Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/G

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

G

n. Gác nhờ, để đỡ, để nhờ trên cái gì; hứa tiếng.
 ― gác. Để gác.
 Để ―. id.
 ― tiếng. Mới trao lời, mới có tiếng nói, (thường nói về sự làm mai mối).
𪃿 n. Chim nhà, một thứ trong lục súc.
 ― trống. Giống gà mạnh sức hay đá, đẹp hơn giống mái.
 ― mái. Gà mẹ.
 ― so. Gà sinh lứa đầu, mẹ nó mới đẻ lần đầu. Trấng gà so, thì là trấng đẻ lứa đầu hết.

 ― con. Gà nhỏ.
 ― cồ. Gà to xương cao lớn.
 ― trục. id.
 ― kiến. Gà nhỏ xương, nhỏ con mà lông nhiều.
 -ri. id.
 ― giò. Gà lửa, gà đã lớn, coi giò được.
 ― chim. Gà nhỏ con, nhiều long, hay bay.
 ― bông. Gà lông trắng mà nhỏ, coi giống như bong mà đen xương đen thịt.
 ― ác. id.
 Đen như ― ác. Đen thấm vào trong xương thịt, tiếng nói chơi về các người da đen.
 ― tía
 ― xám
 ― nhạn
 ― ô
 ― quạ

Đều thuộc về giống gà nòi, tùy theo sắc lông nó mà kêu.
 ― xước. Thứ gà lông mọc ngược.
 Vịt rằn ― cúp chớ nuôi. Tục hiểu là vật bất lợi.
 ― chọi. Gà nuôi mà đá độ.
 ― nòi. Gà để mà đạp mái, cũng là gà đá độ.
 ― thế. Gà biết chui đụt cùng biết lừa thế mà đá gà khác.
 ― thiến. Gà bị cắt thê, để mà nuôi bán.
 ― lôi. Thứ gà rừng chân đổ, con mắt có vành đỏ, coi lịch sự như con công.
 ― sao. Cũng là loại gà lôi mà lông nó có nhiều đùm trắng, coi xinh.
 ― nước. Thứ chim đồng lớn con, hình dạng giống con gà; mùa khô lại kêu là con cúm núm.
 ― rừng. Thứ gà nhỏ con hay bay, ở rừng.
 Mồng ―. Cái mào con gà trống.
 Giò ―. Chân gà lấy từ đùi nó trở xuống, thường dùng mà coi quẻ hay là bói.
 Cựa ―. Vật chi có ngạnh giống cái cựa gà, cũng hiểu là cái rạch xèo; ( coi chữ cựa).
 Diều ―. (Coi chữ diều).
 Chọi ―. id.
 Cho nước ―. Ôm bóp, tắm rửa cho con gà đá độ, cho nó uống nước, cũng gọi là thóc nước.
 Hoa mồng ―. Thứ hoa giống cái mồng con gà.
 Quáng ―. Tật quáng mắt trong lúc gần tối, lấy theo sự con gà không thấy đàng trong lúc ban đêm.
 Canh ―. Chừng gà gáy.
 Thể ―. id.
 ― để ― tục tác. (Coi chữ để).
 Đèn ruột ―. Đèn làm bằng vải nhúng sáp, xe lại như ruột gà.
 Ruột ― đèn lò. Id. Chính là đồ nghề kẻ trộm.
 Khoai ―. Thứ khoai rừng độc lắm.
 Mề ―. Bầu chứa trong bụng con gà, giẹp mà dày.
 Gan ―. Gan con gà, người ta nói ăn nó thì sáng con mắt.
 Mẹ ―. con vịt chít chiu, mấy đời mẹ ghẻ nưng niu con chồng. Mẹ còn bằng làng không đồng tình ý; như con ưa nước, mẹ sợ nước, v. v. .
 Trường ―. Chỗ lập ra để mà chọi gà.
 ― ở một nhà bôi mặt đá nhau. Bà con làm mặt lạ, không nhìn nhau, hại nhau.
 Thầy ―. Thầy coi vầy gà chọi, biết gà nào hay dở, cũng hiểu là người bày biểu trong sự làm bài vở cho học trò thi, nói một tiếng gà cũng hiểu là có người làm thế.
 Bút sa ― chết. Hễ có viết mướn thì có ít tiền, hễ có chứ phạm phép thì có tội vạ.
 Căt cổ ―. Cắt cổ con gà mà lấy huyết nó, chứng đâu lở lưng chung quanh ngón chân.
 Làm ―. hoặc mần -. Làm thịt gà.
 Ăn mãng con ―. Làm tiệc nhỏ nhỏ.
 Làm phủ thủy không lễ thưởng ―. Không lẽ bắt thưởng về việc người ta làm cho mình.
 ― mở cửa mả. Bộ ngơ ngẩn không biết đằng đi. Gà dùng mà mở cửa mả rồi thì cũng khờ, không biết đằng nào mà đi.


Gản. Cho con lấy chồng.
 ― con. id.
 Cưới ―. Phép cưới gả.
 ― không. Đưa không, không đòi hỏi lễ vật gì.


n. Người ấy, nhà ngươi.
 ― kia. Người kia.
 ― nọ. Người nọ.


 ― cò. Con cò.
 Nhà ―. Nhà ngươi, người ấy.


Gácn. Để gá lên, để lên trên, để gối, để dựa, cất đi, cái giàn để đồ vặt.
 ― lên. Để lên, để gá lên trên, để gối lấy.
 Ghếch ―. Gối lấy nhau, gá lấy nhau mà không sát.
 ― mái chèo. Cất chèo, xếp chèo.
 Nhà cất ― mái. Nhà cất gối mái nhà khác.
 ― trí. Chống trí, nòng trí, không chịu thua.
 Nhà ―. Nhà cao tầng, nhà có giá trên: Nhà sàn nhà gác.
 Giàn ―. Đồ thể làm bằng cây, bằng tre, ngăng ngang phía trên để mà tích trữ vật gì.
 Chó trèo ― treo giàn. Chó hỗn.
 Thuyền ― lên trên cạn. Thuyền mắc cạn.
 Chạy ― doi. Chạy lểu doi, xớt qua doi, gối đầu doi (thuyền).
 ― nghề. Dẹp nghề, thôi làm nghề.
 ― tay ― chơn. Để tay để chơn lên chỗ nào.
 Nằm ― tay lên trán. Nằm để tay lên trán; suy nghĩ.


Gạcn. Gạch đằng, bồi bổ, đưa ra; sừng con nai.
 ― đi. Đưa đi, hất đi, bôi đi.
 ― ngang. Đưa ngang, không chịu hẳn, không thèm nghe lời, hư ngang; làm dấu gạch ngang.
 Để con―. Đánh liệt, bài vở viết dở thầy hay đánh 2 nét xiên xiên như ngạt kéo.
 Ống ―. Ống bằng tre thường để mà khỏa lúa, gạo cho bằng miệng hộc, miệng giạ.
 ― hộc. Kéo ống gạc qua miệng hộc mà lấy mực ngang bằng.
 ― mặt ra. Không đếm xỉa, đuổi đi, nạng ra.
 Đỡ ―. Đỡ ra, hất đi, không cho kẻ khác đả động tới mình.
 Bắn ―. Bắn lạc, bắn không nhằm, bắn sịa.
 ― nai. Sừng nai, sừng nó có chà cho nên kêu riêng nó là gạc.
 Chà ―. Cái mác Cao-mên, đồ binh khí của Mên.
 ― giém nồi cơm. Bươi tro nóng mà hầm cho chín nồi cơm.


Gặcn. Nhắp, giặc nhẹ nhẹ.
 Gục ―. Nhắp nhắp cái đầu, ra dấu ưng chịu.


Gấcn. Loại dây, lớn lá và lớn trái.
 Trái ―. Trái dây gấc, đến khi chín trong ruột nó đỏ, người ta hay dùng mà xói màu đỏ.
 Hột ―. Hột nó giống hình con trạnh, cho nên gọi là mộc biếc tử. ?cũng là vị thuốc trị chứng đau vú, phải mài nó với nước cơm mà thoa vào chỗ đau.
 Xôi ―. Xôi màu trái gấc. Có tiếng nói ăn mày đòi xôi gấc, thì chỉ là nghĩa đèo bong.
 Mít ―. Thứ mít đỏ múi.


𥗌 Gạchn. Đất vỗ khuôn hẩm chín, thường dùng mà xây tường.
 ― tàu. Gạch vuông lớn.
 ― bát tràng. Thứ gạch vuông dày làm tại làng Bát tràng (Bắc kỳ).
 ― bát giác. Gạch có tám góc.
 ― thức. Gạch lớn, gạch làm theo thức quan.
 ― thường. Gạch vuông dài mà nhỏ, gạch thường dùng.
 Lót ―. Lót bằng gạch.
 Xây ―. Dùng gạch mà xây lên, cơi lên.
 Ngói ―. Kêu chung cả ngói, gạch, lá dỏ dùng mà làm nhà.
 Lò ―. Chỗ lập để mà hầm gạch.
 ― cua. (Coi chữ cua).
 ― đầu. Gàu trên đầu.
 Hộc ―. Mửa mật, mửa dơ; mệt quá sức, chạy hộc gạch, (tiếng tục).


Gạchn. Đánh một đường, kéo đường.
 ― đàng. id. Cũng có nghĩa là nứt đường, (Nói về đồ sành).
 ― ra. id.


 ― hàng. Kéo hàng, ngăn ra từ bảng, (nói về giấy tờ).


Gain. Mũi nhọn nhỏ nhỏ, tự nhiên ở trong cây lá đâm ra, thứ cây mình roi có lớp vỏ dẻo dai, người ta đung mà làm dây nhợ.
 Chông ―. Hiểm trở, khốn khổ.
 ― gốc. Chỗ nhiều gai, dầy những gai.
 Đằng chông ―.  Đằng hiểm nghèo.
 Đạp ―. Đi nhằm gai.
 Đạp ―, lấy ― mà lể. Lấy đó mà dùng việc đó. Độc khử độc.
 Bị ―. Bị đạn sung bắn nhằm, bị thương.
 Mũ ―. Mũ bằng lá gai, mũ đầy những lá gai.
 ― ma vương. Thứ cây có nhiều gai, cũng là quỉ kiến sầu, tật lê. 鬼 見 愁, 蒺 藜.
 Cửa ― nhà bạc. Nhà nghèo khó, nhà hèn.
 Cây ―. Thứ cây người ta lấy vỏ trong mà làm dây chỉ.
 Lá ―. Lá cây gai, người ta hay dùng mà làm bánh ếch.
 Bế ―. Lột vỏ gai, thường phải hề giữa cây mà tước lấy vỏ nó.
 Đốn ―. Chặt lấy cây gai.
 Thi ―. Chặt bỏ gai cây mới mọc hồi đầu mùa, có ý làm cho nó mọc đều.
 Cạo ―. Cạo lớp vỏ ngoài láng gai, mà lấy chỉ nó.
 Láng ―. Nguyên vỏ gai lột ra mà dài.
 Xương ―. Chính cốt cây gai, trong xương ngoài vỏ.
 ― bố. Tiếng kêu chung hai thứ cây, lấy vồ ấy.
 Trồng ―. Lấy gốc nó, củ nó mà chôn cạn cạn.
 Vải ―. Vải hèn, đồ bận nhà nghèo.
 ― con mắt. Lấy làm ghét không muốn ngó, không muốn nhìn, chịu không được.
 Nổi ốc mọc ―.  Bắt to da, lạnh mình nổi mụt cùng mình, sợ hãi quá.


𡛔 Gáin. Tiếng chỉ người thuộc về giống cái, còn nhỏ tuổi, hoặc chưa có chồng, đối với tiếng trai.
 Con ―. id.
 Phận ―. Bổn phận làm gái, vốn là gái.
 Hoa con ―. Duyên con gái, sự làm con người ta ưa hạp; sự còn son trẻ; đồ nữ trang.
 Duyên con ―.  id.
 Đàng ―. Bên gái.
 Họ ―. Họ hàng bên gái.
 Trai anh hùng, ― thuyền quyên. Xứng là xứng đức; trai tài, gái sắc.
 Trai chê vợ như của đổ xuống sông, ― chê chồng của một mà hai. Tục Annam có lễ hỏi rồi mà bên trai không chịu cưới, thì chẳng đặng đòi bên gái thường bồi, còn bên gái hối hòn không chịu gả, thì thường phải lễ bằng hai.
 ― tham tài, trai tham sắc. Trai ham xinh đẹp, gái muốn nhiều tiền.
 Làm― làm mụ. Hãy nói lẽ nói đời, người rạch, già hàm (đờn bà).
 Trai mạnh ― mềm. Trai phải cho mạnh, gái phải cho mềm, nghĩa là dịu mềm.
 ― mày. Gái nuôi.
 Hai ― lấy một chồng. Sự thể chèo kéo, ngầy ngà.
 ― ngoan làm quan cho chồng. Vợ khôn ngoan làm nên cửa nhàm lại làm cho chồng được danh thơm tiếng tốt.
 Trai ―. Sự thể con trai con gái tư ái chuyện vãn cùng nhau.


Gàin. Tra vỏ, đấu lại, bắt chịu lấy, làm cho mắc lấy nhau. Một dằng chưởi, một đằng gài, thì chỉ nghĩa là biểu đằng chưởi phải ghe lấy tiếng chưởi.
 ― gập. Chèo kéo mắc lấy nhau; làm cho mắc lấy nhau.
 ― đi ― lại. Tréo qua, trả lại, làm cho mắc lấy nhau như gài nan, gài trĩ. Cũng nói về sự gài tiếng chưởi mắng.
 ― cửa. Lấy cây, lấy chốt mà chận mà khóa cửa lại.
 ― thoen. Tra thoen mà chận lại (cửa). Của đóng thoen -. Giữ cửa chặt nhiều không để hở.
 ― nút áo. Lòn nút áo cào khuy.
 ― bẩy. Tra máy bẩy; lập thế lừa gạt.
 ― chuồng. Đóng cửa chuồng.


 ― nan. Đâm nan đương qua lại cho mắc lấy nhau.
 ― máy. Đặt máy, làm cho mắc mưu trí minhfd.
 ― vào. Bắt lẻo, hoặc gay chèo mà đem vào (nói về ghe thuyền). Tra vào, lòn vào.
 ― núc. Tra vào mà chịu (nói về trâu dụng ghì đầu mà đẩy nhau).


𢭮 Gãin. Lấy đầu móng tay mà cào nhẹ nhẹ, làm cho đã ngứa).
 ― đầu. Gãi trên đầu, làm bộ tức mình, làm bộ tiếc.
 ― lưng. Cào nhẹ nhẹ ngoài lưng cho hết ngứa.
 ― ghẻ. Cào nhẹ nhẹ vào chỗ ghẻ bớt ngứa; không làm chi hết ngứa; nợ đòi như gãi ghẻ, chỉ nghĩa là nợ rất khó đòi.
 Nói như ―. Nói không được, sai biểu không được.
 ― da. Làm cho đã ngứa ngoài da; chẳng làm chi nữa được. Thường nói về nợ khó đòi.
 Đánh như ―. Đánh không đau (nói về đứa dạn đòn).
 Biết ngứa đâu mà ―. (Coi chữ biết).
 ― tai. Không muốn nghe, làm lơ lẳng.
 ― ngứa. Làm cho đã ngứa; chẳng làm chi nao núng.


Gayn. làm cho chèo cho mắc lấy nhau; chèo kéo.
 ― gắt. Khúc mắt, thiểm thước, sâu độc. Ăn nói gay gắt.
 Nói ―. Nói khúc mắt, nói một người mà động tới người khác.
 ― chèo. Tròng quai chèo vào cọc chèo mà trở tréo cày chèo cho nói chịu lấy nhau.
 Việc còn đương ―. Việc còn chèo kéo chưa xuôi, chưa tính được.


𢭄 Gạyn. Mở đầu, khươi ra, nói chì chọc, xúi giục.
 ― mọc. id.
 ― ra. id.
 ― việc. Khươi việc ra, nói ra, chỉ ra.
 ― cho nó nói. Mở đầu làm cho nó nói, xúi cho nó nói.
 Nói-. Nói mởi đầu; nói chì chọc làm cho nhớ tới.


𠰁 Gáyn. Cất cổ lên mà kêu dài (như gà trống); lông dài mọc lên trên cổ thú vật, như ngựa, cọp. v.v, ; tên cá.
 Tóc ―. Tóc trần (nói về người).
 Gà ―. Gà trống cất cổ kêu dài.
 Cu ―. Bồ câu đất kêu dài.
 Túc ―. Xui giục, gạy mọc.
 Gà ghét nhau tiếng ―. Nói xấc, nói cửa trên thì hay làm cho chúng bạn ghét. (Thường nói về kẻ bằng vai).
 Thức nửa đêm gà ―. Thức khuya.
 ― ngựa. Lông dài trên cổ ngựa.
 ― heo. Lông cứng trên cổ con heo; người ta hay dùng mà làm bàn chải.
 Rớn ―. Tóc gáy dựng lên, chỉ nghĩa thất kinh. Tai nghe bà góa hoảng hồn, mắng tiếng dân ngụ cư rợn gáy.
 Dửng ―. id.
 Nhởm ―. id.
 Cá ―. Một thứ cả biển.


𢭮 Gảyn. Lấy đầu ngón tay, hoặc móng tay mà đánh, mà khẩy.
 ― đờn. Đánh đờn. (Coi chữ đờn).
 Đờn ― tai trâu. Không biết nghe điều phải.


𢭮 Gãyn. Lia lọi, đứt khúc. (Thường nói về cây về đồ cứng).
 ― ngang. Co xấp không thẳng mặt; gãy sàn ngang, gãy thình lình. Chết tức; suy sụp thình lình.
 ― cúp. Gãy sà xuống.
 ― lìa. Gãy tất không còn dính, đứt tiện.
 ― lọi. Gãy mà còn dính.
 Mật ― hoặc ― mặt. Mặt không bằng thẳng, sống mũi có eo, (nói về người ta) ; hoặc có lằn co xếp lại, (nói về hàng giè, giây lá).
 Đương mặt ―. Đường có nan xiên vằn vằn xen vào.
 Bẻ ―. Bẻ đứt, bẻ lìa.


 Làm ―. Làm cho lìa lọi.
 ― lưng. Cúp lưng, không thẳng lưng.
 Đánh ― giờ. Tiếng ngăm de, không cho lui tới.
 ― xương. Xương lìa lọi.
 ― cấng. Làm mình (đờn bà).
 ― cổ. Trẹo cổ, vạy cổ, ít biểu là gãy thiệt.
 ― bánh. Bể bánh, hoặc bánh lái, cũng hiểu là cuộc chinh mác, mất vợ mất chồng, không còn đủ đôi đủ cặp.


Gâyn. Trêu ghẹo, sanh sự, làm cho sanh sự.
 ― gổ. Kiếm chuyện làm cho ngầy ngà, làm sinh việc.
 ― giận. Chọc giận, làm cho kẻ khác giận.
 ― hớn. Làm cho kẻ khác bất bình, làm cho mích lòng.
 ― dữ. Làm cho sinh chuyện dữ.
 ― chuyện. Làm cho sinh chuyện.
 ― giặc. Làm cho sinh giặc.
 ― thù. Làm cho sinh thù.
 ― oán. Làm cho sinh oán.


Gậyn. Cây chống, cây cầm tay.
 ― tre. Gậy bằng tre; gậy con trưởng nam phải chống trong lúc làm việc tang khó cho cha.
 ― vông. Gậy bằng vông; gậy con trưởng nam phải chống trong lúc làm việc tang khó cho mẹ.
 ― mây. Gậy bằng mây.
 ― kim cang. Gậy bằng kim cang, cây có nhiều u nhiều mắt, cũng là gậy thầy chùa.
 Chống ―. Nương cậy mà đi.
 Nương ―. Id.
 Dùi ―. Đồ bình trượng.
 Bị ―. (Coi chữ bị).
 Con đòn con ―. (Coi chữ đòn).
 ― giám mục. Gậy chăn chiên của các đấng giám mục.


Gầyn. Sắm sửa, bày ra, dàn ra, khởi công.
 ― dựng. Dàn ra mà làm, tạo lập lần đầu, làm nên cho. Cha mẹ gây dựng cho con.
 ― giấm. Làm cho ra giấm.
 ― giống. Làm cho nồi sanh (Tằm tơ).
 ― ra. Bày ra, sắm sửa.
 ― nan đương. Đặt nan mà đương, dàn ra mà đương.
 ― vỉ. Đặt nan dàn ra mà đương vỉ.
 ― việc. Bày công việc ra mà làm, khởi làm công việc, ra tay làm việc gì.
 ― song. Bày cuộc chơi, bày song cờ bạc.


𤷍 Gầyn. Ốm o, còn da bọc xương.
 ― mòn. id.
 ― guộc. id.
 ― vò. id.
 Mẹ béo con ―. Mẹ mập con ốm.


Gămn. Châm vào cùng để vậy; ghim vào.
 ― Kim. Ghim cây kim vào chỗ nào.
 Kim―. Kim có đầu tròn, thường dùng mà ghim.
 Dao ―. Dao đâm, dao nhọn.
 Giận ―. Tích lấy sự giận, có ý báo thù.
 ― lây. id.
 ― xuống. Cắm xuống.
 ― đầu. Gầm đầu, cúi đầu vào mà coi mà chơi, không tưởng tới sự chi.
 Ngoài miệng nam mô, trong bụng có bồ dao ―. Ngoài miệng niệm Phật, trong lòng hung dữ, gọi là 口 佛 心 蛇 khẩu Phật tâm xà, chỉ nghĩa là miệng Phật lòng rắn.
 Vàng ―. Loài kim hùn hùn mà có màu vàng ưng ửng như vàng, thổ sản Bình – thuận, tánh nó mát, có nhiều người dùng mà trị phong, giải nhiệt, thường mài với nước lạnh mà cho uống.


Gặmn. Cắn, cạp chung quanh; cắn khươi.
 ― xương. Cạp xương.
 ― bắp. Cắn lấy hột dính trong trái bắp.
 ― cỏ. Lấy răng mà cắn bứt cây cỏ. Trời sinh lấy một hàm răng, gặm cỏ đất bằng, uống nước bờ ao (trâu).
 Thương không xương má ―! Có cho chác chi mà gọi rằng thương.
 Chuột ―. Chuột cắn khươi.


 Chó-. Chó cắn cạp. Đầu chó gặm. Đầu cạo có lăm nhăm không sạch (tiếng nói chơi).
 ― gân. Cắn không đứt. Nợ đòi không đặng, cũng kêu là nợ gặm gân.


Gắmn. Nhổ cỏ, choai choai, không lớn. Động vật với tiếng nhắm.
 ― ghé. Có ý nhìn xem, coi đi coi lại cũng để dành, có ý vò vè: gấm ghe chỗ nào cho con.
 Gói ―. Bộ gọn gang, vừa vặn, không có bề bộn. (Thân thể).
 ― người. Người nhỏ xương hóc, nhỏ thó.
 ― trái. Trái choai choai, không nhỏ quá.
 Dây ―. Loại dây cỏ.


Gằmn. Gục đầu, gục mặt; cúi xuống một bề.
 ― đầu trít tai. Cúi đầu xuống mà chịu, không biết xấu hổ.
 Ngồi ― đầu. Ngồi gục đầu, không biết nói năng sự gì; bộ dại dột.
 ― mặt. Không dám ngước mặt lên, bộ mất cờ, bộ dở dang.
 ― ghè. Gườm ghẻ.
 Rạch ―. Tên rạch, ở về hạt Định – tưởng.


Gấmc. Hàng dệt có bông hoa lúm đúm.
 ― tỉu. id.
 ― đất. Thứ gấm dệt đơn mà nhẹ tiền.
 Đãy ―. Đãy may bằng gấm.
 Hùm ―. Con gấm, loại cọp có túm lông đen trắng xen nhau.
 Tộ ―. Thứ tộ có bông lúm dúm.
 Áo ― bận đêm. Không ai thấy sự vinh hiển.


Gầmn. Tiếng kêu rền lớn mà dài.
 ― hét. id (Gầm dài, hét vằn).
 Trời ―. Trời nổi tiếng sấm kêu dài.
 Hùm ―. Hùm kêu tiếng trong bọng mà rền xa.
 Cu ― ghì. Thứ cu lớn con mà hay kêu gầm ghì; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
 Rắn mái ―. Thứ rắn độc, vi vảy có hoa, mình giẹp mà cứng, chữ kêu là bạch hoa xà, cũng là vị thuốc trị phong bại.


Gẫmn. Suy nghĩ, suy tưởng trong lòng.
 Nguyện ―. Suy tưởng trong lòng ( nói về sự tưởng kinh cầu nguyện).
 Suy-. Suy đi xét lại trong mình.
 ― lại. Xét nghĩ lại.
 ― nghĩ. Xét nghĩ.
 ― xem. Nhắm xem tướng tất.
 Có ý ―. Có lý cho mình xem xét lại, có ý hay; có nghĩa phải. Nó nói điều ấy có ý gẫm.
 Ăn trầu ―. (Coi chữ ăn).


Ganc. lá gan; mạnh mẽ, dạn dĩ.
 ― vàng. id.
 ― ruột. Mạnh, dạn không biết sợ.
 ― dạ. id.
 Cả ―. Dạn quá, không biết kiêng sợ, hung dữ.
 Lớn ―. id.
 To ―. id.
 Rắn ―. Rắn rỏi, không nao núng, không biết sợ.
 Chắc ―. Mạnh dạn, có sức chịu đựng, không biết đau. Chắc gan không sợ đòn.
 Có ―. Mạnh mẽ, không hay sợ sệt. Có gan chịu đòn.
 Một người một là ―. Không ai thua ai.
 Nhát ―. Hay nhát, hay sợ.
 Non ―. Không có sức chịu, nhát nhún.
 Làm ―. Làm dạn, là như người mạnh dạn không biết sợ chi hết.
 Trải ―. Rán sức mà chịu; hết lòng trung nghĩa.
 Nở ―. Mừng rỡ.
 Nổi ―. Phát giận, nổi giận.
 Sởi ―. id.
 Bâng ―. id.
 Phầng ―. id.
 Đốt ―. Nổi nóng, nổi xung, nổi hành hung, làm cho nổi gan.
 Xung ―. id.


 Chọc ―. Chọc giận, làm cho tức mình.
 Xúc ―. id. Nói xúc gan.
 Kình ―. Kình chống làm dữ, không chịu thua.
 Làm cho lại ―. id.
 Bầy ―. Giận lắm, cũng nói là giận bầy gan.
 Bầm ―. id.
 Tím ―. id.
 Nát ― hoặc nát lá ―. Hết sức giận, giận nát gan; suy nghĩ nát gan, nát ruột.
 Ăn ―. Làm cho đã giận, cũng là tiếng ngăm đe. Thủa xưa trong đất này có nhiều người dữ quá, bắt được kẻ thù thì hay mổ bụng mà ăn gan.
 ― sắt. Gan như sắt, chẳng biết sợ chi cả.
 ― tép. Nhát quá, không có gan.
 ― trời. Vật không tìm được.
 ― tro. Lớp tro đóng khối lại giữa bếp. Con nít hay sửa , lấy tro ấy bỏ vào nước lóng cho nó uống.
 ― cóc, mật cóng. (Coi chữ cóc).


𣴓 Gạnn. Tề phân (thường nói về đổ nước).
 ― nước. Lóng nước, tề vật dơ trong nước.
 ― dục long trong. Lọc lấy cái trong, bỏ cái đục. Lừa lọc. xét nét kì cang.
 ― lại. Lừa lọc, tề phân riêng ra.


Gắnn. Làm cho dính, dán dính.
 ― keo. Dùng keo làm cho dính.
 ― sáp. Dùng sáp là cho dính; lấy sáp mà gắn.
 ― bút. Dùng mủ, nhựa làm cho chặt ngòi viết.
 ― vó. Nài xin, bến đỗ.
 ― đông tây tứ chi. Định rành bốn phía.


𧵆 Gằnn. Dùng lắc, tề phân, nghiền lại cho nhỏ (nói về bột bong).
 ― tiêu. Dùng lắc mà lấy tiêu bột, lừa tiêu to mà nghiền lại.
 Cười ―. Cười nặng tiếng, dằn tiếng cười, cười mà có hơi giận, cười gươm dao.


