Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Con nai.
|
Lớn lên có gạc, nhãy thành danh, |
|
Viết-lách băn xiên, củng đỗ đành,
|
Thấy cọp hay rình nên thủ thế,
|
Ăn nơi đồng trảng thiệt là lanh.
|
Con ngựa.
|
|
Dạng-dỉ xông pha chốn chiến trường,
|
Mặt dài có tiếng, chịu yên cương,
|
Mượn răng gạt-gẩm bày mưu quỉ,
|
Cuốn vó, trâu thua thế phải nhường.
|
Con lừa.
|
Xuống dốc lên cao chẳm-hẳm đi, |
|
Tai dài mặt lớn ngựa nào bì,
|
Quá tay ngẳn cổ ra ngây dại,
|
Có mạnh không khôn chúng chẳng vì.
|
|
|
Con la.
|
Ngựa lừa lai giống gọi là la,
Giống mẹ, có phần cũng giống cha,
Thua ngựa khôn ngoan, hơn sức mạnh,
Chỡ chuyên đồ nặng lại đi xa,
Con dê.
|
|
Lớn bụng to lông cứng cổ đầu,
|
Có râu, đực cái củng như nhau,
|
Lau-chau tánh-nết khôn chừa được,
|
Tô-vỏ xưa chăn thảm phát đau.
|