Trang này cần phải được hiệu đính.
471
TRẮNG
― nhạc. Cục hòn nổi chung quanh cổ; đau loa lịch, lục lạc.
Chốn ― an. Chốn kinh đô, kinh kỳ, chỗ đô hội.
Đất ― an. id.
― cửu. Lâu dài.
― ốc. Trường học.
― lòng. Trải lòng, trẹt lòng, cạn lòng.
― cát. Đống cát lớn.
― bàng. Tên xứ nhiều bàng thuộc huyện Quang-hóa, Tây-ninh.
Đứng ―. Đứng trông, không có bóng cây che.
Ở ngoài ―. Ở ngoài đất trống, ở ngoài trời.
Tỏ ―. hoặc – tỏ.Trăng sáng suốt, tỏ rõ.
― lu. Trăng bị mây áng, không tỏ rõ.
― rằm. Trăng ngày rằm, trăng đầy.
― tròn. id.
― treo. Trăng khuyết từ ngày 16 cho tới cuối tháng.
― non. Trăng mới tượng, mới có.
― già. Trăng rằm, mười sáu, đầy đặng.
Con ―. Tháng mặt trăng.
― hoa. Cuộc chơi hoa giỡn nguyệt.
Kẻ gió ―. Bợm bãi, điếm đàng.
Đầu con ―. Đầu tháng.
Giữa con ―. Giữa tháng.
Cuối con ―. Cuối tháng.
Một năm là mười hai con ―. Một năm là mười hai tháng.
Chơi ― giỡn nguyệt. Phong tình.
Mãn con ―. Mãn tháng.
― cùm. id.
― dây. Dùng dây giăng mà cột hai chơn.
― trói. Đồ để mà buộc trói, giam cầm kẻ bị tội.
Đóng ―. Bắt xỏ chơn vào trăng mà đóng lại.
Dện ―, ních ―. id.
Mang ―, ngồi ―. Bị đóng trăng ngồi một chỗ.
― trẻo. Trắng trong, trắng tốt.
― đỏ. Trắng mà có màu hồng : Nước da trắng đỏ.
― mét. Trắng xanh, sắc bệnh.
― bạc. Trắng dợt.
― xác. Trắng mà không tươi, trắng như xương khô, như củi mục.
― như tinh. Trắng quá, trắng gớm.
Con mắt ― vờ. Con mắt kẻ đau ốm, thấy những tròng trắng ; con mắt nhiều tròng trắng, ít tròng đen.
Răng ― nhẽ. Răng trắng mà không tươi.
Bông nở ―. Bông nở ra như tuyết.
Đánh răng cho ―. Đánh xỉa răng cho trong sạch.
Làm ―. Dụng vật gì làm cho trắng bạch.
|