Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/T (tiếp theo 3)

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

 Kim ―. Vàng kéo chỉ, hoặc đồng thau kéo chỉ mà nhuộm nước vàng.


Tuyc. Dầu, dầu mà.
 ― là. Dầu là, dẫu rằng.
 ― rằng. id.
 ― vẫn. id.


Tuyc. Phủ hủy, làm cho an.
 Giao ―. Chống đánh, đối địch cùng nhau.
 Phước ―. Nóc phủ thuộc về tĩnh Biên-hòa, nay là hạt tham biện Bà-rịa.


Tụyc. Nhóm.
 Phước ―. Nóc làng.


Tùyc. Theo, đi theo, nương theo.
 ― tùng. id.
 ― theo. id.
 ― ý. Nương theo ý, mặc ý.
 ― tiện. Nhơn tiện, liệu theo thế tiện.
 ― cơ, (ứng biến). Tùy theo sự thể mà làm.
追  |   Truy ―. Theo dõi.
 Tiền ―. Tiền đôi hai bên tiên bị, cùng là đối chứng.
 Trường ―. Kẻ lãnh việc kêu đòi học trò trong lúc thi khóa.
 |  家 豐 儉  ― gia phong kiệm. Tùy theo bổn phận giàu nghèo.
 |  才 錄 用  ― tài lục dụng. Tùy theo tài năng mà cử dùng.
 Của ― thân. Của đem theo mình, của hộ thân.
 ― biện. Chức quan nhỏ tùng quan lớn mà giúp việc, chức quan hầu.
 Đạo ―. Họ đạo, đạo hò, những người làm nghề đi khiêng quan cửu.


Tủyc. n. Vật giống như mở, ở trong lỗ xương người ta cùng xương thú vật; nghĩ lại, xét lại.
 Cốt ―. id.
 ― lại. Nghĩ lại.
 ― thân. Xét nghĩ thân phận mình, biết thân.
 Biết ―. Biết xét, biết nghĩ.


Tuyênc. Rao.
 ― dụ. Rao lời dụ.
 ― phủ sứ. Chức quan văn hay việc phủ trị trong một xứ.


Tuyếnc. (Tiến. Sợi).
 Kim ―. (Coi chữ kim).
 ― nhơn. Người đem mối, thám tử.
 ― dẫn. Chỉ đàng, đem đàng.


Tuyềnc. (Toàn). Trọn, vẹn.
 ― vẹn. Nguyên vẹn, không có tì tích gì.
 ― hảo. y nguyên, thiệt tốt.
 Vạn ―. Nguyên vẹn cả thảy, toàn hảo cả thẩy.
 Hoàn ―. Xong xuôi, trọn vẹn.
 Song ―. Sức khỏa cả đôi, (nói về cha mẹ, vợ chồng).
 Kiêm ―. Gồm trọn, gồm đủ : Văn võ kiêm tuyền.
 ― mạng. Sức khỏe bình yên, khỏi chết.
 ― năng. Gồm cả tài phép.
 ― công. Trọn công.
 ― những. tinh anh, không xen lộn.
 ― thị. id.
 Để ―. Để nguyên vẹn.


Tuyềnc. Nguồn, suối, (xưa dụng như chữ tiền).
 Thanh ―. Nguồn nước trong.
 Lâm ―. Rừng bối sầm uất, chỗ ít người vãng lai.
 Cửu ―. Chín suối, âm phủ.
 Huình ―. Suối vàng, id.
 Lệ ―. Nước ngọt, mạch nước ngọt.
 Hắc ―; á ―. Ngọn nước đen ; ngọn nước uống tới thì câm: Đều là những nguồn nước độc địa, ở giáp cõi Vân-nam.


Tuyểnc. Lựa, chọn.
 ― trạch. id.
 ― cử. Chọn mà cho lãnh chức gì.


 Diễn ―. Lựa chọn, lựa lọc.
 ― binh. Chấm binh, chọn binh.
 ― lại. Lựa lại.
 Lính ― phong. Lính lựa.


