Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/H
Giao diện
H
― ―. id.
Nước Ma ―. Nước phép đàng Phật.
Thiên ―. Cuộc ở dưới trời; người ta cả thảy.
― giái. Giái dưới, âm phủ, cũng hiểu là thế giái.
陛 | Bệ ―. (coi chữ bệ). Tiếng kẻ ở dưới bệ xưng hô, thì là tiếng kêu vua chúa mà tâu lên.
殿 | Điện ―. Tiếng xưng tặng các chư hầu, các hoàng tử.
閣 | Các ―. Tiếng xưng hô các quan trưởng, các người đáng kính nhường.
足 | Túc ―. Tiếng xưng hô các kẻ danh gía hoặc bằng vai với mình.
門 | Môn ―. Kẻ làm đệ tử.
部 | Bộ ―. Kẻ làm tay chơn, kẻ tùng phục.
Thần ― hoặc ― thần. Tiếng các quan xưng mình là người bề dưới.
帳 | Trướng ―. Tiếng xưng hô các quan lớn.
手 | Thủ ―. Người tay chơn, kẻ giúp đỡ.
標 | Tiêu ―. Thuộc binh, tay sai.
Hầu ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hầu chực một bên.
Dĩ ―. Sấp xuống, cả thảy.
Hèn ―. Hèn mạt.
― tiện. id.
Mạt ―. id.
― mạt. Bỏ xuống dưới rốt; cất chức, làm nhục.
Hành ―. Sai bát, quở phạt, làm khổ sở, làm chủ.
― xuống. Để xuống, bỏ xuống, cho xuống, làm cho thấp xuống, làm cho ngã xuống.
― rộng. Để quan tài xuống dưới huyệt.
― khoán. id.
|
― thổ. Để xuống dưới đất, chôn dưới đất.
― ngục. Bỏ tù, bỏ vào trong ngục; làm khổ sở, không cho thong thả.
― chỉ. Xuống chỉ, ban chiếu chỉ (nói về vua).
― lệnh. Xuống lệnh, truyền lệnh, ra hiệu lệnh.
― thủ. Xuống tay, ra tay, (đâm đánh hoặc làm chuyện gì).
― huyết. Đàng dưới ra huyết, đi sông ra huyết.
― lợi. Đau kiết.
― mộc. Đóng con dấu (thường nói về mộc ký làng).
― mộc giái. Đóng cây làm giái hạn, phân giái hạn.
― tờ. Làm tờ, (vay mượn, mua bán).
― đũa. Để đũa xuống, thôi ăn.
上 和 | 睦 Thường hòa ― mục. Trên hòa dưới thuận; cuộc trên dưới hòa hảo cùng nhau.
詞 没 | Tờ một ―. Tờ cớ bằng về sự bị trộm cướp mất của cải là bao nhiêu.
Giá ―. Tiếng quân lính hô rập mà xáp trận.
水 流 在 | Thủy lưu tại ―. Nước chảy xuống chỗ thấp; nghĩa mượn: Việc chi cũng về kẻ dưới chịu; quan trên có truyền dạy đều gì, dân sự đều phải chịu.
不 分 髙 | Bất phân cao ―. Không phân lớn nhỏ, ăn ở ngoan ngùy, đãi mọi người như nhau (nói về kẻ lớn).
| 凌 上 ― lăng thượng. Kẻ dưới lấn lướt kẻ trên, ăn ở vô phép, không biết lễ phép (nói về kẻ nhỏ).
承 上 接 | Thừa thượng tiếp ―. Nương trên tiếp dưới, chỉ nghĩa là ăn ý cùng nhau, trên dưới liễn theo nhau, (thường nói về lời nói có đầu có đuôi).
| 情 不 能 上 達 ― tình bất năng thượng đạt. Sự tình ở dưới chẳng thông được nơi trên, chỉ nghĩa là việc kẻ bề dưới không thấu kẻ trên, sự thể cách bức.
|
Triệt ―. Dỡ đi, phá đi. Triệt hạ một cái nhà.
Sở ―. Sở dưới, thường hiểu là sở cầm rạch ở phía dưới, (đối với phía trên, gần đất Cao-mên, kêu là Sở thượng).
― du. Dòng dưới, ở theo sông mà về phía dưới, đối với thượng du, là dòng trên, phía đầu nguồn.
― bộ. Từ nửa mình con người trở xuống.
― thân. id.
Thân ―. Chỗ kín trong mình người ta.
Làm ―. Cho uống thuốc hạ, cho xổ.
Thuốc ―. Thuốc xổ.
Nước thang ―. Nước làm riêng để mà uống với thuốc khác.
Bắn ― ba chiếc tàu. Bắn chìm ba chiếc tàu.
― mã. Xuống ngựa.
― cờ. Xuống cờ, kéo cờ xuống.
― thành. Hàm đặng thành, lấy đặng thành nào.
― lớp. Rồi lớp nào, rồi chuyện gì (thường nói về tuồng hát bội).
Di ―. Di Miên-dưới kêu là Hạ-châu.
― châu. Miên-dưới, Phô-mới, thuộc địa Hồng-mao.
Quật ―. Chịu lòn, đầu lụy.
― mình. Khiêm nhượng, chịu làm nhỏ.
― nang. Chứng sưng ngoại thận, đi phải cáng náng.
― điền. Ruộng thấp.
― thứ. Thứ sau, lần sau, phen sau.
― tuần. Tuần sau; mười ngày rốt tháng.
― nêu. Nhổ nêu, xuống nêu, thôi nêu, nhằm ngày mồng 7 tháng giêng.
Khai ―. id.
― ảnh. Để tượng ảnh xuống (hiểu về lễ hôn chơn).
Dịu ―. Dưới đất.
― bạc. Nghề bắt cá dưới sông. Dân hạ bạc dân làm nghề chài lưới.
Lửa ―. Lửa đứt ngọn, không cháy nữa.
Tất ―. Dưới gối; phần làm con phải tất hạ thừa hoan, 膝 下 承 歡 chỉ nghĩa là phải hầu hạ giúp đỡ làm cho vui lòng cha mẹ.
― neo. Bỏ neo xuống, gieo neo.
― thiên. Mùa hè, tiết nắng.
華 | Hoa ―. Kẻ chợ, chốn thành thị, lịch sự.
半 | Bán ―. (Coi chữ bán).
| 枯 草 ― khô thảo. Loài cỏ, qua tới mùa hạ liền khô, tục danh là dây lốp bốp, vị thuốc phong.
― vũ, võ. Tên hoàng đế nhà Hạ có tài trị thủy, nghĩa là khai kinh, đào sông mà làm cho hết lụt Hồng thủy.
Trường ―. Tiết trường hạ, giữa tiết nắng.
Lập ―. Đầu mùa hạ.
― chí. Chính mùa hạ.
― môn. Tên cữa biển ở bên Trung-quấc.
Nhàn ―. id.
Công ―. Khi rảnh việc quan.
Khánh ―. id.
Cung ―. id.
Yến ―. id.
― tân gia. Đi lễ nhà mới.
Đi ―. Đi lễ màng, đi hô.
Hỉ ―. Vui vầy.
― dễ. Đâu dễ.
― dám. Đâu dám.
― rằng. Đâu gọi.
― chẳng. Đâu không.
― nỡ. Đâu nỡ, đâu không, đâu đành.
― miệng. Há miệng.
Ngân ―. Sông ngân, sông giang hà.
Giang ―. id. Cũng hiểu là đàng ngăn làm giải hạn.
Huinh ― hoặc hoàng ―. Tên sông ở bên Trung-quấc, thông với sông Khung.
|
Cừ ―. Tên chỗ ở về tĩnh Quảng-bình. Nậu cừ hà ăn cá xỏ xâu, chỉ nghĩa là hà tiện quá.
Hải― hoặc ― hải. Sông bể; độ lượng lớn.
Hải ― chi lượng. Độ lượng rộng như sông biển.
Sơn ―. Giang sơn, sự nghiệp nước nhà.
― tiên. Tên tĩnh ở giáp Cần-vọt.
― tịnh. Tên tĩnh nhỏ ở gần Nghệ-an.
― nội. Tên tĩnh lớn ở giữa tứ trấn (Bắc-kỳ).
― nhuận. Tên chỗ, tên xứ. Lụa Hà nhuận, thường hiểu là lụa tốt.
Nội ―. Sông trong, sông rạch ném về phía trong, gần chỗ đô hội.
― làng. Chỗ trống ở ngoài hè chái; chỗ nổi nước lai láng ở bên sông rạch mà cạn.
Thăng ―. Vua băng.
邇 | 一 體 Nhĩ ― nhứt thể. Gần xa cũng một phép.
Phiền ―. Mát mỏ, thắc mắc nhiều đều; năn nỉ, than van.
― liệu. Bo bo giữ của, không dám ăn xài, lấy của làm trọng, rít róng, lo còn lo mất thới quá.
― hiếp. Hiếp đáp, khác bạc. Hà hiếp dân.
― khắc. Làm khúc mát, ăn ở bất nhơn.
― lạm. Hiếp dân mà ăn tiền. Tội hà lạm.
― chánh. Phép cai trị bất nhơn.
Bạc ―. Loài rau thơm cay, cũng là vị thuốc trị chứng nhức đầu. Dầu bạc hà.
Cây bạc ―. Loại cây môn mà trắng, người ta hay dùng tay nó mà nấu canh, không dùng củ.
― thủ ô. Loài dây, củ nó đen, chính là vị thuốc bổ có tài làm cho xanh râu đen tóc.
― bao. Cái dây cột lưng, tục danh là hồ bao.
Sùng ―. id.
Nài ―. Nài xin, năn nĩ.
Nại ―. Biết làm sao được.
Bất khả nại ―. Chẳng làm chi được, chẳng còn thế gì.
Vô ―. Chẳng bao lâu.
― huống. Huống chi.
由 | Do ―. Cớ sao, tại làm sao?.
Kiện do ―. (coi chữ do).
― cớ. Cớ gì, cớ sao?.
― sự. Việc chi, việc nào?.
― vi. Làm gì?.
― rứa. Cầu vui, làm chuyện cầu vui, làm gọi là.
― hơi. Phà hơi, ngáp.
Ý ―. Tiếng nhát nhau, chỉ vật chi mà ?nhau. Ý hà ông kẹ.
― ―. Tiếng hà miệng ra mà nhát, làm ?muốn ăn, muốn táp. (Giởn với con nít).
Cút ―. (Coi chữ cút).
癥 ― Trừng ―. id.
― miệng. id.
― hơi. (coi chữ hơi).
Cười ― ―. Cười lớn tiếng mà giòn.
Hỉ ―. Tiếng vui cười.
Câu ―. Ngòi rãnh.
Hải ―. Biển cả.
塡 溝 | Điền câu ―. Nhận xuống ngòi rãnh, làm cho phải tai nạn.
Hích ―. Bộ vui cười tích tắc. Cười hích hác.
|
― gỗ. Hạc bằng cây chính là hạc thờ trong đình miễu, cũng hiểu là ngựa thần tiên, thường dùng một cặp.
Bạch ―. Hạc trắng.
Cầu bạch ―. Tên cầu ở gần thành Hà-nội.
Hoàng ―. Hạc vàng.
Tóc ―. Tóc trắng phau phau, chỉ nghĩa là tuổi cao.
Qui linh ― toan hoặc ― phát. Tuổi rùa tóc hạc, chỉ nghĩa là sống lâu, tiếng chúc cho vợ chồng mới bậu bạn đến già.
Đảnh ―. (coi chữ đảnh).
Đen ―. Đen thui, đen lắm.
| 白 分 明 ― bạch phân minh. Đen, trắng phân biệt nhau, chỉ nghĩa là trắng theo trắng, đen theo đen, không chút xem lộn, hoặc đen trắng đồng nhau, thường nói về con mắt.
― cổ. Gắt cổ, rát cổ, nóng cổ, rượu ngon uống hắc cổ.
Ngọt ―. Ngọt gắt, ngọt quá.
― xơi. Tiếng nhảy mũi.
| 丑 ― sửu. Hột bìm bìm, vị thuốc hạ.
| 牽 牛 ― khiên ngưu. id.
Dầu ―. Thứ dầu đốt cây dương lỏng mà lấy ra.
― mặt. Vác mặt, đưa mặt lên, bộ xấc xược.
Mặt ― ―. Mặt đưa lên, không ngó xuống dưới; bộ vô ý, nhứt là khi đi.
Hi ―. Bộ lấc xấc, vác mặt lên, bộ ngủn ngởn.
― lở. Xấc lở, bộ lấc cấc.
― hỏi. id.
― giấy. Hỏi giấy, tra hỏi giấy tờ.
― tờ. id.
Tra ―. Tra hỏi.
Khảo ―. Xét hỏi (thường nói về việc thi cử).
― đàm. Đàm ứ lại dồn lại chỗ nào trong thân mình.
Nổi ―. Sưng, nổi cục đàm huyết ấy.
Chạy ―. Đau một chỗ, bắt sưng một chỗ nào khác.
Heo ―. Thứ heo đực dái lớn, mà nhỏ con, có thiến đi nó mới lớn.
― đào. Trái hạch đào, hột nó.
― càng. Dở càng lên một thí.
Húng ―. Nộ nạt, ăn hiếp.
Thứ ―. Kế lấy thứ nhứt.
Mười ―. Mười với hai.
― mươi. Hai cái mười.
― huyện. Địa phận tĩnh Đồng-nai thuở trước.
Anh ―. Tiếng nói chơi, chỉ nghĩa là tiền đồng.
Chị ―. Chị thứ hai, thường hiểu là chị ả.
Nồi ―. Thứ nồi lớn bằng hai nồi một, là nồi nhỏ hơn hết.
― bên vai vác. Tả thần quang, hưu thần quang (tiếng nhiều người hay kêu mà thế).
― vai gánh nặng cả ―. (coi chữ gánh).
Cây nàng-. Loài cỏ tía, lá có lông mà ngứa.
Lòng một dạ ―. Không thật lòng.
Thiệt ―. Sự hư hại.
Tai ―. Rủi ro, khốn nạn. Mắc tai hại, chỉ
|
nghĩa là bị nạn gì lớn, như mất mùa, dịch khí, v. v.
Làm ―. Làm cho phải khốn khổ, phải hao tài tốn của.
Nhiều ―. Khuấy rối, làm hại.
Tàn ―. Phải tàn mạt, hư hết sự nghiệp.
Nát ―. id.
Thương ― ! Tiếng thương tiếc.
Báo ―. Làm cho phải chịu thiệt hại, chẳng kỳ nặng nhẹ.
Gia ―. id.
Sát ―. Chém giết, làm cho phải chết.
Không biết lợi ―. Không biết làm sao là lợi, làm sao là bất lợi; không biết tính việc nên hư cho mình.
― thay! Khốn thay!
Chó tỏ đuôi ― chủ nhà. Tục hiểu chót đuôi con chó khác sắc trong mình nó, thì là hại chủ.
― gì? Hề gì, không có làm sao.
Không ― gì. id.
Hảm ―. Hiếp đáp hết cách.
| 人 人 | ― nhơn, nhơn ―. Dữ có dữ trả.
圖 財 | 命 Đồ tài ― mạng. Muốn lấy của người mà giết người, ấy là tham bạo bất lương.
― trái. Bẻ lấy trái cây.
― rau. Cắt rau, ngắt bứt ngọn rau.
― củi. Lấy củi, làm củi.
Gặt ―. Gặt.
Cấy ―. Cấy.
Lưỡi ―. Lưỡi sắt để mà gặt lúa.
Vòng ―. Cái vòng bằng cây có thể tra lưỡi hái.
― non. Hái khi còn non; làm cho phải chết non.
Hớn ―. id.
Chơn hớn chơn ―. Chơn giày chơn dép, sự thể sang giàu, làm mặt sang giàu.
― cốt. id. Cốt kẻ chết.
Tứ chi bá ―. Tiếng hiểu chung cả thay chơn xương thịt trong mình người ta.
Hành ―. Làm cho cực khổ, chịu cực khổ.
― đồng. id.
― nhi. id.
Anh ―. id.
― đề. Con còn bóng.
Hòa ―. Hòa hiệp.
Sự bất ―. Việc không xuôi.
― tội nó. Kể tội nó ra, mà đánh nó, mà trị nó.
Hà ―. Sông biển.
Lượng ― hà. Độ lượng rất rộng.
Đại ―. Tên chỗ, tên cù lao ở giữa biển phía đông phương Afrique, quần ?Lang-sa.
Đông ―. Biển đông, biển cả.
― vận. Thuyền vận binh lương.
― đạo. Đạo thủy, đoàn tàu chiến.
Nam ―. Biển nam.
Nam ― tướng quân. Tước phong cho.
― nam. Tên cù lao ở gần nước Nam, thuộc về Trung quấc, có hơn một triệu người ở.
Bắc ―. Biển bắc, biển lớn lắm.
― phòng. Đồn thủ lặp ra mà giữ cữa ?cũng là tên chỗ.
― đông. Thuê bắt cá trong các sông ?gần cữa biển thuộc về phía Đông. Thuê hải đông.
― tây. Thuê bắt cá trong các sông ??biển, ở về phía Tây. Thuê hải tây.
航 | Hàng ―. Đi biển, vượt biển.
Phước ―. Tên làng về hạt Phước tuy.
Long ―. Tên làng. id.
|
Hắc ―. Biển đen, ở giữa phương Tây cùng phương Đông.
Hồng ―. Biển đỏ ở bên phương Nam.
Địa trung ―. Biển ở giữa phương Tây, phương Đông cùng phương Nam.
Khổ ―. Biển hiểm, sự cực khổ ở đời. Trầm luân khổ hải.
Bát tiên qua ―. Tám ông tiên đi qua biển. (Chuyện Tiên).
蒼 | 变 爲 桑 田 Thương ― biến vi tang điền. Biển thầm hóa ra đất dâu, hiểu là một cuộc đại biến.
| 宴 河 淸 ― yên hà thanh. Biển lặng sóng trong, cuộc thái bình.
| 若 ― nhược. Thần biển, cũng gọi là Bằng gi 馮 夷.
― dương. Tên tĩnh ở Bắc-kỳ.
氣 | Khí ―. Huyệt ở trên ngực.
― mã. Con cá ngựa, giống con tôm mà dài, vị thuốc trị sản nạn.
― cẩu. Thứ cá biển lớn con, mà có cái móc trước đầu nó, kêu như tiếng chó sủa.
| 營 ― dinh. Loài sò ốc biển, huyết nó làm ra màu điều.
― kinh. id.
Kinh ―. id.
Sợ ―. id.
― hùng. Thất kinh, sợ lắm, hoảng kinh.
― hồn. id.
Kêu la bãi ―. Giọng kêu nói sợ sệt hoặc la khan, không ai hiểu là chuyện gì.
― làm. Phải làm, cứ việc mà làm.
― chữ. Người văn chương, học hành giỏi.
― giỏi. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là có tài, khéo léo.
― tin. Nghe tin, biết tin; ít nghi, thường đem lòng tin.
― danh. Biết tiếng, nghe tiếng.
― nói. Siêng nói, nói hoài hủy.
Nói ― hơn ― nói. Nói cho giỏi cho nhằm thì hơn là nhiều lời nói.
― làm. Siêng làm, năng làm, làm hoài.
Làm ―. Làm giỏi, biết việc làm.
― chịu. Có sức chịu, năng chịu.
― giận. Có động tới thì giận liền; dễ chọc giận, dễ theo tính nóng nảy.
― hờn. Năng chắc lấy đều mình không bằng lòng.
― đi. Năng đi, mới biết đi (con nít).
Đi ―. Đi giỏi, có sức đi.
― nhịn. Tốt tri nhịn; năng nhịn nhục.
― thù vặt. Thường đem lòng cừu oán về việc nhỏ mọn; có tiếng vẻ sự thù vặt.
― đặng. Nghe, biết.
Đặng ―. Cho mà biết, cho mà hay. Gởi lời thăm anh sức khỏe cùng đặng hay.
Làm quan ― quân, làm chồng ― vợ. Chữ hay ở đây chỉ nghĩa là cai quản. Quân lính phải chịu phép quan, vợ phải chịu phép chồng.
― việc. Coi việc, đốc việc; biết được việc gì.
― chi. Biết sự chi, nghe đều chi? Có giỏi gì?.
― gì. id.
― là. Tiếng nghi, tiếng chưa định, tiếng chỉ phân hai.
― a! Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa khen chê.
― hung. Giỏi lắm, có tài quá.
― quá. id.
― thì thôi! Tiếng không ưng bụng, tiếng nói lẩy, ít hiểu theo nghĩa khen.
Ngựa ― có chứng. Hiểu theo nghĩa có tài thì có tật.
Học ―. Học giỏi.
Sách ―. Sách nói nhiều chuyện khôn ngoan, có ích cho đời.
Viết ―. Viết chữ tốt.
Cho ―. Bỏ tin, cho biết, làm cho biết. Chừng nào anh cưới vợ, anh sẽ cho tôi hay, cũng là tiếng khiến, biểu, như nói: Viết cho hay, hát cho hay, v. v. Tiếng nói gia thể.
Đã ―. Đã biết, chẳng lạ gì, dẫu còn hư vậy.
― cho. Phải biết cho; năng cho chác.
Tao ― cho mầy. Tiếng ngăm đe: Tao biết cho mầy, tao đểu dành cho mầy.
|
Xá ―. Phải biết (Tiếng khiên bảo).
Khá ―. id.
Tua ―. id.
Ai ―. Ai biết, ai dè.
Ngõ ―. Cho được biết.
Nào ―. Có biết bao giờ, ai ngờ.
Đâu ―. id.
Chi ―. id.
Xứng tài ―. Làm mặt giối.
― hó. id.
― nguít. id.
― nhau. Gay nhau, không đối nhau, không ngay thẳng, liền lạc, (Thường nói về đồ mộc).
Xâu ―. Bày điềm xấu, khó nuôi (Nói về con nít).
― đi. Cứ việc đi.
― nói. Cứ việc nói.
― còn. Chưa hết, còn nữa.
― hây. Bộ còn nguyên, không hao mòn, không si sứt. Cao xanh kìa chốn ấy non ; hằng hằng chỉ khuyết, hây hây chỉ mòn. Cũng có nghĩa là vui vẻ.
Không ― hấn. Còn nguyên vẹn.
― húa. Bộ dơ dáy, lầy lụa.
Bầy ―. Bộ ở dơ, không sạch sẽ.
Ăn ở bầy ―. Ăn ở dơ nhớp.
― ―. id.
― lò. Quạt lửa lò.
― bễ. Thổi bễ. id.
― lửa. Thổi lửa, làm cho cháy.
― lên. Dày lên, dỡ lên.
Nước ― lớn. Nước dẫy lớn.
― muốn. id.
― hố. id.
― học. Có chí học, ái mộ việc học.
― chơi. Muốn có một sự chơi, rượn việc chơi.
― của. Tham muốn của cải.
― sang. Tham bề sang cả.
― giàu. Tham giàu, ức làm giàu.
― như ― nâm. Ham hố thới quá.
― ăn. Tham ăn, mê ăn.
― ăn mắc bẩy. (Coi chữ bẩy).
― con. Hay thương con, không chịu lìa con, muốn cho có con.
― em. Ham giữ em, muốn bồng ẳm nó hoài.
Ăn như ― Ăn hung, ăn bàm, ăn dữ quá.
Miệng ―. Miệng thối như miệng hạm.
天 地 雖 大 人 猶 有 所 | Thiên địa tuy đại, nhơn do hữu sở ―. Trời đất tuy lớn, người ta còn có chỗ hờn, nghĩa là chưa vừa bụng, như mưa lắm nắng lắm, v. v.
Hôi ―. Tanh hôi, khó chịu.
Càng ―. id.
― răng. id.
-hồ. Nói lấy đặng, nói không phân biệt, già miệng.
Già ―. Già miệng, hay nói hay gây gỗ, cãi chối.
― chó vó ngựa. Chó hay cắn ngựa hay đá, tiếng răn phải giữ thế.
― thiết. Đồ bằng sắt để mà khớp miệng ngựa.
― ếch. Cằm dài mà dẹp, giống cái miệng con ếch.
Bao ―. Bao chung, không chỉ chắc, nói về sự khẩn đất.
|
| 血 賁 人 先 污 自 口 ― huyết phúng nhơn tiên ô tự khẩu. Ngậm máu phun người, trước dơ miệng mình.
Phạn ―. Cho người chết ăn, bỏ gạo hoặc bỏ châu ngọc vào miệng người chết.
― hận. Tích để sự giận hờn, oán thù.
― mai. Ngậm thế không cho nói chuyện. (Dụng binh đi hầm đồn thường làm thế ấy).
結 草 | 環 Kiết thảo ― hườn. Kết cổ tha vòng, ( làm việc trả ơn), Cột cổ cho ngựa giắc vấp ; chim huình tước tha vàng về cho chủ nuôi.
精 衛 | 石 Tinh vệ ― thạch. Chim Tinh vệ tha đá. Tích rằng : Con gái vua Viêm đế chết chìm tại biển Đông, sau hoá ra một con chim nhỏ kêu là Tinh vệ, cứ tha đá cúi phía Tây mà lấp biển Đông. Chỉ nghĩa luống công.
Phẩm ―. id.
Hư ―. Có phẩm hàm mà không hành sự.
― ân. Chữ phẩm – để cho người chết.
Quan ― phẩm bậc quan.
Chức ― Chức tước.
― hiếp. id.
― dẹp. Rắn sửa mình, hổ tính xấu.
― trận. Lướt xông vào trận giặc.
― thành. Lướt vào thành, xông vào mà lấy thành.
― đồn. Đem binh xộc vào mà lấy đồn.
― khớp. Sửa răn, bắt phải chịu phép. ( Nói về tính tình).
Hạ ― Sụp xuống, sa xuống.
| 阱 ― tỉnh. Sa xuống hào.
| 阱 投 石 ― tĩnh đầu thạch. Sa xuống giếng, quăng đá thêm ; thấy kẻ khác sụp mà hại thêm. (thừa nhơn chi nguy). 承 人 之 危.
― mình. Chịu cực khổ cho được sửa đẹp tính nết (thầy dòng).
― cầm. Giành lấy, chiếm đoạt.
― lây. id.
― vào. Xông vào.
Đứng ― Đứng gần quá, đứng áp một bên.
― hồ, hồ sát. Tiếng tục hiểu là giành lấy, choán lấy.
Nướng ― nướng sát lửa.
Để ― Để áp một bên ( cũng nói về lửa).
Dâm ―. Dâm ô phụ nữ.
Trái ― Trái háp đi, không dương, không làm mủ, quán nung.
― ― id.
― hở. Bộ chầm hầm, vội vàng.
― he. Ngăm đe.
― da. Da mắc nước gì mà lấy ướt, hoặc đỏ lên. Con nít bú sữa vấy mình không lau chùi thì có chứng ấy.
― ―. Bộ muốn làm dữ.
Nó ― ― muốn đánh. Bộ bươn tức muốn đánh ai.
― xuống. id.
Vực ―. Vực dốc đứng.
Bờ ―. Bờ cao, trên giơ ra, dưới sụp vào.
Bậc ― Bậc đất cao mà hùng.
Chằm ―. Bộ mạnh mẽ, ăn nói chàm hằm ; đi đứng chằm hằm.
― nước. Làm cho nước nóng, nấu nước.
― cá. làm cho cá kho nóng lại.
― đồ ăn. Để đồ ăn trên bếp mà làm cho sốt.
|
Y ―. Tiếng lễ sanh đặng hắng, xướng rằng thần đã hưởng (Trong lúc tế lễ).
― thịt. Nấu thịt cho chín nhừ.
― Thịt nâu ― Thịt nấu lâu.
― vôi. Đốt đá đốt sò mà lấy vôi.
― gạch. Lấy hơi lửa làm cho chín gạch.
― gốm. Lấy hơi lửa làm cho gốm chín.
― hơi. Ngột hơi, bịt hơi, hơi nhốt lại nóng này.
― Nực ―. Nóng nực quá.
― Trời nực ―. Trời nóng nực không có gió.
― than. Đốt than, đốt củi làm ra than.
Đen như cục than ―. Đen mò, đen trạy, đen thui.
Lỗ ― id.
Đào ―. Đào lỗ lớn và sâu, thường để mà nhử thú vật.
Sụp ―. Đi nhầm chỗ đào hầm, sa chơn xuống, hoặc té xuống dưới ấy.
Sa ―. Té xuống dưới hầm.
Đá. Chỗ đào mà lấy đá ong.
― hút. Sẫm màu ; bộ thốn thiếu, nghèo nàn.
― Gạo. Gạo vào hơi, mắc nước, gạo sẫm màu ; gạo mốc.
― Vải. Hạng vải hen, sẫm màu.
― ―. Còn nóng nóng, còn hơi nóng. ( Nói về nước).
― hỏi. id.
Hỏi ―. id.
乾 | Cang ―. id.
Khô ―. id.
Đại ―. Nắng lớn mà dai.
-cả. id.
| 暵 ― hán. Khô nắng.
Trời ―. Trời nắng dai. Thì trời hạn hán.
Mắc ― Mắc nắng.
Làm ―. Trời nắng dai.
Giái ―. Chỗ chia bờ cõi, ranh bờ.
Vận ―. Số phận phải chịu tới chừng nào; sự xây vần cho tới chừng nào.
-vận. Ra vận cho, định vận cho, biểu phải làm theo vận gì, ( nói về sự làm thơ).
Ra ―. Định kỳ hẹn tới chừng nào.
― kỳ. id.
― cho. id.
Mãn ―. Mãn kỳ, mãn việc giao ước.
Xuất ―. Ra mồ hôi, đổ mồ hôi. Sợ dám xuất hạn; nghĩa là sợ lắm.
Phát ―. Làm cho ra mồ hôi.
Làm ―. id.
斂 | Liểm ―. Làm cho hết mồ hôi, ráo mồ hôi.
