Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/Q

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Q


Quan. Ở bên nầy sang bên nọ, ở bên tả sang bên hữu, v. v. Quá khỏi; ta, chúng ta.
 ― lại hoặc lại ―. Sang qua, sang lại, vãng lai, lai vãng.
 Đi ―. Đi ngang chỗ nào, sang qua chỗ nào.
 Nhảy ―. Nhảy sang, nhảy ngang qua, nhảy khỏi.
 Bước ―. Bước sang, bước ngang trên.
 Trải ―. Trải khắp, đi khắp.
 Chạy ―. Chạy tới đâu, chạy sang bên kia.
 Thấu ―. Thấu đến bên kia.
 Xông ―. Xông tới chỗ nào.
 Đuổi ―. Đuổi tới chỗ nào.
 Đưa ―. Trao qua, đưa đến chỗ nào.
 Lòn ―. Lòn mình mà đi ngang qua.
 Nói ―. Nói đến, nói sơ lược.
 Coi ―. Coi sơ.
 Nghe ―. Nghe chừng đỗi, nghe sơ qua.
 Nghe thoáng ―. Nghe ước chừng, nghe không rõ ràng.
 ― sông. Đi sang bên kia sông.
 ― đò. Ngồi đò mà đi tới đâu.
 ― khỏi. Xảy qua, đã khỏi chỗ nào, quá khỏi.
 ― tàu. Đi bên nước Trung-quốc, ngồi tàu mà đi đến, ngồi tàu mà qua.
 ― thì
 ― buổi
 ― bữa
 ― ngày
 ― tháng

Tạm vậy, đỡ vậy, cho có chừng, cho đủ đỗi.
 ― đời. Qua đời khác, hết đời, chết.
 Giả dại ― ải. Nhắc tích những người tị nạn, qua quan ải, phải giả điên giả dại cho khỏi bắt bớ, (coi chữ giả).
 ― bậu. Tao, mầy, (tiếng bậu bạn nói cùng nhau, hoặc nói với trẻ nhỏ).
 Mới ―. Chúng ta.
 Chúng ―. id.
 ― cầu rút nhịp. Làm hiểm, không muốn cho kẻ khác bằng mình, được việc như mình.
 ― ngựa. Cỡi ngựa mà đi tới, (thường hiểu về sự ở bên tả, hoặc bên hữu mà qua lại).
 ― xe. Ngồi xe mà đi tới.
 ― bộ. Đi bộ tới chỗ nào.
 Làm — buổi, ngằy. Làm lấy chừng lấy có.
 ― ưa
 Tốt — ưa

Tốt lắm, ưng bụng lắm.
 Ngày lụn tháng ―. Sự thể ngằy tháng chóng qua chóng hết.
 Chẳng — là. Vốn thiệt là; không phải vì lẽ nào khác.

 Bệnh không ―. Bệnh nặng, thế phải chết.
 ― tay. Tới tay, ở tay nọ sang tay kia.
 ― mặt. Đối nhau, gạt gẫm; làm qua mặt thì là làm trẩy mày, làm dối nhau; giành đi trước. (xe ngựa).
 Bỏ ―. Bỏ đi, không nói tới, để yên vậy.
 ― việc. Bỏ việc, việc đã qua rồi.
 Áo mặt sao—khỏi đầu. Làm con đâu dám cải cha mẹ.
 Trẻ khôn ― già lú lại. Trẻ lớn lên càng thêm kiến thức, già cả lắm lại kém tinh thần.Một già một trẻ bằng nhau.


Quac. Đòng vác, đồ binh khí.
 ― vác. Id.
干  |   Can ―. Id.
 Mũi can ―. Id.
 Chôn can ―. Chôn giặc giả.


Quac. Dưa, tiếng kêu chung các loài dây có trái.
 Khổ ―. Mướp đắng (coi chữ khổ).
 Đông ―. Dưa gang, thứ dưa xốp thịt, đến khi chín thì nứt nở ra. Đánh người ta nặng thương tích thì hay nói là đánh nứt nở như trái dưa gang.
 Tây ―. Dưa hấu, thứ dưa lớn trái, có nhiều nước mà ngọt.
 |  蔞  ― lâu. Trái cây, vị thuốc trị phong đàm.


Quàn. Bánh trái.
 Ăn ―. Ăn bánh trái.
 Làm ―. Cho chác, đi lễ vật.


𩾷 Quạn. Thứ chim lớn đen lông, cả giò cả mỏ đều đen; nghĩa mượn là đứa nói láo, đứa hay dòm hành hay ăn cắp.
 Con ―. Id.
 ― ―. Id. Cũng là tiếng quạ kêu.
 ― ― nuôi con tu hú. Bản lảng, không có ân tình gì. Con tu hú vụng không biết làm ổ, thường rình quạ đi ăn mà để chúng trong ổ quạ; đến khi trứng quạ nở, trứng tu hú cũng nở, quạ cứ tha mồi nuôi chung, tu hú đủ kiến đủ lông liền bay đi mất.
 Dây cứt ―. Thứ dây có trái lớn mà tròn, đến khi chín thì đỏ da mà trong ruột đen, không ăn được; rễ nó người ta hay dùng làm thuốc trái.
 Dơi ―. Thứ dơi lớn, giống hình con quạ.
 Áo ―. Áo vắn chẹt tay, thường dùng mà lót mồ hôi.
 Mão ―. Mão xếp bằng da, đầu vành có trỗ cái mỏ con quạ.
 Con mắt ―. Con mắt thom lỏm, hay dòm ngó.
 Xa ―. Khoang tàu, khoang có ngăn cùng có cữa đậy.
 Con ―. Đồ làm bằng cây, giống hình con quạ để trên mui ghe mà gác cây chèo.
 Mua ―. Mua hốt mớ. Thường nói là mua quạ mua điều.


Quác. Qua, khỏi; lỗi lầm; lắm lắm.
 Thời ―. Quá lắm, quá chừng.
 ― chừng. id.
 ― đỗi. id.
 ― sức. id. Không còn sức mà chịu.
 ― lẽ. id. Không còn lẽ gì mà nói.
 ― bội. Nhiều quá.
 ― đa. id.
 ― lắm. Lắm lắm.
 ― quắt. id.
 ― bộ. id.
 ― độ. id.
 ― mâu. id.
 ― hậu. Nhiều quá; trọng hậu quá, thảo lảo lắm.
 ― tay. Quá chừng; đánh quá tay thì là đánh dữ quá; làm quá tay thì là làm bỏ lệ bỏ phép.
 ― kì
 ― lạ

Rất kì dị, lạ lùng.
 ― xinh
 ― ngộ

Rất xinh, rất tốt.
 ― nữa. Hơn nữa.
 ― kỉ. Kỉ cang lắm.
 ― bán. Hơn phân nửa, nhiều hơn một nửa.
 ― mực. Khỏi mực, bỏ mực thường.
 ― kì. Quá kì hẹn.
 ― thì. Quá thì tiết, lỡ thì.
 ― phép. Lỗi phép, hết phép.

 ― lễ. Dùng lễ phép trọng quá; khiêm nhượng quá.
 ― chướng hoặcchướng ―. Ngang chướng lắm.
 ― khỏi. Khỏi rồi, qua khỏi rồi.
 ― chén.  Uống quá, say mèm.
 ― giang.  Đi nhờ theo đò thuyền (bây giờ cũng hiểu luôn về sự đi theo xe.).
 ― vâng.  Qua rồi, chết rồi.
 ― khứ vị lai. Đã qua và chưa đến.
 Cải ―. Làm theo yes riêng, không vâng lời.
 Cải ―. Chừa lỗi.
 Hối ―. Ăn năn về lỗi lầm.
知  |  則 改  Tri ― tắc cải. Biết lỗi thì chừa.
 Nhiều ―. Dư dật ra, nhiều lắm.
 Ít ―
 Hẻo ―

Ít lắm, không tới đâu là đâu
 Quấy ―. Chạ lác, lỗi lắm.
 Làm quấy ―. Làm chạ lác, lếu láo, không nên.
 Nói quấy ―. Nói không nên đều.
 Ăn quấy ―. Ăn sơ sài.
 Làm ―. Làm không giữ lễ giữ phép, làm thới quá.
 Nói ―. Nói thới qua, nói nặng quá, nói bỏ phép, nói bỏ lệ.
 Mọn mạy ―. Bụng dạ rất hẹp hòi.
 Tiện tặn ― Hà tiện lắm
 Hời hợt ―. Rời rộng, xài phí thái quá.
 Bắt ―. Chẳng chi hơn nữa.
 ― tuổi.  Lớn tuổi lắm, tuổi lớn quá lệ.
 ― nửa đời người. Đã hơn ba mươi tuổi.
 Già ―. Già lắm.
 ― tình
 ― bụng

Mích lòng, làm nặng lòng.
 |  而 不 改 是 謂  |  矣  ― nhi bất cải, thị vị ― hỉ. Lỗi mà chẳng chừa, ấy thiệt là lỗi vậy.
 -đầu. Khỏi đầu, qua khỏi đầu.
 Nói ― thánh sống. nói ra trước mà nghiệm lại không sai; nói hay lắm, nói nhằm lắm.
言  |  其 實  Ngôn ― kì thiệt. Lời nói quá sự thật, ấy là nói cho kêu.


Quảc. n. Trái, kêu chung các thứ trái; đồ đựng trái trăng thường làm bằng tre hoặc cây cỏ có nắp đậy.
 Qua ―. Dưa trái, trái trăng (kêu chung).
 Dưa ―. Id.
 Hoa ―.  Bông trái (nói chung).
 Cái ―.  Đồ bằng gỗ có nắp đậy, thường để đựng trái trăng.
 ― ngăn. Quả đựng có ngăn.
 ― trái bí.  Quả làm có nhiều khía mà tròn, giống trái bí rợ.
 ― sơn.  Quả gỗ có sơn đỏ, sơn đen.
 ― bánh.  Quả đựng bánh.
 ― may. Quả để đồ may vá.
 Ghế ― đường. Ghế để đồ vặt.
 Nhà áp ―. Nhà cột giữa, có tra cây ngang đội lấy hai đầu kèo.


Quảc. Chắc chắn, mạnh mẽ.
 -hẳn. Chắc chắn, bẩn thật.
 ― hệ
 ― thị
 ― thật
 ― chắc
 ― có
 ― nhiên

id.
 ― quyết. Quyết chắc, nói chắc.
 -cảm. Dạn dĩ, gan ruột.
 ― tang. Có đồ tang làm chứng chắc, chính là đồ tang.
 ― bợm. Chánh bợm.
 ― tang chánh án. Việc rõ ràng chẳng còn chối được.
 Bắt ―. Không dốc lòng, lưỡng lự, không quyết.
 -báo. Tội báo đời nầy hoặc đời sau, như đời nầy mình làm dữ, thì đời sau phải hóa ra súc sanh.(Đạo Phật).
 ― kiếp. Kiếp nghiệp, thân sống thân chết phải chịu thế nào.
 Mắc ― báo. Mắc tội báo.
 Nhơn ―. Tội báo về sự giết người.
 Mắc nhơn ―.  Mắc tội báo về sự giết người, hễ giết người ta thì sau có người giết lại.


Quảc. Ít , lẻ loi, đơn cô, góa bụa.
 ― ngôn. Ít nói, không hay nói.
 -dục.  Ít mê đắm, không ham sắc dục.
 |  欲 保 身  ― dục bảo thân. Ít đắm dục thì mình được sức khỏe, sống lâu.

 ― quả.  Ít lỗi lầm.
 Đa ―.  Nhiều ít.
 Cô ―.  Mồ côi; góa bụa.
 ― phụ.  Đờn bà góa.
 ― thê.  Vợ hiền.
 -quân.  Vua chúng tôi.
 ― nhơn.  (Coi chữ nhơn).
 ― đức. Ít đức.
鰥  |  孤 獨  Quan ― cô độc. Đờn ông không vợ; đờn bà chết chồng; mồ côi.
輕 諾  |  信  Kinh nặc ― tin.  Nhẹ ứ ít tin, người hay ừ bất tử, thì chẳng mấy khi thiệt lòng.


