Trang này cần phải được hiệu đính.
403
THƠ
懷 | 思 鄉 Hoài― tư hương. Mến kiểng nhớ quê.
Nhập ―. Xuống dưới đất, mắc lấy hơi đất; một người mắc phong té nằm dưới đất, thường là nhập thổ, lấy làm khó cứu.
田 | 問 古 人 Điền― vấn cổ nhân. Việc ruộng đất phải hỏi người cố cựu.
Đông ―. Phương Đông.
Trung ―. Nước Trung-quốc.
― nhân. Người sinh sản tại chỗ nào, thường hiểu về Mên, Mọi.
― trước nhơn. id.
― quan. Quang đàng thổ, quan mọi; lệ nước Annam có cho mọi làm quan mà hay lấy nhau.
Động ―. (Coi chữ động).
― lộ. Xưng ra, nói hết, tỏ hết sự tình.
半 吞 半 | Bán thân bán ―. Nửa nuốt nửa mửa; không chịu khai ngay.
Ẩu―. Ụa mửa.
― phú. id.
Văn ―. Bài văn chương, làm ra có câu có vần, đối đáp.
― bài. id.
Bài ―. id.
Làm ―. Làm lời văn thơ có câu có vần đối đáp.
Đặt ―. id.
Ngâm ―. Ca ngâm bài vở đã đặt theo điệu văn chương.
― ngũ ngôn. Thơ năm chữ vào một câu.
― tuyệt cú. Thơ bốn câu.
― bát cú: Thơ tám câu. .
Cổ ―. Thơ bài các người văn chương đặt thuở xưa.
― bực. Bài văn kể đức tính người chết.
Văn ―. Sách vở, văn bài, giấy gửi cho nhau.
Phong ―. Gắn thơ, một bức thơ đã phong rồi.
Đề ―. Đề chữ đề tên cho biết thơ gửi cho ai cùng ở tại đâu.
Đặng ―. Đặng tin người ta gửi.
Đi ―. Đem thơ mà phân phát.
Chạy ―. id.
Đệ ―. Đem thơ, đưa thơ đi.
Trao ―. Giao thơ cho.
Coi ―. Coi đọc lời nói trong thơ.
Nhà ―. Nhà chuyên việc thu phát thơ từ.
Đồ ―. Sách vở, đồ tịch.
― toán. Chức hay việc tính toán.
― lại. Chức lảnh việc biên ký, bây giờ hiểu là người làm biện trong quân lính.
― thủ. Người viết chữ tốt, lãnh việc biên viết.
― tả. Viết lách.
― sinh. Học trò.
代 | Đại ―. Viết thế, viết giùm.
― tịch. Sách vở, bộ sổ.
― tuồng. Truyện đặt có ca vần, để cho người ta đọc, hoặc dùng mà ca hát.
Hôn ―. Sách biên việc cưới hỏi đã làm theo phép.
Nói ―. Đọc truyện người ta đã đặt có ca vần.
Tứ ―. Bốn thứ sách Nho, là Đại-học, Trung-dung, Luận-ngữ, Mạnh-tử.
― kinh hoặc kinh. Bộ sách kể lời nói việc làm các vua thánh đời xưa.
| 不 尽 言 ― bất tận ngôn. Thơ nói chẳng hết lời.
Nay ―. Tiếng kết đằng sau thơ, nói rằng ấy là thơ.
|