Tuyếtc. Giá trắng trên trời sa xuống từ phiến như kiến bông hoa, các phương lạnh lẽo ở xa mặt trời đều có.
 Sương ―. Sương móc.(tiếng đôi).
 ― bạc, ― bạch. Tuyết.id.
 Trắng như ―. Trắng lắm.
 ― sĩ. Rửa hổ, báo thù làm cho khỏi hổ.
 ― hận. Rửa hờn, làm cho đã giận.


Tuyệtc. Dứt, phá, làm cho hết, làm cho tan hoang ; rất, hơn hết.
 Trầm ―. Dứt đi, làm cho hết sạch.
 Đoản ―. id.
 Phá ―. Phá tan.
 Chết ―. Chết hết.
 ― tộc. Hết dòng họ.
 ― nòi giống. Hết nòi hết giống.
 ― mạng. Chết, mất mạng.
 ― nọc. Giết hết nọc, không còn nọc độc.
 ― lương. Hết lương ăn.
 ― tông, ― tích. Không còn dấu tích, mất tích.
 ― tin. Biệt tin, mất tin tức.
 ― dục. Bỏ đàng sắc dục, không chịu sự vợ chồng.
 ― sắc. Rất xinh tốt, đẹp đẽ.
 ― hảo. Rất tốt.
 ― kì. Rất kỳ dị, rất lạ.
 ― diệu. Rất mãn, rất hay.
 ― khỏi. Quá khỏi, hơn hết.
 ― luân. Hơn hết, không ví được.
 ― vực. Xa xuôi, cùng tột.
 Cấm ―. Cấm hẳn.
 ― hảo. Dứt đi, không chịu làm anh em nữa.
 ― giao. id.
綿 綿 不  |   Miên miên bất ―. Dặc dặc không dứt ; nối lấy nhau hoài.


𡉾 Tumn. Cái chum, đồ đựng bằng đất, to hông, nhỏ miệng ; cái cốt bánh xe ; tiếng trợ từ.
 Cái ―. Cái chum.
 ― xe. Cái cốt bầu bầu, trong có lỗ xỏ cây ví, ngoài có thể tra rẽ quạt bánh xe, tục gọi là căm xe.
 ― húm. Nhỏ miệng quá.
 Bụi lùm ―. Bụi rậm rạp, sum sê.
 Làm lùm ―. Làm vẫy vá, làm ra việc lớn.
 Nở lùm ―. Nở ra lớn lắm. (Bông hoa).


縿 Túmn. Rút lại ; cột tóm lại ; tóm thâu, lấy đi.
 ― lại. Rút lại, tóm lại, bao buộc lại.
 Cột ―. Cột tóm.
 Quần rách lang thang hai tay mà ―. Sự thể đứa cờ bạc, không lo làm ăn, phải hư đến thế ấy.
 ― giò. Hai giò rút lại, đi đứng không đặng.
 ― miệng. Nhỏ miệng ; miệng rút lại, muốn nhíu lại.
 ― riết. Rút lại còn có một thi.
 Đẹn ―. Thứ đẹn độc làm cho con nít cứng miệng bú không đặng.
 ― ráo. Lấy hết, quơ đi hết.
 ― sạch. id.


Tùmn. Tiếng trợ từ.
 ― lum. Tủa ra, bủa ra bốn phía, thường nói về cây cỏ.
 Bụi ― lum. Bụi rặm, nhánh lá sum sê.
 Bắt ― lum. Bắt cả chùm, bắt khắp chỗ.
 Làm ― lum. Làm ra lớn việc, gây việc to.


Tunn.
 ― hút. Có lỗ nhỏ mà sâu.


Tungc. Non cao.
 ― hô. Cao ráo, hô lớn tiếng, reo lên.


Tungc. n. Dọc ; tuông pha ; tiếng trợ từ.
 ― hoành. Ngang dọc, nghênh ngang, không giữ lễ phép.
 Tứ ― ngũ hoành. Bùa vẽ bốn nét dọc, năm nét ngang, để mà ếm quỉ trừ ma.
 Tứ ―. Tứ phía, phía nào cũng có, khắp chổ.
 ― ra. Tuôn ra, sổ ra.


 ― chạm. Đụng chạm, tường chạm.
 Lung ―. Tiếng trống cổ đánh giập : sự thể buông tuông, không cầm lại được: Lung tung con ngựa sẩy ra rồi!.