Quắcc. Nhặm lẹ, chằm hằm.
 |  鑠  ― thước. id.
 Nói ― thước. Nói lớn lối, tục trại là nói quá tước.


Quáchc. n. Phía ngoài thành; tiếng trợ từ.
 Thành ― Thành.  Trong kêu là thành, ngoài kêu là quách.
 Chém ―Chém phứt, chém một cái, chém đi cho rảnh
 Chặt ―. Chặt ngay, chặt phứt.
 Bỏ ―. Bỏ đi, bỏ phứt.
 Bắt ―. Bắt ngay, bắt phứt.
 Núm ―. id.


Quáchc. Cái bao quan, cái hòm nhỏ, cái tiểu.
 Cái ―. Id.
棺  |   Quan ―. Chính là cái hòm cùng cái bao quan.


Quạchn. Thứ chim vườn, hay ăn trái cây, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó; tiếng trợ từ.
 Chim thằng ―. Id.
 Chim ― ―. Id.
 Cọc ―. Sơ sài, sảo quà.
 Biết cọc ―.  Biết sơ qua, biết chút đỉnh.
 Nói cọc ―. Mới học nói, nói chút đỉnh.


Quấcn. (Coi chữ quốc).
 Con ―. Thứ chim đồng cao giỡ và hay kêu, chữ gọi là 杜 鵑, 杜 宇, 子 規 Đỗ quiên, đỗ võ, tử qui.


Quaic. n. Rối, loạn, khác thường; tay cầm, tay xách; dây để mà dài mang, ràng cột.
 -thường.  Khác thường, loạn thường.
 ― nghi.  Lỗi phép thường.
 ― xảo. Quỉ quyệt, xảo trá.
 ― dị. Dị kì, gở lạ.
 ― lệ. Loạn thường, trái phép.
 ― xách. Tay cầm, tay xách, cái chi làm thừa ra cho có thể mà bằng xách, như quai nồi niêu v.v.
 ― nón. Dây câu cái nón xuống dưới cằm.
 ― chèo. Dây gay cây chéo vào cọc chèo.
 Bị chín ―. Bị ăn mày mà có chín mối dây đai.
 Mang bị chín ― Ra thân ăn mày
 Miệng nói cô ― xách. Ăn nói ngoài rạch, khôn khéo.


Quáic. Gở lạ, dị thường.
 Kì ― id
 -dị. id.
 Quỉ ―. Quỉ quyệt.
 -quỉ.  Gở lạ, yêu mị.
 ― gở. id.
 ― dần. id.
 Tai ―
 Yêu ―
 Tinh ―
 Biến ―
 -sự.  Điều quái gở, dị kỳ.
 Tống ―. Phép đuổi yêu quái làm cho làng xóm được yên, cũng gọi là tống ồn, tống tai, tống gió.
 ― ― mà.  Tiếng chọc con thơ bé cho nó mếu mà cười.
 Thằng ―.  Tiếng mắng đứa hỗn hào, vô phép.


Quáic. Quẻ, (bói).
 Bát ―. Tám quẻ bói của vua Phục hi bày; 乾 坎 艮 震 巽 離 坤 兌 Càn, (trời);


khảm, (nước); cấn, (núi); chấn, (sấm); tốn, (gió); ly, (lửa); khôn, (đất); đoài, (chằm).
占  |   Chiêm ―
問  |   Vấn ―. Bói, chấm quẻ bói.
卜  |   Bốc ―


Quáic. Treo, quẩy.
 |  慮  ― lự.  Ái ngại, lo sợ.
 |  念  ― niệm. id.


Quảin. Cúng cơm cho tiên tổ, dọn bữa ăn mà nhắc đến ông bà cha mẹ, (thường làm trong mấy ngày kị).
 -đơm, hoặc đơm ― id
 ― lạy. id.
 ― cơm. id.


𨧰 Quayn. Xây, quây, cuốn, vặn, đâm nóng mà ram.
 Con ―. Cái nóng nhỏ, một đầu lớn một đầu tót, thường dùng mà quấy tơ chỉ.
 Nòng ―. Cái nòng, đồ lụi thịt mà nướng.
 -heo, gà, vịt. Đâm cái nòng qua giữa mình con heo mà ram cho chín, về gà vịt cũng làm một thế.
 Thịt ―. Thịt đã dùng cách ấy mà làm cho chín.
 ― quắt. Xây tròn, nhào lộn, rối rắm không yên, sự thể khốn đốn.
 ― chuồn chuồn. Xây lộn như con chuồn chuồn.
 ― mòng. Xây tròn như con mòng mòng.
 Nắng ― quắt. Nắng cháy vảy, nắng quá, đứng ngồi không yên.
 Giằng ―. Xây quanh, cầm lại một chỗ.
 Nói giằng ―.  Nói chèo dai, nói không dứt vạt.
 Nhảy ―. Nhảy quanh, nhảy lộn, hết sức bồn chồn.
 Chạy ― Bồn chồn, chạy một thể
 Mắng ― Mắng lắm
 -cẳng nó. Tròng dây vào cẳng ai, rồi lấy một đoạn cây văn vân xô vào mà quẩy cho sợi dây quấn riết, ấy là một thế khảo kẹp.
 ― néo. Néo dây rồi, lại xổ cây vào mà bắt cho chặt.(néo quan cữu).


Quàyn. Day lại, trở lại, xây lại; một buồng một cuống trái.
 ― lại.  Trở lại, làm cho trở lại.
 Trở ―. id.
 -đầu.  Day đầu, trở đầu.
 ― lưng.  Trở lưng, xây lưng.
 ― ngựa. Trở cương, dây cương.
 ― ghe.  Trở mũi ghe, chèo trở lại.
 ― Xe.  Khiến xe trở lại.
 ― quá.  Vội vàng.
 ― quả ra đi.  Ra đi một thể.
 Lày ―. Bộ lập cập, vội vàng quá.
 Làm lày ―.  Làm lập cập, làm không vững.
 ― dừa, chuối. Buồng dừa, buồng chuối.
李 鐵 |   Lý thiết ―.  Tên ông tiên quẻ (Coi chữ tiên).
 ― phỉ.  Tiếng gọi những đứa dỗ người ta mà bán (tội nặng).


Quảyc. Lấy vai chịu có một đầu gánh; treo cột vật chi vào một đầu cây, gác trên vai mà đi.
 -mang. Mang vác.
 -gánh. Nhập đồ gánh vào một đầu đòn mà vác.
 Một ―. Một đầu gánh. Gia tài một quẩy thì là gia tài ít quá.


𢮿 Quâyn. Xây vòng làm cho cuốn tròn.
 ― tơ.  Đào tơ vào ống vào cuống.
 ― xa gió.  Quạt xa gió.
 Vòng ―. Vòng quanh, xây tròn.
 Chạy vòng ―.  Chạy xây quanh, nghĩa là lăng xăng, rối rắm, không biết tính làm sao.
 Con ―
 Tay ―.  Cái cán cầm mà quây.
 ― lên.  Trục lên, lập thế mà kéo lên.


Quậyn. Cục cựa.
 Cựa ―. id.
 Cụ ―. id.
 Cục ―.  id.


Quấyn. Chạ lác, sai lầm, dối giả, không nên, không phải.
 -quá.  Id.
 ― nát. Sai lầm, chạ lác quá.
 ― rối.  Không phải rồi, lỗi rồi.
 Nói ―. Nói không nhằm, nói chạ lác.
 Nói ― quá. Nói lếu láo; nói không nên lời.
 Làm ―. Làm lếu, làm không phải.
 Làm ― quá. Làm lếu láo, làm không nên việc.
 Làm ― ―. Làm sơ sài, dối trá.
 Thế ―. Thề dối, thề vặt, thề không nên đều.
 Ăn ― Phạm điều kiêng cữ (thường nói về người bệnh)
 Ăn ― ―. Ăn đơn sơ, có chi ăn nấy, không kén chọn.
 Đi ― Đi không nhằm đàng, đì vây vá, đụng đâu đi đó, không biết đằng nào mà đi
 Chạy ― Chạy hoảng, chạy bậy; bồn chồn làm chuyện vô ích.  Thấy người ăn khoai, mình vác mai chạy –.
 Viết ―. Viết không nhằm, viết sai lầm.
 Viết ― ―. Viết sơ sài; viết chuyện sơ sài.
 ― nghĩa.  Sai nghĩa lý; lỗi đạo nghĩa.


𢮿 Quầyn.
 Lầy ―. Vô ý, lập cập, không cẩn thận; làm lấy quầy thì là làm vô ý.
 Lở ―. Lở lớn, (nói về ghẻ).
 Tám ―. Vây vá ra; lam ra.Làm lấm quầy thì là làm cho bể việc, hư việc; hoặc làm cho sinh việc lớn.
 Đồ ―. Đồ nùi, đổ bông thừa (thường nói về nợ).


𥋴 Quặmn. Bộ sập mặt, bộ sâu độc.
 Mặt ―. Mặt ngó xuống, mặt dữ; mặt lớn mà gãy.
 ― mặt xuống. Làm bộ buồn giận; gầm măt, ngó xuống không chịu ngước lên.
 ― bò hâu.  Sập mặt, gầm mặt xuống làm.
 ― xà mâu.  Bộ bầm bột; đều là tiếng tục cũng là tiếng nói chơi.


Quắmn. Bộ cong cong.
 ― ―. id.
 Co ―. id.
 Bẻ ―.  Bẻ cong, bẻ co.
 Cò ―. Thứ cò dài mỏ mà quáu quáu.


Quanc. Kẻ có chức tước triều đình, lo việc nước, cai trị dân hoặc quân lính; chức phận.
 -gia.  Id.
 ― quớn hoặc quiên.  Id.
 ― viền hoặc viên ―. id.
 |  僚  ― liêu. Hàng các quan.
 Hàng viên ―. Những người có chức tước triều đình.
 Chức ―. Chức phận kẻ làm quan.
 Tước ― Chức tước kẻ làm quan
 Việc ―
 Bua ―. Việc công, việc nhà nước.
 Nhà ―. Quan; nhà của quan.
 ― chế.  Sách kể các lệ thế trong nước.
 ― triều, trào. Các quan có phần việc ở tại triều.
 ― thầy.  Kẻ làm chủ mình.
 ― sở tại. Quan hay địa phận mình, chỉnh quan cai trị mình; quan bổn hạt.
 ― văn.  Quai thi nghề văn, quan hay việc văn, việc cai trị dân.
 ― võ, vũ.  Quan hay việc võ.
 ― thượng.  Tiếng xưng hô các quan lớn, có hàm thượng thơ.
 ― lớn.  Kẻ làm quan phẩm trật cao.
 -trên. Quan lớn hơn trong một xứ.
 ― tướng.  Quan đồng nhung, làm chủ cả đạo binh.
 ― thủy.  Quan hay binh thủy.
 ― bộ.  Quan hay binh bộ.
 ― lại. Kẻ làm quan ( tiếng gọi chung).
 ― tỉnh.  Các quan đốc việc trong một tỉnh thường kể có ba ông là Tổng đốc, haowjc Tuần phủ, Bồ chánh, Án sát ; Đề đốc, Lãnh binh trong một tỉnh cũng vào hàng quan tỉnh.
 ― tổng đốc.  Quan lớn làm chúa tỉnh.
 ― tuần phủ.  Quan lớn hay một tỉnh vừa, kiêm lãnh ấn bố chánh.
 ― đề đốc.  Quan lớn làm chủ việc binh trong một hai tỉnh.
 ― bố chánh.  Quan thứ hai trong tỉnh tóm hay việc dân, việc binh lương thuế khóa.