Gânn. Đàng lạc chạy theo xương thịt, có dây có sợ mà trắng, hay làm cho mình co duỗi máy động.
 ― cốt. Kêu chung cả gân xương, hiểu là sự mạnh mẽ.
 ― máu. Đàng máu nhổ nhỏ, phát huyết quản 發 血 管.
 ― xanh. Đằng xanh xanh, bày ra ngoài da. Vốn thiệt là đằng máu xanh, đen, sách thuốc Tây kêu là 回 血 管 hồi huyết quản.
 Dẻo ―. Mạnh sức, có nhiều nghĩa.
 Bên ―. id.
 Mạnh ―. id.
 Rắn ― cổ. Làm cho họng rộng; rán sức gân cổ mà nói, chỉ nghĩa là rán sức mà nói cho lớn, hoặc nói cho nhiều. Rán gân cổ mà nuốt. chỉ nghĩa là rán sức mà nuốt. Rắn gân cổ mà cãi, chỉ nghĩa là ra sức mà cãi, không chịu thua.
 Hết ―. Hết sức.
 Gặm ―. Gân dai, nhai cắn không đứt. Nợ đòi không đặng, vật dai cắn không dứt, đều nói là gặm gân.
 ― đất. Đằng đất, khắp đất phân biệt nhau (Coi chữ đất).
 Nồi ―. Rán sức quá, hoặc ốm lắm mà bày gân.
 Nói ―. Nói gượng.
 Thèm đứt ― cổ. Thèm quá.


𧵆 Gầnn. Ở một bên, không xa.
 -gũi. id.
 ― với. Hóng đến, chẳng còn bao xa.
 ― chừng. id.
 ― miền. Miền ở gần. Cũng có nghĩa là chẳng xa ngày chết.
 ― ngày. Cận ngày, không còn bao lâu. Gần ngày đẻ.
 ― tết. Đã hóng đến tết.
 ― tối. Chẳng còn bao lâu nữa mà tối.
 ― xa hoặc xa ―. Chỗ xa chỗ gần; khắp chỗ; nói xa gần, thì là nói ý tứ, nói lời khôn khéo mà ướm thử ai, hoặc ghẹo ai. Nói giác đác.
 ― đất xa trời. Chẳng còn sống bao lâu nữa.
 ― miệng lỗ. Gần xuống huyệt. id.
 ― đàng xa ngõ. (Coi chữ đàng).
 Lửa ― rơm. Thế không khỏi cháy (thường nói về lửa đàm).


 Nước xa khôn cứu lửa ―. Gấp lắm không thể cứu được.
 ― non biết tiếng chim ― nước biết tính cá. ở đâu quen thuộc chỗ đó.
 Nói xa thôi đã biết ―. Hiểu được việc rồi.
 Một đồng chắc xa, ba đồng chắc ―. Ấy là cận đâu xâu đó; ai cũng muốn dễ, muốn mau.
 Xa mỏi chơn ― mỏi miệng. (Coi chữ chơn).


Gangn. Bề dài lấy theo mực ngón tay cái, ngón tay trổ căng thẳng, cũng kêu là một chổng.
 Một ―. id.
 Tấc ―. Từ tấc, từ gang.
 ― thước. Mực thước, khuôn phép (về người).
 Ghớm ―. Tiếng trợ từ chỉ nghĩa quá lắm; tiếng lấy làm lạ. Xa ghớm gang, xâu ghớm gang.
 Lưới ―. Lưới to mặt.
 Dưa ―. Thứ dưa lớn trái, chừng chín thì nứt nở, ăn nó phải có đường.
 ― ra. Giăng ra.
 ― bổ. Phân bổ. Làng gang bổ cho mỗi nhà phải chịu một quan tiền.


Gangc. n. loại sắt cứng mà giòn, đốt hay chẩy.
 Chảo ―. Chảo đúc bằng gang.
 Súng ―. Súng đúc bằng gang.
 Đạn ―. Đạn đúc bằng gang.


Gàngn. Ngăn trở, đón ngăn.
 ― trở. id.
 ― lại. id.
 ― gập. id.


Găngn. Thứ cây lúp xúp có gai, hay mọc theo đất giồng, có trái tròn mà có khía.
 Trái ―. Trái cây găng.
 ― trâu. Thứ găng lớn trái.
 ― tu hú. Thứ găng nhỏ trái.
 Go-. Tên chỗ ở tỉnh Bình – định, có thứ nón cũng gọi tên ấy.
 Vũng ―. Tên vũng ở xứ Nha – trang.
 Thắt trái ―. Thắt bông tròn như trái găng.
 Con ―. Cây chuốt nhỏ nhỏ giống hình cái chổi, thường để mà ngắng võng.


𠡚 Gắngn. Rán sức, ra sức, ra công.
 ― sức
 ― gượng
 ― gổ

id.
 ― công. Ra công, chịu khó mà làm cho được việc.


Gầngc. Thứ củ có nhiều nhính mà cay.
 Củ ―. id.
 Ánh ―. Nhánh củ gắng.
 ― tâu. Gắng lớn củ.
 ― gió. Thứ giống như gắng không cay mà thơm. Vị thuốc phong thấp. Phép dùng nó phải dằm nó nát ra, thang với dấm mà bóp chỗ đau hoặc xông hơi nó.
 ― sống. Gắng còn sống, còn tươi.
 ― lùi. Gắng bỏ dưới tro bếp mà nướng.
 Mứt ―. Mứt làm bằng gắng.
 Dưa ―. Gắng dầm nước múi.


Ganhn. Ghét, phân bì, không muốn cho kẻ khác hơn mình hoặc bằng mình.
 ― gồ. id.
 ― ghẻ. id.
 ― ăn. Giành ăn.
 ― phần ăn. So đo phần lớn, nhỏ, nhiều, ít.


Gạnhn. Thêm; vú nuôi các hoàng tử cùng con quan.
 Viết ―. Viết thêm một bên.
 Con ghẻ mẹ ―. (Tục trại là mẹ lạnh). Sự thể không ưa nhau, không hòa hiệp.
 Vợ ―. Vợ kiếm thêm.
 Con ―. Con kiếm thêm. Con khác dòng.


Gảnhn. (Coi chữ ngảnh).
 ― mặt. Xây mặt chỗ khác.
 ― mặt lại. Ngó lại.

Gánhn. Dụng cây dài để vật hai đầu, gánh trên vai mà chịu, chịu lấy.
 ― gồng
 ― xách

id.
 ― vóc
 ― lấy

Chịu lấy, lãnh lấy.
 ― nặng. Đồ nặng; sự thể nặng nề mình phải gánh vác.
 Nặng ―. Nặng đầu gánh; nặng việc.
 Đòn ―. Cây dài có thể để vật hai đầu mà gánh. Đòn gánh sứt mấu.
 ― gồng. Tiếng đôi chỉ nghĩa gánh; cũng có nghĩa là gánh không cân, đầu cao đầu thấp, đầu nặng đầu nhẹ.
 Cờ ―. Cuộc chơi, dùng vật nhỏ nhỏ làm con cờ, hễ mình lừa người chơi với mình vô ý, chen con cờ mình vào giữa hai con cờ người ấy thì gọi là gánh.
 Sớt ―. Sớt bớt đồ gánh hoặc sớt việc cho kẻ khác chịu vuối.
 Gãy đòn ― giữa đàng. Cuộc mất chồng vợ trong lúc còn trẻ.
 Hai vai ― nặng cả hai. Sự thể phải nghĩ cả hai bên (như bên chồng, bên vợ, v. v) Không lẽ để chích mích.
 Bạn hàng ―. Bạn buôn bán (thường hiểu về đờn bà).
 ― vàng vào kho. Làm lợi cho Nhà nước, cho vua quan.
 Bầu ―. Chủ nuôi hát bội.
 ― hát. Bạn hát, bọn con hát.
 Đòn ― lèo vai. Sự thể khó nghèo, không dám lìa cái đòn gánh.
 Mặt trời mọc một đòn ―. Chừng giờ thứ bẩy sáng.


Gànhn. Chỗ đá đất gio ghe bên mé biển.
 ― đá. Chỗ đá gio gie bên mé biển.
 ― mỏm. Chỗ gio gie mà bẩm, như miệng móm.
 ― rái. Trên gành ở tại của Cần – giờ.
 ― hàu. Tên gành có nhiều hàu, về phủ Phước – tuy.
 Đầu ― cuối bãi. Sự thể cách trở xa xuôi.
 Quân ở ―. Quân không biết lễ phép.


Gaon.
 Gãi ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa gắt gỏng. Ăn nói gắt gao. Cũng có nghĩa là khít khao, gắn chặt.


𥺊 Gạon. Hột lúa đã xay giã rồi.
 ― thóc. id.
 ― nước. id.
 Cơm ―. Lương thực, vật nuôi mình. Chỉ mọc kiếm chắc cho có cơm gạo. Cờ bạc cơm gạo thì là cờ bạc giạy, nhờ có cờ bạc mà kiếm cơm, chẳng phải là chơi.
 ― châu củi quế. Thì đông ken, vật ăn, củi thổi đều mắt mổ.
 Cườm ―. Loại bo bo.
 Đậu ―. Thứ đậu giống hột gạo.
 Ốc ―. Loại ốc tròn mình hay ở cồn bãi, người ta hay ăn.
 Cây ―. Thứ cây cao lớn, chữ gọi là mộc miên 木 棉.
 ― lứt. Gạo chưa giã.
 Làm ―. Sàng sẩy làm cho sạch hột gạo.
 Xoài có ―. Xoài chín nhằm lúc mưa, cơm nó sượng cùng có hột.
 Gượng ―. Rán sức, mồn sức mà còn rán, còn gượng gạo mà đi.
 ― gẫy. Hột gạo gãy hai gãy ba, cũng là gãy nát.
 ― trồng. Gạo xay giã rồi, mà vẫn còn nguyên hạt.
 ― cội. Hột gạo giã sach sẽ mà trông trơn; gạo lựa, gạo nhà giàu ăn.
 ― lương. Gạo lâu năm, gạo kho, hột thâm đen. Nấu nó nở trét mà không dẻo dai.
 ― đồng. Thứ gạo hột lớn mà ít dẻo như gạo Gò – công.
 Đồng tiền hột ―. Vật phải có mà xây dùng.
 ― trắng. Gạo gãi rồi; gạo không có hột điểm.
 ― vào hơi. Gạo hôi mốc.
 ― hút. Gạo mắt, không có cho nhiều; gạo giã không trắng.
 ― nanh chuột. Hột gạo mắc nước trổ màu vàng vàng.
 ― cao. Gạo nhẹ tiền, gạo cao ô.
 ― kém. Gạo mắt, thấp ô.
 ― chợ nước song. Sự thể bần chật.

Gáon. Đồ dùng mà múc nước, bình tròn tròn, thường làm bằng sọ trái dừa.
 ― dừa. id.
 Cán ―. Tay cầm cái gáo.
 Nước ― tắm cho voi. Không làm chi cho khẳm.
 Lửa muốn xe nước một ―. Không phương cứu chữa.
 Cây ―. Tên cây gỗ.
 Bầu ―. Thứ bầu tròn trái cho cái chuôi, giống hình cái gáo.


Gắpn. Lấy hai chiếc đũa, hoặc hai cái vẻ bằng cây, bằng sắt mà kềm mà bắt.
 Cái ―. Tre chẻ đôi một đầu, có thể mà gặp mà kềm lấy vật mình muốn nướng như cá thịt, v. v.
 Chẻ ―. Dùng tre, hoặc dùng cây giừ chẻ đôi, có thể mà kềm lấy vật mình muốn nướng.
 Cặp ―. Để vật vào giữa cái gắp, hoặc dùng hai miếng cây chẻ mà cột lại, hoặc kẹp lại. Bắt nguwoif ta mà cặp gắp (thói Cao – mên).
 ― cá. Dùng đũa mà bắt miếng cá. Cái gắp cá nướng.
 ― thịt. Lấy đũa mà bắt miếng thịt, cũng hiểu là cái gắp thịt nướng.
 Thịt ―. Thịt trong gắp.
 ― lửa. Dùng kềm, dùng đũa mà bắt than lửa. lấy lửa.
 ― lấy. Kẹp lấy, bắt lấy.
 Liệu cơm ― mắm. Liệu sức mà tiêu dùng; có nhiều ăn nhiều, có ít ăn ít.
 Tham bù chẻ ―. Muốn cho được nhiều, muốn cho có lợi nhiều phía.


Gặpn. Giáp mặt nhau, thấy nhau được; may mà được, đụng nhằm, tìm được.
 ― gỡ. Thình lình gặp nhau.
 ― nhau. Giáp mặt nhau.
 ― thì. Được thuở. Gặp thì làm nên.
 ― vận. Được vận. Gặp vận làm giàu.
 Làm đoan ― đoan, làm phước ― phước. Tiếng ăn mày hay cho chúc cho nhà bố thí.
 ― hội thái bình. Được lúc gặp thái bình.
 ― cọp. Thấy cọp. Đi đàng gặp cọp.
 Đi đêm có ngày ― ma. Không biết giữ mình, có ngày phải hiểm nghèo.
 ― rồi. Giáp mặt rồi, thấy nhau rồi.
 Xẩy ―. Tình cờ mà gặp.
 Tình cờ mà ―, chốc mong mà không. Duyên gặp gỡ. Ấy duyên vợ chồng, chỗ muốn không được, chỗ không muốn lại dụng nhằm.
 ― nhịp hay là dịp. Gặp lúc có thể, được lúc may.
 ― bệnh. Làm thuốc nhằm bệnh, có thể cứu được, hoặc mình có phương cứu trị.
 ― thầy. May được thầy cứu bệnh, hoặc có tài làm thuốc được.
 ― thuốc. May được phương cứu chữa.


Gấpn. Cẩn cấp, nhặt thúc, không huởn được.
 ― ngặt. Gấp lắm, ngặt nghèo lắm.
 ― rúc. Gấp lắm.
 ― gáp id.
 Việc ―. Việc cấp lắm, không để huởn được.
 Bệnh ―. Bệnh gặp nghèo.
 Chết ―. Chết vội quá; chết trẻ mồ.
 ― đi. Có chuyện phải đi lập tức.
 ― ngày. Đã gần hết ngày; không còn dài ngày.
 Làm ―. Làm vội, làm mau không để lâu.
 Ăn ―. Ăn hối: ăn không chờ đợi.
 Nói ―. Nói vội quá, chưa tới việc mà đã nói.
 ― chi. Có chuyện chi mà lật đật; thủng thình vậy.


Gậpn..
 ― gánh ― ghềnh. Linh chinh không bằng thẳng: Bắc ván gập nghinh.
 ― nghềnh, ― gưởi. id.


Gạtn. Làm cho kẻ khác mắc lừa, phỉnh phờ, dối nhau.
 ― gẫm. id.
 ― lớp. id.
 Nói ―. Đặt điều nói cho kẻ khác nghe tin, làm cho kẻ khác mắc mớp.
 Lường ―. Làm cho gian lận mà ăn của kẻ khác.
 Lừa ―. Phỉnh phờ, phởm phình.


 ― khỉ ăn ớt. Làm chuyện dối con nít, gạt con nít.


Gắtn. Khẩn chặt, chặt chịa; hẹp hòi; nhặt nhiệm; thiểm thước; nồng nàn khó chịu.
 ― gao. id.
 ― gớm. id.
 ― góng. id.
 ― chặt. Khắn chặt, khăn khít.
 Ăn nói ― gớm. Ăn nói chặt chịa, bó buộc thới quá.
 Mùi ― gao. Mùi nồng nàn, khó chịu.
 Trời nắng ―. Trời nắng nồng nàn, thẳng thét.
 Làm ―. Làm dữ, làm ngặt, không thứ dung.


Gặtn. Gộp nhiều cộng bông lúa mà cắt một lượt, đối với tiếng lắt, là cắt hớt từ bông.
 ― hái. id.
 ― lúa. id.
 Mùa ―. Mùa gặt hái.
 Con ―. Công gặt, người đi gặt.
 Bọn ―. Những người làm nghề gặt hái.
 ― vần công. Ra công gặt thay phiên với nhau.
 ― mướn. Gặt ăn tiền mướn.


𦛋 Gậtn. Gục đầu xuống, chúi xuống (thường nói về người say, người buồn ngũ).
 ― đầu. id.
 ― cần. id.
 Buồn ngủ ―. Buồn ngủ quá, đầu phải gục xuống.
 Say ― cần. Say vùi, say chúi, (chữ cần cũng hiểu là cái cổ).
 Đặc ―. Đông đặc, dày lắm.


Gàun. Đồ chằm bằng tre, bằng lá để mà múc nước, kéo nước.
 Chằm ―. Dùng nan tre mây, hoặc vật gì khác kết lại mà làm ra cái gàu.
 ― nan. Gàu chằm bằng nan tre.
 ― dai. Gàu tát nước có dây gióng, phải có hai người đứng hai bên, nắm dây gióng mà kéo.
 ― vảy. Gàu có cán dài, một người cầm mà vảy nước lên.
 ― vác. id.
 ― mo. Gàu chằm bằng mo cau.
 ― xà nách. Gàu chằm bằng lá dừa nước.
 ― nan tát biển. Sự thể chẳng làm chi được.
 ― đầu. Thứ vảy nhỏ rắng ở trên đầu người ta, giống như cám, có nó thì đầu hay ngứa.
 ― rồi. Cùng túng rồi; không còn tiền bạc nữa, (tiếng riêng các người đánh cờ bạc).


𤠰 Gấun. Loại thú dữ nhiều lông, nhẹ mình, chưn đi không chúm; chấp chứa; bìa chéo.
 ― ngựa. Thứ gấu lớn giống như ngựa mà dữ.
 ― heo. Thứ gấu giống như con heo.
 ― chó. Thứ gấu giống hình con chó.
 ― người. Thứ gấu nhỏ, lông trắng, mặt nó mỉa dạng con người.
 Mật ―. Cái mật con gấu, người ta hay dùng mà trị chứng đau lưng; có té ngã, lấy nó hòa với rượu mà uống thì tan máu; cũng là thuốc nhỏ mắt.
 ― chứa. Thùng chứa, chấp chứa.
 ― áo. Chéo áo.
 ― ó. Con gấu, con ó, anh hùng hội, người ta thường nói trại là khấu ó, chỉ nghĩa là gây gổ, rầy rạc.


Ghen. Nhiều, năng.
 ― phen. Nhiều lần.
 ― lần. id.
 ― nổi. Nhiều thế, nhiều cách.
 ― chìu. Nhiều khúc, nhiều thế.
 ― đàng. Nhiều đàng.


𦪵 Ghen. Đồ cuộc đóng bằng cây để mà đi đàng sông biển.
 ― thuyền. Tiếng kêu chung các thứ ghe.
 ― cộ. id. Hiểu là đồ sắm ra mà chuyên chở.
 ― guộc. id.

 ― bầu. Ghe bầu bụng, vác mũi, chính là ghe đi biển.
 ― trường đà. Ghe bầu lớn.
 ― nan. Ghe bằng nan tre, hoặc mẻ nó đương bằng tre.
 ― cữa. Ghe nhọn mũi mà nhỏ, thường dùng mà đi theo cữa biển.
 ― bẩn lồng, hoặc ― lồng. Ghe lớn có mui có ván ngăn, chính là ghe sông.
 ― bát mán. Ghe sông thấp thước, không đủ lệ thuế, (lệ cũ).
 ― vạch, hoặc mỏ vạch. Ghe cao véo, đóng theo dáng mỏ vạch.
 ― cui. Ghe bằng mũi bằng lái.
 ― trẹt. Ghe lớn trải mê có một cái mui giả, chính là ghe mạnh chở.
 ― chài. id.
 ― lườn. Ghe nhỏ mà dài, nguyên một khúc cây mổ ra, giống cái lườn ghe khác, cũng kêu là độc mộc thuyền 獨 木 船.
 ― ngo. Cũng là ghe lườn mà hai đầu lái mũi đều vổng lên, chính là ghe Cao – mên mổ nguyên một khúc cây.
 ― vợi. Ghe dùng mà chở vợi hàng ghe lớn.
 ― đò. Ghe đưa bộ hành.
 ― giàn. Ghe lớn có dâm kiến, cơi lên làm chở cho dễ, như ghe chở bông, chở khô, chính là ghe Nam-vang.
 ― câu. Ghe để mà đi câu cá.
 ― lưới. Ghe đánh lưới.
 ― be. Ghe lườn có kê thêm một hai đôi be.
 ― cá. Ghe chở cá đồng.
 ― lái ngoài. Ghe không có bàn đọ, bánh lái nằm khơi ra ngoài.
 ― đuôi tôm then trỗ. Ghe có bàn đọ, bánh lái nằm trong, giống cái đuôi con tôm. Hai bên hông ghe có then ló ra.
 ― hầu. Ghe đóng có ngăn nắp để cho viên quan dùng.
 ― lê. Ghe nhà nước để dùng về việc binh, chuyên chở đồ quan binh.
 ― ô. id.
 ― son. Ghe sơn đỏ, thường dùng về việc binh.
 ― sai. Ghe nhỏ nhẹ chèo, để đi việc quan.
 ― chiến. Ghe giàn trận, ghe đánh giặc.
 ― vẹm. Ghe sơn ô cùng chạy đằng bèo đổ, cũng là ghe quan.
 ― khoái. Ghe nhẹ lắm, cũng là ghe sai, để đi việc quan cho mau.
 ― hàng bồ. Ghe bản lớn chở hàng hóa đi bán trong các chợ.
 Ở ―. Ở dưới ghe; lấy ghe làm nhà ở.
 Đi ―. Đi bằng ghe: ngồi trên ghe mà đi; đi chèo ghe.
 Về ―. Ngồi ghe mà về, về bằng ghe; trở xuồng ghe.
 ― không lái như gái không chồng. Sự thể không vững vàng, không có chủ chốt.
 Ra ―. Dời ghe ra, đem ghe ra; ra chỗ ghe đậu.
 Lui ―. Trở mũi ghe mà đi, hoặc mà về: khiến ghe chở lui.
 Xuống ―. Đi xuống dưới ghe.
 Coi ―. Giữ ghe.
 Đậu ―. Cắm sào, bỏ neo, ghé ghe lại chỗ nào.


𧋷 Ghẹn. Loại cua nhỏ vằn ngoe, vằn càng, cũng đi ngang như cua.
 Ngang như ―
 Ngang như ông ―

Đều chỉ nghĩa là ngang lắm.


𦗞 Ghén. Triệng qua, dừng chơn, đâu lại.
 ― triệng. id.
 ― lại. Dừng lại, đậu lại.
 ― vào. Dừng chân bước vào, đi vào.
 ― ra. Dan ra, tránh đi.
 ― mắt. Có ý xem coi.
 ― xem. id.
 Gắm ―. Nhằm nhía, vò vè.
 ― vai. Kê vai.
 Ghe ―. Đậu ghe lại; tiếng kêu ghe phải ghé lại.
 ― nhà. Dừng chơn vào nhà ai.
 ― quán. Dừng chơn vào quán.
 ― nồi cơm xuống. Nồi cơm nấu cạn nước rồi, phải nhắc xuống vần xuống bên bếp lửa cho nó bắt hơi lửa mà chín, tục nói trại là ghế nồi cơm xuống.


𡒬 Ghèn. Đồ gốm thường để mà đựng nước, đựng đồ nước. Tiếng trợ từ.

 ― mái. Thứ ghè lớn nhứt, to hông.
 ― xưa. id.
 ― ống. Thứ ghè nhỏ, mình ống, thường dùng đựng nước mắm.
 Đường ―. Đường đựng ghè, chính là đường đen.
 Chàm ―. Chàm nước đựng ghè.
 Gườm ―. Trừng ngó, tỏ ra đều giận dữ, bất bình.
 Tiếng ― bể. Tiếng ồ ề, tiếng vở.


𤴪 Ghẻn. Thứ mụt độc hay mọc ngoài da.
 ― chốc. id.
 ― phỏng. Thứ ghẻ lớn, mọc đâu thì hay cương hay phồng như phỏng lữa.
 ― ruồi. Thứ ghẻ tăn măn, đen đầu mà ngứa.
 ― ngứa. Thứ ghẻ hay làm cho ngứa xót.
 ― hờm. Thứ ghẻ hay lở lói thúi tha, cũng là ghẻ khoét.
 Mọc ―. Sinh ghẻ.
 Sanh ―. id.
 Nồi ―. id.
 Thuốc xức ―. Thuốc không trọng gì, thuốc bổ.
 Ganh ―. Ghen ghét, phân bì.
 ― mắt. id.
 Mẹ ―. Mẹ chắp nối, kế mẫu.
 Gãi ―. (Coi chữ gãi).
 Nói ― mói. Xoi xỉa, nói xấu cho nhau.
 ― gạnh. id.


Ghẽn. Khẻ ra, chia ra.
 ― phân. Phân biệt.
 ― ốc. Khẻ đập con ốc mà làm ra vật gì.
 ― hàu. Khể lần lần, đập lần lần mà bắt con hàu, chỉ nghĩa là làm lần lần, sửa lần lần một khi một ít.
 ― miếng sành. Lấy miếng sành khể đập lần mà làm ra hình thể gì.


Ghên. sợ, bắt lạnh mình.
 Gớm ― hoặc ― gớm. Gớm nhờm, ghớm ghiếc, kì cục.
 Chín ―. Chín sợ, đáng sợ.
 ― thay. Sợ thay, sợ dường nào.


 ― răng. Bắt ê nhởm trong răng.
 Ăn chua bắt ― răng. Ấy lại tại nước chua làm cho ê răng.
 ― mình. Bắt lạnh, bắt ớn sợ trong mình.


Ghến. Bàn đóng có chưn để mà ngồi, hoặc dùng làm việc gì.
 ― bàn. id.
 ― đàng. id.
 Mặt ―. Khuôn cái ghế, giữa lót ván, hoặc bện tre, mây.
 ― một. Ghế vừa một người ngồi, thường không có chỗ dựa, cũng không có tay vượn.
 ― chiếc. id.
 ― dựa. Ghế có chỗ dựa lưng.
 ― luôn. Ghế dài nhiều người ngồi.
 ― trường kỉ. Thường hiểu là ghế dài có thanh cùng câu lơn con tiện.
 ― ngai. Ghế cao chưn, mặt thắt bằng mây, có chỗ dựa, về hạng ghế mắt tiền.
 ― bành tượng. Ghế cao thành, thường đóng bằng cây.
 ― nghỉ. Ghế bày khay hộp, đồ chơi để ra trước cho lịch sự.
 ― thờ. Ghế dọn đồ thờ.
 ― xuân ỷ. Ghế đóng kỷ có huyền nạm thường đóng bằng trắc.
 ― cẩm thạch. Ghế mặt đá cẩm thạch.
 ― đẩu. Ghế vuông, hoặc ghế tròn, cao chưn mà nhỏ.
 ― vòng. Ghế dài tay vượn mà cong.
 ― chưn cheo. Ghế đóng tốt chưn.
 ― chưn quì. Ghế đóng chưn uốn khúc.
 ― xây. Ghế mặt tròn có thể xây được.
 ― quả đường. Ghế để đồ vật.
 ― xếp. Ghế mặt gãy có thể xếp lại.
 ― bát liền. Ghế hiều chưn nhiều mặt gãy có thể xếp lại cùng giương lên.


Ghếchn. Xách lên một đầu; một đầu gác lên; đầu cao, đầu thấp, không cân nhau, chinh lệch.
 ― gác. id.


Ghémn. Rau cỏ, hoặc chuối con xắt nhỏ,

trộn với cá, thịt còn sống, bỏ chanh, giấm vào mà ăn, hoặc để mà và với món khác.
 Gói ―. id.
 Rau ―. Rau xắt nhỏ để àm và với nước chua, nước thịt.
 Làm ―. Làm đồ gia vị để mà ăn, xắt rau cỏ với các món khác.


Ghenn. Ganh gổ, ghét nhau, không nhịn nhau.
 ― tương. id.
 ― ghét. id.
 Máu ―. Chứng ghen; có máu ghen thì là hay ghen quá (đờn bà).
 Đánh ―. Đánh giành chồng; vợ lớn, vợ nhỏ hay đánh lộn với nhau, cũng vì giành chồng.


