Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/T (tiếp theo 2)

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Tòac. (Đại). Lớn, (nói theo tiếng Triều-châu).
 ― hia. Anh cả, (Thiên địa hội).
 ― tụi. Sửa soạn, làm tốt.
 Ăn mặc ― tụi. Ăn mặc sắc quá, áo quần nhũm nha.
 ― khang. id.
 Làm ― khang. Làm lớn lối, làm mặt rộng rãi, hào phóng.
 Nói ― khang. Nói lớn lối.


Tỏac. Khóa, đóng, dây xích.
 ― dược. Chìa khóa.
 ― ra. Bủa ra, tán ra.
 ― ý. Mở ý, rộng ý.
 Khói ―. Khói lợp, khói bay ra.


Tỏac. Nhỏ mọn, lắt nhắt.
 |  屑  ― tiết. Nhỏ mọn, hèn mọn, không đáng sự gì.
 ― toái. id.
 Nói ― toái. Nói vặt, nói chuyện nhỏ mọn.


𧞤 Toạcn.
 ― hoạc. Rách lớn, hở ra quá, (thường nói về quần áo, bao bị).
 Rách ―. id.


Toácn. Hở ra quá, tét ra, mở bét.
 Mở ―. Mở hết ra.
 ― hoác. Bộ mở bét, mở rộng quá, xé tét ra.
 Hả ― miệng. Hả miệng lớn quá.
 Rách ―. Rách tét, rách rã ra.
 ― mang. Tách mang, rách hai bên mép.


Toạic. Lấy làm vui lòng, ưng bụng.
 ― ý
 ― chí
 ― lòng

id.
 ― thay. Vui dường nào, đẹp ý lắm.
 ― bày. id.
 Bất ―. Không ưng bụng, không đành lòng ; tê mê, không thơ thới, không cựa quậy.
半 身 不  |   Bán thân bất toại ―. (Coi chữ thân).


Toáic.
 Tê ―. Nhỏ mọn, không đáng sự gì.Chuyện tê toái.


Toann. Lo liệu, nghĩ trong mình phải làm thế nào.
 ― tính
 ― liệu, lượng
 ― đương

id.
 ― mưu. Lo mưu, tính phải dùng mưu chước nào.
 ― định. Định liệu.
 ― làm. Rắp làm, dốc lòng làm.
 ― nói. Gần muốn nói, nghĩ muốn nói.
 ― đi. Nghĩ phải đi, tính phải đi, gần đi.
 Vụng ―. Toan liệu, không khéo, liệu việc sai lắm.


Toanc. Chua.
 Tân ―. Cay chua, cay đắng, cam khổ.
 ― khổ. id.
 ― tương. Loại cây trái nhỏ có mùi chua.
 ― táo. Thứ táo chua, bột nó sao đen, thì là một vị thuốc hay làm cho người ta ngủ yên.


Toánc. Suy tính, đếm kể, bổ con toán mà tính.
 Bàn ―. Bàn có nhiều hột, nhiều ngăn để mà tính.
 Con ―. Hột ngăn trong bàn toán.
 Phép ―. Phép dạy cho biết tính toán.
 Bổ ―. Đặt con toán, bổ ?mà tính.
 Bút ―. Viết lách, tính toán, ấy là công việc, nghề nghiệp kẻ làm tơ lại.
 ― mạng. Phép suy tính ngày sinh tháng đẻ mà đoán về số mạng người ta sống được bao lâu, sang hèn, nghèo giầu thế nào.
 ― số. id.
 Thơ ―. Kể thông việc tính toán, sở trường nghề bút toán.

 Vì ―. Vì số đặt ra để mà toán:
 Vì nhứt. Vì một, con một, những số thuộc về con một.
 Vì thập. Vì mười, con mười, những số thuộc về con mười.
 Vì bá. Vì trăm, những số thuộc về vì trăm.
 Vì thiên. Vì ngàn, chỗ ngăn về vì ngàn.
 Vì vạn. Vì muôn, chỗ ngăn về vì muôn, vì mười ngàn.
位 億  Vì ức. Vì mười muôn, một trăm ngàn.
位 兆  Vì triệu. Vì một trăm muôn, vi mười ức.
位 京  Vì kinh. Vì mười triệu.
位 秭  Vì tỉ. Vì mười kinh, một trăm triệu.
位 垓  Vì cai. Vì mười tỉ, vì một ngàn triệu.
位 壤  Vì nhương. Vì mười cai, một muôn triệu.
位 溝  Vì câu. Vì mười nhương, mười muôn triệu.
位 澗  Vì giản. Vì mười câu, trăm muôn triệu.
位 正  Vì chính. Vì mười giản, ngàn muôn triệu.
位 載  Vì tải. Vì mười chinh, muôn muôn triệu.


Toátc. nNhúm; Tiếng trợ từ.
 Trắng ―. Trắng lớp, trắng lắm.
 Bạc ―. id.
 Tích ―. Vầy vá, không gọn ghẽ.
 Nói cười tích ―. Bộ nói cười hớn hở quá.
 Ăn trầu tích ―. Ăn trầu vầy vá đầy mép.
 ― khẩu. Túm miệng.


Tọcn.
 ― mạch. Hay dòm ngó, hay lục lạo, người không dè dặt.


𩯀 Tócn. Lông dài mọc tại đầu người ta.
 ― bạc, hạc. Tóc trỗ trắng, đến tuổi già.
 ― mai. Tóc hai bên màng tang xủ xuống.
 ― mây. Tóc to sợi.
 ― mật. Tóc mầu mật, giống màu huyền.
 ― mâu Tóc đổ lộn theo tóc đen cũng là tóc ngứa
 ― ngứa. Tóc xấu hay làm cho ngứa cả đầu.
 ― đỏ. Tóc nhỏ sợi và ửng màu đỏ.
 ― xanh. Tóc đen xanh, tuổi trẻ.
 ― vàng. Tóc ửng màu vàng lợt.
 ― trán. Tóc con trước trán.
 Kết ―. Chính nghĩa là bới tóc, vấn tóc, tục hiểu là kết đôi bạn.
 Vấn ―. Quấn tóc chung quanh đầu.
 Dàu ―. Một lọn tóc, tóc bới lại rối.
 ― tơ. Cũng là tóc.
 Để ―. Để tóc cho dài, không cao.
 Vén ―. Vén tém tóc lên cho gọn, kẻo nó đổ xuống.
 Gỡ ―. Chải gỡ tóc cho xuôi.
 Cạo ―. Cạo gọt tóc cho tới da đầu.
 Xổ ―. Xổ đầu tóc không có bới.
 Bỏ ― xả. Để tóc xủ xuống, không bới.
 ― dài. Tóc để dài.
 Trắng da dài ―. Bộ xinh tốt, đẹp đẽ.


Tộcc. Họ, họ hàng, dòng dõi.
 Trưởng ―. Kẻ làm lớn trong họ.
 Đầu ―. id.Kẻ làm đầu trong họ hàng, thường chứng sự về việc cưới hỏi.
 Thân ―. Kẻ bà con trong họ.
 Nội ―. Họ nội, dòng dõi bên cha.
 Ngoại ―. Họ ngoại, dòng dõi bên mẹ.
女 生 外  |   Nữ sinh ngoại ―. Con gái về họ ngoại, có ba đời mà xa.
 Tru di tam ―. (Coi chữ di).
 Cửu ―. Chín họ, chín đời, từ cao, tằng, tổ, khảo, cho tới tử, tôn, tằng, huyền, kể kĩ thân 己 身 nữa là chín.
 ― loại. Dòng giống.


Tốcc. nMau, chóng ; dở trông, vẹt ra.
 Tức ―. Tức thì.
 Tác ―. Cho mau, cho kíp.
 Hỏa ―. id.
 Tân ―. id.
 Làm tức ―. Làm bây giờ, làm hối hả.
 Chạy tức ―. Chạy mau, chạy liền.
 ― đi. Dở đi.
 ― mền. Dở mền, vẹt mền.


