Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/329

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
324
TẶC

 ― phước. Làm phước, làm cho được phước.
 ― thiện. Làm lành, làm ơn nghĩa.
 ― thành. Làm nên cho, làm cho được việc.
 |  伐  ― phạt. Làm mai.
 Tạo ―. Sở làm công việc.
見 機 而  |   Kiến cơ nhi ―. Tùy cơ, tùy theo việc mà làm.
 Tự tung tự ―. Ngang dọc một mình.
 Nhữ ― ưng hướn nhữ thọ. (Coi chữ nhữ).
 Tan ―. Rã rời, tan rã.
 Mang ―. Con mang kêu.
 Gà đẻ gà tục ―. (Coi chữ gà).
 Táo ―. Tờ mờ.
 Chạy táo ―. Chạy đôn, chạy đáo.
 Kiếm táo ―. Lục soạn, kiếm tìm khắp hết dưới trên.
細  |   Tế ―. Mật thám, thám tử.


Tácn. Tuổi, vóc giạc.
 Tuổi ―. id.Người tuổi tác hiểu là người lớn tuổi.
 Tuổi cao ― lớn. Lớn tuổi, già cả.
 Trang ―. Một tuổi, một lứa với nhau.
 Bạn ―. Đôi lứa, bằng hữu.


Tạcc. Xoi, trỗ, ghi, làm dấu.
穿  |   Xuyên ―. Xoi trỗ ; bày chuyện.
 ― bia. Trỗ bia, làm dấu tích.
 Bia ―. Để dấu tích.
 ― dạ. Ghi dạ, để lòng.
 ― lòng
 Ghi ―
 ― xương ghi dạ

id.
 Giống ―. Giống in, giống hệt.


𥅁 Tạcn.
 ― diệp. Lá cây trị thương tích, có tài cầm máu.Tưởng là cây thuốc dấu, lá dày mà xanh đen.


Tắcc. Phép ; cứ theo ; thì.
 Phép ―. Cách kiểu, lệ phép, lễ phép, quiền phép.
 ― lệ. Lệ thể.
 Có phép có ―. Biết lễ phép, con nhà gia giáo.
謹  |  無 憂  Cẩn ― vô ưu. Cẩn thận kiêng dè thì khỏi lo sợ.
 Võ ― thiên. Bà Võ-hậu đời nhà Đàng.
 Hàng nhị ―, tứ ―. Hàng dệt hai bông tròn hoặc bốn bông tròn đối nhau.


Tắcc. Lấp, che lấp.
壅  |   Ủng ―. Che lấp.
閉  |   Bế ―. id.
 ― tiếng. Khản tiếng, nói không ra tiếng.
 ― nghẹt. Nghẹt đi.
 Cửa ― khai. Cửa lấp ở về hạt Phước-tuy (Bà-rịa).Tục danh là cửa Giêng-bông.


Tắcc. Loài đậu thóc ; Thần ngũ cốc.
黍  |   Thử ―. Hai thứ lúa thường dùng.
社  |   Xã ―. Thần đất đai, thần ngũ cốc, chỗ thờ các thần ấy.
后  |   Hậu ―. Thần ngũ cốc ; quan phụ tá đời nhà Châu.
 Nên xã ―. Nên Thần-nông, chỗ lập ra mà tế ông Thần-nông.
 Đậu màng ―. Một loại với đậu xanh, mà hột vàng, trái nó có lông.


Tặcc. Giặc ; hại, kẻ trộm cướp.
 Đạo ―. Kẻ trộm cướp.
 Phản ―. (Coi chữ phản).
 Loạn ―. Quân làm loạn, phá rối.
 Loạn thần ― tử. Tôi loàn con giặc.
 Ngụy ―. Làm ngụy, làm phản ; lộng phép.
 Nghịch ―. Quân làm nghịch, phản nghịch, ngang chướng.
 Bình ―. Làm cho yên giặc.
 Mộc ―. Loài cỏ nhám cọng, người ta hay dùng mà trau giồi đồ mộc.
 Lục ―. (Coi chữ lục).
 Tam bành, lục ―. Lạ lùng, kì cục ; đồ tam bành lục tặc, hiểu là đồ lục cục, dị kì.
 Phiên ―. Giặc phiên; quân làm giặc ở các nước bên bắc Trung-quốc.
自  |  其 身  Tự ― kỳ thân. Mình hại thửa mình, nghĩa là mình hại lấy mình.