 ― án sát. Quan thứ ba trong một tỉnh, chuyên lãnh việc hình như các án trộm cướp, sát nhơn, v.v.
 -binh. Quan hay việc binh.
 ― lãnh binh. Quan làm đầu việc bình thường trong một tỉnh.
 ― quân. Các kẻ làm quan cùng quân lính (tiếng gọi chung).
 ― tòa.  Quan hay việc từ tụng, (tước mới).
 ― thẩm phán. Id.
 ― đề hình chưởng lý tam tòa. Quan đồng việc tử tụng trong các tòa.
 ― biện lý tòa.  Quan hay việc tra hỏi.
 ― bồi thẩm. Quan dự việc thẩm án.
 ― đổng lý tòa trên. Quan làm chủ tòa trên.
 ― bình sự. Quan hiệp nghị bên tòa.
 ― chánh thẩm án.  Quan chủ việc xử đoán.
 ― bàu.  Trạng sư, thầy kiện.
 ― khâm mạng, tổng thống. Quan đồng việc cai quản bên cõi Đông dương, quan đô hộ phủ.(tước mới).
 ― tá lý.  Quan chuyên biện phỏng vấn.
 ― thống đốc (Nam kỳ).  Quan chủ việc trị lý trong sáu tỉnh Nam kỳ.Cũng là tổng đốc.
 ― hiệp lý.  Quan phó thống đốc hay việc lục tỉnh Nam kỳ.
 ― đầu phòng. Quan hay một phòng riêng.
 ― tuần thành. Quan hay việc tuần phòng.
 ― tuần lý. giữ gìn cho yên trong một sở.
 ― đốc lý thành phố.  Xã quan.
 ― tham biện. Quan hay việc binh dân trong một địa phận.
 ― giám đốc. Quna lớn lãnh việc điều tế, thanh tra các việc.
 Đàng ― lộ.  Đàng cái lớn.
 Đàng cái ―.  Id.
 Làm ―. Lãnh chức phận hay việc binh việc dân.
 Châu ―. Id.
 Cầu ― lo lắng cho được làm quan
 Cầu ―. Cầu nhà nước làm.
 Cửa ―. Dinh quan, chỗ quan hành chánh.
 Nữ ―. Gái hầu có chức tước phẩm hàm (người trong cung).
無  |  冒 有  |   Vô ― mạo hữu ―. Giả mạo mình là quan, hoặc là người quan sai (mà gạt gẫm người ta).
 Đi lễ tần ―.  Đi lễ mừng quan mới đáo nhậm.
 Vô ―. Tới cửa quan, đi tới quan.
 Bổn ―.  Bổn chức, tiếng quan sở tại xưng mình.
 -thuế. Thuế nhà nước.
 ― vặt. Của quan, của nhà nước.
 Nhập ―. Tịch ký đem vào kho.
 Bá ―. Tiếng gọi chung cả quan văn quan võ.
 Ngũ ―.  (coi chữ ngũ).


Quanc. (Quán) Mão, mũ.
 ― đai.  Đai mão, (đồ triều phục của các quan).
 Lễ gia ―. Lễ cho đội mão, lễ chúc phước cho con trai đã được hai mươi tuổi nghĩa là đã đến tuổi khôn.
加  |  進 爵  Gia ― tấn tước. Tiếng chúc lành cho ai được làm quan, được vinh hiển.
 Miễn ―. Cất mão, chịu chẳng phải.


Quanc. Cái hòm chôn kẻ chết.
 -quách.  Cái hòm cũng là cái bao quan.
 |  材  ― tài. Cái hòm đã liệm kẻ chết rồi.
 |  柩  ― cữu. id.
動  |   Động― Lễ nhắc quan cữu lên
移  |   Di ―. Lễ dời quan cữu ra thỉnh sự hoặc đem vào rạp.
扛  |   Giang ―. Đạo hò, đạo tùy.


Quanc. Nguyên một chuỗi 600 đồng tiền.
 -tiêu. Id.
 Tiền ―. Tiền xổ luôn một chuỗi là 600 đồng.


Quanc. Đóng gài, then máy, cần cấp, cửa ải, chỗ địa đầu.
 -hệ.  Can hệ, mắc mưới, cẩn cấp.
 ― cẩn
 ― yêu.  Cẩn cấp, trọng vọng.
 ― trọng
 Cơ ―.  Then máy, sự thể.
 -phòng. Phòng bị, giữ gìn; con dâu qua cỏ phần hay cả việc bình dân.
 ― ải.  Cửa ải, cửa biên thùy.
 ― thuế. Thuế nhập cảng, thuế hóa hạng.


 Ai vân ―. Cửa đèo qua núi lớn, ở tỉnh Quảng nam (coi chữ ải).
 Lậu cơ ―. Lậu việc cơ mật, hở việc kín nhiệm.
 ― vũ. Tên ông tướng giặc, người khách hay thờ, kêu là Quan-đế, người nhà Hán.
 Cửa ―. Cửa lớn, làm ba cái vồ một, (cửa dinh, cửa đình miếu).
 Đôi song ―, Phép làm văn, đối từ cặp
 ― món.  Đóng cửa.
 ― bạch.  Bẩm gởi, có việc bẩm gởi.


Quanc. Xem.
 -âm. (Coi chữ âm 音).
 ― thế âm bồ tác. Tiếng niệm vái, xin bà Quan-âm tế độ.
明 若  |  火  Minh nhược ― hỏa. Rõ ràng, minh bạch.
 Mĩ ―. Đẹp đẻ, xem ra đẹp đẻ.


Quánc. Nhà rước bộ hành, chòi lều cất dọc đàng, để bán đồ ăn cho bộ hành, hoặc bán đồ vặt.
 ― xá. Id.
 ― lều. id.
 Nhà―. Nhà tiếp bộ hành, nhà dọn cơm đãi khách.
 Hàng ―. id.
 Chủ ― Chủ bán quán
 Bán ―. Làm nghề bán chác theo quán lều, bán hang vặt theo dọc đường.
 Công ―.  Nhà quan lập ra, để tiếp rước các quan phương xa.
 Sứ ―. Nhà tiếp sứ.
 Sử ―. Nhà hội sử sách.
 Ăn cơm ―. Ăn cơm tại nhà đãi khách, (đối với ăn cơm nhà).
 Chim câu khách ―.  (coi chữ khách).
 Tắt ―.  Gắn tồi, chừng bộ hành hết đi, hết ghé.


Quánc. Miếu thờ thần tiên.
寺  |   Tự ―. Chùa, miếu.


Quánc. Suốt, quen, chuỗi, xổ chuỗi, quê vực.
 ― thông. Thông suốt, thông đồng.
 Bổn ―. Xứ sở mình, quê hương mình.
 Hương ―. Làng quán, quê vực, (nói trổng).
 Quê ―. id.
 Làng ―. Nguyên làng mình.
 Gia ―. Nguyên nhà mình ở xứ nào.
同 條 共  |   Đồng điều cọng ―. Thông đồng cùng nhau.
 Điêu ―. Phân ra mối mang, thứ tự.
參 乎 吾 道 一 以  |  之  Sâm hồ, ngô đạo nhứt dĩ ― chi.  Sâm ôi, đạo ta nguyên có một gốc mà bao cả; ấy là lời đức Phu tử kêu thầy Tăng tử mà nói, bây giờ người ta lại lấy đó mà nói chơi rằng: bà con ta dụng một quan tiền thì cũng đủ mà làm tử tế cùng nhau.
不 詳 鄉  |   Bất tường hương ―. Không rõ quê quán, nói về người bình bông.
 |  衆  ― chúng. Rễ cây rang, hoặc củ ráng, vị thuốc trị chứng tả lợi.
 |  仲  ― trọng. Vị thuốc.
 Tiền nhứt ―. Tiền một quan.


Quánc. Ở đầu hết.
 ― trường.  Học giỏi hết, thi đậu đầu.
 Nhược ―. Chưa tới tuổi 20.


Quànn. Để quan cửu lại một ít lâu, chưa chòn, vá thêm.
 |  殯  ― tẫn. id.
 ― lại. id.
 Phá ―. Để quan cửu lâu ngày, sợ sinh yếu khí, phải làm phép trừ yêu khí.
 Ma ―. Tử thi để lâu ngày.
 Khóc như khóc ma ―. Khóc hoài hủy.
 Áo vá ― Áo vá nửa thân, trên mới dưới cũ
 Mắt mang xỏ ― con mắt. Bắt đặng con cá thường xỏ mang nó mà xách, không mang thì xỏ nơi con mắt nó.Mang ấy là mối mang, việc tra không ra mối, bắt không đặng đứa gian, nhiều người hay làm việc bắt quở.


 Nói bà ―. Nói chuyện vở vương, nói không ra đều, nói quấy quá.


Quảnc. Đốc suất, làm chủ, cai trị.
 ― trị.  Id.
 -suất
 ― hay
 Cai ―
 Chiều ―. Xem sóc, giữ gìn.
 -đóc.  Chức quan.
 ― cơ, phó ― cơ. Chức quan võ hay 500 binh.
 -vệ. id.
 ― đội. Chức quản, chức đội.
 Hiệp ―. Tước quan võ.
 Câu ― Chức làm đầu tạo lệ hầu các phủ huyện
 Hương ―. Chức việc làng, hay việc tuần phóng trong làng.
 Chánh ―. Chức chánh quản.
 Phó ― Chức phó quản
 Thống ―. Tước quan lớn bên võ.
 Tổng ―
 ― lý. Chức quan.
 ― việc. Những người có chức phận đốc lãnh việc gì.
 ― gia. Người cai quản, làm đầu trong một nhà.
 ― thúc. Giữ gìn, kềm thúc.
 Giao cho làng ― thúc. Giao cho làng xem sóc giữ gìn, (nói về người có tội được về làng).
 ― nghiệp. Giữ nghiệp làm ăn, lo việc làm ăn.
 Bao ―.  Sá chi, kể chi.
 ― bao. Id.
 Nào ―. Id.
 Chẳng ―.  Id.
 Chi ― , hoặc ― chi.  Id.
 -gì.  Id.
 ― viết.  Cái tháp cây viết.


𩭵 Quănn. Cuốn kèn, uốn khúc, không suôn sẻ (nói về lông tóc).
 ― quiu
 ― quíu
 ― riết
 Tóc ―. Tóc cong queo không suôn sẻ.
 Đầu ―. id.
 Đầu ― môi trới. Hình tích người mọi rợ.
 Tóc ― chải lược đồi mồi, chải đứng chải ngồi, quăn hãy còn ―. Cốt cách xấu khó làm tốt.
 Lớn ―.  Quăn quiu, rối rắm, cũng nói về lông tóc.
 Lăn ―. Liu quiu.Id.


Quặnn. Co thâu, xoắn xít.
 -ruột. Bắt xoắn xít đau đớn trong ruột,.
 ― đau.  hoặc bắt trần nặng mà đau.
 Đau ― ―. Đau gò thắt, hoặc đau trần xuống.
 Ruột thắt chiu chiu ―đau. Lo buồn đau đớn quá.


𦄻 Quắnn. Săn quá, nhặt quá, riết quá(thường nói về dây nhợ).
 -quiu
 ― vặn
 Săn ―
 Nhớ ― quít.  Nhớ thương lắm.
 ― đít. Đau đít quá, (phải đòn).
 Phải đòn ― đít. Id.


Quằnn. (Hoằng), trằn xuống, nghiêng đổ xuống.
 ― nặng. Trằng nặng, hoằng hoại.
 ― quại. Bộ trằn xuống, bộ nặng nề, bộ hoằng hoại.


Quânc. Vua, chúa, bậc trưởng thượng; tiếng xưng tặng, tiếng con kêu cha, vợ kêu chồng, kẻ bằng vai kêu nhau.
 ― vương
 ― thượng
 ― phụ
 ― trưởng
 Quốc.  – Vua một nước, vua trong nước.
人  |   Nhơn ―. Vua.
仁  |   Nhơn ―. Vua có nhơn.
 Minh ―. Vua hiền.
 Hôn ―. Vua hôn mê.


