Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/M

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

M


Mac. Gai, vầng, mè.
升  |   Thăng ―. Rễ gai, vị thuốc giải nhiệt.
胡  |   Hồ ―. Thứ giống như mè.
 ― chẩn. (Coi chữ chẩn).
 |  痘  ― đậu. Thứ đậu xấu mọc theo đậu tốt, chính là đậu ngứa, đầy những nước, không giương được.
 |  黃  ― hoàng. Thứ cỏ có tài phát tán hay làm cho ra mồ hôi, vị thuốc.
 ― ní. Người Lữ-tống, nước Lữ-tống.
 ― ria. Tên riêng.
 ― lacca. Tên xứ ở gần Hạ-châu.
 Rô ―. Thành đô nước Italie. (Ở phương Tây).
 ― tà. Lính canh tuần. (Tiếng Malais, kêu theo đã quen).
 ― li. Tên xứ, thuộc tĩnh Bình-thuận.
 ― văn. Tên cữa. id.
天  Thiên ―. Vị thuốc trị phong đàm.
 Tang tư ―. Tang ba tháng.


Mac. Hồn bóng, tục hiểu con người chết ra ma, hóa ra hồn hoa phưởng phất; tà khí; thây kẻ chết.
 ― quỉ. Vật linh thiên hay làm hại, thần dữ.
 ― cỏ. id.
 ― trơi. Lửa dại. (Coi chữ lửa).
 ― mị. Yêu mị, tà tây, dối trá.
 ― da. Tục hiểu là con ma ở dưới nước, chính là hồn người chết nước hóa ra, hay kéo người khác chết thế cho nó lên đất.
 ― lai
 ― lai rút ruột

Có kẻ nói có thứ Mọi hình tích cũng giống Mọi khác, cũng làm ăn như thường, mà đêm hôm đến khi ngủ, lại rút đầu, rút ruột ra mà bay đi ăn phẩn; hễ nó ăn nhằm phẩn người nào, thì người ấy ốm o gầy mòn, kêu là ma lai rút ruột. (Cho là một chuyện đặt để).
 ― lồi. Con ma dữ, có kẻ nói là hồn người Lồi hóa ra.
 ― đụn. Có kẻ nói là hồn mọi tên là thằng Đụn hóa ra, mới thấy nó nhỏ, giây phút nó hóa ra bằng cái nia, cái nong mà chụp người ta, cũng kêu là ma thằng Đụn.
 Tà ―
 Yêu ―
 Tinh ―

Yêu tinh, tà mị.
 Dữ ― độc nước. Nói về chỗ yêu ma nhiều, nước uống độc địa.
 Mồ ―. Mồ kẻ chết, hồn kẻ chết.
 Thây ―. Xác kẻ chết.
 Đám ― nhà hiếu. Chỗ người ta tụ hội mà lo việc chôn cất, làm việc hiếu thảo, phép phải kiêng dè, không đặng tuông pha.
 Đơm ―. Đơm cúng cho vong hồn. (Coi chữ đơm).
 ― bắt coi mặt người ta. Lựa người mà ăn hiếp.
 Con chó ―. Loại giọt sành, hay kêu lớn tiếng.
 ― quàn. Thây ma còn quàn lại chưa chôn.
 Khôn ―. Chết mà tỉnh táo, không lú lẫn, cũng có nghĩa là sáng tính.
 Lúa ―. Thứ cỏ hay mọc hai bên mép sông, cũng trổ bông như lúa mà nhỏ hột, năm mất mùa cũng nhờ nó mà đỡ đói.
 Phép ―. Phép thuật, phép ma quỉ, phép dị thường.
 Lật đật như ― vật ông vãi. Lật đật thới quá. (Tiếng nói chơi).
 Tiền ― gạo quỉ. Tiền gạo ngó thấy mà không dùng đặng; đồ làm ra mà cúng quỉ, cúng ma, cũng hiểu là tiền gạo cờ bạc.
 Nói như chó sủa ―. Nói không lênh.
 Khiêng ―. Cuộc con nít chơi, một đứa giả chết nằm ngăy, cho bốn đứa khác lấy một ngón tay đỡ lên mà khiêng đi.
 ― giấu. Ma bắt mà đem đi mất.

 ― vọc.  Đúng tay vào, khuấy vọc làm cho hư, làm cho có dầu; thường nói về trái câu; nhứt là trái mít, nhiều khi thấy nó có dầu đen đen, hoặc thúi nhiều chỗ, người ta hay nói là mịt ma vọc.
 ― cắn.  Có người ngủ thức dậy, ngó thấy một hai chỗ ngoài da tụ máu bầm, nói là ma cắn.
 Làm chuyện dối ―.  Làm dối giả, không dốc lòng làm.
 Cọp Khánh-hòa ― Bình-thuận.  Ấy là tiếng nói thành danh, chỉ Khánh-hòa là ổ cọp, chỉ Bình-thuận là xứ có nhiều yêu ma.
 Bộ ―.  Bộ còn để tên người chết làm chủ ruộng đất.


𥡗 Mạ n. Cây lúa mới mọc, lúa gieo để mà cấy.
 Bắc ―.  Gieo giống. (Coi chữ bắc).
 Vải ―.  Id.
 Nhổ ―.  Nhổ mạ mà cấy.
 Chiết ―.  Tỉa mạ, rẽ mạ mà cấy.
 Lạt ―.  Sợi lạt nhổ thường dùng mà cột mạ; vật nhỏ mọn.


Mạ c. Mắng nhiếc, chưởi bới, rủa thỏa.
淩  |   Lăng ―
慢  |   Mạn ―
 |  辱  ― nhục
訾  |   Xĩ ―

id.


Mạ n. Tráng, thếp, nhuộm nước vàng bạc.
 ― vàng.  Lót nước vàng.
 ― bạc.  Lót nước bạc.
 Xuy ―.  Tráng lót, làm cho bóng ngời.
 Đồ xuy ―.  Đồ tráng lót, đồ giả.


𦟐 n. Hai miếng thịt ở hai bên mặt; mẹ, (kêu theo tiếng Khách).
 ― hồng. Má hồng hồng.
 ― phấn. Má giồi phấn.

Đều là mặt gái tơ, xinh tốt, đẹp đẽ.
 ― đào.  Má hồng đào.
 ― miếng bầu.  Má lớn mà bầu.
 ― bùng thụng.  Má nhiều thịt xụ xụ hai bên, khó coi.
 Gò ―.  Hai cái gu hai bên má.
 Tới mạ ― sưng.  (tiếng tục). Chữ mạ có nghĩa là mẹ, như có câu nói: Quen nhà mạ, lạ nhà chồng. Cho tới làng tới xã, cho ra việc, thì đã phải tốn kém.
 Tia ―.  Cha mẹ (Tiếng Triều-châu).
 Phùng ―.  Ngậm miệng, chúm miệng làm cho hai cái má búng ra.
 Búng ―.  Id.
 Cá bạc ―.  Loại cá biển, dẹp mình hai bên mang trắng bạc. (Về loài cá sông).


𥡗 n. Tiếng trợ từ.
 Lúa ―.  Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lúa thóc chung.
 Chó ―.  Tiếng đôi, chỉ nghĩa là chó; bộ ngộ nghĩnh, dễ thương. (Nói về con nít).
 Rau ―.  Thứ rau tròn lá, hay mọc quanh nhà, vị thuốc mát. Người ta hay đâm lá nó vắt lấy nước mà uống.
 Rau ― chón.  Cũng về một loại mà nhỏ lá.


n. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là cho được chỉ nghĩa vặn lại, vả lại, nói chống lẽ trước hoặc buộc theo lẽ trước; phép che áng; … mực, dấu diếm.
 Nhưng ―.  Tiếng buộc lại.
 Vậy ―.  id.
 Nếu ―.  Bằng ra thể gì.
 Dầu ―.  Dầu ra thể gì.
 Đặng ―.  Cho đặng.
 Để ―.  id.
 ― thôi.  Tiếng chỉ có chừng ấy, có ngần ấy, không thêm bớt được.
 ― chớ.  Chắc như vậy, quả như vậy, không có thể gì khác.
 ― giống gì.  Có giống gì (Tiếng con nít).
 ― lại.  Vả lại.
 ― chi.  Có đều chi, làm gì.
 Thì ― thì ―.  Tiếng nói cà lăm.
 ― cà mặp cặp.  Nói lấp vấp, nói cà lăm cà lắp.
 ― con mắt.  Che áng, làm cho con mắt ngó không thiệt (Phép thuật).
 Nước đầy ―.  Nước lớn đã đến mực.
 ― lươn.  Chỗ có hang lươn, dầu bày ra tại chỗ có lươn ở.
 ― cưa.  Đồ kê mà cưa, con ngựa già.

𡏢 Mả n. Cuộc xây đắp, để làm dấu tích, tại chỗ chôn người ta.
 Mồ ―, hay là ― mồ.  id.
 Huyệt ―.  Chỗ đào mà chôn kẻ chết.
 Coi huyệt ―.  Làm theo phép địa lý, coi chỗ nào nên làm huyệt mả.
 Điểm huyệt ―.  Id.
 Xây huyệt ―.  Id.
 Giẫy ―.  Làm cỏ chung quanh mồ.
 Mở cữa ―.  Phép làm cho hồn kẻ chết, ở tại huyệt biết đường mà về nhà ở khi còn sống. (Chết chôn ba ngày thì làm phép ấy, nghĩa là phải bắt con gà xây ba vòng rồi thì thả ra, cứ ngả nó chạy ra làm cữa mả, chắng biết lấy tích ở đâu).
 Làm như gà mở cữa ―.  Xớ rớ, ngơ ngẩn, xang ra, xang vô, không biết chuyện chi mà mần, như ngỗng đực.
 Đem voi về giày nhà ―.  Trừ dưỡng đứa xấu mà làm hại trong nhà.
 ― họ.  Mồ mả chung trong họ, đất thổ mộ chung.
 ― vôi.  Mả tô vôi.
 ― đá.  Mả xây bằng đá.
 ― đất.  mả đắp đất.
 Nấm ―.  Đất vun đắp trên huyệt mả.
 Gò ―.  Id.
 Đào mồ cuốc ―.  Đào phá mả mồ kẻ khác, làm ra đều phá hại rất lớn.
 Đào ― cha.  Tiếng trù ẻo thuở xưa, bây giờ trại ra nghĩa rất xấu.
 Vắt ―.  Vắt vơ, không nên người.


c. Ngựa; vể vang, bóng dáng bày ra.
 ― binh.  Binh cỡi ngựa.
 ― kị.  id.
 ― giáp.  Giáp đồng sắt, đồ mang trước ngực để mà giữ mình.
 ― la.  Đồ làm hiệu lệnh. (Coi chữ la).
 ― não.  Loại chai đá màu đổ bầm.
 ― đề.  Loại rau lớn lá, giống cái móng ngựa, vị thuốc mát.
 ― xì hiệu.  Loại cỏ nhỏ lá, giống cái răng con ngựa. Rau sam.
 ― tiên thảo.  Cỏ roi ngựa.
 ― đao.  Chứng đau sưng một bên hàm, hoặc hai bên hàm.
 Tầy ― Chức quan trong viện hàn lâm. .
 Thượng ―.  Lên ngựa, cỡi ngựa.
 Thợ ―.  Thợ bong nộm, bong hình bằng giấy.
 Đồ ―.  Đồ làm cho dễ coi mà thiệt không tốt; đồ thợ mã; đồ giả.
 Tốt ―.  Tốt bóng.
 Phò ―.  Rể vua.
 Nhơn ― cung.  Tên một cung trong 12 cung huình đạo (Coi chữ cung).
走  |  牙 疳  Tẩu ― nha cam.  Chứng đau mũi đau răng rất nặng làm cho phải rớt răng, sứt mắt mũi, ấy là tại có con sâu độc.
上  |  飛 逓  Thượng ― phi đệ.  Lên ngựa sải mà đưa đi. (Nói về giấy việc quan cẩn cấp).
 Hải ―.  (Coi chữ hải).
上  |  盃  Thượng ― bôi.  Tiệc mời uống rượu, tạ từ anh em mà đi làm quan.
 Hạ ― Xuống ngựa. .
 Xa ―.  Xe ngựa. (Kêu chung cả hai món).
 Cung ―.  Cung ngựa, đồ mã kị.
 Sơn ―.  Con cà tong.
 Cây săng ―.  Thứ cây hay mọc hai bên mé sông, xốp mình, cũng là củi thổi. (đồng loại săng mâu).
斤 子  |   Cân tử ―.  Cân đòn lớn.
 Hành thuyền kị ― tam phân mạng.  Đi thuyền cỡi ngựa, mạng sống có ba phần, chỉ nghĩa là nguy hiểm lắm.
龍  |  負 圖  Long ― phụ đồ.  Ngựa rồng đội họa đồ, vua Phục-hi nhờ đó mà vẽ nên bát quái.
老  |  知 道  Lão ― tri đạo.  (Coi chữ lão).
𢏑  |  子  Bắn ― tử. Bắn thuốc không, bắn không đạn.
 |  援  ― viện.  Tên ông tướng Trung-quốc, đánh nước Annam cùng lập trụ đồng phân giải hạn trong hai nước.
 |  后  Hậu.  Bà thần người Khách kính trọng lắm, cũng gọi là Thiên hậu thánh mẫu. (Tiếng ngoài gọi là Mã-châu).
 Ra ― con gái.  Con gái đã có bông, có vẽ lịch sự.
 Tốt ― mà ra đâm.  Coi tốt bóng mà đở dang.
 Dở ― Dỡ dang, không ra sự gì. .
 ― tiên.  Trái cổ chi, vị thuốc độc.


Mácc. n. Dao nhọn mũi, dài cán ; khuyết hãm ; tiếng trợ từ.
 ― di. Mẻ mích, sứt đi, khuyết xuông.
 Chếch ―. (coi chữ chếch).
 Thất ―
 Mất ―

Mất đi, lạc đi, không còn nguyên vẹn.
 Man ―. Tản lạc, vắng vẻ.
 Cái ―. Cái dao nhọn dài cán.
 Bằng trang cán ―. Cán mác tròn, châu vi bằng ngón chơn cái, ấy là cách phỏng chừng vật gì lớn nhổ thế nào.
 ― thong. Mác cán dài hơn một sải, đồ binh khí.
 Giáo ―. id.
 ― mỏ vọ
 ― đầu lươn
 ― vót

Mác nhọn đầu mà lớn, thường dùng mà chặt cây. Mác giống cái đầu con lươn. Mác dùng mà vót nan; cả thảy tùy theo hình trạng nó mà đặt tên.


Mạcc. Chăng, chẳng; tên họ, tiếng trợ từ.
 ― bất. Đều như vậy; chẳng phân biệt.
 ― phi. Chăng chẳng phải; có phải?
 ― khẳng. Chẳng khẳng.
 Làng ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là làng.
 Miếu ―. Miếu môn.
 Mặt ―. Mặt mẻ, cái lốt, cái cốt.


Mắcn. Có việc, dính dấp, vương mang, vương vấn, không rảnh rang.
 ― mưới. id.
 ― mớ. id.
 ― phải. Bị lụy rối rắm, đa mang.
 ― lây. Vương lấy, dính dấp, gỡ không ra.
 ― đơm. Dập dùa.
 ― dò
 ― lưới

Vương vấn trong dò lưới.
 ― việc. Có việc làm.
 ― chuyện. id.
 ― tay. Đương làm chuyện gì, không rảnh tay.
 ― làm. id.
 ― trở. Trở đương việc gì.
 Lúa ― cửi. Thứ lúa nhỏ hột.
 ― án. Bị án xử; can án, có tịt gì.
 ― tội. Bị tội, có tội, mang tội.
 ― vạ. Phải phạt tiền, phải chạy vạ.
 ― lỗi. có lỗi, mang lỗi.
 ― chi mầy; ― mưới chi mầy? Can cớ chi tới mầy? có phải là chuyện mầy sao? .
 ― bệnh. Nằm bệnh, có bệnh, mang bệnh.
 ― đau. id.
 ― ách. Bị hành hạ khốn khổ, mang lấy chuyện hung dữ.
 ― nghèo. Phải nghèo nàn, mang nghèo.
 ― nàn. Bị tai nàn, lâm lụy.
 ― nợ. Mang nợ, lâm nợ, thiếu nợ, đã vay hỏi của ai.
 ― tiếng xấu. Mang tiếng xấu.
 ― ơn nghĩa. Mang ơn nghĩa kẻ khác mà chưa đền, chịu ơn nghĩa kẻ khác.
 ― lý. Mắc lấy lý thế gì, mắc trong lẽ gì, hoặc tại việc mình làm, hoặc tại lời mình nói.
 ― gốc. id.
 ― hơ hỏng. Vô ý, lơ đỉnh.
 ― lơ đỉnh. id.
 ― gió. Bị luồng gió độc làm cho bất tỉnh nhơn sự.
 ― phong. id.
 Làm như khỉ ― phong. Làm bộ lí lắc hoặc nhảy nhót, dựt giả, máy động không yên.
 ― xe. Gác xe, cột ngựa vào xe.
 ― thuốc (độc). Trúng thuốc độc.
 ― ngải. id. Bị người ta bỏ thuốc mê.
 ― cồn
 ― cạn

Mắc chỗ cồn cạn.
 ― điếm. Bị mưu lớp, bị khuây chơi.
 ― mớp. Bị chúng gạt.
 ― lừa. Bị gạt gẫm. bị lừa gạt.
 ― lận. id.
 ― mưu. Lầm phải mưu chước ai.
 ― kế. id.
 ― chước dối. Bị quỉ ám, quỉ nhập vào, sa chước ma quỉ.
 ― mưa. Bị trời mưa.
 ― nắng. Bị trời nắng.
 ― nước. Bị nước ngập, bị nước thấm vào.
 ― ỉa. Quặn quặn bắt đi sông.
 ― đái. Bức tức bắt đi tiểu.
 Chạy lờ ― đó. (Coi chữ lờ).
 Người ngăy ― nạn. Người ngăy hay tin kẻ khác cho nên thường phải hoạn nạn, còn đứa gian lại được vui cười.

 ― tang. ở trong tang.
 ― phép. Lỗi phép gì hoặc bị ngăn cấm vì phép gì.
 ― giải dưới. Bị Thủy-phủ, Long-vương làm hại riêng. (tục thường hiểu có thứ rắn lớn cổi lôt, giả người ta mà ăn nằm với đờn bà, làm cho phải xanh xao.
 ― toi
 ― dịch

Xuông nhắm lệ khí hay là khí ôn dịch.
 ― lời ăn tiếng nói. Bị kể khác chê trách.


Mặcc. n. Chính chữ thì là lặng lẽ, nín lặng; dùng nôm thì là tùy theo, dẫu vậy, y theo; bận quần, bận áo.
 ― ý. Tùy ý thong thả, không cải ý.
 ― lòng. id.
 ― tình. id.
 ― thích. id.
 ― lượng. Tùy ý, nhờ lòng rộng (về kẻ trường thượng).
 ― sức. Tùy theo sức, tùy theo ý muốn.
 ― thể. Tùy theo sự thể.
 ― khi. Tùy theo khi.
 ― ai. Trôi thảy, dầu lòng ai.
 ― kệ. Trôi kệ, mược kệ.
 ― may. Thì may, lấy may.
 ― may ― rủi. Tùy theo sự may rủi.
 ― áo. Bận áo.
 ― quần. Bận quần.
 ― cởn cời. Ăn bận rách rưới.
 ― rách. id.
 ― là lượt. Ăn bận phết phê, quần dài áo rộng.
 ― lành. Ăn bận lành lẽ.
 ― binh. (Coi chữ binh).


Mặcc. Mực.
楊  |   Dương ― Đạo Dương châu, đạo Mặc-địch là hai đạo nghịch cùng đạo Nho, bày ra chừng 600 năm trước Chúa ra đời, đạo Dương dạy vị kỉ, nghĩa là lo cho mình mà thôi, đạo Mặc dạy kiêm ái nghĩa là lo cho mọi người, đãi cha mẹ cũng như bàng nhơn. .


Mấcn. (Mức) Gần đầy.
 ― bát
 ― chén

Gần đầy bát chén.
 ― tháng. Sét thúng, gần đầy thúng.


𠼽 Máchn. Nhóp nhép; nói; nói cho biết.
 ― miệng. Nói cho biết, chỉ ra.
 ― bảo. id.
 Đôi ―. (Coi chữ đôi).
 Con hay ― mẹ sạch đầu. Chừng con biết nhóp nhép, nói được một đôi tiếng thì mẹ nó đã phải cực khổ nhiều bề.
 ― thâm. Nói thâm, nói lâm thâm, nói chuyện phi lý, dại dột.


Mạchc. Đường máu chạy, chỗ đường máu nhảy; ngọn nguồi suối, chỗ nước dưới đất trồi lên Chỉ chọc, tỏ vẻ, nói ra.
 ― lạc. Đàng mạch nhảy.
 ― máu. Chỗ mạch nhảy, đường huyết động.
 Huyết ―. id.
 Chỉ ― máu. Chỉ ra, nói cho người ta biết chỗ nhược, chỗ yếu xử, việc kẻ khác giấu diếm.
 Chẩn ―
 Bắt ―
 Án ―
 Coi ―
 Thăm ―

Để ngón tay chỗ mạch nhảy mà thăm cho biết mạch nhảy thế nào, cho biết bệnh đau thế nào.
 Nhận ―. Nhìn là mạch nhảy thế nào, người bệnh đau làm sao.
 Đoán ―. id.
 ― nước. Chỗ nước dưới đất phát ra.
 ― lươn. Chỗ ghẻ chốc, chỗ thương tích chảy nước ra hoài.
 Mạng ―. Mạng sống; cái chi làm cho mình đặng sống. Lúa gạo, tiền bạc là mạng mạch dân.
 Tai vách ― rừng. Ấy là rừng có mạch, vách có tai, phải cẩn thận lời nói.
 Cửa ―. Cửa đẩy ở hai bên chái nhà.
 Nhập ―. Liệm tử thi rồi mà đậy nắp hòm.
 ― cưa. Đàng bổ mực để mà cưa theo.
 Tọc ―. Lức láo muốn biết nhiều chuyện.
 Mọc ―. Chỉ chọc.
 ― lạc quân thông. Giao thông ăn thua cùng nhau cũng như đàng huyết mạch.

 ― lý. Phép coi mạch; mạch đi làm sao, làm ra bịnh gì.


Mạchc. Một nước ở phía bắc Trung quấc.
 Man ―. Người nước ấy.
狐 貘  Hồ ―. Loài beo.
昆 𩢷  Con ―. Loài giống lừa.


Mạchc. Đường khai trong ruộng, từ nam qua bắc kêu là thiên, từ đông qua tây kêu là mạch.
阡  |   Thiên ―. id.
 Nhứt ―. 60 đồng tiền kẽm, thường kêu là một tiền.


Mạchc. Lúa mạch, kêu chung các thứ lúa, có kẻ hiểu là bắp.
胡  |   Hồ ―. id.
 Mọc ―. Loài giống như hột kê; chỉ chọc.
 ― nha. Loài cỏ giống lúa mà lớn cây, dài bông dài hột, vị thước tiêu bổ.
 ― môn. Loài cỏ, có củ nhỏ nhỏ mà trắng và có nhựa, vị thuốc ho cũng là tóc tiên.
 Tử― thực. Loài cỏ có hột.
 Rượu ― nha. Rượu làm bằng mộng lúa nếp.
 Kẹo ― nha. Kẹo làm bằng nhựa mộng nếp.


Maic. Chôn; rạng ngày sau; đồ đào đất, xấn đất, bằng sắt hoặc bằng cây.
 ― táng. Chôn cất.
 ― tàng. Chôn giấu, cất giấu.
 ― một. Khuất lấp, bỏ qua (nói về công nghiệp).
 |  名 隱 迹  -danh ẩn tích. Giấu tiếng ẩn mình, không cho ai biết mình.
 ― phục. Đặt binh núp chỗ nào.
 ― sau. Đến sau.
 ― mốt. Tiếng hẹn chẳng mai thì mốt.
 Ngày ―. Ngày kế sau, qua ngày kế sau.
 Đến ―. id.
 Ban ―. Buổi sớm.
 Sớm ―. Id.
 Tối ―. Buổi tối ngày mai.
 Trưa ―. Chứng giữa ngày mai.
 Rày ―. Hẹn hò hoài, ký hẹn hoài.
 Một ―. Đến ngày kia, mai sau.
 Hôm ―. Hôm sớm.
 Sao ―. Sao mọc trước mặt trời, sao khải-minh. 啓 明
 Mỉa ―. Tương tợ, gần giống.
 Lưỡi ―. Đồ xắn đất giống cái lưỡi xuổng mà lớn.
 ― oán. Chôn hờn, hềm thù, găm đều thù oán, tích để đêu oán thù.


Maic. (Mơ) Hai thứ cây lớn, thứ có bông thơm, thứ có trái chua.
 ― trước. Cây mai, cây trước, nghĩa mượn là bậu bạn, vợ chồng.
 Tin ―. Tin trai gái, thơ gởi cho nhau.
 ― ngoạt. Tháng mười.
 Chùa cáy ―. Tên gò đất cao ở sau Chợ-lớn.
 Bông lạc ―. Bông mai rời, người ta hay thêu dệt vào hàng lụa.
 Nam ―. Cây mù-u.
 Đương ―. Chứng đau tim la.
 ― quế lộ. Thứ rượu ngọt.
 |  鳥 松 鹿  ― điểu tùng lộc. Kiểu vẽ: hễ vẽ cây mai thì có con chim, chỉ nghĩa là cuộc vui vẻ; hễ vẽ cây tùng thì có con hươu, chỉ nghĩa là cuộc sang giàu.
 Thanh ―. Trái mai còn xanh.
 Ô ―. Ô môi, trái mai muối.


Maic. Mối, than.
 ― thân. Than.
 Hoa ―. Đóm cám lửa làm bằng giấy, rơm vân vân.


Maic. Người thông tin, nói cho hai bên nam nữ kết hiệp cùng nhau.
 ― dong. id.
 ― nhơn. id.
 ― ước. id.
 ― mối. id.
 ― trong. Kể nói giúp trong, cũng là việc vợ chồng.
 ― ngoài. Chính kẻ giúp ngoài, lo việc cưới hỏi.
 Làm ―. Lãnh việc thông báo làm cho hai bên nam nữ ưng nhau.
 Làm — làm mối. id.


前 父 母 後  |  人  Tiền phụ mẫu hậu — nhơn. Trước cha mẹ rồi thì tới mai dong.(nói về phép lạy trong đám cưới hỏi).
 Ông ― bà ―. Tiếng xưng hô kẻ làm mai, đờn ông hay đờn bà.


Maic. Thể, mui ghe, mui võng, vân vân.
 Hàm ―. Ngậm thế, làm thinh không mở miệng.
 ― võng. Cái mui võng.
不 可  |  舉  Bất khả― cử. Kể chẳng xiết.
 Hang ―. Hang rắn lớn.Muốn ăn trứng nhạn phải lòn hang mai.Muốn cho được vợ tốt, thì phải lòn cúi mọi bề.


Mạic. Bán; con mắt có hơi lé, tiếng trợ từ.
 Mãi ―. Mua bán, buôn bán.
買  |  順 人 情  Mãi ― thuận nhơn tình. Việc mua bán thuận theo lòng người, không ai ép uổng; hễ mua bán rồi thì chẳng đặng nói đi nói lại.
 Hành thương phản ―. Công việc đi buôn bán (cực khổ).
 Mềm ―. Mềm dịu, không cứng cỏi.
 Cá ―. Thứ cá nhỏ ngon thịt.
 ― con mắt. Con mắt có hơi lé, ngó không ngay thẳng.
 Con mắt― ―. id.
 Rau ―. Thứ rau nhỏ lá.


𠃅 Máin. Tiếng chỉ con cái trong loài chim; một chái, một phía; ghé xưa, ghé lớn.
 Chim ―. Con chim cái.
 ― gà. Tiếng gọi chung gà mẹ, gà con trong một lứa ấp.
 Mặt gà ―. Mặt tái tái, mặt độc hiểm.
 Con ―. Giống hay đẻ, đối với giống trống; gái hầu trong cung.
 ― nhà. Một phía nhà lợp xiên xiên.
 ― hiên. Tầng chái thêm kê lấy mái nhà.
 ― ngoài. Phía ngoài, bề ngoài, lớp ngoài.
 Xuôi theo một ―. Xuôi theo nhau một phía.
 ― tóc. Mỗi một mé tóc ở hai bên đầu, một chẽ tóc.
 ― chèo. Bè giẹp cây chèo; một lần cất mái chèo đẩy nước mà đưa tới.


Màin. Cạ, cọ trong đá, làm cho mòn, cho sắc.
 ― dao. Cọ liếc làm cho dao sắc.
 Đá ―. Đá dùng mà mài.
 Giồi ―. Trau giồi, sửa soạn.
 Chí công ― sắt, chảy ngày nên kim. Dốc lòng chịu khó nhọc cũng làm nên công.
 ― răng. Muốn ăn thịt nhau; dọn miệng mà ăn.
 ― sừng. Toan làm dữ, muốn báng muốn chém nhau.
 ― nanh trổ vút. Sửa nanh vút để mà làm hung, quyết lòng phá giặc.
 ― xuống. Miết xuống.Ngồi mài xuống thì là ngồi không muốn dậy.
 Khoai ―. Thứ khoai dài củ mà nhỏ, người ta hay mài mà làm bột, vị thuốc bổ kêu là thự dự.
 ― mực. Cọ xát cây mực, làm cho nó ra nước đen.
 ― son. Cọ xát cục son cho ra màu đỏ.


Mãic. nMua; hoài hủy.
 ― mại. Mua bán.
 ― biện hoặc biện ―. Lo mua sắm.
 ― quan. Mua chức quan; quiên tiền mà làm quan.
 ― chức. id.
 Hòa ―. Thuận mua không hiếp ai, mua cho nhà nước.
 Quan ―. id.
 Tranh ―. Mua giành.
賒  Xa ―. Mua chịu.
 |  路 錢  ― lộ tiền. Tiền mua đàng đi; đi qua chỗ nào phải chịu tiền cho người đón giữ đàng (thường nói về kẻ cướp).
 Tạo ―. Mua sắm; công làm ra hay là của mua.
 Của vợ chồng đồng công tạo ―. Của vợ chồng làm ra hay là mua.
 ― chứng. Mua chứng, dựng chứng, cậy người làm chứng cho; làm chứng vị.


 ― nhơn tâm. Lấy lòng, mua lòng, làm cho người ta phục mình, vị mình.
 ― nhơn tình. id.
 |  財 求 証  ― tài cầu chứng. Mua của phải cầu cho có chứng, nghĩa là phải chịu tiền chứng.
 ― dao. Liết dao.
娶 妻  |  妾  Thú thê ― thiếp. Vợ phải cưới theo phép, còn thiếp hầu, thì là mua.
 ― thê. Hoài hủy, luôn luôn.
 Chơi ― thê. Chơi luôn luôn, chơi chong.
 Bắt học ―. Bắt phải học hoài.


Mạic. Bán.
 Đoạn ―. Bán đứt, bán dứt.
 Tuyệt ―. id.
 Thương ―. Buôn bán.
 Biên—(gia sản). Bán của tịch ký mà đem vào kho.
 Phát ―. Bán đấu giá, bán trước mặt thiên hạ.
 ― lai thục. Bán mà có giao sẽ chuộc lại.
 Giao ―. Thuận mua thuận bán, cho làm giá riêng mà mua bán.
賒  |   Xa ―. Bán chịu.
父  |  子 爭  Phụ ― tử tranh. Cha bán con giành; con có phép mua giành của cha.