 Gió thổi ― nhà. Gió thổi bay tranh lá còn nhà trống, còn sườn không.
欲  |  不 達  Dục ― bất đạt. Muốn mau chẳng tiện, muốn cho gấp thì không xuôi.
 Trầm ―. Về loại cây thơm, (coi chữ hương).


Tốcc. n.
觳  |   Hộc ―. (Coi chữ hộc).


Toin. Đồ nhốt cá, kết bằng tre vót nhọn, một đầu nở một đầu tót, có thể cho con cá chun vào mà không thể chun ra.
 Cái ―. id.
 ― nhà. Cái rộng, cái đụt, đồ dùng mà nhốt cá, có thể chun vào mà không thể chun ra.(Ít dùng).


𤻒 Toin. Dịch khi hại trâu bò.
 Mắc ―. Mắc dịch khi ấy.
 Chết ―. Chết vì dịch khi ấy.
 Trâu ―. Con trâu mắc toi.
 ― trâu. Dịch khi bắt trâu.


Tóin.
 Đôi ―. Xiềng tỏa, dây xích, dây để mà cột trói.
 Lôi ―. id.


Tòin. Tiếng trợ từ.
 Tìm ―. Tìm kiếm.


Tỏin. Loại giống như hành, giẹp lá, lớn củ mà cay nồng.
 Củ ―. id.
 Múi ―. Một tép, một cái bọc trong củ tỏi.
 Tép ―. id.
 ― muối. Tỏi dầm giấm.
 ― tơi. Loại giống như tỏi, lớn lá, lớn củ hơn mà không cay, vị thuốc trị chứng đau mình, phải đâm nó ra mà thang với giấm.
 Nói hành nói ―. Nói hành, nói chúng lên về chuyện kẻ khác.
 Nước mắm ―. Nước mắm có bỏ tỏi.


Tôin. Tiếng xưng mình ; kẻ làm tay chơn.
 ― tớ, tá. Kẻ làm tay chơn, làm đầy tớ.
 ― mọi. Kẻ bán mình cho chủ mà làm đầy tớ.
 ― ngươi. Tôi với anh, tôi với ngài.
 ― chúa gặp nhau. Đầy tớ, chủ nhà gặp nhau ; vua tôi gặp gở.
 Chúng ―. Tiếng xưng bọn mình.
 Mờ, mới, vớ, với ―. id.
 Làm ―. Làm đầy tớ, làm tay chơn, thủ hạ.
 Thân ―. Tiếng chỉ thân phận mình mà nói ; cái thân tôi, mình tôi, thân phận tôi.
 Khốn thân ―. Phận tôi khốn khổ dường nào.
 Đàng dài biết sức ngựa, nước loạn biết ― ngay. (Coi chữ biết).


Tộic. Sự phạm luật, phạm phép, trái lẽ hằng, đều hung dữ, bất nhơn, đều báo hại, đều làm cho mình phải hình phạt.
 ― lỗi. id.
 ― khiên. id.
 ― ác. Tội lỗi nặng, đều báo hại.
 ― tình hoặc tình ―. Đều can phạm, đều lỗi lầm, sự cớ gì làm rối cho mình.
 ― vạ. Đều vi phạm, phần phạt tạ.
 ― nặng. Tội tình trọng lớn.
 ― trọng. id.
 Nặng ―. Lớn tội, nhiều tội, phải phạt nặng.
 Lớn ―. id.
 Trọng ―. id.
 ― nhẹ, ― khinh. Đều vi phạm không có trọng.
 Nhẹ ―. Ít tội, bị phạt nhẹ.
 Mầy nặng ― lắm. Mầy phải phạt nặng lắm, tội mầy lớn lắm.
 Mắc ―. Can phạm tới đều gì, mắc phạt vì tội gì.
 Đắc ―. id.
 Có ―. Mắc đều phạm phép, đả làm đều tội ác, phải trừng trị.
 Phải ―. id.
 Tù ―. Kẻ bị án phạt, bị cầm tù.
 Kẻ có ―. Kẻ mắc án phạt, kẻ phạm tội lỗi.
 Cam thọ ―. Cam chịu phạt tạ.


 Phục ―. Chịu sự mình vi phạm.
 Trị ―. Bắt phạt, sửa trị.
 Vấn ―. Hỏi tội; hỏi có chịu tội, chịu thú phạt chăng.
 Hỏi ―. id.
 Nói ―. Nói gian cho kẻ khác.
 Xưng ―. Tố cáo các tội lỗi mình đã phạm (trước mặt thầy cả).
 Tố ―. Chiêu xưng, tố cáo tội lỗi mình.
 Ăn năn ―. Đau đớn rầu buồn vì tội mình làm.
 ― tổ tông. Tội ông tổ chung để lại, mọi người đều phải mắc.
 ― mình làm. Tội mình phạm.
 ― liên can. Tội lây, liên lụy tới nhiều người, mắc chung trong vụ kiện cáo nào.
 ― quá! Khốn khổ quá, cực quá!
 ― tình gì? Có tội chi, có can hại gì, có can phạm sự gì?
 ― tình chi mà? Can chi mà phải
 ― ông ― cha chi mà. Có mắc mưới, có can chi mà.
 Biết ―. Nhìn biết tội mình, biết mình là người có tội; biết nước lỗi.
 Vô ―. Không có vi phạm đều chi.
 Người vô ―. Người ngay lành, chẳng có tội chi.
 Hoạch ― ư thiên vô sở đảo giả. Cố ý nghịch mạng trời, thì chẳng có chỗ nào mà cầu cho khỏi. (Coi chữ đảo).
 Công ―. Tội lỗi lầm về việc quan.
 Tư ―. Tội riêng, tội ăn hối lộ, làm đều trái phép.
 Vu phản ― đồng. Cáo gian cho kẻ khác về tội gì, thì phải chịu lấy tội ấy.
 ― phước. Dữ lành, đều làm cho mình phải tội, đều làm cho mình được phước.
 Không biết ― phước. Không biết dữ lành; không biết đàng làm lành, lánh dữ, cho khỏi việc báo ứng.
 Không biết sợ ―. Không biết sợ sự báo ứng, không biết sợ phép.
 Cục ―. Cục báo hại, sự có làm hại cho mình; (tiếng trách con cái hay gia báo gia hại).
 Để ―. Gia báo, gia hại, (tiếng than trách).
 ― liên tọa. Tội can liên.
 ― phản tọa. Tội cáo giao mà mình phải mắc.
 ― lây vạ tròn. Tội mắc lấy, vạ phạt chung.
 ― dạ vạ lạy. Có đều lỗi lầm, phạm phép, thì phải hạ mình mà xin cho khỏi.
 ― bằng trời. Tội nặng quá, lớn tội quá.


Tốic. n. Đêm hôm, mù mịt, âm thầm; rất, lắm.
 ― tăm. Mù mịt, không ngó thấy sự gì; ngu muội.
 ― mò, đen. Tối lắm; mù mù, mịt, mịt.
 ― mù, mịt
 ― nhẫm
 ― dẫm
 ― thầm

id.
 ― trời. Trời không có trăng; trời mù mù.
 ― như trời ba mươi. Tối đen, tối lắm.
 Đến ―. Đến lúc đêm hôm.
 Sớm ―. Sớm mai, chiều tối; ban mai, ban hôm.
 ― ngày. Cả ngày.
 ― ngày sáng đêm. Cả ngày đêm.
 ― mắt. Choáng con mắt ; con mắt không thấy đàng.
 ― tri. Chậm hiểu, không được sáng láng.
 Chặp ―. Hồi gần tối.
 Xó ―. Chỗ xó, chỗ khuất mắt, chỗ không ai tới lui, không ai ngó thấy.
 Bữa ―. Bữa ăn tối ; buổi tối.
 Phòng ―. Khuôn tuồng, đồ lấy chơn dung.
 Tức ―. Tức mình, oan ức lắm.
 Nói xô ― xô sáng. Nói chùng, nói vụng.
 ― kị, ô. Lấy làm ghét lắm, không ưa chút nào.
 ― cẩn. Gấp lắm, (nói về ống cán phải đệ đi gấp).