儲  |   Từ ―. Thái tử, đông cung, con nối trị.
 -thần. Vua tôi.
 ― tử.  Kẻ khôn ngoan, tài đức hơn mọi người.
 Gia ―. Cha.
 Nghiêm ―.  Id.
 Tiên ― tử. Cha đã chết rồi.
細  |   Tế ―. Tiếng chồng kêu vợ
 ― minh thần lương. Vua sáng tôi hiền.
 Vô phụ vô ―. Không có vua, không có cha.(Tiếng mắng đứa bất trung bất hiếu).
使  |  子  Sử ― tử.  Trái tron, có hai thứ, thứ năm khía tốt hơn thứ bốn khía, vị thuốc trị cam tích.
老  |   Lão ―. Ông tổ đạo thần tiên.
道  |   Đạo―. id.
 -sư phụ. (coi chữ phụ).
 ― tứ ư hự thì đau. Người khôn nghe quở quan, nói thốt một tiếng, thì đã lấy làm đau đớn hổ thẹn.


Quânc. Những người nhà nước hay là vua chúa dùng mà làm binh lính, cả thẩy 12500 người làm một quân; bọn, sắp, tiếng xưng hô kẻ nghịch, người xấu, người hèn.
 ― nhơn
 ― binh.  Tiếng gọi chung các binh lính.
 ― linh
 ― mã kị. Binh ngựa, binh cưỡi ngựa.
 ― bộ.  Lính đánh giặc bộ.
 ― thủy.  Lính dưới thủy.
 ― hầu.  Lính hầu hạ các quan hoặc canh giữ trong các dinh trại.
 ― trong. Id.
 ― tuần Quân lính hoặc dân làng bắt
 -canh đi canh tuần
 Chiếc ―. Một toán quân, chẳng kì nhiều ít.
 Đội ―. Một toán 50 quân.
奇  |   Cơ ―. Một đạo 500 quân.
 |  機  ― cơ.  Việc cơ mật trong quân.
 Tam ―. Một quân là 12500, ba quân là 37500 người, hiểu chung là các đạo quân lính.
 Ba ―. id.
 Trại ―. Trại quân lính ở.
 Dầy. id.
 Đem ―. Cầm quân, điều bát quân lính.
 Cấp ―. Chịu quân lính cho ai, phân cấp quân lính cho ai.
 Tướng ―. Quan tướng hay cả đạo binh.
 Trống ―. Trống dùng làm hiệu lệnh, theo việc binh.
 Đi ― đi lính. Vào đội ngũ, làm quân.
 Ở ― ở lính lính
 -ròng tướng mạnh. Cả quân tướng đều là tinh tráng, mạnh mẽ.
 Chơn ― chơn lính. Phân phải đi làm quân lính, đi theo việc binh.
 Thâu ―. Rút quân trở về, không cho đánh nữa.
 -kia, Đồ kia, nọ kia, chỉ nhiều người (tiếng khi bạc)
 ― dại. Đồ dại.
 ― ngu. Đồ ngu.
 ― gian ác. Những đứa xấu xa.Cả thẩy.
 ― điếm. Những đứa điếm đàng.dùng làm.
 ― du côn.  Bọn trộm cướp, tiếng mắng.
 Hoang đàng cũng được
 -giặc. Kẻ nghịch, bọn làm giặc.
 Làm quan hay ― làm chồng hay vợ. Đặt ra làm chồng thì có quyền sửa trị vợ.


Quânc. Đều, đồng đều.
 -bình. Đồng đều, căn phân, công bình.
 -phần. Chia đồng đều.
 Hòa. – Hòa đồng, đồng đều.


Quânc. Cân lớn, một quân có ba mươi cân hoặc 500 cân.
 Trăm ―. Một trăm cái 30 cân.
洪  |   Hồng ―. Trời.
 ― mạng. Lời vua chúa truyền dạy.
 ― lệnh


Quậnc. Một xứ lớn có người ta ở đông đảo, có khi hiểu là một nước nhỏ.
 Châu ―. Một châu, một quận.
 ― huyện.  Một quận, một huyện; phân ra làm quận huyện.
 ― công.  Tước gia phong cho quan lớn nào có công nghiệp nhiều.
 ― vương. Tước gia phong, ở trên tước công.
 Một ―. Một xứ lớn; một bận; một vòng.


 Kinh ―. Phiên thứ, chứng đỗi, bận qua bận lại.


Quầnc. nBầy, đoàn, lũ, đảo quân; chạy đảo.
 ― hùng.  Bọn anh hùng, những kẻ anh tài, những người làm giặc.
三 五 成  |   Tam ngũ thành ―. Năm ba người cũng làm nên một bọn; tụ hội đông người, giụm ba giụm bảy,.
 ― tụ.  Tụ hội nhau.
 ― ngựa. Cưỡi ngựa đua, tập ngựa chạy vòng.
 ― đi ― lại.  Đảo đi đảo lại.
 Cuộc chơi, dựng hai ống tre cách xa nhau, một người
 Đánh― cầm miếng chì tròn, ở đầu
 Đánh đáo ― này đối vòng cầu qua đầu kia
 Cho trúng vào ống tre thì ăn
 Tiền cuộc
 ― theo.  Cứ đi theo sau, vần vần đi theo.


Quầnc. Đồ bận thân dưới.
 -áo.  Đồ bận trên, đồ bận dưới.đồ bận (nói chung).
 ― dài, áo rộng. Đồ bận theo lễ phép.
 ― đầu gối, áo mồng tròn. Quần cụt áo cụt, đồ bận theo rẫy bái.
 ― tà lỏn. Quần cụt quá, quần tới nửa ống vế.
 -chệc. Quần may theo kiểu Khách.
 ― chẹt.  Quần hẹp ống.
 ― nách.  Quần con nít đôi ba tuổi, trước.
 ― yếm. may một cái yếm rồi kết hai cái ống mà không có đáy.
 Vận ―. Vận thắt lưng quần cho chặt, cho khít theo lưng mình.
 Vận ― nách. Đem lưng quần lên mà vận tại nách (thói đàn bà).
 Xăn ―. Cuộn thâu mí quần lên cho gọn.
 ― xăn mỗi hài. Quần xắn mối cao mối thấp.
 Mà khéo
 Vén ―. Kéo ống quần lên.
 Cuộn ―. Cuốn tròn, vo tròn ống quần lên trên bắp vế, (nhứt là để mà lội nước, lội bùn).
 Giựt ―. Nắm một mí lưng quần mà giựt.
 Sổ ―.  Quần vận không chặt phải sút ra.
 Chưa biết bận ―. Còn khờ dại, không biết mất cỡ (con nít).
 Bận ―. Mặc quần.
 Ống ―.  Hai ống quần bao từ bắp vế trở xuống.
 Chơn ―. Chơn ống quần.
 -lai lá hẹ. Chót ống quần may xếp một đằng nhỏ như lá hẹ.
 ― lưng rút. Lưng quần có may nuông có thể xỏ dây vào mà rút lại.
 ― vận yếm mang.  (coi chữ yếm).
 ― bàn. Đồ may bằng vải hang, để mà giăng cho khuất chưn bàn.
 Đánh ― đánh áo. Sắm sửa quần áo, ăn bận tử tế.
 Thay ― đổi áo. (Coi chữ áo).
 ― dong mắt cá.  Để ống quần phê phết hoặc sa xuống quá, ăn bận xa xỉ.
 Lây ― làm giày. Id.


𦄻 Quấnn. Cuốn lại, khoanh lại, vận lấy.
 ― lại.  Cuốn lại.
 ― dây.  Cuốn dây, khoanh dây.
 ― riết.  Cuốn chặt, vấn chặt.
 ― xà leo. Cuốn tròng tréo, sợi nầy gác sợi kia.
 ― xà nèo.  Id.
 ― mền. Cuốn mền, xếp tròn cái mền; lấy mền mà vấn mình.
 -chiếu. Lăn tròn chiếc chiếu, cuốn tròn nó lại; lấy chiếu vấn mình.
 Con ― chiếu. (Coi chữ cuốn).
 Rắn ―. Rắn bỏ mình mà vấn lấy vật gì.
 ― quíu.  Mắc vấn vương, rối rắm tứ bề.


𨛦 Quẩnn. Bẩn theo, theo đuổi.
 ― theo.  Id.
 Lẩn ―. Xây quanh, ở một bên, bộ cà rá.
 Ở lần ―. Ở một bên, ở chung quanh.
 Đi lần ―. Xân bẩn, đi xây quanh không đi xa.
 Kiêm lần ―. Kiếm lối gần, không chịu kiếm xa.


Quangc. Sáng láng, rạng ngời.
 ― minh.  Tỏ rạng, sáng láng.
 ― chiếu. Chiếu sáng.


心 地  |  明  Tâm địa ― minh. Lòng dạ sạch sẽ, sáng láng, không có đều tà vạy.
 |  芒  ― mang. Sáng ngời, sáng chói.
 |  彩  ― thể. Rạng ngời, vẻ vang.
登  |   Đăng ―. Lên ngôi báu, tức vị.
 ― thếp.  Sơn thếp nước vàng, nước bạc.
 ― quẻ.  Chỗ thanh tịnh, vắng vẻ.
 -tịnh
 -ánh. Sáng suốt, rạng ngời.


Quangn. Dây choàng, thắt bằng mây; giống.
 ― gióng.  Id (tiếng đôi).
 Đòn gánh đôi ―. Buôn gánh bán bưng.Đãi dầu lao khổ.


Quangc. Cánh tay.
 Cổ ―. Cổ tay, bắp vế, kẻ tay chơn, kẻ giúp đỡ.


𥆄 Quángn. Con mắt tối mờ, hoặc bị chói lòa.
 Mù ―. Đui mù.
 Bóng ―. Id.
 -m mắt.  Mở con mắt, con mắt bị bóng sáng chói lòa, ngó không tỏ rõ.
 ― mỏng.  Con mắt mờ mở, xem vật không.
 ― nhần. tỏ rõ mà đã thành thật.
 ― manh
 ― gà.  Con mắt tỏ rõ ban ngày mà chừng gần tối thì lờ lệt, cũng như con gà.
 Láng ―.  Con mắt lờ lệt, không tỏ rõ.
 Nắng ― đèn lờ.  Mắc chói nắng, chói bóng đèn, xem không tỏ rõ.


Quảngc. Rộng, rỗng thông; tên xứ.
 -đại. Độ lượng lớn, rộng lớn.
 ― hượt. id.
 |  闊  ― khoát. Rộng rãi, khoản khoát.
 Khai ―. Mở rộng, mở thông.
 Ngũ ―.  Nằm tỉnh ở từ Bình định sắp ra bắc, đều lấy chữ quảng làm tên.
 Tiếng ―. Tiếng nói nhẹ không phải là giọng Huế, từ nửa tỉnh Quảng nam sắp vô Đồng Nai.
 Lưỡng ―. Tên hai tỉnh lớn bên Trung Quốc, là Quảng Đông, Quảng Tây.
 -Hàn cung. Mặt trăng, cung trăng, chỗ lạnh lắm.
 Quê ―. Quê tỉnh Quảng Nam.
 Ghe ―. Ghe bầu Quảng Nam cùng các tỉnh ở gần Quảng Nam.
 Hàng ―. Hàng Quảng nam, cùng các tỉnh ở ké Quảng Nam.


Quãngn. (Coi chữ khoảng).
 -không. Khoản trống, khoản rộng, giữa không không.
 ― trống. id.