― dân. Người Hán, thường hiểu là người Annam, đối với chữ Thổ là người Cao-mên.
― nhơn. id.
Bịnh thương ―. Bịnh cảm khí lạnh.
Cơ ―. Đói lạnh, đói rách.
Quảng ―. Mặt trăng, cung trăng.
― vi. Nghèo hèn.
Bân ―. id.
Đơn. -. Nghèo khổ một mình, mồ côi, nghèo khó.
― lộ. Tiết sương sa, (mồng 9 tháng 10 Tây).
Tiểu ―. Tiết lạnh vừa, (mồng 6 tháng giêng Tây).
Đại ―. Tiết lạnh lớn, (ngày 21 tháng giêng Tây).
|
― thử biểu. Đồ làm như cái thước, để mà coi khí trời lạnh nóng thế nào.
― điều. Tên chin,loài keo, kéc.
― gia. Nhà nghèo; chỗ ở nghèo khổ.
Cảm ―. Cảm lấy khí lạnh.
Trung-. Mắc lấy khí lạnh.
Thuốc ― lương. Thuốc mát lạnh, thuốc sống sít uống vào thấy lạnh.
― lành. Lạnh lẽo.
― giang. Tên sông.
― thuỷ. Tên sông rạch.
― sĩ. Học trò khó.
― đạo. ( Coi chữ đạo).
― tâm. Lạnh lòng, kinh sợ.
Ngự ―. Chịu với khí lạnh. Đồ bông nỉ thì là đồ ngự hàn.
― thực. Ngày áp ngày thanh minh, chính là ngày cấm lửa, để mà nhớ công nghiệp Giái – tử - thôi. ( Coi sự tích nơi chữ túc).
― the. Vật luyện bằng chì thiếc để mà nối gắn đồ đồng thau.
― nồi ― chảo. Dụng loại chì thiếc luyện mà gần nồi chảo.
Thuốc ―. Thuốc làm cho chỗ vit tích liền lại, nhíp lại cũng không chảy máu.
Môi ―. Chính chỗ hàn lại.
Hở ―. Chổ hàn hở ra không liền.
― sông. Trồng cây, giăng dây mà ngăn sông, không cho tàu giặc vào phía trong.
― cửa. Ngăn cửa biển.
― rạch. Ngăn rạch, hoặc đập chặn giữa rạch.
Cữa ―. Tên cữa biển thuộc tỉnh Quảng -nam.
Đá ―. Chỗ đá mọc giăng giữa sông, cũng là tên chỗ.
― trời. Hàn lớn quá, sức người khôn phá, như hàn sông Bé, Biên – Hoà.
Cỏ ― the. Thứ cỏ nhỏ lá, người ta dùng làm một vị thuốc mát.
Vị ― the. Vị thuốc giống như muối.
詞 ― Từ ―. việc làm thơ, chữ nghĩa ; phòng văn thơ.
| 林 院 ― lâm viện. Viện hàn lâm, chủ việc xét học nghề văn cùng kinh sử.
― lâm. Tước quan hàn lâm.
屏 | Bình ―. Dừng che như vách; nước nhỏ ở một bên nước lớn, làm phên vách cho nước lớn. Trung quắc kêu Annam là binh hàn của mình.
Nội ― Chức lãnh việc từ hàn riêng cho vua quan.
― thật. Chắc thật, không sai.
― chắc. id.
Đã ―. Đã chắc.
― lòng. Chắc ý.
― dạ. id.
― ý. id.
― bụng. id.
Chưa ―. Chưa chắc.
― hữu. Ít có.
― chúc. Nó chúc.
― chưa đi. Nó chưa đi.
― hữu. Chắc chắn, rõ ràng.
― hòi. id.
Nói ―. Nói chắc, nói không sai lời.
Nói cho ―. Nói cho chắc.
Biểu ―. Biểu quiết.
Làm ―. Làm thiệt sự, không bỏ qua.
― lây. Ghim lấy tiếng nói, đem lòng .
― thù. cừu hận.
― chân. Có ngăn nắp, thứ lớp. Tiếng nói hằn chân : Tiếng nói chặc chịa cùng có ý tứ.
― ai? Nói nặng tiếng với ai?ngăm đe ai?ngăn đón ai?
― hè. Nói nặng tiếng.
Nhíp nhổ mi ―. Cạo chang mày, nhổ tóc con : làm tốt, điếm đàng.
|
― ―. Bộ vui vẻ.
― hoan. Vui mầng.
― hủi. Bạc đãi, không coi ra sự gì.
Không hề ―. Không động tới, còn nguyên vẹn.
Chi ―. Có động chi.
Chẳng ―. Chẳng động tới.
Thừa ―. Nhơn khi hở, nhơn khi có việc, thường nói về việc giặc.
Oán ―. Thù hèm, tích lấy việc oán thù.
Phận ―. Giận giữ.
Hủn ―. Bộ hủ hởn, ngủn ngởn không biết sợ lện, hoặc không biết mắt cỡ.
Bộ mặt hủn ―. id.
Lỗ ―. Có lỗ có hang cũng là tiếng đòi.
― hố. Có lỗ chạy dài mà lớn, cũng là tiếng đòi.
― đá. Hang ở trong đá.
― beo. Chỗ beo ở, cọp ở.
― mai. Lỗ rắn ở, hang rắn. Muốn ăn trứng nhạn phải lòn hang mai, chỉ nghĩa là muốn cho đặng vợ tốt, thì phải chịu lòn.
Hổ ―. Hổ thẹn.
― tốt. Về bậc hơn.
― xấu. Về bậc xấu.
Các ―. Các thứ.
Đẳng ―. Các thứ cả thẩy, đồng một thứ lớp.
Nhứt ―. Thứ nhứt.
Nhị ―. Thứ nhì.
Lão ―. Lớp già, 55 tuổi trở lên, khỏi nửa phần xâu thuế.
Tráng ―. Lớp trai tráng, từ 30, 40, lên xuống.
Nhiêu-. Hạng khỏi sưu thuế, từ sáu mươi tuổi sắp lên.
Sở ―. Ấy là ông Hạng- vò làm vua nước Sở thuở xưa ; hiểu là người ngang dọc, không biết nhường ai.
Ông ―. id. Nó làm ông Hạng đất nầy.
― giáp. Hạng giỏi, hạng hơn hết.
― ưu. Bậc giỏi, lớp giỏi, ( học trò).
― bình. Bậc khá.
Thứ ―. Hạng vừa.
― cùng. Bậc rốt, bậc tột, bậc dân cùng.
Hoá ―. Hàng hoá, vật buôn bán.
Học trò ― ba ― tư ― năm ― sáu. Nói về học trò nho, mới học thì viết vở ba hàng, lần lần cho tới sáu hàng, thì là hạng viết chữ khá rồi.
Kề ―. Chỗ co xếp tại nơi đấu vế.
Đứng tới ―. Tiếng chê người thấp quá.
| 伍 ― ngủ. Thứ lớp trong quân lính.
― viên quan. Bậc viên quan.
― thao máo. id.
― chức sắc. Hàng viên chức nhỏ.
― đội. Quân lính trong một đội.
― thuyền. Quân chèo thuyền, quân thuỷ.
― đinh. Người dính liễu.
― xá. Người làng.
― phố. Dãy phố, bổn phố.
― quán. Dãy quán, cũng hiểu là cái quán.
| 貨 ― hoá. Vật hạng đề mà buôn bán.
― lụa. hoặc lụa -. Đồ giẻ lụa, ( nói chung).
― giẻ. id.
― hồ. Hàng lụa làm tràng mà bán.
― gói. Hàng lụa gói lại, để đem đi bán.
― xáo. Tiếng nói riêng về chỗ làm nghề, xay giã lúa gạo mà bán. Giếng hàng xáo, hiển là giếng của các người xay, giã ấy làm ra. Tiếng hàng xáo cũng có nghĩa là ghé qua, tạm vậy, như nói đá gà hàng xáo , thì chỉ nghĩa là chịu ít nhiều mà chơi ghé hoài.
|
― thịt. Dãy bán thịt, chuyên nghề làm thịt mà bán.
― heo. Dãy bán heo, chuyên nghề bán heo, làm thịt heo.
― cá. Dãy bán cá. Quân – tôm, - cá, thường hiểu là người hổn hào không biết lễ phép.
― mắm. Dãy bán mắm.
Sắp ―. Sắp ra từ liễn từ dãy.
Giáo đóng ― châu. Giáo đóng nhiều lớp để mà hầu hạ.
― thương. Giáo đóng từ dãy dài ; bày ra nghênh ngang.
― nhạn. Hàng ngang.
Ngay ―, Ngay thẳng. Nói ngay hàng, thì là nói ngay, nói thẳng phép, không lây vị.
― bánh. Dãy bán bánh, đồ bánh trái.
Ăn ―. Ăn đồ bánh trái. Chưa đi.
Ăn bánh ăn ―. tới chợ đã lo ăn hàng, tiếng nói về gái hay ăn vặt.
-đen. ( Coi chữ đen).
― nàm. Tiếng nói về trái trăng mới sinh, con thú vật mới tượng còn ở trong bụng mẹ nó. Trái hàng nàm, con hàng nàm.
Mở ―. Mở việc mua bán. Mua mở hàng, thì là mua hàng mới dọn, bán mở hàng, thì là bán lần đầu, đều chỉ nghĩa là mua bán lấy may.
Mở ― họ. Mọi việc mua bán lại, nhằm ngày mồng ba tháng giêng Annam, ấy là đem một hai món đồ ăn mà bán tại chợ.
Mở một ngôi ―. Lập một nhà hàng, một chỗ bán hàng.
Đồ ―. Đồ tầm thường, không phải là đồ đặt, đồ ký kiểu.
― thủ. Thường hiểu về cá đóng đáy, hoặc đánh lưới ở gần các thủ ngữ cữa.
― nằm. Hàng để một chỗ mà bán, cũng gọi là toạ hoá 坐 貨.
― xén. Những hoá hạng bày ra mà bán. Bán hàng xén, thì là bán xen nhiều vật.
Nhà ―. Nhà trừ hàng.
Cữa ―. id.
Lờ ― bờ. Lỡ làng không biết dựa vào đâu, không biết làm việc gì. Gái để quá lứa, trai bơ vơ không biết hoặc không có chuyện gì làm ăn, đều gọi là lỡ hàng bở.
-trại, hoặc trại ―. Trại làm nghề cưa cắt cây gỗ, thường hiểu là trại đóng hàng đất.
― đất. Hòm để mà chôn.
― sức. Hòm nhiều tiền, hòm đóng bằng cây gỗ tốt, nặng tiền.
― chưng ngang. Hòm vừa, hòm đóng sơ sài,.
― chữ. chữ in, chữ viết một lối liễn theo nhau ;.
Ngay như ― chữ nhứt. Ngay thẳng băng.
Loạn ― thất thứ. Lộn lạo, không thứ lớp.
― đầu. id.
― phục. id.
Trá ―. Giả đầu phục.
Thuyết ―-. Nói năng cho yên việc đầu phục.
Thơm ― ―. Thơm tho, có mùi thơm dai.
Hình ―. Nghểnh ngảng, lơ lãng như kẻ điếc.
― buôn. id.
― bạc. Nhà buôn bạc.
Chủ ―. Chủ nhà buôn lớn.
Ông ―. id.
Hăng ―. Nóng nẩy, ham làm dữ,l àm hung; hầm hầm.
― mùi. Cay nồng.
― giặc. Ham giặc, nóng giặc, thấy giặc muốn xốc vào mà đánh.
Đằng ―. Làm ra tiếng ho khạc trong cổ, đánh tiếng, lên tiếng. Đằng hắng cho biết thức ngủ.
Đặng ―. id.
|
― ―. id.
― lề. Thường lề.
― có. Thường có.
― năm. Thường năm, mỗi năm.
― ngày. Thường ngày.
Trái ― năm. Trái sinh cả năm.
Trái ― niêu. id.
Lẽ ―. Lẽ tự nhiên, lẽ phải theo.
Đạo ―. Đạo tự nhiên, đạo dạy các lẽ tự nhiên.
Chiềng ― hoặc giềng ―. Giềng mối lẽ luật mình phải giữ.
Năm-. Năm mối phải giữ cho được làm người, là nhơn, ngãi, lễ, trí, tín.
― hà sa số. Rất nhiều như cát sông Hằng, chỉ nghĩa là vô số.
Nghiệp ―. Phận sự mình phải giữ, công việc mình phải làm.
Lòng ―. Lòng tốt tự nhiên, biết sợ tội phước.
有 | 產 必 有 | 心 無 | 產 是 無 | 心 Hữu ― sản tất hữu ― tâm, vô ― sản thị vô ―tâm. Có sự nghiệp ( như gia viên điền sản ) ; thì ắt có lòng hằng, nghĩa là lòng bền vững, đạo đức) ; kẻ không nghiệp – thì là không có lòng -, nghĩa là không có lòng tốt cũng không có sự chi bền vững.
― gió. Hóng gió ; làm cho bọc gió.
― nước. Để đồ đựng mà rước lấy giọt nước, như hấng nước mưa.
― bụi. Chịu lấy bụi, rước lấy bụi như đứng nhằm chỗ bụi bay).
― sụt. Rước lấy đàng sau, hay là phía dưới (tiếng nói chơi). Một người đi xin việc, mình đi theo sau, quan cho người xin, rồi cũng cho mình luôn, ấy là nghĩa hấng sụt.
― bọt dãi. Nhở vật dư thừa, chút đỉnh, người khác nhở rồi mình mới nhở sau.
― việc. Rước việc mà làm.
Câu ―. Câu thơ, mượn nghĩa gì mà làm ra hoặc nhờ có cảm ý nghĩa gì trước.
― cảnh. Tìm cảnh vui chơi, thấy cảnh gì mà cảm.
Lửa ―. id.
― hẩy. Đẩy lên, lẩy lửng.
Hơ ― hoặc ― hơ. Vô ý, lơ lửng, không tưởng tới. Trách lòng hơ hửng bấy lòng, lửa hương chóc để lạnh lùng bấy lâu.
― hờ. id.
Chưng ―. Lấy làm lạ, sửng sốt.
― đạc. Đạc vận không có sự chi trắc trở.
― ―. Có hơi nóng. Da nó hanh hanh.
― hao. Nắng nôi, khô táo : Trời hanh hao, dễ hoả hoạn.
― nắng. Nồng nàn hơi nắng.
― củi. Que củi; tiếng kêu kể cây củi chẻ từ miếng nhỏ nhỏ.
― tre. Tăm tre nhỏ nhỏ.
Cái ―. Tên cá.
Đức ―. id.
Nết ―. id.
Tiết ―. id.
Đạo ― hoặc điệu ―. Có lòng đạo, ăn ở tốt, cũng có nghĩa xấu là làm điệu, làm ra cách.
Có ―. Có nết na.
Làm ―. Làm bộ nết na, làm cách làm điệu.
Dán ―. Dán thêm duyên, làm cho khác cách (coi chữ dán).
Bạc ―. Người không có nết hạnh, xấu nết.
Vô ―. id.
Thiện ―. Việc lành, hạnh lành, gương tốt.
― thánh. Hạnh lành, sự các thánh đã làm gương trước.
Hiếu ―. Hiếu thảo.
Tánh-. Tánh nết.
|
Hữu ―. May mắn.
Vó ―. Vô phước, rủi ro.
Bất ―. id.
Khánh ―. Vui mầng, làm lễ mầng.
Thị ―. Thiệt nhờ, ấy là may. (Lời nói khiêm trong thơ từ).
― thậm. Nhờ lắm, may lắm. id.
― nhơn. Hột trái hạnh.
― đào. Loại cây hạnh.
Làng ―. Làng.
Đàng ―. Đàng đi.
Đèn ―. Đèn.
| 文 ― văn. Giấy gởi đi ; thơ từ gởi đi ; làm văn.
| 李 ― lý. Đồ đi đường.
步 | Bộ ―. Đi bộ ; kể đi đường, tục nói trại là bộ hiền.
通 | Thông ―. Trống trải, thong thả ; mái hiên để trống chung quanh nhà.
Giấy thông ―. Giấy phép cho đi đâu.
Nói ―. Nói sau lưng, nói chuyện kể khác.
Ngủ ―. Năm phép, năm cái gốc biến hoá là kim, mộc, thuỷ, hoả, thổ.
Ngủ ― tinh. Năm vì sao thuộc về ngủ hành là sao kim, sao mộc, sao thuỷ, sao hoả, sao thổ.
Tu ―. Kể bỏ việc đời mà tu thân.
Bệnh ―. Bệnh dấy lên làm cho mình phải đau đớn. Cơn bệnh hành.
Trời ―. Trời làm cho khốn khổ ; trời hành phả.
― binh. Đem binh đi ; hành tội theo việc binh.
― dinh. Dinh trại cất cho vua ngự dọc đàng.
― cung. Đền thờ vua. Cung môn cất dỡ cho vua ngự.
― tội. Làm cho phải cực khổ ; trị tội. Trời hành tội nó, chỉ nghĩa là Trời hành phạt nó.
― phạt. Bắt phạt, làm tội, làm cho phải cực khổ.
| 遣 ― khiển. Chức quan điều binh. Vị thần coi việc gia đạo, mỗi tới cuối năml, phải làm sổ sách mà tâu Ngọc hoàng ; đến nữa đêm ba mươi là giao việc cho ông khác kêu là giao thừa.
Phát ―. Đi, ra đi, ( thường nói về đám ma). Quan cữu mới phát hành.
| 決 ― quyết. Xử tử tù, chém tù tử.
Xuất ―. Ra đi, đi.
Thí ―. Làm theo, vâng theo mà làm.
― niên. Năm mình đương sống, tuổi tác trong năm nào. Hành niên ngủ thập, nhi tri tứ thập cửu chi phi. - 年 五 拾 而 知 四 拾 九 之 非.
Đại ―. Hoàng đế mới băng. Hiệu vua An-nam kẻ lấy nhà Đinh kêu là Lê đại hành.
― lễ. Làm lễ, làm theo lễ phép ; quì lạy.
― sự. Làm việc, làm theo chức phận mình. Đương nhiên hành sự thì là làm việc theo niên phận mình, nghĩa là năm mình có phép mà làm các việc. ( Thường nói về xã trưởng, hương chức).
― chánh. Làm việc chánh, nghĩa là cai quản, trị lý,như việc từ tụng, việc binh thuế. v. v ( nói về quan ).
Khai ―. Đi. Thuyền mới khai hành.
Ban ―. (Coi chữ ban).
Tuỳ ―. Đi theo.
Tùng ―. Đi theo sau; dân làng cấp giúp việc cho cai tổng, cũng gọi là tùng giả.
― canh. Đánh tuổi, tính tuổi.
― tinh. Sao chạy.
| 程 -trình. Đường đi.
― tẩu. Học tập việc quan, trường học tập việc quan.
― tráng. Đem vào hộ dân tráng, bắt phải đứng tráng ; đăng tịch.
言 | 相 反 Ngôn ― tương phản. Lời nói việc làm nghịch nhau. ( Phải đọc là hạnh).
A ― ác nghiêp. Việc làm dữ, nghiệp đư; bất nhơn bạc ác. ( tiếng tục).
三 人 同 | 必 有 我 師 焉 Tam nhơn đồng ― tất hữu ngả sư diêng. Ba người đồng đi, ắt có kẻ làm thầy ta vậy. Trong ba người cũng phải có
|
một người tốt, làm ích cho ta được.
Vì ―. Tiền đặt vì ; số tiền thua thiếu, đặt ra cho nhớ.
― thất. Số tiền mình thua người ta đặt ra.
| 乞 ― khất. Ăn mày.
― đạo. Đi khuyên giáo, đi xin, ( nói về đạo sĩ ).
― thuyền. Đi thuyền.
| 船 騎 馬 三 分 命 -thuyền kị mã tam phân mạng. Đi thuyền, cỡi ngựa, ba phân mạng, chỉ nghĩa là sự đi thuyền cỡi ngựa rất hiểm nghèo cho mạng sống.
Bản quan ―. Bản in của quan.
Bệnh thiêu-. Bệnh Trời làm. Bệnh hay lây như thi khí, cùng đậu độc.
上 | 下 效 Thượng ― hạ hiệu. Trên làm dưới bắt chước.
-thương phản mại. Đi buôn bán.
-nhơn. Thông ngôn.
― dịch. Làm công chuyện.
― thân hoại thể. Phá mình, làm cho ra thân cực khổ.
Thế ―. Đi thế, làm thế, thế cho.
Thừa ―. Vâng theo mà làm. Thừa hành chi hạ, kể bề dưới vâng làm theo.
-kiếp. Ăn cướp.
Cây-. id.
Rẻ-. Nguyên cây hành chia ra có củ có lá, một tết hành.
Lá-. Cộng cây hành.
Củ-. Gốc cây hành.
-tỏi. Kêu chung cả hai thứ cỏ cay, hành nhỏ, tỏi lớn. Nói hành tỏi thì là nói hành.
Ngọc-. Dương vật.
Kiểu-. Làm cầu may, kiêu căng.
Nghiểu-. Cầu may, lấy may.
-miễn. Mặc may mà khỏi.
-cẳng. Giơ cẳng lên, đưa cằng lên.
-nắng. Nắng, hé, nắng, nắng ré vào.
― ―. id. Trời cữa hành hành nắng trưa.
― tốn. Tiêu món, hư mất.
Tốn ―. id.
― phí. id.
Hư ―. id.
― món. id.
― hớt. id.
― hơi. Mệt nhọc, mồi hơi. Nói làm hết hơi.
Trừ ―. Tinh phần hao hớt mà trừ ra.
Phòng ―. Dự phòng về sự hao mòn.
― dầu. Tốn dầu.
Dầu ―. Dầu không đượm, thấp mà cạn.
Thanh ―. Loại cỏ, vị thuốc lợi thuỷ.
― quang. Yến sáng bủa ra.
Hoả ―. Lửa cháy mạnh, lên ngọn cao. Lửa cháy hoả hào.
― kiệt. Người trí dõng phi thường.
― hùng. id.
Anh ―. id.
Hỗn ―. Hỗn dữ, không biết lễ phép.
Hương ―. (Coi chữ hương). Hương hào võ đoàn, chỉ nghĩa là kẻ quiền thế trưởng làng hay xử ngang dọc.
― cường. Có thế lực, giàu có. Hào cường vật lực. 豪 強 物 力 Gia thế lớn, ruộng đất nhiều.
― phú. Giàu có.
― hển. Thở hào hển, thở dốc, mệt thở dốc.
Thổ ―. Người giàu có lớn trong một chỗ.
― hố. id.
― thành. Hào đào chung quanh thành, ở mà giữ thành.
Đào ―. Đào hầm dài.
Đôn ―. (Coi chữ đồn).
Đâm đòn ―. Thả cây ngang mà chịu, mà đỡ.
Thả đòn ―. id.
|
| 末 ― mạt. Mảy mún, nhỏ mọn.
| 厘 ― ly. Một mảy một ly, số kẻ vật lẻ loi chút đỉnh, một lượng có mười đồng, một đồng có mười phân, một phân có mười ly, một ly có mười hào, bằng 0,003,905 phân Tây.
Thu ―. Mảy lông thu, một mẩy.
絲 | Tư ―. Một mẩy như sợi tơ.
一 | 差 千 里 Nhứt ― sai thiên lý. Một mẩy sai ngàn dặm.
Một ―. Lấy theo nghĩa mới, thì là một cắt bạc mười xu nhỏ.
Lục ―. Sáu nét làm nên một quẻ diệc.
― quẻ. Nét gạch làm ra quẻ.
― thê tử. Dấu đoán về việc vợ con, nhà cữa.
― trùng. Hào gạch đôi.
―.
Sách. Hào gạch chiếc.
― đơn.
― gạo. Đong gạo thử cho biết một vuông là mấy ô.
― đi ― lại. Đong thử nhiều lần.
| 漢 ― hán. Người tốt, người đứng đáng, cũng như nói hảo nhơn.
― tâm. Bụng tốt, lòng tốt.
| 惡 ― ác. Tốt xấu.
― hạng. Hạng tốt : nhứt hảo hạng, tốt lắm.
― vị. Đồ ăn ngon, mùi ngon.
― tửu. Rượu ngon.
Hoà ―. Hoà thuận tử tế. Anh em hoà hảo cùng nhau.
An ―. Bình an, tử tế cũng là tiếng chúc cho nhau.
Sở ―. Chỗ ưa muốn, đều mình lấy làm đẹp ý.
Nhứt ―. Đều lấy làm ưa muốn lắm, nhứt là.
Háo 惡 ― ố. Ưa ghét, (sắp ra sau đều theo dấu sắc).
― sắc. Ham sắc, thấy sắc tốt mà muốn.
― vị. Ham mùi ngon, thấy mùi ngon mà thèm.
― học. Ham học.
― thắng. hoặc hiếu thắng. Muồn lần cữa trên, không chịu thua ai.
― danh, hoặ hiếu danh. Cầu danh, ham danh tiếng.
― sự, hoặc hiếu sự. Lục tặc hay kiếm chuyện, bày chuyện, hay sinh sự.
― nắng. id.
Nắng ―. id.
Lúa ―. Lúa mắc nắng không ngậm sữa, không có hột.
Trái ―. Trái cây khô héo, ( cũng vì mắc nắng lửa).
Già ―. Già gấp, tiếng cười người chưa tới tuổi, mà xem ra khô khan, già cả.
Hốp ―. Nhẹ dạ, hốp tốp.
― mụt độc. Thoa bàn tay cho nóng, để… trên mụt độc mới mọc, làm cho nó chai đi, không mọc ra nữa.
Sách ngọc ―. Sách coi ngày tháng, chỉ đủ ngày lành, tháng tốt.
Ám ―. Có nghĩa hiệp nhau.
Hảo ―. Hoà hiệp, ưa nhau.
Hoả ―. id.
Ưa ―. Ưa nhau, hiệp ý nhau.
― nhau. id.
― ý. Đồng một ý.
― hợp. Hoà hiệp, in khuôn rập.
Không ―. Chọi nhau, không ưa nhau, kị khắc nhau.
Bất ―. id.
Thủ ―. Tước hiệu các nhà tơ tĩnh.
― bát. Chức thơ lại tám phẩm.
― cửu. Chức thơ lại chính phẩm.
|
Tam ―. Ba thứ trộn một, là vôi, cát, đất, cũng kêu là vôi tam hạp.
― hương. Cái hộp đựng tòng hương.
Bà ―. Thứ trái cây, cũng là vị thuốc ho.
― hối. Dọn chết, gần chết, thở lên.
Hối ―. Giục giả, biểu cho mau.
Mệt ― hơi. Mệt quá, thở không ra hơi.
― cá. Lấy hơi nước sôi làm cho con cá chín.
Cá ―. Cá đã làm chín thể ấy.
― bánh. Lấy hơi nước sôi làm cho chín bánh.
― cơm. Để vật vào cơm đang đương nấu mà làm cho vật chín; lấy hơi cơm nóng mà làm cho chín vật khác.
Cơm ―. Cơm chưng lại mà ăn sốt.
― xướng. id.
― hổng. id.
Ca ―. id.
Lý ―. Và kể và hát có mau có chậm.
Đờn ―. Và đờn và hát.
― bội. (Coi chữ bội).
Mầng ―. Bày cuộc hát xướng mà mầng việc gì.
― kể. Hát giọng kể lể, hát giọng khoan thai như giọng thài.
― xoan. id. Cũng là hát xoan mặt, nghĩa là hát mầng thần, hát trước cho thần xem.
― hoa tinh. Hát lời nói xa gần, làm cho cảm động ý nhau, cùng là chọc ghẹo nhau.
― ghẹo. (Coi chữ ghẹo).
― rập. Nhiều người hát một lượt.
― nam. Hát giọng ngâm nga.
― khách. Hát giọng mạnh mẽ.
― tẫu mã. Hát giọng chạy ngựa, hát gấp.
― loạn. Hát giọng phiên tướng.
Bạn ―. Bọn làm nghề ca hát.
Gánh ―. id.
― giọng chèo ghe. Hát mực thiệt.
― đưa em. Hát giọng êm ái.
― lễ. Ca xướng trong mùa lễ. (Đạo Thiên chúa).
Lễ ―. Lễ làm có ca xướng.
Địa ―. id.
Quản ―. id. Hội đồng quản hạt.
Thông ―. id.
Nội ―. Ở trong địa hạt; cả và hạt.
Tràng ―. Chuổi hột, chuổi xỏ xâu.
― cơm. Hột cơm, cơm.
― thóc. Hột thóc, hột lúa.
― gạo. Hột gạo.
― nước. Hột nước.
Hụt ―. Hụt đi, thiếu đi.
― bát nước. Đổ bát nước đi.
Đổ ―. Đổ đi, đổ vãi ra.
Héo ―. Khô héo.
― hẻo. Bộ đói khát, ốm o khốn khổ.
Nước ― vào. Nước đánh vào, tạt vào.
― đi. id.
― lên. Đưa lên, quăng lên.
Đá ―. Lấy chơn mà đá đi; bỏ quách không thèm dùng, không thèm ngó tới.
Đánh ―. Đổ đi, thảy đi, quăng ném đi.
― hưởng. Bạc đãi, không nghĩ đến, không coi ra sự gì.
― ăn. id.
Ngựa ― đá. Ngựa hay đá, láu đá.
|
― lá. Thứ hàu nhỏ, ở trong cái vỏ nhỏ, đối với hàu lớn, đã làm ra một khối lớn.
Gành ―. Vực đá có nhiều hàu. (coi chữ gành).
Khẻ ―. Khẻ lần lần, đập lần lần mà bắt con hàu ở trong vỏ nó. Thường nói về nợ khó đòi khó trả, phải đòi lần lần, hoặc nói về công việc khó làm, phải làm một khi một ít. Đòi khẻ hàu; làm khẻ hàu.
Hoàng ―. Vợ vua.
Vương ―. id.
Chính ―. Bà hoàng hậu.
| 妃 ― phi. Bà thứ hậu.