Tụngc. đọc.
 Kinh. Đọc kinh.
 |  讚  ― tán. Xướng, đọc lớn tiếng ; ca ngợi.
 Tán ―. id.
 Xưng ―. khen ngợi.
 ― rí. Tiếng bóng chào mời.


Tụngc. n. Kiện ; bao bị.
 Ngục ―. Việc kiện cáo.
 ― đình. Chỗ kiện thưa.
 Từ ―. Đơn trạng, kiện thưa.
 Kiện ―. Kiện thưa, không nhịn nhau.
 Tranh ―. id.
使 民 和 不 使 民  |   Sử dân hòa, bất sử dân ―. Làm cho dân hòa, chẳng xui cho dân kiện, ấy là phận sự kẻ làm quan thương dân.
 Thính ―. Xử kiện, nghe hai bên kiện thưa mà phán xử.
 Cái ―. Cái bị, đồ đương bằng cổ hàng.
 Bị ―. id.(Tiếng đôi).


Túngc. Giục, xui giục.
容  |   Dung ―. Dung dưỡng, thả luồng, không câu thúc.
放  |   Phóng ―
 |  恣  ― tứ
 |  欲  ― dục. Hoang dâm vô độ.
 |  慂  ― dủng. Xui giục, dung dưỡng cho làm chuyện quấy.


Túngn. cBó buộc lại một chỗ, mất thong thả ; chật hẹp ; ngặt nghèo ; buông ra, thả ra, không cầu thúc, (ấy là nghĩa chữ túng).Phóng, thả.
 ― tíu. Bó buộc, chật hẹp ; ngặt nghèo.
 Tù ―, lúng ―. Bó buộc, bẩn chật, mất thong thả.
 ― ngặt. Ngặt nghèo, túng rồi.
 Cùng ―. id.
 ― tiền. Không có tiền, hết tiền tiêu.
 ― tiêu. Id.
 ― thế. Ngặt lắm, không có thế nương nhờ, không biết phải làm thế gì; túng thế phải đi ăn cướp.
 Nói ―. Nói đỡ, nói gượng.
 Làm ―. Hết thế phải làm đỡ.
 ― phải biến. ngặt lắm phải quiên biến, phải làm cho khỏi túng.
 ― nghề. Hết nghề làm ăn ; làm nghề không được nữa.
 ― đất. Lúng túng, chẳng biết nương dựa vào đâu.
 ― nước. Hết nước, hết thế.


Tùngc. theo, nương theo, phụ theo, làm phó.
 Tùy ―. Đi theo, nương theo.
 ― theo. Id.
 ― chi. Id.
 Thính ―. Nghe theo, vâng theo.
 Cam tâm ― tặc. Đành lòng theo giặc.
 |  風 折 笋  ― phong chiết chuẩn. Duồng gió bẻ măng, chỉ nghĩa là thừa cơ mà làm sự gì, (hai chữ chiết chuẩn, tục nói trại là tiếp chẩn).
 ― tử. Cháu, con anh, con em.
 ― huinh, đệ.  Anh em cách đời.
 ― nhứt (nhị chung). Giữ tiết trọn đời, (nói về đờn bà chết chồng trọn đời không cải giá).
 ― phẩm. Phẩm phụ; mỗi phẩm quan đều có chính tùng.
 Vi ―. Làm phó, làm thứ hai (trong đàng ăn cướp v.v.).
 ― tục. Nương theo thói tục.
 |  祀  ― tự. Thờ gạnh một bên.
 ― tiệm. Mon men, gần được ; không khác gì.
 -tiền. Sắp về trước.
 ― chánh. Giúp việc quan, ở từ hàn v.v.
 Chẳng ― ai. Chẳng đâu ai.
不  |  教 化  Bất ― giáo hóa. Không vâng phép dạy dỗ ; cứng cõi chẳng nghe lời dạy bảo.
言 不 聽 計 不  |   Ngôn bất thính kế


 Bất ―. Lời nói chẳng nghe, chước móc chẳng theo, nghĩa là không chịu học ai, không chịu ai bày vẽ.