Quăngn. Vụt đi, ném đi, liệng đi.
 ― ném.  Id.
 ― liệng. id.
 ― dây.  Ném dây qua đầu.
 ― neo.  Gieo neo, hạ neo, xuống neo, neo.
 ― ngang mặt. Quãng ném ngang mặt.
 ― đi.  Ném đi, bỏ đi.
 ― cho xa.  Ném đi cho xa.
 Lăng ― Bộ vằn vối, ngủn ngoằn. Đi lăng quăng, thì là đi chủn choẳn, hai ta ngúc ngoắt khó coi, (nói về người về cánh tay).
 Cung ―. Loại trùng nhỏ dài mình mà tròn hay sinh trong nước mưa, nó lội thì quăng mình như liệng làng cang.


Quằngn.
 Lăng ―. Mất nết, xấu nết.
 Cúng ―.  Bộ vùng vằng, giận dữ.
 Mèo ―. Bộ dơ dáy, có vằn vện.
 Mèo ― chó vện. id.


Quắngn. Tiếng chó bị đánh đập mà kêu la.
 ― ―. id.


Quầngn. Cái vòng, cái vành.
 ― mặt trời. Hào quang bủa ra chung quanh mặt trời.
 ― mặt trời. Hào quang chung quanh mặt trăng.


 Con mắt có ―. Vành con mắt có hơi thâm thâm, có một huấn phân biệt.


𨒺 Quanhn. Cong vòng, không ngay thẳng.
 Xung ―. Vòng theo bốn phía; ở gần một bên.
 Chung ―. .
 ― quất. Xây quanh, quanh co, chung quanh.
 ― co. cong queo, khúc khỉu.
 ― queo. .
 ― quẹo. .
 ― lộn. .
 Vòng ―. Vòng theo, lôi gần; quanh theo.
 Xây ―. .
 Lanh ―. .
 Xây ―. Xây vòng.
 Ngó ― ngó quất. Ngó tứ phía.
 Đi ―. Không chịu đi đàng thẳng ; dụng kế , làm léo.
 Nói ―. Nói không ngay thẳng.
 Làm ―. Làm léo lắc.
 Chạy ―. Rối rắm, bồn chồn không biết chạy đàng nào, lo thế gì.
 Bắt ―. Bắt lý, lấy lẽ xa gần mà nói.
 Hỏi ―. Hỏi léo, dùng thế xa gần mà hỏi, không hỏi quyết một chuyện.
 Nói ― ― lộn lộn. Ăn nói lung túng, không ra vì.
 Nói ― nói quẹo. Nói xa nói gần, không chịu nói ngay.
 Bò ― bò lộn. Bò qua bò lại trong một chỗ (con nít).
 Đàng ― lộn. Đàng khúc khỉu không ngay thẳng.
 Đi tắt không muốn, muốn đi ―. Gần không muốn, lại muốn cho xa (thường nói về sự cưới vợ).
 Cái ―. Tên chỗ ở nhằm khúc sông quanh.


Quạnhn. vắng vẻ.
 ― quẽ. id.
 ― hiu. id.
 ― vắng. id.
 Đồng không mông ―. Đồng bỏ không, đất bỏ hoang (coi chữ đồng).


Quànhn. tiếng trợ từ.
 Cứng ―. Cứng lắm.
 ― ―. id.
 Già ―. Già lắm, (thường nói về cau, dứa) khô cứng rồi.
 Chim ― quạch. (coi chữ quạch).


𥗏 Quánhn. khô cứng, chai cứng, thứ đất chai có lộn sắt.
 Khô ―. Khô sầng.
 Đất ―. Đất chai, đất có sắt xen lộn.
 ― sắt. Cốt sắt đóng lại mà còn lộn lạo nhiều vật.
 Già ―. Già lắm.
 Giỏi ―. Giỏi lắm.
 Cứng ―. Cứng quá.
 Mặn ―. Mặn đắng.
 Ăn trầu ― lưỡi, ― miệng, ― môi. Ăn trầu nhiều thì cốt trầu đóng vào miệng lưỡi, làm cho cứng miệng lưỡi.
 Môi khô ―. Môi khô quá.


Quaon. Thứ cây lớn, nhẹ mình mà mịn thịt, người ta hay dụng lá nó mà nhuộm màu đen.
 Cây ―. id.
 Vải ―. Thứ vải thô mà thưa.


Quàon. Lấy móng tay mà cào, làm cho xẻ ra, rách ra.
 ― cấu. Và quào và bấu.
 ― quẩu. .
 ― mặt. Lấy móng tay mà cào làm cho xẽ mặt.
 Mèo ― không xẻ vách đất. Thề không nao núng; chẳng làm chi nổi.


Quắpn. Co xếp, cóp riết.
 Co ―. id.
 Bẻ ― lại. Bẻ cong, bẻ cóp, bẻ xấp.


Quátn. La lớn tiếng.
 ― mắng. La dức, mắng nhiếc cả tiếng.
 ― nạt. Nộ nạt, làm hung.


Quátc. Xét, tóm.
 Bao ―. Gồm tóm.
 Cơ ―. Then máy.


Quạtn. Khoát động, phát động làm cho nổi gió.
 Cái ―. Đồ dùng mà quạt cho mát.
 Cây ―. .
 ― lông. Quạt kết bằng lông chim.
 ― giấy. Quạt phất bằng giấy.
 ― nan. Quạt đương bằng nan tre.
 ― mo. Quạt bằng mo cau.
 Phát ―. Bôi giấy làm ra cây quạt (?).
 Đầu ―. Đầu cán quạt.
 Cán ―. Tay cầm cây quạt.
 Rẻ ―. Xương cây quạt.
 Ngạt ―. Cái cốt chịu lấy rẽ quạt.
 Cây rẽ ―. Loại cây có lá dài đâm lên như rẽ quạt.
 Chim rẽ ―. Thứ chim nhỏ, đuôi chẻ rẻ.
 ― hầu. Quạt mát cho quan trưởng.
 ― quán. Quạt lửa nấu trà huê mà bán trong quán lều.
 ― nước. Quạt lửa mà nấu nước.
 ― lửa. Quạt cho lửa đỏ.
 ― hơi. Cầm quạt giơ lên cao cùng quạt nhẹ nhẹ; cũng là quạt mát, mà là cách làm thái thẩm (?).
 ― cánh. Đập cánh, nhịp cánh cho bọc gió mà bay.(Chim).Nói về buồm thì là buồm không bọc gió, muốn trở cánh.
 ― xa gió. Quây xa gió.
 ― gió. Dùng cách thế làm cho nổi gió mà dẻ lúa gạo.
 Cầm ―. Nắm quạt trong tay, dùng quạt tuỳ thân.
 Sè ―. Mở trái cây quạt.
 Che ―. Lấy quạt mà che.
 Xếp ―. Xấp cây quạt lại.
 Khéo ― mồ ! Quạt linh làng, ; tiếng trách. .
 ― vả. Quạt làm ra một lá lớn, không xếp, thường để mà chơi.
 ― ba tiêu. Quạt giống cái đuôi tàu chuối.
 ― đỏng qua. Quạt lông làm theo dáng trái dưa gang.
 Bầu trời ― vả. Đồ chế ra để mà chơi ; đồ trang sức.
 Buồm ― gió. Buồm không bọc gió, đánh qua đánh lại theo ngọn gió.


Quấtn. Đánh ; dùng roi mà đánh.
 ― đền. Đánh đền, đánh cho mạnh (tiếng biểu).
 ― trót trót. Tiếng roi đánh xuống, tiếng roi mót.
 ― ngựa. Đánh ngựa ; chạy đi mất.
 ― thoăn. Đánh loạn đả, đánh đền.
 ― lia ― lịa. .
 ― bụi. Đánh vừa bay bụi ; đánh không đau.
 Quanh ―. Quanh co, khúc khỉu.
 Cây xà ―. Cây kết lòng ngựa để mà đuổi muỗi.
 Sấu ― đuôi. Sấu lấy đuôi mà đánh.


Quậtc. nGo, co xấp lại, quanh lại, ngoái lại.
 ― hạ. Chịu lòn, hạ mình xuống.
 Trở ―. Trở ngược, làm ngược, trở ngoái lại; theo đàng quanh mà trở lại.
 Bẻ ― lại. Uống cong lại, bắt hai đầu bẻ xấp lại.
 Đi ― lại. Đi theo đàng khác mà trở lại.


Quạun. Hay giận, hay gay, chuyện lành sanh dữ, tuồng mặt không vui vẻ.
 ― quọ. id.
 ― ―. id.
 Mặt ―. id.
 Đổ ―. Đổ hung, đổ giận.
 Trồ ―. id.
 Trở ―. Chuyện lành sanh dữ, trở mặt buồn giận thình lình; trở vổ, trở mặt.


Quáun. Cong vòng, cóp vô.
 ― ―. id.
 ― mỏ. Mỏ cong riết hoặc cóp riết.
 ― sừng. Sừng đã cong mà lại cóp vào.


Quảun. (Cảu) Cái rổ nhỏ sâu lòng, (thường dùng mà đựng cau).
 Cái ―. id.


Quấun. (Cấu). Bấu, lấy móng mà móc.
 Quào ―. Tiếng đôi, đều chỉ nghĩa là lấy móng vút mà càu xé : quào là kéo móng vút cho sướt dài ; quàu là móc xé một chỗ.
 Cào ―. Id.
 ― xé. Càu xẻ, lấy móng vút mà bàu cùng xé xa.
 ― lấy. Bàu ngay.
 ― lả mặt. Càu xé làm cho lả mặt.


Quen. Một hanh tre, cây, một nhánh nhóc nhỏ nhỏ.
 ― củi. Một hanh củi.
 Củi không có một ―. Hết củi, không có củi mà nấu ăn.


Quèn. Tay chơn bị thương tích hoặc mang tật không cử động đượng ; có đàng kinh.
 ― quặt. Tiếng đôi chỉ nghĩa là què.
 ― trệt. Chân bị thương tích hoặc mang tật đi không đặng, phải lết lát.
 ― lết. .
 ― tay. Tay bị bịnh dùng không đặng.
 ― chơn, giò, cẳng. Cẳng bị bịnh dùng không đặng.Tiếng què cẳng có nghĩa là làm mình, đi đâu không được.
 Máu ―. Máu đàng kinh, (tiếng tục cũng là tiếng mầng).


Quẻn. Quẻ bói, phép bói vua Phục-hi bày ra.
 Châm ―. Châm điểm những đầu mình đã bói được, để mà đoán là quẻ tốt xấu thế nào.
 Điểm ―. .
 Bói ―. Bói xem cho biết là quẻ gì.
 Làm ―. Cũng là châm quẻ.
 Sủ ―. (coi chữ sủ).
 Bói một ―. Dùng phép sủ quẻ mà bói một lần.
 Trở ―. Trở ra ý khác, ngảnh đi.


Quén. Loại chồn, sau chót đuôi có cái màu để móc vào nhánh cây mà ngủ.
 Con ―. id.
 Heo ―. Heo cúi, (nói trổng).


Quẽn. .
 ― vắng. vắng vẻ, quạnh hiu.
 Quạnh ―. .


Quên. Đất tổ phụ, xứ sở mình.
 ― quán. id.
 ― vực. id.
 ― hương. id.
 ― kiểng. id.
 ― nhà. id.
 ― vợ. Xứ sở bên vợ, nhà cữa bên vợ.
 ― mùa. Ở xa thiềng thị, ít oi thật thà, thô tục không biết lễ phép.
 ― kệch. .
 ― rich ― rang. Ít oi thật thà quá.
 ― vụng. Vụng về.
 Nhà ―. Nhà cất xa thiềng thị, ở đất rễ bái, (cũng hiểu về người).
 Kẻ ―. Kẻ thô tục, không biết phép lịch sự.
 Lòng ―. Lòng thật thà, tự nhiên; vọng nghĩ.
 Phận ―. Phận ít oi thật thà, phận hèn.
 Chợ ―. Khắp xứ, cả đất chợ, cả nhà quê.
 Về ―. Trở về quê quán, chết.
 Xứ ― mà người không ―. Ấy là xứ sở hữu anh hùng.: Đâu đâu cũng có kẻ anh tài.