Mayn. Dùng kim chỉ mà kết lại; có phước, xuôi xả, được việc.
 ― phước. Có phước, gặp phước.
 ― mắn. id.
 ― rủi; rủi ―. Một may một rủi; hoặc may hoặc rủi.
 ― hờn. May phước, may khỏi chết.
 Mặc ―. Tình cờ mà được cái may.
 Thì ―. id.
 Chẳng ―. Rủi ro, vô phước.
 ― đâu. Thình lình mà gặp may.
 Cầu ―. Cầu lấy cái may, họa là có gặp cái may, không kể chắc.Làm việc cầu may, thì là làm việc kiểu hành.
 Lấy ―. id.
 Họa ―. id.
 Buôn—bán đắt. Cuộc buôn bán được, có lời.
 Phước chủ ― thầy. Phước cho người bệnh chịu thuốc, cũng may cho thầy thuốc gặp nhịp làm thuốc.
 Có sống thì là ―. Tiếng ngã lòng, lấy làm khó sống.
 Khỏi chết đói thì là ―. Thế không khỏi chết đói.
 ― áo. Dùng kim chỉ kết vài hàng, làm ra cái áo.
 ― vá, vá ―. Tiếng đời chỉ nghĩa là may.(Coi chữ vá).
 Thợ ―. Kẻ làm nghề may vá.
 ― lược. May thưa mũi kim, may ráp.
 ― lăn. Bẻ xếp mi hàng giẻ mà may lăn tròn.
 ― kẹp nẹp. Cạp hai mi hàng giẻ mà may đơn.
 Cổ ―. Thứ cổ có bong nhọn hay ghim vào áo quần.
 Gió ―. Gió tây bắc.
 Mưa vai gió ―. Mưa bay, gió lạnh; khi trời lạnh lẽo.


Mạyn. Máy động.
 Nhớ ―. Nhớ chừng chừng, sực nhớ lại.
 Mọn ―. Nhỏ mọn, hèn mọn.
 Nói ―. Nói gạy đầu làm cho nhớ lại, nói máy ý.


𣛠 Máyn. Đồ cơ trí, có then máy; động nhẹ nhẹ, động một thí.
 ― móc. Cuộc cơ trí, sắp đặt khôn khéo.
 Đồ ―. Đồ cơ trí, sắp đặt khôn ngoan.
 Then ―. id.
 ― nhiệm. Phép khôn ngoan, trí ý khôn ngoan, không ai thấu hiểu; cơ Trời, phép Trời làm.
 Gài ―. Đặt máy; đánh bẩy, lừa gạt.
 Làm ―. Dùng đồ máy, dùng cơ trí, làm léo lắt có ý gạt gẫm, phỉnh phở.
 Giựt ―. Kéo giật làm cho máy chạy, máy sập.
 Sẩy ―. Khỏi mắc máy, máy không bắt.
 Hở ―. Hở cơ thất ý; máy làm không khít.
 Mắc ―. Mắc vào trong then máy; mắc lừa, mắc mớp.
 Thấy—chơn tay. Hay đá động, hay khuấy phá, buông cái này bắt cái kia, hay lục lạo.


 ― động. Động nhẹ nhẹ, cựa quậy nhẹ nhẹ; làm cho động chạm một ít.
 ― mó. Rờ rẫm, lần mò.
 ― chí. Rờ rẫm trên đầu, lừa bắt con chí.
 ― miệng. Nhạy miệng, bắt phải nói.
 ― mắt. Bắt dựt mí mắt.
 ― xay. Cuộc then máy làm ra để mà xay lúa.
 Nói ―. Nói mi, nói cho hở mí, nói qua cho biết ý.
 ― ý. Ra vỉ gì làm cho biết ý.
 ― lẩy. Cái cốt nhỏ có thể gài sợi lạt ná cùng có thể lẩy cho trật sợi lạt.


Màyc. nĐường lông ở phía trên con mắt; cây làm trán cữa, để trên đầu cữa; vảy dính theo hột trái cây.
 Lông ―. Lông mọc tại xương ngang trên con mắt.
 Chang ―. id.
 Châu ―. Nhíu lông mày, tỏ dấu bất bình, tỏ đều buồn giận.(Coi chữ châu).
 Nhăn ―. id.
 Mặt ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mặt.
 Châu chang—mặt. Tuồng mặt buồn giận; khó mày nặng mặt.
 Nặng—nặng mặt. id.
 Mặt dày ― dạn. Không biết xấu hổ.
 ― liễu. Chang mày giống lá liễu, vẻ lịch sự.Mặt hoa mày liễu.
 ― tằm, (mắt phụng môi son). Chang mày giống con tằm nằm, con mắt phụng, môi đỏ, đủ các vẻ lịch sự.
 ― rô. Chang mày rậm mà lớn.
 ― chiêm. Làm mày mặt, giả hình giả dạng.
 ― mặt. id.
 ― đe. Mày dày, không biết mất cỡ.
 Trẩy ―. Làm mặt, làm lấy chừng, lấy có.Làm chuyện trẩy mày.
 Cháy ―. Ở ngoài trời chịu việc cực khổ, hết sức lo lắng khó nhọc.
 Mặt cháy ― nám. Dầm sương dãi nắng, củi lục làm ăn, hóa ra đen đỉu xấu xa.
 Tre bạc ―. Thứ tre trắng mắt, mỏng cơm.
 Cha ghẻ mẹ ―. Cha ghẻ mẹ nuôi, hay là mẹ gạnh, cũng là mẹ ghẻ.
 Con nuôi con ―. Con nuôi, con ghẻ.
 Áu ―. Quân ăn xin; đi xin mà ăn.
 Án—ăn mót. Nhờ của rơi rớt mà ăn, ăn xin.
 Đặng là vua thua là ăn ―. Trong sự tranh vương tranh bá, ai thua thì phải tàn bại.
 Múa—múa mặt. Không nền nết, không đằm thắm; đắc ý, vui mầng quá.
 ― đay. Mận mụt nổi ngoài da, làm cho phải ngứa ngẩm khó chịu, như nó không lặn thì có khi làm ra đơn phong.
 ― cữa. Cây làm trán cữa.
 ― tran. Cây chạm để làm trán khuông tran.
 Giận đỏ― đỏ mặt. Giận lắm.
 ― bắp. Vảy hột bắp.
 ― hột mít. Cái vảy hột mít.


Mảyn. Vật gãy nát, rất nhỏ mọn, chút đỉnh.
 ― mún. id.
 ― mai. id.
 Nói—mún. Nói vặt, nói nhỏ mọn.
 Chút ―. Chút đỉnh, rất nhỏ mọn.
 ― ―. id.
 ― lông. id.
 Một ―. Một chút, một đỉnh.
 Ngồi tréo ―. Ngồi tréo ống chơn, để chơn này gác chơn kia.


𩄲 Mâyn. Một đám giông như khói hoặc đen hoặc trắng, hoặc dày hoặc mỏng cất lên trên không; loại giống như chà là, lá có nhiều gai, mà mình dây.
 Đám ―. Một vừng mây tỏa.
 Áng ―. id.
 Vòi ―. Mây tỏa ra, bắn ra có ngọn giống cái vòi rồng; cái ngọn dây mây.
 Nuộc ―. Mây cuốn lại, từ cuốn, từ nuộc.
 ― áng. Mây che.
 ― phủ. id.
 ― mưa. Cơn động địa nổi mây nổi mưa.
 Mưa-. Mưa qua theo luồng mây.
 ― mòng. Nổi mây; nổi mòng.
 ― xanh. Mây ở tầng cao lắm.
 ― bạc. Mây trắng.
 ― đen. Mây rậm mà đen.
 ― khói đèn. Mây rậm cùng đen kịt, hễ có mây nầy thì có mưa lớn.
 ― bay. Mây mỏng hay bay theo gió.


 Làm ―
 Kéo ―

Mây kéo ra, tỏa ra. Trời làm mây thì là trời kéo mây. Con mắt kéo mây thì là con mắt có váng che.
 Vẹt ―. Mây tản đi, bay đi chỗ khác.
 ― đứt chưn. Mây chòm khóm, không có gốc hay là trống chưn; (ấy là đâu trời không mưa).
 Hội rồng ―. Hội vua tôi gặp gỡ mà giúp nhau cho nên công.
 Lên—non mà ở. Tiếng ngăm đe con trẻ rằng chạy đàng nào cũng không khỏi đòn.
 Dây ―. Dây bằng mây.
 Sợi ―. Dây mây (sợi là tiếng kêu kể).
 ― sợi. Mây để nguyên dây.
 ― song. Mây lớn, nguyên một dây dài.
 ― tàu. Thứ mây vàng vàng mà nhỏ cát, mây bền hơn hết.
 ― cát. Thứ mây trắng thịt, to sớ.
 ― nước. Thứ mây mềm thịt.
 ― vóc. Thứ giống dây mây, hay mọc hai bên mé sông.
 ― rả. Thứ mây lớn sợi hay chịu mưa nắng.
 ― rát. Thứ mây xốp mình.
 ― bủng. Mây gần mục, thịt bủng rủng; mây mắc nước.
 Roi ―. Roi bằng mây.


Mấyn. Bao nhiêu, bao giờ, nhiều ít, số gì, giá nào, dường nào (tiếng hỏi).
 ― mươi
 ― chục

Có bao nhiêu cái mười.
 ― cái. Bao nhiêu cái (Chữ cái là tiếng kêu kể, để chỉ vật gì).
 ― lần. Bao nhiêu lần.
 ― thứ. id.
 ― khi. id.Mỗi khi.
 ― thuở. Thuở nào? Có thuở nào? Bao thuở? Có bao giờ? Mấy thuở nó tới nhà tôi.
 ― lúc. Lúc nào, nhằm lúc nào, bao nhiêu lúc.
 Có ― khi? 
 Có — thuở? 

Thường dùng làm tiếng nói xóc, chỉ nghĩa là ít khi, chẳng có mấy khi.
 ― tuổi. Bao nhiêu tuổi.
 ― năm. Bao nhiêu năm.
 ― người. Bao nhiêu người.
 ― mặt. id.
 ― kẻ. id.
 ― hồi
 ― lát

Chẳng có bao lâu, mau lắm. Làm mấy hồi; đi mấy lát.
 ― ai? Chẳng có ai khác, có ai đâu.
 Chưa ―. Chưa thấy gì, chưa có bao nhiêu, hây còn nữa.
 Chẳng hết ―. Chẳng hết bao nhiêu.
 Biết ―. Biết là bao nhiêu.
 Biết là ―. id.
 Chẳng ― khi
 Chẳng ― thuở

Ít khi.
 ― lắm. Có bao nhiêu.Chẳng có bao nhiêu, chẳng kể gì.
 ― hơi. Có bao nhiêu, có hơi sức gì.
 ― làm hơi. id.Chẳng có sức gì.
 ― lâu. Bao lâu, bấy lâu.
 ― tôi. Chúng tôi.
 Chẳng thuộc cho ―. Chẳng thuộc cho lắm.
 Chẳng giỏi ―. Chẳng giỏi bao nhiêu.
 Chẳng giàu ―. Chẳng giàu bao nhiêu.
 Không đau làm giàu biết ―. Không hay đau ốm thì làm giàu biết là chừng nào.
 Khôn biết ―. Khôn ngoan biết là chừng nào.
 ― chút. Có bao nhiêu? Chẳng có bao nhiêu.
 ― hột. id.
 Được—chút. Có được bao nhiêu, có ra sự gì.
 Bán― ? Bán là bao nhiêu, giá nào? .
 Mua― ? Mua là bao nhiêu, giá nào? .
 Đáng ―. Đáng bao nhiêu, đáng dường nào.
 Công ơn đáng― ! Công ơn biết là bao nhiêu, đáng chừng nào. .
 ― nói. Có nói bao giờ? Có nói tiếng gì.
 ― quở. Có quở khi nào.Có quở tiếng gì.Tôi bỏ việc mà quan mấy quở!.
 ― học mà cũng làm quan! Có học bao giờ mà cũng làm quan. .
 Thứ ―. Thứ hạng nào, về số nào.
 Ngày ―. Ngày nào, số ngày là ngày nào.
 Tháng ―. Tháng nào.


Mầyn. Tiếng kêu người nhỏ mà nói với; tiếng chồng kêu vợ; tiếng khinh bạc.
 ― tao. Tiếng xưng hô càng ngang, không ai lớn nhỏ.
 ― tao mi tớ. id.
 Không thầy đố― làm nên. Không người dạy dỗ, chỉ vẽ thì chẳng làm chi nên; có học mới có hành.

 Cha ―. Tiếng kêu cha kẻ khác mà mắng. Tiếng mẹ hay là kẻ lớn trong nhà nói với con cháu mà nhắc về cha nó.
 Mẹ ―. Tiếng mắng; tiếng cha hay là kẻ lớn trong nhà nói về mẹ đứa nhỏ, cũng như nói mẹ mi.
 Anh ―. Tiếng kêu đứa nhỏ hơn mà nói với nó, hay là nói về anh nó.
 Chú ―. Tiếng kêu anh em bạn còn nhỏ hơn mình; tiếng nói về chú đứa nhỏ mình đương nói chuyện.


𦝺 Mẩyn. Mình.
 Mình ―. (tiếng đôi) mình.
 Dậy ―. Nở da, nở thịt, dậy vú, nói về con gái 16, 17 mới lớn lên.


𣙺 Mámn. Trúng, nhằm, không sai.
 ― vàm. id.
 ― rói. id.
 Mắc ―. Mắc ngày, mắc cứng (như mắc bẩy, mắc lưới).
 Để cho ―. Để cho thiệt mắc, cho vào vòng, (như mắc mưu mắc kế).


𠻦 Mămn. Nát to nát nhỏ, cắn nát.
 ― mún. id.
 Nát ―. id.
 Cắt ―
 Chặt ―

Cắt chặt nát ra.
 ― ―. Tiếng con nít mới học nói, nghe ra như tiếng kêu mẹ.


𩻐 Mắmn. Cá thịt muối mặn, để dành được lâu.
 ― muối. id.
 ― mặn. id.
 Làm ―. Xát muối vào cá, thịt để dành mà ăn.
 Bằm ―. (Coi chữ bằm).
 Gài ―. Bổ cá, thịt muối mặn vào lu ghè, ngoài dùng hanh tre, mà gài mà nhận nó xuống.
 Dưa bỏ ―. Dưa trái chẻ ra bỏ theo mắm, làm cho nó hóa ra mặn mòi.
 ― đỉnh. Cũng là mắm cá dành.
 Ăn cơm—thâm về lâu. Hay nghĩ sự đời.
 Nước ―. Nước cá muối mặn.
 Nước—nhỉ. Cốt nước mắm cho nhỉ ra từ giọt, chính là nước mắm ngon.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ lá, người ta hay dùng mà làm trụ rào.


𣼺 Mằmn.
 Đầy ― ―. Đầy tràn, đầy mẹp, đầy ói.


𣙺 Mâmn. Đồ đúc bằng thau, hoặc đóng bằng cây, bằng mặt, thường dùng mà sắp bát chén, sắp đồ ăn, lại lấy tiếng mặt làm tiếng kêu kể cho nó, như nói Một mặt mâm, hai mặt mâm,?vv.
 ― bàn. Tiếng đôi hoặc chỉ mâm, hoặc chỉ bàn.
 ― cỗ. Một mâm hay la một cỗ; cỗ thì là mâm có bề cao; cũng là đồ dùng mà sắp đồ ăn.
 ― thau. Mâm bằng thau.
 ― mộc. Mâm bằng cây.
 ― gỗ. id.
 ― sơn. Mâm sơn đen, hoặc sơn đỏ, thường là mâm mộc.
 ― son. Mâm sơn đỏ.
 ― cỗ bóng. Mâm cao, eo cỗ, thường dùng mà đơm xôi.
 ― trái âu. Mâm bát giác cao, thường để mà xây trầu.
 ― chưn. Mâm trệt có gần ba chưn.
 ― giỗ. Mâm sắp nhiều thứ đồ ăn; đồ dọn ra mà cúng.
 ― cao cỗ đầy. Dọn ăn trọng hậu.
 ― lộc. Mâm trầu cau, mâm lễ vật.
 Lên ―. Dọn để trên mâm, sắp lên mâm.
 Trầu—rượu hũ. Trầu sắp lên mâm, rượu đựng bằng hũ, (ấy là lễ vật phải dùng trong khi cưới hỏi.
 Mặt—hay là mặt bằng cái ―. Mặt lớn quá, mặt chệp bệp.


𣙺 Mậmn. Mập, đậm; có búp.

 Cây—ngọn. Cây mập ngọn.
 Mía ―. Mía lớn cây, mía mầm.
 ― mía. Mắt mía, tược mía mới đâm, (tiếng ít dùng).


𣙺 Mẩmn.
 Đực ―. Đực mập, đực lớn, (nói về trâu).Lớn thây, cả sức chịu (tiếng nói chơi về người).


𠻦 Mâmn. (Mám) Chí quyết.
 Chí ―. id.
 ― gan. id.
 ― ruột. id.
 ― lòng. id.
 ― xuống. Lấy ngón tay ngón chơn mà ấn xuống, bấm xuống.
 ― môi mà chịu. Mím môi, bặm môi, nín hơi mà chịu; rán sức mà chịu.
 ― vào. Châm vào, mới vào.Thuyền mới mâm vào rạch, chỉ nghĩa là mũi thuyền mới châm vào rạch nào.


𦟣 Mầmn. (Mậm) Cây sác lơn mà suôn thường dùng mà làm nọc làm đòn tay. Tiếng trợ từ.
 Béo ―. Béo mập quá.
 Mia ―. Mia to cây.
 Sãi ―. Thầy sãi mập quá, làm lớn các sãi (nói chơi).


Manc. Dối trá, gạt gẫm, dẻ duôi, làm qua mặt.
 ― trá. id.
 ― muội. id.
 Khi ―. id.
 ― lệnh. Giả lệnh, mượn phép mà gạt gẫm.
 Nói khi ―. Nói dối trá, nói gạt, nói phỉnh.
 Mê ―. Ham mê quá, quá sức, quá chừng.Trà rượu mê man; say mê man; ngủ mê man.


Manc. Mọi rợ, người ở phương xa.
 ― đi. id.
 Miên ―. Tiếng chim kêu líu lo.
 ― mác. Tan hoang, tan tác, cuộc buôn thảm.


Mạnc. Dẻ duôi, khinh dẻ.
欺  |   Khi ―. id.
輕  |   Khinh ―. id.
侮  |   Vỏ ―. id.
 |  罵  ― mạ. Chưởi bới, trù ẻo.
 ― áo. Dùng chỉ kết ngang dọc mà vá chỗ áo lủng.
 ― thuyền. Be thuyền, bò thuyền; đàng bèo.
 ― tàu. Be tàu.
 ― ―. Chậm chậm, thủng thỉnh.
 ― kinh phong. Chứng bệnh con nít nóng mê man củng bắt co dựt tay chơn.


Mạnc. Loại cỏ.
 |  荆 子  ― kinh tử. Hột cổ, vị thuốc trị chứng nhức đầu.


Mánn. Xóm Mọi ở, chỗ dòng dõi một thứ Mọi ở theo nhau.
 ― phường. id.
 ― sốc. id.
 ― mọi. id.
 Cả món cả ―. Tiếng trù, tiếng chưởi cả vì dòng họ ai.
 Chạy ―. Bỏ mán mà đi chỗ khác.Thôi Mọi không lập chỗ ở cho lâu dài, hễ có mắc phải tai hại gì, liền đốt nhà mà dời đi chỗ khác.


Mànn. Hàng, vải kết lại từ bức để mà che mà giăng cho đẹp hoặc cho khuất tịch.
 ― chăng. id.
 ― trướng. id.
 ― dựng. id.
 ― chơn. Màn giăng thân dưới bàn thờ.
 Cỏ― ―. Thứ cỏ nhổ có trái nhỏ mà dài hay mọc theo bờ ruộng.Cũng là vị thuốc xông.
 ― ri. id.


滿 Mãnc. Đầy, đủ.
 Viên ―. Trọn vẹn, xong xuôi.
 ― túc. Đầy đủ.
意 足 願  |   Ý túc nguyện ―. Được như lòng mình muốn, phỉ lòng.


 |  載 (榮 歸)  ― tải (vinh qui). Chở đầy, buôn bán được nhiều tiền, chở đầy thuyền.
 ― tiệc. Rồi tiệc, tiệc rồi.
 ― sòng. Mãn cuộc, rời cuộc, (thường nói về cuộc chơi).
 ― đời. Trọn đời, trọn một đời.
 ― đại hay là ― nhứt đại. id.
 ― kiếp. id.
 ― số. id.Hết căn số, cùng căn số.
 ― kì
 ― hạn
 ― chầu

Đủ kỳ, hết kỳ, đủ hạn, hết chầu; đã tới kỳ, hạn.
 ― con nước. Con nước ròng, lớn đã đến mực.
 ― tháng. Hết tháng, đầy tháng.
 ― ngoại. id.
 ― năm. Cùng năm, trọn năm.
 ― khóa. Đủ kỳ, đủ hạn làm việc gì.Lính mần khóa.
 ― phiên xâu. Đủ phiên xâu, rồi phiên xâu.
 ― tang. Hết kỳ để tang, để khó.
 Bất ―. Không bằng lòng, buồn, giận.Coi ý nó bất mãn.
自 足 自  |   Tự túc tự ―. Lấy mình làm đầy đủ; kiêu căng.
 ― nhãn. Xem coi no đủ, đầy trước mắt.
 ― mùa. Hết mùa rồi, trọn một mùa.
 ― châu. Nước ở phía bắc Trung-quốc.
 Huyện—nha môn không ―. Người đổi, việc làm không đổi.
 Bổng ―. Mãn hạn làm quan trong một chỗ.


𢺳 Mănn. Rờ rẫm, lần mò.
 ― mó. id.
 ― vú. Ép nặn cái vú (Con nít).
 Tăn ―. Nhỏ mọn, mọn mạy; cũng có nghĩa là rờ rẫm.
 Lăn ―. Id.
 Làm tăn ―. Làm công chuyện nhỏ mọn, từ chút; hay chịu khó.
 Nói tăn ―. Nói nhỏ mọn, nói vặt.
 ― mớm. Còn trẻ mỏ lắm.


Mặnn. Có bỏ muối; thâm trầm, thâm tháp.
 ― mòi. id.
 ― chát. Mặn và chát, mặn quá.
 ― đắng. Mặn và có hơi đắng, mặn quá.
 ― nồng. Mặn mà cay nóng.
 ― miệng. Ngon miệng, không phải lạt lẽo.
 Nước ―. Nước biển, nước bỏ muối.
 Mắm ―. Cá, thịt có bỏ muối, cho khỏi hư khỏi thối.
 Ăn ―. Hay ăn đồ mặn, đồ bỏ muối, không chịu ăn lạt.
 Ăn—uống đậm. Ăn uống tầm thường, không chuộng đồ ngon; nghĩa mượn thì là ăn ở chắc chắn, thật thà.
 ― lời. Lời nói thâm trầm, cay ngạc; nặng lời nói.
 Lời nói ― mòi. id.
 Nước da—mòi. Nước da săn chắc, mạnh mẽ.
 ― lạt. Có mặn có lạt; khi mặn khi lạt.
 ― chê lạt. Làm cho vừa, đừng mặn, đừng lạt.
 Chớ đi nước― , mà hà ăn chơn. Hãi kinh việc trước; phải biết giữ mình.


𫽺 Mằnn. Rờ rẫm, tìm kiếm, lấy tay mà lần mà kiếm.
 ― mò. id.
 Tần ―. id.
 ― sửa. Lấy tay mà lần mà sửa.
 Thầy ―. Thầy thuốc có tài mần mò, hoặc làm phép riêng mà cứu chỗ thương tích.
 ― xương. Rờ rẫm, hoặc làm phép cho hết mắc xương.


Mẳnn. Hột gạo gãy nát.
 Tấm ―. id.
 Tản ―. Nhỏ mọn, vụn vằn.
 Lẩn ―. id.
 Nói chuyện tăm ―. Nói đủ đầu đuôi, kể hết khúc nói.
 ― ―. Có hơi mặn, có vị mặn một ít.
 Tiếc công bỏ― cho cu, cu ăn cu lớn, cu gù cu đi. Làm ơn mà chẳng thấy ơn.


Mắnn. Tiếng trợ từ.
 Mau ―. Mau, chóng, nhặm lẹ.
 May ―. May.

Mânn. Mối.
 ― cương. Dài.
 Dài ―. Dài lắm.(Nói về dây chạc, dòng dõi).
 Dài—cương. id.
 ― thịt, thiếc. Tên rạch thuộc hạt Vĩnh-long.
 Nha ―. Tên rạch, thuộc về hạt Tân-thành (Sa-đéc).


Mậnn. Cây lý, trái lý; da thịt sưng lên từ miếng nhỏ nhỏ.
 Nổi ―. Da thịt sưng lên từ phiên nhỏ nhỏ, như khi bị kiến cắn, rệp cắn, ong đút, v.v.


𧜞 Mằnn. Khăn chẻ, đờn bà trùm đầu trong lúc đưa đám ma, đưa quan cửu; khăn chẻ may xếp lại một vành có thế mà đội.
 Mủ ―. Khăn chẻ may xếp lại một vành để mà đội (đồ con trai).
 Đội ―. Đội mũ ấy.


Mầnn. Làm.
 ― việc. Làm việc, làm công việc.
 ― công chuyện. id.
 ― đi. Tiếng bảo phải làm.
 ― răng. Làm sao, thế chi.
 ― ri. Làm vầy, làm thế ni.
 ― rứa. id.
 ― chi. Làm chi.


Mẫnc. Thương xót.
 Liền ―. id.
 Lần ―. id.


Mẫnc. Siêng, lanh.
 Cần ―. Siêng năng.
 ― cán. Hay giỏi, siêng năng.
 ― thiệp. Lanh lợi.
 ― đạc. id.


Mẫnc. Loài ếch.
 ― miễn. Gắng sức, rán sức.


Mangn. Đeo, đai, choàng trên vai, trên cổ, vấn vương, mắc lấy.
 ― lấy. id.
 ― mền. id.Có nghén.
 Có—có mền. Có thai, có nghén.
 Cưu ―. id.
 ― bầu. id.Cũng có nghĩa là đai bầu rượu.
 ― nặng đẻ đau. Công mẹ sinh con lao khổ.
 ― sao đội nguyệt. Dầm sương dãi nắng, chịu lao khổ ở ngoài trời.
 Vương ―. Vương vấn, mắc lấy.
 ― tiếng. Mắc lấy tiếng xấu.
 ― nhơ. id.
 ― nhuốc. id.
 ― xấu. id.
 ― cực. Mắc cực khổ, - chịu khó nhọc.
 ― khổ. id.
 ― bệnh. Mắc bệnh.
 ― tật. Mắc tật, chịu tật, có tật.
 ― tai. Bị tai hại, phải tai hại.
 ― họa. id.
 ― tội. Mắc tội, có tội.
 ― lỗi. Mắc lỗi, lầm lỗi.
 ― lời ăn tiếng nói. Bị kẻ khác nói thót, chê cười.
 ― ách. Mắc gánh nặng, chịu việc cực khổ bị hà hiếp.
 Ách giữa đàng—vào cổ. (Coi chữ ách).
 ― gông. Bị đóng gông (coi chữ gông).
 ― trăng. Bị đóng trăng.
 ― xiềng. Bị đóng xiềng, bóp xiềng.
 Mở ―. Mở ra, bày ra, làm cho khỏi rối.
溟  |   Mênh ―. Rộng lớn, minh mông.
 Hổ ―. Thứ rắn lớn mà dữ.
 Lá làng ―. Thứ lá lớn có chia, người ta hay dùng mà gói thuốc ăn.
 ― áo. Vắt áo trên vai.
 ― gươm. Đai gươm, đeo gươm theo.
 ― chuỗi. Đeo chuỗi.
 ― mặt đi đâu. Còn ra mặt với ai? Còn đi đâu nữa.(Tiếng chê người không biết xấu hổ).
 ― râu đội mũ. Làm mặt sang cả, bề thế.
 ― chữ bất trung. Mắc đều không trung tín.
 ― cá. Hai cái mép con cá, có thể mở ra khép lại, chính là chỗ con cá lấy hơi thở, vách ngạch, đá xây lài lài hai bên cữa thành.


 Thành — cá. Thành xây phụ ngoài thành lớn, để mà ngăn giặc.
 ― ghe. Đàng vẽ hai bên mũi ghe, giống cái mang cá.
 Mắt—xỏ quàng con mắt. Bắt quở, làm túng, giả như bắt không đặng ăn trộm, thì bắt đứa ở gần nó.
 Mua cá xem ―. Cá còn tươi thì mang trong còn đỏ.(Thường nói về cá biển).
 Cá — giỗ. Thứ cá giẹp mình, to mang mà cứng.


Mangc. Chóng, lật đật, rối rắm.
 |  遽  ― cự. Lật đật, gấp rúc.
 Hoan ―. Vội vàng, mầng rỡ.
 Kinh ―. Thất kinh, hãi kinh.


𤞽 Mangn. Thứ giống nai, hươu mà vàng lông.
 Con ―. id.
 Cây tai ―. Thứ cây lá lớn, giống cái tai con mang.
 Cây lồng ―. Thứ cây lá lớn, bên trắng bên xanh, người ta hay dùng mà gói thuốc bánh, cũng là cây tạp.


Mangc. Gai.
 ― tiêu. Thứ giống như muôi mà the, vật dùng mà làm thuốc hạ.
 ― chủng. Sao rua, tiết khí.
 |  刺  ― thích. Chông gai, lông vằn mà cứng.


Mạngc. Khiến, dạy, phép tiền định, lý số; lệnh dạy; sự sống.
 Số ―
 Vận ― hay là ― Vận

Số hệ, lý số.
 Tánh ―
 Sanh ―
 ― sống
 ― mạch

Sự sống, thân sống, hai tiếng sau cũng có nghĩa là nuôi mạng sống.
 Nhơn ―. Tội làm cho người ta phải chết; tội giết người.Mắc nhơn mạng.
 Bán ―. id.Làm dân mạng chỉ nghĩa là làm cho kẻ khác phải mang lấy tội giết người.
 ― trời hay là thiên ―. Ý trời định.
 ― lý. Lý số, vận mạng.
 ― dân. Thân sống một người ở đời.
 ― ăn. Việc giết người, tội dân mạng (đã đem tới quan).
 |  民 致 重  ― dân trí trọng. Mạng sống người ta trọng lắm; làm cho người ta phải chết thì là tội rất nặng.
顧  |   Cố ―. Lời trối khi gần chết; (Cố ngôn).
 ― lệnh. Đều truyền dạy.
 Vương ―. Đều vua truyền dạy, thánh ý.
 Khâm ―. Chức quan lớn lãnh chiếu chỉ đi việc gì.
 Sắc ―. Lời vua truyền dụ.
 Thọ ―. Chịu việc sai khiến đi làm việc gì, vâng lãnh làm việc gì.
 Lãnh ―. id.
 Chịu ―. id.
 Phụng ―. Id.
 Phục ―. Trình thưa về việc mình chịu sai sử.
 Bái ―. Kính ra mắt, chưởng thưa (vua).
 Thính ―. Nghe theo đều dạy bảo.
 Thỉnh ―. Xin phép, xin cho phép.
 Trị ―. Lời dạy khi còn tỉnh táo.
 Loạn ―. Lời dạy trong lúc rối loạn gần chết, cũng có nghĩa là bộn bàng, vô số.
 Chơn ―. Thật là ý trời định (nói về đằng làm vua có mạng trời định cho).
 Toán ―. Toán tính cho biết ai sống lâu sức khỏe, làm ăn giàu nghèo.
 Vi ―. Cải ý trên, không làm theo đều dạy bảo.
 Nghịch ―. Chống báng, làm nghịch đều truyền dạy.
 Cải ―. Cải ý, cải đều dạy bảo mà làm ra thể khác.
 Oan ―. Chết oan.
 Thế ―. Thường mạng, chịu chết mà đền mạng sống kẻ khác.
 ― thế ―. Đổi mạng sống, có giết người ta, thì người ta giết lại.(Tiếng nói thách thức).
 Uổng ―. Chết uổng oan.
 Phước ―. Cầu may, lấy may, nhờ số may.
 ― một. Chết.
 |  故  ― cố. id.
 Trí ―. Chịu chết.
 Vong ―. Chết mất.