Tồic. (Đôi). Hư, ngã.
 ― tàn. Phanh phôi, tàn tệ, tan hoang.
 Phong tục ― bại. Phong tục bại hoại.


𥯒 Tơin. Rách rã, chắp nối từ miếng.
 Áo ―. Áo che mưa, chằm bằng lá.
 ― tả hoặc tả ―. Rách rã, te tét.
 ― tớt. id.
 ― bời. id.
 Cá lội ― bời. Cá lội lăng xăng, đua nhau mà chạy.

 Dây mồng ―. Loại dây hay leo rào, dây lá tia tía, trái nó chín có màu đỏ bầm.
 Chi bằng cần trước áo ―, danh cương lợi tỏa mặt đời đua tranh. An phận nghèo.


Tờic. (Coi chữ tài).


Tớin. Đến, đi đến, cho đến, thấu đến.
 Đi ―
 Bước ―
 Thẳng ―

id.
 Chạy ―. Chạy đến chỗ nào.
 Nói ―. Niềm nở, nói đến ai, nói qua chuyện gì.
 Hỏi ―. Niềm nở, hỏi han.
 Tưởng ―
 Nghĩ ―

Vì tưởng, nghĩ tình; nhớ đến.
 Lo ―. Tưởng đến; lo bề tấn tới.
 Nhớ ―. Nhớ đến.
 Thương ―. Đem lòng thương.
 Động ―. Đả động.
 ― nơi, chốn. Thấu đến nơi, chốn.
 ― kì. Đền kỳ hẹn.
 ― số, mạng. Số mạng đến rồi, tới chừng rồi.
 ― vận. id.
 ― tai. Nghe được rồi.
 Làm cho ― tay. Làm cho ra việc, làm thẳng phép, làm hẳn.
 Sắc thuốc cho ―. Chưng nấu thuốc thang cho vừa chừng, như một chén rưỡi còn bẩy phân.
 ― quan, ai khôn ngoan thì biết. Đến trước mặt quan, mới biết ai phải quấy, ai khôn dại.(nói về việc kiện thưa).
 ― tết. Đến ngày vui đầu năm.
 Kẻ trước ― người sau cũng ―. Người trước được; người sau cũng được; tiếng khuyên kể học hành, kể theo đàng công danh.
 Đi cho ― nơi. Đi cho đến chỗ mình phải đi.
 Nước ― trôn mới nhảy. Không biết lo hậu.
 Không ai biết ―. Không ai biết tới.
 Bài ―. Thứ bài bắt cặp, ai bắt được đủ cặp trước thì gọi là tới, nghĩa là đến trước rồi cùng được ăn tiền.
 Say ngã ― ngã lui. Say quá, say nhào.
 Vắn tay với chẳng ― cao. Thân phận nghèo hèn, khôn sánh bực giàu sang, (nói về việc cưới vợ lấy chồng).
 ― cậu ―. Tiếng hề đồng hối chủ nó đi.


󰑖 Tomn. gom lại, cột thâu lại; làm phép tóm giữ (theo Mên, Mọi).
 ― lưỡi câu. Cột tóm lưỡi câu.
 Dây ―. Dây thắt nhiều gút để mà trừ tà.(theo phép Mên, Mọi).
 Cột ―. Cột dây gút ấy cho ai.


󰑖 Tómn. Nhóm góp, rút lại, thâu cho vắn, làm cho vắn.
 ― thâu. Thâu góp; đem lại một chỗ; thâu về một mối; lấy đi hết.
 ― về. Rút lại, đem về một mối.
 ― về một mối. id.
 ― lại. Làm lời nói rút.
 ― góp. Thâu góp.
 ― tắt. Làm ra vắn tắt; lời nói tắt.
 Nói ―. Nói rút lại, nói việc cả thể.
 Tổng ―. Nhóm các đều thể cả, làm cho vắn tắt; gồm về một mối.
 Gồm ―. id.
 Cột ―. Cột nhóm lại, cột thâu lại một mối.
 ― lưỡi câu. (Coi chữ tóm).


𩵽 Tômn. Loài ở nước, mình cong cong, có đốt có lóng, hay đi thối lui, có đi thì búng cái đuôi.
 ― tép. Tôm lớn, tép nhỏ mà giẹp, cũng về một loại; dùng như tiếng đôi.
 ― bạc, đất, rang, lông, lửa, châu, sú. Các thứ tôm nhỏ.
 ― tít, kẹt, hùm, gọng, càng. Các thứ tôm lớn.
 ― sông. Thứ tôm hay ở Sông, ở nước ngọt.
 ― chạc. Thứ tôm biển con bằng ngón ?cái, người ta lấy làm ngon.
 Mắm ―. Mắm làm bằng tôm.
 Khô ―. Tôm nhỏ phơi khô, hoặc là tôm sấy.
 Câu ―. Cột mồi mà nhử tôm.
 Vớt ―. Dùng vợt mà bắt tôm.
 Mò ―. Mò mà bắt tôm đeo theo chà theo cò dưới sông.

 Lưng ―. Lưng nổi xương sống cong vòng, lưng khum khum.
 Con ― nhử con cá. Dùng mồi nhỏ mà nhử con cá lớn; mất ít mà được nhiều.
 Mồi ―. Mồi nhỏ, lễ vật nhỏ mọn; ấy là nghề những người làm quan nhỏ, đi lễ cho quan trên ít, mà góp dân, ăn dân thì nhiều.
 Đuôi ―. Vật chi sau đuôi rẽ hai mà úp lại, như cái đuôi con tôm.
 Ghe đuôi ― then trỗ. Ghe chở cá đồng, (coi chữ ghe).


Tonn.
 ― lót. Đút lót; mua lòng kẻ lớn.


Tònn.
 ― ten. Bộ thòng xuống cùng đông đưa.
 Đánh ― ten. Đeo thòng thòng, đưa qua đưa lại.
 Đưa ― ten. Đưa qua đưa lại mà hổng lên.


Tỏnn. Tiếng trống nhỏ.


Tônc. Cao, trọng, tặng lên.
 ― kính. Hết lòng cung kính, lấy làm cao trọng, kính trọng.
 ― trọng. id.Quí trọng, sang trọng.
 ― tánh. Tiếng hỏi họ kẻ lớn là họ gì.
 ― xưng. Cách hỏi danh hiệu kẻ lớn; xưng tặng, kêu tặng.
 ― lên. Tặng lên, kính nhấc lên.
 ― vương. Kính nhắc lên làm vua, tặng lên ngôi báu.
 ― quí. Sang cả.
 ― sư. Tiếng tặng xưng kẻ làm thầy.
 ― trưởng. Kẻ trưởng thượng, đáng kính trọng.
 ― huinh. Tiếng xưng tặng kẻ lớn hơn mình.
 ― ti (thượng hạ). Cao thấp, lớn nhỏ.
 Chí ―. Rất cao sang.
 Thiên ―. Đứng cao trọng ở trên trời, (nói về Phật).
 Nguơn thi thiên ―. Đấng làm cội rễ ở trên hết, đầu hết, (Phật).


Tônc. Cháu; tên họ.
 Tử ―. Con cháu.
 Đích ―. Con con trưởng nam.
 Tằng ―. Con đứa cháu, cháu ba đời.
 Huyền ―. Con con đứa cháu, cháu bốn đời.
 Viễn ―. Cháu xa.
 Hoàng ―. Cháu nội vua.
 Công ―. Cháu vua.
 Thiên ―. Nàng tiên gọi là Chức-nữ.
 Ngoại ―. Cháu ngoại.
 ― quởn. Tên ông vua đời Tam-quốc.