Mẫu ―. Bà quấc mẫu.
Hoàng thái ―. id.
Thái hoàng thái ―. Bà vua.
― thổ. Thần đất đai, người ta thường xây một nền thờ một bên mả.
Thiên ― thánh mẫu. Tước tặng bà Mả-hậu, tục gọi là Mả châu.
― nghệ. Tên riêng người đời xưa có tài bắn cung tên.
Trung ―. Ngay thẳng, giữ một lòng tốt.
Nhơn ―. Có lòng nhơn hay thương kẻ khác.
Ân ―. (Coi chữ ân).
淳 | Thuần ―. Dẽ dặt, hiền lành, nết ở rất chắc, rất tốt.
渾 | Hồn ―. id.
― đãi. Đãi dâng rộng rãi, mời ăn trọng hậu.
― tình. Có lòng rộng tốt.
― nhau. Trọng đãi nhau, ở với nhau hết lòng.
Trọng ―. Đằm thắm, quảng đại, đáng kính trọng.
― ư bạc, bạc đem làm ―. Không biết chỗ khinh chỗ trọng, chỗ không đáng lại lấy làm trọng.
其 | 者 薄 Kỳ ― giả bạc. Chỗ phải trọng lại lấy làm khinh.
Cao ―. Trời đất.
高 | 蒙 毬 Cao ― mông cầu. Sách nói về việc trời đất.
Thiên cao địa ―. Trời cao đất dày.
― nhan. Mặt dày, mặt lỳ, không biết xấu hổ.
Ăn ở không ―. Phụ bạc nhau.
― đạo. Có ân có tình cùng nhau, không bạc đãi nhau.
― phác. Thứ vỏ cây có mùi cay thơm, cũng là vị thuốc làm cho ngon ăn, đất Bà-rịa, cù lao Phú-quốc có nhiều.
― lai. Đến sau, lớp sau.
― nhựt. Ngày sau, đến sau.
― hiền. (Coi chữ hiền).
― sinh. Kẻ sinh sau, kẻ nhỏ.
| 生 可 畏 ― sinh khả húy. Kẻ sinh sau khá sợ, ấy là lời đức Phu-tử khen kẻ nhỏ mà thông minh.
| 昆 ― côn. Lớp con cháu.
― học. Kẻ học sau.
― thế. Đời sau, kiếp sau.
― dệ. Dòng dõi sau, lớp cháu chắt.
― hoạn. Việc phải lo sau, đều làm hại ngày sau. Phải làm cho dứt hậu hoạn.
― thu. Cái đai dài may bằng da hoặc bằng vải, tròng sau đuôi ngựa, để mà chịu lấy cái yên ngựa.
― cung. Cung sau, nhà các cung phi mỉ nữ ở (nói về vua).
― môn. Đàng đại.
― đầu. Bức vách hoặc cuộc xây cao hơn cả khuôn mả, ném về phía đầu mả.
Ngả ―. Ngả sau, đàng sau.
Phía ―. Phía sau.
Thối ―. Thối lui (thường nói về ngựa chứng).
Đá ―. Đá lại sau, (nói về ngựa chứng).
無 | 爲 大 Vô ― vi đại. Không nối hậu là một khoản nặng, ấy là lời thầy Mạnh, luận người đời không con, thì không người nối hậu chủ việc hương hỏa, cho nên lấy làm trọng.
Nối ―. Kế tự, nối dòng dõi : Không con nối hậu.
Kế ―. id.
Tuyệt ―. Không có con cháu, không nối sinh được.
Khai ―. Chạy nổi tiếng ục ục phía sau, tục gọi là kêu dái, (nói về ngựa).
|
Cữa ―. Cữa sau, cữa chừa phía sau.
― hội. Tiếng anh em bạn hẹn hò sẽ gặp nhau, hay nói là hậu hội hữu kỳ. 後 會 有 棋.
Phòng ―. Dự bị, lo về sau.
― thân. Dự bị tùy thân.
Lo ―. Lo về sau, lo việc ngày sau.
前 根 报 | 劫 Tiền căn báo ― kiếp.
Căn kiếp trước trả lại tại kiếp sau: Kiếp trước làm dữ kiếp sau phải chịu. (Luân-hồi).
Cẩn ―. Ngăn giữ phía sau, nhứt là không cho thối lui (nói về binh).
堂 ― đường. Nhà sau.
― đoàn. Đoàn lũ đi sau.
― tập. Tiếp theo sau, đoàn kéo sau (binh lính).
Bọc ―. Vây phía sau, bao phía sau.
Bệnh sản ―. Bệnh khi đẻ rồi, (có nhiều chứng).
Thân ―. Thân sau, kiếp sau, kiếp chết. Thân hậu bất hoại. 身 後 不 壞 Chết rồi xác không hư mục (đạo Phật).
Sự ―. Việc rồi.
Sĩ ―. Đợi kỳ sau, phiên sau, thứ sau, (tiếng dặn biểu).
Không biết nghĩ ―. Không biết nghĩ về sau.
Ti chiêm ―. (Coi chữ chiêm).
Tử ―. Sách nói về sự chết, kinh giữ linh hồn, (kêu là tử hầu thì là sái nghĩa).
Thi ―. Thì tiết.
Khí ―. Tiết khí.
Hỏa ―. Chừng lửa nóng, tiết khí nóng chừng nào.
Vấn ―. Hỏi thăm, thăm.
Bái ―. Kính thăm, đi viếng.
俟 | Sĩ ―. Chờ đợi.
聽 | Thính ―. Chực hầu, ứng chực, đợi chờ.
押 | Áp ―. Giam lại, cầm lại.
監 | Giam ―. Giam cầm lại, chưa xử quyết. Xử tử giam hậu. 處 死 監 候.
― bổ. Lãnh làm việc quan mà chực chỗ khuyết, đợi bổ đi chỗ nào.
坼 | Xích ―. id.
Dưa ―. Thứ dưa ăn chín, lớn trái, mình nước, chữ gọi là tây qua.
Chư ―. Vua chúa các nước nhỏ; thuở xưa đất Trung-quấc phân làm 18 nước chư hầu, thì là 48 tĩnh bây giờ.
Ngôi ―. Vị vua chúa.
Công ―. Tước công, tước hầu; chức tước lớn nhứt.
Quân ―. Quân lính lãnh việc hầu hạ.
Chực ―. Ứng chực hầu hạ quan trưởng.
― hạ. id.
― cận. Kẻ hầu gần; kẻ thân với quan, người quan yêu dùng.
― gần. id.
― lẻ. Kẻ hậu hạ riêng.
― điếu. Kẻ lãnh việc điếu đãy cho quan.
Đồ ―. Đồ binh khí, để làm nghi vệ cho quan.
Thuyền ―. Ghe quan, ghe sấm riêng cho quan đi.
Ghe ―. id.
― đón. Đón đàng mà rước, đón rước quan.
― kiện. Tới quan mà chực việc mình kiện thưa.
― cho. Ngõ cho, đặng cho, (tiếng ước).
― hết. Gần hết.
― chết. Gần chết.
― làm sao? Tính làm sao, sẽ làm thế gì?
Dàn ―. Sắp bày quân lính trước mặt quan hoặc để mà ứng chực hoặc để mà dàn theo. Bài ban.
Áp ―. Tới mà hầu, dàn ra mà hầu (tiếng truyền bảo).
Bải ―. Thôi hầu, cho thôi hầu.
陽 | Dương ―. Thần nước.
― thiếp. Vợ bé, vợ gạnh.
― lõn. Không chắc chắn, không rõ ràng. Nói chuyện hầu lõn thì là nói chuyện nhiều mà không có lẽ chi làm chứng.
|
Yết ―. id.
Đau yết ―. Đau trong họng, đau chỗ nhược.
Chỗ yết ―. Chỗ hiểm, chỗ nhược.
Hăm ―. Ngăm đe.
Xếp bè ― hoặc chè ―. Ngồi xấp ống chơn xuôi về một bên, ngồi theo thể đờn bà lạy.
Răn ―. Răn dạy, làm cho sợ.
Rau ―. id.
Hự ―. Tiếng chống báng, kình địch, không chịu.
Hành ―. Cả hai loại rau tròn lá, giẹp lá.
Mở ―. Mở ra một thí.
― cữa. Mở cữa ra một thí.
Mặt trời ― mọc. Mặt trời mới lộ lên một ít.
Hó ―. Nói động tới, đi hơi ra. Đừng hó hé.
Hừ ―. Tiếng gạc ngang, không chịu.
Đi ―. Phải đi chăng? (Tiếng hỏi).
Be ―. Tiếng dê kêu.
Mùa ―. Mùa nắng.
Đi ―. Chúng ta đều đi. (Tiếng rủ).
― ―. Tiếng rủ nhau, giục nhau.
― chái. Phía ngoài vách dựa mái sau cùng dựa hai bên chái nhà; chỗ hèn mọn.
Sau ―. Phía ngoài mái sau.
Ngoài ―. Ở bên chái nhà.
Quán ở ― ở chái. Quân hèn mọn.
Thương hại ―! Tiếng than vì sự hoạn nạn.
Tiếc ―. Tiếc dường nào, tiếc thay!.
Khôn ―. Khôn dường nào!.
Hữ ―. Ưng chịu, ừ hữ. Đừng thèm hữ hẽ. Cũng là tiếng hỏi gạn cho rõ: Nó còn hữ hẽ chưa chịu đi.
Trời đất có hay chăng ―? Tiếng than. Trời Đất có hay chăng hỡi hay là hẽ. Tiếng hỏi trên trời dưới đất có ai biết cho chăng.
― ra. id.
Ngồi chè ―. Ngồi vô ý trống trải, mở bét hai vế.
― hủng. Chỗ sổng chỗ bằng, chỗ cao chỗ thấp không đều.
Ngồi chê ―. Ngồi chảng hảng.
Nằm chê ―. Nằm mở ghe.
Chê ― chảng hảng. Bộ ngồi nằm mất nết.
Số ―. Số phải chịu.
Quan ―. Hay bó buộc, cùng hay sinh việc. Việc nầy quan hệ lớn.
Can ―. Can cập, dính dấp, mắc mưới. Can hệ chi tới chú?.
Rất ―. Rất rối rắm, rất lớn, không biết may rủi thể nào.
― lắm. id.
Không ― chi. Chẳng dính bén chi, chẳng can gì.
― lụy. Vương vấn làm cho mắc phải.
Quả ―. Quả thiệt, chắc chắn. Quả hệ nó là kẻ trộm.
― là. Vốn là, số là.
Thế ―. Dòng dõi, mục lục, gia phổ.
|
― chi. Có làm sao ở đâu.
― gì. id.
Chẳng ― chi. Chẳng có làm sao.
Chẳng ― gì. id.
Chi ―. Chẳng có đâu.
Nào ―. id.
Chớ ―. Tiếng cấm ngăn.
Mựa ―. id.
Đừng ―. id.
Chưa ―. Chưa tầng, chưa có bao giờ.
Chẳng ―. Không có khi nào.
Thịt cá ê ―. Thịt cá bộn bề, mặc sức ăn.
― đồng. Đứa đi theo, tôi tớ.
― nô. id.
Thằng ―. id. Đứa giểu, nói chuyện dễ tức cười.
Cười ― ―. Cười giọng lạt lẽo thật thà.
― là. Có phải là, quả thiệt là: Hễ là người tốt.
― ai. Chẳng kỳ ai, như có ai.
― kẻ. Chẳng kỳ kẻ nào.
― khi. Mỗi một khi.
― khi nào. Chẳng kỳ khi nào.
― lần nào. Mỗi một lần.
― nghe tiếng mỏ thì phải chạy tới. Mỗi một khi nghe tiếng mỏ thì.
― có. Như có, mỗi khi có.
Lem ―. Bộ dơ dáy, lem luốc; con mắt lem nhem, dơ dáy không sạch ghèn.
― huốc. Dơ nhớp.
― đặt rượu. id.
Thây ― thì say. Tiếng mắng đứa hay say.
Quân ăn ―. Tiếng mắng đứa mê muội.
Bả ―. Hèm đã cất rượu rồi.
Đàng ―. Đàng hai mí hòm thùng khép lại mà còn hở phải, dùng đồ trét mà trét dài theo.
― lắm. Ít quá; hẹp hòi quá.
Đàng ―. Đàng chẹ, đàng đi dựa xó hè xó vách.
Xó ―. Chỗ góc, chỗ cùng, chỗ chẹt.
Lỗ ―. Lỗ hở mà chẹt, chỗ xó góc, chỗ cùng.
― thù. Oán hận, lo việc trả thù.
Thù ―. id.
― khích. Khích báng, giận dữ nhau.
― hịch. id.
Lấy làm ―. Lấy làm oán hận, ghi để trong lòng.
― nhau. Oán thù nhau, giận nhau, lứa khi mà hại nhau.
― hận. Tích lấy sự cứu oán.
― vì. Ngặt vì, lo vì, buồn vì; hềm vì cha mẹ chết sớm.
Mựa ―. Chớ lo, chớ nghi ngại.
― nghi. Nghi ngờ.
Ho ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là ho.
Kéo ―. Tiếng đàm vướng trong cổ, tiếng thở tức, nghe khò khè trong cổ, nhứt là tại rán sức, mệt nhọc thái quá.
Nổi ―. id.
Muốn cho khen, té ― ra ngoài. Muốn làm mặt giỏi thì phải mỏi mệt.
Con tèn ―. Loại tôm, hay làm hang ở đất bùn.
― ngày. id.
― hò. Giao với nhau, định chừng nào.
Kỳ ―. Truyển ngày khác; chỉ chừng, nói lần.
― nợ. Kỳ ngày nào sẽ trả nợ; nói lần lần, lần lựa.
Lễ ― ngày. Lễ định ngày làm việc cưới hỏi.
|
Thấp ―. Rốt ―. ― mạt. ― mọn. ― hạ. Các tiếng này đều chỉ nghĩa là hèn quá, nhỏ mọn quá không đáng sự thể gì.
Vật ―. Đồ không quí, của không đáng giá gì.
Người ―. Người nhỏ mọn không ra thể gì.
― người. Xấu người, xấu mặt, không có vẻ lịch sự.
Của ―. Của không quí.
Dân ―. Dân tầm thường không có danh phận gì.
Lụa ―. Lụa không được tốt, lụa nhẹ giá.
Vải ―. Vải thô, vải xấu.
― chi. Đâu đó, bởi vậy; người ta nói không lầm; thể nó như vậy. (Tiếng nghi cho).
― gì. id.
Kham ― chi. Phải rồi, người ta nói không sai.
Nó không ― gì. Nó không vừa gì, nó cũng hung dữ như vậy.
Tốt thì khen ― thì chê. Khen tốt chê xấu, thì là đều tự nhiên.
Sò ―. id.
Vỏ ―. Xác con hến.
Nước ―. Nước ngà ngà.
Vận ―. Vận may mắn.
Cờ bạc ―. Cờ bạc hay ăn, ít thua.
― cúi. Tiếng đôi chỉ nghĩa là heo.
― nhà. Heo người ta thường nuôi, đối với heo rừng.
― rừng. Heo hoang ở rừng.
― lăn chai. Heo rừng lớn hay tìm chỗ chai rái mà lăn cho dày da, có ý để mà đánh với cọp, cọp bàu không phủng.
― voi. Giống heo nhà lớn con, lông nhiều.
― bóng. Giống heo nhà có nhiều đúm đen trắng xen nhau.
― lang. Heo đen mà có xen một hai đúm trắng như lang chưn, lang bụng.
― vá chàm. Heo có xen một hai chỗ trắng ở trên đầu.
― cỏ. Giống heo nhà nhỏ con, hay ăn cỏ.
― ruộng. Heo nuôi tại đất ruộng: thường là heo đen.
― đen tuyền. Heo đen cả mình không xen đúm trắng.
― hạch. Heo đực chưa thiến.
― dái. id.
― ú. Heo mập, nhiều mỡ.
― đú mỡ. Heo hay nhảy hay giỡn, ấy là dấu nó sung sức.
― lăn mỡ. id.
Nuôi ―. Nuôi lần lần, ra công nuôi dưỡng cho nó lớn mà bán; thâu góp lần.
Đánh bài nuôi ―. Hiểu là các người chơi bài chung tiền đặt dô lần lần, ai trúng cách thì ăn trọn, kêu là trút kết.
Nuôi ― rán lấy mỡ, nuôi con đở chơn tay. Có con nhờ con.
Vi đầu ― gánh gộc chuối. Vì ơn vì nghĩa, mới phải gánh việc nặng nề.
Đầu ― nọng thịt. Vật kiến biếu, phần ơn nghĩa cho kẻ có công.
Măng nanh ―. Măng tre dưới đất mới đâm lên nhọn nhọn giống cái nanh heo.
Thiến ―. Cắt thê nó đi mà nuôi cho mập.
Chồng chuồng ―. Chất vật gì cho hở khoản cùng cơi bốn phía giống cái chồng heo. Thường nói về củi thổi, người ta có ý làm cho củi mau khô.
Đùi ―. Cái giò sau con heo.
Cháo ―. Cháo nấu nhiều món lộn lạo cho heo ăn.
Bậy như cháo ―. Rối loạn, hổn hào, không còn cang thường lễ nghĩa, thường nói về sự bà con trong nhà xóc ốc không nhịn nhau.
Chim ―. Thứ chim ăn đêm, kêu như tiếng heo kêu, cũng gọi là chim bất tường.
Gió ―. Gió bắc.
― gió. Heo bị luồng gió độc mà chết (không nên ăn).
Leo ―. Bộ xơ rơ, buồn bả.
― hắt. Bộ buồn bả, quạnh hiu.
― quay. Heo ram cả con, làm cho da nó vàng, chữ gọi là kim trư.
|
― đồ. Heo cạo lông bằng nước sôi.
Bạn hàng ―. Những người làm nghề bán thịt heo.
Làm hàng ―. Làm thịt heo mà chia cho nhau, bán cho nhau.
Làm ―. Chọc huyết heo, đổ nước sôi mà cạo lông nó.
Cao ―. id.
― lứa. Heo choai mới lớn lên.
― con. Heo mới đẻ.
― nái. Heo đẻ, heo nuôi riêng để cho nó đẻ con.
― mẹ. id.
― cái. Heo hay sinh đẻ.
― đực. Heo hay dư giống.
― nuôi nấn. Heo đẻ nhiều lứa rồi, hoặc heo đực thiến, để riêng mà nuôi cho mập.
― nưa. Heo vàng mỡ.
― nước. Cả củi.
Cây đầu ―. Tên cây lớn, da trơn, có nhiều u giống cái đầu heo.
Múc nước cạo lông ―. Công việc hèn mạt.
Ngã ― ăn mầng. Làm thịt heo mà ăn mầng.
― hắt. id.
― don. id.
― queo. Khô dun lại; héo quá.
Khô ―. Cũng là héo.
― mặt. Mặt mất tươi, mặt muốn khô.
Già ―. Già rụm, già khô.
― rồi. Chết rồi.
― mây. Gậy bằng mây.
― hoa. Gậy mây có hoa lúm đúm.
― tụi. Gậy dài có treo tụi. Gậy hầu.
― quai. id.
Lèo ―. Bộ nghèo khổ, bộ vắng vẻ, sơ sài.
Hát ―. id.
Cho chi ― quá! Tiếng than về sự cho ít.
Hổng ―. Nhẹ nhẽ. Bộ đi hổng hẻo: Bộ đi nhẹ như không, không có mang xách giống gì.
― hòi. id. Ăn ở hẹp hòi. Bụng dạ hẹp hòi.
Chật ―. id.
― lượng. Không hay xét xa, bụng dạ nhỏ .
― dạ. id.
― suy. Không hay suy người, suy mình.
Đàng ―. Đàng xép, đàng nhỏ.
Nhà ―. Nhà chật.
― lòng căn. Căn nhà không rộng.
― đàng đất. Cuộc đất không rộng.
― lên. id.
Gầm ―. (Coi chữ gầm).
Hò ―. (Coi chữ hò).
Trước ―. Trước cả thảy.
Đầu ―. id.
Sau ―. Sau cả thảy, sau rốt.
Còn ? Còn hay là không còn.
Đủ ―. Không còn sót, khắp cả.
― thảy. Cả thảy.
― lòng. Tận tâm, tất tình, sẵn lòng, tính cách lo thương.
― dạ. id.
― bụng. id.
― ý. Đủ mọi cách, chẳng sót ý gì.
― tình. Lòng dạ có làm sao đều làm như vậy, đủ cách thương yêu nhau.
― sức. Không còn sức nữa; sức làm đến tầng nào làm tầng ấy.
― trí. Quá trí không còn nghĩ tới, xét ít được.
― hơi. Mệt nhọc thái quá, thở không ra hơi.
― tiếng. Khan tiếng, lạt giọng; mất danh tiếng.
― rồi. Không còn nữa.
― nói. Tiếng than vì không còn lẽ gì mà nói nữa, quá thể rồi: Hết nói cho con !
|
― ngay. Hết lòng ngay tin, như nói lẩy thì chỉ nghĩa là không còn ngay tin nữa.
― thảo. Trọn lòng hiếu thảo; không còn thảo nữa (nói lẩy).
― lời. Đủ lời nói, không còn lời gì nữa.
― kế. Không còn mưu kế chi nữa.
― thể. Không còn cách thể chi nữa, như nói lẩy thì chỉ nghĩa là quá thể.
― cách. Đủ các cách.
― sách. Không còn kế sách chi nữa.
― đời. Chết rồi, không còn sự đời, không còn cang thường chi nữa.
― kiếp. Tiếng mắng nhau rằng: xấu xa hết cách, không còn kiếp sống nào nên; chính nghĩa thì là qua một kiếp.
― phép. Tiếng than không còn thể gì nữa. Hết phép! đánh nó cũng như không, nghĩa là không sửa trị đặng nữa.
― nhà. Không còn nhà nữa, hết sạch gia tài.
― sự nghiệp. Không còn sự nghiệp. Thua hết sự nghiệp.
― trọi. Không còn sót.
― trơn. id.
― sạch. id.
Chẳng ―. Hãy còn nhiều, chẳng thiếu chi.
Chẳng hay ―. Còn hoài, không hề thiếu.
Chẳng ― cho. Chẳng hết chi; chẳng thiếu đâu, hãy còn có cho.
Của ăn hay ― người còn thấy nhau. Ấy là của vắn mặt dài.
― vợ ― chồng! Không còn nghĩa vợ chồng.
― bà con hoặc ― bà ― con! Hết nghĩa bà con.
― thóc có làng đong. Thấy của sẵn thì phá, không biết tiếc, chẳng lo làm ăn. (Tiếng trách).
― trông ! Không còn trông nữa.
― thương. Không còn thương nữa; không còn gì mà thương nữa.
― nhớ. Không còn nhớ nữa, không còn chi mà nhớ nữa.
― mưa. Không còn mưa nữa; mãn mùa mưa.
― ngày. Gấp ngày.
― gân. Không còn sức lực.
― tay. Mỏi tay quá; với không tới.
― chơn. Mỏi chưn quá; đi không đặng nữa; hụt chơn.
― bao nhiêu? Dùng chừng bao nhiêu.
― chừng nào? Cho tới chừng nào.
― mấy ngày? Phải mấy ngày.
― thời. Không còn may mắn nữa.
― vận. id. Không còn vận tốt.
― duyên. Không còn duyên nữa.
Già lại ― duyên. Già lại hết lịch sự, không còn sự chi cho kẻ khác ưa dùng (nói về đờn bà).
― xôi rỗi việc. Còn ăn còn làm, hết ăn hết làm.
― cười. Không còn cười nữa; không còn chê nữa.
― căn ― kiếp. Không còn căn kiếp nào nữa, nghĩa mượn: không còn biết xấu hổ.
Đợi ― căn ― kiếp, chỉ nghĩa là đợi lâu lắc quá.
― nghề. Không làm nghề được; không còn nghề gì nữa.
― hay. Không còn hay giỏi nữa.
― giỏi. id.
― xấc. Không còn xấc nữa; không dám xấc nữa.
― khôn tồn ra dại. Muốn làm khôn, đáo đầu hóa ra chuyện dại.
Ăn cho ―. Đừng bỏ mứa.
Giống ―. id.
In ―. id.
Để ―. Để cao quá, cơi lên quá.
Cất nhà ― quá. Nhà cất cao quá, không có thể vững bền.
― hảo. Bộ rộng rãi, thổng thừa, không chặt chịa.
Nhẹ ―. Nhẹ hổng, nhẹ lắm.
Hêu ―. Bộ nhẹ hổng, nhẹ lắm. Gánh nặng mà đi hêu hểu.
|
― sanh. Vật dụng mà tế tự, như trâu bò, heo, dê.
Vua Khang ―. Hiệu vua thứ hai đời nhà Thanh bấy giờ.
Khang ― tự điển. Tự điển sửa lại từ đời vua Khang-hi cùng dâng cho người.
― thiểu. id.
地 廣 民 | Địa quảng dân ―. Đất rộng mà dân ít.
人 生 七 十 古 來 | Nhơn sanh thấp thập cổ lai ―. Người sống bảy mươi tuổi, xưa nay ít có.
Rên ― ―. Tiếng rên.
― hợm. Bộ dị kì, bộ dơ dáy, chưa ai tầng thấy.
Rên ― ―. Tiếng rên.
Du ―. id.
Du ― du thực. (Coi chữ du).
― hởn. Ngủn ngởn không biết sợ lện, không biết xấu hổ.
Ngựa ―. Ngựa kêu tiếng dài mà cao.
Diễn ―. Hát bội, bày cuộc chơi.
― mắt. Con mắt nửa nhắm nửa mở.
Con mắt ― ―. Con mắt vừa hé hé, xem coi không tỏ.
― lạc. Vui mầng. id.
― hoan. id.
Hoan ―. id.
Hủ ―. Hôm sớm vui vầy cùng nhau. (Nói về vợ chồng già).
Cung ―. Chúc tụng, mầng cho nhau.
― mũi. Kềm hai bên trái mũi lấy hơi làm cho nước mũi vọt ra.
Đi ―. Mang hia, dùng hia mà đi.
Mang ―. id.
― hát bội. Thứ hia quớt mũi, hát bội hay dùng.
Cười ―. Cười nhỏ tiếng mà giòn.
Cười hì ―. id.
Cười ― hắc. Bộ cười tích toác.
― hoi. id.
Của ―. Của ít có.
― của. Nhiều của, của bộn bề.
― tiền. Nhiều tiền, chẳng có thiếu chi tiền.
― có. Ít có, quí dị, cũng có nghĩa là không có.
― lắm. Ít quá.
― chi. Nhiều lắm, dư dật, chẳng thiếu chi.
― gì. id.
Chẳng ―. Chẳng lạ chi, chẳng thiếu chi.
Cừu ―. Tích lấy sự oán thù, cừu hận.
Hiêm ―. Nhiều lắm, dư dật.
― trở. id.
― nghèo. id.
Nguy ―. id.
― yếu. id.
― địa. Chỗ nguy hiểm.
― xứ. id.
Đàng ―. Đàng đi gian hiểm, có nhiều lẽ phải sợ.
Thế ―. Cách thế hiểm trở.
|
― tâm. Lòng độc địa, ăn ở hiểm.
Ở ―. Ở gắt, không hay thương nhau, hay khuấy nhau.
Làm ―. Trác nhau, khuấy nhau, không hay làm ơn cho nhau. Nó làm hiểm không cho tôi mượn cây viết.
Mái ―. id.
Hạ ―. id.
― hình. Cho ngó thấy hình. Nói về thân quỉ.
― ra. Bày ra cho ngó thấy.
― xuống. Ở trên mượn hình mà xuống.
― tại. Rõ ràng trước mắt.
Hiển ―. Rõ ràng, tỏ tường.
Nguyên ―. Nguyên vẹn.
― hữu. Có rõ ràng trước mặt.
― tiền. Tiền mặt.
Mua bán ― tiền. Mua bán tiền mặt.
Quan ―. Tiếng xưng các quan về bậc lớn, từ án sát, bô chánh trở lên.
| 臺 ― đài. id.
| 察 使 ― sát sứ. Tước án sát đời trước.
― ngục. id.
Thành ―. Án đã thành, tội đã định.
| 策 ― sách. Dâng bày mưu chước, cách thế gì.
― kế. id.
― lễ. Dâng đưa lễ vật.
― tiếu. Làm cho vui, thường nói về sự làm sách gì vui mà dâng cho vua xem chơi.
Cống ―. Lễ triều cống, dâng tiến vật gì cho vua.
Tiên ―. Dâng đưa, cho chác, làm việc lấy lòng.
― lành. Nhơn lành, không hay làm dữ, dễ thương, đằm thắm.
― hậu. Hiền lành, trọng hậu, không hay lung tánh dữ, (cũng nói về thú vật).
― hòa. Hiền lành, hòa hảo.
― đức. Nhơn đức, đạo đức.
― tài. Kẻ có tài đức.
Thánh ―. Bậc thánh, bậc hiền.
Nhơn ―. Nhơn lành.
Tiên ―. Kẻ có công lập làng, làm nên việc lớn cho làng mà đã chết rồi, làng lập bài vị mà thờ riêng.
Mâm tiên ―. Mâm xôi thịt, phần kiến lớn cho kẻ tiên hiền, đều về phần con cháu kẻ ấy.
Hậu ―. Kẻ hiền sau, nghĩa là kẻ nối lấy kẻ tiên hiền, có công dày ngãi nặng với làng, chết rồi làng lập bài vị, để kê lây bậc tiên hiền.
Tôi ―. Kẻ làm tôi ngay lành.
― khô. Hiền lắm, không hay làm dữ, không hay ngầy ngà.
― như bụt. id. (Coi chữ bụt).
Ngựa ―. Ngựa không hay đá, không hay cắn.
| 赫 ― hích. id.
― vang, hoặc vang ―. id.
― vinh, hoặc vinh ―. id.
― trung. Tên miếu , thờ các đấng trung thần.