𥉸 Ghènn. Nước trong con mắt chảy ra cùng đặc lại, thường đóng hai bên khóe.
 Con mắt chảy ―. Con mắt yếu, hoặc tại mệt nhọc, thường hay kéo ghèn làm cho mình ngó không tỏ.
 Con mắt đổ ―. id.
 Chặm ―. Lấy khăn chùi nhẹ nhẹ, làm cho sạch ghèn.


𡹞 Ghềnhn. Tấm vồng, không sát, hãy còn có chỗ hổng lên; đầu cao, đầu thấp; kinh chống.
 Gập ―. id.
 ― gập. Kinh chổng, không hiệp một ý.
 ― nhau. id.
 Lót ván gập ―. Ván lót không sát, hãy còn tấm vồng.


Gheon. .
 ― gắt. Giọng gay gắt, cay co; khó chịu. Nói gheo gắt thì làm nói đâm hông.


Ghẹon. Trêu chọc, khích ý nhau; thử ý nhau.
 ― chọc. id.
 Trêu ―. id.
 Hát ―. Lấy tiếng hát mà chọc ghẹo ai; ấy là cách con trai, con gái mà hát chọc nhau, thử ý nhau, dụ dỗ nhau.


Ghépn. Khép nhận, đính nhận (thường nói về đồ đồng).
 ― vào. id.
 Đồng ―. (Coi chữ đồng ).


Ghétn. Không ưa, không hạp ý, lấy làm gai mắt.
 ― cay. Ghét lắm.
 ― đắng. id.
 Dễ ―. Đáng ghét, không ưa được, ghớm ghiếc, xấu xa, không ra cái gì. Thằng dễ ghét.
 ― người. Không ưa kẻ khác, không biết thương người như mình.
 Làm cho bỏ ―. Làm cho đã ghét.
 Nói cho bỏ ―. Nói cho đều đều cho đã ghét.


Ghic. Làm dấu; biên ký.
 ― chép. Biên ra, chép đề.
 ― lấy. Làm dấu riêng, biên riêng.
 ― lòng. Để trong lòng, không quên.
 ― giữ. id.
 ― dạ. id.
 Nói như ―. Nói không sai.
 ― vôi. Lấy vôi mà ghi, làm dấu cho nhớ.
 ― tên. Biên tên.
 ― dấu. Làm dấu.
 Dấu ―. Dấu làm ra cho nhớ.


Ghìn. Trì xuống; nắm cứng không buông.
 ― mài. Chăm chỉ, làm miết dài; mài xuống.
 ― đầu. Nắm lấy đầu ai mà trì xuống. Ghì đầu nó xuống.
 ― lấy. Nắm giữ lấy.
 Nắm ―. Nắm cứng không buông.


𢙕 Ghiếcn.
 Gớm ―. Ghê gớm, nhờm gớm; lấy làm khó chụi, khó coi.


Ghiềnn. Mắc lấy chứng gì mà bỏ không được; ham mê về nghiệp gì.
 Bịnh ―. id.
 ― gập. id.
 ― nha phiến
 ― rượu
 ― trà tàu

Tập lấy sự hút nha phiến, uống rượu, uống trà tàu, quen thân, quen thói rồi, bỏ không được.
 Bợm ―. Người mắc lấy chứng ghiền (nha–phiến).


Ghimn. Găm vào, cắm xuống; đồ vót nhọn mà dài, thường chuốt bằng cây, hoặc bằng xương, để mà găm, mà lấy vật ăn.
 Cây ―. Cây nhọn dài để mà găm.
 Con ―. id.
 ― mứt. Cây găm lấy miếng mứt, đồ dùng mà ăn mứt.
 ― lấy. Găm giận, tích lấy đều hờn giận.
 ― chằm. Giữ lấy không quên (nói về sự hờn giận).
 ― binh. Đóng binh tại chỗ nào.


Ghìnhn. (Coi chữ ghềnh).
 Gập ―. Nghiêng triềng, lắc lẻo. Cầu tre lắc lẻo, gập ghình khó đi.


Ghĩnhn. Đầy dẫy, liễn lúc.
 Nằm ― đường. Nằm đầy đường.
 Chết ― đường. Người ta chết đầy đường.
 Chất ―. Chất đầy, chất để nhiều lắm.
 Tàu đậu ― sông. Tàu đậu chật sông, cùng sông.


𥫗支 Gi. (Gê.) n.
 |  䇬  ― giu. Tên chúa Cứu-thế.


n. Chỗ chéo khăn, chéo lụa hàng người ta hay làm dấu riêng, hay để trắng không cho nhuộm màu gì.
 ― khăn. Chéo khăn có làm dấu.
 ― áo. Dấu riêng cái áo.


n. Nào, thế nào, đâu, ra làm sao.
 Đi ―. Sự chi, ra làm sao, thế nào.
 Giống ―. id.
 Cái ―. id.
 Sự ―. id.
 Vật ―. Vật nào.
 Lẽ ―. Lẽ nào.
 Người ―. Thứ người ra làm sao, trắng, đen thể nào.
 Làm ―. Làm chi. Làm chuyện chi. Để mà làm chi.
 Ỷ ―. Lấy sự chi mà ỷ, ỷ với ai.
 Biết ―. Có biết sự chi, chẳng biết đâu.
 Không biết ―. Không biết sự chi cả, dốt nát. Thằng nầy không biết gì.
 Khó ―. Có chi là khó; chẳng khó chi.
 Dễ ―. Chẳng dễ đâu.
 Thấy ―. Có ra sự gì; đã thấy được sự gì đâu, hãy còn nữa. Tội mầy nặng lắm, đánh như vậy có thấy gì !.
 Hại ―. Chẳng có hại đâu; chẳng có làm sao; chẳng can gì.
 Hề ―. id.
 Can ―. id.
 Sợ ―. Chẳng phải sợ chi; sợ sự chi.
 Lo ―. Chẳng phải lo chi; lo chuyện gì.
 Còn ―. Chẳng còn đâu; có còn giống gì.
 Chẳng ―. Chẳng có sự gì, chưa có sự gì.
 Tài ―. Có tài chi? Chẳng có tài chi.
 Phép ―. Có phép chi. Chẳng có phép gì.
 Chớ ―. Quả như vậy; có khác chi đâu.
 ― nữa. Còn chi nữa.
 ― vậy. Giống gì vậy.
 ― sao. Có sự chi sao, có hệ chi sao.
 ― đó. Giống chi ở đó.
 Thua ―. Chẳng thua đâu; có chi là thua.
 Thiếu ―. Chẳng thiếu đâu; hiếm hiệm.
 Hèn ―. Bởi vậy, tại có cớ chi đó. Nó ăn cắp, hèn gì nó trốn.
 Kham hèn ―. id.


Gỉn. Lấm, vấy vật gì mà phai màu.
 ― ô. id.
 ― giớm. Vấy vả, dơ dáy.
 ― áo. Vấy vá dơ áo.


Gian. Thạnh, tốt.
 |  隆  ― long. Hiệu vua Cao–tổ, là vua thứ

nhứt nhà Nguyễn, tức vị từ năm nhâm tuất 1802.
 ― định. Tỉnh Gia – định, thành Gia – định.


Gian. Nhà, họ , kiến họ.
 |  室  ― thất. Nhà riêng; vợ con đôi bạn, vợ chồng con cái trong nhà. Định bề gia thất, thì là định đôi bạn cho con.
 |  丁  ― đinh. Đứa ở, tôi tớ.
 ― nô. Tôi mọi trong nhà.
 ― thần. Tôi tớ, kẻ giúp việc cho mình, (nói về nhà quan).
 ― nhơn. Người nhà, tôi con trong nhà.
 ― dịch. Tôi tớ, đứa mình sai sử.
 ― tướng. Kẻ giúp trong nhà; kẻ phụ tá mà đánh giặc với mình; quan quân của mình.
 ― quyền. Vợ con, kể bà con một nhà.
 ― liều. id.
 ― khẩu. Miệng ăn trong nhà, bà con trong nhà.
 |  譜  ― phổ. Sách kể dòng họ bà con.
 ― cư. Chỗ ở, chỗ cất nhà.
 ― bửu. Của báu nhà.
 ― nghiệp. Sự nghiệp.
 ― viên điền sản. Nhà vườn, ruộng đất, sự sản, hiểu chung cả sự nghiệp.
 ― sản. Sự sản.
 ― tài. Của cải riêng.
 ― sự. Việc nhà.
 ― quán. Chỗ ở, xứ sở.
 ― chủ. Chủ nhà.
 |  君  ― quân. Cha.
 |  娘  ― nương. Mẹ.
 Ông ―. Tiếng kêu cha chồng hay cha vợ.
 Mụ ―. Mẹ chồng, hoặc mẹ vợ.
 Bà ―. id.
 Binh ―. Quân binh, việc binh.
 Quân ―. id.
 Quan ―. Quan quiền; kẻ làm vua chúa.
 Sui ―. Tiếng kêu chung cha mẹ hoặc chủ hôn, cả hai bên trai gái. Sui gia là bà con tiên.
 Nóc ―. Tiếng kêu kẻ từ nhà, tức chủ nhà. Khai nóc gia.
 Bà ―. Các chủ nhà trong một làng, một ấp. Góp tiền bà gia.
 Sư ―. Thầy dạy riêng.
 ― truyền. Truyền riêng, sang nghề riêng. Sách gia truyền, thuốc gia truyền, thường hiểu là của ông cha truyền riêng cho con cháu, không cho người ngoài biết.
 Oan ―. Nhà thù oán. Tội báo, oan gia.
寃  |  宜 解 不 宜 結  Oan ― nghi giải bất nghi kiết. Nghĩa là chẳng nên gây thù, hễ có hềm thù thì phải lo mà gở cho xuôi.
 ― dụng. Đồ thường dùng trong nhà.
 ― thế. Sự thế trong nhà giàu nghèo, rộng hẹp thế nào.
 ― pháp. Pháp nhà, phép riêng trong nhà.
 ― giáo. Phéo dạy dỗ trong nhà, nhà có phép tắc. Con nhà gia giáo.
 ― huấn. Phép dạy dỗ trong nhà; sách dạy về lễ phép nhà.
 ― lễ. Sách dạy về việc lễ.
 ― đình. Nhà ở, phép ăn ở: Gia đình tố giảng 家 庭 素 講.
 ― thinh. Danh tiếng nhà.
 ― đạo. Việc nhà, sự ăn ở trong nhà.
 ― tình. id.
 ― biến. Việc rủi ro, việc chẳng may làm cho nhà mất sự bình yên.
 ― đường. Cha mẹ.
 ― trưởng. Kẻ lớn trong nhà.
 ― chủ. Chủ nhà.
 Quốc ―. Nhà nước, cuộc chung trong nước.
 Công ―. id.
 Ăn tân ―. Ăn mừng nhà mới.
 Lễ tân ―. Lễ mừng nhà mới.
胡 越 一  |   Hồ, Việt nhứt ―. Sự thể nhiều nước hòa hiệp cùng nhau.
 ― thu. Thu kỳ, chỉ vì là chỗ đầu chái, đầu với đầu nóc nhà, làm ra hình tam giác.
 Tài ―. Tài chủ, chủ của, chủ tài vật.
 Tài ― là cha ăn cướp. Tài chủ hay khai thêm, ăn cướp lấy ít lại, khai cho nhiều.
 |  資  ― tư. Của cải, sự nghiệp.
 |  風  ― phong. Thói nhà, danh tiếng nhà.
 Thế ―. Nhà làm quan nhiều đời. Con nhà thế gia.


 Lương ―. Nhà lương thiện. Lương gia tử đệ. 良 家 子 弟 = con em nhà lương thiện.
 Đại ―. Nhà sang cả. Đại gia văn chương, thì là văn chương nhà học hành lớn.
 Danh ―. Nhà danh tiếng. Phiệt duyệt danh gia 閱 閥 名 家 = nhà sang cả, danh tiếng.
 Đông ―. Chủ nhà.
 Đầu ―. id.
 Đương ―. id.
 Quản ―. id. Kẻ cai quản việc nhà.
 Tán ― bại sản. Hư hết sự nghiệp.
 Tề ― nội trợ. Sắp đặt, giúp đỡ trong nhà, (phận sự đờn bà).
內  |  造 惡  Nội ― tạo ác. Tại nhà mình gây việc dữ.
 Phật ―. Đạo Phật, đàng Phật.
 Đạo ―. Đạo Lão-tử.
 Du ―. Cây chặt đoạn nối lại với nhau, để mà dằn trên nóc nhà lá.
 Xuất ―. Đi tu.
 Xuất ― xuất táo. Ra riêng, nhúm bếp riêng.


Giac. Thêm, dùng, để lên trên.
 ― thêm. Thêm lơm, thêm cho nhiều.
 ― tăng. id.
 ― bội. Thêm nhiều bằng hai.
 ― giảm. Thêm bớt, châm chước, sửa đi sửa lại.
 ― giết. Quá chừng. Thương gia giết.
 ― công. Ra công, dụng công.
 ― vị. Bổ vị, thêm vị, bổ vị thuốc gì thêm.
 ― ân. Làm ơn, xuống ơn, ra ân xá.
 ― hình. Hành hình.
 ― phạt. Dụng hình phạt.
 ― tội. Làm tội cho.
欲  |  之 罪 何 患 無 辭  Dục ― chi tội hà hoạn vô từ. Muốn nói tội cho ai, thì chẳng thiếu chi lời nói, (nói về kẻ làm lớn).
苦 增  |  苦  Khổ tăng ― khổ. Khốn khổ chẳng cùng, khổ giặp.
 ― tâm. Đam lòng lo, chịu khó.
 ― tiếng oán. Làm cho mắc điều thù oán, làm cho kẻ khác oán trách.
 Phép ―. Phép nhơn thêm, như gia ngủ, gia lục. Giả như ruộng có 7 sào, mỗi sào là mười lăm thước, muốn biết cả thảy được bao nhiêu, thì lấy con năm nhơn với con bẩy, hô một tiếng ngũ thất tam ngủ, thì là một trăm năm mươi thước, về số khác cũng vậy. (Gia thì trước để sau cho).
 ― báo, ― hại. Làm báo hại, (tiếng than).


𣂃 Gịan. Đồ đong lúa, đương bằng tre, giống cái thúng sâu lòng, thường đựng chừng 10 ô trở lại.
 ― già. Gịa lớn, gịa cao ô.
 ― non. Gịa thấp ô.
 ― đôi. Gịa lớn bằng hai gịa thường.
 ― chiếc. Gịa bằng nửa gịa đôi.
 Ống tre đè miệng ―. Đong đần thật thà, ăn ở thật thà, giữ mức thiệt.


Giác. Sự thể, dường sức, số vật đáng là bao nhiêu.
 ― cả. id.
 ― chợ. Giá mua bán ngoài chợ.
 ― tiền. Đáng giá bao tiền.
 Bình ―. Giá không cao thấp.
 Gác ―. Đánh giá lên, đòi cho mắt.
 Ra ―. Nói giá, làm ra giá cho người ta mua.
 Trị ―. id.
 Đánh ―. id.
 Cắt ―. id.
 Làm ―. id.
 Định ―. id.
 Đằng ―. id. Giá nhảy lên mắt hơn.
 Thăng ―. id.
 Lên ―. id.
 Nhảy ―. id.
 Phát ―. id. Lúa phát giá.
 Không có ―. Không có kẻ mua, không có ai trả là bao nhiêu.
 Xuống ―. Giá sụt xuống, không được như trước. Gạo xuống giá; hàng xuống giá.
 Hạ ―. id.
 Sụt ―. id.
 Mất ―. Giá sụt xuống quá, phải lỗ thâm ….
 Cao ―. Nặng giá, nhiều tiền.


 Thấp ―. Nhẹ giá; rẻ tiền.
 Đồng ―. Y theo một giá; bằng một giá.
 Y ―. id.
 Phá ―. Hạ giá, bán rẻ tiền, chẳng kỳ lời lỗ.
 Vô ―. Quí báu lắm, không biết giá nào cho xứng. Ngọc vô giá.
 ― cao chém thấp. Lấy sự giơ gươm lên cao, mà chém thì phải đưa gươm xuống thấp, (coi chữ cao).
 Đấu ―. Giống tiếng nhiều người trả mà bán cho được giá.
 Giảo ―. id.
 Thỉnh ―. Danh tiếng, đằng bậc, thể diện. Làm thỉnh giá, thì là làm đài các, làm mặt cao sang.
 Qui ―. Mắt tiền, cao giá lắm.
 Được ―. Được tiền, khá giả.
 Quá ―. Mắt quá.
 Danh ―. Danh tiếng, nhơn phẩm.
 Tiện ―. Giá rẻ quá.


Giác. n. Gác, giơ lên.
 |  葢  ― cái. Sườn dựng lên để mà che, nhứt là để mà cất nhà.
 ― sách. Đồ làm bằng cây, để mà kê mà đỡ cuốn sách lên cho dễ coi.
 ― triệu. Bàn đựng cái triệu, cũng hiểu là cái triệu.
 ― áo. Đồ đóng bằng cây để mà treo áo.
 ― chiếu. Đồ đóng bằng cây, có thể mà gác chiếu.
 ― tay. Giơ tay lên, làm bộ muốn đánh.
 ― roi. Giơ roi lên, muốn đánh xuống; đồ đóng mà gác roi.
 Cây ―. Thứ cây lớn có bông thơm, ong mật hay ăn, đất Rạch-giá có nhiều.
 ― đậu xanh. Cây đậu xanh mới nở, còn non mà trắng.
 ― đậu phụng. Cây đậu phụng mới nở.
 Dưa ―. Giá đậu dầm nước muối.
 Úp ―. Rầm ủ đậu hột mà làm giá, nghĩa là làm cho nó nở đủ cả cây lá mà non, (đậu xanh).
 Thánh ―. Cây chữ thập, hình khổ Chúa cứu thế.
 ― thau. Đồ đóng bằng cây có ba chưn, mà để thau rửa mặt.
 ― lọng. Đồ đóng có thế mà đựng cây lọng.
 ― súng. Đồ cuộc làm ra để mà gác súng; chấu ngọn súng tay lại với nhau cũng kêu là giá súng.
 ― trống. Đồ gác cái trống, thì là ba cây dựng tréo ngoe.
 ― tréo. Các tréo đôi ba cái cây để mà chịu lấy vật gì; thường hiểu về người chết oan chưa tra được, phép quan dạy phải làm giá tréo mà để hòm, nghĩa là treo cái hòm không cho trôn.


Giác. Xe ngựa kéo; xe bốn bánh; gác xe, cũng hiểu là vua.
 Xa ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là xe ngựa.
 Ngự ―. Vua ngồi trên xe mà đi; xe vua đi. Ngự giá thân chinh, 御 駕 親 征 nghĩa là chính mình vua ngồi xe đi đánh giặc.
 ― mã. Thắng ngựa kéo xe.
 Hộ ―. Chức quan hầu giữ xe vua ngự, hoặc hầu vua khi có đi đâu.
 Bảo ―. id.
 Cứu ―. Cứu vua.
宴  |   Yến ―. Vua băng.
 Tôn ―. TIếng xưng tặng kẻ sang cả.
 Võng ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là võng.
 ― nghệ. Dẹp nghề, thôi làm nghề.


Giác. Cây trồng.
 |  穡  ― sắc. Cấy gặt, công việc làm ruộng.


Giác. Gả con lấy chồng.
 ― thú. Gả cưới, phép gả cưới.
 Xuất ―. Lấy chồng, về nhà chồng. Xuất giá tùng phu 出 嫁 從 夫.
女  |  男 婚  Nữ ― nam hôn. Gái thì gả trai thì cưới, ấy là sự cha mẹ phải định đôi bạn cho con.
 Cải ―. Thường hiểu là chồng chết là mấy chồng khác.
 Tái ―. Lấy chồng khác; gả một lần nữa.
 Hạ ―. Con vua gả cho thứ dân.
 ― họa. Đổ tội cho ai, làm cho ai phải tai hại. Vu oan giá họa.


Gián. Nước đông lại, nước giá.
 ― tuyết. Nước đông với tuyết.
 ― rét. Lạnh lẽo quá.
 Nằm ― khóc măng. Nằm dưới nước đông, khóc cho măng mọc; ấy là hai tích trong nhị thập tứ hiếu, nói một người đang tiết đông xuống nằm dưới nước chờ cá lại mà bắt cho mẹ ăn; một người thấy mẹ muốn ăn măng, đương tiết khô khan, ngồi trên bụi tre mà khóc, đổ nước mắt xuống, măng liền mọc lên.


𦓅 Giàn. Lớn tuổi rồi, đã lâu năm, tới chừng gần chín, quá lắm.
 ― cả. Già rồi, tuổi cao rồi; kể tuổi tác.
 ― nua. id.
 ― yếu. id. Đã già lại yếu.
 ― rụm. Già quá.
 ― khú, ― khú đế. id.
 ― cóp. id.
 ― cóp bình thiếc. id.
 ― khẳn. Bộ đã già lắm. Bộ mặt già khẳn. Cũng nói về trái trăng.
 ― đanh. id.
 ― quánh. id.
 ― rụi. id.
 ― rọi. id. Già mà còn sõi, còn vững vàng.
 ― giặn. Vững vàng, cứng cáp. Ăn nói già giặn.
 ― miệng. Nhiều lời nói; lão khẩu, hay nói quá.
 ― hàm. id.
 ― đời. Mãn một đời; cho tới chừng già cả. Khôn thủa nên ba, dại - đời cũng dại. Đứa lanh dảu nhỏ cũng lanh; đứa ngu thì ngu mãi, (tiếng nhiếc đứa ngu).
 ― lắm ― hổng. Muốn lắm lại không được làm, ấy là tình cờ mà gặp, chóc mòng mà không, (thường nói việc vợ chồng).
 ― đòn non lẽ. Đánh lắm phải xưng, không còn chữa chối.
 Ông ―. Tiếng xưng kẻ tuổi cao, tác lớn; cũng là tiếng xưng cha mình hay là cha người.
 Bà ―. Tiếng xưng đờn bà tuổi tác; cũng là tiếng xưng mẹ mình hay là mẹ người.
 Tuổi ―. Tuổi đã cao.
 Chết ―. Chết khi đã già rồi.
 Cân ―. Cân nặng trái.
 Giạ ―. Giạ cao ô.
 Thước ―. Thước đủ lệ, hoặc lần phân tấc.
 Rừng ―. Rừng cao, rừng cây cối lớn.
 Trái ―. Trái đã tới chừng no đủ cũng già chín.
 Dừa ―. Dừa đã dày cơm, cứng vỏ, hoặc già khô vỏ ngoài.
 Bạc ―. Bạc chảy, ít pha chế.
 Đồng ―. Thứ đồng trắng, gần giống như bạc.
 ― giệt. Giày đạp, hủy hoại.
 Lão ―. Tiếng kêu kẻ tuổi tác mà hèn, cũng là tiếng khinh bạc, đối với tiếng ông già là tiếng cung kính.
 Trăng ―. Trăng đầy, trăng tròn.
 Nắng ―. Nắng lắm, nắng rọi.


Giản. Mượn, dối, làm dối, mượn thế mà gạt gẫm.
 ― mạo. id.
 ― trá. id.
 ― dạng. Làm ra dạng hình gì mà gạt kẻ khác.
 ― hình. Làm bộ cho kẻ khác lầm.
 ― đò. Làm đò, làm cho giống như … Giả đò chết.
 ― chước. Mượn lấy mưu chước gì, mượn lấy lẽ gì, làm cho người khác không hiểu ý mình.
 ― kế. id.
 ― bằng. Mạo giấy làm chứng.
 ― thị. id.
 ― sử. Tiếng thí dụ, ví dụ.
 ― lính. id.
 ― như. id.
 ― thể. id.
 ― tờ. Làm tờ giả, mạo giấy tờ.
 ― giấy. id.
 ― lệnh. Làm lệnh giả.
 Chân ―. Thiệt dối.
 Thật ―. id.
 Hư ―. Dối trá, chẳng có sự chi chắc chắn. 狐 - 虎 威 Hồ - hổ oai. Cáo mượn oai hùm; lấy thế mà hiếp kẻ khác.
 Bạc ―. Bạc không thiệt, bạc mượn vật khác mà làm ra.


 Dối ―. Dối trá, không thiệt.
 Núi ―. Non bộ, núi người ta làm ra mà chơi.
 ― tá. Mượn mỏ, không thiệt.
 ― kỳ. Ký hẹn, xin triển cho.
 Cáo ―. Xin nghỉ, làm đơn mà xin nghỉ (việc quan).
 ― danh. Mạo tên, mượn tên người nào.
 ― hiệu. Lấy hiệu kẻ khác làm hiệu mình.
 ― nhơn ― ngãi. Mượn điều nhơn ngãi, làm mày mặt chẳng thiệt là nhơn ngãi.
 ― cuộc. Cuộc dối giả chẳng có sự chi bền chắc. Sự vui chơi ở đời là Giả cuộc.
 ― say. Làm như kẻ say, giả đò say.
 ― dại qua ải. Làm bộ không biết gì cho qua việc.
 ― điên. Làm như đứa điên.
 ― bịnh. Giả đò đau.
 ― mù pha mưa. Mượn khi mù mù như hơi sương móc mà xen hột mưa, chỉ nghĩa là mượn chuyện nhỏ mọn mà làm ra chuyện lớn, như mượn tiếng nói chơi mà mắng thiệt, mượn sự đánh chơi mà đánh thiệt, v. v.
 ― chết. Làm như chết thiệt.
 Chết ―. Không còn thở, không còn máy động, dường như đã chết thiệt.


Giảc. Ấy, kẻ; tiếng chỉ người vật.
 Trưởng ―. Kẻ lớn, kẻ tuổi tác.
 Phú trưởng ―. Kẻ giàu sang, cũng là tên riêng.
 Sứ ―. Kẻ đi sứ, quan sứ.
 Tùng ―. Kẻ đi theo, kẻ giúp việc riêng của cai tổng.
 Trí ―. Kẻ trí, người có trí.
 Thức ―. Kẻ biết việc, kẻ tang việc.
 Ý ―. Tưởng là, chỉ nghĩa là.


Giãn. Trả, từ tạ; đâm giọt làm cho trắng hột gạo.
 ― ơn. Tiếng từ tạ; cám ơn, đền ơn, tạ ơn, trả ơn.
 Từ ―. Kiếu mà đi, nói lời từ biệt.
 ― từ. id. Giã từ bạn ngọc lên đàng.
 ― nhau. Nói lời từ biệt nhau.
 ― dề. Chuyện vãn, mắng nhau.
 Giày ―. Dùng thường, không dành để.
 ― gạo. Dùng chày đâm cho trắng hột gạo.


𦩳 Giãn.
 Chiếc ―. Thuyền mành.
 ― vọng. Thuyền câu.


Giácc. Biết, nhờ ngủ quan mà hay biết; tỉnh thức.
 Tri ―. Nhờ trí mà biết, nhơn có động thế gì mà biết, cũng hiểu trổng là hay biết. Vô tri vô giác, chỉ nghĩa là không hay không biết chi cả.
 |  察  ― sát. Xem xét, coi giữ.
發  |   Phát ―. Cáo báo, chỉ ra, làm cho hay biết. Có người phát giác mới biết việc ẩn lậu.
 |  出  ― xuất. Lậu ra, người ta hay biết được.
先  |   |  後  |   Tiên ― ― hậu ―. Kẻ biết trước dạy kẻ biết sau; Kẻ học trước dạy kẻ học sau.
 ― đát. Kể việc hơn thua chẳng phải; nói giải hòa.
 ― lại. Suy nghĩ lại, phần nói lại.
 Nói ―. Nói lí, nói ví xa gần. Nói giác đều hơn sự thiệt.
 ― thế. id.
 ― hôn. Hôn biết, chủ một sự hay biết.
 Giớn ―. Bố sợ sệt con mắt láo liên, ngó đầu này, coi đầu kia, không té tỉnh.
 Giáo ―. Con mắt láo liên, ngó chỗ nầy, dòm chỗ kia.