Tùngc. (Tòng).
 ― bá. Cây tòng cây bá, là hai thứ cây chịu sương nắng, chẳng còi chẳng tàn.
 |  脂  ― chi. Nhựa cây tùng.
 Cam ―. Thứ rễ thơm, vị thuốc.
 Lâm ―. Rừng rú.
 Rừng ―. id.
 Non ―. Núi non.
 Cội ―. Gốc tùng.
寒  |  敖 雪  Hàn ― ngọc tuyết. Cây tòng chịu lạnh khinh tuyết, ví người vững vàng không hay sợ quấy, đối với câu cổ bá lăng sương 古 栢 凌 霜 nghĩa là cây bá lâu năm dễ sương.


Tưngn. (Coi chữ tâng).


Tứngn.
 ― lựng (lừng lừng). Nhởn nhỡ, rộn ràng.


Từngc. Bậc ; ngăn, thứ lớp.
 ― nấc. Bậc, nấc.
 Từ bậc từ. Có bậc có tầng, có ngăn có nắp, (chậm chạp).
 ― trên. Tầng nhà về phía trên.
 ― dưới. Tầng nhà về phía dưới đất.
 ― súng. Lớp súng lớn (dưới tàu chiến).
 ― trời. Những bậc cao thấp, những lớp mây, lớp khí mình có thấy trên trời.
 ― món. Từ món, phân biệt mỗi món.
 ― người. Từ người, mỗi người riêng ra.


Từngc. (Tầng). Đã có trải qua, đã có thử, có biết ; hề, khi nào.
 Ai ―. Ai hề; có ai bao giờ.


Tửngn. Tên riêng, (giọng Triều-châu).


Tượcn.
 Vườn ―. Vườn, (tiếng đôi).


Tướcc. Chức, hàm.
 Chức ―. id.
 Quờn ―. id.
 Ân ―. id.Con dấu theo phẩm hàm.
 ― lộc. Bổng lộc.
 ― quan. Chức quan.


Tướcc. n. Xét ra, lách ra, xé ra ; xé rách, bỏ đi.
 ― ra. Xé ra, tét ra, tách ra, rách ra.
 Xé ―. Xé rách.
 Rách ―. Rách ra.
 ― lạt tre. Tét tre trầm lấy từ lát nhỏ mà làm lạt.
 ― chỉ thơm. Cạo là thơm mà lấy chỉ.
 Quét ―. Quét, (tiếng đôi).
 ― đi. Bỏ đi, cất chức đi : Tước đi không cho làm việc làng nữa.
 ― ngạch. Bỏ ra ngoài, không để trong sổ.
 Bị ―. Bị cất chức thế ấy.
 ― nhược. Yếu đuối.
 Con nít ―. Con nít biến ra chứng la chầy, sách thuốc nói là chứng nở mọc răng, nở gân cốt, gọi là biến chưng 变 烝.


Tướcc. Chim sẻ.
 Én ―. Chim én, chim sẻ ; loài chim nhỏ mọn.
孔  |   Khổng ―. Con công.
黃  |   Huình ―. Chim nghệ.
朱  |   Châu ―. Tên sao chòm.


Tuổic. n. Năm sinh đẻ ; số năm, tên năm.
 ― tác. Tuổi.
 ― cao tác lớn. Đã lớn tuổi, đã già.
 ― cả. id.
 ― hạc. Tuổi thọ, tuổi sống lâu.
 ― già. Đã già cả.
 Lớn ―. Đã được nhiều tuổi.
 Nhỏ ―. Ít tuổi; còn nhỏ.
 Đến ―
 Tới ―

Đển tuổi khôn, đến tuổi đinh tráng, (20 tuổi gọi là thành đinh, 19 tuổi gọi là dân sinh, từ 19 sấp xuống gọi là vị thành đinh).
 Đứng ―
 Đúng ―

Đến tuổi 55 thì ra nhiều, 60 thì ra lão.