Quêc. Ngọc quê, vật chết trên tròn dưới vuông gọi là quê.
 ― điền. Ruộng hương hoả, cũng là ruộng xéo.
刀  |   Đao ―. Thuốc hoàn, tán.
漏  |  角  Lậu ― giác. Lối hẻm, lối chính.


Quên. Cữa cung, chỗ vợ con ở.
 ― môn. id.
 ― phòng. id.
 |  閫  ― khổn. id.
 |  閣  ― các. id.
 ― nữ. Gái tơ.
 |  門 慚 德  ― môn tàm đức. Hổ thẹn trong chốn quê môn, (thường hiểu về tội gian dâm).


Quếc. Thứ cây có vỏ thơm cay, vị thuốc ôn bổ.
 Cây ―. id.
 ― thanh. Quế tỉnh Thanh-hoá, quế tốt hơn hết.
 ― qui. Quế Qui-châu về tĩnh Nghệ-an.
 ― cao sơn. Quế núi, quế mọc tự nhiên.
 ― quảng. Quế Quảng-nam, thường là quế dày vỏ, (bây giời tại tĩnh Quãng-ngãi cũng có).
 ― du. Quế nhiều dầu.
 ― khâu. Vỏ quế nhánh.
 ― biên. Vỏ quế bìa chéo.
 ― chi. Quế nhánh nhỏ nhỏ, còn nguyên không lột vỏ.
 ― rành. Thứ quế nhiều nhớt và ít thơm.
 Nhục ―. Hạng quế tốt nhiều dầu, ít vỏ ngoài.
 Ngọc ―. .
 Quan ―. .
 ― bì. Vỏ quế.
 Một láng ―. Một tấm vỏ quế rọc dài mà lớn bản.
 |  子 蘭 孫  ― tử lan tôn. Được con cháu có phước.
 Trỗ sinh chồi ―. Trổ sinh con trai.
 |  蠧  ― đố. Con cà cuống, hình như con gián.(coi cữ cà).
 Bẻ nhành đơn ―. Đi thi đỗ trạng, được cuộc vang hiển.


Quệc. Vấp, ngã.
猖  |   Xương ―. Lung lăng, làm dữ.
竭  |   Kiệt ―. Ngửa nghiêng, hết sức.


Quệchn. (Quịch) Vệch, sái, xiên vẹo.
 ― quạc. Xiên vẹo, không chính đính, không ngay thẳng.
 Viết ― quạc. Viến xiên vẹo, không nên nét.
 Vẽ ― quạc. Vẽ dở không nên nét.


Quenn. Đã có tập, có thử, đã trải qua rồi, đã có biết.
 ― biết. Đã có biết.
 ― lớn. id.
 ― mặt. Đã có gặp mặt, biết mặt.
 ― chừng. Đã có chừng, đã biết chừng.
 ― tay. Tay nâng làm, đã tầng làm.
 ― miệng. Miệng đã tầng ăn, tầng nói.
 ― chừng. Đã ưa chìu theo chứng thói gì.
 ― thân, thói. .
 ― mặt, đắt hàng. Quen biết chừng nào, lại càng bán đất hơn chừng ấy.
 Người ―. Người mình đã thuộc biết.
 Thói ―. Thói tục đã thành rồi, cách thói riêng.
 Làm ―. Tiếp đãi nhau, nhìn nhau ; đã tầng làm.
 ― làm. Đã tầng làm.
 Đầu lạ lâu ―. Lần lần phải biết, phải quen.
 Ăn ―. Ăn đã quen miệng ; làm được một lần, cứ việc làm mãi.
 Ăn ― nhịn không ―. Khó nhịn, khó bỏ sự mình đã quen.
 Ngựa ― đàng cũ. Khó sửa mình, khó bỏ thói cũ, (thường nói về đờn bà xấu nết).
 Ăn trộm ― tay, ngủ ngày ― mắt. Tập nghề nào, ưa nghề ấy.
 Chẳng biết lạ ―. Chẳng phân biệt kẻ lạ người quen, dạn dĩ quá.


Quénn. Vén lên, làm cho trống trải.
 ― mây ngút. Vẹt mây ngút, mới thấy trờ xanh, có ra công học hành mới thấy lẽ cao xa.
 ― mây rẽ ngút. .
 Vun ―. Vun chưa đắp đất, dọn cho sạch cỏ, (nói về cây trái).
 ― vó. Cuốn vó, chạy gọn mà hay (ngựa).
 ― áo. Vén áo lên cho gọn bộ.


Quènn. Bộ lem hem, hèn hạ.
 Của ―. Của hèn.
 Con mắt ―. Con mắt ghèn.
 Nhả ―. id.
 Gì ― gì quẹt. Gì giởm.
 Làm ― quẹt. Làm dối giả, làm không nên,.
 ― núi. Đàng truông, đàng núi.


Quênn. Không nhớ đến, không tưởng đến, không để vào lòng.
 ― đi. id.
 ― lấp. id.


 ― lửng. Quên thình lình, quên bấc tử.
 ― sửng. .
 ― phứt. .
 ― lứt. .
 ― rồi. .
 Hay ―. Nhớ đó quên đó, hay lẳng lơ.
 Bỏ ―. Lẳng lơ, bỏ đi mà không nhớ đến.
 Ngủ ―. Ngủ quá chừng phái thức.
 ― tên ― tuổi. Không nhớ tên tuổi (sảng sốt mê man).
 ― anh ― em. Không nhìn an hem, không biết tới anh em.


Quếnn. Dụ dỗ, rủ ren, kéo theo, nhóm họp.
 ― dụ. Dỗ dành, kêu rủ.
 ― dỗ. .
 ― luyện. .
 Rù ―. .
 ― khách. Rủ khách, làm cho khách tới hoài.
 ― bợm. Rủ bợm, làm cho bợm đến hoài.
 ― nhau. Rủ nhau, dụ dỗ nhau, đem nhau đi.
 Nước còn ― cát làm doi, phương chi ta chẳng tài bồi lấy nhau. Sự thể ờ đời phải giùm giúp nhau mới được vuông tròn.


Queon. Héo don, co thâu lại.
 Cong ―. Vạy vỏ không ngay thẳng.
 Còng ―. Cong vòng, uốn khúc, không suôn sẻ.
 Cô ―. id.
 Nằm chèo ―. Nằm một mình, (coi chữ nằm).
 Lạnh ―. Lạnh héo don, lạnh quá.
 Khô ―. Khô khiểng, khô rang.
 Chết ―. Chết khô, chết đứng, chết một mình.
 Tỉnh ― như thầy bói cháy nhà. Tỉnh quá, chẳng lo sự gì.
 Ngồi tỉnh ―. Ngồi không nhích mét, không động địa.
 Vạy vò cong ―. Vạy vò quá.
 Gậy cò ―. Gậy cong queo, không suôn sẽ.


Quéon. Cong vạy, tiếng trợ từ.
 ― quẹo. id.
 Cô ―. id.
 Bẻ ―. Bẻ cong, bẻ co.
 Uốn ―. Uốn cong.
 Rựa ―. Thứ tựa dài cán.
 Leo ―. Xớ rớ, bất cẩn.
 Nói léo ―. Nói lếu láo.
 Làm léo ―. Làm bất cẩn.
 Đi léo ―. Đi bơ vơ, xớ rớ một mình.
 Xoài ―. Xoài, (tiếng đôi).
 Cây ―. Loại xoài xấu trái, ít ngọt.


Quèon. Móc khều.
 ― chơn. Lấy chơn mình, hoặc vật chi mà khều chơn kể khác.
 Nó ―chơn tôi ! Nó lấy chơn mà khều chơn tôi. .
 Đi ―. Đi quều, đi uình uình, đi chơn không ngay thẳng.


𢳙 Quẹon. Quanh, vạy.
 ― quọ. id.
 Quanh ―. Quanh co.
 Quanh quanh ― ―. Quanh co nhiều nổi.
 Đi quanh ―. Đi theo đàng quanh đàng quẹo làm léo lắc.
 Nói quanh ―. Nói không ngay thẳng.
 Đàng ―. Đàng quanh, đàng trẽ.
 Khúc ―. Khúc quanh, khúc vạy.
 ― về nhà. Đi theo đàng quẹo mà về nhà.
 ― cổ. Vạy cổ.
 ― tay. Cán vả tay, nghĩa là ngay ra không đặng.
 Đánh ― giò. Đánh gãy giò, (tiếng ngăm đe).
 Xích ―. Quéo, ngoéo nghĩa là lấy tay chơn mà khều chọc (tiếng nói chơi).
 Đắng như khổ qua ―. Đắng quá.


Quẹpn. Tiếng vịt kêu.
 ― ―. id.
 Lẹp ―. Tiếng đi giày da, dép da.
 Đi giàu lẹp ―. id.
 Con ―. Con vịt.


Quẹtn. Bệt vào, phết qua, đá động nhẹ nhẹ.
 Cọt ―. id.
 ― mỏ. id.Chùi mỏ, chùi miệng, lấy theo nghĩa.


con gà con chim ăn rồi hay liếc mỏ qua vật gì mà làm cho sạch.
 Ăn rồi ― mỏ. Bội bạc, vô ơn.
 ― nước mắt. Lấy tay mà lau nước mắt.
 ― vây. Bệt dơ vào chỗ nào, (có ý chùi tay mình mà dơ tới vậy khác).
 ― dâu. Tay vây đâu quẹt vào chỗ nào.
 ― lọ. Lấy lọ mà bệt vào, làm vây lọ.
 Làm ― lọ. Làm sơ lược, làm lấy rồi lấy có.
 Ống ―. Ống đựng thẻ diêm đánh lửa.
 Hộp ―. Hộp đựng thẻ diêm ấy, hộp diêm.
 Cây ― lửa. Thẻ đánh lửa.


Quétn. Dùng chổi quơ quất làm cho sạch rác sạch bụi.
 ― tước. id.(Tiếng đôi).
 ― ven. id.
 ― dọn. id.
 ― sạch. Quét dọn sạch sẽ, lấy hết, dọn sạch (nói về kẻ cướp).
 ― nhà. Dọn quét trong nhà cho sạch ; (hiểu về nền nhà).
 ― sân. Dọn quét ngoài sân cho sạch.
 Sạch ―. Sạch trơn ; hết trơn.
 Chổi ― nhà, ― xân. Chổi to, chổi nhỏ.
 ― long mốt long hai. Quét dối, quét không đều.
 ― moi ― móc cho sạch. Dọn quét khắp chỗ.
 Lưới ―. Lưới bền.
 ― vôi. Dùng chổi nhỏ chấm nước vôi mà bôi cho trắng ; dùng nước vôi mà thoa bôi cho trắng, (vách tường).


𢵮 Quệtn. Bệt vào, phết vào, (như vôi, thuốc dán).
 ― vô. Phết vào.
 ― vôi. Lấy vôi lỏng mà phết.
 ― thuốc dán. Xức thuốc dán, thoa thuốc dán.
 ― ―. Tiếng ếch kêu.


𢵮 Quếtn. Đâm nhồi.
 ― thuốc. Đâm nhồi thuốc bột đã hòa với mật với rượu, v.v.
 ― mắm. Đâm giã mắm mặn, làm cho nát.
 Mắm ―. mắm đã đâm nhồi thế ấy.
 ― hồ. Đâm nhồi vôi, cát, đất để mà tô đúc, xây gạch v.v.
 ― bột. Đâm bột cho nhuyễn, cho đều.
 ― đòn. Đánh đòn.
 ― ít roi. Đánh ít roi.
 ― hồi ― bồi. Đánh hồi, đánh bồi.


Quềun. Bộ uinh uinh xiên xẹo không chinh đinh, không vững vàng, (nói về tay chơn).
 Lêu ―. id.
 ― chơn. Bàn chơn đi không ngay thẳng, không gọn gàng.
 Đi ―. Đi vịch bàn chơn, đi chấm phết, không thẳng bàn chơn.
 Làm ― quào. Làm dối trá, sơ lược không vững vàng.