 Nói vong ―. Nói bấc tử, nói ước chừng.
 Đoản ― Chết yểu. .
 Chuộc ― Chuộc mình, chuộc mạng sống. .
 Thưởng ― Phải chết hoặc chịu phạt, mà đền tội giết người. .
 Sách ― Bắt phải chết, đòi phải trả người mình đã giết, bằng không thì phải chịu chết mà thường lại. (Nói về quỉ).
 Tuyệt ― Chết rồi, mạng số hết rồi. .
 Cứu ― Cứu cho khỏi chết. .
 Liều ― Liều minh, không kẻ chết. Quân liều mạng.
 Bồn ― Chính mạng sống mình, của nuôi mạng sống; người binh vực, người bàu chủ. .
 Đánh ― Cuộc con nít chơi lày miếng sành khế tròn để xa xa, rồi lấy miếng khác mà chọi cho nhằm. .
 ― Cân. Cái võng cân, thì là một cái dải thắt mặt lưới để bịt ngang trán làm cho vén tóc.
死 生 有  |   Tử sanh hữu ―. Chết sống có số.
 Bạc ― Mạng số nhỏ quá, vô phước. .
 Bỏ ― Chết, bỏ mình. .
 Mât ― id. .
 Nói bỏ ― Nói liều, nói cho bỏ. .
 Thiệt ― Chết thiệt thân. .
 Tư ― Làm chủ mạng sống người ta, như Thần táo. Tư mạng táo quân.
 Tản tài hơn tẫn ― Thà mất của của cải chẳng thà phải chết. .
 Tử ― Liều mình chết. .
 Làm bốc ― Làm bấc tử. .
 Nói bốc ― Nói lấy được. .


𣙷 Mángn. Đồ dùng mà hứng nước; đồ đóng bằng cây có thể bỏ cỏ, bỏ đồ ăn cho heo ngựa ăn vv..
 ― Xôi. Đồ hứng nước, khuyết xuống như lòng mương.
 ― Cố. Đồ đựng cỏ cho bò ngựa ăn.
 ― Heo. Máng cho heo ăn.
 Lòng ― Sủng xuống, khuyết xuống mà dài, như lòng mương. Xoi lòng máng thì là xoi đàng dài.
 ― Lây. Rước lày, chịu lãnh lày, mắc lày.
 ― Việc. Chịu lấy việc gì.
 Trở ― Đồ ăn, (thường nói về heo). .


𠴏 Màngn. Chẳng kể gì, sá chi; hình tích; vật béo như dầu mỡ hay nổi lên trên mặt nước, váng đóng trên mặt nước.
 ― chỉ
 ― bao
 Chẳng ―

Chẳng kể chi.
 ― Dò. Tình ý, dấu diếm, sự thể bày ra.
 ― Nói ― dò. Nói xa gần, nói ướm thử.
 ― Váng mỏng nổi trên mặt nước gỉ, như dầu mỡ vậy. .
 Nổi ― Nổi thứ váng ấy. .
 Mắm ngon xem lây ― gái khôn lấy hai hàng tóc mai. Màng mảng tốt, dễ nghĩa là mắm ngon; tóc mai có chứa chỉ nghĩa là gái khôn.
 Cỏ ― chầu. Thứ cỏ mọc có vừng lớn cũng gọi là vừng chầu.
 ― Tang. Chổ hủng vào, ở hai bên mé tóc mai.


Mảngn. Chăm chỉ một việc, bao mang.
 ― Lo. Chỉ lo một việc chi.Mảng lo sự khi quên ngày muối dưa, nghĩa là mắc lo một sự nghèo mà quên ngày công cấp, hiếu thảo.
 ― Toan. Id.
 Những ― lo âu. Cứ một đều lo sợ.
 |  袍  ― Bào. Áo nhà vua, nhà quan, có thêu hình con rắn có hoa.
 ― Lạ. Mùng gâm.
 |  蛇  ― Xà. Thứ rắn lớn cỏ bông hoa.
 ― Câu. Thứ trái cây có nhiều hột đen, còn ngoài vỏ trái thì rằn rịa, giống cái da con tày, cũng gọi là quả-na.


Măngn. Tre mới mọc hảy còn non còn mềm..
 ― Tre. Id.
 Mụt ― id. .
 ― Vòi. Mụt măng đã lên cao, tre mới mọc mà đã lên cao; măng tượt.
 Cả ― cả sữa. Còn trẻ tuổi chưa biết sự đời.
 Hòm vồ ― (Coi chữ hòm). .
 Tre khóc ― (Coi chữ khóc). .

 Trái ― cụt
 Cây ― cụt

Loại bứa lớn trái, cây có những nhánh ngang, kêu là bứa xiêm.
 ― Chẳng uốn, để ra tre, uốn sao đặng. Dạy con từ thuở còn thơ, để đến tuổi lớn thì là khó dạy.
 Còn ― không. Còn trẻ mò, còn nhỏ tuổi lắm, còn non nớt.
 Cá ― tên cá. .
 ― Tây. Loại rau hay đâm tược đâm ngó, trắng mà mềm mại như măng tre, chữ gọi là long tu thể.


Mằngn.
 ― Tăng. Đắng nghét, đắng cay.


𠻵 Mắngn. Nhiếc móc làm cho xấu hổ ; nghe nói..
 ― Mỏ. Nhiếc móc, nói sỉ nhục.
 Dức ― La dức, trách móc, nói cho biết xấu. .
 Quở ― id. Quở trách nặng.
 Quát ― id. .
 La ― id. .
 Chưởi ―. Nhiếc móc, chưởi bới nặng.
 Nhiếc ―. id.
 ― Trả. Mắng lại.
 ― đại
 ― đến
 ― thoét
 ― xát
 ― phá

Nhiếc nhóc trước mặt , nói sỉ nhục hết cách, làm như rót nước không chừa cặn, chẳng còn vi nể nữa.
 Nghe lời con, lon xon ― người. Không nhìn đến lỗi con, biết mắng mà không biết xét.
 ― Tiếng. Nghe tin, nghe tiếng, nghe nói.
 ― nghe
 ― tai
 ― tin

id.


Mângn. (Mưng).
 |  東  ― đông. Rạng đông, rựng sáng.


𢜠 Mầngn. (Mừng). Vui vẽ, lấy làm vui vẽ.
 ― rỡ. id.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 Vui ―. id.
 Ăn ― Làm tiệc vui mằng. .
 Hát ― Bày cuộc hát xướng cho đặng vui mằng. .
 Lễ ― Lễ vật đem dâng cho quan mới tới; lễ nhạc vui nằng về việc gì. .
 ― Hồi. Mắng vội quá, mắng hụt.
 ― Cho. Lấy làm vui cho ai, (được sự gì). Mầng cho ai được sự may mắn.
 ― mặt
 ― rước

Mầng vì giáp mặt nhau, mầng ai mới đến.
 ― Thầm. Vui trong lòng, không tỏ cho ai biết.
 ― Hụt. Mắng chuyện không có.(Mắng ăn trợt).
 ― Củi trên rừng, ― cá dưới sông. Mắng vô lôi.
 ― Bội phấn. Mắng lầm.
 ― Khấp khởi. Id.Mắng nhẹ mình.
 ― Tuổi. Mắng cho kẻ lớn được thêm tuổi ấy là lễ ngày tết.


Mẫngc. (Mững)Cách thế, vì vạt.Nó là chữ món là cữa, nói theo tiếng Triều-châu.
 Lỡ ― Lỡ việc, lỡ khía, không nhằm cách thế. .
 Khiêm ― Thiếu đi, không đủ cữa. (Cờ bạc).


Manhc. Có con mắt, không có con ngươi..
 Quáng ― (Quáng mồng). Con mắt mờ, mà không thấy đàng.
 Không ― id. .


Manhc. nChồi mộng..
 ― Con mắt. Tổ con mắt, con mắt nhậm lẹ.
 ― Tám. Mồng lòng, sinh tàm, (nghĩ làm chuyện quấy).
 Mong ― Mỏng mảnh, không bền chắc. .


Manhn. cĐồ rách rã ra từ tầm, từ miếng; dán..
 Tan ― Rách rã, mảy mún. .
 ― Mún. Rã ra từ miếng nhỏ mọn.
 ― Chiêu. Một tàm chiếu rách ra; một tàm chiếu nhỏ.
 Chiếu ―. Chiếu nhỏ khổ, chiếu lót cho con nít nằm.

 ― Áo. Một tấm áo rách ra; một cái áo xấu xấu.
 Áo ra ― Áo rách rã. .
 ― Quần tâm áo. Cái quần cái áo (tầm thường).
 Chim ― Thứ chim đồng rất nhỏ, sinh sản cả bầy. .
 Biên ― Dàn ở theo bờ cõi. .


Mạnhc.
 ― Tử. Tên ông hiền ngày xưa, lấy nhơn ngãi cùng đạo Nghiêu, Thuấn mà dạy thiên hạ.
 Sách ― Sách ông Mạnh, một bộ trong Tứ thơ. .


Mạnhn. Có sức lực; sức khỏe, không đau ốm..
 ― Mẽ. Id.
 ― Sức. id.Có sức nhiều.
 Sức ― id. .
 ― Khỏe; hay là khỏe ― Sức khỏe. .
 Lành ― id. .
 ― Bạo. Sức lực, gan ruột.
 ― Dạn. id.
 ― Như thần. Có sức lực phi thường.
 ― Như tây. Sức lực như con tây.
 |  虎 不 如 群 狐  ― hổ bất như quần hồ. Sức mạnh một con cọp chẳng bằng cáo bầy.
 ― lung
 ― hung

Có sức lực nhiều.
 ― ăn. Ăn nhiều, ăn được nhiều.
 ― rượu. Uống nhiều, uống rượu được nhiều mà ít say.
 ― miệng. Dạn miệng; ngon miệng.
 Nói ― miệng. Nói sân sướt, dạn miệng, dạn tiếng nói.
 Ăn ― miệng. Ăn ngon, ăn được nhiều.
 ― Dùng sức, yêu dùng chước. Biết cách thế, cũng làm được như anh mạnh vậy.
 ― Gánh. Gánh được nhiều.
 ― Chở. Chở được nhiều.
 ― Phách. Đắc thế, chắc gốc, mạnh mẽ.
 Nói ― phách. Nói mạnh mẽ.
 Rượu ― Thứ rượu hét quá, nồng nàn quá. .
 Gió ― Gió thổi săn. .
 ― Mình; ― trong mình. Đau, khó ở, (tiếng cữ, không dám nói là ngày đau).
 ― Thế. Đắc thế, có thể ?nhiều.
 ― Ai nấy trốn. Ai có thể trốn đâu thì trốn.
 ― Ngọn. Có sức đàng ngọn, có sức trong lúc ban đầu; ngọn cây lên vượt tượt.
 Chèo ― ngọn. Chèo mạnh mẽ; chèo mũi đẩy mạnh.
 ― Tay. Tay có sức lực, kham làm việc nặng.
 ― Chơn. Chơn có sức lực, đi đứng không mỏi.
 ― Tay khỏe chơn. Tay chơn giỏi giằn, mạnh mẽ, không bịnh hoạn.
 ― Gối. Cứng gối, vững gối, đi đứng vững vàng.


Mánhn. Ý tứ, tình ý, mảng đỏ.
 ― ý
 ― lái
 ― lới
 Tình ―

id.
 Nói ― lái. Nói mảng đỏ, ý tứ, nói thử.
 Hỏi ― Hỏi xa gần, ý tứ, léo lắc. .


Mànhn. Mỏng mảnh, váng tơ chỉ.
 ― Váng tơ chỉ; đổ mành vướng; bắc ?mồng. .
 ― Vướng. Váng tơ chỉ; mỏng mảnh.
 Tơ ― Tơ nhỏ quá. .
 Chỉ ― Chỉ nhỏ quá. .
 Mảnh ― id. .
 ― Khảnh. Bộ ốm yếu thong dong.
 Ví dấu chỉ thoắn tơ ― khéo câu thì được ?chỉnh biển đông. Có chí bền vững thì cũng làm được việc.
 ― Tương. Bấc sáo mỏng; lá buồm.


Mànhc. Thuyền nhỏ nhỏ.
 Thuyền ― id. .
 Chiêc ― id. .


Mảnhn. Mỏng mẻo, bở giòn, không chắc.
 ― Mai. Bộ ốm yếu, nhỏ xương.
 Mỏng ― Mỏng lắm, yếu ớt. .
 Dây ― Dây nhỏ quá, dây không chắc. .

 ― tướng. Tướng mạo ốm yếu.
 ― hình. id.
 Thảnh ―. Tỉnh táo, sách hoặch.


Mảnhc. Mạnh, dữ, nghiêm nhặt.
 |  獲  ― hoạch. Tên riêng, (coi chữ hoặch).
 ― hổ. Cọp.


Maoc. Lông, tóc.
 ― cáp. (Coi chữ cáp).
 Lông ―. Lông gáy ngựa.
 Tóc ―. Tóc lông ở phía trước trán.
 ― bắp. Vỏ trong trái bắp; râu bắp.
 Chóc ―. Chòm lông chóc chóc trên đầu con ngựa.
 Chim chóc ―. Thứ chim có chòm lông chóc chóc trên đầu (Chim chóc mào).
 |  乙  ― ất. Tướng giễu, người không chắc chắn. (Tên riêng).
 Chân móng hớt ―. Sửa soạn cho con ngựa.
 Người Hồng ― hay là Xích ―. Người đỏ tóc, nước cù lao ở phương Tây.
 Sa ―. Cỏ tranh thắt cho có thể mà lượt rượu; đồ dùng trong khi tế thần.
 ― can. Rễ tranh, vị thuốc mát trị chứng ho thổ huyết, cộng lá nó dùng mà lợp nhà.
瘞  |  血  Ý ― huyết. Phép chôn lông, huyết heo trước khi tế thần. (Nhắc tích đời xưa ăn lông uống huyết).
 ― trùng. Loài trùng nhiều lông, thường hiểu là cọp.
不  |  之 地  Bất ― chi địa. Đất chay, đất chai đá không sanh phát cỏ; đồng khô cỏ cháy.
 Làm thảo ―. Làm sơ lược, lếu láo, không kỉ cang.
 Phân ― cỏ rẽ. Chỗ giáp cõi Trung-quốc, ở tại Trấn-nam-quan, cỏ mọc rẽ hai làm ranh hai nước.


Maoc. Cờ, cờ có tua như cái đuôi trâu, bò; cờ đuôi trâu.
 Cờ ―. id.
 ― tiết. id.


Mạoc. Che áng, làm dối giả, cướp giành, làm phi phép, trộm phép.
 Giả ―. Giả trá, làm dối giả, giả là sự thiệt, của thiệt.
 ― nhận. Nhận trái phép, nhìn bậy, nhận của kẻ khác làm của mình.
 ― danh. Trộm tên ai, lấy tên ai làm tên mình.
 ― xưng. id.
 ― hiệu. Trộm hiệu, đạo hiệu, lấy hiệu ai làm hiệu mình.
 ― khai. Khai gian, khai không thiệt.
 ― tờ. Giả tờ, giả giấy, làm giấy giả.
 ― giấy. id.
 ― văn bằng. Giả giấy quan, giả bằng cấp.
 ― điểm chỉ. Trộm điểm chỉ ai, giả dấu điểm chỉ của ai.
無 官  |  有 官  Vô quan ― hữu quan. Không phải quan mà giả là quan.
 ― muội. Trộm phép, vô phép, chịu tội dại dột.
 ― trưng. Làm việc trưng khẩn gian.
 ― khẩn. id.
 ― vũ. Dầm mưa mà đi.
 Cảm ― thương hàn. Đau nóng lạnh nhẹ vậy.


Mạoc. Mặt mày, hình trạng.
 Tướng ―
 Diện ―
 Dung ―
 Trạng ―
 Trượng ―

id.


Mãoc. Chữ thứ tư trong 12 chi.
 Ất ―
 Đinh ―
 Kỉ ―
 Tân ―
 Quí ―

Số thập can sáu, số thập nhị chi năm, phối hiệp với nhau làm ra số sáu mươi, kêu là vận niên lục giáp, trong ấy chữ mão phải lập lại năm lần; giả như đinh mão nhằm năm thứ tư; kỉ mão nhằm năm 16; tân mão 28; quí mão 40; ất mão 52.


Mãoc. Cái mũ, đồ trang sức để đội trên đầu.
 ― Chầu. Mão đi chầu vua.
 Đội ―. Để mão trên đầu.


 Áo ― Áo mũ, đồ bận mà đi chầu. .
 Hàng thao ― Hàng có phẩm hàm, hàng quan. .
 Mua ― Mua trụm, mua hết cả nổ, cả bận. .
 Bán ― Bán trụm, bán nguyên cả nổ. .
 ― Bình thiên. Mão tam công.
 ― Ti tư. Mão hòa thượng hay đội.
 ― Trái bí. Mão có khịa giống trái bí rợ.
 ― Văn đằng. Mão quan văn.
 ― Võ đằng. Mão quan võ.
 ― Gia lễ. Mão học trò lễ.
 ― Đông ba. Mão thế ngang.


Màon. Cái chóp, vật tròn mà múp đầu.
 ― Cau. (Coi chữ cau).Nó là cái bao, không phải là cái giứa trắng ở tại đầu trái cau.
 Đầu ― Đầu múp múp như đầu cái vụ. .
 Chim chóc ― (Coi chữ chóc). .


Mạpn. Tiếng trợ từ.
 Mập ― Bộ béo mập, to xương hốc. .


Mặp, Mắpn. Tiếng trợ từ.
 Đầy ― Đầy len, đầy cứng, đầy óc nóc. .


𦚖 Mậpn. Béo to, nhiều thịt, đầy đặn.
 ― Mạp. id.
 ― Ú. Nhiều thịt, nhiều mỡ, béo mắm.
 ― Lún. Id.
 ― Tròn. Id.
 ― Bắp đùi. Bắp vế to, chỉ nghĩa là cả sức.
 Ăn nhờ ― mặt. Ăn nhờ nhiều quá.
 Cá ― Loài cá nhám lớn con mà dữ, có chín hàm răng. .


𠸾 Mấpn. Nhai cắn nhẹ nhẹ.
 ― ―. id.


Mátn. Có hơi lạnh một thì, hay làm cho êm ái, khỏi nóng nực.
 ― Mẻ. Id.
 Êm ― Êm ái, mát mẻ hay làm cho vui cho yên trong lòng. .
 Im ― Im dợp có cây che mát mẻ. .
 ― Trời. Im trời, trời có áng mây che, không nóng nảy.
 ― Rợi. Mát lắm.
 ― Ngót. Êm thắm, dịu ngọt.
 ― Mình. Mình mát mẻ, có hơi lành lạnh, không nóng.
 ― Lạnh. Lạnh lẽo.
 ― ― Có hơi mát một ít. .
 ― Mặt. Êm ái, mát mẻ.Mắng mát mặt, chỉ nghĩa là mắng lắm.
 ― Bụng. Êm lòng, an lòng, vui lòng, không còn hờn giận nữa.Làm cho mát bụng.
 ― Tấm lòng. Id.
 Chèo xuôi ― mái. Biết nhịn nhục thì là vô sự.
 ― Da, ― thịt. Da thịt mát mẻ, không nóng; được như vậy là con người phải béo tốt.
 ― Tay. Hiền tay tốt tay.Tục biểu người mát tay thì nuôi con dê, nuôi vật chi, trồng cây trỉa giống chi, cũng tốt.
 Gió ― Gió xuân, gió thổi hơi mát mẻ. .
 Hóng ―Hứng gió mát, cho khỏi nóng nực, cho khỏe trong mình. .
 Bóng ― Chỗ có cây cối, hoặc vật chi che cho khỏi nâng. .
 Nhà ― Nhà cất để mà nghỉ mát. .
 Nghỉ ― Đứng ngồi, chỗ có bóng cây, có gió cho mát. .
 Rủa ―Rủa khéo. .
 Hờn ― Hờn thầm, giận một ít mà không nói ra. .
 Chết ― thân. Chết cho yên thân, chết cho khỏi cực khổ.(Tiếng ngã lỏng).


Mạtc. Nhánh nhóc, ngọn ngành, vật nát nhỏ như bột, rốt hèn, tàn tuyệt.
 ― đi
 Tàn ―

Hóa ra nghèo khổ, hèn mọn, tận tuyệt, không còn của cải gì.
 Hèn ―
 ― hạ

Hèn mọn, không ra bể gì, không nên thân phận gì.
 Hạ ― Hạ xuống quá, khôn cho trồi đầu, không coi ra sự gì. Hạ mạt giá, thì là đánh giá thấp quá.
 ― Căn ― kiếp. Căn kiếp hèn mạt, hết căn hết kiếp, căn số cùng cực, không còn nên con người.(Tiếng trù).
 Tán ― Nghiền nát, đâm nát, làm cho ra bột. .
 Con ― Thứ trùng rất nhỏ, hay sinh trong mình con gà mái ấp. .
 ― Cưa. Thịt cây bị cưa nát ra.
 ― Sắt. Vảy sắt người ta giũa ra.

 ― Đồng. Vảy đồng người ta tiện hay là giũa mà rớt ra.
 ― Hạng. Hạn rốt.
 Đốn ― gốc. Đốn tận gốc.
 ― Đất. Sát mặt đất.
 Nói ― Nhiếc nhóc, nói bỏ xó, chẻ đè. .
 Chê ― id. .
 Dở ― Dở dang quá. .
 ― Ngọn. Đứt mất ngọn; lụn bại.
 Vận ― Thì vận bỉ quá, chặng nên sự chi. .
 Thủy ― Phép vẽ đơn không giặm nước thuốc. Châm thủy mạt.


𬑉 Mắtn. Chỗ nhóm tinh hoa, như cái gương soi, làm cho người ta thấy vật; chỗ xoắn thắt lại, hoặc gio ra như mắt tre mắt cây, vv.Đắt giả, khó, rối rắm.
 Con ― Chính phần thân thể, hay làm cho ngó thấy vật. .
 Nước ― Nước trong con mắt đổ ra, trong lúc buồn khóc, ức bức thế gì. .
 Con ― lươn. Con mắt nhỏ quá.
 Con ― ốc bươu. Con mắt lớn mà lộ ra.
 Cặp con ― Hai con mắt. .
 Con ― lanh. Con mắt lẹ, con mắt sắc sảo, coi thấy lẹ làng.
 Manh ― id. .
 Tỏ con ― id. Coi thấy tỏ rõ.
 Tỏ ― id. .
 Con ― dê. Con mắt đục, con mắt khờ khờ, không có tinh thần.
 Con ― đục cám. Con mắt đục quá, khờ quá.
 Nhặm ―
 Đau ―

Con mắt có bệnh, hoặc đỏ ra.
 Đổ mồ hôi xót con ―. Cực lực, khốn khổ.
 Con ― có vảy cá. Con mắt có một điểm che áng.
 ― Cá. (Coi chữ cá).
 Con ― bò lạch. Con mắt ướt mí mà đỏ thâm hoài.(Tục hiểu có con chi nhỏ có cánh giống con bọ mắt, ở trong con mắt).(Coi chữ bọ).
 Con ― bét chẹt. (Coi chữ bét).
 Con ― châu vẩu
 Con ― mở trao tráo

Con mắt mở ra lộ lộ.
 Rắn ― Trì trợm, nặng nề, khó khiến dạy. .
 Đi coi ― Đi xem coi người mình muốn cưới ra thế nào. .
 Ra ― Ra mặt, ra cho người ta ngó thấy, đi viếng ai, tới cùng ai. .
 Lễ ra ― Lễ đi tới nhà gái mà chường mặt. .
 Liếc ― Ngó nghiêng, ngó thoáng qua. .
 Nhắm ― Đóng con mắt lại; chết. .
 Chết không nhắm ― Tiếng trù, chết mà con mắt tráo tráo, chết không yên thân. .
 Đóng tai nhắm ― Không nghe thấy sự gì; không chịu nhìn biết sự gì. .
 Nheo con ― Nhíu một con mắt, để mà nhắm; con mắt mở hi hí mà hay nháy. .
 Con ― nheo. Con mắt hay nhíu hay nháy.
 ― Yếu. Con mắt yếu sức, xem không tỏ rõ, hay đay hay chảy ghèn.
 ― Lờ. Con mắt xem không tỏ.
 ― Làng. Con mắt lờ lệt vì lớn tuổi.
 ― Lòa. Con mắt bị đèn lửa sáng chói mà lòa.
 Chóa ― Lòa con mắt, làm cho ngó thấy mà phải mê say; đẹp mắt quá. .
 Híp ― Mi mắt sưng nhíp lại, mở không ra; mặt béo quá làm cho không ngó thấy con mắt. .
 ― Mỉu. Có nhiều chỗ xoắn xít khúc dẫn, không suôn không thẳng.
 ― Kiên. Chỗ đầu lòng xoắn thắt, có kiến ở, (nói về tre), tre mắt kiến thì là tre giòn.
 ― Tre. Chỗ tre phân lòng xoắn thắt lại.
 Chén ― tre. Thứ chén nhỏ bằng mắt tre.
 ― Mía. Chỗ mía đầu lóng, một lóng mía.
 Nhặt ― Chỗ đầu lóng khít lấy nhau. .
 Dày ― id. .
 Khúc ― Có nhiều khúc, nhiều mắt, khúc khỉu mất mô. .
 Thắt ― Khúc khỉu, khó lòng. .
 Làm thắt ― Làm từ chuyện nhỏ mọn. Thắt mắt làm hoài, chỉ nghĩa là hay siêng năng chịu khó.
 Làm khúc ― Làm khúc, làm hiểm, làm cho sinh việc khó lòng. .
 Ăn ở khúc ― Ăn ở hiểm, ăn ở gắt gỏng. .
 Cay ― Bắt nóng trong con mắt. Ngủ mới dậy, cay con mắt.
 Xót ― Bắt xót, ngứa trong con mắt. .
 Xôn con ― id. .
 Đỏ ― Con mắt nhậm. Con mắt giận. Giận đỏ mắt.

 Con ― đỏ chạch. Con mắt đỏ lỏm.
 Đắng ― Nhặm mắt. ( Coi chữ nhặm).
 Gai con ― Lấy làm trái mắt, ngó thấy thì phát giận, không muốn ngó. .
 ― Đắng. Giá cao quá, phải trả nhiều tiền quá.
 ― Mỏ. Cao giá, khó mua; khó hiểu, khó nói.
 Bán ― Bán cao giá. .
 Mua ― Mua nhiều tiền, cao giá. .
 Sách ― Sách khó hiểu, nghĩa lý cao. .
 Con ― lưng tròng. Tiếng mắng đứa vô ý không biết xem trước xem sau.
 Con ― lộn tròng. Tiếng mắng sớn sác.
 ― Phàm. Con mắt người phàm, không thấy việc trời đất quỷ thần.
 Giơ con ― lớn. Bộ sững sờ, ngó thấy mà không hiểu sự gì.
 Lim dim con ― sâu. Con mắt nửa nhắm nửa mở, con mắt buồn ngủ.
 Cắn răng chẳng con ― (Coi chữ cắn). .
 Lấy con ― mà ngó. Không đem lòng thương xót.Vô tình.
 Tỏ ― Con mắt tỏ rõ, xem coi rõ ràng, con mắt tốt. .
 Tối ― Bắt tối tăm không thấy sự gì, không phân biệt sự phải quấy. .
 Hí ― (Coi chữ hí). .
 Sáng ― Hai nghĩa: Con mắt tỏ rõ; đáo đầu mới biết mình lầm, mắc mưu kẻ khác. .
 Khuất ― (Coi chữ khuất). .
 Vải thưa che ― thánh. Làm chuyện dối nhau.
 Con ― chỉ thiên, con ― chỉ địa. Con mắt lé xẹ, con mắt không đều, con xách lên, con xách xuống.
 Con ― quạ. Con mắt thom lòm, con mắt hay dòm ngó, đồ vật chi đâu cũng ngó thấy.
 Con ― bù hâu, (Câu). Con mắt tròn mà sâu, con mắt xấu.
 Con ― ngó chằng chằng. Con mắt ngó chăm chỉ.
 ― Văng ― vượt. Sớn sác, không có ý chí chút nào.
 Làm chuyện dối ― Làm dối giả, làm cho người ta ngó thấy, không thiệt thà. .
 Nhỏ ngươi to con ― Coi con người nhỏ mà có trí tuệ nhiều, thế thân lớn, chức phận cao. Chớ khi kẻ nhỏ.
 Không kịp nháy ― Mau quá. .
 Trợn con ― Mở con mắt lớn đại, làm bộ dữ. .
 Con ― trợn dộc. Con mắt mở lớn đại, bộ mệt nhọc quá.
 Chống con ― lên mà coi. Tiếng biểu phải coi cho biết nên hư, lợi hại.


𩈘 Mặtn. Phía trước cái đầu, hình thể bày ra ngoài, bề ngoài vật gì, cũng hiểu là người ta.
 ― Mũi. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mặt.
 ― Mày, mày ― id. Làm mày mặt.Chỉ nghĩa làm chứng dỗi, trước mặt kẻ khác, làm giả dối.
 ― Trời, ― nhựt. Vì thái dương, vì tinh tú soi sáng ban ngày.
 ― Trăng, ― nguyệt. Tượng thái âm, vì hành tinh hầu trái đất.
 ― Thiệt. Mặt tự nhiên, thật thà, không giậm vẻ.
 ― Giả. Mặt bợm, mặt lót.
 ― Mẻ, hay là mạc. id.
 ― Thịt. Mặt có nhiều thịt, mặt còn khờ, chưa biết gì.
 ― Nạc id. .
 ― Xương. Mặt ôm có nhiều xương, mặt độc hiểm.
 ― đục
 ― đại
 ― bư
 ― ngốc

Bộ dại dột, khờ khạo, ngu muội.
 ― lì
 ― đe
 ― chai mày đá
 ― dạn mày dày

Bộ lì lợm, không biết xấu hổ.
 ― Mâm. Mặt bằng cái mâm, mặt to quá.
 ― chần vần
 ― chầm vầm

Mặt lớn quá, mặt dữ.
 ― bệp
 ― chệp bệp

Mặt trẹt, mà lớn.
 ― Chứ bự. Mặt buồn giận.
 ― Chầu bạu. id.
 ― Chù ụ. id.
 ― Ngựa. Mặt dài quá.
 ― Chuột. Mặt nhọn, cằm nhọn, mặt lý lắc.
 ― Bì sị. Mặt thủng đầy, mặt bệnh.

