Trang này cần phải được hiệu đính.
534
VẢI
thường làm bằng xương giống cái lưỡi đao mà cong.
Cái ― bòn đậu. Đồ uốn bằng cây giống cái móc mà rộng bề ngang, có thể đánh đất mà moi đậu phụng.
― ngang. Xương vai ngang nhau, không cao thấp.
Gióc ―. Hai chéo vai giơ lên.
Nhách ―. id.
Chả ―. Cái xương giẹp mà lớn ở tại đầu cánh tay.
Kê ―. Đưa vai ra mà chịu lấy vật gì.
Nghiêng ―. id.Nghiêng mình..
Trở ―. Đổi vai khác.
Hai ― gánh nặng cả hai. Ân tình hai bên đều trọng cả hai.
Hết ―. Gánh vác không được nữa.
Lên ―. Cất đồ gánh vác lên vai.
― trên. Kẻ lớn hơn.
― anh. Đàng anh.
Hai bên ― vác. Hai vì thần ở hai bên vai, kêu là Tả thần quang, Hữu thần quang.
Khăn ―. Khăn vắt vai, cũng là khăn tay.
Rủi tay may ―. Rủi mà may.
― tuồng. Một lớp tuồng.
Ra ― tuồng. Hát lớp tuồng nào.
Làm đủ các ― tuồng. Một mình làm các việc.
― kiên. Vây cánh, phe đảng.
Vổ ―. Vổ trên vai, (có ý nói năng sự chi).
Sủ ―. Gieo quẻ mà vái.
Niệm ―. Niệm xin, thầm thì vái xin.
― vau hoặc van. id.
― Trời. Kêu xin cúng Trời.
― cái. Một ít cái.
― người. Một ít người.
― phen. Một đôi phen.
― đều. Một ít đều.
Một ―. Một hai, một hai ít.
Ăn ― miếng. Ăn ít miếng.
Uống ― chén. Uống ít chén.
Có ― đứa con dại. Có ít đứa con.
Ông bà ông ―. Các tổ tiên.
Con cháu để ông ―. Con cháu muốn cho hơn ông bà.
Kéo ―. Kéo chỉ bông.
Dệt ―. Dùng bông chỉ mà dệt ra vải.
Cây ―. Nguyên một cuốn vải dệt rồi, có ba mươi thước may.
Đượng ―. Một xấp vải có mười thước may.
― cây. Vải nguyên cây.
― xấp. Vải nguyên xấp.
― thô. Vải to sợi.
― bùi. Thứ vải diển.
― buồm. Thứ vải to để chằm buồm.
― mùng. Thứ vải để may mùng.
― hồ. Vải có nhiều hồ.
― tây. Vải phương Tây đem sang.
― bông, hoa. Vải Thiên-trúc.
― trời. Tàng lang.
― hẩm. Thứ vải sẩm màu.
― bảy. Thứ vải bảy áo.
― tám. Thứ vải tám áo.
― mười một. Thứ vải mười một áo.
Trái ―. Cũng về một loại với trái trường mà lớn hơn cùng ngọt hơn; thổ sản Bắc-kì.
|