Quic. Về, trở về, đem lại, tóm nhóm về một chỗ.
 ― phục. về đâu.
 ― tâm. id.Hồi tâm.
 ― đầu. Nhóm dân.Qui dân lập ấp, thì là nhóm dân làm làng.
 ― binh. Nhóm binh ; thâu binh.
 ― tụ. Nhóm họp.
 ― tội, lỗi, cựu. Đổ tội cho ai ; đổ lỗi về ai.
 ― nguyên. Phân tra cho ra gốc, làm cho ra gốc.
 Vinh ―. Về rỡ ràng, nói về kẻ đi thi đậu bậc cao, hoặc mới làm quan trở về tổ quán, có nhiều người đưa rước rỡ ràng.
 Hồi ―. Trở về.
罪 有 所  |   Tội hữu sở ―. Tội có chỗ về, (nói về phép trách bị : con có lỗi thì trách cha ; học trò có lỗi thì cứ thầy dạy).
罪  |  于 長  Tội ― vu trưởng. Tội về người lớn, (coi trên nầy).
 ― về một mối. Tóm về một mối.
 ― chánh. Cải dữ về lành, tù tội tha ra để cho nó đái tội lập công.
 ― thiện. .
之 子 于  |   Chi tử vu ―. Gã ấy chưng về, (phận con gái gả rồi phải đi theo chồng).


 |  宗  ― tông. Trở về dòng họ, cho về bên cha mẹ, (gái bị chồng để).
 |  寧  ― ninh. Về thăm cha mẹ, (gái có chồng).
 Chiêu ―. Dụ dỗ, kêu rủ biểu phải về.
 Thông ―. Phép toán, phép huờn nguyên.
 Phép ―. id.
 Cửu ―. Phép bình phân từ vì một cho tới số chín, đã lập thành.
未  |  三 尺 土 難 保 壹 身 生 旣  |  三 尺 土 難 保 百 年 墳  Vị ― tam xích thổ, nan bảo nhứt thân sanh, kí ― tam xích thổ, nan bảo bá niên phần. Thân sống thân chết đều khó giữ.
 ― mĩ. Khen cho ai, nói tốt cho ai.
 |  咎  ― cựu. Đổ lỗi về…


Quic. Đồng nghĩa chữ qui trước, ít dùng.
 ― y. Sửa lòng tu giữ đạo Phật.
 |  依 受  ― y thọ phái. Lãnh phái vào đạo Phật, chịu lấy đạo Phật.
 Tam ―. Sùng phật; giữ phép; nhờ thầy chùa dạy bảo, (coi chữ y).


Quic. Khuôn rập, chuẩn thằng.
 |  責  ― trách. Trách móc, sửa dạy.
 |  諫  ― gián. Ngăn can, sửa cho theo đàng chính, theo lẽ phải.
箴  |   Châm ―. Sửa dạy nhau, trách nhau làm việc phải.
 |  模  ― mô. Khuôn tuồng; sự nghiệp mình lập ra.
 |  矩  ― củ. Pháp độ, khuôn rập.
 |  製  ― chế. Sửa sang.
 |  格  ― cách. Cách thức.
 ― điều. Điều luật.
 Thường ―. Phép thường.
 Thành ―. Phép đã thành.
 Thanh ―. Luật phép riêng, phép kiêng cữ.
不 守 清  |   Bất thủ thanh ―. Phạm ngũ giái, (coi chữ giái).
 ― liệu. Toan liệu, sắp đặt cho yên.
 |  究  ― cứu. Tra xét lại.
 Học ―. Phép học trò phải giữ.
 Trường ―. Phép vào trường thi; thức lệ phải giữ trong trường.


𪄯 Quic. Tên chim.
子  |   Tử ―. Chim đỗ quyên (nhiều người nhận là con quốc).


Quic. Rùa, một vật trong tứ linh.
 Kim ―. Rùa vàng.
 Thần ―. Rùa thần, rùa linh, vì dùng nó mà bói thì linh.
 |  甲  ― giáp. Vảy rùa, mu rùa, vỏ rùa.
 |  版  ― bản. Yếm rùa.
 ― hung. Tật nẩy ức.
 ― bối. Tật còm lưng.
齡  |  䳽 髮  Linh ― hạc phát. Tuổi rùa, tóc hạc: sống lâu.
 Bánh ―. Bánh tượng hình con rùa.
 Da ―. Vật chi có chỉ vẻ giống cái vảy rùa, như đồ tỉa đồ chạm v. v.


Quịc. Quì, xuống gối; sụn đầu gối.
 ― xuống. Xuống gối ; sụn đầu gối.
 Té ―. Té quì, té sụn xuống.
 ― lụy. Đầu lụy.
 Bái ―. Quì lạy.


Quíc. Sang trọng, báu lạ, ít có, mắt tiền.
 ― báu hoặc báu ―. Lấy làm yêu chuộng, lấy làm trọng, lấy làm báu lạ.
 ― dị. id.
 ― trọng. id.
 ― giá. Nhiều tiền, mắt tiền.
 ― nhơn. Người sang cả, khác thường.
 ― vật. Của báu, vật lạ, vật ít có.
 ― hiển. Người có danh phận lớn, cao sang hơn hết.
 Tôn ―. id.
 Phú ―. Giàu sang.
 Của ―. Của báu lạ.
 ― huinh. Tiếng xưng tặng anh người, hoặc xưng bằng hữu.
 ― đệ. Tiếng xưng tặng em người, hoặc xưng bằng hữu nhỏ hơn mình.


 ― hữu. Bạn quí, bạn thiết, cũng là tiếng xưng anh em bạn.
 ― khách. Khách sang, khách trọng; khách của người.
 Khách ―. Khách sang.
 ― chức. Tiếng xưng tặng người có danh phận, có phẩm hàm.
 ― quan. Tiếng xưng tặng quan nước khác.
 ― quốc. Tiếng xưng tặng nước kẻ khác; nước của người.
 ― thuyền. Thuyền của người.
 ― vật tìm ― nhơn. Vật báu tìm về người sang, có câu nôm rằng: Bao nhiêu quí vật lại tìm quí nhơn, nghĩa là tìm về nhà giàu sang.
 ― thể. Mình người.
 ― châu. Tên tĩnh ở trên Vân-nam (Trung-quốc).
 Lấy làm ―. Lấy làm báu, làm trọng.
 Chẳng ― gì. Tầm thường chẳng phải là trọng.


媿 Quíc. Hổ thẹn.
 ― sỉ. Lấy làm xấu hổ.


Quíc. Út, chót.
 ― tử. Con út.
 ― tôn. Cháu út.
 ― thế. Rốt đời, đời sau hết; dòng rốt.
 Tứ ―. Bốn tháng rốt trong bốn mùa, là quí xuân, quí hạ, quí thu, quí đông; cũng hiểu là bốn mùa.
 Tam nguơn tứ ―. Ba rằm lớn (coi chữ nguơn) tứ quí (coi trước), ấy là các ngằy phải cúng tế.
 Mạnh trọng ―. Tháng đầu, tháng giữa, tháng rốt trong mỗi một mùa.
 Bông tứ ―. Thứ hoa hay trỗ đủ bốn mùa.


Quíc. Chữ rốt trong thập can.
 Thiên ―. Chừng có đường kinh.
二 七 而 天  |  至  Nhị thất nhi thiên ― chí. Con gái mười bốn tuổi thì có đường kinh.
 ― dậu. Năm thứ 10.
 ― vì. Năm thứ 20.
 ― tị. Năm thứ 30.
 ― mão. Năm thứ 40.
 ― sửu. Năm thứ 50.
 ― hợi. Năm thứ 60.

Ay là kể theo vận niên lục giáp.


Quìn. Xuống gối, lấy đầu gối mà chịu cái mình.
 ― gối. id.
 ― xuống. id.
 ― lạy. Xuống gối cùng sấp mình kính lạy.
 ― lưng chống gối. Cúi lưng chống đầu gối, quì lạy hết cách.
 ― gối đứng. Quì thẳng gối.
 ― trệt. Xếp ống chơn mà quì, quì ngồi.
 ― đơn. Quì xuống mà dưng đơn trạng; đem đơn mà trình.
 ― tam pháp. Quì đơn tại tam pháp ở tại kinh ; kêu oan.
 ― trạng bạch. Đem giấy trắng tới quan mà quì, (việc ức quá).
 Chơn ―. Đồ chạm trỗ uốn khúc giống cái chơn quì; chơn bàn ghế làm theo kiểu ấy.
 Bàn ―. Cái bàn nhỏ để quì mà đọc kinh, xem lễ.


Quìn. Thứ cây nhỏ có bông tròn, hay xây theo mặt trời.
 Hoa ―. id.
 Nhựt ―. id.


Quìc. Đàng chín nẻo thông.
 Chung ―. Tên một vì tấn sĩ đời Đường, chết thành thần hay sát quỉ trừ ma.


Quỉc. Loài khuất mặt hay dùng chước làm hại người ta; yêu mị; có kẻ tin người ta chết rồi thành quỉ.
 ― ma hoặc ma ―. id.
 ― yêu hoặc yêu ―. id.
 ― mị. id.
 ― thần hoặc thần ―. Các vì linh thiên, thần tốt, quỉ xấu.
 ― vương. Chủ quỉ, vì quỉ làm nghịch với Chúa Cứu-thế.


 |  谷 先 生  ― cốc tiên sanh. Thầy quỉ cốc, ông tổ dạy việc phù pháp.
 ― sứ. Vì quỉ hung ác, lãnh việc sai cắt đi làm dữ.
 Thằng ― sứ. Tiếng mắng.
 ― quái. Xảo trá, léo lắc, có nhiều mưu chước.
 Đồ ― đồ yêu. Tiếng mắng trẻ nhỏ hay khuấy phá.
 Nước đái ―. Nước mạnh, luyện bằng diêm sinh.
 Thi hư ― lộng. Thi vận xấu gặp những chuyện dữ, như con cái trở lòng dữ ; quỉ ma hay khuấy phá trong nhà.
 Khôn ―. Khôn khéo, quỉ quyệt.
 ― bắt. Tiếng rủa.
 ― ám. Quỉ nhập vào mình ai, làm cho phải điên dại.
 Thành ― thành yêu. Tiếng than người đời đã hóa xấu xa (mê đắm).
 Thằng ―. Tiếng mắng, (con trai).
 Con ―. Tiếng mắng, (con gái).
 Tiểu ―. Tiếng gọi các trẻ nhỏ hay khuấy phá.
 Trời đất ― thần. Tiếng than van (với trời đất quỉ thần).
 Chước ― mưu thần. Mưu chước rất lạ lùng.
 Tin ―. Hay tin yêu ma, tin việc ma quỉ, dị đoan.
 Thượng ―. Hay chuộng việc dị đoan.
 |  哭 神 愁  ― khốc thần sầu. Quỉ khóc thần buồn, (tiếng khen văn chương hay, hoặc công việc gì hay lắm).
 Tróc ―. Trừ ếm, xua đuổi ta ma quỉ mị.
 Làm như ― phá nhà cháy. Khuấy phá hết cách.
 Cá mặt ―. Thứ cá nhỏ, gai đầy mình, tuôn nhằm nó, thì nhức nhối chịu không nổi.


Quỉc. Quỉ quái ; xảo quyệt, dối trá.
 ― quyệt. id.
 ― trá. id.
 ― ngụy. id.
 Quan ― quyệt, dân thì thê. Quan hay dùng chước khéo léo, dân hay kiêm thế tránh trút.


Quỉc. Cho chác.
 |  遺  ― dị. id.


Quịchn. (Coi chữ quệch).