 ― Tái lét. Mặt tái xanh không có chút máu.
 ― Xanh dờn. id.
 ― Đao thương. Mặt dễ thương xót, hay làm cho người ta động lòng thương xót.
 ― ủ mày châu
 Châu chan mày ―

Mặt buồn bã.
 ― ngang. Mặt có bề ngang hơn bề dài.
 ― Vuông tai lớn. Theo sách tướng thì là mặt công hầu.
 ― Tròn. Mặt không dài không vần.
 ― Mốc. Mặt lạ đặc.
 ― Rỗ. Mặt có nhiều dấu trái giồng.
 Rỗ ― Mặt không trơn liền, có nhiều chỗ lỗ đỗ. .
 ― Trẹt. Mặt mũi thấp trẹt.
 Người tai ― Người sang, người lớn, người trí huệ. .
 Múa mày múa ― Bộ vúc vắc không tề chỉnh. .
 ― Sắt. Mặt dữ, mặt nghiêm chỉnh.
 Làm ― Làm bộ bề ngoài; giả dạng. .
 Bề ― Bề trở ra ngoài; bề thuận đối với bề trái. .
 Tay ―. Tay thuận.
 Nở ―
 Vui ―

Lấy làm vui vẻ.
 Khô ― hay là khó ― khó mày. Mặt buồn giận, lấy làm khó lòng, không ưng bụng.
 Trở ― Làm ra mặt lạ, không muốn nhìn nhau, trở lòng, bỏ nhau. .
 Ngảnh ― Xây mặt, không thèm ngó. .
 Tốt ― Mặt lịch sự. Tiếng mắng đứa không biết xấu hổ.
 Xấu ― Mặt khó coi, không lịch sự; mất cỡ, xấu hổ. Nó sợ xấu mặt, nó không chịu gánh gồng.
 Thẹn ―
 Hổ ―

Mất cỡ, phải xấu hổ.
 Đáng ― Người xứng đáng. .
 Trước ― Ở trước mắt. .
 Ra ― Đi ra cho người ta ngó thấy. .
 Biết ― Biết là ai, quen thuộc rồi. .
 ― Mũi nào. Chẳng lẽ còn thấy nhau nữa.(Tiếng từ bỏ nhau ).
 Có ― Có ở hiện tại, ở trước mặt. .
 Tợ ― id. .
 Mấy ― Mấy ai, mấy người. .
 Ẩn ― Không cho thấy mặt. .
 Giấu ― id. .
 Vị ― Tây vị, kiền nhường, vì tưởng. .
 Kiêng ― Kiêng sợ, nể nhau. .
 Chừa ― Phải chừa ra, không động tới, không dám nói tới. .
 Thay ― Thế cho ai. .
 Khoản ―
 Vắng ―

Đi vắng, đi khỏi, không có mặt.
 Lớn ― Dễ người. .
 Quen ― Quen biết, không phải là người lạ. .
 Lạ ― Không hề quen biết. .
 Tạn ―
 Giáp ―

Ngó thấy nhau, gần nhau.
 Hiệp ―. Vầy hiệp, hiệp nhau.
 Chiềng ―. Trình diện, tới cho biết mặt.
 Chường ― id. .
 Khắp ―
 Đủ ―

Tựu hội đủ, đến giáp mặt nhau, thấy nhau.
 Ghe ― Có nhiều người. .
 Hiếm ― Có ít người, không có mấy người. .
 Soi ― Soi gương, soi kính. .
 Bắc ― Đi, lên đường. (Coi chữ bắc).
 Bán ― Bán hiện tiền. .
 Mua ― Mua hiện tiền. .
 ― Cân. Dấu, nút ghi theo đòn cân, số ghi trên đòn cân.
 ― Kính. Tấm kính, bề bằng tấm kính.
 ― Đất. Mực đất ngang bằng bày lên trên.
 ― Nước. Mực nước ngang bằng bày phía trên.
 ― Trống. Cái trống, có bề da bịt làm ra cái trống.
 ― Ghế. Bề bằng cái ghế.
 ― gõ
 ― xăm

Bia , đích.
 ― Đồng hồ. Bề đồng hồ chỉ giờ.
 ― Thành. Đầu vách thành; vách thành.
 ― Giại. Phèn làm xiên xiên để mà đỡ mưa gió.
 ― Tiền. Phía trước, (nói về thành quách).
 Tối mày tối ― Mở mệt, thất kinh, không dám ngó. .
 Đỏ mày đỏ ― Bộ giận dữ. .
 Thật ― Chừng ngó nhau tỏ rõ, trời đã sáng. .
 Trời chưa thật ― Trời vừa sáng trông thấy mặt nhau chưa tỏ. .
 Nói chạm ―. Thấy mặt thì nói; nói xán vào trong mặt.

𡘮 Mấtn. Thất lạc, không còn nữa, bỏ đi, hư hao.
 ― Đi. Id.
 ― Mát. id.
 ― Biệt. Thất lạc, không tìm lại được.
 ― Tịt. Có tịt gì làm cho hổ người.
 ― hồn
 ― vía

Bất tỉnh, lơ lảng, không chủ tâm; sợ sệt quá.
 ― Mùa. Mùa thất lợi, không đặng mùa.
 Thác ― Chết. .
 Đi ― Đi biệt, không trở về. .
 Trốn ― Trốn biệt. .
 Làm ― Làm cho thất lạc. .
 Bỏ ― Bỏ cho mất, làm mất. .
 Hoa ― cỡ. Thứ hoa hay xếp kiến, có động tới thì xếp kiến.
 ― Lộc. Không còn nhờ lộc đời, chết.
 ― Chức. Hết làm chức phận nữa, bị cách chức.
 ― Mẹ. Lạc mẹ, bị mẹ chết.
 ― Con. Lạc con, bỏ con, bị con chết.
 ― Tiếng. Hết tiếng tốt.
 ― Danh. Thất danh.
 ― Sức. Không còn sức lực như trước.
 ― Của. Không còn của cải như trước; phải tổn hao, bị lường gạt.
 Tiền ― tật còn. Tiền mất mà bệnh không lành; tốn kém vô ích.
 ― Đất. (Chữ đất là tiếng trợ từ).Mất biệt.Nó đi mất đất.
 ― Trí. Rối trí, không tính được chuyện gì.


Mậtc. Kín đáo, việc kính đáo, nước xanh vàng mà đắng ở theo lá gan người ta.
 Cẩn ― Kín đáo, cẩn thận. .
 Thận ― id. .
 Bí ― Kín đáo, sâu nhiệm. .
 Cơ ― Viện cơ mật, hay về việc lớn, việc binh, việc riêng trong nước; việc kín đáo. .
 ― Tín. Tin cẩn mật, việc không nên tẩu lậu.
 ― Thơ. Thơ riêng, không nên cho ai coi.
 ― Trát. Lời dạy riêng.
 ― Sức. id.
 ― Thám. Thám thính, quân đi thám.
 ― Chỉ. Chỉ dụ riêng.
 ― Xanh. Nước xanh vàng mà đắng ở theo lá gan.
 Mổ ― Mổ xẻ người ta mà lấy mật, quyết hai người mà lấy của; đứa gian tham, quân hung dữ. .
 Vỡ ― Bề mật, thất kinh. .
 Ối ― xanh. Mửa cho tới nước xanh, nước đắng.Giận ói mật xanh, chỉ nghĩa là giận lắm.
 Mữa ― Mửa ra mật xanh; giận mửa mật cũng chỉ nghĩa là giận lắm. .
 Giập ― Đồng nghĩa với tiếng thầm mật kẻ đây. .
 Thâm ― Mơi hiểu, mới biết sự người ta ở ác mà giận; mới biết khôn. .
 ― Mộng hoa. Loài hoa.Vị thuốc trị đau mắt.
 ― Đà tăng. Thứ giống như cứt đống sắt.Vị thuốc ghẻ.
 ― Khỉ. Mật con khỉ cũng là vị thuốc nhỏ mắt.


Mậtc. Nước nhụy bông hoa, có thứ ong giống như con ruồi hút mà làm ra, có mùi ngọt như đường; nước đường chảy ra.
 ― Ong. Mật con ong làm ra.
 Ong ― Thứ ong làm ra mật. .
 ― Nôi. Nước đen trong đàng cát chảy ra, trong lúc người ta vả bùn mà phân tề; chính là thứ mật thợ vôi hay dùng.
 Đàng ― Tiếng kêu chung cả hai thứ đường hay là mật, hoặc nói riêng về đường mà thôi. .
 Ngọt ― chết ruồi. Ngọt dịu thì được lòng người.


Maun. Tức thì, tức lệnh, nhẹ nhẽ, không chậm chạp.
 ― Mắn. id.
 ― Tay. Lẹ tay, làm tức thì, làm mau.
 ― Chơn. Lẹ chơn, đi mau.
 ― Miệng. Hay nói, hay chỉ vẽ, gặp việc thì nói liên.Mau chơn nhạy miệng.
 ― ― Khá mau, dừng có chậm chạp, phải cho nhậm lẹ, đừng có bắn dún. .
 Cho ― Tiếng hối phải làm cho chóng. .
 ― Như ngựa chạy. Mau lắm.


Máun. Nước đỏ đổ dầm thấm cả tứ chi.

 ― Me. Tiềng đôi cũng là máu.
 ― Mủ. Tiếng kêu chung cả máu mủ.
 Một ― Một khí huyết, một tĩnh ý. .
 Tốt ― Máu me tốt, không hay sinh bệnh. .
 Xấu ― Máu xấu hay sinh bệnh; xấu chứng. .
 ― Thịt. Huyết nhục, vật làm cho mình có sức mạnh; con cái mình.
 ― Ai thầm thịt nấy. Con cái là máu thịt của mình, có ai động phạm thì đau tới lòng mình.
 ― Mũi. Máu trong lỗ mũi chảy ra.
 ― Độc. Máu đen, máu xấu hay sinh bệnh.
 Ra ― Máu trong mình chảy ra. .
 Mửa ― Mửa ra máu; thổ huyết. .
 Hộc ―
 Trào ―

Hộc mửa máu ra, máu trào ra, tuôn ra dữ quá, Tiếng trù rất dữ.
 Mất ― Tái xanh không còn chút máu. .
 Tan ― Máu tan ra không ứ lại nữa. (Nói về chỗ thương tích).
 Rong ― Máu chảy nhiều quá, như đờn bà mắc huyết băng. .
 Cầm ― Làm cho máu theo huyết mạch không chảy ra nữa. .
 ― Vận. Chỗ máu tụ lại mà nóng, thường thấy ngoài da.
 ― Điếu. Máu đỏ, máu đờn bà sinh đẻ mà chảy ra.
 ― Xấu. Máu đen , máu độc, mất sắc tự nhiên.
 ― Què. Máu đờn bà lâm mình; (tiếng thô tục).
 ― Dê. Máu dâm, tính mê sắc dục.
 Có chứng ― dê. Có chứng xấu hay mê dâm về đàng sắc dục.
 Say ― ngà. Hóa ra điên dại một hồi.
 Mướt ― Máu ra dầm ướt. .
 Đổ ― Làm cho máu đổ ra, chảy ra. Đổ máu làm tôi, chỉ nghĩa làm tôi hết lòng.
 Khoai ― Thứ khoai đỏ thịt. .
 Trày ― ăn phần. (Coi chữ ăn).
 Chết thì làm ― Chẳng hề nhịn thua, thà chết chẳng thà chịu thua. .
 Chẩy ― sáu quan, chẩy mủ đủ chục. Tiếng nói theo thói cũ: hễ ai chảy máu thì phải chịu vạ sáu quan, bằng đánh nặng hơn, làm ra thương tích nặng hơn thì phải vạ một chục quan chẵn.
 Đánh giập đầu chảy ― Làm ra thương tích nặng. .
 Đánh lấy ― Đánh cho chảy máu, (tiếng ngăm đe). .
 Phun ―
 Vọt ―

Máu phun lên, vọt lên cao


Màun. Sắc tự nhiên hoặc sắc nhuộm; vẻ vang, cách thế bày ra.
 ― Mè
 ― Mẽ

Vẻ vang, bộ tịch, cách thế bày ra. Màu mè hay, chỉ nghĩa là bộ tịch, ý tứ hay. (Nói về hát bội).
 ― Sắc. Sắc nhuộm.
 Nhuộm ― Nhuộm lấy sắc gì, chịu lấy sắc gì. .
 Thâm ― id. .
 Thắm ― Màu đỏ thắm. .
 Sậm ― Sắc đậm, đậm màu. .
 Sầm ― Màu hủn hủn, màu mất tươi. .
 Lợt ― Sắc lợt. .
 Trỗ ― Màu hay bay, hay trỗ lang lỗ. .
 Mất ― Màu sắc bay đi hết, mất vẻ tốt. Sợ mất màu, không cho người ta coi!.
 Phai ―. id.
 Xuống ―. id.
 Ngấm ―
 Biết ―

Hiểu biết ý tứ, cách thế; ngấm mùi.
 Coi ― Coi mòi, coi ý tứ, cách thế bày ra. .
 Tốt ― Màu sắc tốt, cách thế bày ra tốt, tốt mòi. .
 Xấu ― Xấu màu sắc; cách thế bày ra không tốt, xấu mòi. .
 Làm ― Làm bộ, giả dạng, giả hình, không có sự thật, làm bề thế, cũng có nghĩa là làm cho nhuốm màu gì. .
 Bỏ ― Bỏ màu sắc gì vào, làm cho ra màu sắc gì, gia vị. .
 Đậu ― Màu bền, ít hay phai. .
 Cầm ― Dạng thuốc gì làm cho màu đậu. .
 Giấu ― Giấu giếm, không cho kẻ khác biết chuyện gì. .
 ― Tử đàn. Màu đỏ bầm, màu chu.
 ― Càn lang. Màu đỏ đậm.
 ― Xanh da trời. Màu xanh biếc.
 ― Lá cam. Màu xanh vàng mà đậm.
 ― Lông kéc. Màu xanh vàng mà ửng đỏ.
 ― Kiên sen. Màu hồng lợt.
 ― Hỏa hoàng. Màu hồng như lửa.(Coi chữ hoàng).
 ― Củ lăng. Màu tím than.
 ― Hột giền. Màu nâu đậm.

 ― trắng sáo. Màu xanh lợt.
 ― lục đậu. Màu đậu xanh, màu lục.
 ― cổ vịt. Màu tím xanh.Màu tía tía.


Mâuc. Đồ binh khí, loại giáo mác.
 Xà ―. Thứ giáo có câu móc.
 Qua ―. Đồng vác.
 Câu ―. Co mấu, hay quạu, hay bắt lỗi bắt phép.
 ― thuẫn. Hại nhau, kình địch, chống báng.


Mậuc. Lầm, lỗi.
 Mắc ―. Mắc đều lầm lỗi.
 Bát ―. Bắt đều quấy, chỉ xích đến lỗi kẻ khác.
 |  妄  ― vọng. Dối trá, huyễn hoặc.


Mấun. Chỗ chừa hai bên chót đòn gánh, có ngàm có móc để mà chịu lấy hai đầu gióng, cái mắtThứ cây người ta hay lột vỏ mà làm dây chạc.
 Sứt ―. Sứt cái câu móc, cái ngàm, (đòn gánh).
 Dây ―. Vỏ cây mâu, màu đỏ hoe, người ta hay dùng mà làm võng làm quai chéo, thổ sấu Bà rịa.


Mầu n . Quí dị, cao sâu.
 Nhiệm ― Cao sâu, quá trí con người. .
 Đạo ―. Đạo cao xa, đạo chính.
 Lễ―. Lễ cao xa, lễ thật.
 Chước ―. Chước rất hay, rất khôn ngoan.
 Ý ―. Ý khôn ngoan, ý niệm.
 Phép ―. Phép khôn ngoan, phép nhiệm.
 Thuốc ―. Thuốc rất linh nghiệm, thuốc hay.


Mẫuc. Mẹ; kiểu thức.
 Từ ―. Mẹ lành, chính là mẹ.
 Sanh ―. Mẹ đẻ.
 Thần ― , hay là ― thân. Mẹ ruột.
 Dưỡng ―. Mẹ nuôi.
 Nhũ ―.  Vú nuôi, mẹ cho bú.
 Đích ―.  Mẹ chính, mẹ lớn, mình phải nhìn là mẹ cả.
 Thứ ―.  Mẹ nhỏ, nguôn là hầu cha.
 Phụ ―. Cha mẹ.
 Lão ―.  Mẹ già.
 Thánh ―. Mẹ thánh (Tiếng xưng hô các đờn bà đã thành thần thánh.).
 Thiên thượng thánh ―. Mẹ thánh trên trời, tiếng tôn xưng bà Mà – châu (người Khách).
 Tam phụ bát ―. Ba cha, tám mẹ: cha ở với cha, cha ở riêng, cha nuôi từ thủa bé, ấy là ba cha; tám mẹ (coi trước).
 Đồng phụ dị ―.  (Con) cùng cha khác mẹ.
 Quốc ―. Bà Thái hậu, mẹ Hoàng đế.
 ― hậu.  id.
 Ích ―. Loại cây cỏ, vị thuốc trị phần huyết (đờn bà).
 ― tử.  Mẹ con; nhỏ lớn không đều.
 Cặp ― tứ.  Cặp có lớn có nhỏ, có mẹ có con.Mua trâu cái, cặp mẫu tử.
 Quiên ― tứ.  Cho vay, cho tiền góp.
 Làm ―. Làm kiểu, làm cho có kiến thức.
 Làm cho có ―. Làm cho có chừng, làm lấy có, không dốc lòng làm.
 ― lê,Vỏ hầu, có kể nhận là ốc tai tượng, là thuốc trị trừng hà, huyết tích, băng lậu, bạch đái, đụng nó phải đốt, phải phi. .


Mẫuc. Loài đực, (nói về thú vật).
牝  |   Tẫn ―. Tần là cái, mẫu là đực (thú vật).
 ― đơn. Cây mẫu đơn, có hoa rất đẹp, rất thơm tho.(Coi chữ đơn).
 Hoa ― đơn.  Hoa cây mẫu đơn.Hoa lớn mà đỏ thắm.


Mẫuc. Thước tấc một đám ruộng, đo bốn phía đều 10 sào An nam, ước được nửa mẫu Tây.
 Sào ―. Phép kể sào, kể mẫu, 15 thuốc mẫu An nam vô một sào.
 ― đất. Đất đo vuông vức là một mẫu.
 ― ruộng. Ruộng đo vuông vức một mẫu.


Men. Thứ cây cao lớn, nhiều nhánh nhỏ lá, trái giẹp, mỗi mắt đều có hột, cả trái lá đều chua; cuộc chơi tiên; mũi tên bằng sắt.

 Cây ―. Cây có trái nhiều mắt mà chua.
 Trái ―. Trái cây me.
 Hột ― Hột trái me. .
 Mắt ― Ngấn trái me, trái me có nhiều mắt, mỗi mắt đều có hột. .
 ― dắt.  Loại cỏ hay mọc theo chậu kiểng, lá có kía mà tròn, cùng có mùi chua như lá me.
 Đánh ―. Gây ăn thua theo cuộc chơi tiền.
 Hốt ― (Coi chữ hốt). .
 Tên ― Sổ tên có bịt sắt. .


Mẹn. (Coi chữ mẫu). Mẹ đẻ mình, vợ cha mình, cũng hiểu về con cái trong các loài thú vật; tiếng than.
 ― già. id.
 Cha ― Tiếng kêu chung cả cha mẹ. .
 ― đẻ. Chính mẹ mình.
 ― ruột.  id .
 ― nuôi.  Vú nuôi.
 ― ghẻ.  Kế mẫu.
 ― kia. Tiếng kêu hay là chỉ đờn bà nào mà nói.
 ― ôi! Tiếng than. .
 Con ― ấy. Tiếng nói về đờn bà nào; nói xấp nhập thì là con mẻ.
 Khóc ―.  Tiếng chê vật chí nhỏ quá.
 Khác ― Không phải là một mẹ. .
 Lòng ― (coi chữ lòng). .
 Minh ― Chính là cái cốt, (nói về cây cối). .
 Cha ― cú đẻ con tiên. Cha mẹ xấu mà đẻ con lịch sự.
 Gà mất ―. Bộ chiu chít, bơ vơ, không có ai nhìn biết.
 Cha ghẻ ― ganh. Cha ghẻ, mẹ ghẻ, sự thể làm cho mình buồn thảm.
 Các ―. Tiếng xưng các con ông hoàng, bà chúa.


𠸍 n. Dựa bìa, ngoài mép; chặt tỉa nhánh cây.
 ― sông.  Mép sông, dựa bậc sông.
 ― biển. Mép biển, dựa bãi biển.
 ― rừng. Mép rừng.
 Đàng ― sông.  Đàng gần bậc sông.
 ― tóc Dựa chơn tóc, chơn tóc,. .
 ― cây. Đốn bớt nhánh cây.
 Nói sổ ―. Nói xa gần mà khích nhau, cười nhau.
 Kêu xách ―. Kêu tên tục.
 Dựa hầu ― Dựa theo, dựa hơi, nương theo, nhờ nhời. .
 Nước đóng ―. Nước lên tới mực cao đầy.


n. Cây cưa từ lát dài, để mà phụ theo rui; thứ cây nhỏ có trái, có hột nhỏ vô số, người ta hay ăn cùng ép dầu.
 Rui ―. Cây rọc từ bản nhỏ gác trên đòn tay cho có thể mà lợp ngói, (tiếng đôi).
 Hột ―. Hột cây mè, hình bầu bầu mà giẹp.
 ― ác. Thứ mè đen hột.
 ― trắng. Thứ mè trắng hột.
 Dầu ―. Dầu làm bằng hột mè, cũng gọi là dầu vằng.Chữ gọi là hương du.
 Tro ― Tro cây mè, bỏ nó vào nước dầm dầm thì làm ra một thứ nước giặt áo giống như savon. .
 Muối ― Mè hột đâm lộn với muối, thường dùng mà ăn cơm nếp. .
 Kẹo ― Thứ kẹo có bỏ hột mè nhiều. .
 Cá ― Thứ cá song, vẩy rất nhỏ như hột mè. .
 Mặt rỗ hoa ―. Mặt có dấu trái nho nhỏ.
 ― trẻ, Là sa nhơn, (dùng hột), cũng gọi là trái é. .
 Cây dầu ―. Thứ cây người ta hay trồng làm ranh, lớn lá, trái tròn, hột có nhiều dầu, mủ nó là một phương thuốc trị lưỡi trắng, mà độc.


Mẻ n. Sứt ra, mích một đôi chút.
 ― sứt id. .
 Làm ―. Làm cho sứt mẻ.
 Dao ―. Dao mích một hai chỗ.
 Rựa ―. Rựa mích một hai chỗ.
 Bát chén ―. Bát chén sứt sẻ một đôi chỗ.
 Mặt ―. Mặt lạ, mặt giả.
 Ai biết mặt ― nào.  Ai biết là mặt giả mặt thiệt, ai biết là mặt nào.
 Con ―. Con giòi ở trong cơm, mà sinh ra, người ta dùng như giấm, Đầu bết phải bỏ cơm vào vịm, vắt nước chanh


cho đều, đậy lại để năm ba bữa; cơm nát ra liền sinh con giòi mền, nói ăn nó có mùi chua mà thanh.


Mẽ n. Tiếng lấy làm lạ, cũng là trợ từ.
 Mạnh ―. Có sức mạnh, sức khỏe, không đau ốm.
 Mát ―. Mát.
 -! Nó đi đâu mất. Lạ nầy.nó đi đâu!.


c. Ham hố quá, phải che lấp không thấy điều phải quấy; rối loạn trong trí.
 ― mẫn
 Hôn ―
 ― man
 ― say

id.
 ― muội
 ― tâm
 U ―

Dại dột, vô tâm, vô trí, mất trí khôn.
 ― mệt. Mệt nhọc, bất tỉnh.
 Tê ―
 Lê ―
 Dê ―

Mỏi mê, buồn thảm.
 ― ăn. Ham ăn.Tưởng ăn hơn tưởng Phật.
 ― uống. Ham uống, hốc vòng.
 ― chơi.  Ham chơi sa đà.
 ― cờ bạc. Sa mê cờ bạc.
 ― dâm.  Dâm đắm.
 ― đắm. id.
 ― ngủ.  Ngủ như chết.
 ― tham.  Tham lam.
 Ham ―. id.
 Nóng ― man. Nóng quá, sảng sốt, nóng vùi.
 Nằm ― mau.  Nằm bệnh bất tỉnh.
 |  而 不 悟  ― nhi bất ngộ. Ham mê quá, không biết phải chăng.
 Mắc bùa ― thuốc lúc. Mắc thuốc người ta bỏ, làm cho phải mê phải dại.
 Thuốc ―. Thuốc làm cho con người mê dại.
 ― ―. Hôn mê, bất tỉnh; bề bề, chưa xuôi sự gì.Công việc còn mê mê.


n. Cái lườn ghe, cái lòng thúng.
 ― thuyền. Lườn thuyền, biển cả vẫn dưới lườn chiếc thuyền.
 Ghe trải ― lườn ghe trải ra không chỏm. .
 ― thúng. Tầm tre đương làm ra cái thúng, không kể vành.
 Thúng ra ―. Thúng sổ vành, còn cái mẻ không.


Mến. .
 Đái ―. Đám dầm, đái ra trong quần, mà không hay biết.


𣎊 Mền. Bao tử con chim.
 ― gà. Bao tử con gà.
 Lộn ― Lộn cái mề con gà, trở phía trong ra ngoài, mà bảo cho sạch; rối rắm, lộn hột. .


Mễc. Gạo, tiếng kêu chung các thứ gạo.
 Trần ―. Gạo lâu năm, lúa để lâu năm mà làm ra gạo.
 Mộc ―. Thứ cây lớn, kêu là cây gạo.
薪 桂  |  珠  Tân quế ― châu. Củi là quế, gạo là hột châu, chỉ nghĩa là củi gạo mất tiền, khổ việc làm ăn .
 Tiên ông ―. Thứ rong có hột mà trong, người Trung quốc hay dùng mà nấu đồ hát trần.
 Nhu ―. Gạo dẻo, nếp.
 Bạch ―. Gạo trắng, gạo giả.
 Lễ ― Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lễ vật. .


Méc n. Nói chỉ chọc, nói cho biết, không phải thưa trình theo phép(Tiếng dùng trong bà con thân thiết.).
 ― chuyện. Nói cho biết chuyện gì.
 ― thót. Mét liền, nói cho biết bây giờ.
 Tao ― cho cha đánh mầy. Tao nói cho cha hay mà đánh mầy.(chuyện con nít).


Mếchn. Sai chậy, mẻ sứt, làm cho chếch mích.
 ― lòng. Làm cho phải buồn giận, đau lòng.
 Chếch ― id. Cũng có nghĩa là nghiêng triềng, đơn chiếc.


𣼺 Memn. Nhai, tiếng trợ từ.

 ― cơm. Nhai cơm cho con ăn.
 Ướt ― Ướt hết, ướt đầm đầm. .
 Say ― Say quá. .


𣼺 Mèmn. Tiếng trợ từ.
 Ướt ―. Ướt hết.
 Say ―. Say mê, say quá.
 ― ―. Bộ dầm ướt, bộ say mê man.


Mémn.
 Móm ―. Răng rụng môi sụp vào, không có răng.


𩞝 Mềmn. Dịu yếu, dễ uốn, không có cứng cỏi.
 ― mại. id.Nói về người về vật.
 ― dịu hoặc dịu ―. Dịu dàng, dễ uốn.
 ― mỏng. Dịu dàng, dễ khiến dễ biểu.
 ― nhuỗi. Mềm quá.
 ― lún.  Mềm lắm, giòn lắm.
 ― lụn.  id.
 ― như chuối. Mềm dịu hết cách (Tánh nết).
 Trai đua mạnh, gái đua ―. Trai phải cho mạnh mẽ, gái phải cho dịu dàng.(Tính nết).
 Đánh ― xương. Đánh giập xương, đánh dữ; (tiếng ngầm đe).
 Yêu chơn ― tay. Yếu đuối chẳng có sức lực gì cả.


綿 Menn. Vật hay làm cho vật khác hầm hơi, nổi dậy, như men đặt rượu, men bánh bofvv Lần hồi.Tiếng trợ từ.
 ― theo. Lần theo sau, lần lần mà theo.
 ― đến hoặc ― tới. Lần tới, rán mà đi tới, không dám đi săn.
 ― vào. Lần sau.
 Bò ― Bò lần đầu. .
 Bánh bổ― Bánh có bổ men, đối với bánh không men. .
 Thuốc ―. Tiếng đói; thuốc trị bệnh.
 Mon ―.  Tròm trẻm, gần bằng, gần được.


Ménn. Nhỏ lắm hoặc mới sinh.
 Trắng ― ―.  Cà trắng lớn nhỏ.
 Giết cả trằn ―. Giết hết cả lớn nhỏ, cả dòng họ.
 Chí ―.  Chí mởi nở.
 Rận ―. Rận mới nở.


Mènn. Tên chuông.
 Chuông ―. Chuông nhỏ.Cái xấp xải.


綿 Mênc. Nước Cao-mên, người Cao-mên.
 Cao ― id. .
 ― man. id.


Mếnn. Thương yêu.
 -n yêu hoặc yêu ―. id.
 ― thương hoặc thương ― id. .
 ― lòng.  Vì lòng tốt mà thương.
 ― đức.  Mến vì sự nhơn đức, cảm vì người có đức.
 Cảm ―. id.
 Kính ―. Kính thương.
 ― người ― cảnh. Mến người, mến chỗ ở.


綿 Mền n. Đồ dùng mà đắp mình bằng nỉ hoặc bằng hang, vải.
 ― chiếu. (Tiếng kêu chung cả mền chiếu.
 Đắp ―. Lấy mền mà phủ trên mình (coi chữ đắp.).


Mểnn.
 Mang ― Mang trong lòng, có thai nghén. .
 Có mang có ―. Có thai nghén.
 Đánh tài ―. Tiếng nói trong cuộc, đánh me rằng đặt cữa một, có bao nhiêu, ăn chung bấy nhiêu.


Mênhc. (Coi chữ minh).
 Bắc ― Biển, biển bắc. .
 ― mang. Bộ rộng lớn.
 ― ― mòng.  Id.
 ― ― mang mang. Rộng lớn vô cùng.
 ― móng chỉ xứ. id.


Meon. Nổi sương, nổi mốc; ngoài chót, ngoài chéo.

 Mốc ―. Nổi mốc, nổi meo.
 Mét ―. Mét xanh, không có máu.
 Lên ―. Nổi mốc.
 ― cau. Vật giống như phấn xanh nổi ngoài da cây cau, vị thuốc rét, mà phải gia tiêu.
 Cheo ―. Ở ngoài chót, ngoài chéo, hiểm nghèo.


Mẹoc. n. Chữ thứ bốn trong mười hai chi; khuôn rập, cách thức, ý tứ khôn khéo.
 Năm ―. Năm về chữ mẹo.
 Tháng ―. Tháng về chữ mẹo.
 Ngày ―. Ngày về chữ mẹo.
 Giờ ―. Giờ về chữ mẹo.
 Tuổi ―. Tuổi về chữ mẹo.
 Sách ―. Sách dạy cách nói năng, viết lách cho nhằm phép.
 ― mực. Khuôn rập, mực thước.
 Làm ―. Làm léo, dùng cách thế gì léo lắc.
 Giấu ―. Giấu ý, giấu màu, làm hiểm, không cho kẻ khác biết léo lắc của mình.
 Tra ―. Dùng ý tứ khéo léo mà tra.
 Hỏi ―. Hỏi khéo, dùng cách khôn ngoan mà hỏi cho ra việc.
 Bắt ―. Bắt lẽ xa gần mà hỏi, làm cho người khác phải chịu phục, không còn cãi chối.
 Xử ―. Xử khéo, dùng chước khôn ngoan mà tra xử.
 Đánh dần đánh ―. Kỳ hẹn rày mai, lần lựa.


𠰭 Méon. Xiên xẹo, không tròn, không chính đính.
 ― mó. id.
 ― xẹo. id.
 ― mặt. Mặt không chính đính, dồn về một phía. Lấy làm đau đớn hoặc sợ sệt mà không dám ngó ngăy. Thấy đánh nó, tôi méo mặt.
 ― miệng.  Môi miếng không đều, xẹo một bên.
 Bắt tròn bắt ―. Bẻ bai nhiều thế.
 Chích ―. Xẹo đi, không ngăy thẳng, không ra vuông tròn.


Mèon. Loài thú nhà, hay bắt chuột, chữ kêu là gia báo nghĩa là beo nhà.
 ― nhà. id.
 ― rừng. Mèo ở rừng, mèo hoang, mèo lớn.
 ― ngao. id.
 ― quằn. Bộ dơ dáy, như mèo có luôm.
 ― quằn chó vện. Bộ dơ dáy như chó như mèo.
 Viết chữ như ― quằn. Viết chữ xấu, không ra nét gì.
 Mút lông ―. Tiếng chê con nhà học trò yếu đuối.
 Ăn như ―. Ăn nhỏ nhẻ, ăn ít quá.
 Đồ ăn ― ngửi. Tiếng chê đồ ăn ít quá.
 Nói chuyện ― đẻ ra trấng! Đặt để, nói chuyện không có, nhứt là đổ tội cho kẻ khác. (Tiếng than).
 Chim ―. Loài chim ăn đêm, trên đầu có hai cái tai, giống in con mèo.
 Lộn ―. Nhào lộn như con mèo; rối rắm.
 Dây mốc ―. Loại đậu mình dây có trái cong queo, đầy những lông, động tới mình thì ngứa.
 Ngứa như mốc ―. Ngứa lắm.
 Trèo ―. Trèo chúm chơn như con mèo.
 Trói ―. Trói cả tay chơn, (để nằm khoanh).
 Làm như ― thấy mỡ. Ham hố quá.
 ― gủ. Mèo đen.
 Lượt bượt như con ― ướt. Bận áo quần dài quá, xem ra yếu đuối, giống con mèo mắc nước.
 Nhau ―. Đồ nùi, rút nùi (nói về hàng giẻ mỏng manh, dụng làm áo quần thì chẳng khỏi đổ nùi.