Tốnc. n. Hao phí, uổng phí, hư mất, tổn thất.
 ― hao hoặc hao ―. id.
 ― kém. id.
 ― công. Mất công, uổng công.
 ― của. Mất của, uổng của.
 ― tiền. Mất tiền, uổng tiền.
 Sợ ―. Sợ hao phí, sợ mất.


Tốnc. Thuận, quẻ thứ năm trong tám quẻ.
 Hướng ―. Hướng đông nam.
 Gió ―. Gió đông nam.
 ― ngôn. Lời nói dịu dàng, hòa nhã.


Tồnc. Còn; gìn giữ, dành để.
 Chỉ ―. Còn lại, động lại.
 Để ―. Để dành, để dồn.
 Bảo ―. Giữ gìn, bảo bộc.
 Ôn ―. Hòa nhã, trung hậu.
 ― tền. Bộ nặng nề, bề bộn.


Tổnc. Tổn hao, hao mòn, giảm bớt.
 ― phí hoặc phí ―. Tổn hao, xài phí.
 ― thất. Thất thoát, hư mất, hư hao, (thường nói về sự làm mùa).
 ― thương. id.
 ― hại. Hư hại, thiệt hại.
 Hao ―. Hư hao, hao mòn.
 Ho ―. Chứng ho khúc khắc một đôi tiếng mà làm cho phải gầy mòn.
 ― đức. Bất nhơn, thất đức, mất phước đức.


Tốnc. Nhường, khiêm nhường.
 Khiêm ―. id.
 ― nhượng. id.


Tơnn. Tiếng trợ từ.
 Lơn ―. (Coi chữ lơn).


Tợnn. Mạnh bạo.
 Dữ ―. Hung dữ, lung lăng, hung ác.
 Hung ―. id.


Tớnn.
 Làm bớn ―. Làm bộ lăng xăng, ham hố; làm bộ rộn mà đi đâu.
 Trầu cau bớn ―. Trầu cau rộn ràng.


Tờnc. (Tần).
 ― thỉ hoàng. Danh hiệu ông vua đốt sách, chôn học trò, (đời nhà Tần).


Tởnn. Hãi kinh việc trước, răn mình chừa cải.
 ― kinh. id.
 ― đòn. Bị đòn mà thất kinh, nhớ sự phải đòn mà sợ.
 Một lần cho ― đến già. Bị một lần rồi, phải răn sợ cho đến già.
 ― chưa? Biết sợ chưa, có khớn chưa, có răn mình chừa cải chưa?
 Chưa ―. Chưa biết sợ, chưa khớn, chưa chừa.


Tongn. Bộ ốm mà dài.
 Ốm ―. Ốm nhom, bộ cà nhom, ốm lắm.
 ― teo. id.
 ― tớt. id.
 Con cà ―. Loại nai hươu, mình thót lại mà cẳng cao.
 Cá lòng ―. Thứ cá con con, bằng trang ngón tay, hay ăn trên mặt nước cũng hay rúc rỉa.
 Rúc rỉa như cá lòng ―. Tiếng trách người hay xin xỏ, hay bòn mót của kẻ khác.


Tòngc. Thứ cây hay chịu sương nắng.
 Cây ―. id.
 ― cúc. Anh em bạn.
 ― bá. Cây tòng cây bá, là hai thứ cây bền chắc, sống lâu.
 Tranh ― xích tụi. Màn chắn, tượng liễn, đồ trang sức.
歲 寒 知  |  栢 之 心  Tuế hàn tri ― bá chi tâm. Năm lạnh mới biết tính cây tòng cây bá, có hoạn nạn mới biết lòng người.


Tòngc. Bụi rậm.
 ― tạp. Rậm rạp.
爲  |  驅 雀  Vị ― khu tước. Lùa chim về rừng bụi, đối với câu vị uyên khu ngư 爲 淵 驅 魚 nghĩa là đuổi cá về vực sâu, ví dụ kẻ bất nhơn không biết nuôi dân, làm cho dân phải bỏ xứ mình mà tìm tới chỗ có nhơn.


Tôngc. n. Dòng, họ, cội rễ; đụng chạm.
 ― tộc. Dòng họ.
 ― thân. Bà con ruột rà.
 ― chi. Dòng dõi, nhánh bà con, con cháu.
 ― phái. id.
 ― môn. id.
 Đồng ―. Đồng một họ, một dòng.
 Ngoại ―. Họ ngoại.
 Qui ―. Về cùng dòng dõi, về cùng cha mẹ, bà con; gái bị chồng để phải về phải về cùng cha mẹ, gọi là qui tông.
 |  圖  ― đồ
 ― tích

Gốc tích bà con, dòng họ, mục lục, phổ húy.
 Kể ― đồ. Kể môi mang, gốc tích.
 Kể ― tích. id.
 ― miếu. Nhà thờ tổ tiên, miếu thờ ông bà.
 ― chạm. Đụng chạm.
 ― phải. Tuông nhằm, đụng nhằm.
 Đục ―. Thứ đục lớn.
 ― ra. Tuông ra, xông đụt mà ra.


Tốngc. Đưa, đuổi, xua đuổi.
 Hộ ―. Cầm binh khí đưa đi, hộ giữ dọc đàng.

 Lục ―. Sao ra mà gởi đi các nơi, (nói về giấy việc quan).
 ― khứ; ― lôi ― khứ. Đuổi quách, bắt một hai phải đi đi, không cho ở.
 ― đi. Đuổi đi.
 Đuổi ―. Đuổi ngay, đuổi đùa.
 Xô ―. Xô mạnh.
 ― tai, ách. Làm phù pháp mà đuổi tà thần hay làm tai nạn.
 ― hỏa, hỏa bộ. Làm phép mà trừ hỏa tai, đuổi con hỏa.
 ― vô khám. Lùa vô ngục, bắt vào trong ngục, bỏ vô khám.
 Nước chảy ―. Nước chảy mạnh, nước chảy đùa.
 Nói hống ―. Nói lớn lối, rộng miệng lớn tiếng.
 ― khách. Đưa khách đi, cũng là tống quái.
 ― chung. Đưa đám ma, lo việc chôn cất.
 ― táng. id.
養 生  |  死  Dưỡng sinh ― tử. Nuôi kẻ sống, chôn kẻ chết.
 ― hỏa hổ. Lớp nạp già thuốc hơn, để cho hỏa hổ bật ra phát ra cho mạnh.
 Đạn ―. Đạn lớn nạp phía sau để cho nó đưa đạn chài.


Tốngc. Nước Tống, nhà Tống, (Trung-quốc).
 Lữ ―. Nước Ma-ni.


Tổngc. Tóm, gồm; một địa phận chừng năm, mười làng.
 ― lãnh. Chức lãnh binh.
 ― binh, nhung. Tước quan võ gồm hay việc binh.
 Thiên ―. Tước quan võ hay một trăm binh.
 Bả ―. Tước quan võ dưới bậc Thiên-tổng.
 Chánh ― tài. Tước quan lớn chủ trương việc gì, (như làm lịch làm sách v.v.).
 ― suất. Gồm việc đốc sức.
 ― quản. Chức quan đời xưa gồm hay một lộ, gọi là Lộ tổng quản, so theo chức chế thời nay thì là quản đạo.
 ― luận. Sách luận rút ra các chuyện trong sử.
 Phần ―. Một địa phận nhỏ ở trong một huyện chia ra, có chừng năm, mười làng, để cho một người nào trong các làng ấy lựa ra làm đầu, đốc việc binh lương, tuần phòng trộm cướp, cũng gọi là dân quan.
 Cai, phó ―
 Chánh, phó ―

Người làm chánh, người làm phó đốc sức trong một phần tổng.


𦚗 Tópn. Nhót, teo, ốm quá.
 ― riết. Nhót mình còn có một chút, nhỏ quá.
 Cái mặt ― riết. Cái mặt nhỏ quá, nhọn quá.
 ― khô. Teo riết lại như củi khô.
 ― vạt. Ốm nhom, còn xương với da.
 ― mỡ. Cái xác mỡ; thịt mỡ thắng rồi, teo lại còn xác.


