Trang này cần phải được hiệu đính.
548
VÊU
xanh trắng nhiều sắc, thứ xanh bền hơn thứ trắng.
Cây ― ―. id.
Muôn ― ―. Chỉ nghĩa muốn chết, hóm vỗ thường đóng bằng vên vên.
Vần ―. Có nhiều sắc xem lộn khó coi; vây vả, lắm lỗi nhiều chỗ.
Có vằn có ―. id
Con chó ―. Chó có vằn xiên xiên như vằn cọp.
― vào. id.
― tréo. id.
― vang. Bộ lắc xắc , lấy làm đắc ý, kiêu căng.
― mặt. id.
― râu. id.
― cường. Đánh phách, khoe khoang.
Nói ― cương. Nói phách, nói lớn lối, nói ỷ thị.
Trong ―. Trong vắt, trong trẻo, trong lắm.
Một ―. id.
― vọ. Giẹo giọ, quanh co.
Ví ― Đầy dẫy, vô số.
Ăn ví ―. Ăn nhiều quá.
Thua ví ―. Thua nhiều quá.
-ngắt hoặc ngắt ―. id.
― von. Tiếng chim kêu uốn éo.
Cheo ―. Tiếng kêu la thanh thẻ.
Nói cheo ―. Nói giọng óc, nói tốt tét.
― ghe. Ván cơi lên hai bên mũi hoặc hai bên lái ghe thuyền, làm cho dễ coi.
Trong ―. Trong trẻo.
― nước. Xúc, múc, làm cho ráo nước.
― giếng. Hốt bùn đất dưới giếng, làm cho thông mạch, đào giếng.
― rạch. Hốt bùn đất dưới rạch, làm cho rạch thông.
― mương. Hốt bùn dưới mương mà sửa mương lại.
Đông ―. Chỗ tát nước dồn dưới ghe thuyền.
― ót. Cạo cho hết tóc sau ót.
― nồi. Lấy tay mà moi móc cơm dính trong nồi; ăn thừa, ăn mót.
― sạch. Lấy sạch, dọn sạch (trộm cướp).
― ra. id.
Đi ― Đi tể, đi tránh.
Cây ―. Cây rừng sắc, củi thổi mà hay nổ.
Ngồi ―. Ngồi trệt.
Chim ―. Loài cường sáo.
|