Mẻon. Tiếng trợ từ.
 Mỏng ―. Mỏng mảnh.
 Mùi ―. Mùi.


𠰏 Mépn. Hai bên khóc miệng, bìa, bên, mé.
 Mồm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mồm.
 Già mồm ―. Sắc miệng, hay nói, hay cãi.
 Nhích ―. Động cái mép, hoặc là cười hoặc có ý muốn nói thốt sự gì.
 Ngồi không nhích ―. Ngồi từ bi, không cười, không nói: Bộ buồn rầu hoặc đau ốm thế gì.
 Nhạy ―. Nhạy miệng, thẻo lẻo, hay méc thót, hay học đi học lại.
 Lẻo ―. id.


 ― tai. Lỗi gần bên tai, ở chung quanh cái tai.
 ― rạch. Mé rạch.
 Trơ ―. Hổng ăn, không được ăn, không ai mời ăn.
 Vắng ―. id.
 Liếm ―. Bộ thèm lạt, muốn ăn lắm.
 Ăn trầy ―. Ăn thấy thèm, ăn không tới đâu là đâu, ăn có chút đỉnh.
 ― cau. Hai bên chéo cổ buồng cau, chỗ nó ôm lấy cây cau.


Mẹpn. Nằm xuống, mọp xuống, (nói về voi, trâu)Tiếng trợ từ.
 ― xuống. id.
 Nằm ―. Id.
 Đầy ―. Đầy len, đầy ói.
 Ăn ― sườn. Ăn no tròn, no cứng.


Métn. Xanh xao, mất máu.
 ― meo. id.
 ― xanh
 ― ưởng
 ― yểng
 ― chằng

id.
 ― da hoặc da ―. Nước da không có máu.
 ― mặt hoặc mặt ―. Mặt xanh xao không có máu.
 Sợ ― mặt. Sợ xanh mặt hoặc sợ hãi quá.


𤻻 Mệtn. Nhọc sức, mỏi mê.
 ― mải hoặc mỏi ―. Id.
 ― nhọc. id.
 ― bụng. Nhọc lòng, mỏi trí.
 ― hơi. Nhọc tiếng nói, mỏi hơi.
 ― hết hơi. Mệt quá, nhọc lắm, mệt thở không ra hơi.
 ― ngắt. id.
 ― đuôi. Id.
 ― dứ. id.
 Mờ ―. Lu bù, không thấy đàng.


Mếun. Bệu bạo, lận miệng muốn khóc.
 ― máo. Id.
 ― miệng. id.
 Xêu ―. Bộ không vững vàng, gần té ngã, rúng động, hỏng sập xuống.


Mểun. .
 Non ―. Còn non lắm, non trong.
 ― ngọn. Ngọc cây cỏ còn non nớt, bậm ngọn, nở ngọn.


Mic. n. Mày, mầy (tiếng gọi kẻ nhỏ).
 Tao ―. Tao, mầy (tiếng xưng hô càng ngang).
 Sắc ―. Cạo gọt, làm tốt.
 Níp nhỏ ― hàng. Id.
 Bạch ―. Mày trắng.
 Thần bạch–Ông Quản trọng là tướng nước Tề, bày lập nhà dĩ điểm, các nhà ấy đều thờ như ông tổ. .
 Lão quan ―. Thứ chè tàu có nhiều điểm trắng.


Mi c. Buộc trói.
 -l lại. Trói lại, cầm lại.
 ― giam.  Giam cầm.
羈  |   Kê ―. Buộc trói, bó buộc, không được thong thả.
 Cú ―. Tên xứ ở kế Biên Hòa, giáp Bình Thuận.


Mịc. Nịnh tà, vị lòng, lấy lòng.
 Câu ―. Mơn trớn, làm cho kẻ khác yêu thương, lấy lòng cho được chuyện mình.
 Nói ―. Nói dua nịnh, nói tàng đỡ, nói chuyện không có.
 Siểm ―. A dua.


Mịc. Nhắp, ngủ.
寤  |   Ngộ ―. Thức nhắp, có thức có ngủ, mơ màng.
 ― mộng. Chuyện dối trá.


Mị c. Yêu quỉ, dối trá.
 Quỉ ―
 Yêu ―
 Tà ―

id.

𦝺 n. Bìa, biên, phía chót, phía chéo.
 ― con mắt. Miệng da đậy con mắt, có thể nhướng lên nhướng xuống.
 ― chiều. Biên chiếu chiều.
 Giáp ―. Chỗ hai mí giáp nhau.
 Liền ― Mí liền lạc, không cợp. .
 Sát ―. Mí sát sao.
 Nói ―. Nói mở đầu, nói gạy, nói ý tứ làm cho kẻ khác biết việc gì.
 Hở ―. Mí hở ra không liên lạc; hở cơ, hở ý.
 Nói hở ―. Hở hang lời nói, nói trống trải; nói mở đầu làm cho kẻ khác hiểu biết.
 Nói không ra ― Nói lúng túng không ra vạt vỉ gì, không ai hiểu được. .


n. Thứ lúa gạo người Phương Tây hay dùng.
 Lúa―. id.
 Khoai ― Thứ khoai tốt bột, cũng là khoai sắng, khoai gòn. .
 ― xọa.  Bột làm ra từ sợi nhỏ.
 ― kỷ.  Bột làm ra sợi lớn.
 Nho ―. Mềm mỏng, hiền lành, thuần thục, tính nết như học trò.


c. Xinh tốt.
 Hoa ―. (Coi chữ hoa).
 Phì ―. Béo tốt.
 Mủ ―. Tế tinh, yểu nhiễu, ít ăn, ít nói.
 ― miều. Lịch sự, đẹp đẽ.
 ― nữ. Gái tốt, gái lành, gái lịch sự.
 ― sắc. Sắc tốt, lịch sự.
 ― tục. Phong tục tốt.
風 純 俗  |   Phong thuần tục ―.  Thói tục thuần hậu, xinh tốt.
 ― quan. Đẹp mắt, dễ coi, lịch sự .
 ― sự.  Chuyện hay, chuyện phải, chuyện lễ phép.
 ― sức. Trau giỏi, làm cho xinh tốt dễ coi.
 Tứ ―. Bốn đức, bốn cái quí là đức nghiệp, độ lượng, tài khí, phẩm hạnh. 德 業 度 量 才 器 品 行


𣖙 Mían. Loài lau sậy, mà có nước ngọt, chính là vật người ta lấy ra mà làm đường mật.
 ― mưng. Thứ mía lớn cây nhiều nước.
 ― mây.  Thứ mía trắng mốc cũng nhiều nước, giống cây mía mày.
 ― gián.  Thứ mía gián sắc, vỏ nó có đồ trắng xen lộn.
 ― sơn dịu.  Thứ mía đổ hồng hồng, mềm và ngọt thanh.
 ― co ke.  Thứ mía đỏ cây mà cứng.
 ― tây.  Thứ mía đỏ bầm, nhỏ cây.
 ― lau.  Thứ mía nhỏ cây mà cứng; chính là mía làm đường.
 ― lau đỏ. Cũng là mía lau mà đỏ cây.
 ― voi.  Thứ mía cây lớn mà mềm cũng nhặt mắt.
 ― gò cái.  Cũng là mía to cây.
 Ngọn ―. Ngọn cây mía, thường phải để mà noi giống, vì phép trồng mía phải dùng ngọn nó.
 Bã ―. Cây mía đã ăn đã đạp rồi còn xác không.
 Xác ―. id.
 Đạp ―. Cán cây mía cho hết nước đường.
 Đốn ―. Chặt mía đã đúng lứa.
 Đánh lá ―.  Mía lên cao, phải đánh lá khô, làm cho rảnh rang cây mía.
 Lóng ―. Một khúc mía ở trong hai mắt.
 Mắt ―. Ngấn cây mía, chỗ nó gio, nó thắt lại cũng như mắt tre,.
 ― giao lóng.  Mía thưa mắt, ở cách nhau xa.
 Lá ―. Lá cây mía; lá lưỡi, lá lách.Vả cách lá mía.
 Xước ―. Cần xước vỏ mía, (đẻ mà ăn cây nó, nghĩa là nhai và nuốt nước nó).
 Róc ― Dùng dao mà đánh vỏ mía, cũng là để mà ăn cây nó. .
 Khôn ―. (coi chữ khôn).
 Sả ―. Cuộc chơi để cây mía cho đứng giữa không không, hai tay cầm con dao sả trên đầu cây mía cho lẹ, ai sả được dài hơn thì ăn cây mía hoặc ăn tiền cuộc.
 Tiện ―. Mía róc vỏ rồi, cắt ra từ khúc nhỏ, vừa miệng nhai.


Mỉan. Mường tượng, gần giống, không khác gì bao nhiêu.
 ― mai
 ― giống
 ― dạng
 ― tợ
 ― chiệng

id.

Míchn. (Coi chữ mích).
 -, lòng. Làm nặng lòng, làm cho kẻ khác không bằng lòng.
 ― Chén ― Chén mẻ một tí. .


綿 Miên c. Bông chỉ.
 Liên ―. Luôn luôn.Đau liên miên.
纏  |   Truyền ―. Vấn vít, lâu dài.
 ― trưởng. Lâu dài.
 ― viễn. Lầu xa.


Miềnn. Xứ sở, phương hướng.
 ― cũ. Xứ cũ, quê quán.
 ― cố li. Id.
 Đè ―. Nhắm xứ nào mà đi.
 Tách ―. id.Bỏ chỗ nào mà đi tới đâu.
 Xa ―. xa xác.
 Gần ―. Gần gũi; gắn tới, gần chết.
 Khác ― Khác xứ, khác nước. .
 ― dưới. (Coi chữ dưới).
 ― trên.  Các xứ rừng Mọi.
 Quân ― trên. Quân mọi rợ, quê mùa.
 ― ngoài. Xứ ở phía bắc, trong nước Annam.Ở miền ngoài.
 Người ― ngoài. Người ở các xứ ấy.


Miễn c. Khỏi, cho khỏi.
 ― cho. Cho khỏi.
 ― chấp. Xin tha, không chấp nhứt.
 ― lễ.  Cho khỏi làm theo lễ phép, như khỏi lạy dạ vân vân.
 ― phép. Cho khỏi làm theo phép tắc gì, như khỏi lấy giấy thông hành, v.v.
 ― tử.  Cho khỏi chết, khỏi tội chết.
 ― thuế.  Khỏi thuế, cho khỏi đóng thuế.
 ― sưu sai.  Khỏi xâu, khỏi sai.
 Xú ― Tha cho khỏi, ân xá cho. .
 ― họa. Khỏi mang họa.
 Bắt ―. Không khỏi, thế phải hiểm nghèo.
福 不 苟 求 禍 無 苟  |   Phước bất cẩu cầu họa vô cẩu ―. Phước chẳng khá cầu may cho đặng, họa chẳng khá lay lắt cho khỏi.


Miễnc. Gắng.
 ― lực. Gắng sức, rán sức, ra sức.
 ― là. Mà phải là, phải cho có.(Tiếng buộc).
 ― đặng. Cầu cho đặng, phải cho đặng, hầu cho đặng.
 ― cượng. Gắng gượng.
 ― cưỡng. id.Cũng có nghĩa là gần được.


Miêngc. (Minh)Rõ ràng, phân minh.
 Phân ―. Id.
 ― bạch. id.
 Xử kiện cho dân rất đỗi ―. Xử việc rất công bình.
 Chứng ―. Chứng cho, biết cho, tổ xét cho, làm chứng cho.Trời đấy chứng miêng.
 Nói ―. Nói ngay thẳng không tây vị.
 Nói cho ―. Nói cho ra sự thật, nó cho đúng.
 Bất ―. Không phân minh, không có công đạo.
 Nước đại ― Nước lớn nhứt bên Phương đông, dân số hơn 400 triệu. .
 Cao ― Cao sáng, trí thông sáng. .


𠰘 Miệngn. Cửa ăn nói thuộc về ngũ quan.
 ― mồm. id.
 ― lưỡi.  Tiếng gọi chung cả miệng lưỡi, có khoa ngôn ngữ; ăn nói bặt thiệp.
 ― ăn. Người ăn: Nhà nhiều miệng ăn thì là nhà đông người.
 Mở ―. Há miệng ra, nói thốt.
 Vọt ―. Nói bắc tử, nói không có chuyện dừng, muốn nói thì nói, không xét trước sau.
 Già ― Già hàm, nói năng nhiều quá. .
 Sắc ―. Sắc sảo lời nói; nói sấn sướt, nói không sợ tội phước.
 Ra ― (Hai nghĩa). Khai ra, nói ra, chịu có nói, làm sự gì; bể miệng, ra mủ (nói về ghẻ chốc).
 Mày ―. Nín không đặng, bắt phải nói.
 Ngứa ―. Muốn nói, tức mình muốn nói.
 Múa ―. Nói khoe khoét, nói múa mỏ, nói mà vúc vắc cái mặt.
 Nhạy ―. Thẻo lẻo, hay nói, không hay giữ miệng.
 Ngơ ―. Ngơ mỏ, ngơ đũa, không muốn ăn nữa.


 Vui ―. Nhơ khí vui vẻ muốn ăn muốn nói. Vui miệng nói luôn, vui miệng ăn luôn.
 Lạt ―. Nghe ra lạt lẽo không muốn ăn.
 Luôn ― Ăn luôn theo một bận, sẵn miệng đương ăn mà ăn luôn. .
 Kín ―.  (Coi chữ kín).
 Một ― kín mười ― hở.  Người cẩn thận biết giữa miệng thì ít, người trống trải thì nhiều.
 Nhọn ―. Tuồng miệng nhọn, hay nói; làm bộ giận hờn, khó mày khó mặt.
 Bưng ―
 Bụm ―

Đậy miệng lại, bắt phải làm thinh không cho kêu nói.
 Mở ― mắc quai. Ngại ý lấy làm khó nói.
 Xấu ―.  Miệng hay nói hành, nói xấu cho kẻ khác; người trống trải không biết giữ miệng.
 Tốt ―.  Khéo nói; hay nói chuốt ngót; nói khôn quỉ, nói giòn giã.
 Khớp ―. (Coi chữ khớp).
 Nhíu ―. Nhíu mỏi miệng làm bộ chê bai, không muốn nói.
 Nhíp ―. Ngậm miệng; liền da lại như cũ (nói về chỗ ghẻ chốc).
 Che ― thế gian. (Coi chữ che).
 Nói không cho ― làm da non. Nói luôn luôn, mở miệng nói hoài, cũng như chỗ ghẻ lở ra không nhíp lại được.
 ― hùm gan sứa. Ấy là đánh phách, nói lớn lối mà là: Nói như phát, nhát như cheo.
 Nhiều ―. Nhiều lời nói trơ tráo, nói nhiều thế, nhiều cách, ăn nói xảo trá.
 Sạo ―. Truyền ngôn, nói đi nói lại chuyện không có; khua miệng.
 Làm ―. Kéo da non, nhíp miệng (nói về ghẻ chốc).
 Phá ―. Lở ra (Nói về ghẻ chốc).
 Nhóm ―. Muốn làm da non, không lở ra nữa (ghẻ chốc).
 Chuối đút ― voi. (Coi chữ chuối).
 Nói mỏi ―. Hết thế nói: Nói cho mỏi miệng cũng không được sự gì.
 Tay liền ―, ― liền tay. Nói ra thì làm, làm không hở tay; hết sức siêng năng, nhặm lẹ.
 ― hỏa lò. Miệng lớn quá, rộng quá: miệng hỏa lò ăn hết cơ nghiệp.
 ― cá chim.  Miệng nhỏ quá.
 ― tu hú. id.
 Rộng ― lớn tiếng. Nói cả tiếng, cả nói vênh cường, không vì nể ai.
 ― bình vôi. Miệng trớt loa, hoặc gia ra quá.
 Nói ― tày. Nói đôi co, không có cái chi làm bằng.
 Nói vạt ―. (Coi chữ nói).
 ― nỏ. Cái nỏ, cữa nỏ.
 Bề ― Bể uốn đồ đương bằng tre mây mà làm ra cái miệng, như miệng thúng mủng vân vân; khó đọc, khó nói.  Tiếng nói bể miệng.
 Tráng ―. Dụng đồ ăn chơi trong lúc ăn bữa rồi.
 Đồ ăn tráng ―. Đồ dùng mà ăn chơi sau khi ăn cơm.
 Dọn ― Đánh rửa miệng, súc miệng cho sạch hoặc kiêng cữ không ăn vật chi nữa. .
 Ngậm ―. Làm thinh.
 Búng ―. Ngậm miệng búng má.
 Trớt ―. Miệng mở trớt; trớt môi, môi thướt lưới.
 Chúm ― Tóm miệng, túm miệng, miệng chum lại, như miệng hũ. .
 Lớn ―. Rộng miệng, miệng mở ra lớn như miệng ghẻ.
 Nhỏ ―. Miệng nhỏ như miệng bình, bụm miệng.
 Hỏi ―. Lấy tiếng nói mà hỏi nhau; hỏi cho người khác nói lại, không phải viết lách.
 Hạch ―. Phép hạch hỏi những người thi cử; phép khảo hạch bằng tiếng nói mà thôi.
 Dúng ― vào. Nói xen vào; không dám dúng miệng vào, thì là không dám nói động.
 Ông tre đè ― giạ.  (Coi chữ giạ).


𠰘 Miếngn. Một tằm, một phiến, một miếng; vật vừa một lần ăn, một miệng ăn; cách thẻ đỡ mình.
 Một ―. Id.
 ― ăn.  Vật ăn, hoặc vừa một lần ăn.
 ― bánh.  Một khúc bánh, một phiến bánh.
 ― ngon vật lạ. Đồ ăn mĩ vị.

 ― cơm
 ― trầu
 ― cau

Cơm nước, trầu cau vừa một lần nhai
 Nhiều ―. (Hai nghĩa).Nhiều miếng ăn, nhiều lần ăn; nhiều cách thê đỡ mình.
 Có ―. Có nghề võ; có phương thế đỡ mình.
 Biết ―.  Biết cách thể đỡ mình.
 Bắt ―.  Đánh bắt chỗ nhược, lừa chỗ mà đánh, làm cho kể khác mất thế đỡ.
 Mắc―. Mất thế đỡ, mắc lừa, mắc mưu.
 Hở ―.  Giữ mình không khít, để cho kẻ khác lừa thế mà đánh được.
 Sút ―.  Thua thế, bị kẻ khác lấn thế.
 Chết mất ―. Chết tức, chết bất tỉnh.
 Cười ― chi. (Coi chữ cười).
 Nước ―. Nước trong miệng chảy ra.
 Thèm chẩy nước ―: Thèm lắm. .
 ― ăn là ― tồi tàn, mất đi một ― lộn gan lên đầu. Lấy miếng ăn làm trọng, mà chẳng nghĩ phải quấy.
 Môi ―. Môi miệng, ở ngoài môi miệng.Nói môi miệng, thì là nói đưa đãi bề ngoài mà thôi.
 Móc ―. Phép lấy bông hoa nhúng nước mà rơ miệng con nít, chúc cho nó lớn lên ăn nói khôn ngoan khước kháo, (con nít sanh được ba bữa thì làm phép ấy); tục lại hiểu là móc cục máu trong miệng con nít hồi mới lọt lòng.
 -sành.  Một miếng ngói bể ra, hoặc một miếng đồ sành bể ra.(coi chữ mưởng),.
 ― giấy.  Một tấm giấy lẻ loi.
 ― thịt, Một khúc thịt, một tấm thịt cắt mong mỏng. .
 Thà mắt mà cắt nên ―. Thà mắt mà mua cho được miếng ngon, thà mắt tiền mà mua cho được đồ tốt.
 ― giam.  Một tấm giâm, một miếng cây gỗ người ta đẽo ra.
 ― đất
 ― ruộng

Một khoảnh đất ruộng nho nhỏ.


𠻵 Miểngn. Một tấm, một phiến, một vật gì tách ra, bể ra.
 ― sành. Một tấm đồ sành bể ra, như miếng ngói, miếng ghẻ..vv.
 ― bớt.  Một phiến bát bể ra.
 ― ve chai. Những phiến ve chai bể ra.
 Cây ― sành.  Loại trước đào.


Miếtn. Nhận xuống, cứ một mực.
 ― xuống.  Nhật sát xuống.
 ― dài.  Cứ một mực, một trực, luôn luôn.
 Đi ―.  Đi thẳng, đi riết tới, đi một hơi.
 Đi ― về.  Đi về một chơn, đi thẳng về.
 Chạy ―.  Chạy thẳng, chạy luôn.
 Chạy ― dài. Chạy ngay, chạy một chơn, chịu thua ngày.
 Kéo ― đi.  Kéo tuốt đi, kéo một hơi.
 Làm ― dài.  Làm luôn luôn.
 Đuổi ― dài.  Đuổi tuốt, đuổi luôn.


Miệtc. nNhỏ mọn, xứ miên, một dãy đất.
 |  視 天 下  ― thị thiên hạ. Coi thiên hạ không ra sự gì.
 ― vườn. Miền vườn, đất vườn.
 ― ruộng.  Miền ruộng, xứ ruộng, phường ruộng.


Miêuc. Mạ, mộng, mỏi, vọi; người ở núi về tĩnh Quí châu (Trung Quốc)Cũng kêu là Mèo.
 -dệ. Dòng dõi.
 ― duệ.  Id.
班  |   Ban-. Bọ xít lửa, thứ giống như bọ xít mà kiên nó có bông hoa, nó hay xịt hơi nồng nàn nóng như lửa, gà sợ nó.Vị thuốc phá nhục độc, hay làm cho phỏng da.
 Kim ― Mòi, vọi các mỏ kim. .


Miềun. .
 Mĩ ―. (coi chữ mĩ).


Miễuc. Đền thờ thần.
 ― mạc
 ― môn
 Đình ―

id.
 Chùa ―. Tiếng gọi chung cả chùa, miếu.
 Cao như tre ―. Cao nhồng.
 -thánh.  Miếu thờ đức Khổng tử.
 ― bà.  Miếu thờ bà thần nào.

Miếuc. Nhà thờ thần.
 ― vồ. id.
 Tông ―. Nhà thờ ông bà (các vua chúa).
 Văn thành ―. Miếu thờ đức Khổng-tử.
 Tổ ―. Miếu thờ ông bà.


𠻦 Mímn. Thâu nhịp lại.
 ― môi. Nhịp môi cho sát hai mí, không để hở.
 ― miệng. id.
 Mún ―. Chuốm chím.


𠻦 Mỉmn.
 ― ―. Tiếng kêu mèo.


綿 Minn. Tao, ta (kẻ lớn xưng minh).
 Con ―. Loại trâu rừng lớn con, sừng to mà trắng.


Mịnn. Nhỏ sớ, liền trơn, dịu dàng.
 ― màng. Dịu dàng, đằm thắm ; liền trơn không giò giám.Ăn ở mịn màng.
 ― nước da. Nhổ nước da.Nước da liền trơn.
 Khoai ―. Loài khoai môn nhỏ sớ, nhuyễn bột.


𠲶 Mỉnn. .
 ― cười. Cười chuốm chím.
 Mủn ―. id.


Minhc. (Miêng)Sáng, tỏ rõ, trong suốt, rạng ngời ; soi chiêu, soi xét, hiểu biết, tiếng chỉ về sau.
 ― bạch. Rõ ràng, tỏ rõ, nở nang, thanh bạch.
 Phân ―. Rõ ràng, công chánh, không tư vị.
 Xử sự phân minh. .
 ― mẫn. Sáng láng, lanh lợi.
 ― mục. Tỏ con mắt.
 Thông ―. Sáng láng, thông hiểu, học hành giỏi, có tài.
 Anh ―. Thông sáng, trí huệ cao xa.(Vua chúa).
 Cao ―. id.Cao sáng, trí huệ cao xa.
 Xử ―. Xử sụ công bình, 公 道công tảo. (Giọng Khách).
 Thanh ―. Thanh sáng, tỏ rõ, tiết thanh minh, nhằm tháng ba, là lễ đi tảo mộ.
 Bình ―. Trời vừa sáng.
 ― nhựt. ngày mai, rạng ngày mai.
 ― niên. Sang năm, năm tới.
 Du ―. ngày chúa nhựt, kêu theo tiếng cổ.
 ― đường. Nhà minh đường, chỗ hoàng đế ngự cho các chư hầu ra mắt.
 Đại ―. Mặt trời ; nước Trung- quốc kêu theo hiệu nhà Minh.
 ― hương. Người làng Minh, chính là con cháu người khách, lấy vợ An nam mới đẻ ra.
 ― mạng. Hiệu vua nhà Nguyễn, là thánh tổ con đức Cao-hoàng, làm vua 21 năm từ năm 1820 cho tới 1841.
 ― tâm. Mở lòng, sáng trí, tên sách kể những lời dạy bảo khôn ngoan.
 Phát ―. cắt nghĩa, phân giải rõ ràng cho người ta hiểu.
建  |   Kiến ―. Lập luận lẽ gì khôn ngoan, lẽ gì hay.
 Thần ―. Vị thần sáng, thần lành.


Minhc. Mờ, tối.
 U ―. id.
 U u ― ―. id.
 ― pháp. Phép tối, phép quỉ thần.
 ― mông. Bộ rộng xa không biết đâu là cùng tột.
 Bác ―. Biển.


Minhc. Ghi, chạm,nhớ.
 ― tâm khắc cốt. Ghi vào lòng dạ, không quên.
 ― sanh. Giá triệu, khuôn liễn dài để tên hệ chức trước kẻ chết, thường khiêng đi trước quan tài.


Minhc. Thề nguyền, giao ước.
誓 海  |  山  Thệ hải ― sơn. tiếng trân trọng, dầu cho biển cạn non mòn cũng chẳng bỏ lời nguyện ước.


Minhc. Kêu.
 ― oan. Kêu oan, xin quan phải xử cho mình.


物 不 平 則  |   Vật bất bình tắc ―. Vật có đều không yên, thì phát ra tiếng.


Mỉnhc. Say.
 Tỉnh ―. hết say, tỉnh táo.


Mìnhn. Thân thể, bổn thân, thuộc về thân thể ; mìn, ta (tiếng xưng mình).
 ― mẩy. thân thể, vóc giạc.
 ― vóc. id.
 Thân ―. id.
 Đầu ―. Tiếng gọi chung cả đầu mình.
 ― ―. Chính thân ta, mình người.Mình mình phải đi.
 Một ―. Một thân, không có ai nữa.
 Của ―. Của thuộc về mình.
 Giữ ―. Giữ lấy hồn thân.
 Nộp ―. Đem mình mà nộp.
 Hại ―. Làm hại cho mình.
 Trầm ―. Nhảy xuống nước mà chết.
 Giết ―. Mình giết lấy mình.
 Thiệt ―. Làm cho mình phải thiệt hại.
 Sấp ―. Nằm sấp xuống, quỳ lạy.
 ― mẹ. Cái cốt, chính cội cái cây.
 ― mộc xúc phàm. Bổn thân hèn mọn.
 Vật ―. Vật vã, nhào lộn, hành hạ thân mình.
 ― hạc xương mai. Nhỏ xương ốm yếu, thanh cảnh, cốt cách lịch sự.
 ― vàng vóc ngọc. Thân mình quý báu như vàng như ngọc, con nhà cao sang.
 ― đồng. Mình mẩy chắc chắn, xương sắt da đồng ; mình mẩy thanh sạch, xác đồng.
 ― trần. Mình không, chẳng có vật chi tùy thân: Ngựa mình trần.
 ― không. id.
 ― đẫy. Mình rồng rành, nhỏ xương hóc mà dẻo mạnh.
 Rảnh ―. Không vật chi, sự chi vương vấn ; rảnh rang.
 Lụy đến ―. Hại đến mình.
 Ê ―. Khó ở, đau cằm.
 Ươn ―. id.
 Khó ở trong ―. id.
 Rêm ―. Đau cả thân mình (nhứt là tại xương).
 Nhức ―. Lấy làm cực khổ, khó chịu.
 Bẻ ―. Bắt đau trong xương, rêm mình.
 Tức ―. Bắt tức tối, chịu không đặng, làm cho phải cực khổ.
 Nhọc ―. Mệt nhọc hết sức, gần đứt hơi.
 Ngặt ―. (Coi chữ ngặt).
 Nóng ―. Phát nóng, bắtnóng lạnh.
 Chết nửa thân ―. Lấy làm cực khổ quá.
 Đầy ―. Đầy dẫy trong mình chỗ nào cũng có.Đât vây đầy mình.
 Cùng ―. Khắp cả và mình, không sót chỗ nào.
 Cả và ―. Cả thân mình.
 Xét ―. Xét trong mình, xét nét về việc mình, tội mình đã làm.
 Dọn ―. Sắm sửa trong mình.
 Đánh bả ―. Đánh nát mình.


Mítn. Thứ cây lớn, trái lớn mà ngoài vỏ có gai, chừng chín múi nó ngọt mà có mùi mật, chính là cây người ta trồng theo vườn tược.
 Cây ―. id.
 Trái ―. Trái cây mít, mới sinh cũng có gai cùng có đài, ấy là dấu phân biệt dái mít.
 Múi ―. Cái bao ngoài hột mít, có mùi ngon ngọt, chính là cái cơm trái mít.
 Xơ ―. Những tép mỏng xơ xơ mà dài, hay dính theo vỏ trái mít, tiếng gọi chung cả xơ cả vỏ trái mít.Quì xơ mít.
 Hột ―. Hột trong múi mít.
 Óc ―. id.
 ― ráo. Thứ mít chín rồi mà ráo rề.
 ― ướt. Thứ mít chín rồi mà nhão.
 ― nghệ. Thứ mít lớn trái, vàng múi mà bở.
 ― dứa. Thứ mít trắng múi.
 ― quáng nhần. Thứ mít đầy những hột, mà mỏng múi.
 ― nài. Thứ mít nhỏ trái, thường dùng sống mà nấu canh.
 Mủ ―. Thứ mủ trắng mà đục, ở trong mình cây mít.
 Mặt dại như mủ ―. Mặt đục, mặt dại.
 Kín ―. (Coi chữ kín).
 ― dí. Không hiểu biết chi cả.


𩆪 Mịtn. Dày, đen.
 Mù ―, hoặc ― mù. Tối mù.
 Tối ―. id.
 ― mùng. id.
 ― ―. xanh tươi, dày kịt, (nói về cây cỏ).


Mon. Cái bao lớn đóng ngoài cổ hũ cau, chính là cái cốt tàu cau, vật khum khum giống cái mo cau ; cong, quớt.
 ― cau. id.Cái bao cổ hũ cây cau.
 ― nang. Cái bao trắng gói lấy buồng cau, buồng cau nở ra thì nó phải rụng.
 ― đài. Đồ đựng châm bằng cái mo cau, nghĩa là châm đằng hai đầu, giữa để lòng mo.
 ― lên. Hoặc khum hoặc quớt lên, như bìa sách.
 Lòng ―. Vật chí khuyết hàm trong lòng như cái mo cau, hoặc quớt lên, đứng lên giống cái mo cau.
 Bó ―. bó giát.Bó bằng mo bằng tre chẻ nhỏ, ấy là cách bó thây kẻ bần cùng.
 Chằm ―. Dùng mo cau mà làm ra đồ đựng, nghĩa là chằm bề hai đầu mo cho đứng lên.
 Gàu ―. Gàu châm bằng mo cau.
 Lết bằng ― bò bằng mùng. Ra thân khốn khổ như ăn mày.
 Lò ―. Tên xứ thuộc về huyện Quang-hóa.(Tràng-bàng).


