Nhân nghĩa chi cử, yếu tại an dân; điếu phạt chi sư, mạc tiên khứ bạo. Như ngã đại Việt chi quốc, thực vi văn hiến chi bang. Tự Triệu, Đinh, Lý, Trần chi triệu tạo ngã quốc, dữ Hán, Đường, Tống, Minh nhi các đế nhất phương. Khoảnh nhân Hồ chính chi phiền hà, chí sử nhân tâm chi oán bạn. Minh nhân tứ khích, nhân dĩ độc ngã dân; ác đảng hoài gian, cánh dĩ mại ngã quốc. Khi thiên võng dân, quỉ kế cái thiên vạn trạng. Liên binh kết hấn, nẫm ác đãi nhị thập niên. Bại nghĩa thương nhân, càn khốn cơ hồ dục tức; trọng khoa hậu liễm, sơn trạch võng hữu khiết di. Thiên địa bất dung, quỉ thần diệc nộ. Dư phấn tích Lam-sơn, thê thân hoang giã, thống tâm tật thủ giả thùy thập dư niên; thường đởm ngọa tân giả, cái phi nhất nhật. Đương nghĩa kỳ sơ khởi chi thu, chính tặc thế phương trương chi nhật. Linh-sơn chi thực tận kiêm tuần, Khôi-huyện chi chúng vô nhất lữ. Yết can vi kỳ, manh lệ chi đồ tứ tập; đầu dao hưởng sĩ, phụ tử chi binh nhất tâm. Tốt năng dĩ đại nghĩa nhi thắng hung tàn, dĩ chí nhân nhi dịch cường bạo. Bỉ trí cùng nhi lực tận, thúc thủ đãi vong; ngã mưu phạt nhi tâm công, bất chiến tự khuất. Tặc thủ thành cầm, bỉ ký trạo tàn tốt khất lân chi vĩ; thần võ bất sát, dư diệc thể Thượng đế hiếu sinh chi tâm. Tham-tướng Phương-
Trang:Tho Tan Da.pdf/51
Giao diện
— 49 —
清。誕布維新之誥。
戎大定。迄成無競之功。四海永
全軍爲上而欲民與息。於戲。一
既畏死貪生。而修好有誠。予以
匹。已還國而益自股慄心驚。彼
王通。參政馬瑛。又給馬五千餘
既渡江而猶且魂飛魄散。總兵
政。內官馬騏。先給艦五百餘艘。
予亦體上帝好生之心。參將方
既掉殘卒乞憐之尾。神武不殺。
而心攻。不戰自屈。賊首成擒。彼
智窮而力盡。束手待亡。我謀伐
而勝凶殘。以至仁而易彊暴。彼
士。父子之兵一心。卒能以大義