 ― xanh. Trẻ mổ, còn đương xuân xanh.
 ― trẻ
 Trẻ ―
 Mầng ―. Mắng cho nhau thêm tuổi, trong năm mới.
 Dâng ―. Lạy mầng cho kẻ lớn thêm tuổi trong năm mới.
 Chịu ―. Chịu thêm một tuổi nữa.
 Chất ― trên đầu. Tiếng than mình nhiều tuổi mà không làm nên danh giá gì.
 ― rùa tóc bạc. Tuổi lớn lắm, về bậc thượng thọ.
 Đã đến ― khôn. Đã khôn lớn.
 Đã trộng ―. Đã lớn tuổi.
 Còn trẻ ―. Còn đương xuân xanh.
 Đánh ―
 Tính ―

Đánh tay, đếm lóng tay cho biết là tuổi gì.
 Coi ―. Coi hỏi ngày sinh tháng đẻ, lấy sự xung hạp mà đoán về sự sống thác, sang giàu, nghèo khó v. v.
 An ― cha. Con sinh đẻ đóng một tên năm cùng cha.
 Năm ―. Giáp năm mình sinh ra.
 Muôn vàn ― thọ. Tiếng chúc thọ.
 ― vàng. Vàng cao thấp thế nào.
 Ăn đầy ―. Lễ ăn mầng cho con nít mới đủ năm mới được một tuổi, cũng gọi là ăn thôi nôi, tục gọi là ăn đôi tôi.


Tươic. n. Còn sanh khí, sanh sắc ; còn mới, còn sốt, còn sống, còn xanh.
 ― tốt hoặc tốt ―. Mới tốt, khí sắc tốt.
 ― màu. Màu tốt, màu sắc dờn dờn.
 ― tái
 ― xanh
 ― chong

Tươi tốt lắm, khí sắc tốt lắm.
 ― rói, rắm rói. Tươi lắm.(cá thịt).
 Khoe ―. Tốt tươi, (bông lá).
 Cây ― tốt. Cây xanh kịt kịt.
 Trái ―. Trái mới hái ; trái sống.
 Cá ―. Cá mới bắt, hãy còn đỏ mang.
 Thịt ―. Thịt còn mới tốt.
 Ăn ―. Ăn khi còn tươi.
 Đánh ―. Đánh bây giờ, đánh khi mới có lỗi.
 Làm ―. Làm bây giờ.
 Chết ―. Chết tức, chết thình lình.
 Tuồng mặt ― chong. Tuồng mặt hớn hở, không có dấu gì buồn rầu.


Tướin. Rưới nước làm cho ướt, cho tư nhuận.
 ― rưới. id.
 ― xối. Tưới nước xuống nhiều quá.
 ― nước. Lấy nước mà tưới.
 ― cây. Đổ nước, rưới nước làm cho cây tươi tốt.
 ― hoa. Tưới cây cỏ có bông hoa.
 ― lửa. Rưới nước cho tắt lửa.
 Đổ ―. Làm đổ ra khắp chỗ, (nước gì).
 Làm ― đi. Làm hối đi, làm cho mau.
 Đánh ― máu. Đánh cho chảy máu, tiếng ngăm đe.


Tưởin.
 Tất ―. Cô khổ một mình, không ai đoái đến, lấy làm tủi hổ.


Tuồmn.
 ― luôm. Vây vá, lầm lỗi.
 Miệng ― luôm. Miệng mồm để lầm lỗi.


Tươmn. Rịn ra, thấm ra nhiều chỗ, (nói về dầu mỡ).
 ― ra. id.
 ― máu. Máu rịn ra, thấm ra nhiều chỗ.
 ― mỡ
 ― dầu

Dầu mỡ thấm ra nhiều.


𣻆 Tuônn. Đổ ra, tràn tới, ùn tới.
 ― ra. Ùn ra, túa ra, vải ra. Nước mạch tuôn ra.
 ― đến. Ùn tới, kéo cả đoàn mà tới.
 ― rơi. Chảy nước mắt, nước mắt tràn ra.
 ― nước mắt. id.
 ― gạo. Dùa hốt gạo giã trong cối mà đùa ra ngoài.
 Mưa ―. Mưa dào, mưa chan chứa.
 Mây ―. Mây ùn tới, mây kéo ùn ùn.
 Gió ―. gió thổi nà.


Tươnn. Tiếng trợ từ.
 Làm ―. Làm liền.
 Chối ―. Chối lứt, chối phứt.

 Xé ―. Xé phứt, xé bây giờ.
 Rách ―. Rách tét.


Tuôngn. Xông tới, lướt tới, đụng chạm.
 ― pha. Xông pha.
 ― chạm. Đụng chạm, xuông qua.
 Đi luồng ―. Đi xông pha khắp chỗ.
 ― nhằm. Đụng nhằm.