𢱖 n. Rờ rẫm, lò mò.
 Máy ―. Máy động, rờ rẫm, tháy máy.
 ― đến. Đá đến.
 Ló ―. Bộ cà rà, xớ rớ.


𤇦 n. Tiếng trợ từ.
 ― hóng. Khói đóng giàn bếp.
 Quân ― hóng. Thứ người rất đen, tóc quăn riết, ở về phương Nam.
 Đen ―. Đen thui như khói giàn bếp.
 Tối ―. Tối tăm, mù mịt, tối dạ quá.


n. Rờ rẫm trong thâm tối, kiếm tìm dưới nước.
 Lò ―. Bộ rà rẫm, chậm chạp, kiếm tìm trong tối.
 Lần ―. Lần hồi, chậm chạp.
 Rình ―. Rình rập, núp lều.
 Bắt ―. Coi đâu mà theo, men theo, lần theo sau, rình mò cho biết ở đâu.
 Đánh ―. Id.
 ― cá
 ― tôm

Thò tay dưới nước mà kiếm được con cá, con tôm.
 Viết ―. Viết thuộc lòng.
 ― o. Loài tre trúc.


Mỏn. Vật chi tót nhọn mà quầu quầu, khuôn tuồng cái miệng con chim, cũng có khi dùng chung cho các loài thú khác ; chỗ có loài kim sanh sản dưới đất, tiếng trợ từ.
 ― chim. Khuôn tuồng cái miệng con chim.
 ― ác. Chỗ chôn thùy ở dưới ngực.
 ― nhát. Đồ bằng sắt, giống cái mỏ chim.
 Chim ― nhát. Thứ chim ruộng nhỏ con, và dài mỏ.
 ― hó. Một phần vạt áo, cắt có góc có mô, để mà đóng nút.
 ― cồi. Khúc cây vằn vằn tra vào cán cối làm ra cái chày để mà giã gạo.
 ― cày. Cái chót trạnh cày, chính là chỗ lưỡi cày.
 ― gầy. Cây dài có hai chia uống cong, để mà đánh rơm cỏ, cũng gọi là mã xảy.
 Tre ― gãy. Tre có nhiều mắt vạy vỏ, tre tạp.
 Nhọn ―. Làm bộ nhún trẻ, hay nói chuyện kẻ khác, xấu miệng.
 Chớt ―. id.Cũng có nghĩa là cái chót mỏ.
 ― chuột. Miệng mồm hay nói bậy, miệng nhọn khó coi.
 Múa môm múa ―. Hay khoe khoang, nói liên, làm mặt giỏi.
 ― hồng hoàng. Mỏ dài mà lớn như mỏ con hồng hoàng, (kêu cả tiếng).
 ― vàng
 ― bạc

Chỗ có vàng bạc ở dưới đất.
 ― kim. Chỗ có loài ngũ kim dưới đất.
 ― than. Chỗ có than đá dưới đất.
 ― neo. Hai cái móc neo có thể mâu dưới đất, cũng là cái neo ; cái mày cữa làm cong cong.
 Cữa ― neo. Cữa làm mày cong cong, mà nhỏ.
 Trẻ-. Còn nhỏ, còn trẻ.
 Ăn rồi quẹt ―. Chịu ơn kẻ khác mà chẳng lo trả, bạc ơn.
 Con ― vịt. Thứ sò mòng vỏ mà dài giống cái mỏ con vịt.

 Khua ―. nói khoe khoang (coi chữ khua).
 Gồ ―. id.
 ― ăn. Chỗ ăn nhờ, chỗ nhờ cậy (thường hiểu là người, đem tiền bạc tới mà lo lót).
 ― mỏ. Liếc, quẹt làm cho sạch cái mỏ.


n. Đồ dùng làm hiệu lệnh, làm bằng bộng cây hoăc bộng tre.
 ― cây. id.
 ― tre. id.
 ― cá. Thứ mõ tạc hình con cá, mõ rao, mõ canh (con cá ở dưới nước không nhắm mắt, thủ nghĩa là thức mà canh).
 Nổi ―
 Đánh ―

Đánh mõ, làm cho nghe tiếng mõ.
 Gề ―. Đánh mõ, nói phách, nói khoe khoang.
 Khua ―. Khua động, làm cho mõ kêu, múa mò, nói sạo miệng.
 ― hồi một. Mõ đánh một hồi một dùi, mõ đánh có việc gấp, như thủy hỏa đạo tặc 水 火 盗 賊 v.v.
 ― hồi hai. hoặc hai hồi hai dùi.Mõ đánh lộn, mõ ẩu đả.
 ― ba hồi ba dùi. Mõ nhóm, mõ việc buồn.
 Chuông ―. Tiếng gọi chung cả chuông mõ, đồ của thầy chùa.


Mọn.
 Tọ ―
 Lọ ―
 Đi lọ ―

Bộ đi thầm tối, làm thầm tối, bộ rờ rẫm đi một mình.


c. nKhuôn, mo, lên khum khum ; đâu.
 ― mốc. Chỗ đắp làm giải hạn, dấu tích, cổ tích.
 Đóng ― đóng mốc. Chiếm một chỗ làm ăn cùng ở đó hoài, cũng có nghĩa là đóng bụi đóng mốc.
 ― súng. Chỗ đổ đất cao, để mà tri súng lớn.
 ― đất lên. Đắp đất cho cao.
 ― dạng. Hình thế, cách thể.
 Qui ―. Luật phép, giếng môi.
 Mưu ―. Mưu chước.
 |  糊  ― hồ. Lu li, không minh bạch.
哿  |   Cả ―
 Làm cả ―

Chính nghĩa là cả nây, cả mỡ. Làm lụng, bưng xách, khiêng gánh nhiều món trong một lần.
 Cả ―. là đồ làm biếng.(Coi chữ cả.).
 Ở ―. Ở đâu.
 Đi ―. Đi đâu.
 Đi ― chứ. Đi đâu bây giờ.


n. Tiếng thầy chùa.
南  |   Nam ―. Tiếng niệm Phật.
 Ngoài miệng nam ― trong bụng có bồ dao găm. Làm bộ tu trì, đạo đức mà trong bụng thì hiểm.


Mộc. Mến, tưởng.
 Ái ―. Mến thương.
 Sở ―. Ham muốn điều gì, chỗ ham muốn, chí quyết tại đâu.
 Ý ―. Ý muốn, lòng ham.
 Lòng ―. id.
 ― đạo. Ham theo đạo nào, mến đạo nào.


Mộc. Mồ, mả.
 Thổ ―. id.
 Phần ―. id.
 Tảo ―. Giẫy mả, làm cỏ mả.
 |  碑  ― bi. Cây dâu, bia dựng trước mả, thường làm bằng đá.
 |  誌  ― chí. id.


Mộc. Trời tối, hồi mặt trời gần lặn.
 ― dạ. Đêm tối, đêm hôm.
 Triêu ―. Sớm tối.
 |  夜 乞 哀 驕 人 白 日  ― dạ khất ai, kiêu nhơn bạch nhựt. Đêm tối cầu khẩn, ngày sáng kiêu căng (nói về đứa bất tài, lạy người ta trong tối, xin cho được việc, rồi thì nói phách.
朝 三  |  四 朝 四  |  三  Triêu tam ― tứ, triêu tứ ― tam. Sớm ba chiều bốn, sớm bốn chiều ba.Tích rằng: có ông nuôi khỉ, ra bữa ăn cho nó

rằng: Sớm ba chiều bốn, khỉ giận nhăn nhó không yên ; ông ấy lại nói rằng sớm bốn chiều ba, khỉ đều nhảy mầng, ấy là chuyện gạt khỉ.
晨 省  |  看  Thần tỉnh ― khan. Sớm thăm tối viếng, (ấy là phận sự kẻ làm con phải lo cho cha mẹ).


Mộc. Màn, đồ che phủ.
 ― tần. Kẻ tâm phúc, bạn hữu trong màn.
 Phủ ―. Nhà vàng trơn, khuông chụp trên quan cữu.


Mộc. Kêu xin khắp chỗ, kêu rủ.
 ― duyên
 ― hóa

Thầy chùa xin ăn.
 Chiêu ―. Kêu rủ người ta, hoặc để mà đánh giặc, hoặc để mà lập làng.
 ― binh. Kêu rủ người làm quân lính.
 Lính ―. Lính kêu rủ, lính tình nguyện.


𭋼 Mốn. Chắc chắn, kĩ càng, vững vàng.
 Để cho ―. Để cho chắc, cho mám.
 Làm cho ―. Làm cho kĩ, cho vững vàng.


Mồc. (Mộ)Chỗ chôn kẻ chết.
 ― mả. id.
 ― ma. id.Hồn kẻ chết, vong linh.
 Đào ―
 Phá ―

Đào phá mồ mả.
 Lễ ―. Lễ cầu cho kẻ chết tiêu rỗi (phép Đạo Thiên-chúa).
 ― cha mầy. Tiếng chưởi, tiếng mắng nặng.
 ― tổ mầy. id.
 Đào ― cha mầy. id.(Đời nầy lại trại ra tiếng tục tĩu).
 Dại ― dại mả. Tiếng mắng đứa khờ dại quá.
 Cao nằm âm ―. Nằm mả cao dày, thì mồ phần bền vững.(Coi chữ âm).


Mồc. n(Mậu).Chữ thứ năm trong thập can, tiếng trợ từ.
 ― côi (― cút). (Coi chữ côi).
 ― hôi. Coi chữ hôi.
 ― hôi ― hám. Cũng là mồ hôi.


Mổn. Lấy mỏ mà bắt, mà thoi (Chim), bổ xuống, dùng dao gươm mà sả mà rạch ra.
 Chim ―. Chim lấy mỏ mà cắn mà xoi.
 Cán ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là cần.
 Chày ―. Chày có tra cán, thì là một khúc cây vân vân, chính giữa tra cán, có thể cầm mà bổ xuống, thuận hai đầu (chày giã gạo).
 ― ruột. Sả bụng mà lấy ruột, sả bụng ra.
 ― bụng. Mổ xẻ người ta mà lấy mật (có kẻ nói người Cao-mên, Xiêm hay mổ mật mà làm thuốc mê), tiếng nói cho những đứa làm chuyện hung dữ, quyết một sự cướp giựt của người.Quân mổ mật.
 ― xẻ. Cắt sẵn một đường mà xẻ ra ; phép thầy thuốc mổ chỗ đau mà làm thuốc.
 Thầy ― xẻ. Thầy thuốc hay về phép ấy.
 Mắm ― trải. Mắm cá lóc lớn xẻ trải ra.
 Mắm ― cau. Mắm cá đồng nhỏ xẻ ngậm.
 Tre ― sịa. Tre nguyên cây, sả nhỏ mà để dính theo nhau, có thể mà trải ra như tấm sịa.


Mỗc. Tôi, min, tên nọ tên kia (chỉ trồng).
 ― hiệu. Danh hiệu tôi.
 Đưa cho ―. Đưa cho tôi, trao cho tôi.
 ― danh. Tên Nớ.
 ― phần. Phần nớ.
 ― sổ. Sổ nớ.


Mỗc. (Mảng)Một mình ít dùng.
鹵  |   Lỗ ―. Thô tục, vô phép.
 Ăn nói lỗ ―. Ăn nói thô tục.


n. Ước, tưởng ; tiếng trợ từ.
 ― ước hoặc ước ―. Ước ao, tư tưởng.
 ― tưởng. Tư tưởng.
 ― mộng. Ngủ không yên, dở ngủ dở thức (không phân biệt cho rõ ràng).
 ― màng. id.

 Thơ ―
 Lơ ―

Sơ sài, dễ dàng, lấy làm dễ. Thầy nói thơ mơ nó không sợ.
 Rau ―. Thứ rong biển lớn lá, người ta hay vớt cho heo ăn.
 Vàng ―. Vàng vàng.Đậu vàng mơ thì là đậu mới vàng vỏ, mới ướm chín.


Mợn. Vợ cậu ; vợ các con quan, cũng là tiếng xưng mẹ.
 Cậu ―. Tiếng kêu chung cả cậu mợ.
 ― nó hoặc ― bầy trẻ. Tiếng chị chồng kêu em dâu mà nói với.
 Có ― thì chợ cũng đông, không ― thì chợ cũng không không bữa nào. Chớ lấy mình làm đủ thiếu, chớ cậy mình là người hữu dụng.


Mớn. Nói làm thàm trong khi ngủ, nói chuyện mơ màng ; một phần, một nhắm, một ít, tiếng trợ từ.
 ― mệt. Nói mơ màng trong khi ngủ.
 ― ngủ. id.
 Nói chuyện ― ngủ. Nói chuyện chiêm bao, mơ màng, nói chuyện không có.
 Nhăm ―. Một nắm, một ít.
 Một ―. Một phần, một ít.
 ― áo. Tiếng kể chung nhiều cái áo.
 Áo ―. Áo bận đôi ba cái vô một.
 ― rau. Một hai nhắm rau.
 ― gạo. Một hai nhắm gạo.
 ― củ. Một hai nhắm củ.
 ― cá. Một ít con cá.
 Làm hốt ―. Làm lấy được.
 Nói hốt ―. Nói lấy được, nói vải chài.
 Mua ―. Mua cả mớ, cả nhắm, mua trụm.
 (nói về hàng tạp như cá, mắm, rau cỏ v. v.).
 Bán ―. Bán trụm cả mớ.
 ― tôi. Chúng tôi.
 ― qua. id.


𥊚 Mờn. Lu lít, không tỏ rõ.
 ― mệt. id.
 ― mắt. Con mắt không thấy đàng.
 Lờ ―. Lu lít, không tỏ rõ.
 ― ―. id.
 Mặc ―. Nhấp nhem, không tỏ rõ.
 Mập ―. id.
 Ngọn đèn khi tỏ khi ―. Ngọn đèn không được tỏ rõ cho thường.


𢲫 Mởn. Dở ra, làm cho bày ra, cho trống ra ; tháo ra, buông ra.
 ― mang. id.
 ― đầu. Xướng trước, gây đầu, nói ra trước.
 ― ra. Dở ra, không cột lại nữa, thả ra.
 Nói ― ra. Nói lơ, nói lảng, không buộc lời nói, nói ra ý khác.
 ― lòng. Làm cho hiểu biết hoặc làm cho ham muốn.
 ― trí. Làm cho thông hiểu.
 ― miệng. Há miệng, nói năng.
 ― lời. Nói năng.
 ― hội. Bày cuộc đua tranh, thi cử, nhóm họp.
 ― tiệc. Bày yến tiệc, dọn đãi khách ; nhóm nhau ăn uống.
 ― rộng. Làm cho rộng rãi, khai thông.
 ― bờ cõi. Làm cho bờ cõi rộng hơn, mở đất nước ra cho lớn.
 ― rừng. Phá rừng mà làm rẫy, mở đàng rừng.
 Khai đàng ― ngỏ. Làm cho biết chỗ tới lui, làm cho nhiều người quen biết nhau.
 ― khóa. Vặn khóa ra, tháo máy khóa.
 ― cửa mả. (Coi chữ mả).
 ― cửa hàng. Lập chỗ buôn bán.
 Bán ― hàng. Bán rước mời hàng, bán nới tay lần đầu hết.(Coi chữ hàng).
 Mồng ba ― hàng họ. Lệ ăn tết: ngày mồng một mồng hai, không nhóm chợ ; tới ngày mồng ba mới có chợ, trong họ trong làng mới có bán chác đồ ăn một hai ít.
 ― dây. Tháo mối dây đã cột.
 ― trói. Mở mối trói, thả ra không cột nữa.
 ― ra khơi. Làm buồm chạy ra khơi.(Tàu thuyền.).
 ― phép. Cho phép, không buộc, không cấm nữa.
 ― tay. Nới cho, làm ơn cho.
 ― tay, (làm việc gì). Khởi công.
 Làm ―. Làm thuốc hạ.(Tiếng thầy thuốc).
 Thuốc ―. Thuốc hạ, thuốc xổ.

 ― hơi. Thở ra được ; hết lo sợ, hết tức tối.
 ― mặt. Ra mặt, không phải giấu mặt.
 ― mày ― mặt. id.
 Không dám ― mặt. Lấy làm xấu hổ.
 ― miệng mắc quai. Ngại ngùng khó nói ; nói ra lại e nhiều nỗi.
 ― dạy. Dạy dỗ, khuyên dạy.


𦟐 Mỡn. Cái béo ở trong mình thú vật, nhứt là trong mình con heo nhà.
 Dầu ―. Tiếng gọi chung cả dầu mỡ.
 ― đặc. Mỡ đông lại.
 ― nước. Mỡ chảy ra từ nước, mỡ lỏng.
 ― sa. Mỡ bụng con heo, dính theo nhau cả một miếng lớn.
 ― chài. Mỡ mỏng có nhiều chỉ thưa giống in cái chài, chính là mỡ bọc trái tim, mỡ ruột.
 Thịt ―. Miếng thịt có mỡ nhiều.
 Rán ―. Rang chảy làm cho mỡ chảy ra.
 Thắng ―. id.
 Rang ―. Dùng mỡ mà rang khô, như bỏ cơm mỡ lộn một mà rang.
 Khoai ―. Thứ khoai lớn củ mà bở.
 Tre ―. Thứ tre xanh, lớn cây không có gai, người ta hay trồng chung quanh vườn.
 Mập đổ ―. Mập quá, béo quá.
 Tóp ―. Cái xác mỡ rán rồi.
 Trăng ―. Chơi giỡn quá, (tiếng mắng đứa hay chơi giỡn mất nết).
 Đú ―. Sung sức quá bắt phải chạy nhẩy trừng giỡn, (nói về heo).
 Lăn ―. id.(Cũng nói về người ta).


Mócc. Sa mù ; mưa bay.
 Mây ―. Mây.
 Sương ―. Sương tuyết.
 ― ngót. Mưa ngâu.


Mócn. Đồ dùng cong một đầu như lưỡi câu, dùng đồ cong ấy mà câu lên.
 Lấy vật gì có mấu mà bắt mà kéo. .
 Câu ―. Đồ dùng mà mấu mà móc.
 Khều ―. Cây dài có mấu, thường dùng mà khều trái cây.
 ― ra. Kéo ra, lấy ra, bắt mà đem ra.(Nói về vật ở trong chỗ chẹt).
 ― túi. Thò tay mà lấy vật gì trong túi, lục lưng.
 ― ruột. Kéo ruột ra ; lấy hết của.
 ― tai. Cây váy tai.
 ― họng. Làm dữ, không cho nuốt, bắt họng mà kéo ra ; bấu họng.Cọp móc họng.
 Bươi ―. Bươi ra, kéo ra, moi ra, kiếm tìm, chỉ chọc chuyện quấy kẻ khác.
 Moi ―. Moi ra, kéo ra, bươi ra.
 Máy ―. Tiếng đòi chỉ nghĩa là máy.
 Chước ―. Mưu chước.
 ― miếng. (Coi chữ miếng).
 ― ếch. Dùng lưỡi câu cột vào cây dài mà móc con ếch ở trong hang.
 Quân ― công. Tiếng chê người ở ruộng quê mùa, biết có một chuyện bất công.
 ― mồi. Giắt mồi vào lưỡi câu.
 ― tên ra. Trả nợ rồi, mà xé chỗ mình đứng tên trong giấy.


Mọcn. Ở dưới đất đâm lên ; trồi lên, nổi lên, nảy ra.
 ― ra. id.
 ― lên. id.
 ― mộng. Nứt mộng, mộng đâm ra.
 ― mụt. Nổi mụt, có mụt ; sinh mụt ghẻ, mụt xót.
 ― chồi. Sinh chồi.
 ― sẩy. Nổi sẩy.
 ― ghẻ. Nổi ghẻ.
 ― răng. Răng lú mọc.
 ― nấm. Sinh nấm, có nấm, thường nói về cây đã gần mục.
 Mặt trời-. Mặt trời ló mọc.
 Trăng ―. Mặt trăng ló lên.
 Hòa mình nổi ốc ― gai. Sợ lạnh mình, bắt nổi ốc.
 ― lông. Lông đâm ra, đâm lông.
 ― đuôi. Đuôi sinh ra, đâm lông đuôi.
 Gạy ―. Gây ra, chọc ra, làm cho sinh chuyện, xúi giục.
 ― mạch. id.


Mốcn. Nổi phần trắng, nổi meo, nổi màu xám xám ; cây đông làm giải hạn.

 ― meo. Nổi phấn trắng, nổi meo.
 ― thếch. id.
 ― xì. id.Cũng là tiếng than trách.
 ― ―. Có hơi mốc, mốc xám.
 Mò ―. (Coi chữ mò).
 ― giải. Cây đồng làm giải hạn.
 Mặt ―. Mặt lạ.
 Rùa ―. Tiếng trách rằng không nên sự gì, không có chi hết.Có chi, có rùa mốc.
 Khỉ ―. id.
 Ở đầy tớ ― lưng hoặc ― đầu. Làm đầy tớ mãi thế.


Mộcn. Cây, cây cối.
 Thọ ―. Cây cối tự nhiên.
 Tài ―. Cây gỗ.
 Thảo ―. Tiếng gọi chung cây cối, hoa cỏ.
 Điêu ―. Cây gỗ tốt.
 Danh ―. id.
 Tòng bá ―. Cây tòng cây bá, loài cây bền chắc, chịu sương nắng.
 Tạp ―. Cây tạp, cây tầm thường.
 Thợ ―. Thợ làm nhà, thợ đóng đồ cây gỗ.
 Phạt-. Vỡ gỗ, đèo gỗ.
 Đồ ―. Đồ bằng cây.
 Độc ―. Một cây nguyên ; lẻ loi có một mình.
 Mình ―. Xác bằng gỗ ; mình không, mình trần.
 ― chủ. (Coi chữ chủ).
 ― liễu. Đồ đựng nước rửa mặt bằng cây.
 |  櫃  ― quỉ. Tủ bằng cây, cái cũi.
 Thước ―. Thước đo cây (coi chữ thước).
 Cái ―. Đồ đỡ, làm bằng cây, giống như cái khiên, cái thuần.
 ― long. Loại rần mỏ vịt, nhiều người tin là một vật linh, làm lợi trong nhà ; bỏ trắng gà cho nó ăn, nó hút hết tròng trắng gà, mà cái vỏ còn nguyên.
 ― đè. Bị ma cây đè khi ngủ ; đương lúc nằm mơ màng, thình lình bất cứng mình cứng mẩy, dường như bị vật gì đè.Người ta nói ấy là tại cái cây mình dùng làm cột, buổi còn đứng trên rừng, có con chim gì tha thịt thú vật để trên ấy mà ăn, cho nên nó hóa ma.
 ― thông. Thứ cây xốp mình, vị thuốc lợi thủy.
 ― hương. (Coi chữ hương).
 ― qua. Thứ trái cây, vị thuốc trị chứng đau xương.
 ― tặc. Loài cổ nhám người ta hay dùng mà đánh bóng, nghĩa là đánh vật cho láng, cũng gọi là cổ tháp bát.
 Tô ―. Rễ cây vang.
 Thiết lim ―. Gỗ sắt, gỗ lim.
 Vạn cổ ―. Cây gỗ, gù.
 Hồng ―. Cây trắc.
 Ô ―. Cây mun.
 Nam ―. Cây sao.
 ― nhĩ. Nấm mèo, nấm giống tai mèo ở trong cây mọc ra.
 |  蝨  ― sắt. Con rệp, cũng gọi là xú sắt.
 ― tây. Cây hồng quế có mùi thơm, người ta hay dùng hột nổ mà ướp chè tàu.
 ― giải. Cây làm giải hạn.Cảm, đồng mộc giải.
 Hàng ―. Hàng nện như lành làng v.v.
 |  記  ― kí. Con dấu bằng cây, con dấu làng.
 Nhận ―. Đóng con dấu (làng).
 Đóng ―. id.
 ― lộc. Tên một nước nhỏ đời xưa, ở phía Vân-nam (Mộc-lộc, ô-qua).
 |  訥  ― nột. Thật thà, cố chấp không thông.
 |  偶  ― ngẩu. Tượng gỗ, trơ trơ như khúc cây, dứa dại.
 Sao ―. (Coi chữ sao).
 |  槿  ― cẩn. Cây bông bụt.
 |  棉  ― miên. Cây gạo, có hoa như bông.
 |  牛 流 馬  ― ngưu lưu mã. Đổ máy tạc hình con trâu con ngựa, nguyên là đồ ông Khổng-miêng dùng mà vận lương theo đàng thủy, đàng bộ.


Moin. Bươi móc ra, đào bới.
 ― móc. id.
 ― lỗ. Đào lỗ, bươi móc làm ra cái lỗ.
 Cái ―. Chỗ không có tóc, hoặc ở giữa trán, hoặc ở hai bên góc trán, ăn thâm vào trong đầu tóc.


Mọin. Cả thẩy, hết thẩy; người rừng không biết lễ phép; kẻ làm tôi tớ không còn làm chủ mình nữa.
 ― loài. Các loài, muôn loài.


 ― người. Các thứ người, mỗi người.
 ― Vật. Muôn vật.
 ― sự. Muôn sự.
 ― việc. id.
 ― đều. id.
 ― nơi. Mỗi nơi, đòi nơi.
 ― bề. Mỗi bề.
 ― vẻ. Mỗi cách thể.
 ― cách. id.
 ― đàng. id.
 ― nơi. id.
 ― ngày. Mỗi ngày, (tiếng chỉ ngày đã qua).
 ― bữa. Mỗi bữa.id.
 ― rợ. Thứ người đen, dại dột, ở rừng ở núi.
 Tôi ―. Kẻ làm tôi tớ, nô bộc.
 Làm ―. Làm tôi tớ, ra thân hèn mọn, không còn làm chủ mình nữa.
 Ở ―. Ở mà làm mọi.
 Bán ― mua ―. Cuộc bán mua người Mọi rợ.
 Buôn ―. Buôn bán với các mán Mọi.
 Phóng ―. Thả kẻ làm mọi, cho thôi làm mọi.
 Tiếng ―. Tiếng nói không luật phép.


𠶣 Mòin. Dấu diếm bày ra.
 Coi ―. Coi theo dấu diếm.Coi mòi nó muốn trốn.
 Bày ―. Bày ra, không giấu được nữa.
 Trơ ―. Id.
 Trớ ―. Trớ ra chứng gì, thói gì, (nghĩa xấu).
 Tốt ―. Có dấu tốt.
 Xấu ―. Không có dấu tốt, xấu sau.
 Mặn ―. Mặn đằm, ý vị, nhằm cách thể, dễ coi.
 Lời nói mặn mòi ; cốt cách mặn mòi. .
 Cá ―. Thứ cá biển nhỏ coi, giẹp mình, có nhiều xương mà béo.
 Cá ― đường. Thứ cá biển lớn con, lông bóng nó người Khách lấy làm quí.
 Chòi ―. Tọc mạch, lục lạo, muốn biết nhiều chuyện.
 Cây chòi ―. (Coi chữ chòi), thứ đò ngọn, dùng làm thuốc bại sần hậu, (phải dùng rễ).


Mỏin. Bủn rủn, mê mệt, yếu sức.
 ― mệt hay mệt ―. Mệt nhọc.
 ― nhọc. id.
 ― hơi. id.Gần hết hơi, thở không ra hơi.
 ― mê. Tê mê, mê mệt.
 ― chơn. Không còn sức đi đứng.
 ― tay. Tay đã mất sức, đã ra yếu đuối.
 ― gối. Yếu gối, đầu gối tê mê, đi đứng không vững.
 Trông ― cổ. Trông đợi lắm.
 Nói ― miệng. Nói lắm thì mệt, nói nhiều cũng vô ích.Nói nhiều quá.
 Ngó ― mắt. Hết sức ngó : con mắt đã mỏi mê, không ngó được nữa.


Môin. Cái vàng miệng, cũng là vành che răng.
 ― miệng. id.Làm mày mặt ; nói môi miếng thì là nói ngoài miệng mà thôi.
 Dày ―. Môi dày to.
 Mỏng ―. Môi mỏng mà nhỏ.
 Trớt ―. Môi thười lười, trớt ngược, (môi dưới).
 Quớt ―. Môi cong, quớt (môi trên).
 Cong ―. id.
 Bặm ―. Mím cắn hai môi.(Coi chữ bặm).
 Mím ―. id.
 Đớn ―. Nói thốt.
 Khua ―. id.
 Chớ hở ―. Đừng nói thốt, giữ mực làm thinh.
 Chớ hở ― răng lạnh. id.
 Trề ―. Đưa môi ra, (môi dưới) : chê bai, trề nhún.
 Nhún ―. id.
 Thâm ―. Môi có màu đen đen.
 ― bầm tím tái xanh. Môi kẻ gần chết.
 ― tái lét. Môi không có máu.
 ― giợt lớt. Môi trắng giợt, nhứt là tại dầm nước.
 ― son. Môi đỏ tốt.
 ― chì. Môi thâm hùn hùn.
 Sứt ―. Môi khuyết đi hết một miếng, bày răng ra.
 Cái ―. Cái muỗng.


Môic. (Mai), tên cây trái.
 Ô ―. Thứ trái cây có mùi chua, giống như me, vị thuốc hay làm cho ra nước miếng.
 -hoa. Mai hoa, hoa cây mai.


Môic. (Phải đọc là mai) loài ngọc đá.
 |  瑰  ― khôi. (Phải đọc là mai quế, đọc môi khôi là theo thói quen). Quí báu, ít có, lạ lùng ; hoa hồng, loài ngọc. 玫 瑰 露 mai quế lộ. Thứ rượu ngọt.


Môic. (Mai).
 ― dong. Kẻ đem mối cho hai bên nam nữ làm bạn cùng nhau.
 ― nhơn. Mai nhơn.
 Con ―. Con bù nhìn.
 Sai ―. Sai bù nhìn.


Mộin. Đàng nước nhỉ ra, chỗ hở hang nước xỉ ra, chảy ra.
 Lỗ ―. id.
 Trám, nhét lỗ ―. Làm cho bít lỗ mội.


Mốin. Chỗ đầu, chỗ gốc gác, chỗ giáp mi.
 Chiềng ―. Điều thể cả, gốc gác, cội rễ.
 Giềng ―. id.
 ― dây. Múi dây, đầu sợi dây.
 ― tơ. Đầu sợi tơ.
 ― vải. Đầu sợi vải.
 ― chỉ. Đầu sợi chỉ.
 ― việc. Chỗ đầu việc, việc vẫn phải cứ.
 Đầu ― việc. id.Người lãnh làm đầu hay các việc.
 ― hàng. Chỗ mình buôn bán, người buôn bán với mình.
 ― hàn. Chính chỗ phải hàn.
 Rước ―. Rước người đi buôn bán, rước người đi lo việc gì.Rước mối lo việc với thầy kiện.
 Đón ―. id.
 Đem ―. Khai đàng mở ngõ, chỉ người, đem người buôn bán hoặc làm công sự gì cho ai ; làm mai.
 Làm ―. Thường hiểu là làm mai.
 Làm mai làm ―. id.
 Thâu về một ―. Thân về một qiền phép ; tóm về một chỗ làm gốc.
 Kết ―. Làm cho hai mối đầu lại.
 Đậu ―. id.
 Đầu dây ― nhợ. Chỗ đầu hết, trước hết.
 ― trùn. Chỗ trùn đùn đất lên.
 Có ―. Có người buôn bán, hoặc có việc chi với mình ; có chỗ phân được, nắm được.
 Hở ―. Đầu mối không sát, không dính liền theo nhau, hở mí.
 Lòi ―. Lòi ra, bày ra, lòi đầu dây đầu chỉ ; tìm được gốc tích.
 Gặp ―. Gặp việc, gặp người buôn bán, lo lắng việc gì.
 Ra ―. Phân được, hỏi được việc, truy được gốc tích.