Giácc. Sừng, gạc, góc khóe; phép chích mà lấy máu.
 Lộc ― giao. Cao nấu bằng gạc con hưu.
 Tam ―. Có ba chéo. Hình tam giác.
 Bát ―. Tám góc, tám cạnh; chén bát giác; cà rá bát giác.
鼠 牙 雀  |   Thử nha tước ―. Nanh chuột, mỏ chim sẻ, chỉ nghĩa là gây gổ kiện cáo, ăn ở không hòa hiệp.
 ― bỉnh. Bánh ú, bánh có góc, có ngạnh.
 ― ưng. Con chim mèo có hai tai chóc chóc.
羊  |   Dương ―. Gió trốt, gió vận.
 Hải ―. Góc biển, chỗ xa xác quá. 天 涯 海 角 Thiên nhai hải giác, thì là góc biển bên trời.


 Thợ ―. Kẻ làm nghề chích đốt ngoài da cùng làm cho hút máu.
 ― máu. Làm cho hút máu.


Giạcn. Mình vóc, hình trạng ; ước chừng.
 Vóc-. Mình vóc.
 Ước-. Ước chừng.
 ― chừng. id.
 ― nó bao lớn? Hình trạng nó bao lớn ; ước chừng nó bao lớn
 ― ra. Sổ ra, giãn ra, (nói về hang giể).


Giặcn. Cuộc đánh giết, tranh giành cùng nhau: cuộc dấy ngụy, làm loạn ; kẻ làm loạn ; kẻ nghịch thù.
 ― giả. Cuộc đánh giết tranh giành cùng nhau ; việc binh, việc chinh chiến.
 ― mùa. Giặc đánh theo mùa lúa chín. Thuở trước, người Cao-mên thường ken binh làm giặt mà gặt giành lúa của người Annam.
 ― Bắc-khâu. Quân làm giặc phía bắc, tới đâu hay cướp phá, làm cho thiên hạ rúng động. Làm như giặc Bắc-khâu, chỉ nghĩa là cướp giựt, làm cho tan hoang.
 Làm ―. Chiêu mộ người ta mà dậy giặc, phá rối, làm loạn. Làm giặc trong nhà, thì là phá rối trong nhà.
 Dậy_. id.
投  |   Đầu ―. Chịu phép quân làm giặc.
 ― Ngụy-khôi. Giặc ông Khôi đánh trả thù cho quan thầy là ông tả quân Lê-văn-Duyệt, năm quí-tị (1833).
 ― Tây-sơn. Giặc ba người ở núi, đánh với nhà Lê, nhà Nguyễn là năm 1796.
 Yên ―. Hết giặc, không còn loạn nữa.
 Tôi loàn, con ―. Tôi làm phản, con làm giặc; tôi bất trung, con bất hiếu.
 ― trời. Dịch khí; ôn hoàng dịch khí.
 Tướng ―. Kẻ làm tướng, kẻ cầm binh mà đánh giặt.
 Dạn ―. Can đảm, gan dạ không sợ giặc.
 Tàn ―. Tàn trận giặc ; hết giặc.
 ― lại. Nắm mà kéo lại, giựt đi giựt lại.
 Giục ―. Lôi thôi, lưỡng lự, muốn rồi lại không; không quyết bề nào.


Giấcn. Một lần ngủ; ngủ một hồi.
 ― ngủ. id.
 ― hoa. id.
 ― điệp. id.
 ― hòe. id.
 Một ―. Một khi ngủ.
 Thẳng ―. Ngủ yên, ngủ thẳng thoét.
 Yên ―. id.
 Êm ―. id.
 Ngon ―. Ngủ ngon.
 Thức ―. Thức dậy ; tiếng hồi thức hay là ngủ.
 Tảnh ―. Thức dậy.
 Đã ―. Ngủ thẳng thoét, đã thèm.
 Đỡ ―. Vừa ngủ được, cũng làm cho ngủ được ; đỡ đỡ, khá khá ; không giỏi, không dở. Làm được một hai đông cũng đỡ giấc ; nó học cũng đỡ giấc, nghĩa là bưa bưa không giỏi dỡ.
 Lỡ ―. Ngủ không thẳng đỗi, phải bỏ giấc ngủ, phải phá giấc ngủ; ngủ lại không được nữa.
 Chết ―. Mất thở một hồi ; bất tỉnh một hồi.
 ― mộng. Lúc ngủ mà chiêm bao ; điềm chiêm bao.
 ― say. Cơn say mê.
 ― mê. Cơn mê ngủ ; cơn mê đắm, không biết sự gì.


Giaic. Đều.
 ― lão. Sống cùng nhau cho đến già.
 ― nhiên. Đều là như vậy.
 |  休  ― hưu. Đều bỏ đi, thôi đi.


Giaic. Tốt.
 |  偶  ― ngẩu. Tốt đôi, đôi lành.


Giạin. Giọi vào (thường nói về bóng).
 Bóng ―. Bóng giọi, bóng ngã vào.
 Yên ―. Yên sáng giọi vào.
 Ánh ―. id.
 Nắng ―. Nắng giọi vào, nắng ré vào, chói vào.
 Mưa ―. Mưa tạt, mưa rẻ vào.
 Thổ ―. Bóng trăng giọi vào.
 ― chơn. Giải chơn ra.


 Phên ―. Phên che mưa nắng. Thường dựng xiên xiên.


Giáic. Răn dạy.
 ― răn. Điều răn dạy.
 ― câm. Điều cấm ngăn.
 Mười ― răn. Mười điều răn trong đạo Thiên Chúa.
 Khuyên ―. Khuyên răn.


Giáic. Răn lòng, kiêng cữ.
 ― tâm. Lo sợ.
 |  情  ― tình. Thìn lòng, thìn nết.
 |  欲  ― dục. Răn lòng dục.
 |  酒  ― tửu. Cữ rượu.
 |  盜  ― đạo. Xa lánh việc trộm cướp.
 |  殺  ― sát. Giữ mình chớ sát sanh, nghĩa là giết hại loài sống.

Cả thảy kêu là ngủ giái, là đều cấm riêng các thầy chùa.
三 皈 五  |   Tam qui ngủ ―. Ba phép qui y thì là qui y Phật, chỉ nghĩa là kinh thờ riêng tượng Phật ; qui y pháp thì là kinh giữ điều thể cả trong đạo Phật ; qui y tăng thì là vâng phép thầy dạy biểu ; ngủ giái đã kể trước.
 Trai ―. Ăn chay, kiêng cữ, nhứt là không nên gần đờn bà.
鑑  |   Giám ―. Làm gương răn dạy.
 Phá ―. Phạm ngủ giái. 不 守 清 規 Bất thủ thanh qui.
 ― chỉ. Cà rá đeo ngón tay.


Giáic. Trăng, cùm.
 Khí ―. Đồ binh trượng, binh khí.
 ― trượng. id.


Giáic. Cõi, bờ cõi.
 ― hạn. Ranh phần.
 Thế ―. Thế gian, cả đất đai trong thiên hạ.
 Ba ngàn thế ―. Cả và trời đất. (nói theo đàng Phật).
 Kinh ―. Ranh phần ; phân đàng đất tới đâu.
 Thượng ―. Cõi trên thì là cõi trời.
 Trung _. Cõi giữa thì thế gian.
 Hạ _. Cõi dưới thì là âm phủ, cũng gọi là giải dưới.
 Tân thế ― hay là Thế ― mới. Một phương lớn mới tìm được chừng 400 năm nay.
 Giáp ―. Chỗ giáp cõi, chỗ giáp ranh.
 Cương ―. Bờ cõi.
 Bát ― Sa tăng. Người dị thường, cốt con heo hóa ra, cũng gọi là Trư bát giái.


Giáic. Cải.
 Kinh ―. Thứ cỏ thơm, vị thuốc phong.
 Thảo ―. Cỏ rác. Coi như thảo giái, coi như cỏ rác.


Giáic. Giúp, lớn, ngăn ; vẩy vi.
 ― ý. Câu chắp, đem vào lòng. 勿 以 小 嫌 介 意 Vật dĩ tiểu hiềm giái ý; chớ câu chắp việc nhỏ mọn.
 ― trùng. Loài cỏ vẩy vi.
 Lân ―. id.


Giảic. Mở ra, tháo ra, gỡ rối.
 ― nghĩa. Cắt nghĩa, nói nghĩa.
 ― kiết. Gỡ rối ; sự thể mở ra cột lại.
 ― sầu. Làm cho khỏi buồn rầu; làm cho vui.
 ― phiền. Làm cho khỏi phiền muộn.
 ― muộn. id.
 ― buồn. id.
 ― khuây. Làm cho khuây lầng.
 ― độc. Làm cho hết độc, dã thuốc độc.
 ― say. Làm cho hết say.
 ― tội. Làm phép tha tội. (Thầy giải tội).
 Phép ― tội. Phép làm cho người ta khỏi tội, phép tha tội.
 ― lỗi. Tha lỗi, làm cho khỏi lỗi.
 ― vạ. Làm cho khỏi vạ.
 ― ách. Làm cho khỏi nạn, làm cho khỏi tay kẻ khác hiếp chế, cho khỏi làm tôi.
 Giảng ―. Giảng nói nghĩa lý, giảng đạo lý.
 Bài ―. Nói năng làm cho hòa hiệp, cho hết hờn giận, oán thù.
 Phán ―. Nói ra, kể ra, làm cho hiểu biết, làm cho khỏi ngây ngà.
 Khuyên ―. Khuyên can.
 ― hòa. Làm cho hòa hiệp. Nói giải hòa thì là nói cho hai đàng hòa thuận.
 Hòa ―. id.

 ― nhiệt. Làm cho hết cơn nóng nảy.
 ― trói. Mở trói.
 ― vây. Làm cho khỏi vây, đánh phá đoàn binh vây phủ mình.
 ― phạm. Đem kẻ hung phạm mà nộp cho quan.
 ― tù. Đem tù đi, điệu tù.
 ― tội nhơn. Dẫn tội nhơn đi.
押  |   Áp ―. (Coi chữ áp).
 ― nạp. Đem đi nạp cho quan.
 ― chức. Từ chức, thôi làm chức mình, vì có tội gì.
 |  元  ― ngươn. Tước thi hương đậu đầu cũng gọi là Thủ khoa.


Giảin. Cua.
 Cự ― cung. Một cung trong 12 cung huình đạo, (coi chữ cung).


Giãin. Nghiêng ; xiên; chải ra, dan ra.
 ― chơn. Dan chơn ra.
 ― chơn chèo. Thách hai chơn như khi đứng mà chèo mạnh.
 Đất ―. Đất sụt xuống, giựt xuống, chài xuống.


Giayn. (Coi chữ day), xây trở, day dộng.
 ― đi ― lại. Dời đi trở lại.
 ― qua ― lại. Dời sửa nhiều lần.
 ― binh. Đem binh đánh hướng nào.
 Gió ―. Gió động, gió đưa.
 ― mặt. Xây mặt.
 ― chơn. Xây chơn, dời chơn đi.
 ― nhà. Xây nhà về hướng nào.
 ― ngựa. Quây đầu ngựa về hướng nào.
 ― cương. Trở cương ngựa, khiến ngựa đi hướng nào.
 ― trầu rượu. Kiện lại, kiện trả. (Đi kiện phải có trầu rượu).
 Nói ―. Nói gay, nói trả treo.


Giạyn. Chà qua chà lại, giụi; lập thế tìm kiếm.
 ― mắt. Lấy ngón tay mà chà con mắt cho hết ngứa hết xốn.
 ― giụi. Chà nhận xuống; chảy hóa, lập thế kiếm chác, (thường nói về cờ bạc).
 ― ra. Làm cho bày ra; dạch ra, (tiền bả).
 ― mọc. Kiếm chác.
 ― không ra. Hết thế kiếm chác, (cờ bạc).
 ― tiền. Lập thế làm cho có một hai đồng tiền; cũng hiểu là dạch tiền.
 ― thợ rèn. Cái dụi thợ rèn, đồ thợ rèn tui sắt.


Giáyn. Tiếng hối giục, hiểu cho mau.
 ― đi. Cho mau.
 Đi ―. Đi cho mau.
 Làm ―. Làm cho mau.
 Làm ― đi. id.
 Làm ― lây. id.


Giàyn. Đồ xỏ chơn mà đi cho ấm áp cùng cho sạch chơn.
 Chiếc ―. Một chiếc giày. (tiếng kêu kể).
 Đôi ―. Hai chiếc giày.
 ― chân khoa. Hạng giày có thêu mà không lên gót, mang nó phải kéo nó; chính chử gọi là chánh tha (hài) 正 拖 鞋. Tục nói trại là giày chân khoa.
 ― hàm ếch. Giày có cái mang giống cái hàm con ếch, mà không lên gót.
 ― mũi lợn. Giày đờn bà, nhọn mũi như mũi heo, cũng không lên gót.
 ― dồn. Giày đờn bà cũng nhọn mũi mà nhỏ.
 ― lên gót. Giày có lên gót, ôm lấy cái chơn.
 ― tàu. Giày Trung-quấc thường có gót.
 ― dép. Tiếng đôi, hiểu là đồ mang dưới chơn.
 Mang ―. Xỏ chơn vô giày mà đi.
 Đi ―. id.
 Đóng ―. Châm may làm cho ra chiếc giày.
 Thợ ―. Thợ làm giày.
 Tới ―. Lớp đóng phụ dưới dạ giày.
 Chơn ― chơn dép. Sự thể phong lưu, gắng có.
 Đứa xách ―. Phận làm tôi tớ ; đứa hèn.
 Không đáng mặt xách ―. Rất hèn mạt. (tiếng khinh bạc nhau thái quá).
 ― giã. Dụng thưởng không biết tiếc. Ăn mặc giày giã.
 ― đạp. Đạp dưới chơn, hiếp đáp, hủy hoại không coi ra sự gì.
 ― bừa. id.


 Đem voi về ― nhà mả. Rước lấy việc báo hại, đem người về làm hại nhà mình.


Giãyn. Vật mình, vùng vẫy; không chịu.
 ― giụa. id. Nó giãy giụa không ưng.
 ― chết. Vật mình chết.
 ― tê tê. Vật vã, cựa quậy ; còn sống nhăn. Đập con cá còn giãy tê tê, thì chỉ nghĩa là nó còn vật vã chưa chết.
 Đánh ― máu. Đánh cho vật mình ra máu. (tiếng ngăm đe).
 ― giót. Đồng nghĩa với tiếng nhảy nhót.


Giâyn. Một lát, một thí (tiếng nói về giờ khắc).
 ― phút. id.
 ― lâu. Hồi lâu.
 Một ― một phút. Chẳng lâu lắc gì.
 ― nữa. Lát nữa, chút nữa.


Giấyc. Đồ làm bằng vỏ cây, tráng từ lá mỏng, thường để mà viết.
 ― lá. id.
 ― má. id.
 ― duôi. id. Giấy làm bằng vỏ duôi.
 ― gió. id. Giấy làm bằng vỏ cây gió.
 ― quyên. Giấy trắng làm bằng tre non, thường dùng mà hút thuốc.
 ― ngươn giáp. Hiệu giấy quyên.
 ― tinh. Giấy trắng trong.
 ― bạch. Giấy trắng.
 ― sắc. Giấy nhiều sắc, xanh, đỏ, vàng v. v.
 ― trắng mực đen, làm quen thiên hạ. Có giấy mực, thì buộc người ta tin nhau.
 ― súc. Giấy thô, giấy cặn.
 ― niệt. id.
 ― bồi. id.
 ― kinh huyện. Giấy lớn tờ.
 ― bằng. id. Giấy rộng khổ.
 ― hội. Giấy rộng lớn, thường dùng mà viết sớ sách.
 ― tiền. Giấy in hình đồng tiền, cũng gọi là âm tiền, nghĩa là tiền ma.
 Tiền ―. id. Tiền bằng giấy ; giấy Nhà nước cho dùng mà thế tiền : Tiền tệ hoặc tuyền tệ, cũng về một nghĩa.
 ― vàng bạc. Giấy rơi kim có sắc vàng, sắc bạc, cũng là giấy tiền.
 Tờ ―. Một khổ giấy.
 ― tờ. Giấy biên chép chuyện chi, (tiếng gọi chung).
 ― thông hành. Giấy phép đi đường.
 Đứng ―. Thủ ký, điểm chỉ vào giấy.
 Đứng đầu ―. Làm đầu lãnh việc gì , thủ ký trước hết.
 Làm ―. Làm tờ vay hồi, hoặc kêu xin việc gì ; làm văn khế.
 Đi ―. Truyền đệ thơ từ cùng giấy lá việc quan.
 Chạy ―. Gởi giấy đi ; đệ giấy đi. Chạy giấy cho quan trên.
 Có ―. Có giấy tờ làm chứng, có phép.
 ― bắc. Giấy làm tại đất Bắc.
 ― đất. Giấy đen làm bằng vỏ cây duôi.
 ― bưởi. Thứ giấy trắng mà láng.
 Lò ―. Lò múc giấy.
 Múc ―. Phép dùng vỏ cây dầm nấu cho nhuyễn, rồi múc hớt lấy cái nhựa nó mà tráng mỏng ra, gọi là khổ giấy.
 Việc ―. Việc lại ; việc biên chép.
 Trắng ―. Không có tên tuổi trong giấy, không có một chữ gì trong giấy.
 ― lộn. Giấy đã có viết, đã có chữ rồi: trở bề trái mà dùng một lần nữa, học bằng giấy lộn.
 ― đắp mặt. Giấy đậy mặt kẻ chết, thường dùng ba tờ làm ba lớp, kẻ giàu sang thì dùng lụa trắng cũng ba lớp, ấy là noi theo sự vua nước Ngô kêu là Phù-ta giết kẻ trung lương mà phải mất nước, cùng phải tự vận, sợ để mặt ra xuống âm phủ mà hổ thẹn. (Coi chữ đắp).
 Không có một miếng ― lộn. Không căn cước, không nhập vào hà xả nào.
 Da ―. Da mỏng lắm.
 Mạo ―. Làm giấy giả.
 ― giả. Giấy mạo, giấy không thiệt.
 Lặng như tờ ― trải. Sự thể bình an, phẳng lặng.
 Bắt ―. Bắt phép, bắt thiếu đủ trong giấy.
 Coi ―. Coi xét giấy tờ.
 Xét ―. Xét hỏi giấy tờ cùng coi cho biết thiệt giả.
 Trình ―. Trình giấy phép, trình giấy tờ trong lúc người ta cơ vàn.


Giầyn. Vừa đặc ruột, vừa chắc mình, không già, không non.
 ― ―. Không già không non.
 Già ―. Già khá, già vừa.
 Cau ―. Cau trái vừa đặc ruột, vừa ăn.
 Dừa ―. Dừa trái cứng cơm, vừa chừng ăn.
 Bánh ―. Thứ bánh dẻo làm bằng bột nếp, dùng chày quết nhuyễn dặt vê tròn tròn, ấy là bánh một người con thứ vua Hùng-vương làm mà dâng, cùng được nối ngôi cho vua cha.


Giẫyn. Cạo, đánh cho sạch.
 ― đi. id.
 ― cỏ. Làm cỏ, cuốc cỏ đi cho sạch.
 ― mả. Làm cỏ mả.
 ― ngạch. Dọn cây làm ngạch đất.


Giamc. Cầm giữ tại trại, hoặc tại ngục.
 ― cầm. id.
 ― chấp. id.
 ― mi. id.
 ― lỏng. Cầm thong thả không đóng trăng cùm.
 ― hậu. Cầm giữ mà đợi. Xử tử giam hậu.
 Giải ―. Bắt đi đem giam cầm.


Giámc. Xem xét.
 ― khảo. Quan hay việc khảo hạch học trò thi, có chánh giám khảo, phó giám khảo.
 ― thí. id.
 ― trường. Học trò giỏi trong trường, cũng hiểu là người coi việc trong trường.
 ― thị. Người xem coi, người chứng sự, thị sự.
 |  殺  ― sát. Quan đi thị sự trong lúc xử tù.
 |  察 御 史  ― sát ngự sử. Chức quan hay việc kiểm sát, nhứt là về việc lương tiền.
 ― đốc. Chức quan làm đầu lãnh việc đốc sức.
 Thái ―. Chức quan bộ, quan hoạn thứ nhứt, hầu gần trong cung điện.
 Học trò ―. Học trò giỏi, coi việc trong trường.
 |  工  ― công. Chức quan bên Bộ-công, người Trung-quấc hiểu là người bác học việc tài nghệ, quan Annam gọi là bác vật.
 |  臨  ― lâm. Chức quan hay việc xem xét lương tiền, kho lẫm.
 |  守  ― thủ. Chức quan coi giữ tiền lương, thuế vụ.
國 子  |   Quấc tử ―. Nhà nuôi dạy các con quan ở kinh ; trường lớn ở tại Kinh-đô.
 ― sanh. Học trò lựa có ăn lương; học trò ở giám.
 ― quấc. Chức làm đầu xem xét các việc trong một nước, ấy là tước ông Tổng-thống việc chánh chung Langea.
 ― thành. Chức quan hay giữ một thành. (tước cũ).
 ― mục. Đức cha, Đức thầy.


Giámc. Cái gương, cái kính, sáng suốt.
 ― giải. Gương răn dạy ; làm gương răn dạy.
 Minh ―. Kính sáng, gương sáng để mà sửa mình.
 Bửu ―. id.
 |  明 者 塵 埃 不 能 染  ― minh giả trần ai bất năng nhiểm. Gương trong sáng thì bụi bụi chẳng bay đóng, hiểu ra lòng người trong sạch thì chẳng nhuốm bợn nhơ.
董  | , 照  | ,  |  諒,  |  原  Đổng ―, chiếu ―, ― lượng,― nguyên. Tỏ soi, xét soi, đều là chữ nề nếp viết thơ, xin người coi thơ tỏ xét.


Giảmc. Bớt.
 ― lực. Bớt sức.
 ― thọ. Bớt tuổi, không đặng sống lâu.
 ― toán. id.
 ― số. Bớt số.
 ― thuế. Bớt thuế.
 ― tội. Bớt tội cho, làm nhẹ tội.
 ― phạt. Bớt phần phạt, phạt nhẹ.
 ― đẳng. Bớt một hai bậc. ( Định tội có nhiều bậc).


 Gia ―. Thêm bớt, châm chước. Nói gia giảm, thì là nói thêm bớt.
 Bệnh ―. Bệnh nhẹ một đôi phần.
 Dực ―. Bớt lần.
服 藥 不 如  |  口  Phục dược bất như ― khẩu. Uống thuốc chẳng bằng kiên ăn.
 Tội tha vạ ―. Có tội thì tha, có vạ thì bớt. (Kẻ mắc tội mắc vạ đều có lẽ cho người ta châm chước, chẳng phải giữ một lệ). Cũng như nói: tội dạ, vạ lạy. .


Giămn. Miếng cây chặt đẻo ra từ lát mỏng mỏng.
 ― cây. id.
 ― khô. Giăm đã khô rồi, vật để mà đốt.
 ― bào. Giăm bào ra,.
 ― trống. Cây chẻ mỏng để làm vành trống, cũng là vành trống.
 Lượm ―. Lượm lặt những miếng cây người ta đẻo ra.


󰈎 Giằmn. Lấy đũa, hoặc lấy cây nhọn mà xăm mà xây làm cho rời ra ; đồ dùng mà xăm; miếng cây xước ra.
 ― cơm. Lấy đũa xắn cơm, kẻo nó dính cục.
 ― cá. Xăm miếng cá ra cho nhỏ, (cá kho).
 ― ớt. Lấy đũa xắn nhỏ trái ớt.
 ― nát. Xáy nát, xăm nát.
 ― mứt. Xăm mứt.
 ― đất. Đánh đất ra cho nhỏ đều.
 Cái ―. Đồ dùng mà xăm ấy, thường làm bằng cây.
 Xóc ―. Bị miếng cây xước ra đâm vào da thịt.
 ― xuống. Khoét xoi cạn cạn, có ý để mà cẩn nhận cho chặt, dầm xuống, (thợ bịt).


Giặmn. Thêm thắt, xen vào, kể thêm.
 ― vào. Xen vào.
 ― giọt. Nói thêm thắt, dệt dàm mà làm cho nặng tội; tiếng tục hay nói là kể, nghĩa là chỉ chọc làm cho kẻ khác bị đòn, hoặc bị quở trách.
 ― nước thuốc. Xen nước vẽ, chấm vẽ thêm.
 ― mặt. Vẽ mặt. Ghẻ ruồi nó giặm mặt sơn, nhảy quanh cột rạp, bôn chôn nổi gì. (Thợ mẹ dạy con). .


Giằmn. Lội giậm ; dấu lội giậm ; đầm bùn.
 ― bùn. Lội giậm dưới bùn, chơi dơ như con nít.
 ― nước. Đầm dưới nước, vọc nước, dầm nước.
 Người ta đi ― đường. Người ta đi đông lắm, để dấu chơn đầy đàng, dầm đường.
 Lắm ―. Đây là những dấu lội bùn ; đông lắm.


Giâmn. (Coi chữ dâm). Ương cây, gây giống cho mọc rễ để mà trồng lại.
 ― giống. id.
 ― rau. Cấy rau, dư giống rau ra cho nhiều.
 ― thêm. Cày thêm, trồng thêm.
 ― con thuốc. Cấy con thuốc, làm cho nó mọc rễ, để mà trồng qua đất khác.


Giậmn. Giày đạp.
 ― chơn. Đạp đi đạp lại dưới đất, ra bộ buồn giận, tức tối. Giậm chơn ba tiếng kêu trời.
 ― chơn ― cẳng. id. Con nít chủng chẳng, cha mẹ có sai biểu chuyện chi thì hay làm thói ấy.
 ― thuyền. Đạp ván sập mà đưa hơi trong lúc chèo thuyền, có ý chèo cho mạnh cùng cho rập.
 ― ghe ô. Vả chèo và đạp ván sạp, mượn hơi cho ghe ô đi mau. (Ghe ô là ghe binh).
 Ngựa ― tàu. Ngựa khua đạp ván lót trong tàu.
 Voi ―. Voi giày đạp.


𨠲 Giấmn. Vật pha chế làm ra mùi cay chua, cũng là đồ gia vị.
 ― thanh. Giấm thiệt chua mà dịu.
 ― son. id.
 Gây ―. Hòa hiệp nhiều vật mà làm ra giấm.
 Cốt ―. Chính vật làm ra giấm, hoặc để mà gây nôi hoài hoài.
 Con ―. id.


 ― chua mật đắng. Ấy là tính tự nhiên mỗi một vật.
 ― chua lại tội bằng ba lửa nồng. Làm cho người ta ghen tuông, lại càng nặng tội hơn là làm đĩ (Túy kiều).


Giầmn. Mái chèo vân vân mà nhọn đầu, chính là đồ dùng mà bơi ghe con con, cùng bơi ngồi.
 Cây mái ―. Loài cỏ ở nước, là lớn giống mái.


Gianc. Ở trong, giữa, xen vào trong.
 Thế ―. Cả cuộc ở dưới thế, thiên hạ, người đời.
 Dương ―. id.
 Phàm ―. id.
 Trần ―. id.
 Nhơn ―. Người, người ở đời.
 Dân ―. Dân, ở trong dân.
 Trung ―. Ở giữa.
 Bán ―. Ngênh ngang, quá nửa phần. Để bán gian thì lá để nghênh ngang, phía nào cũng có.
 ― nhà. Lòng căn nhà.
三  |  二 厦  Tam ― nhi hạ. Nhà ba căn hai chái.
 Quần ―. Quần may xen hang ngủ sắc, quần con nít.


Gianc. Không ngay thẳng, xảo trá, không thật thà.
 ― giảo. id.
 ― xảo. id.
 ― tham. Đã gian lại tham, bụng dạ xấu xa.
 ― lận. Lận mạt, làm quỉ quái mà lấy của người.
 ― tà. Không ngay thẳng, vạy vò.
 ― nhơn. Kẻ trộm cướp, người xảo quyệt không thật thà.
 ― hùng. Quỉ quái, hay mưu sự, không có chút chi trung hậu.
 ― dữ. Gian ác, hung dữ.
 ― dối. Dối trá.
 ― vặt. Hay ăn cắp vặt.
 ― ngụy. Dối trá, không thật thà.
 Loài ―. Những người xấu hay làm hại cho mình.
 Đứa ―. Đứa không ngay thật, hay trộm cắp.
 Của ―. Của trộm cướp.
 Chứng ―. Làm chứng dối.
 Ăn ―. Ăn xớ hớt, làm lận mà ăn.
 Nói ―. Nói thêm, không có mà nói cho có.
 Làm ―. Giả dối, làm không thiệt.
 ― thần. Tôi nịnh, kẻ làm quan không ngay với vua.
 ― nịnh. Kẻ nịnh tà.


