với bạch kim. — Đêm nay mầy có thấy giống gì? — Thấy mầy với một con bò. — Mầy có thấy con cá của tao không? — Chưa thấy. — Em tao có thấy cây lạ nầy sao? — Chưa thấy cây ấy. — Em trai nhỏ mầy có mấy con chim? — Nó có một con chim nhỏ. — Câu nầy có mấy chữ? — Có ba chữ. — Chữ nầy có mấy nét? — Chữ nầy có sáu nét.
Đệ1 lục2 chương3
BÀI3 THỨ1 SÁU2
欲 dục (谷 cốc, hang + 欠 khiếm; thiếu) muốn, thèm. — 飲 ẩm (食 thực, tự, ăn, đồ-ăn + 欠 khiếm) uống. — 飯 phạn (食 thực + 反 phản, lại) cơm. — 酒 tữu (水 thủỵ + 酉 dậu) rượu. — 茶 trà (艸 草 thảo, cỏ + 人 nhơn + 木 mộc) trà. — 亦 diệc, cũng. — 則 tắc, thì, thời. — 皆 giai (比 tí, ví, sánh, + 白 bạch) đều.
汝1 欲2 食3 飯4 否5
|
Mầy1 muốn2 ăn3 cơm4 không5?
|
Mầy muốn uống trà ăn cơm không? — Muốn. — Anh mầy với em trai tao đều là người uống rượu phải không? — Phải. — Mầy uống không? — Mầy uống, tao cũng uống. — Em gái mầy có vàng chăng? — Nó có vàng lại cũng có bạc nữa. —
- ▲ Coi theo số sắp đó cho nhớ chổ mà đặt cho nhằm cách cho phải điệu.
vẽ hình con trâu, có sừng, có đầu, có mình, có đuôi, có chưng vậy. — Chỉ coi thử. — Hai sừng là cái phết; đầu, mình, đuôi là cái sổ; còn bốn chưng, là hai ngan. Để con trâu nằm mà coi, thì rỏ thấy như vậy. — Giỏi! Trò có ý thiệt.