Tuồngn. Cách thể, bộ tịch, khuôn rập sự tích cũ làm ra chuyện ca hát.
 ― cách. Cách thức, bề thế.
 ― phết. id.
 Coi ―. Coi bộ, xem ra.
 ― mặt. Bộ mặt.
 ― tập. Chuyện cũ, sự tích cũ làm ra bài ca hát.
 Vai ―. Lối tuồng mình phải hát.
 Làm ―. Lãnh hát lối nào trong tuồng.
 Đánh đầu ―
 Ra ―

Mở đầu bài, giáo đầu, hát giáo đầu.
 ― đồ. Tuồng hát riêng, chuyện ngoài.
 ― pho, truyện. Tuồng hát cả chuyện trong sách.
 Nói ―. Xướng đọc tuồng tập theo cách người ta đặt ra.
 Ra vai ―. Ra hát lối nào trong tuồng.
 Dở vai ―. Mở đầu bài mà hát, xướng ra trước.
 Làm không ra ―. Làm không nên việc.
 Buông ―. buông lung, chẳng giữ tính nết, cứ việc chơi bời, chẳng biết đến sự làm ăn.
 Luông ―. id.
 Chơi luông ―. cứ việc chơi chẳng lo sự gì.
 Có tích mới dịch ra ―. (coi chữ dịch).


Tươngc. Đúc, nấu; tên sông núi ở Hồ-nam, (Trung-quốc).
 Kim ―. Vàng nước.
 Ngân ―. Bạc đánh ra nước.


Tươngc. Nhau, cùng, chung cùng.
 ― đồng. Đồng như nhau, đều nhau.\.
 ― đấng. bằng nhau.
 ― tề. id.
不  |  上 下  Bất ― thượng hạ. Chẳng trên nhau, chẳng dưới nhau, chẳng hơn thua gì nhau.
 ― kính. Kính vì nhau.
 ― nhượng. Nhường nhau.
 ― phần. chia nhau.
 Làm ― phần. làm giấy chia gia tài.
 ― hảo. Thiết nghĩa, tử tế cùng nhau.
 ― phùng. Gặp nhau.
 ― ngộ. id.
 ― kiến. Thấy nhau, ra mắt cùng nhau.
 ― phản. Nghịch nhau, trở lòng cùng nhau.
胥  |  魚 肉  Tư ― ngư nhục. Làm thịt làm cá nhau, chỉ nghĩa là chém giết nhau, (nói về anh em).
君 子 以 志 氣  |  期  Quân tử dĩ chí khí ― kì. Người quân tử lấy chí khí mà hẹn nhau, nghĩa là chí khí phải giống nhau.
 ― đắc. Thiết với nhau, được bụng nhau.


Tươngc. Đem, đưa, lấy, hầu, mong.
 Kinh. Dẫn đi, đem đi.
經  |  內 務  Kinh ― nội vụ. Giải nội vụ tới quan.
 |  計 就 計  ― kế tựu kế. Dùng một mưu chước mà làm lại.
携  |  妻 子  Huề ― thê tử. Đề huề vợ con.
日 就 月  |   Nhựt tựu ngoạt ―. Tháng ngày để tấn tới, (nói về sự học hành tần ích).
 Bất ―. Ngày tốt, không có xung khắc.


Tươngc. Đồ gia vị làm bằng cơm nếp ủ mốc, mà dầm nước muối.
 ― rau. Đồ ăn nhà nghèo.
 ― chua muối mặn. Đồ ăn các thầy tu.


Tượngc. Hình dung, nắn đúc hình dung; cách phết, mỉa giống.
 Kiểng ―. Cách bày ra, hình thể bày ra.
 Mới ―. Mới hóa hình ít nhiều.
 Mới ― được cái đầu. Mới hóa được cái đầu.
 Liễn ―. Liễn đối, tượng vẽ.

 Tứ ―. Bốn cuộc biến hóa là thái dương, thiếu dương, thái âm, thiếu âm, (kinh diệc).
 Tưởng ―. Nghĩ trong trí, tơ tưởng trong trí.