Gianc. Khốn khó, hiểm trở.
 ― nan. id.
 ― truân. id.
 ― hiểm. Hiểm nghèo, nguy hiểm.
 ― nguy. id.
 ― khổ. Khốn khổ, khó nhọc.


Giánc. Khuyên can.
干  |   Can ―. id.
諷  |   Phúng ―. id.
 |  諍  ― tránh. id.
納  |   Nạp ―. Chịu lời can gián, (vua).


Giánc. Hở, cách ra.
 |  󰘌  ― cách. Hở khoản.
 |  断  ― đoán. id.
反  |   Phản ―. Dùng mưu làm cho người ta nghi nhau, mất đều tin nhau.


Giánn. Xen ; Loài trùng giẹp mình mà nhỏ.
 ― sắc. Xen nhiều sắc.
 Mia ―. Mia đổ xen chỉ trắng (ngoài da nó).
 Con ―. Loài trùng sắc đỏ thâm.
 ― cánh. Thứ gián có cánh hay bay củng hay ăn dầu mỡ.
 Màu kiến ―. Màu đỏ thâm.
 ― hôi. Thứ gián không cánh, mình có sao mà hôi, hay nhấm đồ lụa hàng.
 ― đất. Thứ gián hay ở theo đất bùn nền nhà, củng không có cánh, vị thuốc trị chứng bí đái, phài đâm nát nó với hành mà đặt nơi đơn điền.


Giànn. Đồ cuộc làm bằng cây, có tầng có gác để mà chịu lấy vật khác. Tiếng kêu chung cà đồ cuộc người ta sắm mà làm nghề.
 ― gác. id.
 ― bếp. Gác làm ngay trên bếp mà để đồ vặt, như thúng mủng v. v. , cho khỏi mọt ăn.
 ― hát. Đồ cuộc làm ra có rường có ván lót, để mà hát củng là coi hát.
 ― bầu, bí. Rường làm bằng tre, chà, để cho bầu bí leo.
 Ghe ―. (Coi chữ ghe).
 ― trỏ. Đồ cuộc lập ra để mà dựng nhà dựng cột cái, cùng là khuôn rập kiểu vờ cái nhà.
 Xô ―. Xô đồ củng sắp để trên giàn trong lúc làm chay, có ý để cho người ta lấy.
 Giựt ―. Giựt đồ cúng để trên giàn làm chay. Giựt giành vật cúng thí, cho được dư huệ của Phật.
 Lên ― thiêu. Lên chổ ngồi riêng, chung quanh có chất củi lửa mà chịu chết thêu (phép Phật).
 ― ra. Bày ra, sắp ra.
 ― giá. Đồ cuộc bày ra, sự thể, sức lực. Giàn giá nó thề ấy mà còn than nghẻo.
 ― canh chỉ. Giăng bày canh chỉ gọi mà mắc cửi.
 ― binh. Sắp binh, trân binh, đem binh ra, hoặc để mà đánh trận.
 Ngải ―
 Mắc ―

Ngải Mọi giàn. Thói Mọi hay làm giàn thiêu, để mọi chết lên trên, cúng cấp, tập nói chuyện rồi thì đốt lấy tro mà bỏ nhiều chỗ, hoặc bỏ theo đàng đi và dặn rằng: Có ai lạ tới thì bắt, nghĩa là làm cho phải đau ốm, v. v. Vậy ai đi đạp nhằm tro ấy thì phát nóng lạnh, kêu là mắc giàn, phải cúng cho con ma giàn thì mới khỏi.
 ― đồ nghề. Tiếng kêu chung cả đồ làm nghề, như đồ thợ bạc, thợ mộc v. v.


Giãnc. Thưa thớt ; nới ra ; tryền ra ; thể biên.
 ― ra. Nới ra.
 ― việc. Ít việc, nhẹ việc.
 ― bệnh. Nhẹ bệnh, ít bệnh.
 Khoan ―
 ― dị. Dễ dàng, không có khó.
 ― lược. Lựa rút, tóm tắt ; sơ lược.
 ― thơ. Thơ từ.
 ― mạn. Khinh bạc, lếu láo.
繁  |   Phiền ―. Phiền là nhiều việc, giãn là thưa việc.
 Trước ―. Thẻ tre, đồ dùng mà viết chữ, giống hình cái thẻ. (Đời xưa).
 ― chơn. Thách hai chơn xa nhau. Đứng giãn chơn; giãn chơn chèo.


𢴍 Giằnn. Quăng, ném xuống, làm cho khua động.
 ― vật. Hủy hoại ; làm hiếp ; nói hiếp, coi không ra sự gì (thường hiểu về lời nói). Nói giần vật.
 ― thúc. Làm cho tức tối. Nói giần thúc thì là nói nặng nhẹ.
 ― mâm ― bát. Có ý để mâm để bát xuống cho nặng, làm cho động chạm cho được tỏ ra sự bất bình. giận dữ.
 ― bạc. Quăng đồng bạc xuống cho biết nó kêu làm sao cùng cho biết bạc thiệt giả thế nào.
 Đánh ―. Cuộc chơi, giần ném đồng tiền xuống dưới ván cho biết sấp ngửa thế nào.


Giầnn. Nhặt long ; bộ mạnh mẽ.
 ― giớm. Bộ mạnh bạo, hung dữ.
 ― mắt. Nhặt mắt.
 ― tiếng. Xẳng tiếng, nặng tiếng ; lên tiếng.
 Mạnh ―. Bộ mạnh hung.


Giậnn. Tức mình, nổi nóng, lấy làm trái ý, không ưa, không chịu.
 ― hờn hoặc hờn ―. Lấy làm trái ý, không ưa, không chịu.
 ― dữ. Nóng nảy, tức mình về việc gì nghịch ý mình.

 ― căm. Giận lắm, không nguôi được.
 ― ngầm. Găm lấy sự giận, không cho ai biết.
 ― găm. id.
 ― lẩy. Giận mà bỏ lây không them ngó tới. Giận lẩy sẩy củi, tiếng nói chơi rằng giận lẩy thì hụt đi, mất phần nhờ.
 ― lây. Giận một người mà lây qua người khác.
 Tức ―. Nổi nóng chịu không đặng.
 Nổi ―. Nổi hung, nổi nóng.
 Phát ―. id.
 Nóng ―. Nóng nảy vì việc trái ý mình.
 Chọc ―. Làm cho tức mình, làm cho nổi nóng.
 Gây ―. Làm cho ra đều hờn giận.
 Làm ―. Giả giận, làm mặt giận.
 Ngớt ―. Bớt giận.
 Nguôi ―. Hết giận.
 ― nổi gan. Giận lắm.
 ― bẩy gan. id.
 Chẳng lẽ ― con rận, mà đốt cái áo. Chẳng lẽ vì việc nhỏ mọn mà hại việc lớn.
 Quỉ ― thần hờn. Quỉ thần lấy làm tức mình, chẳng còn dung được; (nói về người làm việc đại gian đại ác, quỉ thần không dung được, phải làm dữ cho).
 Đã ―. Phỉ cơn giận. Trả hờn được. Đánh cho đã giận, chỉ nghĩa là đánh cho được thì mới yên lòng. .
 Cơn ―. Lúc giận dữ hoảng hốt.
 ― dai. Tích sự giận hờn lâu.
 ― gay. Giận một người làm gay gắt tới người khác.


𣠰 Giầnn. Gạo tấm cám; đồ đương bằng tre để mà phân tấm cám.
 ― dày. Giần dày mặt làm cho xuống cám.
 ― thưa. Giần thưa mặt để mà sang mà phân gạo gãy.
 ― sang. Kêu chung cả hai thứ đồ dùng mà lấy cám tấm cùng để mà sào lấy hột thóc.
 ― gạo. Giần cho xuống cám mà lấy gạo.


Giangc. Sông.
 ― sơn. Sông núi; đất nước; cơ nghiệp.
 ― hà. Sông bói (kêu chung).
 Sông ― hà. Đàng sáng trắng giăng qua giữa trời, các thiên văn Tây luận là đàng có muôn vàn vì sao mọc ẩn ; đàng phân bờ cõi.
 Bến ―. Bến sông, cũng là sông giang hà. Quyến ai đem trải bên giang, gió day dá cuốn, trăng quang lại bày.
 Đò ―. Bến đò ; ghe đò ; nghề nghiệp đưa đò.
 Quá ―. Qua sông, nhờ đò mà qua sông, thường hiểu là ngồi chung thuyền mà đi đâu ; bây giờ ngồi chung xe mà đi, cũng gọi là đi quá giang, chỉ nghĩa là đi nhờ theo.
 Tiền ―. Sông trước.
 Hậu ―. Sông sau.

Cả hai đều bỡi một ngọn sông lớn, xuống tới cù lao Đại-châu, bèn chia ra làm hai ngả, một ngả đổ xuống cửa Vĩnh-thanh, kêu là Hậu-giang, một ngả đổ xuống cữa Tiểu, cữa Đại, kêu là Tiền-giang.
 Trường ―. Sông lớn ngọn ở xa ; miết dài.
 Kiên ―. Tên sông ở về tỉnh An-giang.
 Tô lịch ―. Tên sông ở tại tỉnh Hà-nội, lấy tên vị thần ở đó mà đặt.
 Cữu long ―. Tên sông ở về tỉnh Vân-nam, thông với sông Kbong, là sông lớn, chữ gọi là Mĩ-giang. 美 江
 Thương ―. Người Trung-quấc hiểu là ngọn sông lớn ở trên Lào đổ xuống cho tới cữa Tiểu, cữa Đại.
 ― thành. Tên đồn ở về tĩnh An-giang, ở trong ngọn kinh Vĩnh-tế.
 Cái ―. Đàng ngang nhỏ nhỏ ở chính giữa vật gì. Thường hiểu là một dây đất ngăn hai đàng nước. Cái quai.
 Sứt ―. Đứt đàng ngang nhỏ ấy.


Giangc. Ruột già.
 ― môn. Hậu môn.
 Thoát ―. Lòi ruột ra, đau kiết, hoặc hạ lợi, thường mắc chứng ấy. Tục gọi là lồi trôn trê.


Giangc. (Xang). Khiêng, dở lên, cất lên.

 ― quan. Khiêng quan cữu ; đạo hò.
 ― tay. Chung nhau, phân bổ ra mà chịu.
 ― sức. Ra sức, nai sức.


𢬥 Giạngn. (Giãn).
 ― chơn. Giãn chơn.


Giángc. Xuống, hạ xuống.
 ― thế. Xuống thế, ra đời.
 ― sinh. Sinh ra đời.
 |  誕  ― đãn. id.
 ― phước. Xuống phước, làm phước cho.
 |  級  ― cấp. Hạ xuống bậc dưới.
 ― xuống. Hạ xuống (cũng nói về chức quan).
 ― hạ. Xẹt xuống (nói về hỏa tinh). Bà giáng hạ ; lửa diền khí.
 Hạ ―. Hạ xuống, xuống.
 ― dụ. Xuống lời dụ, vua ban chỉ dụ cho dân nhơn, thiên hạ là kẻ ở dưới.
 ― chỉ. id.
 Lôi ―. Sấm sét đánh xuống.
 Trời ― hụt. Làm dữ quá. Sấm trời xuống không nhầm mình ta, mà ta cũng phải thất kinh. Đánh như trời giáng hụt, chỉ nghĩa là đánh mạnh quá hoặc đánh thình lình. .
 Đánh lôi ―. Trỗ nóc nhà mà xuống (nói về kẻ trộm tài).
 Thăng ―. Lên xuống ; cử lên hạ xuống.


Giángc. Sắc đỏ đậm, đỏ thâm.
 ― quả châu. Trái măng cụt.


𢏠 Giàngn. Đồ dùng mà bắn tên, bắn đạn hình cong cong như bán nguyệt, nghĩa là nửa mặt trăng, cũng gọi là cái cung.
 ― sừng. Giàng làm bằng sừng, thứ giàng giương ngược.
 Lên ―. Giương cây giàng.
 Bắn ―. Bắn bằng giàng, dùng giàng mà bắn.
 Trường ―. Chỗ lập ra để mà bắn giàng.
 ― tên. Cung tên, cũng là đồ binh khí đời xưa.
 ― đạn. Giàng bắn bằng đạn, thường dùng mà bắn bia, bắn chim.
 Giềnh ―. (Coi chữ giềnh).
 Bà ―. Cây tra vào giữa cây giàng, làm cầm mà bắn.


Giảngc. Cao rao, giải nghĩa lý, thuật chuyện.
 ― kinh. Giải nghĩa kinh sách.
 ― sách. Giải nghĩa sách, nói sách.
 ― nghĩa. Giải nghĩa, cắt nghĩa, nói cho hết nghĩa lý.
 ― dẫn. Giải nghĩa, dẫn tích làm cho người ta hiểu.
 ― giải. id.
 ― dạy. Mở lời dạy biểu.
 ― dụ. id.
 ― đạo. Mở lời truyền dạy làm cho người ta hiểu lẽ đạo (Thiên chúa).
 ― lễ. Mở đọc điều nó về lễ phép trong đạo (Thiên chúa).
 ― kinh. Xướng đọc kinh sách cho người ta nghe.
 Thầy ―. Thầy lãnh việc dạy người ta cho hiểu lẽ đạo (Thiên chúa).
 Bài ―. Bài luận về lẽ gì trong đạo (Thiên chúa).
 ― luận. Lập lời luận về việc gì, bày nói các lẽ khôn ngoan.
侍  |   Thị ―. Chức quan trong viện Hàn lâm, hầu việc giảng giải kinh truyện cho vua nghe.


𢬥 Giăngn. Kéo dài ra, để trải ra.
 ― ra. id.
 ― ―. Kéo dài, sắp dài, bày ra nhiều hàng lối. Hàng hóa để giăng giăng.
 ― tay. Sải, trải hai kiên tay.
 ― chơn. Sải hai ống chơn.
 ― lưới. Trải lưới, kéo dài tay lưới.
 ― dây. Kéo dài sợi dây; dùng dây mà ngăn.
 ― đáy. Trải miệng đáy.
 ― ngang. Ngăn chặng bề ngang, trải theo bề ngang. Đắp lũy giăng ngang.
 Bủa ―. Bủa ra, vải ra nhiều chỗ.
 Chớp ―. Chớp nháng chạy nhiều khúc, lóa ra trước mắt.
 Nhện ―. Nhện kéo chỉ, kéo lưới.
 Thẳng như chỉ ―. Ngay thẳng băng, không vạy vò.


 Đá ―. Chỗ đá mọc giăng ngang, ở gần cửa biển: phía Cần giờ, cửa Tiểu đều có đá giăng.


Giặngn. Mắc việc, lăng xăng.
 ― gịt. id.
 ― việc. id.
 ― mắc. id.
 Lặn ―. id.


𢴍 Giằngn. Cây dài tra vào tai cối xay, có thể cắm mà đẩy tới kéo lui.
 ― xay. id.
 ― miệng. Chằng miệng, lận miệng.
 ― quay. Xây quanh; giục giặc.
 Giùng ―. Kéo chằng nhằng ; lằng nhằng, không quyết hề nào.
 Vũng ―. Tên vùng ở về phủ Phước-tuy (Bà-rịa).
 Cây ― xay. Cây cối xay, trái nó giống cái thớt cối xay; bông lá dùng làm thuốc ho gió, sắc với đường phèn.


Giầngn. Cái giường.
 ― lèo. Giường chạm lẻo.
 ― táu. Giường sơn vẽ cũng là giường chạm.
 ― chiếu. Kêu chung đồ dùng mà nằm.
 ― chỏng. Kêu chung hai thứ giường, rộng kêu là giường, hẹp kêu là chỏng, cũng là tiếng đôi.
 Dựng ―. Không chịu chung giường, không chịu ăn nằm với ; chính nói về sự cưới nhằm gái mất đồng trinh, đàng trai làm thằng phép, đàng gái phải tội vạ.
 Liệt chiếu ―. Đau nặng, dậy không nổi.
 Vạc ―. Tre chẻ nhỏ bện thưa thưa mà lót trên giường, cũng có khi dùng ván mồng mà lót như giường táu.
 Thanh ―. Cây làm khuông giường.
 Chơn ―. Cây chống đỡ cái giường.
 ― cao chiếu sạch. Chỗ ăn nằm cao ráo. Sự thể cao sang.
 ― chơn quì. Giường chưn chạm uốn khúc.
 ― ngà chiếu ngọc. Đồ vua chú ngồi nằm.
 ― thờ. Giường sắm riêng để mà thờ ông bà.
 ― hòm. Giường thùng, có thể nằm, có thể đựng.
 ― cữ. Giường dàn bà nằm bếp, không cho kẻ lạ mặt ra vào, cho nên gọi là cữ.


Giẩngn. Dựng lên, (coi chữ dừng).
 ― tóc. Dửng tóc trán, tóc mai, nhứt là vì sợ sệt thình lình.
 ― gáy. Dửng lông gáy như cọp, như ngựa là khi nó làm hung.
 ― tai. Dửng tai lên (như ngựa như lừa).
 ― chang mày. Lông mày đứng lên, chóc lên.
 ― ngược. Dựng ngược, không xuôi xếp.
 ― ốc. Rỡn ốc, nổi ốc.


Gianhc. tên sông ở tại tĩnh Nghệ An.
 Sông ―. id.


Giànhc. Cãi lấy nói là của mình, lấy sức mạnh, lấy quyền thế mà tranh đoạt của kẻ khác.
 Tranh ―. id.
 Cướp ―. Giựt lấy, cướp lấy, tranh đoạt.
 ― lấy. Chiếm đoạt, choán cho mình.
 ― giỏ. Tranh giành.
 ― đất. Lấn đất, tranh đất kẻ khác.
 ― ruộng. Lấn ruộng, tranh ruộng kẻ khác.
 ― gia tài. Tranh lấy gia tài.
 ― ăn. Tranh ăn, giựt phần ăn.
 ― phần. Xí phần, chiếm lấy phần nào.
 Kiện ―. Kiện thưa cho được chiếm lấy vật gì.
 ― trâu cướp ruộng. Sự thể cướp giành làm ngang ngược.
 ― đồng. Tranh giành chỗ ăn ngoài đồng (nói về trâu, bò). Ruộng gặt hái rồi, trâu ở phía nào, đồng nào thường giữ đồng ấy mà ăn rơm rạ, cũng có khi nó ăn leo qua đồng khác, trâu đồng khác không chịu mới có báng lộn giành lộn cùng nhau.
 ― quờn. cướp quờn, tiềm quyền phép kẻ khác.
 ― việc. Cành nanh choán lấy việc, không cho kẻ khác làm.


Giảnhn. Cầu cao, sự thể lớn.
 Làm ―. Làm mặt giỏi, làm tài hay.
 Gio ―. Già hàm, nói hồn, chết mồ ra mà nói.


Giãnhn. (Coi chữ giềnh).
 ― giàng. Bộ tướng cao lớn dị thường.


Giaoc. Buộc nhau, hẹn hò cùng nhau; làm anh em; trao qua trao lại; đưa cho; giáp nhau; đâu lại với nhau.
 ― kết. Hứa với nhau, buộc nhau phải làm thể nào.
 ― ước. id.
 ― hòa. Làm hòa cùng nhau, làm bằng hữu.
 ― ngôn. Lấy lời nói buộc nhau; đoan thệ cùng nhau.
 ― mặt bắt tay. Sự thể gặp gở nhau, mâng nhau.
 ― lân. Nước ở gần, nước có làm hòa cùng nhau.
 ― hảo. Làm anh em thân thiết.
 ― giải. Bờ cõi giáp nhau, chỗ giáp bờ cõi.
 ― hiếu. Làm bầu bạn, thề thốt không bỏ nhau.
 ― tiếp. tiếp rước nhau, lai vãng cùng nhau, phép gởi thơ từ chuyện vãn cùng nhau.
 Cổ ―. Anh em bạn cũ.
 Cựu ―. id.
 ― chiến. Đấu chiến, đánh giặc cùng nhau, đâm đánh nhau.
 ― phong. Đâm đánh cùng nhau.
 ― kèo. Giấy hai bên làm ra mà buộc nhau, đàng mướn, đàng cho mượn phải làm ra hai bổn.
 |  址  ― chỉ. Thường hiểu là một thứ người ở phía Bắc, hai ngón chưn cái chẻ rẻ đối lại với nhau, chính là người An-nam thưở trước, song tra trong hải quặc đồ chi thì là đất Giao-chỉ ở gần đất Giao-cang, khỏi địa phận Quảng-tây, chữ chỉ ấy chỉ nghĩa là nền không phải chữ chỉ 趾 là ngón chưn.
 |  州  ― châu. Chính nước An-nam thuở trước còn dính trong địa phận Quảng-đông, Quảng-tây.
 Phụng ― đầu. Hàng dệt hình hai con phụng day đầu lại với nhau.
 Lễ ―. Lễ cho hai người nam nữ phối hiệp cùng nhau (theo phép đạo Thiên chúa).
 |  合  ― hiệp. Hiệp mặt; hiệp vây.
 |  必 擇 友  ― tất trạch hữu. Làm bạn phải chọn người.
 ― cho. Trao cho, phủ cho, này cho, hủy cho.
 ― lại. Trao lại, đưa lại.
 ― về. Phù về, gởi về, đưa đem về.
 Bàn ―. Giao việc quan, giao giầy việc quan cho nhau ; thường nói là bàn giao, bàn lãnh, nghĩa là một đàng giao một đàng lãnh.
 ― việc. Nẩy việc cho, trao việc cho, hủy việc cho ai.
 ― gia. Gác chổi lấy nhau, chống đỡ lấy nhau.
 ― kỷ. Chỗ nóc nhà giáp với chái nhà, có cây ván chịu lấy nhau.
 ― nguyên. Rắp kèo ván ở trên nóc nhà; kèo cột giữa đều kêu là kèo giao nguyên.
 ― phiên. Giao phiên canh hoặc giao phân việc cho ai.


Giaoc. Đất trống ở ngoài thành.
 Tế ―. Lể tế Trời (về phần thiên tử).
 ― xả. Tế giao, tế xả ; tế Trời Đất.


Giaoc. Keo.
 A ―. Keo da trâu (Coi chữ a).
 Lộc giác ―. Cao nấu bằng gạc nai hưu, để đặc cứng như keo da trâu. Vị thuốc bổ gân cốt.
 Qui ―. Cao nấu bằng vỏ rùa, cũng đặc. (Vị thuốc).
 Hổ cốt ―. (Coi chữ cốt).
 Nhung ―. Cạo nấu bằng lộc nhung, nghĩa là sừng non nai hưu (vị thuốc bổ).


Giáoc. Đồ binh khí nhọn lưỡi có cán dài.
 Cây ―. id.
 ― sào. Giáo dài cán, giống cây sào.
 ― bật. Giáo dài mà nhỏ, thường đẩy dưới đất, gặp giặc thì đưa ngọn nó lên mà đâm.
 ― tầm vông. Giáo bằng tre tầm vông vạt nhọn.


 ― mụt. Giáo lưỡi nhọn mà vần.
 ― mác. Tiếng kêu chung đồ binh khí khi có cán dài, cũng có lưỡi đao.
 Gươm ―. Cây gươm, cây giáo, đồ binh khí.
 Vác ―. Chạy rểu, chạy hiệu, làm đầy tớ cho kẻ khác.
 Châu ―. (coi chữ châu).
 Chỉ ―. Chỉ quyết, muốn đảm quyết, hại quyết.
 Tra ― tiến. Ra tay trước, hại trước. Đâm một cái trước.
 Ngọn ―. Mũi giáo.
 ― ba ngủ. Giáo có ba ngủ lông chiên đổ, đồ binh khí.
 Trưởng côn ― cái. Côn dài, giáo lớn, đồ hung khí.
 ― giác. (Coi chữ giác).


Giáoc. Dạy, bảo, đạo.
 ― huấn. Dạy dỗ, cũng hiểu luôn hai chức quan dạy học là giáo thọ, huấn học, hay là huấn đạo.
 ― hỏi. Dạy dỗ.
 ― thọ. Chức quan hay việc dạy học trong một phủ ; dạy học.
 ― dụ. id.
 ― chức. Chức dạy học.
政  |   Chánh ―. Phép sắp đặt, sửa trị trong nước.
 Thánh ―. Đạo thánh.
 Tam ―. Đạo Nho, đạo Phật, đạo Lão-tử.
 Đức ―. Phép dạy có nhơn; dạy việc làm lành.
 Truyền ―. Dạy đạo, đem đạo mà truyền dạy kẻ khác.
 Khuyên ―. Xin ăn, xin bố thí (đạo Phật).
 ― hóa. Dạy dỗ, cũng có nghĩa là xin bố thí.
 ― đầu. Xướng trước, ra vai tuồng trước hết, (hát bội).
 ― vương. Đức giáo Tông.
 ― hoàng. id.
 Chỉ ―. Dạy hiểu, vẽ cho biết phải làm thế nào.
 Thọ ―. Chịu phép dạy dỗ, chịu kẻ khác dạy.
 ― sỉ. Kẻ học hành, lãnh việc dạy học, dạy đạo lý.
 ― sư. Thầy dạy học, dạy đạo lý.
 ― tập. Thầy dạy con trẻ học.
 Minh ―. Chỉ hiểu, dạy bảo.
 ― trưởng. Kẻ làm lớn trong đạo, tiếng quan Annam gọi là các thầy cả đàng đạo Thiên- chúa.
 ― dân. Người có đạo Thiên–chúa, tiếng xưng hô nhà nước Annam mới … trước gọi là dân Tà đạo.
 |  多 成 怨  ― đa thành oán. Nói lắm, chỉ biểu lầm, người ta lấy làm nhầm cùng sinh ghét.
罵 人 如  |  人  Mạ nhơn như ― nhơn. Mắng người như dạy người, mình mắng cho bỏ ghét, chẳng dè mình lại làm ích cho người ta.
 |  者 學 之 半  ― giả học chỉ bán. Dạy ấy là học phân nửa.


Giàoc. Kết lại, làm cho xuôi.
 ― thuê. Chịu thuê một lần cho sau khỏi mất công.
 ― thẻ. Thưa đơn lảnh bài thẻ mà làm việc gì.
 Trình ―. Trình đơn xin phép gì.
 Thanh ―. Trả giấy phép, hoặc nạp tiền thuế xong xuôi.
 |  銷  ― tiêu. Làm cho xuôi việc.
 ― hoàn. Trả lại.


Giảoc. Quỉ quyệt, xảo trá.
 ― đồng. Con nít, quỉ quái.
 Gian ―. Quỉ quái, hay ăn cắp, không thiệt thà.
 |  兔 三 穴  ― thỏ tam huyệt. Con thỏ khôn làm hang ba ngách, nghĩa là biết phòng hậu.


Giảoc. So sánh.
 ― lại. So lại, lường lại.
 ― lượng. Đong lường lại.
 ― dượt. Đua đầu, hạch lại.
 ― trường đoản. So đo vắn dài, hay dở.
 ― thí. Đắn đo, thử cho biết.
 ― tự. Xét coi nét chữ có phải là một tay viết thế nào. Phép coi xét giấy tớ.


Giảoc. Cột thất.
 Xử ―. Xử phải thắt cổ.
 ― quyết. Xử thắt cổ bây giờ, thắt cổ lập tức.
 ― giam hậu. Xử thắt cổ mà còn giam lại.


Giảoc. Cắn.
 ― nha. Cắn răng, nghiến răng.
 Hổ ―. Cọp cắn.
 Thịt hổ ―. Thịt thú vật, như heo, bò bị cọp hùm phạm nhầm rồi, (có nọc độc).