Quiênc. Giọt nước.
 ― ai. Một giọt nước, một mảy bụi bụi ; một mảy.
 Dòng ―. Dòng nước.
 Thuyền ―. Gái lịch sự, gái tài sắc.


Quiênc. Chim quyên.
 Đổ ―. id.


Quyênc. Liều bỏ.
 ― tiền. Chịu tiền, góp tiền.
 Tiền ―. Tiền chịu về việc gì.
 ― bá hộ. Mua chức bá hộ.
 ― mạng hắn. Bợm liều mạng.


Quyệnc. Cuốn (sách vở).
 ― nhứt. Cuốn thứ nhứt.


Quyếnc. Thân thuộc, đoái thương.
 |  顧  ― cố. Đoái đến, lo lắng cho.
 ― niệm. id.
 ― dụ. Quến dụ.
 Thân ―. Thân thuộc, bà con.
 ― thuộc. id.
 ― thích. Thân thích.
 Gia ―. Bà con, vợ con, nội nhà.
挈  |   Khiết ―. Đem vợ con đi.


Quyếnc. Lụa mỏng mà tốt.
 Lụa ―. id.
 Giấy ―. Giấy mỏng thường dùng mà hốt thuốc.
 Bạch ―. Lụa trắng mỏng.


Quyềnc. (Quờn) Quờn phép.
 ― cao. Quờn phép lớn.
 ― chức. Quờn phép, chức tước.


 ― thế. Phép tắc, thế thần.
 Quan ―. Quan.
 |  柄  ― bính. Quờn phép.
 ― nghi. Phép làm đỡ, tùy theo việc.
 Tùng ―. Tùy theo thế mà làm.
 ― tiếp. Thế đỡ.
 |  替  ― thế. id.
 |  攝  ― nhíp. id.
 ― việc. id.
 ― lây. id.
 ― hành. Quờn phép.
 ― dùng. Dùng đỡ.
 ― huinh thế phụ. Phép anh thế cho cha.
 |  謀 述 數  ― mưu thuật số. Dùng quiền, dùng mưu, dùng chước, dùng số; không theo lẽ thường.
 Kinh ―. Dõi theo phép là kinh, làm đỡ kêu làm quiền.
 ― hoành. Cân lường, đo đắn, nghĩ nghị.
 ― quí. Người có quiền phép cùng sang cả.
 Bình ―. Quờn phép theo việc hình.
 ― thần. Quan lớn có thế mạnh, hay giành quờn vua.


Quiềnc. (Quờn).
 Cân ―. Siêng năng ; lo lắng.
 ― ―. Kính nảm, chăm chỉ.


Quyểnc. Ống sáo.
 Ống ―. id.Ống chơn.
 Thổi ―. Thổi ống sáo.
 Đánh gãy ống ―. Đánh gãy giò, (tiếng ngăm).
 Tiếng kèn tiếng ―. Dỗ dành, rủ quên.
 Bằng cái ông ―. Tiếng phỏng chừng vật chi lớn bằng cái ống chơn.


Quyểnc. Cuốn, sách vở.
 Nạp ―. Nạp bài vở mình đã làm.
 Chấm ―. Chấm khuyên, coi xét bài vở người ta đã làm.
開  |  有 益  Khai ― hữu ích. Mở sách ra thì thấy có đều ích lợi.
 Thủ ―. Đồ chạm trỗ giống hình cuốn sách, (đồ chơi).


Quyệtc. Xảo trá, dối trá.
詭  |   Quỉ ―. id.
 ― tâm. Quỉ quái lắm.


Quyếtc. Lấy làm chắc, kẻ chắc, dốc lòng, nhứt tính.
 Quả ―. id.
 Cả ―. id.
 ― chắc. id.
 ― thật. id.
 ― đoán. Có trí vững vàng, định việc chắc chắn.Người không quyết đoán, thì là người thiếu trí, không định được việc gì.
 ― định. id.
 ― chí. Dốc lòng, khăng khăng.
 ― tình. id.
 ― lòng. id.
 ― bụng. id.
 Chỉ ―. Chỉ chắc, chỉ thị, chắc thật.
 Đoán ―. Đoán chắc cho, định chắc cho.
 Nói ―. Nói chắc cho.
 ― án. Định án, làm án chắc.
 Chưa ―. Chưa chắc, chưa hẳn, chưa định.
 Xử ―. Xử phải chém giết.
 Hành ―. Cứ luật mà chém giết ; xử tù.
 Lập ―. Tức thì.Trảm lập quyết, thì là chém tức thì.


Quyếtc. Cữa.
 Ngọc ―. Cữa đền.
 Kim ―. id.
 Bắc ―. id.
望  |  拜 謝 天 恩  Vọng ― bái tạ thiên ân. Trông chừng cữa đền mà lạy tạ ơn Trời, nghĩa là hết lòng tạ ơn hoàng đế.


Quínhn. (Quềnh) Rối rắm, búi bộ.
 ― đi. id.
 Mừng ―. Mừng rở quá.
 Lính ―. Lập cập, hụt chạt, không vững vàng.
 ― quáng. Lăng xăng, rộn bộ.
 Mừng― quáng. Mừng quá, đứng ngồi không yên.
 ― đuốc. Rối rắm.
 Sợ ― đuốc. Sợ hoảng.


Quítc. Loại giống như cam mà nhỏ trái cùng chua hơn.
 Cây ―. id.
 Trái ―. id.
 ― nuôm. Thứ quít có nuốm tại đầu trái, nổi lên như cái vú cau.
 Đồng hồ trái ―. Đồng hồ nhỏ, đồng hồ tùy thân.


𧑐 Quítn. Loài trùng có cánh, xanh vàng nhiều sắc; thâu khép lại.
 Con ―. id.
 Cánh ―. Cái cánh con quít, người ta hay dùng mà cẩn đồ chơi, vật chi giống cái cánh con quít.
 ― đuôi. Khép cái đuôi vào trôn, (nói về chó), bộ sợ sệt.


Quơn. Lấy tay đưa qua đưa lại mà tìm kiếm hoặc bắt lấy vật gì; lượm lặt, thâu góp.
 ― củi. Lượm củi, kiếm củi, khuân củi.
 ― đồ vặt. Ăn cắp, khuân lấy đồ vặt vạnh.
 ― rương. Lấy rương hoặc lượm lặt đồ trong rương.
 Cung ―. Vung vơ, xang qua xang lại.
 ― quào.. Dùa hốt, mót máy, lấy tay mà quơ, lấy ngón tay mà quào
 Viết ― quào. Viết lấy rồi.
 Làm ― quào. Làm lấy rồi, được không thây kệ.
 ― quào vài hột (cơm). Ăn bốc hốt ít nhiều.
 ― roi. Lấy roi, giựt roi, kiếm roi.
 ― cây mà đánh. Giựt lấy cây gì mà đánh ai.
 Rơm rác mà đốt. Lấy rơm rác lối gần mà đốt.
 ― đỡ ít quan tiền. Tạm ít quan tiền.


𠵩 Quởn. La dức, mắng nhiếc, (tiếng dùng cho kẻ lớn).
 ― trách. La dức, trách móc.
 ― phạt. Quở trách nặng hoặc bắt phạt.
 ― mắng. Quở nặng lời.
 ― sốt mặt.. id.
 ― đùa. Quở ngang, quở mà không hỏi đến.
 ― nà. id.
 ― oan. Quở ức, quở việc không đáng.
 ― lấy phép. Quở vì việc phải quở, quở sơ sài.
 ― quan. Chê cười, nghị luận; lấy làm kì dị.


Quớn. Tiếng trợ từ.
 Lớ ―. Lớ xớ, xớ lợ.
 Nói lớ ―. Nói lếu láo, nói không xong, nói không ra đều.
 Làm lớ ―. Làm không xuôi, không cẩn thận.
 Đi lớ ―. Đi vơ vững.
 Đi cùng ―. Đi vòng quanh, không biết ngả đi.


Quờn. Tiếng trợ từ.
 Bắt ―. Bắt quơ, bắt đỡ, hoặc bắt chuyện khác mà thế.
 Nói bắt ―. Nói tha cầu, gặp chuyện gì nói chuyện ấy; nói vớ vương, không nhắm việc phải nói.


Quốcc. Nước, đất nước.
 ― gia. Nhà nước.
 ― chánh. Việc cai trị trong nước.
 ― pháp. Phép nước.
 ― sự. Việc nước nhà.
 ― thuế. Thuế vua.
 ― quân. Vua.
 ― vương. id.
 ― mẫu. Mẹ vua, hay là hoàng thái hậu.
 ― công. Tước quan lớn nhứt trong nước.
 ― sĩ. Kẻ sĩ trong nước, người giúp việc nước.
 ― trạng. Chức trạng ngươn trong nước, thi đỗ đầu hàn lâm.
 ― thúc. Chú vua.
 ― cựu. Cậu vua.
 ― trượng. Giượng vua.
 ― lão. Tước quan lớn, đã già cả.
 ― thơ. Thơ vua gởi.
 Hưởng ―. Làm vua.
 Trị ―. id.
 Bổn. Nước mình.
 Lân. Nước ở gần.
 Trung ―. Nước ở giữa các nước, nước Đại thanh; nước mình.
 Ngoại ―. Nước ngoài, nước khác.
 Vong ―. Mất nước.
 Thất ―(tha ban). id. Mất biệt, lạc mất, trốn đi mất, (tiếng nói chơi).


 Chạy thất ―. Chạy đi mất, chạy bỏ hết của cải.
 Phục ―. Lấy nước lại.
 ― phú binh cường.. Nước giàu binh mạnh.
 ― âm. Tiếng nói riêng trong nước.
 ― ngữ. id.
入  |  問 禁  Nhập ― vấn cấm. Vào trong nước nào, phải hỏi cho biết thể lệ nước ấy cấm sự gì.
 Thượng ―. Nước lớn hơn, mạnh hơn.
 Tiểu ―. Nước nhỏ.
 Hạ ―. Nước nhỏ hơn, yếu hơn.
 Thủy ―. Thủy tề, nước Long-vương, giái dưới; sông biển.
 Thiên ―. Nước Đại-thanh, nước vua trời.
海  |  圖 誌  Hải ― đồ chí. Sách bản đồ các nước.
 |  色 天 香  ― sắc thiên hương. Tên sách nói về các đờn bà tài sắc.
 Thông ―. Cả và nước.
 Thuộc ―. Nước thuộc về mình.
與  |   Dữ ―. Nước bạn hữu.
 Nói tam Hoàng ― chí. Nói chuyện không bằng cứ.
 Tam ―. Ba họ giành Trung-quốc làm ra ba nước là Ngụy, Thục, Ngô, rốt đời Tây-hán.


𪅦 Quốcn. Thứ chim đồng nhỏ con, cao giò cùng hay kêu; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
 Con ―. id.
 Giò ―. Giò dài quá.


Quớic. (Coi chữ quí).
 ― hữu. Tiếng xưng anh em bạn.
 ― thạnh. Sang cả quiền thế.


Quờnc. (Quyền).
 ― tước. Chức quờn, tước hiệu làm quan.
 ― chức. id.
 ― phép. Phép tắc làm việc gì.
 ― bỉnh. id.
 ― binh. id.
 Cầm ―. Làm chủ, giữ giềng mối.
 Cướp ―
 Giành ―

Giành lấy quiền phép tự ý làm ngang
 Chuyên ―
 Thiện ―
 Lộng ―

Lấy phép riêng mà làm, làm như người có quiền phép.
 Đoạt ―. Giành quiền; cất phép.
 Thâu ―. Thâu quờn chức lại.


Quờnc. Nắm tay; đánh quờn
 Cần ―. Siêng năng, ý chỉ.
 Đánh ―. Đánh đấm.
 Đi ―. id.


Quớtn. Cuốn lên, hỏng lên.
 Cong ―. Chóc lên, cong lên, cuốn lại.
 ― môi. Môi chóc lên.
 ― ―. Cong lên ít nhiều.