― thánh. Bày thánh tích, hiện phép gì, ứng thể gì, như hiện ra mà cứu dân độ thế, cũng gọi là làm phép lạ, (nói về thần linh).
― tích. id.
― danh. Rạng danh, sáng danh.
― phụ mẫu. Làm cho cha mẹ rỡ ràng.
― linh. Bày điềm thần linh, linh thiêng.
幽 | U ―. Tối sáng, phép tối phép sáng. Dương gian, âm phủ. Chẳng nề u hiển mới là chị em, (Túy-kiều).
Kính ― vi. Thứ kính coi vật nhỏ hóa ra to.
|
― Lửa. id.
Nướng ―. Nướng xa lửa một thí.
Hơ ―. Hơ xa xa, cho có hơi lửa.
― đáp. id.
― chế. Y thế, lấn lướt làm cho kẻ đàng em phải chịu ẹp.
― tùng. Bắt phải theo, ép đi theo, (thường nói về giặc).
― đè. Lấn lướt quá.
Ăn ―. (Coi chữ ăn).
Ăn ― gió. Ỷ thế, xấc lờ với kẻ chưa tầng việc.
Nói ―. Nói oan, nói ức, không cũng nói có.
Đánh ―. Ỷ làm lớn mà đánh, không đáng đánh cũng đánh.
Mắng ―. Mắng ép, mắng ngang, không đáng mắng cũng mắng.
Hảm ―. Ép nồng, làm ngang, làm bức, (thường nói về sự dâm hảm đờn bà).
Húng ―. Ăn hiếp.
Xử ―. Xử oan, xử ức.
Ức ―. Chịu oan ức, bức tức về việc kẻ khác làm ngang.
Cha mẹ nói oan, quan nói ―, chồng có nghiệp nói thừa. Làm nhỏ thường chịu thua thiệt.
― mãi. Lấy quyền thế mà mua ngang, mua nhiều trả ít.
― ý. Đồng một ý, một lòng.
― lòng. id.
― dạ. id.
― lực. Đấu sức, giúp sức cho nhau.
― nhau. Vầy hiệp nhau.
Bất ―. Ngãnh ra, không đồng lòng đồng sức.
― quản. Chức quan võ.
― biện. Tước gia tặng cho các hàng quan lớn nhứt, thường để chữ đại học sĩ, kêu là hiệp biện đại học sĩ.
― lý. Chức quan phụ lãnh việc gì.
― trân. Chức quan trấn thứ hai, kế lấy chức tổng trấn, đồng chức bố chánh bây giờ.
Tham ―. Chức quan trấn thứ ba, đồng chức án sát bây giờ.
― tán. Chức quan.
― lãnh. Chức quan thị vệ.
― lỏa. Vầy đoàn lũ, nhiều người chung làm việc gì.
― bọn. id.
| 紀 曆 ― kỷ lịch. Lịch làm theo phép.
― hòa. Hòa nhà một cuộc, đồng một ý. Cũng là niên hiệu vua Annam, kế vị cho Kiến-phước, nội năm 1884, là năm Giáp thân.
― vẩy hoặc vây ―. Nhóm họp, chung cùng.
― mặt. Gặp mặt, đủ mặt.
Sum ―. Nhóm họp, sum vầy.
― lại. Nhóm họp.
― hòa hoặc hoa ―. Hòa thuận cùng nhau.
― ý. Hạp ý nhau. Đồng một ý.
― nghị. Hội lại mà nghị việc gì, (hội các quan lớn).
Bất ―. Không đồng một ý; không phải cách.
| 𢀷 ― cẩn. Lễ vợ chồng mới mang nhau : thuở xưa dùng một trái bầu nhỏ cắt làm hai cái chén uống rượu, chồng một cái, vợ một cái, rót rượu vào, khuyên mời nhau uống, trong lúc rước dâu về.
― đồng. (Coi chữ đồng). Giấy các người chung vốn buôn bán làm giao kèo với nhau.
| 浦 還 珠 ― phố hoàn châu. Ngọc trở về sông Hiệp-phố. Thuở nước Giao-chỉ còn chịu phép, Trung-quấc sai quan trấn nhậm, mắc một vị quan bất nhơn, hại dân làm cho ngọc Hiệp-phổ đi hết đến khi đổi ông khác có nhơn, ngọc bèn trở về.
Phối ―. Làm đôi bạn, vợ chồng.
Hảo ―. Hòa hảo cùng nhau, xứng đôi vừa lứa.
Lục ―. Sáu phương hướng, cả thế giai. Sáu phương hướng thì là trên, dưới, nam, bắc, đông, tây.
Kiết ―. Kết lại, vây đoàn.
Phù ―. In nhau, xứng nhau, vừa vặn.
Vẫn ―. id.
|
Cai ―. Đồ sành, đồ da, siêu nắn tròn tròn mà mỏng, trên có nắp đậy.
― ân. Tên xứ ở tỉnh An-giang.
Cẩu ― hoặc câu hạp. Hiệp nhau không đáng, không nhằm phép. Nam nữ lấy nhau không có phép cưới.
Danh ― Tên.
Biểu ― Tên gọi.
Niên ―. Tên năm.
Thánh ―. Tên mấy ông thánh đỡ đầu.
― lệnh. Điều truyền dạy, dấu truyền biểu. Hiệu lệnh bất nghiêm.
Ra ― Ra dấu truyền dạy.
Khẩu ―. Dấu gì, tiếng gì người ta truyền cho mình biết trước, đến khi người ta hỏi thì hô lại cho nhằm (việc quân lính).
Nhản ―. Thẻ đề, chữ biên làm dấu.
― cờ. Dấu cờ, sắc cờ.
Số ―. Số kể.
Hoàng ―. Tước hiệu vua đang trị vì.
Quốc ―. id.
Tước ―. Chức tước, danh hiệu.
Đánh ―. Mua số bắt thăm, cầu cho mình trúng; làm việc cầu may, thử vận, cũng là một cuộc chơi.
Cải ―. Cải tên hiệu.
― húy. Tước quan võ.
Quân ―. Quân sĩ.
Chạy ―. Lính hát bội, quân cầm cờ cho hát bội, thường kêu là quân chạy hiệu, sai đâu chạy đó.
― nghiệm. Có sức lực hay. Thuốc hiệu nghiệm.
Thần ―. Linh nghiệm, hay lắm, (cũng nói về thuốc).
Thành ―. Được việc.
Tốc ―. Mau hay, mau thấy sức lực. Thường nói về thuốc trị bịnh.
Phỏng ―. Bắt chước theo.
― thiên. Trời cả.
少 | Thiếu ―. Tên hiệu vị một vua ở bên Trung-quấc; một vị trong năm vua cả, gọi là ngủ đế;.
― thảo. id.
Trung ―. Thảo ngay.
― kính. Thảo kính.
― tử. Con thảo.
― hữu. Bạn lành.
Báo ―. Trả thảo.
Bất ―. Ngỗ nghịch, không thảo thuận.
Thất ―. Mất thảo, chẳng còn chi là hiếu nghĩa.
Đám ma, nhà ―. Tiếng gọi đám đưa quan cữu, và nhà có âm tang.
忠 君 | 親 Trung quân ― thân. Ngay vua, thảo với cha mẹ.
― thuận. Thảo thuận, hiếu thảo thuận hòa.
― để. id.
| 順 還 生 | 順 子 忤 逆 還 生 忤 逆 兒 ― thuận hườn sanh ― thuận tử, ngỗ nghịch hườn sanh ngỗ nghịch nhi. Dòng nào sanh giống nấy.
父 慈 子 | Phụ từ tử ―. Cha nhơn lành con thảo thuận, (được cha được con).
Có ―. Ở hết lòng với cha mẹ.
Giao ―. Kết nghĩa cùng nhau.
― thắng (Coi chữ háo). Lấy mình làm hơn, ham ở cửa trên.
― biết. Nghĩ được, biết được.
― ý. Biết ý.
― lòng. Biết lòng.
Thâu ― hoặc ― thấu. Nghe biết rõ ràng; thông biết nghĩa lý.
― được. Biết được, suy nghĩ được.
― rõ. Nghĩ thấu, biết rõ ràng.
― ngầm. Ngụ ý, để mà hiểu ngậm vậy, không nói ra.
Ám ―. id.
|
通 天 | Thông thiên ―. Sách nói về nhiều việc trên trời dưới đất.
Quân nam ―. Bọn người đi ăn kỳ nam.
Ít ―. Ít rõ, ít thấy nghĩa lý. Không được thông sáng, tối dạ.
Chậm ― Lâu hiểu, gặp việc nghĩ mau không được.
― nghĩa. Chỉ nghĩa là.
― dụ. Lời vua quan truyền dạy.
― thị. Giấy quan truyền bảo việc gì; cho người ta hiểu biết việc gì.
Thông ―. Biết được rõ ràng; sáng láng.
― lạc. Hiểu không nhằm, hiểu sai.
― mắt. Con mắt lim dim, lem nhem, nửa nhắm nửa mở, (có chỗ nói là lem dem).
Con mắt lim ―. id.
Đen ―. (Coi chữ đen).
Xấu ―. Xấu lắm, xấu tệ, khó coi lắm.
(Thường nói về hình dung).
Đen ―. Đen mỏ.
― tượng. id.
― trạng. id.
― dạng. id.
― dáng. id.
― dung. id.
― duông. id.
― thù. id.
― tướng. Tướng mạo, bộ tịch, cách thể bày ra nơi mặt mũi.
― hài. Mình vóc.
― khí. Khí chất.
Đồ ―. Đồ vẽ ra, hình vẽ ra. Họa đồ hình kẻ cướp.
Họa ―. Vẽ hình.
Giả ―. Giả dạng, làm bộ.
Giủn ―. Làm bộ, làm cách.
Làm ―. Giả đò.
― thế. Cách thế bày ra. Hình thế trái đất.
― bóng. Về bày ra, bóng dáng.
Tình ―. Sự thể mình ngó thấy; sự thể bày ra. Coi tình hình cho biết ngay gian.
Hiện ―. Xuất hình cho ngó thấy.
Tàn ―. Giấu dạng, ẩn đi không cho ngó thấy.
奇 | 異 面 Kỳ ― dị diện. Bộ tướng lạ kỳ; lạ mày lạ mặt.
露 出 原 | Lộ xuất nguyên ―. Nguyên hình tích làm sao, bày ra thể ấy. Nguyên là người xấu bày ra là người xấu.
Không nên ― nên dáng. Tiếng mắng đứa bất tài.
― hóa. Bởi khí chất mà hóa ra. Cũng là khí hóa hoặc bởi hình nọ mà hóa hình khác.
Hát ―. Dùng nộm mà hát; tạc hình tích người đời xưa để mà múa hát.
― tích. Hình trạng, dấu tích, cũng là tiếng đôi.
― ảnh. Vẻ vang, bóng dáng. Không thấy hình ảnh nó.
有 於 中 必 | 於 外 Hữu ư trung tất ― ư ngoại. Trong có làm sao, ắt bày ra ngoài.
Thành ―. Đủ mình vóc. Con chưa thành hình.
Tượng ―. Thân thể mới hóa ra; mượn lấy hình thế mà chế ra; theo phép chế thơ, chữ nhựt là mặt trời, thì vẽ một vòng tròn.
― phạt. id.
― khổ. Cách thế hành phạt rất nặng.
Gia ―. Làm khổ sở, khảo lược cho chết.
Hành ―. Khảo lược, bắt chịu hình khổ cho chết.
Ngục ― hoặc ― ngục. Chốn lao tù, chỗ chịu hành phạt; đồ để mà làm hình khổ.
Đề ―. Tước quan án sát, quan chủ việc hình.
Lý ―. Đoán xét về việc hình.
Ngủ ―. Năm thứ ngục hình, xưa là mặc, tỉ, phỉ, cung, đại lịch; nay thì là xuy, trượng, đồ, lưu, tử. Mặc nghĩa là thích chữ trên trán; tỉ thì là cắt mũi; phỉ thì là chặt chơn; cung thì là thiến dái; đại tịch thì là chém giết. 墨 劓 剕 宮 大 辟 笞 杖 徒 流 死
|
Luật ―. Luật nói về những tội nặng, phải gia phạt thể nào.
Thục ―. Chuộc hình phạt mình đã mắc.
Bộ ―. Bộ các quan coi việc hình.
― bộ thượng thơ. Quan thượng chủ việc hình.
Tào ―. Ti thuộc lớn hay về việc hình.
Phòng ―. Phòng coi về việc hình.
― danh. Luật kể những tội nặng, cũng là luật hình.
Oan ―. Hình phạt oan ức, không đáng mắc mà mắc.
Cực ―. Phép làm hình khổ nặng hơn hết; hình khổ rất dữ dằng, như phép lăng trì, bá đao.
Tử ―. Tội chết, hình khổ làm cho chết.
― xung. Xung khắc, không hạp. Tuổi con hình xung với tuổi cha mẹ.
Địa ―. Địa ngục.
Hủ ―. Tội phải cắt thế, phép phạt phải thiến. Cũng là hình cung.
Nhuận ―. Phép làm tội rất dữ, ở ngoài ngủ hình, thì là bá đao, lăng trì, thốn kiệt, trảm yêu. Bá đao thì là xẻo từ miếng thịt hay là phân thây; lăng trì thì là để cho chết nguội; thốn kiệt thì là làm cho nát thịt, như cho xe cán, kéo; trảm yêu thì là chặt ra từ đoạn.
― mũi. Lấy hơi thở làm cho trái mũi nổi lên, chỉ nghĩa là làm mặt tự đắc. Chưa giàu đã hỉnh mũi.
― màu. Giương chang mày. id.
― ―. Mùi thú vật chết mới thối, mới ươn, thúi nhẹ nhẹ.
Mùi ― ―. id.
Sưng ―. Sưng lấp. Con mắt sưng híp chỉ nghĩa là con mắt sưng lấp, mở ra không đặng.
― mắt. Lấp con mắt.
― miệng. Nhíp miệng, thường nói về chỗ ghẻ chốc muốn lành mà nhíu lại, hoặc sưng mất chỗ ghẻ.
Béo ― con mắt. Béo lắm, đùn thịt lấp con mắt.
Hôn ―. Lấy mũi mà rút hơi, tỏ ra dấu thương yêu.
― thuốc. Lấy hơi rút thuốc bột vào mũi, có ý làm cho nhảy mũi; dùng thuốc nhảy mũi.
― hơi. Rút hơi bằng lỗ mũi, đánh mùi.
Chồn mang ―. Loại chồn dơi.
― lấy nhau. Rút lấy nhau, dính sát theo nhau. Đá nam châm với sắt hít lấy nhau.
Nhát ―. Nhát quá.
― hà. Tiếng hít vào hà ra, ấy là khi ăn nhầm giống cay mà làm ra tiếng hít hơi vào, hà hơi ra.
Con tu ―. Đồ con nít chơi nắn bằng đất có thể rút hơi vào, thả hơi ra, cùng kêu ra tiếng.
Chim ― cô. Thứ chim đồng nhỏ con, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
― hắt. Vắng lạnh, buồn tanh.
Buồn ―. Bộ buồn bã: Nhà buồn hiu.
Điều ―. Vắng vẻ, quạnh hiu.
Tiêu ―. Bộ ốm o, buồn bậc. Bộ mặt tiêu hiu chỉ nghĩa là bộ mặt buồn xo.
Gió ― ― (Coi chữ gió).
Quạnh ―. Vắng vẻ một mình.
Con chàng ―. Loại nhái dài tay chưn, hay nắm theo nhánh cây, chỗ kẹt.
― hen. Tiếng đôi chỉ nghĩa là ho, cũng có khi hiểu là ho và lại kéo hen.
― sò sò. Ho giặp nhiều tiếng; ho nhiều quá.
― lao. Ho tại tâm phổi làm cho con người phải gầy mòn cùng mau chết.
― tổn. Ho vì có bịnh trong mình, nhứt là tại nóng làm cho con người phải ốm o, mà lâu chết.
― gió. Ho vì gió độc; cảm khí độc, ho nhẹ.
Mò ―. Loại trùng giống con mòng nhỏ.
Hay ―! Tiếng chê dở.
|
Hay ― chi. Chẳng hay chi, cũng là tiếng chê dở.
Nực ―. Bắt bức tức trong cổ cùng muốn ho.
― Khan. Tiếng ho không đàm, dường như ho lao.
― đàm. Tại nhiều đàm mà ho.
― ngất. Ho thở không đặng.
― tắt tiếng. Ho quá làm cho con người nói không ra tiếng, thường là tại ho lao, tiếng ho khao khao, tiếng nói cũng khao khao.
― hàng. Hội bà con xóm diềng (hội đi đám cưới).
― đang. id.
― nội. Bà con bên cha.
― ngoại. Bà con bên mẹ.
― trai. Hội bà con, thân thích bên trai, (đi đám cưới).
― gái. Hội bà con, thân thích bên gái (đi đám cưới).
― đạo. Bọn lãnh việc đi khiêng quan cữu, (đám ma).
― tiểu. Kẻ hầu hạ vua chúa, hầu lẻ.
Tên ―. Tên riêng cùng tiếng gọi một môn dòng dõi.
Một ―. Đồng một dòng dõi, bỡi một kiến mà ra. Một hội giáo hữu ở một chỗ.
Khác ―. Khác dòng dõi.
Nhóm ―. Lễ mời bà con cùng các người ân nghĩa tới mà ăn mầng cũng là cách mời đải, trước khi làm lễ cưỡi.
Chẳng ai giàu ba ― chẳng ai khó ba đời. Chớ chắc giàu hoài, chớ sợ nghèo mãi.
Vào ―. Vào hội nào, theo phép đạo.
Bà con ―. Bà con bỡi một kiến họ mà ra.
Chú bát ―. Chú bát trong một dòng mà cách đời.
Ai giàu là ― ai khó là người dưng. Trách thói đời tham phú phụ bần, không còn biết nghĩa bà con.
Một người làm quan cả ― đặng nhờ. Làm quan, thường được phong thê ấm tử, lại được thế giúp đỡ bà con.
Mặt cày mả ―. Bộ mặt khó khăn, cực khổ vì công việc nặng.
Chín ―. Kể theo cửu tộc, bắt từ cao, tằng, tổ, khảo, kỷ thân, tử, tôn, tằng, huyền, 高 曾 祖 考 己 身 子 孫 曾 玄 thì là chín đời bà con.
Đưa ―. Lễ đưa những người đi đám cưới, chẳng luận bên trai bên gái.
Rước ―. Lễ rước họ hàng (thường hiểu về bên trai).
Đất ―. Đất chung trong bà con.
Đi ―. Đi đám cưới, đi chứng sự lễ cưới.
― nói. Nhiều kẻ nói (tiếng chỉ trổng).
-hé. (Coi chữ hé).
― reo. Và hò và reo, tỏ dấu vui mầng.
― hét. Hô dài cùng la giọng óc, ấy là tiếng thầy pháp trừ tà chữa bịnh.
― đưa linh. Tiếng đạo hò hô rập trong lúc khiêng quan tài; có ý than, kể, cùng có ý làm cho quên mệt (chước người Điền hoành).
Đạo ―. Bọn lảnh việc đi khiêng quan cữu.
― khoan. Tiếng hò chấm câu, một người xướng đọc một câu ca vè, các người khác hò trả lại,. v. v có ý làm cho quên mệt (chước ông Quản-trọng).
Bắt cái ― khoan. Xướng nói một đoạn ca vè, cho kẻ khác lên tiếng hò khoan. Giành việc một mình.
― tắc ― rì. Tiếng la lên mà khiến trâu cày đi thá ví hay là đi tả hữu.
珊 | San ―. Đá có lỗ có hang cũng kêu là đá san hô, ngọc san hô. Thứ trắng thì là đá hầm vôi, thứ xanh, thứ đỏ đều kêu là ngọc.
Cây san ―. Loại xương rồng, mủ nó đục giống như sữa.
Răng ― hoặc ― răng. Răng gio ra dài quá, ngậm miệng không khít.
|
| 吸 ― hấp. Thở ra thở vào.
-hoán. Kêu la lớn tiếng cho người ta hay hoặc cho người ta tiếp cứu.
― lên. La lên.
Tri ―. La lên làm cho người ta hay, cho người ta làm chứng.
嵩 | Tung ―. Cao rao, khen ngợi.
Ô ―! Tiếng than, tiếng đau thương.
Đô ―. Cai tấu; người làm đầu xướng suất đạo hò.
前 | 後 擁 Tiền ― hậu ủng. Trước có nạt đường sau có quan hầu hạ, làm ra sự thể cao sang.
Bảo ―. Phép bảo hộ (Coi chữ bảo).
Phù ― hoặc ― phù. Binh vực, bàu chữa, che chở.
Ủng ―. Che chở, gìn giữ.
庇 | Tí ―. Binh vực riêng.
袒 | Đản ―. id.
― thân. Giữ mình.
― vệ. Giữ gìn.
Đô ―. Chức quan lớn lãnh việc cai quản một xứ lớn. Thuở Trung-quấc lấy nước Annam, sai một vì quan lớn qua trấn nhặm, xưng là Annam đô hộ phủ.
― lý. Chức quiền nhíp coi giữ lấy ấn quan trên: Hộ lý tuần phủ chỉ nghĩa là quiền thay mặt cho quan tuần phủ, thường để về phần Bố-chánh.
― thành. Chức quan võ coi giữ thành trì.
― giá. (Coi chữ giá).
Cọp ―. Cọp nhẩy ra mà hộc, mà làm dữ.
Tố ―. Tiếng công kêu.
― thơ. Đồ để mà bao giữ lấy sách vở.
Môn ―. Cữa, ngỏ, (tiếng đôi).
Phú ―. Nhà giàu.
Bá ―. (Coi chữ bá).
Thiên ―. Chức quan mua từ bảy tám phẩm, cũng là chức thưởng kẻ có công.
Hào ―. Giàu có, nhiều sự nghiệp.
Vạn ― hầu. Tước phong kiến, cho ăn thuế muôn nhà.
Nam trừu ―. Bọn chịu thuế hàng lụa, thuế các thợ cửi, giao cho ai lãnh, (lệ cũ).
Mảnh hỏa du ―. Bọn chịu thuê dầu chai, giao cho một người đứng lãnh.
― trưởng. Chức việc mới đặt, hay việc sưu thuế trong một giáp.
Giàu muôn ―. Giàu lớn.
― khẩu. Đầu người, miệng ăn trong một nhà.
Thuyền ―. Chủ thuyền, lái ghe bầu.
― bộ thượng thơ. Tước bộ Hộ.
Bộ ―. Quan viên ti thuộc trong bộ hộ.
― tào trưởng. Quan hay về việc binh lương.
― ngựa. Tiếng hô cho ngựa đứng lại.
Hào ―. Chỗ đào sâu, chỗ nước xoi lỗ ra lớn, thường hiểu là chỗ ao vũng hoặc chỗ có nhiều hầm nhiều lỗ lớn.
Hầm-. Chỗ có nhiều hầm nhiều vực, cũng là tiếng đôi.
Cá-. Thứ cá biển nhỏ con dài mình mà giẹp.
Họ ―. Tên họ.
― nhung. Mọi rợ, người khác nước.
| 虜 ― lổ. Giặc mọi.
Cống ―. Công sứ cho nước Mọi, thường hiểu là đưa gái tốt cho vua chúa nó.
― tiêu. Tiêu ăn.
Sài ―. Thứ rễ cây, có tài trị bịnh rét, vị thuốc năng dùng, thứ ở bên Bắc mạnh hơn, ông Hải-thượng nhận là rễ lứt.
Tiên ―. Rễ cây, vị thuốc trị thương hàn; cỏ chỉ thiên.
― cháo. Vật để mà gắn; nghĩa mượn thì là đồ không bền chắc; giả dối. (Thường nói về lụa hàng).
Lụa ―. Lụa nhờ nước hồ làm cho dày dặn, chính là lụa hèn.
Hàng ―. Hàng lụa tráng nước hồ, hạng lụa xấu.
|
― áo. Dụng nước hồ mà đánh cái áo cho thẳng, cho khỏi bàu nhàu.
Đất ―. Đất dẻo người ta hay dùng mà xây gạch.
Mô ―. Dối giả, vấy vá. Huyết tích mô hồ 血 跡 糢 糊 thì là dấu máu vấy vá. Lời nói mô hồ, thì là lời nói không thứ lớp, lấy quấy làm phải.
― đồ. (Coi chữ đồ).
― lốn. Xáo lộn, đánh đồng, làm hốt mớ. Tính hồ lốn; nói hồ lốn; làm hồ lốn.
含 | Hàm ―. Lấy quấy làm phải; già hàm: Hàm hồ hàm chứa.
Đồ ―. Cho ăn bằng cháo lỏng hoặc bột bong nấu lỏng, ấy là khi người bệnh ăn cơm hoặc ăn đồ đặc không đặng.
Khuấy ―. Chế nước soi vào bột hoặc bỏ bột nước một lượt mà nấu cùng đánh cho ra nước hồ.
― khẩu. Kiếm ăn, nuôi miệng.
| 口 四 方 ― khẩu tứ phương. Kiếm ăn khắp xứ.
― ly. Cáo cầy.
― nghi. Nghi ngờ, không quyết ý.
― giả hồ oai. (Coi chữ giả).
| 媚 ― mị. Giả trá.
― tinh. Chồn hóa yêu tinh.
Long ―. Tên sông ở tại tĩnh Vĩnh-long.
Biển ―. (Coi chữ biển).
Ngủ ―. Năm cái hồ lớn bên Trung-quấc là Thái hồ, Động đinh hồ, Bà dương, hay là Bành lãi, Thanh thảo, Đơn dương.
Vui thú giang ―. Vui theo thế thả trôi, thả nổi trong các đàng sông; vui theo cuộc đi ghe thuyền.
Ghe giang ―. Ghe đi buôn, ghe đi các đàng sông rạch.
― gươm chữ gọi là hoàn kiếm hồ. Hồ ở bên đông thành Hà-nội, người ta nói thuở xưa Lê-thái-Tổ được lưỡi gươm tại hồ ấy, sau đánh đuổi người Trung-quấc rồi, một bữa người dạo chơi bên mép hồ, thấy một con rùa nổi lên, người bèn lấy mũi gươm mà chọc nó chẳng dè con rùa cắn lấy mũi gươm mà lặn mất, té ra được gươm cũng tại đó, mất gươm cũng tại đó, mới gọi là hồ trả gươm.
Tây ― hoặc ― tây. Hồ rất lớn ở phía tây thành Hà-nội.
― rượu. Bầu rượu.
Đồng ―. Đồ máy chỉ giờ khắc.
Đồng ― trái quít. Đồng hồ nhỏ bằng trái quít.
Đồng ― cát. Đổ cho cát xuống lần lần, nói một cái ve đôi, hai đầu lớn khúc giữa eo, đổ cát nhỏ một đầu cho nó chảy qua đầu khác cho hết cát, thì biết là bao lâu, mấy phút v. v.
Đồng ― nước. Đổ cho nước vào ra cho biết chừng đỗi là bao lâu.
Đầu ―. Phóng thẻ cho nhằm miệng bầu bằng cày, xoi lỗ trống, dưới có để một mặt trống, thẻ vào bầu được thì đi thẳng xuống mặt trống làm cho trống kêu, ấy là một cuộc chơi lịch sự.
― khoan. Tiếng hô chấm câu, (coi chữ hò).
― lơ. Tiếng hò rập mà kéo neo, kéo đồ nặng.
Hỏi lơ ― lơ. id.
― lơ ― dịch. Bộ nặng nề phải dùng sức nhiều.
嗟 | Ta ―! Than ôi !.
哀 嗟 | Ai ta ―! Ôi, thương ôi, (Tiếng than).
― lang. Hùm sói cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là hùm.
― oai. Oai hùm; hiệu quân ở tại kinh thành.
― trướng. Trướng hùm, nhà khách quan tướng võ.
| 符 ― phù. Cái bản làm tin, thẻ bùa, hiệu lệnh quan trên cho đi đòi ai.
Hỏa ―. (Coi chữ hỏa).
― bì. Loại cây mịn thịt có vằn như vằn cọp.
― cốt. (Coi chữ cốt).
|
Đầu ―. Đầu cọp, đồ tạc hình đầu cọp.
Gươm đầu ―. Gươm tra cán chạm đầu cọp.
Rắn ―. Loại rắn lớn mà độc.
畫 | 不 成 Họa ― bất thành. Vẽ cọp không nên, hoặc vẽ ra hình con chó chỉ nghĩa là mưu sự không thành.
畫 | 畫 皮 難 畫 骨 Họa ― họa bì nan họa cốt. Vẽ hum vẽ da, khó vẽ xương. Đối với câu biết người biết mặt khó biết lòng.
― ngươi. Mất cỡ, lấy làm nhột nhạt.
― hang. id.
― thẹn. id.
― mặt. id. Mất cỡ không dám ra mặt, thấy mặt thì mất cỡ.
― nhuốc. id. Lấy làm nhuốc nha.
Xấu ―. id. Xấu xa, thẹn thuồng.
Tủi ―. Lấy làm tức tối trong mình, khóc than riêng.
― phận. Nghĩ thân phận mà mất cỡ.
Mướp ― Thứ mướp nhiều sọc, giống vằn cọp.
Khóc ― ngươi cười ra nước mắt. Lỡ khóc lỡ cười.
| 父 生 | 子 ― phụ sanh ― tử. Cha hùm sanh con hùm: dòng nào sinh giống ấy.
― huyệt. Hang cọp, chỗ chết.
― phách. id.
Bông tai ―. Bông tai bằng hổ phách.
Bông ―. id.
― lửa. id.
― hãi. Bộ mệt nhọc, bộ sợ hãi, lơ lửng.
― hửng. Bộ lơ lảng, vô tâm.
Hửng ―. id.
― đuốc. Dùng đuốc mà hơ, để gần bên đuốc.
― đèn. Dùng lửa đèn mà làm cho nóng, để một bên đèn.
