Trang này cần phải được hiệu đính.
99
TRUYỀN KỲ MẠN LỤC
望 此 幾 徬 徨
Vọng thử kỷ bàng-hoàng
Lược dịch:
CHÙA NÚI
Am thanh ẩn dưới bóng tà,
Thông cao hát gió, quế già phun hương.
Chim rừng ríu-rít kêu vang,
Khách trần ai có mơ-màng chăng ai?
VI
山 童
SƠN ĐỒNG
生 長 樵 蘇 地
Sinh trường tiều tô địa
寧 知 淺 草 原
Ninh tri thiển thảo nguyên
狂 歌 雲 黑 暗
Cuồng ca vân hắc ám
短 笛 日 黄 昏
Đoản địch nhật hoàng-hôn.
麋 鹿 鳧 翳 侶
My lộc phù ê lữ
煙 霞 木 石 村
Yên hà mộc thạch thôn.
歸 來 深 洞 裏
Quy lai thâm đỗng lý
雲 闢 小 乾 坤
Vân tịch tiểu càn khôn.
Lược dịch:
TIỂU ĐỒNG TRONG NÚI
Năm năm sinh-trưởng trong rừng
Đùa mây hát sớm, thét trăng còi chiều