Tốpn. Đoàn, lũ.
 Một ―. Một lũ.
 Hai ―. Hai lũ.
 Từ ―. Từ lũ, từ bọn.
 Làm hốp ―. Làm gấp quá, vội vàng quá.


Tótn. Rút ra, quá khỏi, hơn, nhọn, vót.
 ― gươm. Rút gươm.
 ― chúng. Hơn chúng, hơn nhiều người.
 ― khỏi. Quá khỏi.
 ― non ― núi. Quá lắm.
 Đi ―. Đi lẹn, đi mất.
 Chun ―. Chun tuốt.
 Lót ―. (Coi chữ lót).
 Nói ― tét. Nói keo kéc, ngầy ngà.
 Cây ― ngọn ― đọt. Cây vót ngọn, nhỏ ngọn, nhỏ đọt.


Tọtn. (Tiếng tục).
 Đâm ―. Đâm ngay, đâm tuốt.
 Chạy ―. Chạy tuốt, chạy ngay vào. Thọc cây thông hồng vào miệng súng, nó chạy tọt.
 -. Tiếng con gà chọi thua chạy mà kêu.


Tộtn. Thấu đến nơi rồi, đến nơi, đụng đến, cùng rồi.
 Cùng ―. Cùng rồi, hết rồi, giáp rồi, đến nơi rồi.
 Theo ― ổ. Theo cho đến chỗ ổ, chỗ ở.

 ― ngọn. Đến ngọn rồi, thấu ngọn.
 ― phẩm. Đến phẩm cao hơn hết, không còn phẩm nào nữa.
 ― chơn. Đau thốn dưới chơn, giả như hai cái xương đụng lấy nhau.


Tốtn. Xứng đáng, nên thế, lịch sự, đẹp đẽ, tử tế, đối với tiếng xấu; nhiều, mạnh.
 ― lành. id.
 Xinh ―. Đẹp đẽ.
 Tươi ―. Toàn hảo, mới tốt.
 ― nết. Đằm thắm, dè dặt, dịu dàng, không hốp tốp, nóng nảy.
 ― tính. Tính khí dịu dàng, điềm đạm; tinh ý vững vàng.
 ― trí. Có trí nhiều, dày trí.
 ― chí. Có chí vững vàng, không hay sờn lòng, thối chí.
 ― thế. Được thế, có thế thân nhiều. Tốt thế làm giặc.
 ― mã
 ― bóng
 ― xoác

Xem ra xinh tốt; bóng dáng lịch sự, dễ coi; có vẻ bề ngoài.
 ― tướng hoặc tướng ―. Tướng mạo đẹp đẽ lịch sự.
 Người ―. Người lành, người chính trực, không làm sự gì xấu.
 ― tiếng. Tiếng kêu thanh: chuông kêu tốt tiếng; giọng thanh bai: hát tốt tiếng.
 Tiếng ―. Có tiếng khen ngợi.
 ― dạng, dáng. Hình dáng đẹp đẽ, dễ coi.
 ― lờm. Tốt chỗ núp.
 ― trời. Trời thanh bạch; phải thì tiếc.
 Trời ―. id.
 ― con. Con đẻ ra ngộ nghĩnh; nhiều con.
 ― ngày
 Ngày ―

Được ngày, phải ngày; ngày lành.
 ― sắc. Có bóng sắc.
 Sắc ―. Sắc xinh, bóng sắc đẹp đẽ.
 ― trai. Lịch sự trai.
 ― mặt thì thôi! Mặt chai mày đá là thế nào; (tiếng trách).
 ― số. Số vận may mắn.
 ― tay. Có tay hạp làm sự gì, (coi chữ tay).
 ― nói. Khéo nói; có nhiều văn nói: nhiều người nói.
 Nói ―. Nói hay, nói dễ nghe, nói suôn sẽ; nói không vấp.
 Nói ― cho. Nói tử tế cho ai, nói đều khen ngợi ai.
 Làm ―. Trau hình chuốt dạng.
 ― sức. Mạnh sức, nhiều sức lực.
 Béo ―. Béo mập và đẹp đẽ.
 ― thay! Tốt là dường nào.
 ― nhứt. Tốt lắm.
 ― bạn hàng. Đồng bạn hàng, có nhiều người mua bán lớn.
 ― tay sai. Nhiều tay sai; tay sai giỏi.
 Đất ―. Đất hay sinh cây trái, đất nhiều phân, đất phì nhiêu; đất ráo rề.
 Thuốc ―. Thuốc quí, thuốc lựa, thuốc hay, (thuốc bắc).
 ― thuốc bịnh mới lành. Có nhiều thuốc hay bịnh mới khá.
 ― lo. Giỏi lo, lo nhiều thế.
 ― lớp. Nhiều mưu lớp, nhiều thế gạt gẫm hay.
 Nói ― lớp. Nói nhiều thế, nói cho kêu.
 ― vía vang. Vía vang may mắn.
 Sĩ ―. Quân lính.
 Con ―. Con cờ đặt làm quân lính.
 Hết ―. Hết sạch; chẳng còn chi là tốt, đồ xấu.
 ― nín. Hay nín, hay nhịn.
 Súng ―. Súng hay.
 ― súng. Có nhiều súng hay.
 ― quân lính. Nhiều quân lính hay.


Trac. nXét hỏi, tần vấn, xét cho ra việc, để vào, ráp vào, ráp lại, kết vào.
 ― trí. Xét hỏi cho ra việc, cho biết sự cớ.
 ― khảo
 ― vấn
 ― hỏi
 ― xét hoặc xét ―

id.
 |  拷  ― khảo
 |  訊  ― tấn

Dùng phép khảo lược, đánh đập mà hỏi cho ra việc.
 ― xử. Xét việc mà xử định.
 ― soát. Xét nét, kiếm tìm.
 ― ra. Xét ra, hỏi ra. Tra ra là đứa nào trộm cướp.
 ― cho ra. Tra hỏi cho ra mối, cho được việc.

 ― không ra. Tra hỏi không được.
 ― việc. Xét việc.
 ― miệng. Hỏi miệng, không dùng roi vọt.
 ― vào. Ráp vào.
 ― tay. Ra tay, thò tay.
 ― miệng. Rà, ráp làm cho miệng mồm khít khao, nói về miệng kèo, họng cột; đúng miệng vào, nói đến.
 ― cho mấm, mám. Rà, ráp vào cho mám cho chắc.
 ― nút áo. Kết nút áo.
 ― thuốc độc. Bỏ thuốc độc vào đâu, làm cho kể khác mắc thuốc độc.
 ― cán. Trao cán cho ai, bày biểu cho ai, giao việc cho ai, bảo phải làm đều thiệt hại cho k khác.
 ― cán rựa, cán dao, cán cuốc, cán gáo. Tra tháp cán rựa, dao, v.v.
 Khất ―. Xin xét hỏi.
 Hầu ―. Chực hầu cho quan, cho làng tra xử.
 Cá ―. Thứ cá nước ngọt nhiều dầu mỡ.
 Cây ―. Thứ cây choai choai hay mọc hai bên mé sông, lá giống lá bồ đề.
 Rạch ―. Tên rạch ở về huyện Bình-long, Gia-định.
 Bang ―. Tên ngả sông thuộc phủ Di-minh (Bến-tre).
 Sông ―. Tên sông ở về tổng Cầu-an-hạ.


Trac. Cái cặn, cái xác.
 |  滓  ― tể. id.
 Khứ ―. Bỏ cặn, xác.


Trác. Quỉ quyệt, xảo ngôn, dối trá.
 Dối ―
 Giả ―
 Xảo ―
 ― ngụy

id.
 Đa ―. Quỉ quái lắm.
 ― hàng. Giả hàng đầu.
 ― bại. Giả thua.
 ― hôn. Giả việc cưới gả, hứa một nơi, gả một nơi.
 Khi ―. Dối nhau, gạt nhau.
 Man ―. id.
 Quỉ ―. Quỉ quyệt, làm quỉ quái.
 ― danh. Mạo tên.
 ― ngôn, ngữ. Lời nói phỉnh phở.
 ― trính. Xyên ngoa, tráo trở, (coi chữ trở).