Giápc. thứ nhứt, vầy, vổ, ấp, chữ đầu trong thập can.
 ― ất. Thứ nhứt, thứ nhì, dâu khuyên điểm.
 Con ―. Một số thập can là giáp, ất, bính, đinh, mổ, kỷ, canh, tân, nhâm, quí ; sáu chữ giáp nhập với sáu chữ trong mười hai chi là giáp tý, giáp dần, giáp thìn, giáp ngọ, giáp thân, giáp tuất gọi là đầu con giáp, cũng tính cho đủ mười chữ.
 Lục ―. Sáu con giáp nhập với năm bận mười hai chi thì làm ra sáu mươi năm, kêu là lục thập hoa giáp tí, cũng gọi là vận niên lục giáp.
 Khoa ―. Cuộc thi cử.
 Hoàng ―. Tước thi tại đền mà đậu đầu, (đệ nhị giáp đệ nhứt danh).
 Bảo ―. Làng ấp, phép coi giữ trong làng ấp.
 Hương ―. Dịch mục hay riêng một ấp lớn.
 ― trưởng. Chức việc nhỏ trong một giáp.
 Áo ―. Áo kết bằng vảy đồng sắt để mà hộ thân trong lúc đánh giặc, đồ mã kị.
 ― sắt. Giáp kết bằng sắt vảy.
 Tàu ― thiết. Tàu chiến có dát sắt, hoặc đóng bằng sắt.
令  |   Lệnh ―. Giếng mồi, luật phép.
 Chỉ ―. Móng tay.
 ― binh. Đồ binh khí.


Giápc. Kề nhau, đụng lấy nhau, một bận, gặp nhau, hiệp lại.
 ― năm. Quanh năm, đầy năm.
 ― tháng. Đầy tháng, trọn tháng.
 ― ranh. Kê ranh, liên ranh.
 ― môi. Chỗ hai môi đâu lại, đụng lấy nhau.
 ― vòng. Trọn một vòng, cùng vòng.
 ― khoanh. Trọn một khoanh.
 ― bận. Cùng một bận.
 ― kì. Tới kỳ, chí kỳ.
 ― mặt. Hiệp mặt nhau.
 ― lời. Nói có mặt nhau.
 ― nhau. Gặp mặt, đụng lấy nhau.
 ― giải. Chỗ hai đàng đất đụng lấy nhau, bờ cõi.
 ― cối. id.
 ― cữ. Cùng vòng, tới cữ, tới chừng. Thây để giáp cữ mới liệm, nghĩa là để 12 giờ nam, 24 giờ tây. Giáp cữ rét, thì là tới chừng rét.
 Đóng ― lai. Làm dấu, đóng dấu tại chỗ hai lề giấy đóng xấp với nhau.
 Tàu ― bảng. Tiếng gọi tàu Tây đóng bằng cây ván.
 Làm ― năm. Làm lễ cúng cho ông bà cha mẹ chết chôn đã được một năm, gọi là tiểu tường.
 ― nước. Chỗ hai môi nước đụng lấy nhau.
 Đi ―. Đi khắp, đi cùng.
 Rương ― vạn. Thứ rương lớn đóng bản lề chắc chắn.


Giặpn. Nhiều bận, nhiều lần, chồng chập.
 Lặp ―. id.
 Làm ―. Làm đi làm lại nhiều lần, cũng về một việc.
 Đồ ―. Đổ thêm, đổ chập chồng.
 Đánh ―. Mới đánh rồi lại đánh nữa, đánh bồi.
 ― dùa. Chập chồng, đập dùa, nhiều quá: ơn xuống gặp dùa.
 Khổ ―. Chịu khổ luôn luôn.


Giấpn. Loài rau.
 Rau ―. id.
 Rau ― cá. Thứ rau tròn lá mà cay.
 ― trầu. Lá trầu.
 Gỏi ―. Gỏi làm với rau diếp.


𤎒 Giấpn.
 ― giới. Nháng sáng, chói lòa. Hào quang giấp giới.


Giậpn. Bể nát cùng nhẹp xuống.
 ― đầu. Bể đầu, thường hiểu là nát da thịt trên đầu. Đánh giập đầu chảy máu, (cũng là tiếng nói quá).
 ― xương. Bể xương, ngớu xương.
 ― nát. Bể nát ra cả.
 Đập ―. Đánh cho bể ra. Đập giập con gà, chỉ nghĩa là làm thịt con gà, cùng dần đập xương nó cho mềm mà uống rượu.
 ― bã trầu. Chừng nhai nát miếng trầu trong miệng, phỏng chừng năm ba phút đồng hồ.
 Làm ― ―. Làm lỡ dở.
 ― mật. Vỡ mật, thất kinh.


Giátn.
 Bó ― Lấy tre chẻ ra, bện sơ sài, hoặc dùng bao đệm mà bó cái từ thi
 Bó mo bó ―. id.


Giạtn. Bị sóng gió đưa ra, hoặc tấp vào.
 ― vào bờ. Tấp vào bờ.
 ― ra. Đưa ra, bỏ ra, để riêng ra.
 Bạt ―. Trôi tấp, hoặc đưa vào chỗ nào.
 Giợt ―. Nước da không sậm, nhứt là bị nước làm cho lợt màu.


Giắtn. Nhét vào, cầm vào, làm cho mắc vào trong.
 ― vào. Nhét vào, mất lấy.
 ― dơm. id.
 ― lưng. Để cho mắc vào trong dây lưng mình đương cột, nhét lưng.
 Đầy ― lưng. (Coi chữ đầy).
 Đao ―. Thứ đầu nhọn người ta hay buộc theo lưng.
 Thịt ― răng. Thịt ăn dính vào trong răng.
 ― lược đồi mồi. Xỉa cây lược đồi mồi vào đầu tóc, có ý cho chặt tóc, hoặc có ý làm tốt, làm như đồ trang sức.
 ― lông nhím. Ghim cây lông nhím cho chặt tóc.
 ― trâm. Ghim cây trâm vào đầu tóc, làm đồ trang sức, (đờn bà).


Giặtn. Dụng nước đánh chà cho sạch.
 ― áo. Dùng nước chà vò cái áo cho sạch.
 Tắm ―. Và tắm và làm cho sạch sẻ.
 Gạo ―. Hột gạo giã hãy còn lộn thóc, thường phải sàng mà để riêng ra.


Giậtn. (coi chữ giựt).
𥴙 Giạun. Rào.
 Rào ―. id.
 ― thưa. Rào thưa, đồ làm mà ngăn đỡ.
 ― đông. Phía đông, mễ đông. Giạu đồng máng thầy mặt trời mọc lên.


Giàun. Nhiều tiền của, sự thể no đủ.
 ― có. id.
 Nhà ―. Nhà nhiều của.
 ― sang hoặc sang ―. Đã giàu có mà lại sang cả.
 ― người tiếng mình. Phải giữ tiếng, đừng cho kẻ khác biết mình túng rồi.
 Làm ―. Làm nên giàu có, thu trừ tịch để tiền của nhiều.
 ― dễ người; khó, nói láo. (coi chữ dễ).
 ― út ăn, khó út chịu. Con út nhỏ dại, cần mẹ hay thương hơn, hay lo cho hơn, cha mẹ giàu thì nó có được nhờ, cha mẹ nghèo thì nó phải cực. Tiếng nói riêng trong sự chia phần, các phần đồng đều, đến phần sau rốt có dư thì nhờ, có thiếu cũng phải chịu.
 Chẳng ai ― ba họ, chẳng ai khó ba đời. Giàu nghèo và đều có số, không lẽ giàu mãi, cũng không lẽ nghèo đời.
 Khó có nhau, hơn ― một mình. Ấy là Đắc nhơn tâm thắng thiên kim. 得 人 心 勝 千 金 Chỉ nghĩa là đặng bụng người, hơn ngàn vàng.
 ― tạo khó bán. Của mình sắm thì mình bán, của làm tôi người.
 ― là họ, khó là người dưng. Tiếng chê người đời hay xu phụ theo nhà giàu, không nghĩ bà con.


Giâun. Thứ cây lớn, trái nhiều, đóng cả xâu, thổ sản nước Xiêm.
 ― gia. id.
 Trái ―. Trái cây giâu lớn ấy.
 ― nếp. Loài cây giâu mà vỏ trái có mủ cũng gọi là lòn bon.


Giấun. Ém đi, không cho ai thấy biết.
 ― giếm. id.
 ― màu. Giả đò, không cho biết tình ý.
 ― mẹo. Không cho biết ý tứ, mẹo mực, cách thể, máy móc làm ra thể nào.
 ― nghề. Không cho biết nghề riêng của mình. Thợ bạc hay hay giấu nghề.
 Cất ―. Cất kín.
 ― tiếng. Không cho người ta biết tiếng mình.
 Nói ―. Nói tránh trút, không nói sự thiệt.
 ― mất. Cất để kín đáo không cho ai kiếm tìm được.
 ― quanh. Nói quanh.
 ― đầu ra đuôi. Giấu không nhẹm.
 ― mặt. Ẩn mặt, không cho thấy mặt.


Gien. Gio ra, trề ra.
 ― ra. id.
 Gio ―. id.
 Đá ―. Đá nằm không khuất (thường nói về đá lớn dưới hầm dưới giếng gio ra một phía).


Gién. Bông lúa.
 ― lúa. id.
 Lúa ―. Lúa cắt hớt từ bông; lúa còn trong bông nó.
 ― lúa như đuôi trâu. Lúa to bông dặng hột.


Giẻn. Tiếng kêu chung các thứ bằng tơ chỉ; một manh, một miếng hàng vải xé ra.
 Hàng ―. Hàng tơ chỉ.
 ― tàu. Hàng tàu.
 ― rách. Manh áo, manh quần áo rách rã ra, chẳng ki vải lụa.
 Mua áo thì rẻ, mua ― thì mất. Áo bận rồi muốn bán lại phải tính nhẹ tiền hơn hàng giẻ còn nguyên.
 Cây rỏ ―. Tên cây.
 Dai như ― rách. Lấy nghĩa là một tiếng dai, thường hiểu về nợ khó dòi, hay để dai hoi lâu lắc.
 ― cưới. Hàng đi cưới vợ, thường hiểu là một mớ áo, hoặc hai cây hàng.
 Tiền thê ―. Tiền thê hàng may áo, hễ bên trai mua không đặng hàng thì phải chịu tiền cho bên gái mua giùm.


𩹹 Giếcn.
 Cá ―. Thứ cá nhỏ con, người ta hay ăn gỏi.
 Gỏi cá ―. Gỏi cá nhỏ, cũng gọi là gỏi sanh cầm, chỉ nghĩa là bắt mà ăn sống.


Giệchn. Huịch ra, sổ ra, khó coi.
 ― giạc. id.
 ― miệng. Huịch miệng, chằng miệng ra.


Gièmc. Đặt ra chuyện nói xấu làm cho người ra ghét nhau.
 ― siểm. id.
 ― dua. Nói tấu ích, nói lùa; nói vị mặt một người mà bổ người khác, làm cho người ta thêm giận, thêm ghét nhau.
 ― chẻ. Dặt chuyện nói xấu, hoặc chê bai kẻ khác.
 Nói ―. Đặt đều nói xấu cho kẻ khác, kiếm chuyện nói lấy lòng ai.
 ― pha. id.


Giếmn. (Tiếng trợ từ).
 Giấu ―. Cất giấu, không cho ai thấy biết.


Giềnn. Loại rau.
 Rau ―. id.
 ― điều. Thứ giền lớn cây mà đổ điều, cũng là vị thuốc mát thường dùng mà đặt chỗ huyết vận.
 ― cơm. Thứ giền trắng người ta hay ăn luộc.
 ― gai. Thứ giền lớn cây và có gai, tro nó mặn. Mọi dùng mà thề muối.
 Màu hột ―. Màu nâu lợt.
 Tro ―. Tro giền gai, tro mặn.


𦙫 Giêngn. Tháng đầu năm, nó là chữ chính 正 đọc trại.
 Tháng ―. Id.
 Ra ―. Tới tháng giêng, qua tháng giêng.
 Trong năm ngoài ―. Tháng chạp, tháng giêng, hai tháng gần nhau.


Giếngn. Chỗ đào xuống mà lấy nước mạch dướt đất.
 ― nước. id.
 Nước ―. Nước múc dưới giếng.
 Đào ―. (Coi chữ đào).
 Vét ―. Vét bùn đất ở dưới đáy giếng, cũng hiểu là đào giếng.
 Hoa ―. Tên bông hoa.
 ― loạn. Giếng bỏ hoang, bùn đất lấp xuống.
 ― bộng. Giếng xây bằng bộng cây ; tên chỗ;.
 Ếch ngồi đáy giếng ― thấy bao lăm trời. . Thấp trí chẳng nghĩ được việc cao xa.
 Trong ―. Đào lỗ sâu mà trồng, ấy là tại đất khố táo, trồng cạn không đặng (nói về cau).


𦀚 Giềngn. Mối cả, điều thề cả, luật phép.
 ― mối. Điều thề cả.
 ― tràng. Id.
 ― lưới. Dây dần tằm lưới.


Giềnhn.
 ― giàng. Vóc người cao lớn dị thường.


Gieon. Quăng, vãi, bỏ xuống, buông xuống.
 ― giống. Vãi hột giống.
 ― vãi. id.
 ― mình. Buông mình té xuống.
 ― kèo. Giao kèo. Làm tờ gieo kèo.
 ― neo. Bỏ neo xuống.
 ― vạ. Vu vạ.
 ― đồng tiền. Quăng đồng tiền xuống ván, xuống đất coi nó sấp ngửa thể nào. (sủ quẻ).
 ― tiếng dữ. Đổ tội cho nhau; nói đều gây thù, gây oán.


Giẹon. Xiên xiên, bên cao bên thấp không đồng.
 ― giọ. id.
 ― ne. Xiên về một bên, xiên quá.
 Đứng ― ne. Đứng nghiêng mình về một bên.
 ― cẳng. Cẳng đi không thẳng, trẹo cẳng.
 Đi ―. Đi chơn thấp chơn cao.


𠰉 Giéon.
 ― giác. Tiếng thanh thao mà buồn. Chim kêu gieo giắt.
 ― nói ― giắt. Nói kể lể, trách móc; nói đèo bòng.


Giẹpn. Xẹp xuống, nhẹp xuống, không có bề dày.
 Đập ―. Làm cho nhẹp mỏng, mất bề dày.
 Đạp ―. Đạp ép xuống.
 ― mũi. Mũi trệt không cao.
 ― ―. Hình thể gần như mất bề dày.
 Cốm ―. Thứ cốm ép (cốm Cao-mên) nó là nếp mới chín, cất về ra cho hột nó nở ra rồi thì đâm cho xẹp xuống.
 ― lép, dẹp. Nhẹp xuống, sát xuống quá, không còn bề dày như cũ.
 Cái ―. Đồ bắt cá, hình giẹp giẹp.
 Vòng ―. Vòng dây mà bóp hai bên, giống cái tràng gà; cũng gọi là vòng tràng gà.


Giếtn. Làm cho chết, hại thể gì cho chết.
 ― bỏ. id.
 ― đi. id.
 Chém ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là giết.
 ― người. Làm cho người khác phải chết. Tội giết người.
 ― dân. Hại dân, làm cho dân phải phải khốn.
 ― như ― rận. Giết hại rất dễ không gớm tay.
 ― như ― kiến. id.
 ― gàu. Lấy hai móng tay cái, đâu lại mà bám nhận trong da đầu làm cho con gàu chết (nghĩa là làm cho đã ngứa).
 ― gia ―. (Coi chữ gia).


Giệun. Xiêu xỏ, lỏng lẻo không chắc.

 ― giạo. id. Lỏng lẻo, hở hang không khít khao, không chắc chắn.
 Hàm răng ― giạo. Hàm răng long lay, xiêu xỏ.
 Rào giạu ― giạo. Rào xiêu xỏ muốn ngã.
 Hàng giẻ ― giạo. Hàng giẻ rào mình, không chắc, không nặng tay.
 ― giạo, nhểu nhão. Bộ lỏng quá, hay nhểu hay rớt ra (nói về hồ cháo).


𠰉 Giễun. Đặt chuyện cớ trêu nói cho vui; nói chuyện dễ tức cười ; nói xàm, nói biếm.
 ― cợt. id.
 ― chơi. id.
 ― cười. id.
 Nói ―. id.
 Trò ―. Đồ làm ra mà chơi, không phải là đồ thiệt, chuyện chơi bời, cuộc chơi bời, không phải chuyện thiệt, không phải là cuộc vững vàng chắc chắn.
 Phát ―. Trêu ngươi, bày ra trước mặt, cũng có nghĩa là giễu cợt.


Gìnn. Cầm giữ, giữ lấy.
 ― giữ hoặc giữ ―. id.
 ― lòng. Thìn lòng, răn lòng, giữ lòng.
 Dập ―. Ngó không tưởng, con mắt nhắm, con mắt mở. Dập gìn cơn tỉnh cơn mê.


𥳉 Gion. Ló ra, trề ra, lồi ra.
 ― ra. id.
 ― gie. Gio ra, gie ra, lò ra nhiều thế như gành đá. Chớn đá gio gie nớu Tử- nha.
 ― môi. Trề môi, chót môi ra.
 ― mỏ. Chót mỏ. Gió mỏ hổn.
 ― dành. id. Làm gái làm mụ.


Gión. Khi chuyển động chạy trên không, thường đưa hơi mát.
 ― giung. Tiếng đôi chỉ nghĩa là gió.
 ― mây. id.
 ― lớn. Gió thổi mạnh.
 ― rao. Gió thổi rao rao. Thổi phất qua.
 ― hiu hiu. Gió phất phất, thổi phớt phớt, nhẹ nhẹ.
 ― đông. Gió phía mặt trời mọc.
 ― tây. Gió phía mặt trời lặn.
 ― đoài. Gió tây bắc.
 ― nam. Gió phía nam thổi tới.
 ― bắc. Gió phía bắc thổi tới.
 ― heo. id.
 ― đông bắc. Gió thổi cạnh đông bắc.
 ― chướng. id.
 ― nồm. Gió thổi cạnh tây nam.
 ― nồm nam. Gió thổi lấn về cạnh tây nam, kêu là nam trên.
 ― may. Gió tây bắc có hơi lạnh.
 ― sóc. Gió làn về cạnh đông bắc.
 ― xuôi. Gió thuận.
 ― ngược. Gió không thuận cho người đi.
 ― cấn. Gió thổi lại mà thổi xiên xiên.
 Chạy ― cấn. Chạy cấn, chạy xiên lá buồm.
 Sóng ―. Nổi sóng, nổi gió, sông biển không yên; trời động.
 Mưa ―. Và mưa và gió, trời không tạnh ráo.
 Mưa vải ― may. Mưa gió liên miên lạnh lẽo. Tục nói trại là mưa vạy gió may, chỉ nghĩa là mưa gió không chừng, lạnh lẽo.
 Dông ―. Gió lớn.
 Trận ―. Cây gió lớn.
 Cây ―. Luồng gió.
 Hút ―. Chót môi thổi hơi làm cho ra tiếng.
 Trúng ―. Mắc luồng gió độc làm cho sinh bệnh, hoặc phải té ngã, bất tỉnh nhơn sự.
 Mắc ―. id.
 Xuống ―. id.
 Hóng ―. Ra ngoài gió ; hứng lấy gió.
 Ra ―. Ra chỗ gió thổi, hóng gió.
 Xa ―. Đồ dùng có kiên quạt gió, đề mà để lúa gạo.
 Quạt ―. Quạt cho nổi gió.
 Nói ―. Mới học nói, nói theo gió. (Nói về chim). Cưởng mới nói gió.
 Trốn ―. Tránh cho khỏi luồng gió thổi ngay mình.
 ― bê. Gió thổi đưa vào đâu, bị gió đưa về một phía.
 ― đưa. Gió xuôi thổi đi đưa đi, thổi đông đưa.
 ― đàn. (coi chữ đàn).
 ― đẩy. id.
 ― đánh. Gió thổi xuôi ngược giựt giả, làm cho không yên.


 ― thổi. Luồng gió đi, thổi tới.
 Nổi ―. Thình lình gió dậy,.
 Cây muốn lặng mà ― chẳng đừng. (coi chữ đừng).
 Duồng ― bẻ măng. (coi chữ duồng).
 Khuất ―. Bị che áng không có gió thổi, không thông khí.
 Trống ―. Gió thâu vào, không có vật chi che áng.
 Lặng ―. Không có gió, êm trời.
 Lửng ―. Trời dứt gió không thổi chút nào.
 Bặt ―. id.
 Đón ―. Dùng thuốc chỉ mà thoa ngoài da cho gió thổi theo chưn lông mà vào trong mình. Nghệ giói đón gió.
 Tống ―. Phép đưa ôn thần đi theo gió, cũng gọi là tống ôn, tống quái.
 Cở ―. Đồ làm ra như cái máy có thể xây, để mà coi ngọn gió trở về đâu.
 Bắt ―. Lấy hai ngón tay bắt da thịt tại giữa chang mày làm cho máu nhóm cho hết nhức đầu.
 Ngọn ―. Luồng gió thổi ; cây gió.
 ― mùa. Gió thổi cả mùa mà có một hướng. hoặc thổi luôn một bề cho tới sáu tháng.
 ― đất. Gió trong đất thổi ra biển.
 Trở ngọn ―. Xây hướng gió.
 ― mặt trời. Gió ở ngay mặt trời mà thổi tới, hoặc thổi khi mặt trời mọc.
 ― săn. Gió thổi khá mạnh.
 ― dịu. Gió thổi êm ái.
 ― lò. Gió lòn theo chỗ hở, chổ trống mà thổi vào.


𨃝 Giòn. Chưn, ống chưn. Tiếng khiến cho trâu, bò đứng lại.
 Dài ―. Chưn cẳng dài.
 ― cẳng lỏng thỏng. Dài giò quá (con nít đã trộng má hãy còn bồng).
 Co ―. Con chơn: Co giò mà đạp. Không đi đâu được: Co giò mà chịu.
 Đánh gãy ―. Tiếng ngăm đe, không cho lui tới.
 Coi ―. Coi gân cốt vẩy vi cái giò gà mà bói việc lành dữ.
 Chả ―. Chả làm bằng thịt giò heo.
 ― heo. Cái chưn heo, hiểu luôn cho tới đầu gối.
 ― nai. Cái chưng cùng ống chưn con nai.
 Ghế ― nai. Ghế chưn dài, trên lớn dưới nhỏ.
 ― quắc. Con quắc dài giò. Cười kẻ dài giò, thì kêu là giò quắc.
 ― lại. Cầm lại không cho đi tới (trâu bò).
 Thả vi ― hoặc thả vi giở. Tiếng khiến trâu cày đi tả hay là đi hữu.


Giỏn. Đồ đựng bằng tre đương thưa nan, hoặc chừa lỗ, cũng có thể mà mang, xách.
 ― lộ. id.
 ― là. Giỏ đựng đồ cúng cấp.
 ― nài. Giỏ đựng đồ ăn theo mà hầu kiện, có dây nài để mà mang, xách. Đi kiện thì mang giò nài, chỉ nghĩa là đi kiện thì phải nài xin cho được việc, chẳng nệ khó nhọc, lâu mau.
 ― bội. Thứ giỏ lớn thường dùng mà đựng cau trầu, hoặc để mà nhốt gà.
 ― dâu. Giỏ đựng dâu, hoặc để mà hái dâu lá.
 ― cá. Giỏ đựng cá, cũng là cái lường đong cá.
 Cả ―. Đầy là một giỏ.
 Cả và ―. id.
 Dòm ― ngó oi. Hay dòm hành, muốn biết việc kẻ khác.


𠰍 Giõn. Kê gần, đưa ngay.
 ― miệng. Kề miệng vào. Giõ miệng vào cửa sổ mà kêu. Cũng có nghĩa là nói leo (thì phải là xỏ miệng vào).
 ― tai. Nghiêng tai, ghé tai ; kề miệng bên tai mà nói chuyện gì ; nói thầm tối.
 Dò ―. Không rời, không dứt (tiếng trợ từ). Nợ dòi dò giõ, thì là kêu đòi mãi; theo dò giõ, thì là đi theo mãi không rời ra.


Giôn. Nham nhúa, không trơn tru.
 ― giảm. id.
 Sứa ―. Loài sứa, vật ở biển, mình nước, người ta nói là bọt nước hóa ra.


𠻀 Giồn. Xốc tới.
 Chó ―. Chó xốc tới muốn chụp.
 Hùm ―. Hùm xốc tới muốn chụp.
 Chó sủa ―. Chó sủa nà một phía.


𠰍 Giổn. Đưa nước dư trong miệng ra.
 ― nước miếng. id.
 ― vặt. Hay giổ nước miếng.
 ― cổ trầu. Đưa nước cổ trầu trong miệng ra.
 Khạt ―. Và khạt và nhổ.
 Ống ―. Đồ đựng nước miếng, hoặc nước cổ trầu; ống phóng.
 Miệng ống ―. Miệng thùa lùa, miệng không sạch sẻ (nhứt là tại ăn trầu).


𠰍 Giỗn. Kị cơm, cúng cơm cho vong hồn, làm lễ giáp năm, lễ cúng cơm cho kẻ chết, mà nhắc việc cấp dưỡng như khi còn sống.
 ― chạp. id.
 Đám ―. Tiệc bày ra mà chỗ quải, có đông người ăn.
 Ăn ―. Ăn tiệc dọn ra mà cúng ấy.
 Quải ―. Dọn đồ cúng cấp cho kẻ khuất mặt.
 Đơm ―. id.
 Rái ― cha. Rái bắt cá mà tế ông cha nó. (Người ta nói thường năm rái hay tựu lại một chỗ, bắt cá đổ đống dưới nước mà tế tổ tiên nó, hễ nó bắt được con cá thì hai tay cầm con cá giơ lên khỏi mặt nước, ấy gọi là tế).
 Tham buổi ―, lỗ buổi cày. Vì bữa ăn, phải bỏ công việc.


Giơn. Đưa ra, cho ngó thấy ; trao cho.
 ― ra. id.
 ― tay. Đưa tay ra.
 ― chơn. Đưa chơn ra.
 ― mặt. Đưa mặt ra.
 ― đầu cho chúng đánh. Dại dột, chịu chúng ăn hiếp.
 ― lên. Đưa lên.
 ― vọt. Đưa roi đánh ngựa, thúc ngựa đi.
 ― roi. Đưa roi ra, muốn đánh.
 ― cây. Đưa cây ra, muốn đánh.
 ― bụng. Đưa bụng ra ; bày bụng ra.
 ― giò. Đưa giò ra ; bày giò ra. Té giơ giò.


𣇞 Giờn. Một chuyến đồng hồ ; tính theo An-nam, ngày đêm có 12 chuyến, tính theo phương Tây thì là bằng hai, nghĩa là 24 chuyến.
 ― khắc. Tiếng chỉ chung chừng lâu mau trong một ngày.
 Ngày ―. Tiếng chỉ chung cả ngày tháng.
 Một ngày 12 ―. Giờ tí từ 11, nửa đêm cho tới giờ thứ nhứt; giờ sửu từ 1 tới 3; giờ dần từ 3 tới 5; giờ mẹo từ 5 tới 7, v. v. . cả thẩy một giờ Nam, bằng hai giờ Tây.
 Bây ―. Đương hồi nãy, lúc nãy.
 Bấy ―. Khi ấy, lúc ấy.
 Bao ―. Khi nào, hồi nào, có ở đâu.
 Bệnh chờ ―. Bệnh gần chết, không còn kẻ sống.
 Hết ―. Mãn giờ, đến giờ rồi, mãn kì rồi.
 Mần ―. id.
 Mấy ―, ― thứ mấy? Giờ nào, giờ gì ? 
 Kịp ―. Vừa giờ, nhầm giờ. Đi cho kịp giờ.
 Giàu ― ngọ, khó ― mùi. Giấu đó nghèo đó ; nghèo giàu không xa nhau.
 Cửa Cần ―. Tên cửa biển Saigon.
 Đánh chết ―. Tiếng ngăm đe, tiếng giờ ở đây hiểu là tiếng trợ từ.
 Đánh chẳng đi, ― chẳng đứng. Khó khiến, khó dạy, nặng nề như trâu trì. (Chữ giờ cũng đồng nghĩa với; giỏ chỉ nghĩa là cắm lại. ).


Giócn. Đâu tréo trả; đậu ba tao, làm cho đâu lại với nhau. (Nói về dây, tóc).
 ― tư. Kết đâu bôn tao.
 ― tóc. Rẻ tóc từ lọn mà đâu tréo trả; (thường đậu ba tao).
 ― chóp. Gióc tóc chừa giữa đỉnh. Cạo đầu gióc chóp, làm ra dạng người Khách.
 ― dây. Đậu nhiều mối dây vô một.
 Dây ―. Dây đã đậu thể ấy.
 ― roi. Đậu nhiều mối dây cho săn mà làm roi.
 Roi ―. Roi gióc thể ấy.
 ― vai. Dách vai, đưa vai lên. Ôm gióc vai.
 Vai ―. Vai nhách lên, giơ lên cao.
 ― môi. Quớt môi, chóc môi.
 Đánh ―. Đánh trước làm cho kẻ khác làm mà đánh theo (tiếng nói riêng về chuyện cờ bạc).