― hiểng hiểng. Để cho có hơi lửa, không áp gần quá.
― ra. id.
― hang. id.
― hao. id.
― mối. Không liền mối.
― lỏng. Thỏng thừa, vô ý, không hay coi giữ.
Để ―. Che đậy không kín, để vô ý, để mà không coi. Nó trông ai để hở vật gì, nó liền ăn cắp.
Lỗ ―. Lỗ trống, chỗ trống.
― hàn. Mối hàn dựt ra không khít.
Chớ ― môi răng lạnh. Phải ngậm miệng làm thinh, đừng nói thốt sự chi.
Hớn ―. Vui mầng. Bộ mặt hớn hở.
Chẳng có khi ―. Luôn luôn, chẳng khi nào thôi, khi nào dứt.
Làm không ― tay. Làm việc luôn luôn, không khi hở.
― miếng. Bỏ sót thế đánh đỡ, (nói về nghề võ. Tại hở miếng cho nên người ta đánh đặng).
― khoản. Cách khoản, Đi hở khoản.
Rương ― nắp. Rương đậy nắp không sát.
Chực-. id.
Để ―. Để dành, dự phòng, để sẵn cho có việc mà dùng.
Phần ―. Chỗ lập ra để mà canh giữ.
Đặt binh ―. Đễ binh phòng giữ chỗ nào.
Ơ ―. Lếu láo không biết dự phòng, không lo sự chi.
Bông ―. Một cái hoa, búp hoa.
Hàng bông ―. Hàng dệt có bông hoa.
Vườn ―. Vườn trồng những cây cỏ bông hoa.
― búp. Bông chưa nở.
― nở. Bông đã nở rồi, trải kiến rồi.
― mĩ. Hào nháng, rực rỡ. Đồ hoa mĩ thì là đồ làm mà coi cho đẹp.
― hòe. Đồ hoa hòe, đồ vẽ nhiều sắc.
― hoắt. id.
|
― tay. Chỉ tay, tay khéo léo. Viết chữ hay là tại có hoa tay.
― tai. Bông đeo tai.
― quả. Bông trái, tiếng kêu chung.
― đá. (Coi chữ đá), có thứ mịn đen, làm cán muổng được.
― sung. Chứng đau phong rất nặng, da thịt lở ra đơm ra như hoa sung.
― nương. Đĩ.
Tài ―. Người tài tình, tài tử.
― lang. Người nước Lữ-tống.
― tiêu. Người lãnh việc coi lái, đem đường đi thuyền; cây cắm mà nêu cho biết đàng đất, biết ranh phân.
― chi. Cuộc lãnh trưng thuế vụ gì, như cờ bạc, v. v.
― con gái. Sự con gái còn trinh tiết, duyên con gái mới lớn lên, tiết hạnh gái lành.
― nem. Da heo xắt lát mỏng trộn với thịt nạc mà làm nem.
Thịt ― giăm. Thịt có nhiều lớp mỡ nạc xen lộn.
Văn ―. Văn sức, hoa mĩ, lời nói có ca có vần.
Nói văn ―. Nói lời văn sức có ca có lối, mất sự thiệt.
Bắt ―. Bắt chỉ đậu bông cho người dệt; hút lấy mật bông hoa: Ong đi bắt hoa.
Trăng ―. Cuộc chơi hoa giỡn nguyệt.
Nguyệt ―. id.
Đèn ―. Đèn.
Hàng bông hàng ―. Hàng dệt bông hoa, đồ hoa dạng. Hàng bông trái.
Chơi ―. Vui chơi cùng bông hoa; chơi tiên, cũng là cuộc trăng hoa.
― đèn. Rọi đèn, tàn đèn, bông đèn.
― tình. Lời gái trai chọc ghẹo nhau, dâm từ, những câu hát ghẹo.
Vinh ―. Vinh vang, sang cả.
― tàn. Hoa rã kiến, héo rụng.
― tạ. id.
Lạc ― sinh, hoặc ― sinh. Đậu phụng.
― cửi. Cây trục không cửi, hai đầu có tra nhiều cây nhỏ, xuyên qua như cái chóng chóng.
― hạ. (Coi chữ hạ).
Trung ―. Nước Trung-quấc.
Hoàng ―. Sứ thần, thông dịch nhà vua.
― di. Kẻ chợ, mọi, (nói chung).
― mĩ. Vẻ vang, lịch sự.
― lệ. id.
Vinh ―. Vinh hiển, rỡ ràng.
Trùng ―. Hiệu vua Thuấn.
― may. Mặc may chăng, (tiếng ước).
― là. Có khi, hoặc là.
Là ―. Mặc may chăng, không kể chắc, khó trông. Có bắt đặng nó thì là họa.
― cho. Ngõ cho, hầu cho, may cho, (tiếng ước).
― gặp. Có khi gặp.
― sau. Ngỏ mai sau, có khi sau.
― đặng. Có khi đặng, mặc may mà đặng, ngõ đặng.
Đặng là ―. Rất khó, không chắc là đặng.
Có là ―. Không mấy khi có, ít khi có.
Ngõ ―. Mặt may chăng.
Vu oan giá ―. Nói đều oan ức, làm cho phải tai họa.
― ảnh. Vẽ ảnh.
― chân duông. Vẽ chân duông, lộng chân duông.
― đồ. (Coi chữ đồ).
| 虎 類 狗 ― hổ loại cẩu. Vẽ cọp mà giống chó; vẽ không nên: làm khéo hóa vụng.
| 蛇 添 足 ― xà thiêm túc. Vẽ rắn thêm chưn; vẫn rắn không chưn, mà thêm chưn thì không phải rắn, chỉ nghĩa là tại mình sinh việc.
― sinh, hoặc sinh ―. Hóa ra, sinh ra.
Sinh sinh, ― ―. Sinh sản ra mãi, sinh hóa vô cùng.
― ra. Gây nên, làm ra, biến ra, hiện ra; té ra; trở nên.
― nên. Gây nên, làm nên, khiến nên.
|
― nghi. Phát nghi, sinh nghi.
― xấu. Trở nên xấu xa.
― cọp. Thành cọp, biến ra cọp.
Biến ―. (Coi chữ biến).
Tạo ―. Phép tạo hóa, phép gầy dựng ra, thường hiểu về phép hóa sinh tự nhiên.
Tiêu ―. Tiêu đi, biến đi, không còn thấy nữa; nát ra, tiêu tan như đồ ăn vào bụng.
Giáo ―. Phép dạy dỗ, phép học hành.
Phong ―. Phong tục tốt.
Thuận ―. Tên cữa Thuận thuộc phủ Thừa-thiên.
Thanh ―. Tên tĩnh lớn ở ngoài tĩnh Nghệ-an.
Hưng ―. Tên tĩnh ở gần Tuyên quang.
Lạc ―. Tên phủ thuộc tĩnh Vĩnh-long.
Quang ―. Tên huyện thuộc phủ Tây-ninh.
― phép. Biến ra phép gì.
― dữ. Trở nên hung dữ.
― học. Sách dạy về việc chế luyện nhiều vật mà làm ra vật khác.
婦 人 難 | Phụ nhơn nan ―. Tính đờn bà khó đổi dời hay là khó dạy, hay cố chấp, ít hay nghe lời.
― thành. Trở nên, làm nên.
― cơ. Phép mầu, máy móc trong cuộc tạo hóa.
Đi ―. Đi xin ăn.
― thuận hoặc thuận hòa. id.
― hiệp. id.
― hảo. id.
― nhã. id.
― đồng. Đồng tình (Thường hiểu về nghĩa xấu).
― gian. Cuộc trai gái cẩu hạp, không lễ cưới.
― mãi. Thuận mua (thường nói về sự quan mua của dân), không phải là hiếp mãi.
― cô. Thuận mướn, (cũng nói về sự quan mướn của dân) như mướn ghe, bài ghe v. v.
― hai. Cả hai, cả và hai.
― khóc ― than. Và khóc và than.
― nước thuốc. Hiệp nhiều thứ thuộc vào một; hoặc hiệp thuốc uống, hoặc hiệp nước vẽ.
― lạc. Vui vẽ, ngoan ngùy, không làm cao cách.
― thanh. Nhạc công, bọn đánh nhạc.
― đờn. Đờn rập, hiệp nhiều thứ đờn mà đánh cho ăn rập.
― hưu. Bỏ việc cũ mà làm hòa lại.
Giảng ―. Lấy lẽ khuyên can cho được yên ổn, cho khỏi khích báng cùng nhau nữa: cũng là làm hòa.
Giải ―. id.
Khoan ―. Khoan dung, rộng rãi, đầm thấm; không hay dức lác, ngầy ngà.
Ôn ―. id.
― khí. (Coi chữ khí).
― mục. Thuận thảo, hiệp ý cùng nhau.
― bình. Bình yên, yên ổn, không có sự chích mích.
― thượng. Thầy cả đàng Phật; tước thầy chùa.
一 倡 百 | Nhứt xướng bá họa. (Đây phải đọc là họa). Một người xướng ra, trăm người ứng theo, (thường nói về sự làm quấy. ).
禮 用 | 爲 貴 Lễ dụng ― vi quí. Trong việc lễ phép, phải cho hòa thì là hơn.
Cầu ―. Xin làm hòa, cầu cho được làm hòa.
弱 勢 求 | Nhược thế cầu ―. Thế yếu phải cầu hòa.
Khánh ―. Tên tĩnh ở giáp Bình-thuận.
An ―. Tên xứ có nhiều trà. Trà-an-hòa. (Quảng-nam).
地 利 不 人 如 | Địa lợi bất như nhơn ―. Đất lợi chẳng bằng người hòa. Bởi vậy ở phải chọn chỗ, làm bạn phải chọn người.
― tai. Rủi ro, tai hại vì lửa.
― hoạn. id.
― lò. Lò lửa, đồ thường dùng mà nấu nước.
― dược. Thuốc súng.
― hình. HÌnh phạt bằng lửa; lửa địa ngục: chốn hỏa hình.
― hổ. Thuốc súng nạp vào ống để mà đốt cho phun lửa, kêu là đánh hỏa hổ, cũng là đồ binh khí.
― phún đông. id.
|
― đầu. Đầu bếp, kẻ nấu ăn.
― tinh. Sao hỏa.
Hương ―. Phần gia tài giao cho con trưởng nam, để làm việc kính thờ ông bà cha mẹ.
Bà ―. Bà thần lửa, làm chúa lửa. ( Coi chữ bà).
Con ―. Con lửa, tục hiểu có thần lửa, có quỉ lửa hay đem lửa đi từ con, từ ngọn lửa mà đốt nhà.
― công. ( coi chữ công).
― tiển. Tên lửa, đạn đổ như lửa, đồ binh khí. Bắn hỏa tiển.
― châu. Trái lửa, vật đốt phun lên có cục tròn như cục lửa.
― thực. Đồ ăn, lương thực, đồ phải nấu nướng.
― bả. Đuốc, đồ bổi bó lại mà đốt.
| 牌 ― bài. Giấy truyền việc quan gấp quá. Chạy như chạy - bài thì là chạy hết sức.
| 速 ― tốc. Chóng như lửa dậy; cho chóng. Tiếng hối giục, biểu phải làm phải đi, cho hết sức mau.
― mai. hoặc hỏa mai, mồi nhen lửa, đồ làm bằng vật hay cháy, để đốt mà cầm lửa.
Châu ―. Khí nóng ở trong người làm cho ấm áp, cũng nhờ khí nóng ấy mà sống.
Tướng ―. Khí nóng phát ở mạng môn ở giữa hai trái cật, hay làm cho ruột gan người ta đều ấm áp. (Sách thuốc An nam).
Quân ―. Khí nóng phát tại tâm, nghĩa là trái tim, hay làm cho khí huyết ấm áp. (Sách thuốc Annam).
― hóa. Nhờ hơi lửa, hơi nóng mà tiêu hóa, (vật thực).
― lê. Thứ lựu nhỏ cây, nhỏ lá, trái nhỏ nhỏ mà da đỏ.
| 麻 仁 ― ma nhơn. Loại hột gai, vị thuốc nhuận trường, giải nhiệt.
歘 | 雷 霆 Hốt ― lôi đình. Nóng nảy như sấm sét, bộ nóng nảy giận dữ thái quá.
― táng. Chôn bằng lửa, nghĩa là dùng lửa mà thiêu thây kẻ chết. Ấy là thói Xiêm, Mện.
― thiêu. Lửa đốt, dùng lửa mà thiêu đốt. Bị hỏa thiêu là bị chết trong lửa.
割 | Cát ―. Cát thế đi, thiến dái.
Màu ―. Màu đỏ như lửa.
― hoàng. Màu đỏ như lửa mà vàng.
Vật dẫn ―. Vật hay cháy như diêm sinh.
Mành ― du. Dầu con rái.
― thủy. Dầu lửa, dầu hôi.
Giảng ―. Làm cho khí nóng hạ xuống, nói về lửa trong mình dấy lên quá. (Sách thuốc Annam).
Thất ―. Lửa lơ đỉnh; bị hao vì lửa.
Phà ―. Tính tiền ăn thua, trong sòng cờ bạc, đặt vi hành, vi thất (tiếng khách).
Đánh tá ―. Đánh đổ lửa, té lửa: đánh vào mặt một cái làm cho phải cháng váng, lóa con mắt.
抱 薪 救 | Bảo tân cứu ―. Ôm củi mà chữa lửa, nghĩa là làm cho cháy thêm hoặc gây giận thêm.
Đéo ―. Tiếng chửi thề, tuy là tục mà nhiều kẻ hay dùng.
― hương. Loại cây nhỏ nhánh lá đều thơm, vị thuốc trị chứng nhức đầu, thổ tả.
Há ―. Miệng há ra quá; chỗ giáp môi hở ra quá mở trớt.
― lưỡi câu. Lưỡi câu mở trớt ra, dạt ra không co lại như cũ. Giựt cá lớn thường hoác lưỡi câu.
揮 | Huy ―. Bộ hào phóng, làm ra sự thể lớn. Ăn chơi huy hoác.
Chác ―. Mở ra quá, hở hang quá; bất lợi, không thành sự chi.
― chuyện. Hư chuyện, không được việc.
― việc. id.
Lê ―. Rau lê rau hoắc, vật ăn bằng rau cỏ. Con nhà lê hoác, chỉ nghĩa là con nhà nghèo. Lê canh hoác thực 莉 羹 - 食 chỉ nghĩa là canh rau, đồ ăn bằng rau cỏ, đều là sự thể nhà khó khăn mà cũng là nhà biết dưỡng sinh, đối với nhà cao lương là nhà ăn đồ mỹ vị hay sinh bịnh.
|
― là. Có khi là.
― có. Có khi có.
― không. Có khi không có.
― giả. Có khi, hoặc là.
― hoài. Dịu mình, yểu mình hay chìu hay ngã. Cây cao hoặc hoài.
Dịu ―. Dịu lắm, uốn thế chi cũng chìu theo.
Mềm ―. Mềm quá.
Nghi ―. Hồ nghi.
誣 | Vu ―. Vu oan cho kẻ khác, dối trá, không chắc chắn.
幻 | Huyển ―. Dối trá.
誑 | Cuống ―. Gạt gẫm.
狐 | Hồ ―. Dối phỉnh, làm cho lầm lạc.
― thê vu dân. Gạt đời dối dân, gạt gẫm thiên hạ.
Mê ―. Mê theo, lầm phải ; làm cho mê lầm.
Xấu ―. Xấu lắm.
Dở ―. Dở lắm.
Thối ―. Thối quá.
捕 | Bộ ―. Bắt được, (thường nói về sự bắt kẻ trộm cướp).
捉 | Tróc ―. id.
拿 | Nả ―. id.
收 | Thu ―. Thâu được, lấy được, (thường nói về đồ tan vật).
生 | Sanh ―. Bắt sống.
数 | Số ―. Số bình phân rồi được là mấy.
― tội. Mắc tội.
猛 | Mảnh ―. Tên tướng giặc Giao-chỉ, đời Tam-quốc bị ông Khổng-miên bắt bảy lần, tha bảy lần, kêu là thất cầm thất túng 七 擒 七 縱 Mảnh-hoạch.
Sách ―. Khôn ngoan, rạch ròi, thứ lớp.
Ăn nói sách ―. Ăn nói khôn ngoan, rẽ ròi.
Té cái ―. Té một cái nhẹ, nghe tiếng nhẹ nhẹ.
Sâu ―. Sâu lắm.
Nguôi ―. id.
― mùi. Mất mùi, phai mùi.
Đã ―. Đã phai, đã nguôi.
― đi. Phai đi, mất mùi.
― sự. Hư việc.
Hủy ―. Phá tán, làm cho hư hại. Hủy hoại nhau, chỉ nghĩa là mắng nhiếc nhau quá, ghét bỏ nhau, không còn kể chi.
Bại ―. Hư hại. Phong tục bại hoại.
― minh. Muốn rã rời, không còn bền chắc, mất sức.
Dây ―. Dây muốn mục, muốn đứt.
Bải ―. (Coi chữ bải).
― tử. Người thấp nhỏ quá. Tiếng người Trung-quốc gọi người Nhựt-bổn.
― ―. Mãi mãi.
― hủy. id.
― huần. Phát tán không tiếc, thường nói về của đời, (nguyên là chữ hoại mà nói trại).
Chẳng ―. Chẳng kể.
Chi ―. id.
― thai. Mang thai, có thai.
― phố. Tên chỗ ở tại tĩnh Quảng-nam, nguyên là chỗ người Nhựt-bổn, lập hàn thuở trước, gọi là phái phố.
|
Đoái ―. Nghĩ đến. Chẳng ai đoái hoài.
Ai ―. Thương đến, cảm thương.
― tình. Nghĩ ra, cảm trong lòng.
― vọng. Mến trông, ước trông.
― sơn. Củ mài, vị thuốc bổ.
― nhị. Hai lòng.
― hoan. Cũng kêu là Hoan-châu, là một bộ trong 15 bộ, nghĩa là 15 quận trong nước Annam, phân ra từ đời vua Hùng-vương, bây giờ về phần tĩnh Thanh-hóa.
― hỉ. id.
Hỉ ―. id.
― lạc. id.
欣 | Hân ―. id.
至 | Chí ―. Vui lắm.
― tình. Vui lòng, lấy làm khoái ý.
― nạn. Khốn khổ, tai nạn.
Ưu ―. Lo sợ, lo buồn.
Hỏa ―. (Coi chữ hỏa).
| 得 | 矢 ― đắc ― thất. Lo đặng lo mất, chỉ nghĩa là ham hố thái quá ; chưa đặng lo cho đặng, đặng rồi lại sợ mất.
有 備 無 | Hữu bị vô ―. Có phòng trước thì khỏi lo sau.
― chi. Lo chi, sợ chi, màng chi, chẳng lo chi.
Chẳng ―. id.
無 | 難 不 英 雄 Vô ― nạn bất anh hùng. Không có hoạn nạn chẳng phải anh hùng, tiếng khuyên người đời phải bền lòng mà chịu các sự gian nan.
| 難 相 救 ― nạn tương cứu. Cứu nhau khi hoạn nạn ; sự thể cứu giúp nhau không bỏ nhau.
不 | 人 之 不 己 知 | 不 知 人 Bất ― nhơn chi bất kỉ tri, ― bất tri nhơn. Chẳng lo chi sự người không biết mình, một lo chẳng biết người. (Lời Luận ngữ).
Nội ―. id.
― quan. id.
― thần. id.
― dưỡng. Nuôi dưỡng.
Hô ―. (Coi chữ hô).
Tán ―. Tan rả, tan ra rồi. Việc tán hoán rồi mới hay.
― lại. Trả lại.
― công. Trả công.
― tiền. Trả tiền.
― hồn. Tỉnh lại ; cho lai tỉnh, bắt hồn.
― sanh. Sống lại.
Sanh ―. id.
| 原 ― nguyên. Trở lại như cũ.
― nguyện. Van vái, làm theo lời khẩn nguyện.
凱 | Khởi ―. Thắng trận mà về ; thắng trận.
循 環 Tuần ―.
夫 債 婦 | Phu trái phụ ―. Nợ chồng, vợ trả. (Câu lệ) ; vì là phu một hoàn thê, nghĩa là chồng chết, gia tài đều về vợ, (cùng là câu lệ).
父 債 子 | Phụ trái tử ―. Nợ cha, con trả, (câu lệ), vì con ăn gia tài.
Phục ―. Trở lại.
Bổ ―. Thường lại, bồ bổ lại.
璧 | Bích ―. (Coi chữ bích).
Phụng ―. Kính trả lại.
錢 | 契 毀 Tiền ― khê thủy. Phép trả nợ, phải lấy văn khế lại mà hủy đi ; hễ còn khế thì còn nợ. (Lệ).
|
Làm ―. Làm ra viên, vò viên.
― thuốc. Thuốc làm ra viên.
― đạn. Viên đạn.
― đá. Viên đá, cục đá nhỏ mà tròn.
― lạc. Lục lạc (ngựa).
― tất. Rồi hết.
― thành. Xong việc, thành việc.
― hảo. Thành việc, tử tế, trọn vẹn.
― tuyền, toàn. Trọn vẹn.
Bích ―. (Coi chữ huờn).
奉 | Phụng ―. Kính trả lại.
Bàn ―. Cầm lại, vui chơi, (cũng có nghĩa là buồn nhớ hoài).
相 與 盤 | Tương dữ bàn ―. Chuyện vãn cùng nhau, vui chơi cùng nhau.
Sảng ―. Sảng sốt, thất kinh.
Kim ―. Chiếc vành.
― ―. Chậm chậm.
― ra. Giãn ra, để rộng ngày.
― cho. Để rộng cho, nới cho. Huởn cho ít ngày.
― việc. Ít việc. Huởn việc quan.
― ngày. Nhiều ngày, rộng ngày, cho rộng ngày.
― nợ. Không đòi nợ gấp, để cho thong thả.
Hòa ―. Đằm thắm, hiền hòa, không nóng nảy. Tính người hòa hoản. Thuốc hòa hưởn, thì là thuốc không mạnh quá.
― đãi. Chẫm rải, thong dong. Bộ đi hưởn dãi.
Tri ―. Chậm chạp, không cần, không vội.
Diên ―. Để trễ, để chậm.
Dung ―. id.
Để ―. id.
Triển ―. Triển lại, để lâu.
Nhưng ―. id.
― vu. Bỏ cho cỏ mọc, bỏ cho hư tệ (thường nói về ruộng đất).
― nhàn. Bỏ không, không ai trồng trỉa (thường nói về đất). Hoang nhàn dư địa.
― phế. Bỏ hoang, không ai giữ gìn, (cũng nói về đất).
― đắm. Theo tính mê đắm, sắc dục.
Phá ―. Phá cho tan nát, chẳng còn dấu tích gì.
Bỏ ―. Bỏ luông, bỏ cho hư. Ruộng bỏ hoang.
Rừng ―. Rừng vắng vẽ không có ai bước chơn tới, hoặc cây cối đã tan hoang.
Ruộng ―. Ruộng bỏ không, không ai cày cấy.
Nhà ―. Nhà không chủ, không ai ở.
Con nhà ―. Tiếng mắng đứa hoang đàng, không ai sửa dạy.
Đi ―. Đi vong phế, chẳng biết tới nhà cữa, đi theo quân trộm cướp, hoang đàng.
Trâu ―. Trâu thả len không có chủ, (cũng là tiếng mắng).
Chửa ―. Chúng lên mà có chửa, ở một mình mà có chửa.
Cao ―. id.
病 入 膏 | Bệnh nhập cao ―. Bệnh bất trị.
― mang. Vội vã, lật đật.
― đi. Hoảng đi, (coi chữ hoảng kề đây).
Làm ―. Làm hoảng, làm ngang, không tính trước.
― hốt. id.
Nói ―. Nói sảng sốt, nói bắc tử.
Làm ―. Làm lật đật không kịp tính.
― kinh. Thất kinh.
|
Phụng ―. Chim linh ; chim không ai tầng ngó thấy.
― đế. Vua lớn, trị nhiều nước.
Thánh ―. Tiếng thần dân xưng vua mình.
― thượng. id.
Thái thượng ―. Vua cha.
Tiên ―. Vua đã chết trước.
― hậu. Bà hoàng hậu.
― tử. Con vua.
Ông ―. id.
― thiên. Trời cả, ông chủ tể trên trời.
Ngọc ―. Tước tôn xưng người Dương thế chết rồi hồn lên làm vua trên trời, (đàng Phật).
Tam ―. Ba đời vua thuở đầu hết, có kể hiểu là Thiên hoàng, Địa hoàng, Nhơn hoàng ; sách sử nhận là vua Phục-hi, Thần-nông, Hoàng-đế.
Nói tam ―. Nói chuyện bao lao, chuyện xa xác khó tin.
Tần thỉ ―. Tước vua nhà Tần chính là vua đốt sách cùng chôn học trò nho, xưng mình đức phổi tam Hoàng, công kiên ngũ Đế, mạo hiệu là hoàng đế ; từ ấy mới có tước hoàng đế.
Chương ―. Rỡ rỡ.
Đàng ― hoặc đường ―. Rỡ ràng, trọng hậu, sự thể lớn : Ăn nói đàng hoàng, chỉ nghĩa là ăn nói vững vàng, có khí tượng kẻ lớn.
城 | Thành ―. Thần hay giữ chỗ chợ búa, đô hội.
Miễu thành ―. Miễu thờ thần ấy, (thường lập tại đầu chợ).
Thành ― thổ công. Thần thành hoàng, cùng thần riêng một chỗ đất nào.
Ngựa sa ―. Ngựa chứng.
大 | Đại ―. Vị thuốc hạ ; có tài giải nhiệt, nhuận trường.
碓 | Hùng ―. Loại đá vàng vàng, vị thuốc.
麻 | Ma ―. Loại cỏ hay làm cho ra mồ hôi ; trị chứng nục huyết.
硫 | Lưu ―. Loài kim thạch hay dẫn hỏa, cũng là vị thuốc.
Màu hỏa ―. Màu vàng đỏ xen nhau, màu nhà vua hay dùng.
Nhơn trung ―. Phản người ta.
Bổ ―. Vị thuốc trị chứng thất huyết.
― kỳ. Rễ cây vây, vị thuốc bổ hay làm cho ráo mồ hôi.
Ngưu ―. Vật vàng tươi đóng cục trong bao tử con bò, vị thuốc trị phong đàm.
Thiên ―. Sông ngân.
Sông vị ―. Tên sông ở về tĩnh Nam-định.
Khoan ―. id.
― hoại. Trần nặng (nói về cây trái, nhánh lá).
Sai ―. Sai trái lắm.
― liệt. Mạnh mẽ, hào kiệt.
Tan ―. Tan đi hết.
Làm ―. Làm hung, làm liều, làm lấy được.
Rồi ―. Đã rồi.
― đê. id.
― chứng. Xa chứng.
Tao ―. Tao đánh (tiếng trẻ nít nói không sửa).
― hành. Làm ngang dọc, không kiêng sợ ai.
Con ― hành. Loài côn trùng hay đi ngang, con cua.
Tung ―. Ngang dọc ; bề ngang, bề dọc.
Kinh ―. (Coi chữ kinh).
Bề ―. Bề ngang.
Trường ―. Bề dài, bề ngang.
Từ tung ngủ ―. Bùa vẽ bồn dọc năm ngang bùa trừ tà.
|
| 收 逆 發 ― thâu nghịch phát. Thâu vào trái lẽ, phát ra cũng trái lẽ ; nói về tiền phi nhơn phi ngãi.
Biển ―. Tấm biển, tấm hoành, đồ treo ngang.
Tranh ―. Tranh đua.
― lương. Bề ngang then ở giữa chiếc thuyền (là chỗ phải đo mà định thuế ghe thuyền).
― sơn. Dãy núi giăng ngang, chia địa phận Hà-tịnh cùng Quảng-bình. Hoành-sơn nhứt đái vạn đại dung thân. 橫 山 一 帶 萬 代 容 身
Choảnh ―. Sõi sàng, tỉnh táo.
Ráo ―. Ráo trơn, sạch trơn.
Ăn nói ráo ―. Ăn nói thông suốt, ráo rẻ.
Miệng ráo ―. Miệng sạch trơn, không dính bợn nhơ ; miệng lanh lợi.
― tài. Của phi lý, của vô cớ mà được.
| 財 不 富 命 窮 人 ― tài bất phú mạng cùng nhơn. Của phi nghĩa chẳng làm giàu cho người mạng số cùng cực.
Bề ―. Bề rộng.
Trường ―. Bề trường, bề rộng.
Chàng ―. Bộ rộng quá. Miệng chàng hoạt, thì là miệng rộng quá ; nói lớn tiếng quá.
羌 | Cương ―. Rễ cây, vị thuốc trị phong.
Độc ―. (Coi chữ độc).
― thạch. Vật chế luyện giống như đá mà trơn, vị thuốc mát hay thông đàng tiểu, trị chứng đau ké.
Phục ―. Sống lại.
Hiểm ―. Chỗ hiểm nghèo, khó đi tới.
Ở trong ―. Ở trong xa, trong cùng.
― xương. Mắc xương cá, hay là xương chi dính trong cổ.
― cổ. id.
― môn. Tên xứ, thuộc huyện Bình-long.
― kê. Tên xứ, thuộc về phủ Phước-tuy.
― hành. Tiếng đôi chỉ nghĩa là học mà cũng có khi chỉ cả sự học, cùng sự mình làm theo đều đã học.
― trò. Kẻ đi tới trường, tới thầy mà học.
― sĩ. Học trò ; kẻ đã có học.
― sanh. Học trò lựa vào trường lớn có ăn bổng ; kẻ có học, được phép vào trường trên.
Đi ―. Đi tới trường mà học, đi tới chỗ phải học.
Trường ―. Nhà lập ra để mà dạy học.
Ham ― siêng năng ham hổ một sự học.
Bỏ ―. Không học nữa, không tựu trường.
― viết. Tập cho biết viết.