Tượngc. n. Voi.
 Thới ―. Một con voi, một thới voi.
 ― nha. Ngà voi.
 ― tì. Vòi voi.
 Tê ―. Tẩy, voi.
 Răng ―. răng voi.
 ― mắng. Mắng nghe, vì nghe.
 Ruột ―. (coi chữ ruột).
 Bát chơn ―. Thứ bát lớn, bằng cái chơn con tượng.
 Ghế bành ―. (Coi chữ ghế).


Tượngc. Thợ.
 Công ―. id.
 Ngân ―. Thợ bạc.
 Mộc ―. Thợ mộc.
 Đại ―. Cuộc tạo hóa, thợ làm trời đất, thợ trời.


Tướngc. Giúp ; mặt mày, hình dạng, bộ tịch bày ra ; xem hình dung.
 ― diện. Mặt mũi, bộ mặt.
 ― mạo. id.
 ― tá. Hình dạng, bộ tịch.
 Hình ―. id.
 Bộ ―. id.
 Tài ―. Phép coi diện mạo mà đoán về tinh hạnh, mà đoán về sự sang hèn, v.v.
 Xem ―. Nhắm xem mặt mũi hình dung mà đoán về tính ý người.
 Coi ―
 Coi tài ―. Nhằm xem theo phép tài tướng.
 Nói ― ứng. Nói nhắm vóc ; coi tướng mạo, nói dè chừng về việc hưu cựu, mà cũng có khi trùng.
 Xấu ―. Hình dung có mặc mũi khó coi.
 Kì ―. Diện mạo khác thường.
 Quí ―. Tướng mạo sang cả.
 Sách ―. Sách dạy coi tài tướng.
 Ông ―. Cốt người xưa, làm ra bình nhỏ nhỏ, tục hiểu là tướng trừ tà ma, đồ của thầy pháp.
 Không ra ông ― gì. Không nên hình nên dáng.
 Quốc ―. Cũng là chức thừa tướng, (coi chữ thừa).
 Phát ―. Thình lình hóa ra lịch sự, béo tốt.
 Nói ―. Nói phách, nói lối.
 Nói ― nói phách
 Hổ ―. Bộ tướng dữ như cọp.
 Phước ―. Bộ tướng có phước ; làm nên sang giàu.
 Phương ―. Hai người bận áo giáp cầm siêu đao ; đi trước quan tài, đánh đuổi tà ma, tục gọi là múa đầu ma.
 ― văn. Quan tướng văn.


Tướngc. Tước quan võ thông quần một đạo binh ; kẻ cầm binh mà đánh giặc.
 Vũ ―. Quan tướng võ.
 ― tá. Chánh tướng, phó tướng, (tiếng gọi chung).
 ― soái. Chức nguyên soái, nguyên nhung.
 ― quân. Id.
 Đại ― quân. id.
 Danh ―. Tướng có tài, có danh tiếng lớn.
 ― thần. Tước lơ lại đời xưa.
 Chư ―. Các tướng, tiếng kêu các tướng.
 Chúng ―. id.
 Phước ―. Quan tướng gặp may, không phải là tài.
 Dõng ―. Kẻ làm tướng mạnh mẽ.
 Hổ ―. id.
 Tài ―. Kẻ làm tướng có tài.
 Chúa, chủ ―
 Thủ ―
 Thượng ―. Quan tướng làm chủ việc binh, lớn hơn hết.
 Thống ―
 Bình ―
 ― tốt. Tiếng gọi chung cả quan quân.
 ― sĩ
 ― lệnh. Lệnh quan tướng truyền dạy.
 ― lược. Mưu chước kẻ làm tướng phải có.
一  |  功 成 萬 骨 枯  Nhứt ― công thành, vạn cốt khô. Một tướng làm nên công, muôn xương người phải khô: Một người làm được tướng, thì giết người ta chẳng biết là bao nhiêu.


Tườngc. Phước lành, điềm lành.

 Trinh ―. Điềm lành, điềm may mắn.
 Tai ―. Lành dữ.
 Bất ―. Hung dữ, chẳng lành.
 Bất ― chi triệu. Điềm vô phước, điềm xấu.
 Tiểu ―. Lễ đơm quai cho cha mẹ chết đã giáp năm.Làm giáp năm.
 Đại ―. Lễ kị cơm cho cha mẹ chết đã được 25 tháng.
 Trinh ―. Lễ xoan mặt múa hát trong lúc cầu an.