Gioin. Tiền đồng xỉa liễn theo nhau, mỗi liễn là 5 đồng, 12 liễn nghĩa là 12 gioi làm một tiền. (Coi chữ doi).

 Nói không rạch ―. Nói không dứt vạt, không ra vì, không nhầm lỗi.


Giọin. Co ngón tay mà cú mà gõ ; sửa lợp chỗ dột ; chói vào, giại ra.
 ― đầu. Co ngón tay mà đánh trên đầu. Giọi đầu cái cốc.
 ― nhà. Sửa lợp mấy chỗ dột trong nhà.
 ― ra. Chiếu ra, chói ra.
 Trăng ―. Bóng trăng ngã vào.
 Mặt trời ―. Ánh mặt trời soi vào.
 Nắng ―. Nắng chói vào.


𧋆 Giòin. Loài trùng nhỏ mà trắng hay sinh trong mấy chỗ dơ, nguyên là con con lằng.
 ― tửa. Tiếng kêu chung của các thứ giòi lớn giòi mén.
 Có ―. Giòi đã sinh rồi ; có giòi ở trong.
 Lúc nhúc như ―. Bộ máy động cả chỏm; bộ lúc nhúc nhiều lắm.
 Đồ ―. Tiếng mắng con cái hay chơi hay khuấy.
 ― trong xương ― ra. Gây họa là tại trong nhà.
 Cấy thuốc ―. Thứ cây kị giòi, dùng lá nó mà thuốc thì hết giòi.


Giỏin. Có tài, nhặm lẹ ; sức khỏe.
 ― giắn. id.
 ― giang. id.
 Mạnh ―. Sức khỏe.
 Học ―. Học hay.
 Nói ―. Nói hay.
 Đi ―. Đi hay.
 Làm ―. Làm hay ; làm mặt giỏi.
 Làm mặt ―. Làm láo, làm phách ; làm tài hay.
 Hay ―. Có tài, làm được việc.
 Hết ―! Tiếng chê đứa đánh phách, chung cuộc không làm sự gì nên


Giộin. Lấy nước hoặc đổ nước, bắt từ trên mà đổ xuống ; xối xuống.
 ― nước. Xối nước.
 ― rửa. Lấy nước xối xuống mà rửa.
 ― đèn. Lấy sáp, mỡ nấu chảy rồi, mà xối lần xuống tim cho thành cây đèn.
 Đèn ―. Đèn giọi thể ấy.
 Nhà ―. Nhà rội, nhà cất thêm, nhà thưởng.
 ― đầu. Lấy nước đổ trên đầu.


𢬗 Giồin. Trau trỉa, làm cho trơn láng.
 Trau ―. id.
 ― mài. id. Và trau và mài làm cho trơn bén. Giồi mài kinh sử thì là chuyên học kinh sử.
 ― phấn. Lấy phấn mà thoa mà chà trong da mặt cho trắng ; đánh phấn, làm tốt.
 ― lỗi. Chữa đều lỗi.
 Khen ―. Khen hết cách.


𣑳 Giổin.
 Gỗ ―. Gổ tốt.


𤈪 Giớin. Chiếu sáng, có ngời ; khoe trề.
 Giáp ―. id.
 Sáng ―. id.
 Khéo ―. Khéo khoe khoang (tiếng chê người hay khoe).
 Đem ra mà ―. Khoe trề, đem ra mà trêu bẹo, làm cho người ta ham muốn.


𧍊 Giờin. Con giời, loài trùng giống con rít con, trong mình nó có nước trắng ngời, vẫy vào da thịt người ta thì hay làm cho phồng lên.
 ― ăn. Chứng nổi mụt từ chỏm trắng trắng ngoài da mà nhứt nhối, người ta nói là bị giời đái nhằm.
 Sáng ―. Sáng ngời.


Giợmn. Xắm rắm ; ướm thử, muốn xốc tới.
 Ướm ―. id.
 ― tới. Ướm tới.
 ― vào. Xắm rắm muốn vào. Kẻ trộm giợm vào nhà.
 ― đánh. Muốn xốc tới mà đánh ; lăm le muốn đánh.
 Đánh ―. Đánh nhử.


Giớmn.
 Gỉ ―. Vấy vá nhiều chỗ; bộ dơ dáy.


Giònn. Bộ ráo rẻ, xốp thịt, không dai, không cứng.
 ― giã. id. Bộ ráo rẻ, gọn gàng. Ăn nói giòn giã thì là ráo rẻ lời nói.
 ― rụm. Giòn lắm.
 ― khớu. id.
 ― như cốm. id. Cốm khô mình mà xốp, cho nên dễ nhai dễ ăn.
 Cười ―. Cười gọn gàng, cười cắm cắc.
 Con ―. Con khỉ (tiếng mắng đứa rắn mắt hay khuấy).


𠻤 Giớnn.
 ― giác. Bộ sợ sệt, con mắt láo liêng.


Giỡnn. Khuấy khỏa, chọc ghẹo, làm cho vui.
 ― hớt. id.
 ― chơi. id.
 ― con. Chơi giỡn với con; nậng con cho vui.
 Trẫng ―. Chơi nhời reo cười quá thế.
 ― bóng. Chơi với cái bóng mình.
 ― mồi. Để mồi trước mặt mà nhảy mầng, hoặc bắt mồi đưa lên đưa xuống mà chơi; thường nói về cọp, sấu, mèo, bắt đặng thịt thì để mà chơi trước rồi mới ăn.
 ― mặt. Ngó nhau mà cười chơi, làm như kẻ bằng vai.
 Cười ― mặt. Ngó mặt mà cười, làm bộ thân thiết, mà trong lòng thì hiểm; ấy là cách kẻ lớn thử kẻ nhỏ.


Giongn. Thả ra, buông ra.
 ― ruổi. Đua chạy.
 ― vác. Chạy đi khắp chỗ.
 ― buồm. Thả buồm, buông lèo.
 ― đuôi. Thả đuôi. Chạy giong đuôi thì là chạy thả đuôi ra sau. (Thường nói về ngựa).
 Đi ― dẫn. Đi nhiều chỗ lâu lắc.
 Nói ― dẫn. Nói kể nhiều chuyện dông dài.


Giọngn. Tiếng cất lên, tiếng nói ra; chao động (nói về nước).
 ― nói. Tiếng nói.
 ― cao. Tiếng cao, hơi cao.
 ― thấp. Tiếng thấp, hơi thấp.
 ― Huế. Tiếng nói lấy hơi xuống, tiếng người ở Huế ở Bắc nói.
 ― Quảng. Tiếng nói suổng không có hơi nặng nhẹ; giọng Đồng–nai cũng là giọng Quảng.
 ― đồng. Hơi tiếng con trẻ, nói thanh bai, trong suốt.
 ― thổ. Hơi tiếng to mà nặng nề.
 ― óc. Giọng cao quá; tiếng chát chúa, nghe ra nhức đầu.
 ― ét. Giọng lên quá, chát chúa quá.
 ― trầm. Giọng êm ái, ngọt ngào; giọng bỏ nhỏ: khéo bỏ giọng trầm thì lường được của.
 ― lưỡi. Ăn nói nhặm lẹ; khéo lời nói, chuốt ngót lời nói.
 Nói ―. Nói hơi hám; nói chừng đỗi. Nó đã không ưng mà còn nói giọng.
 Khan ―. Khan tiếng, tiếng mất trong, nhứt là tại khô trong cổ.
 Lạc ―. Hết tiếng. La lạc giọng thì là la hết tiếng.
 Ngọt ―. Ngọt tiếng nói, tiếng nói ngọt ngào.
 Thấm ―. Làm cho mát trong cổ, kẻo phải khô khan. Uống thấm giọng.
 Thông ―. Thông trong cổ, tiếng thông suốt.
 Óc ―. Cục thịt thòng thòng tại cữa cổ; nên gọi là đốc giọng; vì có nó mới có giọng.
 Nước ―. Mặt nước chao qua chao lại, hoặc nhảy lên.


𢶢 Gióngn. Khua động làm cho nghe tiếng; sánh so, so tày; thử; dây chạc thắt nhiều mối có thế mà treo đồ gánh.
 ― lên. Khua động làm cho nổi tiếng (chiêng, trống).
 ― trống. Nổi tiếng trống.
 Trống ― ba. Trống đánh ba dùi. Trống gióng ba, giục sáu; thì là cách đánh trống giục, trước đánh ba dùi rồi lại đánh tiếp ba dùi nữa.

 ― chuông. Đánh chuông.
 ― chiêng. Nổi tiếng chiêng.
 Chiêng ― sáu. Chiêng đánh sáu dùi.
 ― lệnh. Ra hiệu lệnh.
 ― lại. So sánh lại, làm cho bằng đều.
 Thắt ―. Thắt dây chạc làm bốn mối, hoặc sáu mối cho đều để mà gánh đồ nặng ; (thường thắt bằng mây).
 Đứt ―. Đứt dây thắt ấy, cũng có nghĩa là chích mác. Đứt gióng anh phải tạm choàng, lỡ duyên anh phải tạm nàng có non.
 ― gánh. Đôi gióng đòn gánh, cả thảy là đồ dùng mà gánh.
 ― quang. Tiếng đôi cũng là gióng.
 ― sáu. Gióng thắt sáu tao.
 ― tư. Giống thắt bốn tao.
 Chiếc ―. Một cái gióng ; (chiếc là tiếng kêu kể).
 Đôi ―. Hai chiếc gióng.


𠲦 Giôngn. (Coi chữ nhông). Loài giông các ké mà lớn con, hay ở theo động cát, người ta hay ăn.
 Cá ―. id.
 Kì ―. id.
 Đập ―. Lấp miệng hang con giông, có ý moi chỗ gần mà bắt cho được, cũng là bắt giông.


Giốngn. Đồ khí dụng, đồ vật dụng ; món loại ; vật để nối sanh, nối nấng ; một thứ như nhau, in nhau, không khác nhau. Men đặt rượu.
 ― gì. Vật gì, cái gì?.
 ― chỉ. id.
 ― mả. Vật để cho nòi sanh ; vật để làm giống.
 ― dữ. Vật dữ, loài dữ.
 ― độc. Vật độc, loài độc, thứ độc.
 ― hiền. Vật hiền hậu.
 ― quí. Vật quí báu, đồ quí.
 ― tốt. Vật tốt, đồ tốt.
 ― xấu. Vật xấu, đồ xấu.
 Làm ―. Để dành cho được nôi sanh.
 Gieo ―. Gieo vãi hột cây trái cho nó mọc lên ; (thường nói về lúa).
 Để ―. Để dành mà làm giống.
 Đa ―. Làm cho nòi sanh ra nữa.
 Mất ―. Tuyệt nòi, không còn vật nối sanh.
 Của ―. Của quí. Con dòng, của giống.
 Hột ―. Hột để giống, hột để nối sanh.
 Trái ―. Trái.
 Nên ―. Nên trái.
 Lấy ―. Lựa ra để mà làm giống.
 Dòng nào sanh ― nấy. Con cháu tốt xấu đều bởi cha mẹ mà hóa ra.
 ― hình. Không khác hình, cũng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là giống.
 ― dạng. Không khác dạng, y một dạng.
 ― như đúc. Hình tượng không khác chút nào, in như nhau, giống lắm.
 ― lột khuôn. In một khuôn nắn ra, giống lắm.
 Mỉa ―. Gần giống.
 ― hệt. In hệt, không khác chút nào.
 ― như tạc. id.
 Chó ― cha, gà ― mẹ. Ấy là sự thể tự nhiên con ngoại vật.
 Con thì ― cha. Con chịu dương khí bên cha, chính là vật nối sinh.
 ― đực. Loài đực (nói về thú vật).
 ― cái. Loài cái. id.


Giồngn. Đất cao ráo, đất nổi như gò cao.
 Đất ―. id.
 Triền ―. Đất thấp ở dựa đất cao.
 Ba ―. Tên xứ thuộc tĩnh Định-tường.


Giộpn. Tróc ra, phồng giộp (nói về da, vỏ).
 ― da. Tróc da, da phồng lên cùng rách ra.
 Cây ― vỏ. Cây tróc vỏ, trầy vỏ.
 ― mình. Mình mảy phồng trầy.
 ― chai. Chai phồng tróc.
 ― nước sơn. Tróc nước sơn.


Giọtn. Một nhểu nước ; ngọn nước chảy ; chỗ nước đổ xuống, rót xuống.
 ― nước. Chỗ nước rót xuống ; dòng nước đương chảy.
 ― mưa. Hột nước mưa nhỏ xuống ; chỗ nước mưa đổ xuống.
 Nhỏ ―. Nước nhỏ xuống mạnh.
 Mưa nhỏ ―. Mưa nhiều, nước đổ xuống mạnh.


 Nước ―. Nước nhỏ xuống, chảy xuống.
 Ngay ―. Nhằm chỗ nước chảy ; nhằm hướng.
 Sẵn ―. Sẵn dèo, sẵn dịp.
 Một ―. Một nhỏ nước, một nhểu nước, một ngọn nước xuống ; một dạc, một dâu dài, một hồi liên tiếp. Nói một giọt thì là nói một hơi dài, nói liên tiếp một hồi lâu.
 Từ ―. Từ nhỏ, từ nhểu, từ hột nước.
 Đâm ―. Đâm chọt bằng chày tay, đâm nhẹ nhẹ.
 ― gạo. Dụng chày tay mà đâm gạo ; giã gạo bằng chày tay.
 ― chuối. Đâm chuối cây xắt lát cho heo ăn.
 Con ― sảnh. Loài trùng có cánh giống con châu chấu, hay kêu ban đêm.
 Cây ― sành. Tên cây, nhiều người nói lá nó hóa ra con giọt sành.
 Cà ―. Đi chơn không đều, (nói về ngựa), ngựa chạy cà giọt, ngựa chạy cẳng cao cẳng thấp, xóc mình khó ngồi.


Giótn. (Dót) Đồ nắn bằng đất để mà nấu ngủ kim, Tiền cột xâu lại.
 ― thợ đúc. Đồ thợ đúc nấu đồng thau, làm bằng đất.
 ― thợ rèn. Đồ thợ rèn hứng cứt sắt, cũng làm bằng đất.
 ― tiền thưởng. Một xâu tiền thưởng cột lại, có 30 đồng.
 Cây ba ―. Tên cây, vị thuốc rét.


𠸂 Giộtn. Nói biếm nhau, nói khéo nhau, nói xa gần mà cười nhau.
 ― giạt. id.
 Nhẽ ―. id.
 ― nhau. id.


Giốtn. Gần chín, gần già, gần khô ráo (thường nói về trái cây).
 ― ―. Chừng gần chín, gần già, gần ráo mình.
 Me ―. Me gần chín.
 Già ― ―. Già vừa vừa (thường nói về người ta).


Giợtn. Chợt ra, lợt màu, trầy ra.
 ― giạt. id. (Tiếng đôi. ).
 ― lớt. Giợt quá, lợt màu nhiều.
 ― môi. Lợt môi ; môi tái tái ; miệng không ăn trầu, môi giợt lớt.
 ― da. Lợt màu da, chợt da, nhứt là tại dầm nước.
 Trắng ―. Trắng chợt, trắng như xương khô ; không có màu tươi.


Gítn. Dính lại với nhau, không phân biệt, không rõ ràng.
 Lít ―. id.
 Viết ―, viết lít ―. Viết rời nét hoặc viết nhỏ quá khó coi.
 Díu ―. Líu díu, xăng xít.
 ― con mắt. Con mắt bị ghèn đóng hoặc dính trét mở không ra.


Gịtn. (dịch). Nghẹt đi, không thông.
 ― mũi. Có hơi nghẹt mũi, mũi không thông. Nói tiếng gịt mũi.
 Giụm ―. Giụm lại một chỗ, xúm lại một chỗ.
 Giặng ―. Trờ đang nhiều việc.


Giun.
 ― mình. Rùn lại, làm bộ khiêm nhượng, ăn nói khiêm nhượng.


Giún. Ủ đậy, hằm hơi làm cho chín, (trái cây).
 ― chuối. Ủ đậy làm cho chuối chín.
 ― mít. Lấy hơi nóng làm cho mít chín.
 ― lấy trong nhà. Giấu để không cho ra khỏi nhà (thường nói về gái tơ).
 ― ép. Giú trái còn non, đâu có chín, cũng không có mùi ngon ngọt.
 Ong ―. Thứ ong nhỏ hơn con ruồi hay ở theo lỗ nẻ cây cột, không hay cắn mà hay bu đầu cổ người khuấy nó, nó cũng có mật mà chua, có sáp chút đỉnh mà đen.


𣜴 Giũn. Đánh động, dùng lắc làm cho bay bụi, sạch đất ; bỏ đi.
 ― đi. id.
 ― áo. Nắm cổ áo giặc lên xuống cho bay bụi, hoặc có con gì trong ấy nó phải rớt ra.


 ― bụi. Đánh động làm cho bay bụi.
 ― cánh. Rã cánh, xủ xuống, (nói về bông hoa). Nắng hoa giũ cánh ; cũng hiểu là chim đập cánh, hoặc xủ cánh xuống.
 ― sạch. Dùng lắc làm cho sạch bụi sạch dơ. Sự đời giũ sạch lâu lâu, chỉ nghĩa là bỏ đi hết.
 Cây ― lá. Cây rụng lá, thay lá, xủ lá.
 ― sổ. Tính toán xuôi việc ; bỏ đi, không để trong sổ.
 ― tên. Bỏ tên đi.
 ― lông. Vùng đập cho sạch lông, (thường nói về chim).


Giưn. (dư). Giâm cây, củ, để cho nó mọc lên mà trồng chỗ khác.
 ― giống. Nối giống, giữ lấy giống cho sinh sản ra hoài.
 ― khoai. Cắt củ khoai ra từ miếng mà trồng lại.


Giữn. Cầm lấy, cứ theo, dành để, coi sóc.
 ― gìn. id.
 ― lấy. id.
 ― lễ. Thủ lễ, cứ theo lễ phép.
 ― phép. Thủ pháp, cứ theo phép luật.
 ― luật. Cứ theo luật, vâng theo luật.
 ― đạo. Vâng theo lẽ đạo dạy, cứ làm theo phép trong đạo.
 ― mình. Cứ theo bổn phận, lo cho mình, làm cho mình vô sự.
 ― nết. Ăn ở có nết, không mất nết.
 ― tiết. Cứ một niềm tiết hạnh, ngay lành. Đờn bà giữ tiết với chồng, thì là giữ một niềm tin nghĩa, không chịu cải giá.
 ― lòng. Cầm lòng, ăn chay.
 ― lời. Cứ theo lời nói, không nuốt lời.
 ― tiếng. Làm cho mình được tiếng hoài ; không cho ai biết danh tiếng mình, hoặc biết mình ra làm sao.
 ― miệng. Kiêng dè lời nói, chớ nói quấy quá, cứ mực làm thinh.
 ― hồn. Tiếng ngăm đe, biểu kẻ khác giữ lấy mình kẻo chết.
 ― giàng. Giữ gìn, coi sóc cận thận, làm cho cẩn thận.
 ― giếng môi. Coi lấy việc cá thể, làm chủ chốt.
 ― con. Coi giữ con nít.
 ― em. id. Thường hiểu là đứa lớn giữ đứa nhỏ, như chị giữ em, v. v.
 ― trâu. Coi trâu, chăn trâu.
 ― bữa ăn. Lo bữa ăn, chực lấy bữa ăn, sợ mất bữa ăn.
 Mọi ― của. (Coi chữ của).
 ― chìa khóa. Kẻ tay trong, người thân với chủ.
 ― nhà. Coi nhà.
 ― nhang khói. Lo việc thắp nhang, lo việc phụng thờ, (tiên tổ).
 Canh ―. Chực một bên, thức thôi mà coi chừng dỗi.
 Nắm ―. Cứ làm theo không dám sai chật, cắm lấy mãi.
 Cầm ―. id.
 ― lận. Lo cho khỏi lận, nghĩa là cho khỏi kẻ khác làm gian lận. Việc chi để cho kẻ khác chịu, phận mình lo làm cho khỏi mang tiếng, khỏi mất tiền. v. v.
 ― thể. Lo liệu mọi cách thể mà giữ lấy mình.
 ― lèo lái. Giữ dây lèo, coi tay lái. Trong sự làm ăn phải phòng bị, đừng có lồng phao.
 ― mánh lới. Giữ thế thân, coi ý tứ.
 ― chăng chăng. Coi giữ khít ghim, không hơ hỏng.
 ― khít ghim. id.
 ― khóe. Coi lấy chỗ khóe (nói về sự di sản).
 ― cữa. Coi cữa, đừng cho ai xông pha.
 ― lửa. Cầm lửa ; lo cho khỏi hỏa hoạn.
 ― việc. Coi việc ; người coi việc.
 ― bộ sổ. Coi bộ sổ, lãnh lấy bộ sổ mà coi.
 ― lời ― vốn. Làm cho có lợi, đừng làm mất vốn.


Giũan. Cạ mài làm cho trơn.
 Cái ―. Đồ dùng mà giũa.
 ― Phật. Cuộc chơi theo đàng Phật, thử cho biết ai không động lòng dục thì thướng.


Giứan. Loài cây giống cây thơm, một thứ gọi là giứa gai, lớn cây, dài lá, người Hạ-châu hay dùng mà làm chiếu, một thứ nhổ cây lá mềm, không gai, mà thơm, gọi

là giứa thơm người ta hay dùng mà làm lá tắm.
 Trái san trái ―. Tiếng trù ẻo, rủa cho chiết yểu (cả hai thứ trái đều vô dụng).
 Cá ―. Loại cá sông, lớn con, giống hình cá soát, cũng mỏng da, không vẩy.


Giừan. Thứ rau ở nước, cây xốp, lá tròn mà nhỏ.
 Rau ―. id.


𡨌 Giữan. Tại trung ương, chỗ trung ương, chỗ rún.
 Chính ―. Ngay trung ương.
 Khúc ―. Khúc ở giữa. Lớn khúc giữa, tiếng cười gái chửa hoang.
 Chặng ―. Phần ở giữa.
 Cữa ―. Cữa ở giữa nhà, cữa cái.
 Ở cữa ―. Không theo bên nào, không về phe nào, người vô can ; người làm mai mối.
 ― nhà. Tại nhà, chính giữa nhà.
 ― đàng. Tại đàng đi, ở giữa đàng đi ; nửa đàng đi.
 Chuyện ― đàng. Chuyện bày ra trước mắt, người qua lại đều nghe thấy, đều nói được.
 ― quan. Trước mặt quan.
 ― làng. Ở trong làng, trước mặt làng.
 ― chợ. Tại chợ, chính giữa chợ.
 ― chừng. Nửa chừng.
 ― vời. Nửa vời, ngoài biển.
 Nằm ― chẳng lo mất phần mền. Mình là chính gốc, làm sao cũng được phần hơn (tiếng khuyên vợ lớn đừng ghen).
 ― trời. Ở ngoài trời, (không có nhà cữa chi).
 ― mùa. Đương lúc làm mùa, đương lúc cây trái.
 ― tiết. Đương thì tiết.
 ― năm. Nửa năm, chừng nửa năm.
 Dòng ―. Dãy giữa, ván ghế dọn cho người ta ngồi chính giữa nhà, cũng hiểu là đông trọng.


Giụcn. Thúc tới, hối hấp, thôi thúc.
 ― giả. id. Tinh kỳ giục giả, chỉ nghĩa là gấp ngày cưới rước.
 ― lòng. Làm cho vui lòng, cho phấn chấn mà lãnh việc gì, khuyến khích.
 ― nhau. Thôi thúc nhau, biểu nhau.
 ― ngựa. Thúc ngựa tới.
 Đốc ―. Đốc sức biểu làm việc gì.
 Xui ―. Chúc sử, khiên biểu, mưu sự. Xui giục cho dân làm loạn.
 ― giặc. Ngẩnh ra, dở chịu dở không, không quyết một bề.


𣑳 Giụin. Chà xát.
 ― con mắt. Lấy tay chà con mắt cho hết xót, hoặc cho đã ngứa, nhứt là khi bị bụi đất bay vào.
 ― đuốc. Chà ngọn đuốc làm cho tắt.


Giùin. Xoi lỗ.
 Cái ―. Đồ bằng sắt mứt nhọn đầu, có thể mà xoi lỗ.
 ― lỗ. Xoi lỗ.
 Thây ―. Kẻ mưu sự quấy, làm cho kẻ khác kiện cáo nhau.


Giụmn. Nhóm lại, đâu lại, nhập lại.
 ― gịt. Nhóm lại một chỗ chật hẹp. Nhà cữa cất giụm gịt.
 ― đầu. Nhiều người nhóm họp một chỗ hoặc để mà chơi, hoặc để mà nói chuyện. Dựng để đâu đâu cho khít lấy nhau, như chất củi giụm đầu, v. v.
 ― lại. nhập lại, đâu lại, để khít lấy nhau.
 ― miệng. Đâu miệng, xúm nhau mà nói chuyện gì.
 ― củi. Chụm củi, nhóm củi lại.
 ― chơn. Khép chơn lại. Đứng giụm chơn.
 ― ba ― bẩy. Tựu hội, nhóm họp từ chỏm, từ khóm.


𡑓 Giùmn. Giúp đỡ, đỡ vớt cho nhau, sang sớt công chuyện cho nhau.
 ― giúp. id.
 Giúp ―. id.
 Làm ―. Đỡ vớt cho nhau.
 Nói ―. Nói đỡ vớt, nói giúp cho kẻ khác.
 Đi ―. Đi đỡ cho nhau, đi giúp cho nhau.
 ― lòng. Hiệp một lòng; có lòng giùm giúp.
 ― việc. Giúp việc, làm giùm.


 Dọn ―. Dọn đám tiệc hoặc cất dọn đồ đạc giúp cho nhau.
 ― hoa. Một chùm hoa; bông cột xâu lại.
 ― trái. Một xâu trái, một chùm trái.
 Núi chơn ―. Tên núi ở về hạt Châu-đốc.
 Bộ ―. Bộ tám vây cùng đồ chơi cột lại một xâu, thường treo trước cổ.


Giunn. (Dun) Súc mình, co thâu lại ; nhăn nhíu không thẳng.
 ― da. Nhăn da.
 Dây ―. Dây dùi không thẳng.
 Giả ― da. Giả lại da thịt nhăn nhíu không săn.


Giúnn. (Coi chữ dún) Vặn uốn làm cho săn, làm cho co thâu lại.
 ― dây. Vặn uốn sợi dây làm cho co thâu, cho săn.
 ― mình. Bắt ớn bắt chuyển trong khi gần rét ; dùng mình.
 ― sợi mây. Vặn sợi mây làm cho giập cho săn.
 ― tay. Uốn tay.
 ― chơn. Uốn chơn.
 ― giò. id.


Giùnn. (Coi chữ dùn) Súc lại, co thâu lại.
 Dây ―. Dây không thẳng.
 ― mình. Bắt dựt mình, dùng mình.


Giuốngn. Nhắc ra khỏi bếp (tiếng ít dùng).
 ― xuống. id.


Giươngc. Trương ra, mở ra, nhướng lên.
 ― ra. id.
 ― mắt. Mở mắt cho lớn, nhướng mắt, mở mắt.
 ― vây (vai). Trương vây, xưng vây.
 ― cánh. Mở cánh, sẻ cánh.
 ― vi. Giơ vi, trương vi (nói về cá).
 ― cung. Trương cung, kéo cung.
 ― dù. Trương dù.
 ― buồm. Giăng buồm, kéo buồm.
 ― cổ. Nhướng cổ, nghểng cổ, trương cổ.
 ― cờ. Kéo cờ.
 ― màn. Giăng màn.
 ― mùng. Giăng mùng.