― đồ. Tập nét thầy viết.
― phóng. Học theo vở thầy phóng cho, chưa biết viết.
― ôn. Đọc những vở mình đã học ; đọc đi đọc lại cho nhớ những bài vở cũ.
― đòi. Bắt chước theo, noi theo.
― lóm. Có hai nghĩa, một là nghe thấy mà bắt chước, không có thầy dạy ; hai là thuật chuyện mình nghe tắt hút, không chắc chắn.
― mót. Có hai nghĩa ; một là học theo bài vở người ta bỏ ; hai là thuật chuyện mình nghe nói đi nói lại mà không đủ đều.
Dạy ―. Cắt nghĩa, chỉ biểu cho kẻ khác biết nghề nghiệp, công sự gì.
Bát ―. Học thông, học biết các chuyện cổ kim.
Nhiêu ―. Người học khá, có phép chuẩn cho khỏi sưu sai.
Ăn thì vóc ― thì hay. Ăn thì phải có sức lực, học thì phải biết điều.
― đạo. Học cho biết đạo nào dạy những điều chi.
― văn. Học theo văn chương chữ nghĩa. Tiên – lễ, nhi hậu – văn, 先 -
|
禮 而 後 - 文 chỉ nghĩa là trước học lễ phép, sau học chữ nghĩa, lấy lễ phép làm đầu.
― chữ. Học cho biết chữ nghĩa.
― võ. Học cho biết việc võ, nghề võ.
― tiếng. Học cho biết tiếng nói.
Đại ―. (Coi chữ đại).
Tiểu ―. Sách dạy các lẽ cang thường.
Âu ―. Sách dạy các sự tích cũ.
Y ―. Sách thuốc, sách dạy học việc làm thuốc.
― tập. Học theo, bắt chước theo, tập tành cho biết việc chi.
― nói. Tập nói.
― nghề. Tập cho biết nghề gì.
― chuyện. Thuật chuyện gì.
― khôn. Có ý hỏi han cho biết đều khôn sự dại.
― làm khôn. Vốn là dại, mà có ý bắt chước bậy, muốn làm mặt khôn.
― chánh. Tước quan đốc học, cũng hiểu là một cuộc gôm lo về việc dạy học.
― viện. Trường học lớn.
Sơ ―. Mới học. Trường sơ học : Trường dạy học vỡ lòng.
Đề ―. Tước quan đốc học cũng hiểu là chức gôm hay việc dạy học.
Đốc ―. Tước quan hay việc dạy học trong một tĩnh.
Huấn ―. Chức quan hay việc dạy học trong một huyện, đồng chức huấn đạo.
Lý ―. Sách dạy cho biết sự lý tự nhiên ; học cho biết nghĩa lý trong kinh sách.
Hóa ―. Sách dạy về phép biến hóa tính chất các vật.
― tâm ― tễ. Kể lể, tỏ về cả chuyện lơn mọn.
Ăn ―. Rảnh rang lo một việc học. Nhà ăn học thì là nhà chuyên học, không lo đến chuyện khác.
Văn ―. Sự học văn chương ; người có học văn chương.
Đại ― sĩ. (Coi chữ đại).
― thuộc lòng. Học cho nhớ cả chữ nghĩa, học cho nhập tâm, không phải là đọc qua mà thôi.
― ăn. Ham ăn quá : ham ăn hóc uống.
― lác. id. Cũng có nghĩa là ổ lác cả tiếng.
Nắng ―. Hơi nắng làm cho khô khan.
Thuốc ―. Thuốc mắt màu tư nhuận, không còn im nữa.
― kho. Hộc quan thâu thuế.
― giêng. Ván khép vuông vuông để làm khuông giếng.
-mả: đá khép bốn phía mả.
Xây ―. Khép ván, đá làm ra hình cái học. (Thường nói về hộc mả).
― tốc. Chính nghĩa là giớn giác ; thường hiểu là bộ mệt nhọc quá và thở tức.
― máu. Mửa máu ra mạnh quá.
Chạy ― tốc. Chạy thở dốc, chạy thở không ra hơi.
Mửa ― tốc. Mửa dữ quá.
Cọp ―. Cọp hòm hơi phát ra tiếng lớn.
Heo ―. Heo kêu tiếng lớn mà vắn.
― hầm. Hộc là kêu tức, làm ra tiếng vắn ; hầm là gầm, làm ra tiếng dài, cũng nghĩa là tiếng heo, cọp.
― gạch. (Coi chữ gạch).
Mệt ― gạch. Mệt quá, (tiếng tục).
Hồng ―. Chim hồng chim hộc đều giống ngỗng mà bay cao.
燕 雀 安 知 鴻 | 志 Yến tước an tri hồng ― chí. Chim yến chim sẻ đâu biết chi ý chim hồng chim hộc, chỉ nghĩa là trí kẻ nhỏ đâu hiểu được việc kẻ lớn muốn làm.
Máu ―. id.
Đỏ ― đỏ hoét. Đỏ lắm, đỏ chót.
|
Tóc ― ―. Tóc đỏ lợt, không ra vàng đỏ.
Vắng ―. Vắng vẻ quá, không có tiếng tăm chi cả.
Ụa ―. Làm ra tiếng ụa, muốn mửa.
Cây ―. id.
― hoa. Bông cây hòe, vị thuốc sát trùng.
Muồng ―. Thứ muồng nhỏ cây dùng làm thuốc máu.
Hoa ―. Có bông có hoa, đồ chơi đồ vẽ giậm nhiều nước thuốc. Đồ hoa hòe thì là đồ vẽ đồ thêu, làm cho lạ con mắt.
Giấc ―. Giấc ngủ.
Khóc ― ―. Tiếng khóc yếu ớt.
Tiền ―. Đồng tiền nhỏ mà mỏng cũng là tiền xưa.
Chen ―. Bộ trơ trơ một mình : Ngồi chen hoẻn.
Đỏ ―. Đỏ lòm, đỏ tươi.
Làm hoe ―. Khoe khoan, làm mặt sang giàu.
Nói ―. Nói kheo khoét, nói lối.
― hóp. Bộ lo sợ ; hơi thở yếu, còn chút hơi thở : Còn thở hoi hóp.
Cái ― hóp. Miếng thịt xốp xốp ở theo lá phổi hay nổi lên xọp xuống, mà làm ra hơi thở ra vào.
Dai ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là dai, lâu.
Hôi ―. Có mùi tanh tao, như hơi đờn bà nằm bếp.
Hiếm ―. Ít lắm, không có cho nhiều.
Ở trong ―. Ở trong chỗ chẹt, chỗ cùng.
Hẳn ―. Chắc chắn, hẳn thật.
Hẹp ―. Nhỏ mọn ; chật hẹp.
Độ lượng hẹp ―. Độ lượng nhỏ mọn, bụng dạ nhỏ mọn.
Bụng dạ hẹp ―. id.
Kiến thức hẹp ―. Sự thấy biết không có bao nhiêu, tài trí có ít.
― han. id.
Han ―. id.
Tra ―. Cơ vấn, hỏi cho ra việc, hoặc phải làm cho sợ mà nói sự thật.
Đòi ―. Và đòi và hỏi, cũng có nghĩa là đòi : Nợ không đòi hỏi.
Xét ―. Và xét và hỏi cho tường tắt.
― ra. Hỏi rõ : hỏi được. Hỏi ra mới biết là chàng Sở-Khanh. Hỏi không ra, thì là hỏi không được, nhứt là tại người ta không chịu nói.
― thử. Thử ý, hỏi cho biết.
― thăm. Hỏi cho biết tin tức thế nào.
― mót. Hởi nhờ, hỏi gạnh chút đỉnh.
― đon. (Coi chữ đon).
― tội. Cơ vấn, hỏi cho biết tội. Về đây tao hỏi tội mầy.
― gắt. Hỏi cặn kẽ, hỏi gắt lý cho biết việc thể nào.
― sách. Xin cắt nghĩa lời sách ; cứ sách mà hỏi.
― chữ. Xin nói là chữ gì ; cữ chữ mà hỏi.
― nghĩa. Xin nói cho biết nghĩa gì.
― lý. Xin nói cho biết lý sự thể nào ; buộc phải nói lý.
― giá. Hỏi cho biết giá cả cao thấp thể nào.
― rảng. Hỏi thế nầy ; hỏi nói.
― vợ. Làm lễ sơ vấn, cho biết đàng gái có ưng làm vợ chồng chăng.
Lễ ―. Lễ sơ vấn.
Đi ―. Đi làm lễ sơ vấn.
Bánh ―. (Coi chữ bánh).
Ráo ―. Ráo trơn. Miệng ráo hỏi, chỉ nghĩa là miệng nói lanh lợi không vấp.
Chỏi ―. (Coi chữ chỏi). Ăn nói chỏi hỏi.
― của. Hỏi cho biết của để đâu, biểu phải
|
khai, phải nói, phải đem của ra cho mình
― tiền. Đòi tiền người ta thiếu mình, hoặc xin kẻ khác cho mình vay mượn tiền.
― bạc. Đòi bạc : xin người ta chi mình vay mượn tiền bạc tiền : Nó có hỏi bạc Chà-và, thì là có vay bạc Chà và.
― hám. Mùi tanh tao khó chịu.
Tanh ―. id.
― thối. Đã hôi mà lại thối ; thối.
― miệng. Miệng đắng không muốn ăn ; thối miệng.
― Cơm tanh cá. Nghe mùi cơm cá, lấy làm tanh hôi khó chịu, tại bịnh không muốn ăn.
― nặc. Hôi lắm.
― khan. Có mùi hôi khan khan : hôi ít ít.
― nghỉ. Có mùi hăng hăng.
― nách. Nách có mùi xạ chồn, chữ gọi là hồ dịch 狐 腋.
― sữa. Hôi mùi sữa. Miệng còn hôi sữa chỉ nghĩa là hãy còn thơ dại, chưa biết điều.
― ổ. Ổ mắc hơi lạ, làm cho phải bỏ ; ấy là nói về chim chóc, hễ ai bắt chim con, lấy trấng trong ổ nó, nó thường bỏ ổ, dời ổ. Chứa cờ bạc lậu hoặc làm đều phi pháp, người khác hay đặng cũng gọi là hôi ổ, động ổ.
Cam ―. Thứ cam dày vỏ mà băng mùi, không ai ăn.
Mồ ―. Nước tàn dịch ở trong thâu lý mà chun ra.
Đổ mồ ―. Chảy nước tàn dịch theo chơn lông.
Đi ―. Đi bắt mót, lấy sót, thường nói về sự đi theo sau kẻ làm nghề đăng sáo mà bắt cá sót ; cũng có nghĩa là đi theo quan quân mà lấy của người ta bỏ lại trong lúc đánh giặc, khi ấy kêu là đi hôi của.
― cá. Bắt cá sót.
Bắt ―. id.
Con ―. Tiếng gọi chung những đứa làm nghề đi bắt cá sót.
Quân đi ―. Quân đi bắt cá sót, hoặc đi lấy của người ta chạy giặc mà bỏ lại.
― hiệp. Nhóm họp.
― tề. id.
― ngộ. Gặp gỡ.
― diện. Gặp mặt, hiệp mặt.
― nghị. Nhóm nhau mà nghị việc chi.
― hàm. Hội các quan nghị việc.
― thương. Nhóm tính chung ; chỗ buôn bán đông đảo.
― buôn. Chỗ buôn bán đông đảo.
― thánh. Tòa thánh ; hội giữ đạo Thiên-chúa.
― thi hoặc thi ―. Cuộc thi chung tại kinh thành.
Phò ―. Đi thi ; đi tới chỗ nhóm họp.
Nhà ―. Nhà nhóm trong mỗi một làng ; nhà việc.
Tựu ―. Tựu tới đông, nhóm họp lại nhiều.
Đông như ―. Đông đảo lắm.
Lỡ ―. Lỡ nhịp ; lỡ cuộc thi, lỡ kỳ thi.
Thất cơ ―. Lỗi nhịp, mất dịp.
Triều ―. Lễ bá quan hội hiệp tại triều.
― kể. Nhóm tính, tính chung, tính hợp.
― tiền. Góp tiền, chung tiền.
Tiền ―. Tiền góp lại, tính cho đủ mà trả lại.
Bổn ―. Người trong một hội.
Nội ―. Ở trong hội.
― quán. Nhà hội, nhà nhóm, nhứt là để mà lo việc tế tự.
Vào ―. Nhập vào trong hội nào.
― tân chủ. (Coi chữ chủ).
― thân hữu. Nhóm họ, cuộc mới dải trong lúc đương lo lễ cưới, lễ hỏi v. v.
Yến ―. Yến tiệc vầy vui.
Chủ ―. Người làm đầu hội.
Lý ―. Lấy lý mà suy, xét nghĩ ra thể gì.
― ý. Hiểu ý.
Chiêu ―. Giấy gởi cho biết, chính là giấy các quan đồng liêu cấp cho nhau đi đường.
Gia ―. Tên cầu ở tại kinh thành Huế.
Hậu ―. Tiếng hẹn hò mai sau sẽ gặp nhau, tiếng từ biệt.
Bá ―. (Coi chữ bá).
Thiên địa ―. Hội lớn bày ra tại Trung-quấc, chính là một đẳng tập lập có ý đánh nhà Thanh, báo thù cho nhà Minh.
|
壓 ― yểm. Cái đốc giọng.
Hoa ―. Cuộc đánh cỏ nhơn, 36 con thú.
― hấp. (Coi chữ hấp).
― hả. Mau, gấp, cho mau, cho gấp : làm hối hả.
― ngộ. Ăn năn, biết đều lỗi.
― tội. Ăn năn, đau đớn vì tội mình.
― đi. Tiếng giục biểu làm cho mau.
Làm ―. Làm mau, cũng là tiếng giục.
Sám ―. Ăn năn, thông hối.
Thông ―. id.
Tự ―. Tự mình ăn năn.
― hôn. Chịu cưới gả rồi lại không chịu, muốn hồi, muốn thôi.
Thôi ―. Gấp rúc, ngặt nghèo. Bệnh thôi hồi thì là bệnh gần chết.
Truy ―. Ăn năn, tiếc việc trước.
Hậu ―. id.
Phản ―. id. Chịu rồi lại không chịu, giục giặc.
| 之 不 及 ― chi bất cập. Ăn năn không kịp ; dẫu tiếc cũng không làm chi đặng.
Nói ―. Nói lấy được.
― lộ. Đem tiền của mà lo lót, đút nhét.
Thọ ―. Ăn của lo lót.
― sóc. Ngày hối, ngày sóc, nghĩa là ngày 30, ngày mồng một, tính theo mặt trăng.
Ngày ―. Ngày 30 không có trăng.
― lai. Trở lại, trở về.
Phản ―. id.
Tái ―. id.
― tâm. Nghĩ lại, tỉnh lại.
― đầu. Ăn năn, bỏ chuyện cũ ; hồi trước hết.
― sinh. Sống lại.
― đi. Thôi đi, bài đi, (thường nói về việc cưới hỏi).
Thôi ―. Lui lại, trả lại, huờn lại.
Vô ―. Nhiều lắm, không chừng, không khi hết.
Một ―. Một chặp, một bàn, một đạc.
― trống. Đánh trống, nói tiếng trống một đạc.
― mõ. Nổi mõ, đánh mõ một đạc.
― chầu. Nỗi một đạc trống chầu, làm hiệu bài việc, thường nói về sự văn hát.
Mõ đánh ― một. Mõ đánh luôn mộ hơi và lại một dùi, mõ gấp.
Mõ đánh ba ― ba dùi. Mõ đánh luôn ba hơi, lại ba dùi, mõ nhóm.
Mõ hai ― hai dùi. Mõ đánh luôn hai hơi, lại hai dùi, mõ đánh lộn.
― lâu. Giây lâu.
― nầy. Khi nãy, khi mới rồi.
Mấy ―? Không lâu gì, chẳng có bao lâu. Làm mấy hồi?.
― chiều. Khi chiều.
― sớm. Khi sớm.
― tối. Khi tối, ban tối.
― hôm. Khi hôm, tối bữa mới qua.
― đầu hôm. Lúc đầu hôm, lúc mới tối.
― chạng vạng. Lúc gần tối, muốn tối.
― hương. Trở về quê quán.
― quán. id.
― ―. Thứ người ở gần Thổ-Nhỉ-kỳ.
― âm. Trả lời, viết thơ lại.
| 祿 ― lộc. Thần lửa, cũng gọi là Chúc-dung 祝 融.
輪 | Luân ―. Đạo nói về việc bào thai lộn ra kiếp khác.
| 鸞 ― loan. Vua ngự về ; xe vua ngự về.
| 避 ― tị. Tránh đi, không dám dự việc gì.
Lần ―. Lần lần, chuyển vần.
遲 | Trì ―. id.
Bồi ―. (Coi chữ bồi).
― hộp. Phập phồng, lo sợ.
|
Đại ―. Vị, đồ gia vị có mùi thơm cay.
Tiểu ―. Loại cây cỏ thơm, nhỏ bông nhỏ trái hơn đại hồi, đồ gia vị cũng là vị thuốc.
| 香 ― hương. id.
Mầng ―. Mầng vội quá, mầng hụt.
Nóng ―. Nóng nhiều.
― hám. id. Tốt hơi hám, thì là tốt tiếng, ấm tiếng, hơi hám tốt, nói về tiếng hát, tiếng đọc. Nói hơi hám, thì là nói xa gần.
― thở. Khí thở ra thở vào.
― nước. Khí trong nước bay lên, cất lên.
― đất. Khí dưới đất bay lên, mùi đất.
― gió. Sự thể gió quạt, gió đưa, gió thổi tới.
― nghìn. Hơi thở dài, hơi thở to, cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là hơi.
Âm ―. Âm tiếng, tốt tiếng, hơi ra ấm áp.
Tốt ―. id.
Tắt ―. Hết hơi, chết.
Hết ―. Không còn hơi thở, chết; mệt nhọc hết sức.
Mệt hết ―. Mệt quá chừng. Mệt hết hơi hết nghìn, cũng là mệt quá.
Mòn ―. Gần hết hơi, gần chết.
Mòn ―. id. Mòn hơi ba tấc, phủi không muốn đều.
Đuôi ―. id.
Mỏi ―. Mệt nhọc quá.
Nặng ―. Hơi ra khó chịu, thường nói về hơi kể chết. Mỏi hơi, mệt nhọc, có tiếng nói: Dạy nó nặng hơi, mỏi cổ, thì chỉ là đứa khó nói khó dạy, có dạy nó thì phải mệt nhọc.
Nhẹ ―. Hơi ra dễ chịu, hơi không gắt.
Nhọc ―. Mỏi hơi, làm cho phải mệt nhọc, như là phải nói, phải dạy v. v.
Vắn ―. Hơi thở vần.
Vắng ―. Mất hơi, không có hơi gì. Vắng hơi cha nó thì nó khóc.
To ―. Hơi thở to.
Dài ―. Hơi thở dài. Lặn dài hơi.
Thẳng ―. Hơi thở trọn, trọn một hơi.
― mệt. Hơi thở cực khổ hoặc tức tưởi; coi bộ mệt.
― khỏe. Hơi thở thong thả không bức, coi bộ khỏe.
Một ―. Luôn một hơi thở, một đạc, một giọt, một cấp, một hồi.
Làm một ―. Làm luôn một đạc.
Nói một ―. Nói một giọt.
Đọc một ―. Đọc luôn một thể.
Hút một ―. Hút một cái.
Chạy một ―. Chạy luôn một đạc.
Chẳng mấy ―. Chẳng có sức gì.
Bao ―. Có sức lực bao nhiêu!.
Có ―. Có mùi, thường nói về mùi thối.
Có ― tanh tanh. Tiếng nói chơi, chỉ nghĩa là có mòi khá, có tiền có bạc, một hai ít.
Bay ―. Bay mùi gì, bay hơi nước.
Ra ―. id.
Xì ―. Bắn mùi thối, thường nói về hơi trong quan cửu.
Lên ―. Bay hơi lên, hơi xông lên. Cơm còn lên hơi, thì là cơm sốt.
Đánh ―. Hít cho biết hơi tại đâu mà bay đến, nghe cho biết hơi bay phía nào.
Hít ―. Đem hơi vào lỗ mũi.
Bắt ―. Nghe thử cho biết hơi tại đâu. Bắt được hơi, thì là nghe được hơi. Chó bắt được hơi chồn.
Nín ―. Nín mũi không thở. Nín hơi mà lặn.
Lây ―. Rán hơi cho dài; lấy thế, lấy tiếng ai.
Dựa ―. Dựa thế, lấy tiếng ai.
Nhờ ―. Nhờ tiếng ai, nhờ sức ai.
Thăm ―. Thử cho biết, (khôn dại, tốt xấu, giàu nghèo, sang hèn thể nào).
― xấc. Coi bộ xấc.
Nói ― xấc. Nói ra bộ xấc xược.
Ở ― kiêu. Ở bộ kiêu căng.
Ỷ ― giàu sang. Cậy thế mình giàu sang.
Lạ ―. Lạ mùi, khác mùi. Chó nghe lạ hơi thì sủa.
Quen ―. Quen mùi, quen lỗ mũi, chịu mùi nhau, biết hơi nhau. (Vợ chồng quen hơi).
― bùn. Khí dưới bùn bay lên, mùi bùn.
|
― nắng. Khí nắng tán ra.
Thở không ra ―. Mệt nhọc thái quá.
Chuyền ―. (Coi chữ chuyền).
Nói chuyền ―. Tiếp hơi mà nói, lấy hơi mà nói, nói luôn luôn không dứt.
Hở ―. Mở hơi, thở ra đặng, nhẹ nhàng khỏi lo sợ.
Mở ―. id.
Ngột ―. Bí hơi thở không đặng.
Bịt ―. id. Hơi không thông, khí không thông.
Nghẹt ―. id.
― vàng. Gió mát, gió tây.
― nực. Khí nực nội, nóng nảy, thường làm cho đổ mồ hôi.
Tăm ―. Tăm dạng, hơi tiếng, tin tức. Không nghe được tăm hơi nó ở đâu.
Rán ―. Rán sức lấy hơi cho dài. Rán hơi rán sức.
― sức đâu mà chịu. Tiếng than không còn sức lực nữa.
Nó ―Đầy hơi, hơi trong bụng đầy lên, làm cho nó không biết đối.
Hầm ―. Hơi bí lại khó chịu, (thường nói về hơi nóng).
Nghe ―. Nghe, đặng mùi gì, biết đặng sự thể. Nghe hơi nó khá giàu.
Xổ ―. Cho hơi ra làm cho hơi bắn ra.
Xả ―. id.
Quạt ―. Quạt phớt phớt, làm bộ phong lưu.
Đồng ―. Tên xứ ở tĩnh Quảng-bình.
― hợt. Bộ rơi rớt, có dư. Của đâu hời hợt mà đãi kẻ u xù.
Năm ―. Số năm về chữ hợi.
Tháng ―. Số tháng về chữ hợi.
Ngày ―. Số ngày về chữ hợi.
Giờ ―. Số giờ về chữ hợi.
Tuổi ―. Năm sinh đẻ về chữ hợi.
Ới ―. Tiếng chê ít, chê bất lực.
― hờ. Lếu láo, sơ ý, không cẩn thận.
― lòng. id.
― dạ. Vui dạ, mâng lòng.
Ngựa ―. Ngựa trắng mốc mà có hơi vàng.
― ôi! Tiếng than tiếc.
Thương hại ―! Tiếng than về sự hoạn nạn.
Con ơi con ― là con! Tiếng than vì con mất, con hư.
Trời ơi đất ―! Tiếng than kêu Trời đất chứng miếng.
― ống khóa. Đồng, sắt đánh từ lát, từ nhiên, hay búng hay xếp, để làm xương ống khóa hay là chìa ống khóa.
Liệt ―. Thường hiểu về hom ống khóa mất sức không búng ra được.
Xương ―. Cái sườn, cái cộng, cái cốt.
― dâu. Chính mình cây dâu tròn mà dài, không kể gốc ngọn.
― tranh. Cộng tranh, cây tranh, sườn bằng tre chẻ nhỏ để mà đánh tranh.
― tranh bẻ hai. Cộng tranh chia làm hai, chỉ nghĩa là chia đồng đều.
― trị. Rà sửa, bôi trét mấy chỗ hở hang (thường nói về sự bôi trơn hàng đất).
― lấy. Giữ lấy; ràng rịt.
― hinh. Bo bo hà tiện, giữ của khít ghim.
Già kén chẹn ―. (Coi chữ chẹn).
― rương. Hòm đựng của cải, tiền bạc.
― xe. Hòm có chưn tra bánh xe, có thể đẩy chính là đồ đựng tài vật.
― gương. Hộp đựng gương soi mặt cùng các món đồ trang sức.
|
― ấn. Hộp để an son.
― đất. Hòm để mà liệm kẻ chết, cũng kêu là hàng đất.
― vỏ măng. Hòm đậy nắp khum khum giống cái vỏ măng.
― nắp tráp. Hòm đậy nắp bằng mà có chân bốn góc cùng chạy chỉ.
― mái. Hòm trệt, bằng nắp mà mỏng, làm đơn sơ.
― chưn ngang. Hòm không chạm trổ.
― lèo. Hòm có chạm trổ bốn phía dưới.
― sức. Hòm lớn mà nặng, thường đóng bằng cây tốt, đáng nhiều tiền, thường kêu là hàng sức.
Đóng ―. Khép cây ván làm ra cái hòm, thường hiểu về hàng đất.
Trại ―. Trại làm nghề đóng hòm rương, đóng hàng đất, cũng kêu là trại hàng.
Giường ―. Hòm lớn có thể nằm phía trên.
― hơi. Hầm hơi, kín hơi, ngột hơi.
Sâu ―. Bộ sâu lắm.
Con mắt sâu ―. Con mắt sụp vào quá.
― xuông. Hầm xuông, sùng xuông.
― vào. Sụp vào, hõm vào trong.
Chỗ ―. Lỗ sụp xuống, lỗ hầm.
Hom ―. Bộ trông đợi lắm. Trông hom hỏm.
Chiều ―. Chiều tối.
Sao ―. Sao trường canh, mọc khi mặt trời lặn.
Cơm ―. Bữa cơm tối.
Đâu ―. Hồi mới tối.
― sớm. Tối sớm; ban tối, ban mai; ngày đêm: Hôm sớm bậu bạn cùng nhau.
― mai. Ban tối, sớm mai, cũng hiểu là ngày đêm.
― qua. Bữa qua.
― kia. Bữa kia.
― kìa. Trước bữa kia, quá bữa kia.
― nay. Bữa nay.
― trước. Bữa trước, ngày trước.
― nọ. Bữa nọ, ngày nọ, đêm nọ.
Mấy ―? Mấy bữa.
Bữa ― ấy. Ngày ấy, bữa ấy, chỉ gần, cách chừng năm sáu bữa.
Ngồi chồm ―. Ngồi xổm, ngồi hổng bàn tọa, ngồi chổng bàn chơn, hai gối đứng.
Bữa ―. (Coi chữ bữa).
Chỗ ―. id.
Mình mẩy đóng ―. Mình mẩy đóng đất, đóng khớm dơ dáy.
Cô ―. id.
Chực ―. Chực sẵn, chực một bên.
― sẵn. id.
Ghẻ ―. (Coi chữ ghẻ).
Hi ―. Bộ xấu xa, kỳ cục, dị cục.
Hầm ―. Nấu nhừ, nấu cho nhừ.
― gà. Um gà với mỡ.
Chón ―. (Coi chữ chón).
― đá. Cục đá.
― lao. Cù lao.
― đất. Cục đất, cũng là tên cù lao.
― cổ. Tên cù lao, địa phận Khánh-hòa.
― khói. id.
― hành. Tên cù lao ở tỉnh Quảng-nam.
― Non-nước. Hòn núi ở về tỉnh Quảng-nam, có nhiều cẩm thạch.
― Phú-quốc. Cù lao Phú-quốc.
Nước mắm ―. Nước mắm làm tại cù lao Phú-quốc.
|
Ở ngoài ―. Ở ngoài cù lao nào.
― núi. Đảnh núi.
― táo. Đất nắn có cục, làm lò nấu ăn. (Coi chữ táo).
― núc. id.
Có cục có ―. Có nhiều cục, lỏn chỏn, không trơn liền. Mặt nó có cục có hòn.
Bòn ―. Thứ cây có vỏ đắng lắm. Đắng như bòn hòn.
― lố. Đá nổi giữa sông biển nằm khuất mặt nước.
― rạn. id.
― bàn thang. Hòn lố nổi lên giống cái dĩa lớn, về tĩnh Quảng-nam.
― hít. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hun; cũng có nghĩa riêng là hun và hít.
― mặt. Hun trên mặt.
― mê. Mê đắm, dại dột.
Huình ―. Chiều tối, chạng vạng.
天 暗 地 | Thiên ám địa ―. Trời đất tối tăm.
Cà ―. Tên rạch ở gần chợ Gạo thuộc về tĩnh Định-tường.
Thuốc ―. Thuốc ăn làm tại xứ Hôn.
― lễ. Lễ cưới, phép cưới.
― nhơn. Phép sánh đôi bạn, kết làm vợ chồng.
― thú. id.
― phối. id.
Kiết ―. Kết làm vợ chồng.
同 姓 不 | Đồng tánh bất ―. Bà con một họ chẳng làm vợ chồng, không đặng cưới nhau, (điều luật Annam).
Chủ ―. Kẻ làm chủ việc cưới gả. Chủ hôn đàng trai; chủ hôn đàng gái.
Hối ―. (Coi chữ hối).
― linh hoặc linh ―. Tính linh, tính thông sáng.
Thần ―. id.
Giác ― hoặc ― giác. Tài hay biết như biết đau, biết nóng lạnh v. v.
Sinh ― hoặc ― sinh. Sự sống, mạng mạch hay làm cho xanh tươi, máy động.
Vong ―. Hồn kẻ chết, linh tính kẻ chết.