Tườngc. Tỏ, rõ, hiểu biết.
 ― tận. Tỏ rõ, cặn kẽ.
 ― tất. id.
 ― ngôn. Nói cặn kẽ, rõ ràng.
 Đã ―. Đã rõ, đã tầng biết.
 Vị ―. Chưa tỏ, chưa biết.
 Xét ―. Xét kỉ.
 Ngõ ―. Ngõ hay, ngõ biết, cho được hay biết.
 Cạn cùng ngành ngọn cho ―. Hỏi han, dò dẫn cho tiềm tất.


Tườngc. Nhà học.
 ― tự. id.


Tườngc. Phên.
 Vách ―. Vách xây gạch.
堵  |   Đổ ―. id.
 Xây ―. Dùng vôi, gạch, đá mà xây vách.
穿  |  鑿 壁  Xuyên ― tạc bích. Xoi trỏ phên vách, đào ngạch khoét vách, công chuyện kẻ trộm.


Tưởngc. Nghĩ đến, suy nghĩ, ngẫm nghĩ.
 ― đến. Nghĩ đến ; đem lòng thương đến.
 ― tới. id.
 Mơ ―. Tơ tưởng, ước mong.
 Vì ―. Vì vời ; xét nghĩ cho.
 Thương ―. id.Thương nhớ, không quên.
 Lo ―. Lo lường, suy nghĩ.
 Liệu ―. Tính trong bụng, nghĩ trong lòng ; toan liệu.
 Suy ―. Suy nghĩ, suy xét.
 Trộm ―. Vụng nghĩ, tưởng riêng.
 Vọng ―. Mơ ước chạ lác ; nghĩ quấy.
 Những ―
 Mắng ―

Một đem bụng tưởng ; không nghĩ thế gì khác.
 Đừng ―. Chớ ước, chớ trông ; chớ nghĩ tới ; chớ tin.
 Chớ ―. id.
 ― là. Ngờ là, nghĩ là.
 ― nỗi. Nghĩ đến nỗi nào.
 ― nhớ. Nhớ đến, nghĩ đến.
 ― gẫm. Nguyện gẫm.
 ― kinh. Đọc kinh, cầu kinh.
 Hết thương hết ―. Chẳng còn thương nhớ, chẳng còn yêu vị.
 ― đâu tứ. Hột giá tị. (Không rõ).


𢫫 Tuộtn. Chuồi xuống, thả xuống.
 ― xuống. Thả xuôi xuống, xuống mau, như ôm nương lấy mình cây mà chuồi xuống.
 ― quần ― áo. Cổi quần cổi áo ; để áo quần bận trong mình tuột xuống, sổ xuống.
 Bạch ―. Tọc mạch mà không biết chuyện chỉ.
 Mầy là đứa bạch ―. Tiếng mắng đứa liền xáo mà không biết chuyện gì.


Tuốtn. Lột ra ; đổ xuống ; thấu đến.
 ― da. Lột da, sướt cả miếng da.
 ― máu. Máu đổ xuống như thuộm.
 Đi ―. Đi tột, đi cho tới nơi.
 ― theo. Rượt theo, bươn theo cho kịp.
 ― qua. Lật đật đi qua, vượt qua.


Tượtn. Mụt, nhánh ở trong mình cây cối mới đâm ra.
 ― non. id.
 Cây đâm ―. Cây nảy chồi mông.


Tướtn. (Lướt).
 ― tới. Lướt tới, sấn tới.
 Làm ― đi. Làm lướt đi, làm sấn đi.


Tựuc. Tới; nhóm họp.
 ― hội. Nhóm họp.
 ― tới. Đi tới.
 ― tại. Đi tới chỗ nào.

 ― dân. Nhóm dân, qui dân.
 ― cận. Gần gủi, cứ chỗ gần.


Tửuc. Rượu.
 Túy ―. Say rượu.
 Ẩm ―. Uống rượu.
 Chước ―. Rót rượu.
 Ngộ ―. Say sưa lầm lỗi.
 ― sắc. Rượu trà, sắc dục.
 |  色 財 氣  ― sắc tài khí. Rượu trà, sắc dục, tiền của, lung tính khí, là bốn đều hay làm hại.