Giượngc. Tiếng con cháu xưng hô cha sau, hoặc xưng chồng cô, chồng dì.
 ― ghẻ. Cha sau, kê phụ.
 Dì ―. Tiếng con cháu kêu dì cùng kẻ làm chồng dì.
 Cô ―. Tiếng cô cháu kêu cô cùng kẻ làm chồng cô.
 ― mày hoặc ― bầy trẻ. Tiếng các anh chị kêu tăng em rể ; cũng là tiếng các cô, dì xưng hô chồng mình.


𦀚 Giườngn. (Coi chữ giềng).
 ― mối. Giềng mối.


Giườngc. (Coi chữ giầng).


Giúpn. Giùm đỡ, chịu việc cho nhau.
 ― đáp. id.
 ― bơ. id.
 ― đỡ. id.
 ― giùm. id.
 Giùm ―. id.
 ― sức
 ― lời không ai ― của, ― đũa không ai ― cơm. Có mấy ai thiệt lòng giùm giúp! (tiếng than).
 ― việc. Phụ việc, đỡ việc, coi việc cho.
 ― nhau. Giùm đỡ cho nhau.
 ― lời. Nói giùm, xin giùm, lấy lời nói mà giúp.
 ― công. Chịu việc đỡ cho nhau, ra công mà giùm đỡ nhau.
 Làm ―. Đỡ tay chơn cho, làm giùm cho.
 Vào ―. Giùm bơ, đỡ vớt.


Giựtn. Làm hung, lấy trong tay kẻ khác, cướp lấy ; kéo lại ; giành dập, tranh giành.
 ― lấy. id.
 Cướp ―. id.
 ― dải. Cướp dải, giành mà lấy dải.


 ― lại. Giành lại; kéo lại.
 ― ngược. Kéo ngược, kéo đùa.
 Kêu ― ngược. Kêu đòi tức tối, biểu làm sao cũng phải trở lại.
 Kêu ― giọng. Kêu réo mãi, kêu không dứt tiếng.
 ― lui. Kéo thối lui.
 Nước ―. Nước rặc xuống.
 Nước ― mớn. id.
 ― dảm. Hạ bớt, giảm bớt.
 ― mình. (Coi chữ dựt).
 Hô ―. Tiếng kêu nhau một lượt (đồ nặng).
 Quân ― gói. Đứa gian tham hay cướp giựt của người.


Gon. Chỉ xe săn ; đồ kết bằng chỉ xe săn, để mà lòn chỉ dệt ; Khốn khổ; quanh co.
 ― ngặt. Bức bối, thắt ngặt, khốn đốn.
 ― gấp. id.
 ― lại. Săn lại, co thắt lại.
 ― khổ. Tiếng kêu chung hai món đồ dùng mà dệt, một thứ kết bằng chỉ đánh để mà chịu lấy chỉ sợi, có thể đưa lên đưa xuống ; một thứ làm bằng cây như răng lược, phân đàng chỉ, dập đàng canh. Nghĩa mượn thì là khốn khổ, quanh co, đàng đi go khổ.
 Làm ăn ― khổ. Công việc làm ăn cay đắng, khốn khổ.
 Quanh ―. Quanh co.


n. Chỗ đất nổi lên cao ; thâu lại, cắm lại.
 ― đồng. Chỗ đất nổi lên cao, có gò có đồng.
 ― nồng. id.
 Đất ―. id. Cũng hiểu là đất giồng.
 ― mả. Nắm mả.
 ― má. Chỗ mà gio ra, hai cái gu ở hai bên má.
 ― cát. Chỗ cát nổi lên cao, còn cát, tên chỏ.
 ― cương, cung. Tri cương ngựa, cầm ngựa lại.


𢮭 n. Co ngón tay, hoặc lấy cây gì mà đánh làm cho kêu, làm cho ra tiếng.
 ― cửa. Đánh cữa nhẹ nhẹ mà kêu ; kêu cữa.
 ― mõ. Đánh mõ.
 ― đầu. Đánh trên đầu.
 ― óc. id.
 Nói ― mồ. Nói phách, nói lớn lối.
 Nói như ― thoi. Nói không hở hơi, nói liền.
 Cây ―. Thứ gỗ chắc và mịn thịt, gỗ quí.


n. Vỗ nắn đồ dùng bằng đất như nồi trách, v. v.
 Nồi ―. Nồi đất mà tròn, cũng là nồi gọ.
 Nón ―. Nón lính.
 ― khuôn. Vỗ khuôn, nắn khuôn để mà đúc, như khuôn thợ đúc.


Gọn. Đồ gốm.
 ― gốm. id.
 Nồi ―. Nồi đất hình bầu bầu.
 Chiếc ―. Chiếc thuyền ; thuyền hay chở gọ.


𢮭 Gỗn. Cây cất nhà.
 Cây ―. id.
 Súc ―. id. Thường hiểu về cây lớn còn nguyên.
 Săng ―. Tiếng kêu chung các thứ cây.
 Vỡ ―. Phá cây ra mà làm nhà.
 Kéo ―. Kéo cây làm nhà.
 ― nhà. Cây cối để mà cất nhà.
 Một cặp ―. Một bộ cây gỗ cất nhà, hiểu cả kéo cột, đòn tay v. v.
 ― tạp. Cây gỗ lộn lạo, hoặc gỗ thường nhẹ tiền.
 Dân như ― tròn. Lăn đi đâu cũng được, khiến bề nào cũng phải chịu.


󰇌 Gởn. Một mình ít dùng.
 Quái ―. Dị thường, gớm ghiếc.
 ― lạ. id.


𫽻 Gỡn. Mở ra, làm cho khỏi vấn vươn, khỏi rối rắm.
 ― gạc. id.
 ― rối. id.
 ― đầu. Làm cho xuôi tóc, làm cho tóc khỏi rối.
 ― tóc. id.


 ― ghẻ. Cạy mụt ghẻ ; tiếng nói riêng về nợ khó đòi : Gở ghẻ nó, chớ đòi gì được.
 Gặp ―. Tình cờ gặp nhau, gặp thình lình.
 Duyên gặp ―. Thi may mà gặp nhau ; sự gặp gỡ may mắn.


Góac. Tiếng gọi đờn bà chết chồng, đờn ông chết vợ.
 ― bụa. id.
 Đờn bà ―. Đờn bà chết chồng.
 Gái ―. Gái son, gái chưa chồng.
 Trai son gái ―. Trai chưa có vợ, gái chưa có chồng.
 ― chồng. Đờn bà chết chồng.
 ― vợ. Đờn ông chết vợ.
 Ong ―. Con ong đã chích nhầm người ta, để nọc lại không còn nọc nữa (thường nói về ong mật).


Gócn. Chỗ xó, chỗ chéo.
 ― nhà. Chéo nhà.
 ― biển. Chỗ biển cùng; góc biển bên trời, hiểu là chỗ xa xác cùng tột trong trời.
 Xó ―. Chỗ cùng, chỗ chéo, chỗ hèn. Ngồi xó góc, hiểu là ngồi chỗ chẹt, chỗ hèn hạ.
 ― tư. Một phần tư, hiểu theo nghĩa bây giờ thì là một quan tiền Tây ; thiệt sự là một phần thứ năm trong đồng bạc.
 ― tám. Một phần thứ tám ; thiệt sự là một phần thứ mười, ăn năm tiền.


Gốcn. Cái cội, cái chưn đấng, cái cốt.
 ― gác. id.
 ― cây. Chưn cái cây.
 ― củi. Một đoạn củi to.
 Gai ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là gai, hoặc là vật có nhiều gai.
 Tơ ―. Tơ cặn, kén ươm rồi còn cái bã.
 Lớn ―. Cội lớn; quyền thế lớn; có người lớn cầm cán.
 Có ―. Có người binh vực, có người cấm cốt.
 Ông ―. Gốc cây lớn lắm, tiếng gọi người quiền thế lớn; người làm lớn trong một làng, ai nấy phải kinh sợ. Ngu tục thấy gốc lớn trôi nước ngược, sợ cản đàng đi, thường đốt giấy tiền vàng bạc mà cúng cúng kêu bằng ?.
 ― rễ. Cội rễ, căn do.
 ― ngọn. Đầu đuôi, cả sự tích.
 ― tích. id.
 Bằng ―. Coi chữ bằng.
 Trốc ―. Gốc rễ không còn chịu dưới đất, phải báng lên cả vầng. Nghĩa mượn thì là hết quyền thế, hết chỗ nương thân.
 Đánh ―. Đôn chặt làm cho sạch gốc cây cối.
 Bỡi một ― mà ra. Bỡi một dòng dõi mà sinh ra.


Gộcn. Cây củi có khúc đần mà lớn.
 Củi ―. id.
 Ông ―. Người già cả hơn hết, hoặc làm lớn trong một xứ. (Tiếng kêu chơi).
 Cá ―. Thứ cá biển lớn con, giống cá ? mà vảy đen lớn, như cá môi đường.


Gọin. Kêu, lên tiếng mà kêu ; kêu là.
 Kêu ―. id.
 ― rằng. Kêu là, xưng rằng. Có học hành mới gọi là rằng người khôn.
 ― là. Kêu tên là ; cho có tiếng, cho có chừng. Làm gọi là, nói gọi là, đi gọi là, đều có nghĩa là làm, nói, đi cho có ?, có chừng.


𤀖 Gỏin. Phần thủ, phần hở, (kêu theo tiếng Cao-mên).
 Qua ―. Đi ngang trước gỏi.
 Trình ―. Đi thưa cho người co gỏi hay đem giấy thông hành cho người coi gỏi xem.


Góin. Dùng giấy là, hoặc đồ vải hàng mà bao lại ; đồ bao phong lại.
 ― lại. id.
 ― gắm. Cũng chỉ nghĩa là đồ gói.
 ― lấy. Bao lấy, mắc vào trong gói.
 ― vào. Mắc vào, bao vào ; gói vào trong lưới.
 Bộ ― gấm. Bộ gọn ghẻ, không có bề bộn.
 Khăn ―. Khăn để mà gói.
 Hàng ―. Hàng bao gói lại, có thể mang đi


bán dạo. Kẻ bán thể ấy kêu là bạn hàng gói.
 Buôn ―. Buôn hàng trong gói, chỉ nghĩa là buôn nhrr.
 Bao ―. Đồ bao lại, gói lại, đồ đựng trong bao gói.
 ― bánh. Dùng lá lấy bao bột, nếp mà làm ra cái bánh.
 Bánh ―. Tên riêng một thứ bánh gói dài mà dẹp.


Gỏin. Cá thịt xắt lát trộn với rau giấm, hoặc với nước chua gì khác như chanh khế v. v.
 ― ghém. id.
 Ăn ―. Ăn thịt cá tươi trộn với rau, giấm.
 Nó ăn ― mày. Nó lanh lắm, mầy nói không lại miệng nó, mầy phải thua nó.


Gộin. Xối nước dã cho sạch tóc.
 ― đầu. id.
 Tắm ―. Và tắm và gội, lấy nước mà làm cho cả đầu mình sạch sẽ.
 Nước ―. Nước riêng để mà gội.
 ― ơn. Mang ơn, chịu nhiều ơn.


𨆝 Gốin. Đồ dùng mà kê đầu mà dựa kiên chỗ, hoặc để mà gác tay chơn, chỗ đầu ống chơn, đầu đùi gác lấy nhau.
 Cái ―. Đồ dùng mà kê mà gác.
 ― dựa. Gối lớn để mà dựa kiên tay, hoặc dựa mình.
 ― ấp. Gối dài để mà ôm cho ấm.
 ― lá sách. Gối mau nhiều lớp nhiều con.
 ― luôn. Gối dài hai người nằm.
 ― đầu. Kê đầu, dựa đầu vào.
 ― lấy. Gác lấy nhau, nối lấy nhau. Hai đầu cây gối lấy nhau.
 ― gác. id.
 Chung ―. Nằm chung một gối, (nghĩa vợ chồng).
 Đầu ―. Chỗ đầu ống chơn ; đầu đùi nối lấy nhau.
 Quì ―. Xuống gối, quì xuống.
 Xuống ―. id.
 Quì ― đứng. Quì thẳng gối.
 Quì ― trệt. Quì ngồi.
 Bái ―. Quì lạy một gối.
 Đứng thẳng ―. Đứng cho ngay thẳng, đứng rùn gối.
 Cứng ―. Đi được, đi vững, (nói về con nít).
 Vững ―. id.
 ― thẳng ― dúi. Bộ đi không muốn bước, không chầm hầm.
 Chai đầu ―. Tiếng than về sự phải quì lạy nhiều.
 Yếu ―. Đi chưa vững, (thường nói về đờn bà nằm bếp).


Gởin. Đưa đi, cho đem đi, giao cho, phú thác cho, ký thác.
 ― gắm. Ký thác.
 ― cho. id.
 ― đi. Cho đem đi.
 ― tin. Nhắn tin, đưa thơ đi.
 ― thơ. Viết thơ, cho đem thơ đi.
 ― lời. Nhắn tin, trao lời, cậy ai nói lời thăm viếng.
 Chành ―. Loại cây cỏ hay mọc nhờ trên cây khác.
 Nhành ―. id.
 Chùm ―. id.
 Sống ― nạc, thác ― xương. Lời đinh ninh phú thác cả thân sống thân chết.
 Trao thân ― mình. Phú mình trong tay kẻ khác, ấy là một lễ con gái về nhà chồng, phải trầu rượu lạy chồng, lạy cha mẹ chồng, xin nhờ mọi điều che chở.
 ― trấng cho ác. 寄 託 非 人 Ký thác phi nhân. Nghĩa là gởi gắm không nhằm người.
 ― thân. Gởi mình, nương mình vào đâu.
 Sống ―, thác về. Ấy là nghĩa câu chữ, sanh ký tử qui, 生 寄 死 歸 nghĩa là sông như gởi, thác như về.
 Thưa ―. Tiếng chưởng thưa cùng kể lớn.
 Bẩm ―. Tiếng chưởng thưa cùng quan.
 Nhắn ―. Nhắn biểu việc gì.
 Trộm ―. Kính gởi, kính thưa, (tiếng nói khiêm).


Gomn. Tóm, tom góp.
 ― lại. Qui lại một chỗ.
 ― lưới. Kéo lưới thúc lại một chỗ.


𡑲 Gốmn. Đồ hầm bằng đất.
 Đồ ―. id. Đồ giòn dễ bể.
 Lò ―. Lò hầm gốm.
 Thợ ―. Thợ xây đồ gốm.
 Gọ ―. Đồ bằng đất, nồi trà, v. v.
 Hàng ―. Hàng bán đồ gốm; đồ bán bằng gốm.


𠁟 Gồmn. Tóm về một mối, giành lấy.
 ― lấy. id.
 ― hết. Tóm hết, giành lấy cả.
 ― đương. id. Giành lấy một mình, ôm lấy cả, côm cam.
 ― hay. Coi chung nhiều việc, tóm coi nhiều việc.
 ― no. No đủ: Gôm no mọi món.
 ― lại. Cộng lại, tóm lại.
 ― tóm. Tóm lại, tóm tắt, thâu về một mối.
 ― tài. Có nhiều tài năng.


Gớm hoặc Ghớmn. Nhớm, bắt giun mình, lấy làm khó chịu.
 Nhớm ―. id.
 ― ghiếc. Bộ xấu xa, dơ dáy, lạ thường, ngó thấy làm cho người ta phải dùng mình thất kinh.
 ― guốc. id.
 ― ghê. id.
 ― gang. Dị cục, quá chừng, có khi nói luôn là gớm gang gớm ghỉnh, cũng về một nghĩa.
 ― ghỉnh. id.
 ― thay! Đáng sợ thay, gớm dường nào! 
 Quá ―. id.
 ― mặt. Ghét mặt, thấy mặt không ưa được, không muốn ngó.


Gọnn. Bộ vẹn vẻ, vén khéo, vừa vặn, không dư thiếu, tiếng kêu kẻ vải lụa nhiều cây.
 ― gàng. Bộ vẹn vẻ, nhặm lẹ, vừa vặn, chón hón, không lượt bượt. Ăn mặt gọn gàng.
 ― ghẻ. id.
 ― bộ. id.
 Một ―. Một bó mười cây (nói về vải lụa).
 ― vải. Mười cây vải (vải một cây có ba mươi thước Annam).
 ― lụa. Mười cây lụa, id.
 Lụa ―. Lụa nhiều cây bó lại một.
 Làm cho ―. Làm cho vén khéo, sắp đặt vén khéo.
 Xăng quần cho ―. Kéo quần lên giắt vào lưng cho khỏi lượt bượt, lòng thòng.


Gònn. Tên cây có bông nhẹ xốp hơn bông thường, thường dùng mà dồi gối.
 Cây ―. id.
 Bông ―. Bông cây gòn.
 Sài ―. Tên xứ ở về tỉnh Gia-định.
 Trầu sài ―. Thứ trầu vàng lá ít cay, chính là thổ sản đất Tân-triều (Biên-hòa).


Gọngn. Cây uống cong cong, dùng như cây kềm.
 ― rớ. Hai cây cân đâu lại để mà treo tấm rớ.
 ― tôm. Cái kềm con tôm, cũng hiểu là hai càng nó.
 ― cua. Cái kềm con cua, id.
 ― xe. Cây kềm trước cổ xe để mà cột ngựa.
 Té chổng ―. Té giơ giò lên trời.
 Cùng ―. Tiếng kêu chung đồ dùng có chia có nhánh giống cái càng cua.


Gôngn. Đồ lánh ngục đóng kẹp cổ người có tội, thường dùng hai khúc cây dài, tra then hai đầu, ở giữa lại tra hai cái then cho vừa cái cổ người có tội.
 ― cùm. Tiếng kêu chung cả đồ hình kẹp cổ, kèm chơn.
 ― cụt. Gông vấn để cho tội nhơn mang ?làm công chuyện cho gọn.
 ― dài. Gông dùng cây dài.
 ― thiết diệp. Gông cây mà có kềm sắt ?cho nặng, để đóng người nặng tội.
 ― ván. Ván khoét lỗ chính giữa, vừa ?người mang.
 ― thờ. Gông nặng dán giấy đỏ, để một ?riêng, có ý cầu cho ai nấy khỏi?tội lệ cùng khỏi mang gông.
 Đóng ―. Tròng cái gông vào cổ ai, làm ?cho ai.
 Diệt ―. id.
 Mang ―. Phải chịu lấy cái gong tròng vào cổ.


Gồngn. Đầu nặng đầu nhẹ, đầu cao đầu thấp hay võng lên; phép chuyển gân cốt, làm cho mạnh bạo.
 Gánh ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là gánh, mà cũng có nghĩa là gánh đầu cao đầu thấp không cân nhau.
 ― trí. Chông trí, nóng trí không chịu thua.
 ― một đầu. Đồ gánh nặng không đều nhau.
 Phép ―. Phép chuyển gân cốt làm cho mạnh bạo, làm cho mình hóa ra như đồng như sắt, gươm chém không đứt, sung bắn không phủng, ấy là phép Cao-mên hay tin.
 Chuyển ―. Chuyển gân cốt làm theo phép Cao-mên.
 Có ―. Có phép làm cho người ta đâm chém không nao núng.


Gópn. Thâu lần lần, lượm lặt nhiều nơi mà đem về một chỗ.
 ― nhóp. id.
 Thâu ―. id.
 ― lại. id.
 ― tiền. Thâu tiền nhiều nhà, thâu tiền bá gia. Làng góp tiền lính, nghĩa là làng thâu tiền ít nhiều mà nuôi lính.
 Tiền ―. Tiền phải tính cả lời vốn mà trả bớt từ ngày hoặc từ tháng.
 Cho tiền ―. Cho vay xấp, bắt người vay phải tính lời vốn mà trả thì mòn, trả ngày hoặc trả tháng.
 Xâu ―. Công đi làm xâu, tiền phải chịu cho làng, hiểu chung là phần phải chịu cho làng.
 Tóm ―. Thâu về một chỗ, thu trừ.
 ― gió làm bão. Thu trừ một khi một ít mà làm nên vốn lớn.
 Chuyện ―. Chuyện lượm lặt nhiều chỗ, chuyện kể bao lao, hết chuyện nầy tới chuyện khác.
 ― dân. Thâu tiền dân, bắt dân phải chịu tiền.


Gốpn. Chung lại, gộp lại, nhập lại.
 Buộc ―. Buộc chung.


Gộpn. Cột chung, bó chung. Đá khối.
 Bó ―. id.
 ― lại. id.
 Một ― tre. Một bó tre, một còn tre.


𨃴 Gótn. Cái chót bàn chơn về phía sau.
 ― chơn. id.
 Nối ―. Đi tiếp theo, đi nối theo sau.
 Theo ―. Đi theo.
 Dõi ―. id.
 Dời ―. Đi, dời chơn.
 Nhẹ ―. Đi mau, đi nhẹ nhẽ.
 Từ đầu nhẫn ―. Từ trên cho đến dưới, cả đầu đuôi.
 ― son. Da thịt sau gót đỏ như son, là dấu sang giàu.
 Trề ―. Dư gót, bày gót ra (nói về giày).
 Phết ―. Thòng lòng dưới gót: Quần dong phết gót.


𠞡 Gọtn. Cắt hớt làm cho trơn, cạo sửa.
 Cạo ―. Cạo sửa, làm tốt.
 Dao ―. Dao cạo.
 ― đầu. Cạo đầu.
 ― tóc. id.
 ― vỏ. cắt hớt cái vỏ mà bỏ đi, róc vỏ.
 ― ngôi. Đánh tóc con, sửa soạn làm tốt.
 ― chang mày. Đánh chang mày. id.
 Ăn ―. Ăn hết, ăn ráo; ăn như gọt, chỉ nghĩa là ăn mạnh mẽ.


Gợtn. (Coi chữ gạc).
 ― đi. Gạc đi.


n. Tiếng bồ câu kêu nhau.
 Vũng-. Tên chỗ về hạt Tân-an, địa phận tĩnh Gia-định thuở trước.


Gun. Chỗ nổi lên, xương gio ra một cục, cái u.
 Nổi ―. Nổi cục, nổi u, gio ra một cục.


n. (Gõ) Loại cây cứng lắm.
 Cây ―. id.
 Mèo ―. Mèo đen.


Gừan. Thứ cây nhiều nhánh, sum sê hay mọc theo bực sông, cũng là củi thổi.
 Cây ―. id.


Gụcn. Cúi đầu, chúi đầu xuống.
 ― đầu. id.
 ― gũ. id.
 ― mặt. Cúi mặt, không ngước mặt. Bộ dại dột; bộ mất cỡ, không dám mở mặt.
 ― gặc. Đưa đầu lên xuống làm dấu ưng chịu.
 Ngủ ―. Cách ngủ đứng ngủ ngồi, đầu chúi xuống rồi lại ngước lên.


𩲡 Gùin. Đồ đương bằng tre mây, thường mang sau lưng.
 Cái ―. id.
 ― đội. Mang đàng sau lưng, đội trên đầu, hiểu chung là mang đội.
 Cây ―. Tên dây hay đeo trên cây khác.
 Trái ―. Trái dây gùi, rừng Biên-hòa, Bà-rịa có nhiều, trái nó tròn, mùi chua chát, chín rồi cũng có mùi ngọt.


Gũin. (Tiếng trợ từ).
 Gần ―. Gần một bên.


Gửin. Đồng nghĩa cùng chữ gởi.


Gúnn.
 Cá ―. Loài cá nhỏ vây, hai bên mang có hai cái ngạnh, mà lớn con.


Gừngc. (Coi chữ gầng).


Guốcn. Giầy bằng cây mà cao.
 ― mui. Thứ guốc có bao tấm da để mà mang cho dễ.
 ― móc. Thứ guốc trước mũi làm cong cong mà dài.
 ― vong. Guốc làm bằng vong.
 Cóc đi ―. Đối với khỉ đeo hoa, chỉ nghĩa là người hèn mà muốn làm mặt tử tế; không đáng mặt đi giày.
 Dép ―. Tiếng kêu chung hai thứ giày: dép mỏng, guốc dày.
 ― chèo. Cây vắn tra ngang đầu cây chèo, để làm tay cầm.


𤶹 Guộcn. Một mình ít dùng.
 Gầy ―. Ốm yếu, còn da bọc xương.
 Ghe ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là ghe.
 Lồng ―. Đồ quay tơ chỉ.


Gươmc. Đồ binh khí giống cái dao, vắn cán dài lưỡi.
 ― dao. Đồ để mà đâm chém, cũng hiểu là cây gươm.
 ― trường. Thứ gươm dài lưỡi.
 Trao ―. Xui giục kẻ khác giết nhau; làm cho người ta chém lộn.


Gườmn. Liếc mắt, ngó xiên xiên tỏ ra ?bất bình, giận dữ.
 ― ghè. id.
 ― ngó. id.
 ― liếc. id.
 ― háy. Và liếc và háy, đóng con mắt ?không muốn ngó, tỏ ra sự không ưng.


𦎛 Gươngn. Kính làm vừa con mắt để ?coi cho tỏ; kính tráng thủy để mà soi ?kiểu vờ hoặc cái chi để cho người ta ?chước, hoặc phải xa lánh.
 ― soi. Kiên con mắt, cũng hiểu là kính ?mặt.
 ― soi mặt. Kính tráng thủy để mà soi mặt.
 Soi ―. Ngó vào trong kính tráng thủy mà ?mặt; coi theo việc trước.
 Hòm ―. Cái hòm nhỏ để mà đựng cái kính soi mặt.
 Làm ―. Làm chuyện chi ra trước cho kẻ khác coi theo. Làm phải kêu là gương tốt, làm quấy kêu là gương xấu.
 Để ―. Để việc nêu ra trước làm cho kẻ khác noi theo, làm cho kẻ khác phân.
 Nêu ―. Trở nên chuyện đáng bắt chước, ?là không nên bắt chước; hóa nên việc răn dạy.


 ― sáng. Chuyện tốt, chuyện phải, đáng cho người ta bắt chước.
 ― bể bình tan. Cuộc phân lìa, vợ xa chồng, chồng xa vợ.
 Kìa ― nhựt nguyệt, nọ đao quỉ thần. Tiếng thề ai làm phải, có nhựt nguyệt tỏ soi, ai làm quấy cũng có gươm quỉ thần gia hại.


Gượngc. Rán rúc, gắng sức.
 Gắng ―. id.
 ― gạo. id.
 Nói ―. Nói đỡ mất cỡ, kiêm đều nói chữa mình. Chưa chịu tội, hãy còn nói gượng!.
 Làm ―. Rán mà làm; làm đỡ, kẻo kẻ khác chê cười.
 Cười ―. Cười đỡ thẹn; cười kẻo người ta nói mình dở, mình quấy, ấy cũng là cười ra nước mắt.
 ― dậy. Rán sức chở dậy. Đau liệt nhược, cũng gượng dậy mà ngồi.
 ― đi. Rán mà đi.
 Đi ―. Đi không nổi mà cũng rán.


𩄨 Guộtn. Cột; nuộc.
 ― mây. Mây hổ vòi, cuốn vòi.
 ― đày. Thắt dỉa đày, thật trái găng.
 ― tụi. Thắt giẻ hàng làm ra cái tụi.


Gútn. Cột thắt lại làm ra một cái mắt.
 Thắt ―. id.
 ― lại. Thắt lại, cột chặt.
 ― dây. Thắt sợi dây làm ra từ mắt; sợi dây có gút.
 Bạc ―. Bạc vụn giống hình cái gút. Bạc Xiêm, Mên hay dùng.
 ― tay. Đếm tính theo chỉ tay, lóng tay.
 Mọi thắt ―. Nhiều mán Mọi không biết chữ, muốn cho nhớ việc gì, hoặc giao ước với nhau làm sao, thường lấy dây thắt gút mà làm dấu; hiểu ra sự thật thà, cũng như đời thượng cổ không có chữ, có muốn làm dấu về sự gì thì phải thắt gút, kêu là 結 繩 之 政 kiết thằng chi chánh; đời nay lại hiểu ra nghĩa gắt chặt, cố chấp dại dột; có tiếng nói: làm như Mọi thắt gút, thì chỉ nghĩa là khân khân có một bề, hễ nói ra thì gia lấy, không biết châm chế.


Gụtn. Giội nước mà chà xát cho sạch chỗ lấm.
 ― rửa. id.
 ― sạch. id.
 ― đầu. Gội đầu, giội nước trên đầu cùng vò đầu cho sạch.
 ― áo. Lấy nước giặt chỗ áo dơ, không phải là giặt cả cái áo.