Âm ―. id.
Cô ―. Hồn mồ côi, không ai đơm quải.
― hoa. Sự sống mơ màng, hồn chiêm bao. Hồn hoa giấc điệp.
― bạch. (Coi chữ bạch).
― vía. Linh tính cùng bóng dáng.
― thư. Hồn bóng, hồn đất.
― phách. Đồng nghĩa với hồn vía, hồn xác.
Hú ba ― chín vía. Tiếng kêu hồn, tiếng la thình lình trong lúc dựt mình kinh sợ.
― khôn. Hồn linh. Hồn khôn vía dại.
― ma. Hồn bóng.
Kinh ―. Thất kinh, sợ hãi lắm.
Điếng ―. id.
Hãi ―. id.
Hoảng ―. id.
Mất ―. Không còn hồn, điếng đi, không còn làm chủ mình. Làm như đứa mất hồn.
Hết ―. Thất kinh. Sợ hết hồn.
Ngất ngơ như ốc mượn ―. Ngây ngây, dại dại.
神 | 不 附 體 Thần ― bất phụ thể. Hồn không ở nơi mình, bất tỉnh.
Hú ―. (Coi chữ hú).
Kêu ―. Kêu cho hồn trở về, kêu phải lai tỉnh; ấy là thói kêu hồn kẻ mới tắt hơi.
Truy ―. Dõi theo mà bắt hồn lại, đem hồn về. (Thầy pháp).
Bắt ―. id.
Câu ―. id.
Trút linh ―. Linh hồn phải lìa xác; tắt hơi, chết.
Dõi linh ―. (Coi chữ dõi).
Rổi linh ―. Hồn linh đặng rổi; làm cho hồn siêu thăng, khỏi chết.
Mả song ―. Mả khai hai huyệt kề nhau, vợ chồng chết đều nằm một chỗ.
Hớp ―. Hút nuốt làm cho phải mất hồn. Tục
|
hiểu có thứ tinh ma hay chọc hay hỏi làm cho người ta nói lại, nó nhơn theo mà hút hơi nuốt hồn, làm cho người ta phải điên dại.
Giữ ―. (Coi chữ giữ).
Đứa lộn ―. Tiếng mắng đứa vô tâm vô tri.
Tỉnh ―. Hồi tâm, hết kinh sợ, biết mình là sống.
Nó đau một trận, mới tỉnh ―. Đau nặng quá mới biết mình sống.
Hưỡn ―. Làm cho sống lại.
― xuống cửu tuyền. Hồn xuống âm phủ, chết.
― về chín suối. id.
― hậu. Thuần hậu, cũng có nghĩa là dày lắm.
| 天 儀 ― thiên nghi. Bầu trời, hình thể bầu trời, người ta bày vẽ ra.
― độn. Khi lộn lạo ; hỗn háo : Hồ đồ hỗn độn.
― ẩu. Cũng là hỗn hào.
― nhập. Đổ lộn, trộn trạo.
― tạp. Lộn lạo, vô phép, càng ngang.
Hàm ―. Lộn lạo, chung lộn, không thứ tự. Ăn nói hàm hỗn.
― loạn. Rối loạn.
― chiến. Xáp trận làm dữ, đánh không kể chết.
Nói ―. Nói vô phép.
Làm ―. Làm ngang, làm dữ, làm vô phép.
Cọp làm ―. Cọp làm dữ.
Chó ―. Chó dữ; chó hay ăn hỗn, không cho cũng ăn.
― như chó. Hỗn hào quá, (tiếng mắng).
― như gấu. id.
Nhiều ―. Thắng số hơn, trồi hơn.
Ít ―. Thiểu số hơn.
Tốt ―. Lấn hơn, đáng lấy làm trước.
Hay ―. id.
Giỏi ―. Có tài hơn.
Mạnh ―. Mạnh mẽ hơn, sức lực hơn.
― hết. Không ai bì lại, không có chi sánh được. Có tài hơn hết; giỏi hơn hết.
― cả. id.
Bền quân ― thắng trận. Dưỡng quân cho mạnh, cho bền thì hơn là ham giặc, ham đặng trận.
― thiệt. So tính hơn thiệt; so đo hơn thua; đều hơn sự thiệt.
― thua. id.
Kể lể ― thua. Nói chuyện lợi hại; nói cho biết làm sao là hơn, làm sao thua; nói khó.
Nói chuyện ― thua. id.
Ai mạnh thì ―. Tiếng chê người không biết lễ nghĩa, lấy mạnh làm hơn.
Ai giàu thì ―. Tiếng chê người đời hay xu phụ kẻ giàu, lấy giàu làm hơn.
Mình sống ― đồng vàng. Tiếng dụ người đời phải trọng thân sống, lo cho mình mạnh khỏe, chớ xem vàng bạc hơn thân sống.
― hở. Bộ vui vẻ, mừng rỡ.
Mặt vui ― ―. Bộ vui vẻ lắm.
― giận hoặc giận ―. Lấy làm trái ý, không ưa, không chịu.
― mát. Có ý giận một ít mà không nói ra; không đành lòng, làm bộ lẩy đương.
Cưu ―. Tích lấy sự hờn giận.
Căm ―. Hờn giận căm căm; giận lắm.
Chác dứ mua ―. Gây giận, gây hờn làm cho kẻ khác ghét bỏ.
Ăn thì hơn ― thì thiệt. Ấy là Giận lẩy sầy củi, hay so đo, hay nói nhiều chê ít, thì thường phải thua thiệt.
― nắng. id.
Con bọ ―. Thứ bọ nhỏ hay bay, hay bu trái chín.
|
― cơm. Đàng thông xuống bao tử.
― thở. Đàng thở thông xuống phổi, cái cuống phổi.
Hầu ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là họng.
Cuống ―. Đầu cái họng cũng là cái họng.
Trông ―. Cả tiếng, la lớn lên, không biết giữ miệng, không dè dặt.
Lớn ―. Lớn tiếng, kêu la lớn tiếng; nói lớn tiếng quá.
Nghẹt ―. Họng bít lại, mắc vật chi cản trở; ăn không được; nói không được.
Ăn tràn ―. Ăn nhiều quá, no quá.
Chận ―. Chận ngang họng, làm cho thở không được, ăn không được, nói không được.
Nghẹn ―. Mắc vật chi cản ngang họng; nói không được; hết thế nói.
Nói chận ―. Nói hớt, cướp lời nói, làm cho kẻ khác nói không được; làm cho phải nói ngay, không còn chối cãi.
Bể ―. Làm cho gãy hầu gãy họng.
Bóp ―. (Coi chữ bóp).
Cắt ―. Lấy dao gươm mà siết họng.
― xói. Cái cuống phổi heo.
― cối. Lỗ tra ngõng cối xay.
― cửa. Chính chỗ thông ra biển, hai bên có bậc đất chạy dài như cái lòng ống.
― mát. Dang ra chỗ mát, hứng mát.
― gió. Ra chỗ có gió, hứng gió.
Đánh ―. Dương ra, khoe trẻ. Ăn bận cho tốt rồi đi đánh hóng.
Mò ―. Khói bụi đóng trên giàn bếp.
Đen như mò ―. Đen lắm.
Quân mò ―. Thứ người đen thui.
― xuôi. Gần xuôi, một chút nữa thì xuôi.
― đi. Gần đi, đã sắm sửa đi.
― nói. Gần muốn nói, chực mà nói.
― làm. Gần làm, chực mà làm.
― chết. Gần chết. Mệt hòng chết.
Chớ ―. Chớ rắp ranh, chớ tưởng đến.
Đừng ―. id.
― mất. Hụt đi, không được chi cả.
― việc. Mất việc, không được việc.
― rồi. Hụt rồi, mất đi rồi.
― chơn. Hụt chơn; chơn đạp không tới nơi.
Mâng ― cẩng. Mâng lắm, nhẹ mình đi khấp khởi. Mâng hồng chơn hồng cẩng, cũng về một nghĩa.
― môi. Vần môi trên, hụt môi trên, (ngậm miệng không khít).
Treo ―. Treo khỏi đất. Treo hổng lên, thì là treo cao.
Dở ―. Dờ nổi, dở lên khỏi đất.
Đánh ―. Đánh rớt. (Nói về việc thi cử).
Già lăm già ―. Chí lăm, kẻ chắc lắm, thường không được việc.
Thi khoa nào cũng ―. Thi lần nào cũng rớt.
― uống. Mất uống, không được uống.
― ăn. Mất phần ăn, không được ăn.
― vợ. Mất vợ, cưới không được vợ.
― hẻo. Bộ nhẹ nhàng. Buôn bán hổng hẻo, chỉ nghĩa là buôn bán chút đỉnh; buôn đồ nhẹ nhàng.
Nhẹ ―. Nhẹ lắm.
Nói hớt ―. Nói hớt, nói giành, nói cướp.
Hát ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hát.
Hơ ―. Vô ý, không giữ chặt.
Xương ―. Xương sườn dựa hông.
To ―. Lớn hông, hông chê bể.
No cành ―. No lắm.
No kè ―. id.
Nói đâm ―. Nói xóc, nói tức.
Đau xóc ―. Đau phía cạnh sườn.
Cái ―. Nồi xôi làm bằng đất giống cái ghẻ bầu bụng, dưới đáy có xoi nhiều lỗi. Cái chõ.
― xôi. Đồ để mà xôi ấy.
Chín ― xôi. Chừng chín nồi xôi rồi,; tiếng chỉ chừng bao lâu.
― cơm. Để nồi cơm tại bếp cho còn hơi nóng.
|
― tống. La lớn tiếng, nói ồ ào, có ý khoe khoan, không kiêng dè.
Nói ― tống. id.
Màu ―. id.
― nhan. Vẻ lịch sự, gương mặt đẹp đẽ.
Má ―. Đờn bà nhan sắc, hai gò má hồng hồng, hoặc tại đánh phấn, thoa yên chi.
Màu ― đào. Màu đỏ lợt.
― lợt. id.
― hoa. Hoa cây điều; vị thuốc trị phần huyết.
― đơn. Thứ phấn đỏ, cũng là cốt phấn chỉ là phần trắng, luyện già thì đổ; thuốc ghẻ.
― tâm hoặc ― tim. Tròng bia, chính giữa bia, cái đích.
― ―. Đổ vừa vừa.
| 旗 报 捷 ― kì báo thiệp. Cờ đổ báo cho biết rằng đặng trận.
― quần. Gái nhan sắc, gái thanh lâu.
Khách ― quần. Khách chơi tiền.
Hoa ―. Hai nghĩa; một nghĩa là hoa cây hồng; hai là tiền thưởng riêng, cho riêng vì công khó.
Cá ―. Loài cá biển lớn con, đỏ vẩy.
Trái ―. Loài trái thị, đến khi chín thì đỏ vỏ.
Dây tơ ―. (Coi chữ dây).
― cúc. (Coi chữ cúc).
― cần. Hoa bụt đỏ, có thứ trắng kêu là bạch cần.
Trạng nguyên ―. Thứ cây kiểng, mùa mưa lá xanh, mùa nắng lá đỏ.
Lạc ―. Mới có đàng kinh lần đầu.
― mao. Người tóc đỏ kêu là Anh-cát-lợi.
Nàng-. Tên vì thần nữ.
― thủy. Lụt cả.
― hoang. Minh mông, cả rậm, chưa có trời đất.
― mông. id.
― ân. Đại xá, ơn cả.
― phước. Phước cả.
Khoan ―. Độ lượng rất lớn.
Cây thông ―. Cây gài cữa, cây xoi lòng súng.
Gài thông ―. Gài cữa.
Chim ―. id.
― nhạn. Chim hồng chim nhạn, hai thứ chim gần giống nhau.
― hộc. Chim hồng chim hộc, đều giống nhau.
Nhẹ như ― mao, nặng như Thái-sơn. Việc rất nhẹ, như lông chim hồng, không biết lo liệu, thì hóa ra nặng như núi Thái-sơn. Tiếng dặn phải cẩn thận trong mỗi một việc.
Trống ―. Trống không, trống lổng. Rương trống hồng, cữa mờ trống hồng.
Dờ ―. Dờ trông, dờ nổi lên, dờ bồng.
Cái ―. Tên chỗ ở về tỉnh Vĩnh-long.
Nhóm ―. id.
― nhau. id.
― mặt. id.
Cái ―. id.
Khay ―. Tiếng kêu chung đồ trầu, khay cái khuông đựng hộp trầu.
― ăn trầu. Hộp đựng trầu têm.
Bộ ―. Tiếng kêu chung cả hộp lớn hộp nhỏ, cái lớn đựng trầu, cái nhỏ bỏ thuốc.
― thau. Hộp bằng thau.
― gỗ. Hộp bằng cây.
― mực. Hộp đựng nghiên mực.
Vào ―. Bỏ vào hộp, (thường nói về sự bỏ vòng bông vào hộp mà làm lễ cưới hỏi).
Khai ―. Mở hộp ra mà coi, (vòng bông đồ cưới).
Khán ―. id.
|
Bằng ―. Bằng hộp đựng vòng bông (đồ cưới về phần ông mai hoặc chàng rể bằng).
Sổ ―. Sổ kể chung, sổ cái.
― tốp. id.
― quá. id.
― nước. Húp nước vào miệng.
Cho xin một ― nước. Tiếng người bệnh xin nước.
Một ―. Một lần húp, vừa một lần húp.
Cá ― mồi. Cá há miệng lừa mồi mà ăn.
Mắng ― ―. Mắng vội quá.
Tin ― ―. Tin vội quá.
Chờm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là chờm chụp. Ngồi ăn tề tĩnh, chớ chờm hớp, thì là đừng chờm đừng với, làm ra thể vô phép.
Quá ―. Quá mức, quá vòng, (chữ hớp ở đây chỉ là cái mực, con nít hay vẽ ra để mà chọi đáo tường).
― cổ. Ôm lấy cổ.
Ôm ―. Và ôm và ràng lấy, cũng là tiếng đôi.
Chim ―. Chim kêu, chim hú.
Vượn ―. Vượn hú, kêu tiếng buồn thảm.
Hào ―. Tiếng kể từ phân nhỏ mọn.
Cái ―. Cái thẻ dài các quan cầm để trước ngực mà chầu vua.
― bạc. Nén bạc.
Bạc ―. Bạc đúc từ hốt.
Dùa ―. Lấy tay dùa lại mà hốt. Bộ ham hố quá.
― rác. Hốt vật mình đã quét, đã nhóm.
― cổ. Hai tay đùa cỏ rác mà đem đi.
― bùn. Hai tay bốc bùn lên.
― thuốc. Nhóm họp các vị thuốc. Hốt một thang thuốc, thì là nhóm các vị thuốc làm ra một thang.
Gió ―. Gió thổi mạnh cắt vật gì.
Lửa cháy như ―. Lửa cháy mạnh, cất ngọn lên mạnh.
Của đồ mà ―. Vợi lại ít nhiều, chẳng có lẽ lấy lại cho đủ.
― me. Bày cuộc chơi tiền, lấy chén chụp tiền đùa ra, cho các người chơi tùy ý mua trong bốn cửa là tam, túc, yêu, lượng; tiền thì cứ bốn đồng mà xìa, đời sau còn bốn đồng hay là sạch chén là túc, ba đồng là tam, hai đồng là lượng, một đồng là yêu. Trúng cửa nào ăn tiền đặt cửa ấy, hoặc bằng hai bằng ba, hoặc ăn tài mễn, nghĩa là ăn một mà thôi.
― lú. Lấy tay nắm tiền đố nhau, là tiền gì, cũng gần một thể với cuộc hốt me. Tiếng nói hốt lú lọn, đánh lú lọn, đều chỉ nghĩa là lừa đảo làm bớt nhịp.
― cái. Người làm chủ trong cuộc chơi tiền, người cầm chén.
Nói ― mớ. Nói cho nhiều, nói vãi chài, nói lây được.
Bốc ―. Và bốc và hốt, bốc dùng một tay, hốt dùng hai tay. Làm bốc hốt, nói bốc hốt, chỉ nghĩa làm lấy được, nói lấy được. Ăn bốc hốt, thì là ăn bằng tay không.
Hư ―. (Coi chữ hư).
― châu. Hột châu báu, sáng suốt, cứng hơn đá; người ta lấy làm yêu chuộng.
― ngọc. id.
― trai. Ngọc ở trong vỏ sò hến.
― cườm. Hột chai, hột nấu bằng chai.
― nước. Giọt nước tròn tròn, một nhỏ nước.
― mưa. Giọt nước mưa xuống, từ viên nhỏ.
|
― cát. Chính mình cát sạn, có viên, có miếng nhỏ nhỏ.
― bắp. Cơm trái bắp, đóng từ hột nhỏ phân biệt.
Bắp ―. Hột bắp đã lấy rồi.
― gạo. Hột lúa xay rồi.
― lúa. Trái lúa còn nguyên vỏ.
― giống. Hột để làm giống, hột để mà trồng mà gieo.
― tấm. Miếng gạo gãy nát.
― đậu hoặc ― đỗ. Hột trái đậu.
― chuổi. Hột xổ xâu để mà đeo tay, hay là đeo cổ.
Có ―. Có cục có hòn nhỏ nhỏ.
Sa ―. Hàng dệt có hột.
Lân ―. Lấy tay lần đếm từ hột chuỗi cho biết đọc kinh gì đã được mấy lần.
Lộn ―. Lộn trí, rối trí, quên hết mọi điều.
Tháo mồ hôi ―. Đổ mồ hôi nhiều lắm, sợ hãi lắm, mệt nhọc lắm.
Sảng ―. Hoảng kinh, không còn nhớ sự chi.
Có cơm cho ăn ba ―. Tiếng xin cơm ít nhiều.
Đánh ―. Cuộc chơi ngủ chư, tào cáo, hột vổ, hột sáu mặt.
Đổ ―. id.
― ngọn. Cắt bớt ngọn, như ngọn cây, ngọn cỏ v. v. Giành phần trước, giành lấy phần hơn. Lựa vật mà giành lấy trước, ấy gọi là hớt ngọn.
― bìa. Cắt bớt bìa, cắt bớt ngoài lề, như chân bớt lề sách vở.
― lề. id.
― chéo. Cắt bớt chéo, (thường nói về chéo áo, chéo khăn).
― tóc. Cắt bớt tóc không để tóc dài.
Nói ―. Nói cướp, nói giành, không chờ kẻ khác nói dứt lời.
― hổng. id. Cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là hớt.
Giỡn ―. (Tiếng đôi).
― nhịp. Xớt lấy liền, giựt đi bây giờ. Để hở vật gì, nó liền hớt nhịp.
― cá. Dùng vợt nhỏ mà xúc con cá. (Thường nói về cá thìa thìa, là cá người ta hay cho đá lộn).
― con quăng. Dùng vợt nhỏ lừa con quăng mà xúc lên.
Lấy ―. Lấy bớt lớp trên; lấy nhẹ nhẹ.
Khóc ― ―. Khóc tiếng rên mà chúm miệng.
Cọp ―. Tiếng cọp hộ vần vần.
― hí. Cất tiếng kêu rủ nhau, cũng là hô, (tiếng đôi). Nó hú hí nhau.
― hồn. Tiếng kêu cho tỉnh hồn, nhứt là trong lúc người ta kinh sợ. Cũng là tiếng kêu hồn sống lại.
― vía. id.
Miệng tu ―. Miệng nhỏ quá.
Chim tu ―. Tên chim, thuộc về loại quạ quạ mà nhỏ.
― cô hồn. Kêu thỉnh các hồn lạc loài tới mà hưởng vật mình bố thí, như khi vãi gạo muối lên mái nhà v. v.
Đàng chim kêu, vượn ―. Đàng quạnh vắng xa xôi, đàng rừng.
Cái ―. id.
Mất bồ lu, thế ―. Mất vật này, thế vật khác; nghĩa mượn là mất con chị, thế con em, (tiếng nói chơi).
― hỉ. (Coi chữ hỉ).
Cổ ―. Cổ cái hũ, có khúc eo khúc nở; tên chỗ, tên khúc sông.
Cổ ― cau. Khúc bậm trên đầu cây cau, chỗ cau trỗ buồng. Cau mập cổ hũ.
Trâu mâm rượu ―. Trâu sắp trên mâm, rượu đựng vào hũ, ấy là lễ vật đàng trai đem cho đàng gái.
Đậu ―. Bột đậu nành nấu chín làm ra như miếng bánh; vật để mà nấu ăn.
|
| 刑 ― hình. Hình cung, hình thiên ngoại thận.
| 爤 ― lạn. Mục nát, rã rời.
― đi. id.
― hốt. id. Hoang đàng mất nết; ốm o gầy mòn: Đau lâu xem ra hư hốt.
― thân. Không nên thân, không nên hình; bất tài dở dang; làm cho mình phải khốn, phải bại. Làm biếng học thì phải hư thân.
― mình. id.
― nết. Mất nết, không nên nết, xấu nết.
― hèn. Xấu xa, hèn mọn, không ra sự gì.
― nát. Tan nát, tan tành,. Nhà cửa hư nát.
― tệ. Đồi tệ, rách rã, bại hoại.
― hao. Phải hư, phải hao; tổn hại.
― hại. Phải hư, phải hại.
― sự. Không nên việc, hại việc, việc không nên.
― việc. id.
― không. Rỗng không, không không; thình lình, tình cờ. Đặt để hư không, chỉ nghĩa là không có chuyện chi mà bày ra cho có; đặt chuyện vô tích cớ.
― vô. Rỗng không; không không, không có chi cả.
― uyển. Dối giả. Chuyện hư uyển, thì là chuyện bày đặt, chuyện không có.
― giả. id.
― tự. Chữ không có nghĩa một mình, chữ mượn, chữ trợ từ.
― từ. Lời nói không; không có bằng cứ; nói mà không làm.
― trước. Bỏ hoang, bỏ không, (nói về ruộng đất).
Không ―. Trống không, không có vật chi: Kho tàng không hư.
Thái ―. Cuộc minh mông, không có cùng tột. Thái cực bổn vô cực, cố viết thái 太 極 夲 無 極 故 曰 太 - nghĩa là khí thái cực vốn không có cùng, nên gọi là thái hư.
Nên ―. Điều nên sự hư; thành bại; đặng mất.
Thiệt ―. Thiệt giả, phải quấy, có không.
― thiệt hoặc ― thật. id.
― ngụy. Giả trá, dối trá.
― nhược. Yếu đuối.
Bệnh ―. Bệnh đã ra yếu đuối, không còn sức lực.
Làm ―. Làm cho hư hại; phá phách.
Khiên ―. Bày biểu sự quấy, sự hư hại; làm cho phải hư hại.
Sử ―. id.
Truyền ―. Đồn uyển, truyền thuật chuyện không có; một người nói, nhiều người khác nói theo, mà là chuyện không thật.
Thói ―. Thói xấu.
Nết ―. Nết xấu.
Chuyện ―. Chuyện bày vẽ, đặt để, chuyện không có; chuyện làm hại, chuyện không nên.
Tiếng ―. Tiếng xấu.
Danh ―. Danh tiếng xấu; không được danh tiếng gì, thất danh: công uổng danh hư.
― danh. Thất danh, xấu danh.
― kiếp. Kiếp không nên, kiếp đọa; tiếng mắng đứa bất tài, dở dang.
― đời (nhớp kiếp). id.
― sự nghiệp. Tan nát sự nghiệp, mất sự nghiệp.
Nhà ― trăng ngó, áo thưa gió lòn. Sự thể nghèo nàn, khốn khổ.
盈 | 消 長 Dinh ― tiêu trường. Đầy lưng, món lớn, thường nói về thì vận có thạnh có suy, chẳng khác mặt trăng trên trời.
― ngang. Tiếng không chịu thẳng.
― háy. Và hứ và háy, tỏ sự ghét đơ, không ưa không chịu, bằng phải là kẻ nhỏ hứ háy thì là đều vô phép với kẻ lớn.
Ừ ―. Ừ là chịu, hử là hỏi, có chịu có hỏi, chỉ nghĩa là chịu rồi. Mày đã ừ hử với nó.
|
― ngang. Hự lớn tiếng, không chịu hẳn.
― hẹ. Tiếng chống báng không chịu hoặc biểu thôi, biểu đừng, cũng là tiếng trong họng không phải là nói năng.
Ứ ― Tiếng chê, tiếng bắt đi, cũng là tiếng châm câu.
― theo. id.
― nhau. id .
Đánh ―. Thấy kẻ khác ghét mà đánh ai, mình cũng đánh bồi.
― chuyện. Hư chuyện, lỡ chuyện, hư việc.
― cho. Để cho, chịu cho, dành phần cho.
Khân ―Xin dâng cho, khẩn nguyện.
Khâng ― khângcho.
Lời ― Tiếng mình ưng chịu, lời khẩn nguyện.
付 | Phú ―. Giao cho, phú cho, cho phép.
允 | Doãn ―. Ưng chịu cho, khấng cho.
― gả. Chịu gả.
― đa. Nhiều.
Thiểu ― Ít ít.
Tây ―. Lờ ra, phanh phôi, hư việc. Ghẻ lở tây huây; việc tây huây.
― nghiệp. id.
― lao. id.
― thần. Tôi công nghiệp, quan công nghiệp lớn.
| 烝 ― chưng. Xông lên, lên hơi.
Hơi đất ― lên. Hơi đất xông lên.
Huyền ―. Màu đen tím.
Tặng huyền ― Đem giấy sắc ấy bỏ xuống huyệt trong lúc hạ khoán, cố ý làm đồ che phủ cho kẻ chết.
Trái hồng ―. Tiếng tục gọi là trái mùng quân.
― dụ. (Coi chữ dụ).
― học. Tước quan dạy học.
― nữ ca. Bài ca dạy con gái học tính nết hay.
| 奧 ― áo. Kín nhiệm, diệu huyền, cao sâu.
| 袍 ― bào. Áo bào bằng bố.
| 畜 ― súc. Chứa lấy nhiều, góp nhóp nhiều. Học huẩn súc, chỉ nghĩa là bác học, học nhiều, học thông lắm.
人 不 知 而 不 | 不 亦 君 子 乎 Nhơn bất tri nhi bất ― bất diệc quân tử hồ. Người ta không biết, mà không hờn, chẳng phải là người quân tử sao? Chỉ nghĩa là người ta lầm lỗi mà mình không lấy làm giận hờn, thì cũng nên gọi là người khôn.
Trâu ―. Trâu lấy sừng hoặc lấy đầu mà đụng mà xô đẩy nhẹ nhẹ.
Báng. Va đụng và báng . Húc báng nhau nói về người ta thì là khích nhau, kình chống cùng nhau.
Uống ― ―. Tiếng kêu dưới nước, trong lúc thò miệng xuống mà uống như trâu.
|
Sáng ―. Id.
― hở. Rực rỡ.
Chó ―. Chó cất tiếng muốn sủa.
― hòe. Có bông hoa nhiều sắc.
― dạng. Nhiều vẽ, nhiều sắc.
Hàng bông hàng ―. Hàng lụa bông hoa, đồ bông trái.
Nên ―. Nên trái.
Hậu ―. Ơn dày, làm ơn nhiều.
― tứ. Ban, cho, làm ơn, cho vật gì.
Dư ―. Ơn dư, lòng rộng rãi.
智 | Trí ―. Trí khôn, trí thông sáng.
-lang. Hai thứ cỏ thơm, nghĩa mượn là bạn hữu.
Đề― Dắc díu, đem đi, cắp theo.
Nói ―. Nói giọng người ở Huế, nói giọng kim, giọng trầm.
― chăm. Thuận – hóa, Chiêm – thành, (thường hiểu là xứ xa xuôi).
Đi ― đi Chăm. Đi xa xuôi.
― hoẳng. Bộ rồng ràng, lềnh làng.
― hút. Bộ nghèo nàn cơ khổ: làm ăn hui hút.
― ―. id.
Phung ―. Tật phung; mắc tật phung.
Hán ―. Bạc đãi, ăn hiếp, đày đọa.
― bài. Tụi bài, môn bài gì đồng một sắc.
Hô ― Tiếng hò cho quên mệt trong lúc làm việc nặng. Thuyền chèo hô hụi dưới sông, gánh gạo đưa chồng nước mắt như mưa.
Tiếc ― ―. Tiếc lắm.
| 毫 ― hào. Xang cây viết, viết.
― xuân. Viết liễn năm mới.
指 | Chỉ ―. Chỉ trỏ; chức quan võ.
― kị. Giấu, cữ, (thường nói về sự cần cữ tên, cữ đi đàng).
― danh. Cữ tên, không kêu tên tục.
― tên. id.
Chữ ―. Chữ phải cữ, không được viết ra; có viết ra thì phải làm thiếu nét.
Phạm ―. Phạm nhằm chữ cấm; nói xách mé, nhằm tên ai.
Ẩn ―. Giấu giếm.
Vòng ―. Làm vòng tròn một bên chữ gì cho biết là chữ cầm, cho biết phải đọc thế nào.
Ngày ―. Ngày cữ, ngày kị.
Quan. id.
Đinh ―. Chức quan hay việc hình ngục.
Vệ ―. Chức quan võ.
Thái ―. Quan lớn thống lãnh việc binh.
Đô ―. id.
Hiệu ―. Đạo cung tên hầu vua.
Yên ―. Yên bài, yên ổn. Sắp đặt yên húy.
|
― hoại. id.
― đi. Phá đi, cũng có nghĩa là giết đi. Hủy một con cọp.
Đánh ―. Đánh mà bỏ, đánh không kể chết.
Phá ―. Phá cho hư nát.
Hoang ―. Hư hoang, mất nêt.
| 謗 ― báng. Nói gièm, nói xấu.
Hân ―. Vui mừng, lấy làm vui vẻ trong lòng.
Hoan ―. id.
― hỉ. id.
Phủ ―. Vỗ về, an ủi.
--. Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa mắng mà cũng có nghĩa sợ.
― may. Ỷ may, may lắm!.
― khốn. Ỷ ôi, khốn lắm.