𧋟 Mốin. Loại côn trùng hay ăn cây gỗ.
 Con ―. id.
 ― trắng. Thứ mối trắng hay tha đất làm ra gò mối.
 ― kim. Thứ mối nhỏ mà nhọn đầu, hay ăn nhà.
 ― cánh. Thứ mối lớn mọc cánh bay bay.
 ― càng. Thứ mối lớn có hai cái càng lớn.
 ― ăn. Mối ăn vật gì.
 Mặt ― ăn. Mặt rỗ.
 ― đục. Mối ăn khoét.
 ― gặm. Mối cầu món, mới ăn.
 Gò ―. Chỗ đất mối trắng đùn lên.
 Nấm ―. Thứ nấm hay mọc theo chỗ có mối ở.
 Rắn ―. Loại rắn có chơn, vân mình, hay ăn mối, hay ở theo chưn vách, chữ gọi là 守 宮 thủ cung.
 Miệng lằn lưỡi ―. (Coi chữ lằn).
 Cá ―. Giống cá biển.
 Lá ―. Loài cây có nhiều nhớt, có mùi tanh như mùi mối, vò lá nó mà lấy nước thì cũng đặc, như là nhơn sâm, vị thuốc mát.
 Chúa ―. Con mối chúa, béo trắng mà lớn ; nghĩa mượn là ăn ở không, sung sướng và béo trắng.


𠶣 Mồin. Vật dùng mà nhử người khác, vật ăn.
 ― hoa. id.
 ― thơm. id.
 ― tôm. Mồi dùng mà câu tôm.
 Con ―. Đứa dùng mà nhử, mà nói năng sự gì, làm cho kẻ khác phải xiêu, phải nghe lời.


 Chim ―. Chim dùng mà nhử chim khác, làm cho nó mắc bẩy, cũng hiểu về người.
 Tha ―. Tha vật ăn mà nuôi con (nói về chim).
 Đút ―. Cho ăn mồi, (thường nói về chim), cũng có nghĩa là lo lót.
 Làm ―. Trêu bẹo, đề mồi mà nhử mà nhem thèm, ở cữa giữa, nói chuyện ràng buộc hai bên.
 Chịu ―. Chịu ăn mồi; chịu ăn lễ vật.


Mồic. Đồi mồi.
玳  |   Đồi ―. Loại rùa lớn ở biển, vảy nó có bông hoa.
 Vảy đồi ―. Vẩy con đồi mồi người ta hay dùng làm đồ trang sức.
 Da ―. Nước da trỗ nhiều đúm đen, tuổi già.
 Trỗ đồi ―. id.


Mỗic. Tiếng chỉ chung hoặc chỉ riêng từ người, từ vật, cả thảy.
 ― khi. Mọi khi, mỗi một khi, hễ khi nào.
 ― năm. Thường năm, cả thảy chẳng kì năm nào.
 ― ngằy. Thường ngằy, thường bữa, chẳng kì ngằy nào.
 ― tháng. Các tháng, chẳng kì tháng nào.
 ― người, ― một người. Các người, mọi người, chẳng kì người nào.
 ― một lần. Các lần, mọi lần, chẳng kì lần nào, phen thứ nào.
 ― phen. id.
 ― thứ. id.


Mớin. Chưa hề có, chưa ai biết, còn tinh hảo, còn nguyên vẹn, còn sốt, còn tươi, bây giờ, tức thì, hiện tại, không có bao lâu; chừng ấy.
 ― mung. id.
 ― tinh, ― tinh hảo. Còn nguyên vện, tinh anh, chưa có ai đá động.
 ― có. Chưa hề có, có ra đầu hết.
 ― đó. Bấy giờ, chẳng lâu gì, hiện tại đó.
 ― đây. Tức thì, bây giờ, hiện tại đây.
 ― hay
 ― biết

Hay biết từ đây, hay biết bây giờ, hay biết từ đây mà thôi.
 ― làm. Làm ra chưa có bao lâu. Mới khởi việc.
 ― nói. Nói ra chưa được bao lâu.
 ― tới. Tới chưa được bao lâu.
 Đất cũ đãi người ―. (Coi chữ cũ).
 Năm ―. Năm bước qua bây giờ, đối với năm cũ, năm đã qua.
 ― tôi. Chúng tôi.
 Vợ chồng ―. Vợ chồng ban hôm ban mai, cưới nhau chưa có bao lâu.
 ― hay. Chừng ấy là hay, bèn gọi là hay, chừng ấy là phải.
 ― chuộng cũ vong. Tiếng chê người đen bạc, lấy mới làm hơn, không nghĩ tình cũ nghĩa xưa.


𠸼 Mờin. Thỉnh, vời, cầu thỉnh.
 Khuyên ―. Khuyên bảo, cầu thỉnh, (thường nói về sự mời ăn).
 Thỉnh ―. id.
 Cầu ―. Chào văn, đọc lời cầu thỉnh cho thần tiên tựu hội, (thường nói về việc bóng chàng).
 Chào ―. id.
 Rước ―. Đi mời, đi rước về nhà.
 ― thầy. Rước thầy thuốc.
 ― ngồi. Khuyên kẻ khác ngồi.
 ― nhóm. Thỉnh người ta tới mà hội tính việc gì. (Các chức làng).
 ― dải. Thỉnh kẻ khác đi dải cho mình.
 ― lơi. Mời gọi là, mời chừng đỗi, không dốc lòng mời, (thường nói về sự mời ăn).
 ― gọi là. id.
 ― ăn. Mời ai ăn uống với mình.
 Động ―. Buồn mữa.


Mợin. Thế thần.
 Được ―. Được nước, được thể. Thấy binh nó được mợi, nó không sợ ai cả.


𠻦 Mómn. Răng rụng, môi sụp vào.
 ― mém. id.
 Miệng ―, hoặc ― miệng. id.
 Gành ―. Gành đá gio gie, chỗ lồi chỗ lóm như răng rụng.


𠻦 Mòmn. Tiếng trợ từ.
 Ngủ ―. Ngủ vùi, ngủ ngon, ngủ mê man.


𠻦 Mỏmn. Chót mỏ, chỗ gio gie.
 Chót ―. id.
 ― gành. Chỗ gành gio ra.


𠻦 Mồmn. Cái miệng, cái mỏ, (thường nó về chó heo).
 ― mép. id.
 Miệng ―. id.
 Chó ăn vụng bột, (vây đầy ―). Không mất dầu ăn vụng.
 Già ―. Già miệng.
 Chữ ― mép. Chữ tầm thường, chữ lại, chữ thổ dàm.
 Sôi bọt ―. Bọt dãi trong miệng sôi ra, trào ra, như người mắc phong.


𠻦 Mớmn. Tiếng trợ từ.
 Bú ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là bú.
 Vú ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là vú.
 ― trống. Lấy cơm mà gắn mà dặt mặt trống.
 ― vào. Chớm vào, ướm vào, sâm sửa vào.


𦟣 Mờmn. Trái cổ ; cổ rô.
 Dậy ―. dậy cổ ( nói về trâu).
 Trái ―. Trái cổ.
 Cổ ―. Thứ cổ dài cộng.


Monn. Nước ở gần Xiêm, cũng gọi là Ô-tàu ; người nước ấy.
 Xiêm ―. id.
 Nước ―. id.


𨳒 Mọnn. Nhỏ nhít, hèn mạt.
 Nhỏ ―. id.
 Bé ―. id.
 Hèn ―. id.
 ― mạy. id.
 ― dạ. Bụng dạ hẹp hòi, thấp trí.
 Trí ―. Trí thấp hèn.(Tiếng nói khiêm).
 Ý-. Ý nhỏ mọn.id.
 Lòng ―. Lòng nhỏ mọn.id.
 Con ―. Con nhỏ.(Tiếng xưng mình).
 Em ―. Em hèn, tiểu đệ.
 Vợ ―. Vợ bé.
 Lớn ―. Lớn nhỏ.


Mónn. Một giống, một thứ, một vật gì.
 Môn ―. Môn loại.
 Mỗi ―. Mỗi một thứ, mỗi giống.
 Nhiều ―. Nhiều loài, nhiều thứ.
 ― bánh. Thứ bánh gì.
 ― hàng. Thứ hàng gì.
 ― thổ sản. Vật thổ sản.
 ― gì? Thứ gì? Loài gì? .
 Ăn đủ no mọi ―. Ăn no đủ chẳng sót vật gì.


𤷱 Mònn. Hao, giảm, sút đi, mất sức đi.
 Hao ―. id.
 Gầy ―. Ốm yếu, mất sức.
 ― hơi. Mòn hơi, hao hơi, mệt nhọc.
 ― mỏi. Ốm o, gầy mòn.
 Chết ―. Mất sức lần lần mà chết.
 Đau thì ―. Đau một ngày một ốm, một ngày một nặng.
 Nợ hay ― con hay lớn. (Coi chữ nợ).
 Đi ― đàng. Tới lui, qua lại chẳng biết là bao nhiêu lần.
 Thua thì ―. Thua lần lần, một khi một ít, cho đến khi hết của.
 Ăn ― răng. Ăn của người chẳng biết là bao nhiêu.
 Áo rách quần ―. Áo quần rách nát.
 ― lắng. Mòn khuyết xuống, lý xuống như đàng đi.


𠵘 Mỏnn. Mòn hơi, mất sức, hết khí lực.
 ― mỏi. id.
 ― hơi. id.
 ― cách. Bớt sức, mất sức.
 ― sức. id.
 Thởn ―. Hao mòn lần lần ; sự thể hóa ra buồn thảm.


Mônn. Cửa.
 ― đình. Cửa nhà.
 Công ―. Cửa quan, nhà quan.
 Quyên ―. id.
 Dinh ―. id.
 Nha ―. Nhà việc quan, nhà xử việc.
 Thành ―. Cửa thành.
 Tông ―. Dòng dõi.
 Sa ―. Thầy sãi.


 Tiền ―. Cữa trước.
 Hậu ―. Cữa sau, lỗ hậu.
 Pháp ―. Đạo thầy pháp.
 ― đệ. Học trò.
 ― nhơn. id.
 ― sinh. id.
 ― đỗ. id.
 ― món. Thứ gì, loài gì.
 ― loại. Cữa nẻo, dòng dõi, bè đảng, nhánh nhóc.
 Một ―. Một bọn, một loài, một phe.
 Hải ―. Cữa biển.
 Song ―. Cữa song, cữa sổ.
 Ô ―. Tân rạch ở hạt Cần-thơ, huyện Phong-phú.
澳  |   Úc ―. Tên cửa ở Quảng-đông.
天  |   Thiên ―. Cửa Thiên-đàng.
 Bớt ―. Tám phép độn, làm phép bói.
 ― phần ác. Bọn thầy pháp hay dùng quỉ mà trừ quỉ.(Coi chữ ác).
 Không ―. Cữa Không, đạo Phật.
 Quê ―. Nhà cữa, việc trong nhà cữa.
閉  |  謝 客  Bế ― tạ khách. Đóng cữa không chịu khách.
 Đoan ―. Cữa nam, cữa thành đô ở phía nam.
 Ngọ. id.
 Bế ―. Đóng cữa.
 Khai ―. Mở cữa.
武  |  三 級  Vỏ ― tam cấp. Ba tầng cữa võ, cuộc thi khóa, cuộc thiên hạ đua tranh cho được công danh.
 Mạng ―. Đàng lạc ở giữa hai trái cật, chính là đàng tinh khí.


Mônn. Loài cây cỏ, có nhiều tay nhiều cộng, lá lớn trai ra như tán dù(Coi chữ khoai).
 Khoai ―. id.
 ― ngọt. Thứ môn không ngứa, người ta lấy cộng, nghĩ là tay nó mà làm dưa, không ăn củ.
 ― nước. Thứ môn ưa mọc dưới bùn.
 ― sen: khoai sen. Thứ môn có củ dẻo dai mà ngon.
 ― súp. id.
 ― cánh tiên. id.
 ― sọ. Thứ môn lớn củ mà xốp, có nhiều bột.
 ― dựng. id.
 ― can. id.
 Thiên ―. Cũng về một loài mạch môn mà lớn củ, người ta hay dùng làm mứt.


Mơnn. Vuốt ve, nưng đỡ, lấy lòng, làm cho toại.
 ― trớn. id.
 Nói ―. Nói tâng giấc, nói thù phụng.
 Cười ―. Cười vị mặt ; cười a dua.
 ― tới. Men tới, hươn tới.
 Lơn ―. (Lơn ngơn).Bộ dễ dàng hòa hoãn.


滿 Mởnn. Có hơi trắng, ít đen.
 ― nước da. Nước da ít đen.
 ― ―. Có vẻ trắng, không đen mấy.


Mớnn. Chớn, chứng.
 ― nước. Mực nước, chớn nước.
 Giật ―. Bỏ mực giật xuống.(Nói về nước).


Mongn. Rắp ranh, gắn, hỏng.
 ― lòng. Dốc lòng, rắp ranh, ước muốn.
 ― mỏi. Hết lòng ước ao ; ước trông, chờ đợi lắm.
 ― làm. Muốn làm, hầu làm.
 ― nói. Muốn nói, hầu nói.
 ― manh. Mỏng mảnh.
 Ngó ―. Ngó mông.
 Hầu ―. Hầu gần.
 Ước ―. Ước muốn làm.
 ― mỏng. Đồng nghĩa với tiếng mỏng mỏng.


Mọngn. Ước chừng.
 Nói ―. Nói ước chừng.
 Đánh ―. Định chứng, ước chừng.
 Tưởng ―. id.
 Mất ―. Hết trông, hết mơ tưởng.


Móngn. Thứ cứng như vẩy hay mọc theo đầu ngón tay ngón chơn.
 ― tay. Móng ngón tay.
 ― tay mũi viết. Móng tay phong lưu.


 ― chơn. Móng ngón chơn (người ta).
 ― ngựa. Móng chơn con ngựa.
 ― trâu. Móng chơn con trâu.

Đều lớn mà dày.
 Cá ăn ―
 Cá đánh ―

Cá lấy hơi, phun nước lên.
 Cây ― hay. Có hai thứ, một thứ lớn cây mà cứng có bông vàng vàng mà thơm ; một thứ mình nước nhỏ cây có nhiều sắc hồng, mà không thơm.
 Con ― tay. Thứ ốc nhỏ, dài mình giống cái móng tay.
 Bờ ―. Bờ đấp phụ, bờ vắn vắn, bờ đắp đỡ.
 Lúa ― chim. Thứ lúa nhỏ hột mà dài.
 Để ― tay. Để móng tay ra cho dài, không cắt.
 Chân ―. Chân chặt bớt vành móng (ngựa).
 Đóng ―. id.
 Cắn ― tay mà nhăn. Ngã lòng, không trông làm chi được.


Mòngn.
 Mơ ―. Mơ tưởng, mơ màng.
 Chóc ―. Ước mong, muốn cho được.


Mòngn. Loài ruồi lớn hay nút máu trâu bò.
 Muỗi mòng ―. tiếng đôi cùng là mòng, loài hay hút máu.
 ― trâu. id.


Mỏngn. thưa ít, không có bề dày.
 ― mảnh
 ― mẻo

id.
 ― tăng
 ― lét
 ― dán
 ― kẹt

Mỏng lắm.
 Đơn cô thế ―. Cô khổ một mình, không có thế nương dựa.
 --. Mỏng vửa, ở giữa chừng dày mỏng.
 Đòn ―. Tấm cây dài các ghe thuyền hay dùng làm cầu giả mà lên đất ; đòn giày.
 ― binh. Ít binh, binh đóng thưa thớt.
 ― sức. Ít sức.
 Giạy ―. Giạy mọc, kiếm chác, làm cho té ra.
 Làm dày ―. Làm lỗ thới, làm bộ không muốn, không không.
 Da ―. Lớp da mỏng, giống như vàng, như lụa đóng từ lớp ở trong vật gì.


Môngn. Mịt mù.
 Minh ―. Bộ rộng lớn không cùng.
 ― quạnh. Mình mông vắng vẻ.
 Ngó ―. Ngó ra xa xác.
 Tắt ―. Tắt hút, bỏ qua.


Môngn. Mổng trôn.
 Xương. Xương lớn ở tại mổng trôn.
 Sạc xương ―. Bể xương mông, té ngồi xuống nặng quá.
 Cái ―. Đồ bằng cây giống cái mâm, người ta hay dùng mà đánh nhồi vải sợi.


Môngc. Che, áng ; chịu, nhờ.
 Đồng ―. Còn trẻ, còn nhỏ dại.
 ― lung. Khuất lấp, tốt tăm.
 ― muội. id.
 Huấn ―. Sách dạy con nít.
 ― ân. Nhờ ơn, chịu ơn.
 Hống ―. Khí hỗn độn.


Mộngc. nChiêm bao ; hột giống mới nứt mụt ; cái chốt vuông để mà kiếm cây ván, đầu cây có chứa chốt ấy.
 ― huyễn. Chuyện chiêm bao, giả trá.
 ― mị. id.
 Chiếm ―. Bàn chiêm bao.
 Mục ―
 Nứt ―

Nảy mụt, đâm mụt nhỏ.
 Trảm ―. Mộng lên mà không nên.
 Răm ―. Ngâm, dâm hột giống cho nó mọc lên.
 Hú ―
 Mắt ―

Hụt rồi, hết mơ tưởng, chẳng còn chi mà mơ tưởng nữa.
 Tra ―. Tra đầu cây có chứa chốt hoặc tra khúc cây nhỏ vuông vuông giống cái chốt đề mà kiến cây ván cho sát nhau.
 ― ván. Chốt vuông vuông kềm giữa hai mi ván cho sát nhau.
 Lỗ ―. Lỗ chứa để mà vào mộng.
 Cau ―. Hột cau mới nứt mụt.

Mốngn. Rắp ranh, gài then máy, lo mưu định kế ; chói mộng, dại dột.
 ― lòng. toan lo, sắp đặt.
 ― lo mưu độc. Toan mưu làm dữ.
 ― loạn. Toan mưu làm loạn.
 Chồi ―. Chồi mộng.
 Khôn thì sống ― thì chết. (Coi chữ khôn).


Mốngn. Hình cái cung nhiều sắc bày ra trên trờiẤy là yêng sáng mặt trời chiếu vào mây: mặt trời ở bên đông thì mống ở bên tây ; mặt trời ở bên tray thì mốt mọc bên đông; không phải là dâm khí trời đất.
 Mây ―. id.
 ― dài trời lụt ― cụt trời mưa. Tục hay coi theo mống dài vắn mà đoán trời mưa trời lụt.
 ― bẳng. Mống vắn thấy có một đoạn, dựng lên như lâm bẳng.
 ― mọc hết mưa. Thấy mống thì hết mưa, ấy là 虹 見 雨 止 hồng hiện vũ chỉ.


Mồngn. Tiếng kêu kể từ ngày thứ nhứt cho tới ngày thứ mười trong thángCái mão đỏ đỏ ở trên đầu con gà, vật chỉ giống cái mão ấy.
 ― một
 ― hai
 ― ba

Ngày thứ nhứt, hai, ba v. v.
 ― tích. Mồng là cái hoa, ở trên đầu con gà, tích là hai miếng da thòng lòng hai bên tai nó mà ít đỏ.
 Hoa― gà. (Coi chữ hoa), có trắng đỏ hai thứ, đều trị chứng bạch đái, hay là máu bạc.
 ― quân. Thứ cây có nhiều gai, có trái tròn mà nhỏ, người ta hay ăn ; trái nó chín đỏ đen như màu huân, cho nên cũng kêu là hồng huân ; rễ nó đờn bà nằm bếp hay dùng.
 ― rắn hổ. Người ta nói rắn hổ đất lớn lắm thì có mồng.
 Mặt có ― có mỏ. Mặt dữ, bộ tướng gớm ghê, (thường hiểu về rắn).


Mổngn. Bàn trôn.
 ― trôn. id.
 To ―. Mổng lớn, mổng gio ra quá.
 Vêu ―. Mổng đưa ra sau nhiều.
 Thằng ―. Đứa dắc thầy bói.
 Ngồi ―. Ngồi ngoài mà chực phiên mình, (nói về sự đánh bài) ; ngồi mà ngóng.
 Bể ―. Không có bài chiêu, phải thường tiền, (nói về sự đánh bài phụng).Phép đánh bài phụng, hễ ai tới , thì phải dở một cây bài trường, coi trong các là bài đã đánh ra, không có lá nào giống nó thì người tới phải thường hoặc không ăn được trót, cũng gọi là dứt dít.


Mơngn.
 Cái ―. Tên rạch ở về tĩnh Vĩnh-long.


𦚖 Mọpn. (Tiếng Mên), quì gối, sắp mình, cúi xuống, (thói Mên).
 ― xuống. id.


𦚖 Mópn. Nao núng,búng vào, (thường nói về đồ đồng, đồ mềm).
 ― núng. id.
 Nói ―. Nói bị đụng chạm phải nao núng, (Nói về nói đỏng).
 ― tay chơn. Tay chơn mắt thịt, núng móp, (nhứt là trong lúc xuống dịch).


𦚖 Mốpn. Thứ cây xốp, người ta hay dùng mà làm nút ve.
 Rau ―. Thứ đọt cây nhỏ nhỏ xốp mình và có chỉ, hay mọc bên mé sông, người ta ăn như rau.


𠰏 Mớpn. Mưu lớp, chuyện gạt gẫm.
 Mắc ―. Bị chúng lừa gạt, khuấy chơi.


Mótn. Lượm lặt vật người ta bỏ sót.
 ― máy. id.
 ― sót. id.
 Chày ―. id.
 Tây ―. id.

 ― củi. Lượm lặt từ hanh vủi vụn, củi nhánh.
 ― lúa. Cắt hái những lúa gié nhổ mọn người ta bỏ sót.
 Con ―. Những người làm nghề đi mót lúa, mót đậu.
 Học ―. Học lóm, học nhớ theo kẻ khác ; học chuyện, kể chuyện mình nghe hụt, nghe hỏng ; thuật chuyện nhánh nhóc không chắc chắn.
 Ăn ―. Ăn đồ người ta bỏ, mót máy vật người ta ăn dư.
 Ăn mày ăn ―. Lượm lặt đồ dư, dồ thừa, xin đồ dư đồ thừa.
 Roi ―. Roi vót ngọn, roi nhỏ.
 Để ―. Để rán, trong lúc đã lớn tuổi rồi.
 ― đầu ― đuôi. Vót đầu vót đuôi hoặc tót đầu tót đuôi.
 Hỏi thăm hỏi ―. Hỏi dọc đàng dọc sá cho biết tin tức gì, không hỏi được tin cho chắc.


Mọtn. Loài trùng nhỏ, trước đầu có mũi nhọn hay đục hột gạo, hay đục cây gỗ.
 ― gạo. Mọt ăn gạo.
 ― cây. Mọt ăn cây.
 Sâu ―. Hay dùng mưu chước mà ăn của dân, (tiếng trách quan- lại xấu).
 ― gặm đũa bếp. Chẳng gặm chi được.(Nói về người hà tiện, rít róng quá, chẳng có thể nhờ cậy được).
 Lỗ ―. Lỗ con mọt đục, chỗ nối đồng nồi đất hở ra giống cái lỗ mọt cùng chảy nước.
 Cứt ―. Cứt con mọt hoặc vật nó đục nát mà đổ ra.


𣋻 Mốtn. Cách ngày mai.
 Ngày ―. id.
 Đến ―. id.Cho đến ngày mốt, (tiếng hẹn),.
 Mai ―. Chẳng mai thì mốt, cách ít bữa ; (tiếng kì hẹn).


Mốtn. Tiếng kêu con một ở phía sau các số hai mươi, ba mươi trở lên cho tới trăm ; cũng là tiếng kêu con mười, con trăm, con ngàn ở sau số trăm, ngàn, muôn vv.có ý làm cho xuôi vận dễ nói.
 Hai mươi ―. hai mươi một.
 Ba mươi ―. Ba mươi một.
 Trăm ―. Một trăm một chục.
 Ngàn ―. Một ngàng một trăm.
 Muôn ―. Một muôn một ngàn.


Mộtn. Số ở đầu hết, số đứng một mình không phân ra được,.
 ― mai. Chẳng khỏi bao lâu, ngày kia.
 ― khi. Khi kia, cũng trong khi ấy.
 ― lần. Lần kia, cũng trong lần lần ấy, lượt ấy.
 ― hồi
 ― chốc
 ― giây
 ― phút
 ― lát
 ― chặp

Đều là tiếng chỉ giờ khắc ít ít, không có bao lâu.
 ― hai khi. Một hai lần, không có năng.
 ― mối. Một gốc, một ngọn, một chỗ.
 ― mực
 ― trực
 ― bề

Cứ một chứng đỗi, một cách thế, một lệ không đổi.
 ― cái. Một vật, một lần, (cái là tiếng kêu để).(Coi chữ cái).
 ― chút
 ― mấy
 ― thí

Ít ít vậy, chút đỉnh vậy.
 ― đời. Một thân sống, một hội ba mươi năm, một hội trăm năm, một lớp bà con.
 ― thuở. Một lúc, một khi.
 ― nhà. Một cái nhà, cả và nhà.
 ― lòng. Đồng lòng, không có bụng gì khác.
 Mỗi ―. Riêng ra, từ vật, từ người.
 Làm ―. Nhập lại, chung vô một.Làm một thì giàu, chia nhau thì khó.
 Nhập ―. id.
 Làm sui ― nhà làm gia cả họ. Sui gia là bà con tiên.
 Con ―. Con hiếm hoi, đẻ ra có một đứa.
 Con ― cháu bầy. Có một con là con lại sinh sản ra nhiều.
 Con ― nhà. Con cái một cha một mẹ.
 ― may ― rủi. Nhứt là may nhứt là rủi, không kể chắc.
 ― sấp ― ngửa. id.
 ― sống ― chết. Một là sống hai là chết, không chắc bề nào.

 ― trang ― lứa. Tuổi tác bằng nhau.
 Muôn ―. Chết; khác xa nhau lắm, chẳng ví được.
 ― dược. Thứ mủ cây, vị thuốc trị ung độc.


Mộtc. Chết, mất.
 Mạng ―
 ― mạng

id.
 Làm tờ ― hạ. Làm giấy khai về sự bị ăn trộm, ăn cướp, cho làng làm chứng.
 ― tích. Mất tích.
 ― pháp. Hết phép, hết thế, không làm chi được nữa.
夫  |  還 妻  Phu ― hoàn thê. Chồng chết về vợ, (nói về con cái của cải chung trong nhà).


Mớtn. Lợt giợt, không sặm, mởn mởn.
 -― id. .


Mởun. (Coi chữ mểu).
 Non ―. Non lắm.
 Trắng ―. Trắng trong.


Mun. Cái chi có hình khum khum, mô lên hoặc giơ ra(Cũng nói về mổng tròn).
 ― rùa. Cái vỏ khum khum, ấy chính là cái lưng con rùa.
 ― sam. Cái vỏ khum khum, chính là cái lưng con sam.


Mụn. Tiếng xưng hô các bà già.
 ― bà. Bà đẻ.
 Bà ―. id.
 ― già. Tiếng xưng hô đờn bà lớn tuổi.
 ― gia. Mẹ vợ, hoặc mẹ chồng.
 Làm ―. Giúp việc sinh đẻ.


𩹮 n. Tiếng trợ từ.
 Cá ―. Tiếng đôi cũng là cá.
 Cá bống ―. Thứ cá tròn mình, múp đầu múp đuôi.Mập như cá bống mú.
 Xa ti ―. Xa lắm.
 Xa ― lí lè. id.
 Lú ―. Bộ dở dang, không thảo việc.


𪾤 n. Con mắt không thấy đàng, không trông thấy sự gì.
 ― con mắt
 ― quáng
 ― mẫn
 Đui ―

id.
 Thầy ―. Thầy bói, cả thảy là người đui mù.
 ― đắc ―. Đem nhau sụp một lỗ, chẳng khỏi lầm lạc.


𩂟 n. Khí mù mịt, tối tăm, không tỏ rõ.
 ― mịt hoặc mịt ―. id.
 ― trời. Khí mịt mịt, che phủ cả trời.
 Trời sa ―. Khí nghi ngút bủa ra cả trời.
 ― sương. Sương móc.
 --. Mờ mờ, xa xa 1à ngó không tỏ rõ.
 ― tít ― tí. Xa lắm.
 Xa tí ―. id.
 Tối ―. Tối đen ; không có ?hiểu nhớ sự gì.
 ― u. Thứ cây lớn có nhiều u nhiều mắt, trái tròn, hột có nhiều dâu, dắt nảy có nhiều.Chữ gọi là nam-mai.


Mủn. Nước đậm đục tại chỗ ghẻ chốc má sanh ra; thứ nhựa dẻo ở trong da cây, hoặc trong mình cái cây mà sinh ra.
 Máu ―. Mủ, hoặc hiểu cả mủ máu.
 ― cây. Mủ trong mình cái cây sinh ra.
 ― mít. Mủ cây mít ; dại dột, vô tâm, vô trí.
 ― trôm. Mủ cây trôm ; vật ăn mát mẻ.
 Đục như ―. Dại lắm, (tiếng mắng).
 ― mĩ. Dịu dàng, tề chỉnh, yểu nhiểu.
 Làm ― làm nhọt. Mưu sự, xui giục nhau làm đều chẳng phải.


. (Mão.) c. Đồ đội trên đầu, thường kết bằng hàng giẻ.
 ― mấn. (coi chữ mân).
 ― triều thiền. Mũ khoanh mãng mà có ria, như kiên hoa.

 Đội ―. Để mũ trên đầu.
 ― quạ. Mão xếp, đầu vành có chẻ cái mỏ quạ.
 ― trái bi. Mũ nhỏ mà có khía giống trái bí rợ.
 ― vuông. Mũ bốn góc mà thấp.
 ― giám mục. Mũ có hai lá mà cao.
 ― đông ba. Mũ trơn có đính bốn tưởng.
 ― thể ngang. Mão tròn có hai cái tai dài.
 ― tú tài. Cũng là mão gia lễ.


Muan. Dùng tiền bạc mà đổi làm của mình.
 ― chắc. id.
 ― bán. Và mua và bán, buôn bán.
 ― hàng. Mua vật gì, mua hàng hóa gì.
 ― danh. Cầu danh, lo làm cho mình được danh tiếng, chức phận.
 ― mặt. Mua tiền mặt.
 ― chịu. Mua tiền chịu.
 ― mắt. Mua cao giá.
 ― rẻ. Mua nhẹ giá.
 ― sỉ. Mua cả bận, mua soát.
 ― sỉ bán lẻ. Mua cả bận, mà bán lần lần ; nghe chuyện hổ lốn, nói lại không chắc chắn.
 ― soát. Mua cả bận.
 ― mão. id.
 ― hộp. id.
 ― đồng. id.
 Thuận ― vừa bán. Hai đàng mua bán đều thuận nhau.
 ― mà cả, trả thêm bớt. (Coi chữa cả).
 ― trâu vẽ bóng. Mua bán không chắc, làm chuyện không chắc chắn.
 ― gánh bán bưng. Buôn bán chút đỉnh, buôn hàng vặt.
 ― giành bán cướp. Mua bán bỗn hào.
 ― quan. Quiên tiền mà làm quan (thói Trung-quốc).
 ― lòng. Lấy lòng, làm cho kẻ khác đem lòng thương.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ nhỏ có trái chín đỏ bầm, hay mọc theo bờ ruộng.
 ― hoa chi. Chịu tiền cho Nhà nước mà lãnh phép bán riêng một mình ; giành quiền mua bán ; mua choán mãi ; có châu tự.
 ― lên. Trả giá cao hơn mà mua.
 ― xa cạ. Mua lộn lạo có món mắt, món rẻ, món tốt, món xấu ; mua soát.
 ― ngang ngửa. id.
 ― quạ ― điêu. Mua hốt mớ chẳng luận tốt xấu, miễn là mua được thì thôi.
 ― quan tam, bán quan tư. Buôn khủng bán ngộ.
 Một trăm người bán, một vạn người ―. Chẳng lo chi sự không có người mua.