Tràc. (Chè). Thứ lá cây người ta hay dùng mà nấu nước uống cho tiêu khiển.
 ― thô. Chè hên.
 ― dở. id.
 ― vừa. Chè không ngon không dở.
 ― giả. Chè trộn hoặc dùng lá cây khác mà thế.
 ― ướp. Chè sao cùng ướp bông thơm.
 ― trộn. Chè giả; xen lộn, làm xen lộn.
 ― giợt. Chè ít nước.
 ― dão. Chè đã uống rồi, hết nước đậm.
 ― ngon. Chè tốt, có vị thơm tho.
 ― nhiều nước. Chè đậm.
 ― ít nước. Chè lợt.
 ― già. Chè làm bằng lá già; như trà Thủ.
 Hoa ―, bông ―. Lá chè đã làm rồi, tiếng nói cho lịch sự.
 Bỏ ba bông ―. Lấy một ít lá trà mà bỏ vào ve.
 Thì ―. Xơi chè, (tiếng nói cho quan trường).
 Mượn một nồi ―. Mượn chè cho vừa một lần nấu.
 ― bình. Chè đựng bằng bình.
 ― gói. Chè gói trong giấy.


Trản. Giao lại, hườn lại, đền lại, đáp lại, đổi lại.
 ― chác. Giao lại, hườn lại, tiếng đôi.
 ― lại. id.
 ― đi ― lại. Trả nhiều lần; không chịu lãnh.
 ― ơn. Đền ơn, giã ơn.
 ― nghĩa. Đền việc nghĩa, lấy việc nghĩa mà đền lại.
 ― lễ. Dùng lễ mà đền việc lễ.
 ― công. Hườn công, đền công; người ta có công với mình, mình dùng công mà trả lại, hườn tiền công.
 ― thế. Trả chác thế cho ai.
 ― thù. Làm việc báo thù.
 ― oán. id.
 ― nủa. Trả lại mà trừ. Mắng trả nủa thì là mắng lại mà trừ. Kiện trả nủa, thì là kiện lại mà trừ.
 ― miếng. Đánh lại mà trừ; bắt miếng lại mà trừ, (nghề võ).

 ― lời. Trả tiền lời.
 ― vốn. Giao tiền vốn lại.
 ― lậm. Trả lắm, trả dư ra.
 ― lầm. Trả lộn chủ, mắc một người lại trả cho người khác.
 ― rồi, tất, thanh, xong, xuôi. Trả chác rồi hết.
 ― trọn, trụm, trót, ráo, hết, sạch. Trả trót lọt không còn thiếu một đồng.
 ― lần, hồi. Lần lần mà trả, trả một khi một ít.
 Cãi ―. Cãi lẫy không chịu thua.
 Nói ― treo. Nói đi nói lại, vô phép với kẻ lớn, nói chống báng với kẻ lớn.
 Đánh ―. Đánh lại, không nhịn thua.
 Bắn ―. Bắn lại, bắn đáp lại, bắn đối lại.
 Có vay có ―. Có ăn có chịu.
 ― giá. Nói mình chịu mua giá nào.
 ― bao nhiêu? Chịu giá mua là bao nhiêu
 ― có một tiếng. Nói có một tiếng, chịu có một giá; (tiếng người bán nài trả thêm).
 ― lên, xuống, trồi, sụt. Chịu giá, định giá cao thấp không chừng.
 ― nhờ một qua. Xin chịu một quan mà thôi.
 ― thấp, rẻ, không tới giá. Định giá thấp, chịu giá rẻ, không đủ vốn.
 Đời xưa ― báo mà chầy, đời nay ― báo một giây nhãn tiền. Nói người đời nầy gian ngược, xấu xa hơn người đời xưa , cho nên ngó thấy báo ứng trước mắt.
 ― lễ. Thay mặt đối lời cho ai, bảo kiết cho ai, chịu việc nói năng cãi chối cho ai.
 ― bài. Đọc bài vở, trình bài vở thầy dạy phải học, phải làm, cho thầy nghe, xem.
 ― lời. Đáp lại, thưa lại, nói lại.


𡋿 Trãn. Đồ nặn bằng đất, rộng miệng, để mà kho nấu.
 Trách ―. Trách nhỏ, trã lớn, cũng là đồ đất.
 ― ba. Thứ trá lớn lắm.
 ― khương. id.
 Chim ― trẹt. Thứ chim nhỏ, đuôi chẻ rẽ; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.


𥭌 Trạcn. Đồ đương bằng tre, mây, để mà khiêng đất.
 Ki ―. Ki nhỏ trạc lớn; cũng là tiếng đối.


Trácc. nVững vàng; lừa gạt, làm cho mắc mớp.
 ― ―. Khăng khăng, bền vững.
 ― ― trung quân tạc dạ. Khăng khăng ghi dạ, giữ một lòng trung với vua.
 ― nhau. Gạt nhau chơi.
 Bị chúng nó ― to. Bị chúng nó gạt to.


Trácc. Giồi.
 Điêu ―. Trau giồi.


Trạcc. Đỡ lên.
 Bạt ―. (Coi chữ bạt).


Trắcc. Xế.
 ― ảnh. Mặt đồng hồ lấy bóng mặt trời.
 Bình ―. (Coi chữ bình).
 Vận ―
 Chữ ―

Âm vận cũng chữ đọc hơi vần hoặc không êm, (Coi chữ bình).


Trắcc. Lên, đỡ lên.
 Truất ―. Hạ xuống, đỡ lên, phép thưởng phạt.
 ― giáng. Lên xuống.


Trắcc. Nghiêng, bên.
 ― trở. Trở đáng, khó lòng, rối rắm.
 Bức ―. id.
 ― nết. Mất nết.
 Cây ―. Thứ cây mịn thịt mà đỏ thắm, mắt tiền; cây cẩm lai cũng về một loại mà có vân nhiều.
 Gỗ ―. id.
 ― bá diệp. Thứ cây nhỏ, lá nhỏ, có mùi thơm, vị thuốc trị ho lao.
 ― thất. Vợ bé, hầu.


Trắcc. Lường.
 ― đạc. Đo lường, định chừng, ước chừng, phỏng chừng.
人 心 叵  |   Nhơn tâm phạ ―. Lòng người khó lường, khó biết.
以 蠡  |  海  Dĩ lệ ― hải. Lấy ngao lường biển; làm chuyện phi lý.

Trắcc. Thương.
 ― ẩn. Thương xót.
無  |  隱 之 心 非 人 也  Vô ― ẩn chi tâm, phi nhơn dã. Không có lòng thương xót, thì chẳng có nhơn đạo.


Trặcn. Sái đi, trật đi; giục giặc, làm cho trở việc.
 ― trệu. id.
 ― tay
 ― chơn

Gân, xương tay chơn sái đi, trật đi.
 Trục ―. Trở dang, không xuôi.
 Làm trục ―. Làm ngăn trở, làm giục giặc.
 Nói trục ―. Nói giục giặc, nói không dứt.
 ― họng. Trật cái ngồng cái cốt trong họng, (cối xay.).


Tráchc. Dức mắng, chê bai, quở trách; bắt lỗi, bắt phép.
 ― móc. id.
 ― cứ. Bắt phải gánh vác; bắt phải bảo kiết, cứ một người mà hỏi việc.
 ― vấn. id.
 ― nhau. Dức nhau, bắt lỗi nhau.
 ― lòng. Nan trách phận mình.
 ― mình. id.
 ― mắng. Dức mắng, mắng mỏ.
薄  |  厚  |  人  Bạc ― kỉ hậu ― nhơn. Trách mình ít, trách người nhiều.
 Đừng ― số. Đến việc đừng có kêu van, năn nỉ.(Tiếng ngăm đe).
 Than ―. Than van, nan trách.
 Nan ―. id.
 Oán ―. Lấy làm oán hờn.
 Chê ―. Chê bai, dức mắng.
 Lời ―. Lời dức mắng: lời than van, năn nỉ.
 Qui ―. Cứ trách người nào, cứ bắt người nào phải chịu sự gì.
任 大  |  重  Nhậm đại ― trọng. Gánh vác nặng nề, (nói về người làm quan lớn phải chịu lãnh sự gì với nhà nước).
 Bạc ―. Phạt nhẹ.
父 子 不  |  善  Phụ tử bất ― thiện. Cha con không có trách nhau từ chuyện nhỏ mọn, (nói về việc học).