― chà! Tiếng lấy làm lạ, có nghĩa khen, chê.
― cha chả! id.
Tuyên ― sứ. Chức quan hay việc phủ hủy dân.
― thác. id.
― cho id.
Rộng ―. Rộng lắm, rộng quá. (Bao bị).
Rộng ― rộng hoạt id.
Chành-. id.
Miệng rộng ―. Miệng rộng quá, lớn quá.
― lỗ ngòi ―. Lỗ ngòi xé ra lớn quá.
樁 | Thung ―. Cha mẹ.
Nhà ―. Mẹ.
― đường. id.
― thật. id.
Tri ―. Quan hay việc binh dân từ tụng trong một huyện.
Quan ―id.
Ông ― id.
― lệnh. id.
| 尹 ― doản. Chức huyện tại kinh.
― Cai ―. Chức hay việc chi trong huyện, lớn hơn cai tổng.
Cán ―. Chức ban thưởng người nào làm việc giỏi trong một huyện.
― Đàng ―. Bên huyện, các làng xóm tùng phép huyện, đối với đàng Minh – hương là dân tùng phép quan tĩnh.
Cả ―. Cả và huyện; đông đảo lắm. Cả huyện người ta.
Màu ―. Màu thâm nâu.
| 黃 ― hoàng. Màu đẫm vàng, màu trời đất.
― thiên. Tầng trời xanh đen.
| 穹 ― khung. Cái khum khum mà xanh đen, trời.
― diệu. Sâu nhiệm, linh nghiệm.
― sâm. Loại rễ cây màu thâm thâm, vị thuốc mát.
| 胡 索 ― hồ sách. Hột trái cây trị chứng đau bụng máu, vị thuốc.
― tinh. Thứ cây nhỏ mà lá lớn, giống cây ngải, củ giống củ riềng người ta hay dùng mà làm ra một thứ bột quí
― vũ. Chỗ có nhiều cây cao bóng mát, người ta hay lập miếu môn
Vòng ―. Vòng bằng thứ đá nhẹ mình màu đen láng.
― lạc. Cái nuôm ở giữa dây cung cùng là dây cung.
Thượng ―. Mặt trăng được nửa cái, từ ngày mồng 7, mồng 8.
Hạ ―. Mặt trăng còn nửa cái, từ ngày 22, 23.
矢 之 在 | 不 得 不 發 Thỉ chi tại bất đắc, bất phát. Tên ở tại đây cung chẳng lẽ chẳng bắn. việc người ta biểu mình phải làm, việc đã dốc làm, chẳng lẽ bỏ đi.
|
― nạm. Cái nuôm giữa dây cung, cùng là cái bá cung, chỗ tay cầm cây cung.
Mạch ―. Mạch máu đi săn xằng.
― vựng. Chứng xây xẩm.
續 | Tục, thục ―. Nối dây đờn, chỉ nghĩa là chấp nối, cưới vợ sau.
― đầu. Treo đầu, tiếng ngăm đe. Huyền đầu đứa mắc nợ.
― vọng. Trông đợi, ngóng trông.
― viễn. Xa xuôi.
― cách. Xa cách.
― tuyệt. tuyệt vời, xa cách quá.
― không. Ở giữa không không.
Đảo ―. (Coi chữ đảo).
| 惑 ― hoặc. id.
虛 | Hư ―. Dối giả.
Nói ―. Nói láo, nói không thiệt, đặt đều.
Chuyện ―. Chuyện không thiệt, chuyện đặt bày.
Đồn ―. Đồn không thiệt, tiếng đồn không thiệt.
夢 | Mộng ―. Chuyện chiêm bao, chuyện không có bằng cớ.
― mạch. Mạch máu, chỗ huyết động.
Khí ―. Phần khí phần huyết: khí là sức lực ở ngoài, huyết ở trong; con người sống đều nhờ khí huyết, cũng hiểu là mạng sống, cũng hiểu là tính khí.
Người khí ―. Người theo tính khí nóng nảy, hay giận dữ.
Chọc ―. (Coi chữ chọc).
Thổ ―. Mửa ra máu. Bệnh thổ huyết.
Thất ―. Chứng ra máu, chẳng kì đàng trên đàng dưới.
Ra ―. id.
Lạc ―. Ho khạt, giổ ra máu.
Nục ―. Chảy máu cam, ra máu mũi.
Trường phong hạ ―. Chứng bệnh hạ lợi mà ra máu, bệnh đau ruột, cùng ra máu.
和 | 親 生 Hòa― thân sinh. Bởi khí huyết mình hòa hiệp mà sinh ra, con mình đẻ.
Ăn ― thệ. Sự thể thề nguyền, giao kết cùng nhau mà làm chuyện gì lớn, như làm giặc, đi ăn cướp v. v. Ấy là cách lấy máu gà, heo, trâu, bò, hòa với rượu mà uống.
― heo. Máu lấy trong mình con heo.
― kiệt. Loại giống như chai như đất mà đỏ bằm, vị thuốc.
Thích ―. Chích lấy máu, cũng là một thể thề nguyền.
Đồ phá ―. Vật ăn hay làm cho hư huyết.
― băng. (Coi chữ băng).
― vận. Chứng máu vận ngoài da, nổi lên có vẻ có phiền, thường làm cho phải nóng lạnh. Con nít hay có chứng ấy.
― vựng. Máu nhóm lại không tan làm cho phải chóng mặt, xây xẩm, chứng xây xẩm.
― ứ. Máu đọng lại, hoặc nhóm lại không chạy.
― nhiệt. Máu nóng, chứng nóng tại máu hành.
― chiêu. Lời khuyên bảo, viết bằng máu, ấy là khi vua chúa phải hoạn nạn hoặc bức chuyện gì, phải chích máu mà viết ra.
| 本 汗 利 ― bổn hạn lợi. Của mình phải đổ mồ hôi, đổ máu mà làm ra.
― mả. Lỗ đào mà chôn kẻ chết.
Đào ―. Đào lỗ chôn kẻ chết; đào hang lớn mà chun vào nhà người ta. Kẻ trộm đào huyệt.
Khai ―. id.
Điểm ―. Chọn huyệt mả, đốt mạch máu.
Coi ― mả. Coi hướng phải đào huyệt mả chỗ nào, cho được vượng khí, cho được thạnh lợi.
Sào ―. Lục lạo, phá phách, đào soát trong hang trong ổ.
|
― đệ. Anh em.
Thân ―. Anh ruột.
Gia ―. id. (Tiếng mình xưng).
Trưởng ―. Anh cả.
Hiền ―. Tiếng kẻ khác xưng anh mình, tiếng anh em bạn xưng nhau.
Quí ―. id.
仁 | Nhơn ―. id.
Phụ ―. Kẻ lớn về bậc cha, anh.
Sư ―. Kẻ lớn đáng bậc anh, thầy.
Quiền ― thế phụ. Quiền làm anh thế cho cha, có phép sửa dạy như cha, anh.
| 友 弟 恭 ― hữu đệ cung. Anht hảo em thuận.
|
― niệm. Nhớ hoài, tưởng đến hoài.
黃 | Huình. c. (hoàng). Vàng, màu vàng. |
― lạp. Sáp, sáp vàng.
― đạo. (Coi chữ đạo).
| 柏 ― bá. (Coi chữ bá)
| 蓮 ― liên. Rễ cỏ vàng vàng, vị thuốc giải nhiệt, trị đau mắt.
| 芩 ― cầm. Rễ cây vàng vàng, vị thuốc giải nhiệt.
― đàm. Đàm vàng.
― đơn. Hồng đơn.
― tâm. Tên cây gỗ.
― việt. Búa vàng, quiền phép nhà vua.
⿰木縈� | Huĩnh. n. Gỗ huĩnh, loại dầu mịn thịt. |
歆 | Hum. n. |
Chum ―. Bộ co rút mình lại.
Nằm chum ―. (Coi chữ chum).
Ngồi chum ―. Ngồi rùn xuống, ngồi rùn lưng, cúi đầu.
𤞻 | Hùm. n. Cọp, thú dữ giống con mèo, mà cao lớn. |
― cọp. id.
― hạm. Thứ cọp lớn lắm cùng dữ lắm.
― beo. Tiếng đôi chỉ nghĩa là hùm, hùm lớn beo nhỏ cũng về một loài.
― gầm. Cọp kêu tiếng lớn mà rền.
Thịt treo miệng ―. Liều mình chết, thế không khỏi chết, liều mình thì phải mắc.
― chết để da, người ta chết để tiếng. Làm lành làm dữ, đều có tiếng đễ đời.
― tha sấu bắt. Tiếng rủa nhau. Chúc dữ cho nhau.
― dữ không ăn thịt con. Cha mẹ có giận ghét con cho lắm, cũng không nỡ giết con, hại con.
歆 | Húm. n. Tục gọi cái âm hộ. |
Mầng ―. Mầng lắm.
昏 | Hun. n. (Coi chữ hôn). |
― hít. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là hun.
― mặt. Hun nơi mặt.
― tay. Hun nơi tay.
魂 | Hùn. n. Vào phần, chung tiền chung vốn mà làm việc gì; màu thâm thâm. |
Màu ― ―. Màu thâm thâm. Nước da hùn hùn.
Đỏ ― ―. Đỏ thâm.
Nước da ― ―. Nước da đen đỏ.
― vốn đi buôn. Chung vốn đi buôn.
― cờ bạc. Chung vốn đánh cờ bạc.
Phần ―. Phần tiền chung vào mà buôn bán hay là làm việc gì.
Chia ―. Chia phần mình đã hùn.
Phá ―. Phá phần hùn, thôi hùn.
匈 | Hung. c. |
― nô. Người Hung–nô, nước Hung–nô.
凶 | Hung. c. Dữ, hại, chẳng lành, tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là lắm lắm. |
― bạo, hoặc bạo ―. Hung dữ.
― ác. id.
― dữ. id.
― tợn. id.
― hăng. Lung tính dữ, muốn làm dữ.
― đồ. Quân dữ, quân trộm cướp.
}}
Gian ―. Gian ác, hung bạo.
Hành ―. Làm dữ, làm oai, làm cho sợ.
Nổi ―. Nổi dữ, nổi lung, nổi giận.
Làm ―. Làm dữ, nộ nạt, làm cho sợ.
Đổ ―. Đổ lung, đổ dữ.
― hoang đằng tử. Con nhà hoang, lung loàn không biết tội phước.
Cát ―. Lành dữ, điềm lành, điềm dữ, tốt xấu.
― triệu. Điềm dữ, điềm bất tường.
― lắm. Dữ lắm, lắm lắm.
Nhiều ―. Nhiều lắm.
Mạnh ―. Mạnh lắm.
Tốt ―. Tốt lắm.
Hay ―. Hay lắm.
Đánh ―. Đánh nhiều, đánh mạnh, đánh dữ quá.
Nói ―. Nói nhiều lắm, nói đại; nói không kiêng nể.
Sợ ―. Sợ lắm.
Xa ―. Xa lắm.
Vui ―. Vui lắm.
Buồn ―. Buồn quá.
Ăn ―. Ăn nhiều, mạnh ăn.
Tiếc ―. Tiếc lắm.
Khóc ―. Khóc nhiều lắm.
Bọ ―. Loại trùng có cánh mà đen hay ăn đồ dơ.
― niên. Năm mất mùa, năm đói.
前 | 後 吉 Tiền ― hậu kiết. Trước dữ sau lành.
― hiếp. Lấn lướt, hiếp đáp.
Ăn ― ăn hiếp. id.
Rau ―. id.
Rau ― cây. Cũng về một loại mà mọc đứng, ?cây.
Rau ― lủi. Cũng về cùng một loại mà mọc xiên xiên, lủi dưới đất.
― hào hoặc hào ―. id.
― tráng. Mạnh mẽ.
― vĩ. id.
― hoàng. Loại đá vàng vàng, vị thuốc.
Anh ― đa hoạn nạn. Kẻ có tài hay mắc hoạn nạn.
― dõng. Kẻ hào kiệt mạnh mẽ
― vương. Tước hiệu 18 đời vua thứ nhứt, trong nước Việt nam.
― biện. (Coi chữ biện).
― tâm. Bụng dạ rất lớn, rất mạnh.
― chết. Gần chết, ?chết.
Xưng ―. Xưng tài hào kiệt, xưng mình làm lớn; làm mặt giỏi.
Tranh ―. Tranh tài hào kiệt, tranh làm vương tướng.
Thư ―. Cái, đực, trống, mái; hiệp ý nhau.
兩 眼 雌 | 其 心 不 正 Lưỡng nhãn thư ― kỳ tâm bất chánh. Cặp mắt không đều, con lớn con nhỏ, thường có nghĩa là không có lòng ngay.
― cứ. Lấy sức mạnh, lấy tài hay mà chiếm cứ, mà làm chủ. Hùng cứ một phương.
| 胆 ― đảm. Mật gấu, vị thuốc nhỏ mắt, cũng trị chứng đau xương.
| 掌 ― chưởng. Bàn tay gấu, nghĩa là bàn chơn trước nó. Người ta nói gấu mệt thì liếm bàn tay, cho nên mới lấy làm quí, làm ra một vị bát trân, nhà công hầu mới có mà ăn.
― bàn. Bàn chưn gấu. id.
Chỗ ― chỗ sụp xuống, chỗ móp, chỗ thấp hơn.
― vào. Sụp vào, hụp vào, nùng, móp. Đôi má hùng vào, nghĩa là cóp hai bên má.
Hè ―. Chỗ cao, chỗ thấp, không bằng đều.
― binh. Dấy binh, cất binh đi.
Vận ―. Dấy nên vận tốt. Thừa thiên hưng vận. 承 天 - 運
Vận-. Vận tốt.
|
― sùng. Thạnh lợi, dấy nên sang giàu, quiền thế lớn. hưng sùng một thuở.
Danh ―lợi tùng. Danh nổi, lợi bèn theo; hễ có danh thì ắt có lợi.
| 讓 | 仁 ― nhượng ― nhơn. Dấy thói nhượng, thói nhơn, làm nên phong tục tốt.
― suy. Thạnh, suy.
― bình thân. Tiếng lễ sanh xướng cho người làm lễ đứng dậy, thẳng mình.
― khởi. Dấy lên, khởi đầu.
― vui. Vui, lấy làm vui, xui khiến lòng vui.
― màu. id.
― kiểng. Vui chơi cùng kiểng vât, thấy kiểng vât mà cảm động cũng nghĩ ra thể gì.
― gió. Hóng gió, ra chỗ có gió cho mát mẽ.
― nước. Dùng đồ gì, để ra mà chịu lấy nước. Hứng nước mưa.
― bụi. Chịu lấy bụi.
Câu ―. Câu thơ mượn lấy cảnh gì, ý nghĩa gì mà làm ra.
― sụt. Rước lấy đàng sau, nhờ theo sau mà được sự gì, người trước xin được việc, người đi theo, không xin mà cũng được như nhau, ấy là nghĩa hứng sụt.
― chí. Toại chí, vui lòng.
| 懐 ― hoài. id.
Lửa-. Lửa đỏ ra, cháy lên.
-hãy. Lẫy lừng, dấy lên mạnh mẽ, rán rát.
-đóng (coi chứ đóng).
Mặt trời-mọc: mặt trời muốn mọc.
Chưng-. Sửng sốt, lấy làm lạ, không dễ.
-hờ. Không dễ, không ngờ, vô ý. Không tưởng tới.
Hơ― id.
--. Xang qua xang lại.
― tay. Lấy tay mà chỉ cũng đưa qua đưa lại, múa tay.
― gươm. Cầm cây gươm mà vung qua vung lại.
― sanh. Sống lại.
― nguyên. Trở lại như cũ.
― khiêm. Trả nợ, trả tiền còn mắc, còn thiếu kẻ khác.
― hấp. id.
Có ―. Đã có bày điềm dữ, có điềm dữ theo sau; tình cờ nói người nào đi rừng bị hùm ăn, mà quả có, thì là lời nói huông.
― miệng. Lời nói bày điểm dữ; xuôi miệng, nói ra mà quả có điểm dữ; có chuyện hung dữ y như lời nói.
Thủ ―. Tên một người kết bè tại ngả ba sông Đồng – nai mà nuôi những người ở ngoài kia mới vào đất này, thuở nhà nước Annam mới lấy đất Biên – hòa.
― chi. id.
― lựa là. id.
― là. id.
-Hà. id.
Hề ― chi. Can cớ chi, mắc mưới chi. Hề huống chi mầy.
― hoa. Hoa thơm.
Nhủ ―. Loại chai thơm.
Xạ ―. Vị thơm lấy trong mình con xạ.
Mộc ―. Rễ cây thơm mà đắng, vị thuốc trị chứng đau bụng cùng giáng khí.
Hồi-. Tiếng kêu chung cả hai vị đại hồi tiểu hồi.
|
Tòng ―. Mủ cây tòng.
Cửu ly ―. (Coi chữ cửu).
Tràm ―. Loại cây thơm, chùa miếu hay dùng mà xông.
Bình ―. Bình đựng hương.
Lư ―. Lò để mà đốt vật thơm.
Đốt ―. Đốt nhang, đốt vật thơm tho.
Xông ―. Un khói thơm, làm cho khói thơm bay ra nhiều chỗ.
Giáng ―. Thứ cây gỗ lớn mà thơm, thịt nó xen sắc đỏ đen.
Ốc ―. Thứ ốc trắng dày vỏ hay bò lên cây, người ta hay ăn.
― phụ ―. Củ cỏ gấu, vị thuốc mau.
Cỏ ― bài. (Coi chữ bài).
| 茹 ― nhự. Loại rễ cây, vị thuốc mát.
安 息 | An tức ―. Loại mủ thơm, vị thuốc hay thông khí.
― nam mộc. Loại tông bá.
Bạch đàn ―. (Coi chữ đàn).
― xông xạ ướp. Làm tốt, hay ướp giống thơm tho.
― hỏa. (Coi chữ hỏa).
― hỏa thăng nhứt phân. Về việc thờ ông bà, phải cho lãnh thêm một phần.
Vúa ―. Lò thắp nhang cho kẻ chết.
Niệm ―. Đốt nhang mà vái trong lúc câu yên, ấy là phận sự của kẻ làm chức lớn hơn trong làng.
Dâng ―. Đem nhang mà dâng lên trên bàn thờ, cũng là thắp nhang.
Tấn ―. id.
Thượng ― id.
― ân. (Coi chữ ân).
| 祝 ― chúc. Kẻ lãnh việc thắp nhang đèn trong chùa miếu.
Quì ―. Quì ra giữa chùa cho người ta đốt trên đầu; ấy là phép thầy chùa thi cùng nhau; phải chịu người ta cạo trên đỉnh đầu, bỏ vật thơm mà đốt, thầy nào chịu đựng nổi thì được lên bậc trên, ấy cũng là phép thử cho biết ai chơn tu.
― thủy. Tên sông chảy xuống cữa Thuận – an (Huế).
― giang. id.
| 港 ― cảng. Tên cù lao ở gần tỉnh Quảng – đông, chỗ người Hồng – mao lập phụ đầu: Hồng – kông.
Miếu xá ―. Miếu thờ ông xá sai tên là Hương ở tại khúc sông kêu là Bần-quì, về hạt Tân – an. Tích rằng, ông Hương lãnh đi vận lương cho Đức Gia – long, thuyền về tới khúc sông ấy bèn gặp giặc, sợ nó đoạt lương, túng phải đục thuyền chở lương cho chìm mà chết tại đó. Đức Cao – hoàng, nghĩ vì ông ấy ở hết lòng bèn cho lành lập miếu mà thờ cũng gọi là miếu ông.
Quê ―. id.
― quán. id.
― lý. id.
Lân-. Làng gần, xứ gần, người ở gần.
Bổn ―. Quê quán mình, làng mình.
Tha ―. Xứ sở khác, đất nước lạ.
他 | 遇 故 知 Tha ― ngộ cố tri. Xứ xa gặp bạn cũ. (Hiểu là một cuộc vui mầng).
Thi ―. Cuộc thi tại tĩnh; thi riêng tại tĩnh.
-công. (Coi chữ công).
― đảng. Làng xóm, thường hiểu là người làng.
| 党 莫 如 齒 ― đảng mạc như xỉ. Phép làng xóm, lấy kẻ tuổi tác làm hơn.
― trưởng. Chức làm lớn nhứt trong làng; hương cả.
― lão. Chức tặng cho kẻ già cả trong làng.
― ẩm. (Coi chữ ẩm).
― sư. Thầy làng cũng là chức lớn.
| 正 ― chánh. id.
― giáo. id.
― thân. Chức lãnh việc giảng đọc thượng dụ cùng giấy quan truyền dạy cũng là thầy làng.
― hào. Chức lãnh việc giữ gìn trong làng cho yên. Cả hương thân hương hào đều phải hiệp cùng xã trưởng mà lo các việc binh diêu thuế khóa.
― lễ. Chức coi về lễ phép trong làng.
― văn. Chức giúp việc sửa phong hóa trong làng, dùng người biết chữ nghĩa.
|
― hội. Chức làm lớn trong các việc: quan, hôn, táng, tế. 冠 婚 喪 祭
― quản. Chức coi đốc các việc trong làng, nhứt là việc tuần phòng.
Phương ―. Phương, phía.
― đông. Phía đông.
― tây. Phía tây.
― nam. Phía nam.
― bắc. Phía bắc.
Tám. Tám phía, (là đông tây nam bắc, cùng bốn nhánh ở giữa bốn phía lớn ấy, là Đông nam, đông bắc, tây nam, tây bắc).
Coi ―. Coi chọn chỗ nào, lựa phía nào.
Xây ―. Xây về phía nào, (thường nói về sự cất nhà xây nền về phía nào là tốt, là lợi).
Ý ―. Ý chỉ về đâu.
― theo. Chịu theo, nương theo, ngã theo.
― lấy. Chịu lấy, rước lấy.
― nhựt. Ngày trước.
Ảnh ―. (Coi chữ ảnh).
| 導 ― đạo. Đem đường, người đem đường.
― nhờ. id.
― phước. Nhờ phước, được phước, có phước.
― lộc. Nhờ lộc lễ, được lộc thực, có phần riêng, sống ở đời.
― dùng. Được nhờ của đời, dùng của đời.
尚 | Thượng ―. Tiếng xin thần nhậm của dâng cúng.
― nhan. Về lịch sự, thường nói về đờn bà.
Có tay ― nhan. Có vẻ lịch sự hay làm đờn bà phải lòng; đắc vợ.
Bông ―. Thứ hoa thơm, sắc hồng hồng, mình dây mà có gai.
Nai ―. Tiếng kêu chung cả hai thứ giống nhau, nai lớn, hươu nhỏ.
― thêm. Chó nhà.
― cháo. Hớp cháo vào miệng.
― nước canh. Hớp nước canh.
Và chan và ―. Đã lấy nước canh mà chan lại còn húp nữa; thì chỉ nghĩa là rước lấy một mình, nói lấy một mình, không cho ai đút miệng vào.
Sưng ―. Sưng lớn, sưng vù.
― xuống. Lặn xuống, chúi xuống. Hụp một hơi: lặn xuống một hơi.
Đầu ván ― xuống. đầu ván chúi xuống.
― gió. Chúm miệng lại mà thổi làm cho ra tiếng gió.
― thuốc. Chúm miệng lại mà kéo khói thuốc.
Đất hay ― nước. Đất hay rút nước.
Ốc ―. Thứ ốc nhỏ con, ăn nó thường phải hút.
Hui ―. Bộ đơn cô, nghèo nàn, không có ?thế gì, lu lít. Vợ chồng hui hút làm ăn.
? id.
Gạo ―. Gạo không có nhiều và mất tiền; gạo thiếu đi, hụt đi, không có đủ cho người ta mua.
Gạo giã ―. Gạo giã không trắng còn lu lít.
― chợ. Thiếu đi không có mà mua bán tại chợ. Cá hút chợ, hàng hút chợ.
Làm tắt ―. Làm tắt ngang, làm không tới đâu là đâu.
|
Nghe tắt ―. Nghe không đủ, không chắc, nghe nói qua vậy, nghe lỏm.
Nói tắt ―. Nói không đủ đầu đuôi, nói qua, nói tắt ngang.
― hạt. Tiếng đôi, cũng là hụt.
― việc. Hỏng việc, không được việc.
― đầu. Thiếu đầu; thiếu đàng đầu, so le không bằng đầu.
― đuôi. Thiếu đuôi, thiếu đàng đuôi. Hụt đầu, hụt đuôi.
― đổi. Đổi thiếu đi, bỏ không tới, không có nữa mà bịn cho lại; nghĩa mượn thì là hỏng đi rồi, không còn chỗ vớ vỉn.
― dây. Thiếu dây, vắn dây.
Đánh ―. Đánh không nhằm.
Đánh như trời giá ―. Đánh như sấm sét, đánh dữ quá.
Chém ―. Chém không nhằm.
Đâm ―. Đâm không trúng.
Bắt ―. Sẩy đi, bắt không được.
Xí ―. Tiếng la lên rằng: không trúng, hỏng đi, không được sự chi. Thường hay nói luôn rằng: xí hụt cụt đuôi. Tiếng kẻ trộm có bị chủ nhà đâm, đánh, thường hay la lên, làm cho chủ nhà ngã lòng mà thôi.
― kỳ thi. Lỡ nhịp đi thi không kịp; không kịp kỳ thi.
― chơn. Chơn đạp không tới nơi, sẩy chơn, thường nói về sự xuống chỗ nước sâu.
Mắng ―. Mắng hồi, mắng chuyện không có.
Chết ―. Gần chết mà khỏi chết, thiếu một chút nữa mà chết.
― đi. Thôi đi, bỏ đi, (thường nói về nợ về tiền công).
― hủy. Bỏ đi.
Giai ―. Thôi đi cả, bỏ đi cả. Tiêu sự giai hưu (thường nói về sự oán thù).
Nghỉ ―. Phải bỏ đi, thôi đi.
― nợ. Bỏ nợ đi, không đòi nữa.
― kiện. Thôi kiện, bải việc kiện.
Hòa ―. Thôi đi mà hòa lại cùng nhau.
― tức. nghỉ ngơi.
| 兵 息 民 ― binh tức dân. Cho binh dân được nghỉ ngơi, khỏi bề giặc giả.
| 咎 ― cựu. Lành dữ, tốt xấu. (Tục hiểu là cố cựu).
| 戚 ― thích. id.
Biết đàng ― cựu. biết đâu là lành, đâu là dữ (thày bói).
粗 茶 淡 飯 过 則 | Thô trà đạm phạn quá tắc ―. Trà thô rượu lạt qua thì thôi, ấy là chẳng chuộng cao lương mĩ vị.
― tri. Thôi làm quan, thôi làm việc nhà nước.
Hồi ―. Về nghỉ cũng là hưu trí.
Bên ―. Bên tay mặt.
Tay ―. Tay mặt, tay ?.
男 左 女 | Nam tả nữ ―. Nam tay tả, nữ tay hữu, thường nói về sự thuận nghịch trong hai loài, (mạch).
― chương. Bài bên hữu, chương trước.
― quân. Tước quan lớn bên võ hay cả đạo hữu.
Bằng ―. id.
Bạn ―. id.
Ngãi ―. id.
Ngọc ―. id. (Tiếng mình xưng kẻ khác).
Quí ―. id.
Liêu ―. id.
Giao ―. Kết bạn, kết làm anh em.
Tương ―. Thương yêu nhau, tử tế cùng nhau.
― ái. Thương yêu như bằng hữu; tình yêu thương nhau.
朋 | 止 於 信 Bằng ― chỉ ư tín. Đạo bằng hữu phải lấy tín thành mà thôi.
Ích ―. Bạn hữu có ích cho mình, sửa dạy mình được, làm gương lành cho mình.
Tổn ―. Bạn hữu hại mình, không làm ích cho mình.
無 | 不 如 己 也 Vô ― bất như kỷ dã. Chớ bầu bạn với kẻ chẳng bằng mình: lời đức Phu – tử dạy phải làm.
|
bạn với kẻ hơn mình, hay làm ích cho mình.
Giáo ―. Anh em trong đạo Thiên chúa, tiếng kêu chung các người theo đạo Thiên chúa.
Tứ ―. Bốn bạn là mai, lan, cúc, trước.
Hàng tứ ―. Hàng dệt bốn thứ bông là mai, lan, cúc, trước.
Tự ―. Tự nhiên mà có ra.
― tâm. Có lòng tốt ; có ý riêng.
― tình. id. Cũng hiểu là có nghĩa riêng, thú vị riêng. Sơn thủy hữu tình.
― ý. Có ý ; ý chỉ, hay xem xét.
― lý. Có lý.
― tội. Có tội.
| 子 萬 事 足 無 官 壹 身 輕 ― tử vạn sự túc, vô quan nhất thân khinh. Có con thì lấy làm phí lòng, không còn muốn ước sự chi, cho nên gọi là muộn việc đủ ; khỏi làm quan thì khỏi lo sợ, cho nên gọi là nhẹ cả thân mình.
無 中 生 | Vô trung sinh ―. Không có làm cho có, ấy là đặt để làm cho sinh việc.
此 身 | 此 苦 ― thử thân ― thử khổ. Có thân thì là có khổ.
― ích. Có ích, hay làm ích, có việc đúng.
― sự. Có việc, mắc việc.
| 誠 則 | 神 ― thành tắc ― thân. Có lòng thành thì là có thân, nghĩa là linh thinh.
| 過 則 改 Quá tắc cải. Có lỗi không chừa.
― học. Người có học biết, không phải là dốt nát.
― công. Có công, có chịu khó nhọc, được việc.
富 | 四 海 Phú ― tứ hải. Giàu có bốn biển, giàu có lớn, làm chủ cả thiên hạ (nói về vua).
| 勢 不 可 倚 盡 ― thế bất khả ỷ tận. Có thể chẳng khá ỷ quá.
Xá ― id.
― đằng sau. Để tên đằng sau, hiện tên gì đằng sau.
|