𢱖 Múan. Nhảy nhót, ra bộ tay chơn, xang qua xang lại.
 ― dạng. Sửa soạn, xang qua, xang lại ; làm tốt ; chuyển vận.
 ― bộ. id.
 ― tay ― chơn. Ra tay ra chơn, làm bộ khoe trẻ.
 ― mày ― mặt. Làm bộ vúc vắc.
 ― gậy vườn hoang. Tung hoành một mình, ấy là vắng chủ nhà gà bươi bếp.
 ― bóng. Lễ cầu khẩn hoặc tạ ơn các vị thần nữ, thường phải dụng bóng chàng dâng bông hoa, múa hát cho các vị thần ấy xem.
 Ăn cơm chúa ― tối ngày. Có cơm ăn, có công việc may mắn.


Mùan. Thì tiết trong năm, chừng làm công chuyện.
 ― màng. id.
 ― tiết. id.
 Bốn ―. Bốn thì tiết trong năm.
 ― xuân. Mùa đầu trong năm.(khí ôn hòa).
 ― hạ. Mùa thứ hai.(Khí nóng nực.
 ― thu. Mùa thứ ba.(Khí mát mẻ).
 ― đông. Mùa thứ tư.(Khí lạn lẽo).
 ― mưa. Tiết mưa.
 ― ướt. id.
 ― nắng. Tiết nắng.
 ― khô. id.
 Thuận ―. Thì tiết thuận, hoặc tuận theo thì tiết.
 Trái ―. Nghịch thì tiết, không theo thì tiết, trái tiết.
 ― trái. Mùa nghịch, mùa thứ hai trong năm, mùa phải nghỉ ngơi ; (nói về sự làm ruộng hai mùa).


 ― mặt. Mùa phải làm ăn, chính mùa trồng thìa.Mùa mưa.
 Đặng ―. Mùa được bông trái, cũng là mùa lời.
 Mất ―. Mùa không được bông trái cũng là mùa lỗ.
 Nửa ―. Giửa mùa, nửa chừng, nửa phần việc.
 Làm ―. Trông trỉa theo mùa tiết.
 ― gặt. Mùa lúa chín, mùa cây trái.
 Chay ―. Chay bốn mùa.
 ― chay. Mùa phải ăn chay luôn, kêu là chay cả.
 Quê ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là quê kịch.
 ― rẫy. Mùa trồng trỉa theo đất rẫy, đất giống.
 ― ruộng. Mùa làm ruộng.
 ― lúa. Mùa gặt hái.
 Lúa ―. Lúa làm theo mùa, lúa muộn.
 Cá ―. Tên cá biển, về loại cá thu.
 Mãn ―. Mãn thì tiết ; mãn công chuyện gì.
 ― đậu. Tiết nên trái, nên bông.
 ― trái. id.
 Nên ―. Nên trái.
 Giặc ―. Giặc đánh theo mùa gặt hái (thường nói về giặc Mên, chờ khi lúa chín mà làm giặc, có ý ăn cướp lúa).


𩄎 Mưan. Nước trên không đổ xuống từ giọt.
 ― mùa. Mưa theo thì tiết.
 ― sớm. Mưa trước mùa.
 ― muộn. Tới mùa mà chưa mưa.
 ― nhỏ. Mưa xuống nhỏ hột, mưa ít.
 ― lớn. Mưa xối xả.
 ― hay. Mưa phây phây, nước mưa bay theo gió.
 ― dai. Mưa lâu lắc, bất kỳ lớn nhỏ.
 ― đá. Mưa có hột như đá sỏi.
 ― làm đầm, hoặc lâm râm. Mưa nhỏ nhỏ mà dai.
 ― ngâu. Mưa nhỏ và mát mẻ.
 ― nhơn. id.Mưa phải thì.
 ― lát đát. Nước mưa xuống rải rác.
 ― tuôn. Mưa dồi dào và có gió.
 Trời sa ― giông. Trời giợm mưa gió lớn trong lúc đầu mùa.
 ― xổ phong long. Mưa xuống như đổ trong lúc sao rua trổ mặt, ấy chính là hiệu lệnh mưa mùa.
 ― mây. Mưa thình lình theo đám mây, hễ tan đám mây thì hết mưa.
 ― gió. Và mưa và gió, cũng là tiếng đôi.
 Mây ―. Mây làm mưa ; cơn giận dữ.
 Giọt ―. Hột nước mưa ; chỗ nước mưa ở trên mái nhà đổ xuống.
 Đơm ―. Cơn mưa, một lần mưa.
 Chỗ ―. id.
 Trời muốn ―. Trời gần mưa.
 Trời làm ―. Trời mưa xuống.
 Nước mắt như ―. Nước mắt chan òa.
 Mắc ―. Gặp mưa thình lình trong lúc đi đảng.


Mựan. Chớ(Tiếng cấm ngăn).
 ― hề. Chớ hề.
 ― khá. Chớ khá.
 ― nỡ. Chớ nỡ.
 ― hềm. Chớ hềm, chớ ngại.
 ― ở. Sá chi, đừng kể chi.


Mứan. Không rồi, không hết, còn dư.
 Bỏ ―. Còn dư mà bỏ lại.Ăn còn bỏ mứa.
 Làm ― ―. Làm lỡ dở, còn mê mê.


Mửan. Vọt ra đàng miệng, ở trong miệng mà tuôn ra.
 ― ra. id.
 ― mả. id.
 ― mật. Ói mật xanh, hết sức.
 Buồn ―. Trạo trực muốn mửa.
 ― khan. Bật ụa mửa mà không có vật gì ra.
 ― ỉa. Và mửa và ỉa, thượng ẩu hạ tả. 上 嘔 下 瀉
 ― hồ hộc. Bật rán hơi mữa ra dữ quá.
 ― vọt. Mửa mạnh quá.
 Thuốc ―. Thuốc làm cho phải mửa.
 Chọc ―. Thó ngón tay hoặc làm thế chi cho mửa.


Múcn. Dùng đồ gì mà vợi mà lấy ra, (thường nói về nước, đồ nước).
 ― nước. id.
 ― dầu. id.
 ― canh. Dàng muổng mà lấy nước canh.


 ― mắt. Khóet lấy cả tròng con mắt.
 ― đạn. Dùng đồ gì mà lấy đạn còn mắc trong mình người ta.


Mụcn. Hư, nát, rã rời, không còn bền chắc như cũ.
 ― nát. id.
 ― xương. Xương phải hư nát.
 Củi ―. Củi đã hư nát.


Mụcc. Con mắt, đều thể cả, tóm tắt.
 ― lục. Bản chỉ những điều thể cả trong cuốn sách.
 Cang ―. Sách kể những điều giềng mối.
 Điều ―. Những điều thể cả.
 Tiết ―. id.
 Đầu ―. Kẻ làm đầu việc.
 Hèo. Chức việc lớn, kẻ làm lớn trong làng.
 Dịch ―. Chức việc làng.
 Khoa ―. Cuộc thi khóa.
 Hùng khoa ―. Về bọn học hành thi khóa.
 ― kính. Kính con mắt.
 Điểm ―. Kêu điểm đầu dân canh tuần, (hồi đầu hôm).
 ― mỗi. Lúc con người thành hình cũng chịu lấy linh tánh, (ít dùng).
 Nhĩ ―. Tai mắt.
 Chỗ nhĩ ―. Chỗ có nhiều người nghe thấy.
 Nhãn ―. Con mắt.
 Chỗ thập ―. Chỗ đông đảo.
 ― kích. Con mắt ngó thấy.
 |  覩 耳 聞  ― đổ nhĩ văn. Mắt thấy tai nghe việc rõ ràng.
 Cà rang ― mất. Không làm chi đặng, (thường nó về nợ hết thể đòi).
 |  下 無 人  ― hạ vô nhơn. Lấy mình làm hơn không kể ai, không coi ai ra sự chi.


Mụcc. Chăn.
 ― đồng. Trẻ chăn.
 Giám ―. Chức làm đầu các linh-mục, đức-cha, đức-thầy.
 Linh ―. Kẻ chăn thiêng liêng, chức lãnh việc chăn sóc bổn đạo, các cha giảng đạo.
 ― dân. Trị dân.
 Châu ―. Quan tri châu.


Mụcc. Thuận thảo, hòa hiệp.
 Hòa ―. Hòa thuận.


Mựcc. Vật đen thường dùng mà viết chữ, kiểu thức, mẹo mực.
 ― Tàu. Thứ mực khô cứng làm bằng keo khói.
 Viết ―. Viết với mực, đồ dùng mà viết.
 Nghiên ―. Đồ dùng mà mài mực.
 Bình ―. Đồ sung mà đựng mực nước.
 Cây ―
 Cục ―

Mực làm ra từ thẻ cứng, như mực Tàu.
 Mài ―. Cọ mài cây mực trong nước.
 ― đậm. Mực đen quá.
 ― lợt. Mực giợt quá.
 ― đậm. Mực hay thấm giấy.
 ― mẹo. Thước tấc, thể thức, chuẩn thẳng.
 ― thước. id.
 Thắng ―. id.
 Cầm ―
 Coi ―

Coi giữ mực mẹo, bắt phải làm theo phép.
 Giữ ―. Giữ phép, giữ nết.
 Cứ một mực ―. Cứ theo một phép, một trực.
 Ra ―
 Bỏ ―
 Nẻ ―

Về mực mẹo cho người ta làm theo, ra thước tấc.
 ― ấy. Thức ấy, kiểu ấy, thước tấc ấy, chứng ấy.
 Rất ―. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là đến mực trọn vẹn.
 Chẳng ―. Chẳng sá gì, chẳng kể gì.
 Con ―. Lòai cá biển, trong mình nó có thứ nước đen như mực.
 ― nang. Cái cốt con mực, xốp mà trắng.
 Thể ―. Câu cá mực.
 ― hùm. Thứ mực lớn quá.
 Cỏ ―. Thứ cỏ đen lá, vò ra nước đen đen, vị thuốc đẹn.
 Con chó ―. Con chó đen.
 Tối như ―. Tối đen.
 ― thiệt. Cứ một lẽ thật thà, không có chút chi là dối giả.
 Giử ― làm thinh. Không hề dám mở miệng.

 Thẳng ― tàu đau lòng gỗ. Làm thẳng phép thì hay sinh đều chếch mích.


𣞪 Mứcn.
 Gây lòng ― Thứ cây dài gióng mịn thịt, người ta hay dùng mà cắt con dàu


Muin. Cái chụp, cái chởm, đồ làm ra để mà che úp cho khỏi mưa nắng.
 ― phên. id.
 ― thuyền, hoặc ―ghe. Mui úp trên chiếc ghe.
 –võng. Mui che võng giá, cũng gọi là mai võng.
 Cây rau ―, Thứ rau hay mọc tùm lum theo đất ước, cây nhỏ lá lớn, có bông đỏ đỏ


Múin. Cái tép, cái bao ở trong trái cây, như bưởi bông.
 ― mít. Cái bao hột mít; trái mít có nhiều hột, mỗi hột đều có bao, ấy là cái cơm, là vật ăn trong trái mít.
 ― cam. Cái tép phân biệt trong trái cam. –.
 ― bưởi. Cái tép phân biệt trong trái bưởi.
 ― dây. Mối dây.
 ― ra. Hóa độc, lây ra.


Mùin. Cái hơi bay ra, vị vào, màu sắc.
 –thơm. Hơi thơm, vị thơm.
 ― thúi. Mùi hôi, hơi thúi.
 ― hôi. Mùi thúi; mồ hôi.
 ― khét. Mùi cháy rang như mùi lông, tóc, da, sừng.
 ― ngon. Vị ngon, hơi ra làm cho phải thèm.
 ― sắc. Màu sắc.
 Lụa ―. Lụa màu, lụa nhuộm.
 Có ―. Đã có hơi khó chịu ít nhiều.
 Nghe ―. Biết mùi, đánh đặng hơi.
 Đánh ―. Ngửi hít cho biết mùi.
 Phơi ―. Phai màu.


Mùic. Chữ thứ 8 trong mười hai chi, chỉ nghĩa là dê(Coi chữ tí).
 Năm ―. Năm kêu tên ấy.
 Tháng ―. Tháng kêu tên ấy.
 Giờ ―. Giờ kêu tên ấy.
 Tuổi ―. Tuổi kêu theo tên ấy.


Mủin. Oải, yêu, hay động lòng.
 Dây ―. Dây đã oải.
 ― lòng. Hay động lòng.
 ― khóc. Hay khóc, dễ khóc.
 ― nước mắt. id.


𪖫 Mũin. Cái đầu lỗ thở gio ra trên mặt (sách Tàu nói con người khi mới tượng hình cái mũi tượng ra trước hết); cái chi nhọn lộ ra ngoài.
 Mặt ―. Cái mặt.(Tiếng đôi).
 ― cao. Mũi gio lên nhiều.
 ― trệt. Mũi thấp quá.
 ― trịt. Mũi mèo.
 Lỗ ―. Hai lỗ thở ở tại mũi.
 Sập ―. Mũi sệp xuống.
 Giải ―. Nhảy mũi.
 Nhảy ―. id.
 ― kéo. Mũi cao mà quáu, giống cái mũi kéc.
 ― tiêu. Mũi lớn mà cao.
 ― kỳ lân. Mũi lớn đại, mũi to quá.
 ― dải. Nước mũi.
 Sổ ―. Nước mũi chảy ra, bắt hỉ hoài.
 Hỉ ―. Lấy hơi xịt cho nước mũi văng ra.
 Trái ―. Vành hai lỗ mũi.
 Sóng ―. Sườn cái mũi.
 Chót ―. Chỗ cái mũi gio lên.
 Nghẹt ―. Lỗ mũi không thông.
 Chặt ―. id.
 Dịch ―. id.
 Nói dịch ―. Nói tiếng nghẹt mũi, nói hơi mũi.
 Díu ―. Nhíu mũi, lấy làm khó chịu.
 Hỉnh ―. Phình hai lỗ mũi, bộ vui mãng đắt ý.
 Bóp ―. Nắm bóp hai lỗ mũi không cho thở, làm cho chết.
 Đâm ―. Đâm mũi làm cho chảy máu, tức mình.
 Nín ―. Nín hơi thở, rán sức mà chịu.


 ― thương
 ― gươm
 ― nhọn
 ― bạc

Ngọn đao thương, gươm giáo.
 ― dao. Ngọn dao.
 ― nhọn. Đồ nhọn sắc.
 ― tên. Cái tên.
 ― đạn. Phát đạn bắn ra.
 ― súng. Phát súng, liều thuốc đạn bắn ra.
 ― thuyền. Chót đầu chiếc thuyền.
 ― ghe. id .
 ― tàu. Chót đầu chiếc tàu, chỗ gio ra như đầu chiếc tàu.
 ― lông. Mày lông, cái lông.
 Lông ―. Lông mọc trong lỗ mũi.
 Cứt ―. Phân đen đóng trong lỗ mũi.
 ― trâu. Mũi lớn quá, lỗ mũi rộng quá.
 Trống ―. Lỗ mũi lớn mà trống.
 ― biển. Doi đất đâm ra ngoài biển.
 ― nước. Chỗ ngọn nước chảy mạnh.
 Bịt ―
 Đậy ―
 Che ―

Lấy tay mà chận hai lỗ mũi, (nhứt là lại sợ hơi gì bay vào).
 Chúi ―. Chúi xuống, chúi đầu mũi xuống. Gánh nặng chúi mũi.
 Chúi ― chúi lái. Chở nặng quá, (nói về ghe thuyền).
 ― dại lái chịu đòn. Tội về kẻ lớn, hay là tội qui vu trưởng.
 ― dụi. Tên mũi biển ở về tỉnh Bình–Thuận.
 ― né. Tên mũi biển.id.
 ― din. Tên mũi biển lớn mà nghịch nước nghịch gió, cũng về tĩnh Bình–Thuận.
 Chỉ ― tàu ra khơi. Khiến mũi tàu chạy ngăy ra khơi.
 Gác ―. Chạy xớt qua mũi biển.
 Con nít mới mảy ―. Con nít còn nhỏ lắm.


Munn. Thứ cây đen thịt mà mịn, thợ mộc hay dùng mà làm đồ tế kiều.
 Cây ―. id.
 Gỗ ―. id.
 Đũa ―. Đũa chuốt bằng cây mun.
 Đen như ―. Đen láng.


Mụnn. Thứ mụt nho nhỏ hay mọc trên mặt người ta.
 Mọc ―. Mọc thứ mụn nhỏ ấy.
 ― cám. Thứ mụn tăn măn.
 ― bọc. Thứ mụn lớn, có cồi to.
 Mặt đầy những ―. Mặt nhiều mụn quá.


Múnn.
 Mấy ―. Vụn vằn, nhỏ mọn quá.
 Măm ―. id.
 Chặt măm chặt ―. Chặt nát, chặt ra từ phiến rất nhỏ.


Mủnn. Cái bui bui, vật nát nẩm.
 ― bánh. Kiến bánh khô đổ xuống.
 ― mỉn. (Coi chữ mìn).


𥵿 Mungn. Tên tre trảy.
 ― xung. Đồ làm mà ngăn mũi tên.
 Mới ―. Mới, (tiếng đôi).


Mùngn. Đồ giăng bao cho khỏi muỗi.
 ― màn. id.Cũng là đồ may bằng hàng vải, để mà che áng.
 ― chăng. id.
 ― trâu. Mùng lớn, mùng giăng cho trâu nằm cho khỏi muỗi.
 Giăng ―. Giương mùng.
 Treo ―. id.Cũng là treo mí mùng.
 Bỏ ―. Xủ mùng xuống.
 Giủ ―. Giủ động cái mùng cho sạch bụi đất.


𥶃 Mủngn. Cái thúng nhỏ.
 Thúng ―. Tiếng kêu chung cả hai thứ thúng lớn nhỏ.


Mưngn. (Mâng).
 –đông. Rạng sáng.
 –sáng. id.


𢜠 Mừngn. (Coi chữ mầng).
Mửng. (Mãng.) c. Tiếng Triều–châu, chỉ nghĩa là cữa, thường hiểu là phía, bề, cách thể.(Tiếng điếm đàng).

 ― nào. Bề gì, cách thế nào.
 ― nào cũng thạo. Thế gì cũng biết.
 Khiếm ―. Thiếu cửa, (tiếng nói theo cuộc đánh me); không đủ cách thế.
 Đủ ―. Đủ cách thế, thạo đời.
 Nói không rõ ―. Nói không có lý sự, vì vạt.


Muộic. Tối tăm.
 Mê ―. Dại dột, u mê.
 Ngu ―. id.
 Ngây ―. id.
 Hôn ―. id.
 ― thiên lương. Mất lương tâm, không còn biết phải quấy.
 ― sáng. Tản sáng.
 Tam ―. Điều ẩn vi bên đạo Phật.


Muộic. Em gái.
 Tỉ ―. Chị em gái.
 Cô dì tỉ ―. Cô, dì, chị em gái.
 Muội ―. Em rể.


Muốin. Vật đặc mà hay tan, vị mặn mòi, bỡi nước mặn mà làm ra, hoặc tự nhiên sinh ra dưới đất.
 ― hột. Muối đóng từ cục nhỏ nhỏ.
 ― rùm. Muối lớn hột.
 ― bọt. Muối nhỏ nổi trên muối to.
 ― mỏ, ― giếng. Muối tự nhiên ở dưới đất.
 Mỏ ―. Chỗ muối sinh dưới đất.
 ― dưa. Đồ ăn nhà nghèo.
 Dưa ―. Dưa bỏ muối hoặc dầm nước muối.
 Mắm ―. Vật ăn mặn mòi.
 ― mắm. id.Làm mắm.
 ― thịt. Dùng muối mà ướp miếng thịt, cho khỏi thúi.
 Thịt ―. Thịt bỏ muối.
 ― cá. Dùng muối mà giữ lấy con cá cho khỏi thúi.
 Ruộng ―. Đất dọn riêng, để lấy nước biển mà làm muối.Cũng gọi là ruộng mặn.
 ― tiêu. Tiêu đâm lộn với muối.
 ― ớt. Ớt đâm lộn với muối.
 Nước ―. Nước có bỏ muối.
 Bỏ ―. Rải muối, bỏ muối vào làm cho mặn; gia vị muối.


Muồin. Chín quá(nói về trái trăng).
 ― mẫn. id.
 Chín ―. id.
 Trái ―. Trái chín quá.
 Khóc ―. Khóc lu bù.


𧋟 Muỗin. Con trùng có cánh, vốn bỡi con quăng mà sinh ra, hay chích máu người ta.
 ― mòng. Tiếng gọi chung hai thứ trùng có cánh củng hay chích máu, muỗi nhỏ, mòng lớn; thứ nầy hay cắn trâu bò.
 ― cỏ. Muỗi nhỏ hay ở theo cỏ, cắn ngứa lắm.
 Dơi đáp ―. Thứ dơi nhỏ hay ăn con muỗi, nó bay đi đáp lại làm cho con muỗi mắc vào trong cánh nó.


𨒒 Mươin. Tiếng kêu kế số mười, mỗi khi nó ở sau số khác, cất dấu cho dễ nói.
 Một ―. Một cái mười.
 Mười ―. Là một trăm,.
 Ba ― đời. Cả và đời.
 Đêm cất ―. Đêm lặn; đêm nháy mà tinh cho én.
 Hai ― mốt. Hai số mười với số một, (21).
 Bảy ― chưa què chớ khoe mình lành. Tật ở đàng sau lưng.
 Bảy ― học bảy ― mốt. Càng nhiều tuổi, càng trải việc.


Mướin.
 Mắc ―. Mắc lấy, can cập.
 Mắc ― chi tới mày. Can hệ chi tới mày?.


𨒒 Mườin. Số kể từ con một cho tới số thành, hai số năm nhập một.
 ― lăm. Ba cái năm.
 Vàng ―. Vàng đúng tuổi, vàng cao hơn hết.
 ― giải. Mười điều răn, (đạo Thiên-chúa).
 Cây ― tưới. Thứ cây nhỏ, lá nhọn mà thơm, vị thuốc mát kêu là trạch lang 澤 蘭
 Ô ―. Ô đong gạo lớn nhứt, kẻ mười ô vào một vuông, mười vuông có một trăm ô, cho nên kêu mười vuông là một trăm, v.v.


Muônn. Mười ngàn.
 ― dân. Cả và nhơn dân.
 ― đời. Đời đời.
 ― kiếp. Kiếp kiếp.
 ― việc. Trăm ngàn việc, vô số.
 ― sự. id.
 ― một. Chết.
 Giàu ― hộ. Giàu vô số.
 Giàu dư ―. id.
 ― vàn. Vô số.
 ― phần. Trăm ngàn lần, bội phần.
 Tiền ―. Tiền nhiều quá.
 ― hộc. Muôn ngàn hộc, vô số.
 ― ― vàn vàn. Kể chẳng xiết.
 Lửa ― xe, nước một gáo. Lửa nhều quá, nước ít quá, không có thể làm cho tắt lửa, không có thể chữa được.


Muộnc. nBuồn rầu; chậm quá, trễ quá, quá kì.
 Phiền ―. Buồn bả, không an trong lòng.
 Sầu ―. id.
 Đã ―. Đã quá kì.
 ― màng. Quá kì rồi, chậm chạp quá.
 ― rồi. id.


Muốnn. Có ý tư tưởng, ước ao, thèm khát.
 ― ăn. Thèm ăn, ước cho được ăn.
 ― vợ. Ước cho đặng vợ.
 ― con. Ước cho có con.
 ― chết. Gần chết, cầu cho chết đi, không muốn ở đời nữa.
 ― rét. Ớn rét, gần làm cử.
 ― ăn thì lăn vào bếp. – chết thì lết vào săng. Muốn cho có mà ăn thì phải chịu khó.
 Lòng tham ―. Lòng tham lam.


𠼦 Mướnn. Chịu giá thuê mượn ít lâu.
 Thuê ―. id.
 Làm ―. Làm mà ăn tiền công, làm thuê.
 Cho ―. Cho kẻ khác dùng, mà bắt phải chịu tiền, tùy theo sự lâu mau.
 Ở ―. Ở đợ, ở mà ăn tiền công.
 ― chứng. Chịu tiền cho kẻ khác làm chứng cho mình, dựng chứng (gian).
 Gánh bàn độc ―. Thày lay, gánh vác chuyện kẻ khác.
 ― nhà. Thuê nhà, chịu tiền ở trong nhà nào.
 Nhà ―. Nhà kẻ khác, mình chịu tiền thuê.


𠼦 Mượnn. Tha tạm cho mà dùng trong một ít lâu.
 ― chác. id.
 Vay ―. Vay, (tiếng đôi).
 Cậy ―. Cậy nhờ, mượn chác.
 Cho ―. Cho kẻ khác lấy mà dùng trong ít lâu.
 ― tiếng. Nhờ tiếng, lấy tiếng kẻ khác mà làm việc gì.
 Thuyền ― lái mướn. Của cậy mượn, chẳng phải là của mình.
 ― đầu heo nấu cháo. Nhờ kẻ khác mới có mà ăn, mới được tử tế.
 Ai ―? Ai biểu? Ai cầu? Khéo thày lay!.
 Tóc ―. Tóc giả để mà bồi thêm cho tóc mình.


Muôngn. Loài thú, thường hiểu là con chó.
 ― thú. hoặc chim –. Loài cầm thú.
 ― lang. Thú dữ.
 ― sói. id.
 ― săn. Chó săn.
 Đem ―. Dắc chó đi săn.
 Lòng ― dạ thú. lòng xấu xa, độc hiểm.


Muốngn. Đồ làm bằng đất giống cái ghe lớn mà nhọn đít; cái vừa có xoi trống để mà sang dầu, rượu, thường làm bằng sọ dừa.
 Cái ―. id.
 Rau ―. Thứ rau hay mọc trên đất sình, mình dây, lòng ống.
 ― biển. Thứ rau ở ngoài biển, loại rong.


Muồngn. Loài cây cỏ.
 ― trâu. Thứ muồng lá lớn, vị thuốc xức lác, mùi nó hôi, rễ nó làm thuốc hạ.
 ― xức lác. id.


 ― hòe. Thứ muồng nhỏ lá có trái nhỏ, vị thuốc sản hậu.
 Phấn ―. Phấn thiếc cũng kêu là tích phấn, thuốc xức lác, phải hòa với nước chanh.
 Đậu ―. Thứ đậu kêu tên ấy.


𨮵 Muổngn. Cái vá nhỏ làm bằng sành, hoặc bằng đồng thau, để mà múc nước canh, hoặc múc nước uống, có chỗ gọi là cái môi, cái thìa, căn xỉ.
 Cái ―. id.
 ― nỉa. Kêu chung cả muổng cùng cái chỉa ba, chính là đồ dùng mà ăn cơm, (Tây).
 ― canh. Thứ muổng trộng hơn.
 Xoài ―
 Xoài móc ―

Thứ xoài nhỏ trái cùng giống hình cái muổng.


Mượcn. Đồng nghĩa với chữ mặc.
 ― nó. Kệ nó, thây nó, để mặc ý nó.
 ― tôi. Để mặc ý tôi, thây tôi.Để mược tôi với nó.


Mươngn. Đường khai cho nước chẩy, nước thông.
 Đàng ―. id.
 ― rảnh. id.
 Khai ―. Mở đảng mương.
 ― lưng. Xẻ lưng, đánh cho rách lưng, (tiếng ngăm đe).
 Rau ―. Thứ rau heo ăn,về loại mồng gà mà cây cao, bông tót.


Mượngn. Mường tượng.
 Nhớ ― ―. Nhớ chừng chừng.


𤞽 Mườngn. Thứ người ở phía tây, hay là phía trên các tỉnh Bắc.
 ― mán. id.
 ― tượng. Mỉa mai, gần giống.


𥕊 Mưởngn. (Miểng).
 ― sành. Một miếng đồ sành bể ra.
 –bát. Một miếng bát bể ra.


Mướpn. Loài dây có trái dài.
 ― hương. Thứ mướp xanh có sọc trắng.
 ― khên. Thứ mướp có khía.
 ― khía. id.
 ― đắng. Khổ qua.
 ― sác. Thứ cây rừng sác có trái giống trái mướp mà không ăn đặng.
 Mèo ―. Thứ mèo có vện đen, trắng xen nhau.
 Xơ ―. Chỉ thứa trái mướp già, người ta hay phơi khô để mà lược nước mắm.


Mướtn. Bộ dằm ướt, bộ yếu đuối.
 ― mặt. Ướt dằm cả mặt.
 ― mơ. Bóng ngời : Ăn bận mướt mơ.
 Láng ―. Láng bóng.
 Rét ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là rét.


Mưỡun. Miễu.
 ― mạc. id.
 Tông ―. Miễu thờ ông bà.


Múpn. Cái chi có búp, hoặc tròn đầu mà nhọn.
 ― đầu. Đầu tròn mà nhọn một ít.
 ― đuôi. Đuôi lớn mà nhọn một ít.
 Mềm ―. Mềm lụn.


Mútn. Ơ ngoài chót, bú nút, làm như vuốt.
 ― mắt. Ơ ngoài bìa ngoài chót, hụt đi.
 Thút ―. Thiếu thốn, không đủ ăn.
 ― tay. Thò ngón tay vào miệng mà nút.
 ― mật. Chấm ngón tay vào mật, rồi đưa vào miệng mà nút.
 Chấm ―. id.
 ― mực. Mút ngòi viết lông đã châm mực, có ý sửa ngòi viết cho vót.
 ― chụt chụt. Tiếng mút mạnh mà kêu.


Mụtn. Điểm nhỏ ở tại da mọc ra, chỗ mộng mới đâm ra.
 Mọc ―. Ngoài da nổi điểm nổi đúm trong mình cây cối, hoặc dưới đất trổ sinh chồi mộng.

 ― nhọt. Chỗ nhọt nổi lên.
 ― ghẻ. Chỗ mọc ghẻ.
 ― măng. Tre non ở dưới đất mới đâm lên.
 ― lẹo. (Coi chữ lẹo).
 ― bạc đầu. Mụt độc mọc ra mà trắng đầu.
 ― sưởi. Mụt tăn măn hay mọc ngoài da, cũng là mụt xót.
 ― cóc. Thứ mụt lớn mà đen giống cái da con cóc, chưn nó có chỉ thứa như vải sợi.
 Giàu ―. Giàu nảy, mà chẳng có là bao nhiêu.
Mứtn. Củ, trái rim đường. Thứ rong biển dặt về, thường dùng mà nấu canh, ăn nó mát; vót nhọn, vạt nhọn.
 ― chắm. id.
 ― món. id.
 ― nhọn. Vạt nhọn, vót nhọn; thọc nách, chĩ chọc, xui làm việc dữ.
 ― cho nhau. Mưu sự cho nhau.
 Cao ―. Cao vỏ sao, hoặc cao tầm vun nấu đặc, người Cao-mên hay dùng mà ăn trầu.
 Trúc ―. Cái ở chính giữa, vật quí: Trúc mứt ong, thì là chỗ nó chứa mật ở giữa ổ ong.
 ― gầng. Mứt làm bằng gầng.
 ― bí. Mứt làm bằng bí đao.


Mưuc. Toan, trí bày vẽ, chước móc bày ra để mà làm việc gì.
 ― kế. id.
 ― chước. id.
 ― mô. id.
 ― thuẩn. id.
 ― lớp. Bày mưu, chỉ vẽ.
 ― sự. id.
 ― trí. Mưu chước, trí ý.
 ― sĩ. Kẻ khôn ngoan có nhiều mưu chước.
 Cao ―, hoặc ― cao. Mưu trí cao xa.
 ― cao chẳng bằng trí dày. Phải cho khôn mà cũng phải dè dặt.
 Thâm ―, hoặc ― thâm. Mưu chước sâu dày.
 ― sâu. id.
 Dùng ―. Dùng chước, dùng trí.
 Làm ―. Làm ra chước gì.
 Lập ―. id.
 Đồ ―. Bày vẽ chước gì, xui giục, mưu sự.
 Bày ―. id.
 Xui ― làm loạn. Xui cho kẻ khác làm đều rối loạn.
 Mắc ―. Mắc kế kẻ khác.
 ― phản. Làm mưu dấy giặc.
 Quan tham ―. Chức quan binh sự.
 |  事 在 人 成 事 在 天  ― sự tại nhơn, thành sự tại thiên. Liệu việc tại người, nên việc tại Trời; Trời cho nên thì nên.