Tráchn. Nồi bằng đất, nhỏ hơn cái trá, cũng là đồ để kho cá.
 ― trá. id.Tiếng gọi chung.


Trạchc. Chọn, lựa.
 Tuyển ―. id.
 ― cử. Chọn người, cử làm việc gì.
 |  人 置 材  ― nhơn trí tài. Chọn người, dùng kẻ có tài.
 ― nhựt. Chọn ngày.
 ― kỳ. Chọn kỳ, định kỳ.


Trạchc. Chằm, hồ.
 ― lan. Mười tưới.
 ― tất hoa. Loài hoa cỏ.
 Ân ―. Ơn nhuần.
 Đức ―. Phước đức.
 |  及 枯 骨  ― cập khô cốt. Phước đức cho đến xương khô, chỉ nghĩa là kẻ chết cũng được nhờ ơn.


Trạchc. Nhà, chỗ ở.
 Thổ ―. Đất nền nhà.
 Đất thổ ―. id.
 Dương ― âm ―. Nhà ở, huyệt mả; phép địa lý coi chỗ cất nhà, coi chỗ làm huyệt mả.
 |  窕  ― triệu. Chỗ làm huyệt mả.


𤳆 Train. Người nam còn trẻ tuổi.
 ― đứa. id.Đứa trai còn nhỏ tuổi.
 Con ―. id.
 Tuổi ―. id.
 Sắp ―. Bọn trai lứa.
 Đang ―. Đang tuổi trai.
 Còn ―. id.
 Tốt ―. Trai lịch sự.
 Xinh ―. id.
 Giỏi ―. Trai giỏi gián, chỏi hỏi.
 ― tráng. Trai đương sức lực.
 ― ta. Con trẻ ta, anh ta.
 ― tơ. Trai mới lớn lên.
 ― thanh. id. Trai đẹp đẽ.
 ― mày. Trai mình nuôi làm con, con nuôi.

 ― út. Con trai rốt lòng.
 ― không, gái góa. Trai chưa có vợ, gái chưa có chồng.
 ― chèo. Tay chèo, bạn chèo.
 Cây ―. Thứ cây gỗ lớn, xăng thịt, nhỏ sớ, rất bền chắc, người ta thường dùng mà đóng hòm.


Train. Loại sò hến.
 Con ―. id.
 Hột ―. Hột trắng ngời ở trong vỏ con trai, người ta lấy làm quí như ngọc.
 Ngọc ―. id.


Traic. Chay.
 ― giải. Chay sạch.
 Trưởng ―. Cử một việc ăn chay.
 Trường ― khổ hạnh. Giữ phép tu trì, ăn chay hãm mình.
 ― chủ. Chủ đám chay.
 ― tuần. Tuần chay.


Trạic. Nhà trống để mà làm công việc, hoặc chất để đồ dùng; nhà canh giữ, chỗ đóng binh.
 ― sách. Nhà canh giữ, đồ làng, chỗ đóng binh.
 ― thủ. id.
 ― quân, lính. Nhà quân lính ở.


Trạin. Sửa lại, cải ra thế khác(Tiếng nói).
 ― bẹ. Tiếng nói sái cung, sái giọng.
 Nói ―. Nói sai cung cách; sửa tiếng nói, nói cho khác giọng, khác tiếng.
 ― miệng. Nói lỡ lời.
 ― chơn. Sảy chơn.


Tráic. Nợ; sái, nghịch tự, không thuận; không nhằm.
 Chủ ―. Chủ nợ, chủ cho vay.
 Phóng ―. Cho vay, đặt nợ.
 Hoàn ―. Trả nợ.
 Phong lưu oan ―. Nợ các kẻ phong lưu phải gánh vác, (nha phiến).
 ― phép. Sái phép, nghịch thường.
 ― tình. Trái sự thể, không phải việc.
 ― lệ. Sái lệ, không giữ lệ.
 ― tai. Nghịch lỗ tai, khó nghe.
 ― mắt. Khó coi.
 ― cách, kiểu, cảo. Không nhằm kiểu cách.
 ― thế. Thất thế; không nhằm cách thế; không thuận một bề.
 ― lẽ. Nghịch lẽ phải.
 ― thói. Nghịch cùng thói quen.
 ― chứng ― thói. Nghịch tự, chúng chứng, hay uốn éo làm như con nít.
 ― thì thôi. Nghịch cùng thì thôi.
 ― cựa. Sái phía, không nhằm phía, lộn bề. Để trái cựa; viết trái cựa.
 ― bề rận. id.
 ― mình. Nét bên nầy đem qua bên kia, (thường nói về chữ).
 Trở ― lắm mặt. Làm ngược, lấy chuyện hiền làm chuyện dữ; chuyện lành sinh dữ.
 Lời ―. Lời xấu xa, tục tiểu.
 Sự ―. Sứ xấu xa, sự tục tiểu.
 Ngang ―. Ngang chướng.
 Bề ―. Bề nghịch.
 Lộn ―. Lộn bề trong ra ngoài (quần áo).
 ― mùa ― tiết. Không nhằm mùa tiết.
 Bận áo ―, quần ―. Bận quần áo lộn bề trong ra ngoài.
 ― tay.  Không thuận tay.


𬃻 Tráin. Vật cây cối hoặc dây cỏ sinh, tiếng kêu kể vật chỉ có cục, có bắp, giống hình trái cây; mụt đậu ở trong mình người ta phát ra, mọi người đều có.
 ― cây. Vật cây cối trỗ sinh.
 ― trăng. id.
 ― trăng hoa quả. Các loài bông trái, đồ hàng bông.
 Hoa ―. id.
 Bông ―. id.
 Sinh ―
 Ra ―

Kết hột làm ra trái.
 Sai ―. Có trái nhiều.
 Xấu ―. Trái không được sờn sơ, nàn nảo.
 Tốt ―. Trái sờn sơ, xinh tốt.

 Lớn ―. Trái nàn nảo mà to.
 Nhỏ ―. Gắm trái, trái không được lớn.
 Dài ―. Trái có bề dài.
 ― non. Trái mới sinh ra, chưa già.
 ― già. Trái đã gần chín.
 ― sớm. Trái trỗ trước kỳ.
 ― muộn. Trái sinh muộn màng, không đúng thì tiết.
 Ra ― chiên. Cây mới sinh trái một lần đầu.
 ― đầu mùa. Trái sinh hồi đầu mùa.
 ― hằng niên. Trái sinh sản trong cả và năm.
 ― đèo. Trái eo ngẳng, không suôn sẻ.
 ― đẹt. Trái nhỏ quá, trái chai điếc.
 ― điếc. id.
 Ăn ― nhớ kẻ trồng cây. Biết nghĩ ân hậu.
 ― chơn. Cái bắp chơn.
 ― vế. Cái bắp vế.
 Bằng ― tay, ― chơn, ― vế. Cách ra ni, ra vóc cho biết vật gì lớn nhỏ thế nào.
 ― cổ. Cái bắp cổ, bàn cổ.
 Dậy ― cổ. Bàn cổ dậy to, to bàn cổ (nói về trâu đực sung sức).
 Lật ― cán. Đánh hai sừng ngang bàn cổ mà lật ngửa con trâu khác, (trâu băng lộn).
 ― cầu. Đồ kết tròn tròn để mà đá chơi.
 ― dựa. (Coi chữ dựa).
 -nổi. Đồ thả nổi dưới sông; ông nổi.
 Chông ― âu. (Coi chữ chông).
 Bột đánh ―. Bột nhồi đánh làm ra từ cục.
 Bánh ―. Bánh cùng trái trăng; cũng là tiếng đôi chỉ nói là bánh.
 ― lăn. Trái tròn tiện bằng ngà, bằng cây để mà lăn dưới đất, hoặc chọi trên bàn.
 ― lệnh. Thuốc súng bao bồi nhiều lớp giấy, chuyền ngòi mà đốt làm hiệu lệnh, nhứt là cho biết giờ khắc.
 ― đấm. Cục tròn có tra cán, để cầm mà đánh đấm.
 ― châu. Thủy tinh thổi ra cục tròn tròn để làm đồ chơi.Thuốc pháo luyện, đốt ra làm trái tròn tròn cùng nhiều sắc.
 ― giống. Mụt đậu tự nhiên.
 ― trời. id.
 Mụt ―. Mụt đậu mọc ra.
 Lên ―. Mọc mụt đậu, nên trái.
 Vẩy ―. Mủ trái khô đóng từ lớp, như cái vảy.
 Nọc ―. Đậu xấu lưu độc, có nhiều khi làm cho phải đui con mắt hoặc què tay chơn.
 ― dương. Đậu làm mủ cùng nổi lên.
 ― xuống. Đậu dương rồi bèn khô héo mà rụng lần.
 ― thưa, nghèo. Đậu mọc ít hoặc mọc rải rác.
 ― đầy, sai, giàu. Đậu mọc nhiều, người ta sợ đậu mọc dày là đều hiểm nghèo, thường không dám nói dày phải nói tránh là giàu cho có nghĩa tốt, cũng có người cử trái giàu mà gọi rằng nghèo.


Tràin. Trải ngói mà lợp nhà, không có hồ vôi.
 ― ngói. id.
 ― nhà. id.
 Phong ―. Trải sơ theo mái, mà nóc chéo thì phải có phong tô.
 Nhà ―. Nhà trải ngói mà không phong tô.


𣦰 Trảin. Đã tầng, đã biết, đã có thử; có đi đến; giăng ra, rải ra, lót ra; để phủ lên, để ngửa.
 ― qua. Tầng biết rồi; đi qua rồi.
 ― đến, tới. Đi đến rồi.
 ― việc. Tầng việc, hiểu biết việc.
 ― ra. Lót ra, căng ra, giăng ra.
 ― chiếu, đệm. Lót chiếu, đệm.
 ― khăn bàn. Lót khăn bàn; phủ khăn bàn.
 ― áo. Giăng vạt áo, để ngửa vạt áo.
 ― đăng. Giăng từ tấm đăng.
 ― ngửa. Để ngửa.
 Mở ―. Mở cùng để rải ra, để ngửa ra.
 Cái ―
 Chiếc ―

Thuyền nhỏ mà trẹt lòng.


Trạyn. Tiếng trợ tư.
 Đen ―. Đen thui.
 Đen ― ―. Đen mỏ.


𠉠 Tràyn. Thứ người đen ở phía trên tĩnh Khánh-hòa.
 Lũy ―. Lũy dài của thứ người ấy đắp, bây giờ hãy còn dấu.
 ― ―. Bộ chắc chắn, cứng cát, mạnh mẽ.
 Da thịt ― ―. Da thịt săn cón hay chịu mưa chịu nắng.

𥴢 Trảyn. Tre.
 Tre ―. id.


Trảyn. Chặt hớt, chặt tỉa, làm cho hết mắt mìu.
 ― đi. id.
 ― mắt. Chặt hớt chỗ mắt mìu, róc mắt mìu.
 ― nhánh. Chặt nhánh, tỉa nhánh.
 Làm chuyện ― mày. Làm chuyện dối giá.


Trâyn. Bôi, trét làm cho dơ, làm cho vấy vá.
 ― ra. Làm cho vấy vá.
 ― vấy. id.
 ― tra. Bôi trét.
 ― tret. id.
 ― nhớt. Làm không nên việc; làm cho vấy nhớt.
 ― nhựa. id.Làm cho vấy nhựa.
 Ăn ― thèm. Ăn không đã thèm; ăn ít quá, không tới đâu là đâu.
 Làm ― nhớt. Làm dối giả, làm không nên việc.
 Nói ―. Nói lẫy, nói đỡ mắt cỡ.
 Làm ―. Xuống lý, chịu xấu mà xin mà lấy vật gì của ai; người ta không cho cũng lấy.
 Mưa ― nhớt. Mưa ít quá.
 ― sân. Dụng cứt trâu đánh với nước mà trét sân đạp lúa.
 ― bùn. Lấy bùn mà trây.


Trầyn. Xề xước ngoài da; xề ngoài vỏ; có dấu xủi xủi.
 ― ra. id.
 ― trụa. id.
 ― da. Xề ngoài da.
 Làm ― ―. Làm mứa mứa, làm lỡ dở.
 Làm ― trật. id.
 Giã gạo ― ―. Giã gạo vừa đỗ cám, giã không trắng.


𥙒 Trẩyn. Cất mình ra đi.
 ― đi. id.
 Đi ―. Đi thú, đi đánh giặc xứ nào.
 ― thuyền. Đi thuyền.
 ― tàu. Đi tàu.
 ― bộ. Đi bộ.
 Làm chuyện ― mày. Làm chuyện qua mặt, có mặt ai thì làm chừng chừng; làm gọi là, lấy có.


Trạmc. Chỗ ghé, chỗ nghỉ chơn; chỗ quan cứ theo dặm đàng, lập ra cho người ta loan đệ văn thơ.
 ― nghỉ. Chỗ nghỉ ngơi.
 Cung ―. Chỗ lập từ chặng để mà loan đệ văn thơ.
 Dinh ― id
 Ngựa ―. Ngựa dùng theo việc trạm, để mà chuyển đệ công văn.
 ― phu. Quân ở trạm chuyên việc ông cần.
 Biện ―. Người chuyên việc sao chép tờ trát ở theo trạm.
 Thừa ―. Dịch mục trạm.
 Thứ ―. Bậc dưới dịch thừa.
 Đội ―. Chức làm đầu một hai trạm.
 Cai ―. Chức việc trong trạm.
 Lính ―. Quân lính ở trạm.


Trámn. Bít đi, nhét vào; gắn cho chặt, thê lại, thứ cây lớn có nhiều mủ như chai.
 ― lại. Nhét vật gì mà bít chỗ hở.
 ― khẩu. Bịt miệng; đút nhét, đem của mà cho ăn.
 ― lỗ ngòi. Bịt lỗ ngòi (súng), đóng lỗ ngòi.
 ― cánh kiến. Dùng cứt kiến mà gắn cho chặt.
 ― lính. Đem người mà thế cho tên lính nào; điền người đi lính thế.
 Lính ―. Lính đi thế cho tên khác.
 ― vàm. Lớn quá, đầy lấp, càn ngang.
 Ăn một miếng ― vàm. Ăn lớn miếng quá, miệng ngậm không hết.
 Sưng ― vàm. Sưng lớn quá, sưng đầy lấp, càn ngang. Nổi hạch sưng trám vàm, đi không đặng.


𣞎 Tràmn. Thứ cây có nhiều lớp vỏ mỏng như giấy, lá nó có mùi cay thơm; thứ dây hay mọc theo mé sông, trái lớn mà giẹp, học trò hay dùng mà nghè giấy cho láng; lan ra.

 Cây ―. Thứ cây có nhiều vỏ ấy.
 Vỏ ―. Vỏ cây tràm, có kẻ dùng mà lợp nhà vì nó chậm cháy; lại thường dùng mà làm đèn chai, xằm thùng, xằm ghe, đậy nước mắm.
 Trái ―. Ấy là trái tràm dây.
 Nổi trái ―. Vú dậy, nổi cục giẹp giẹp, giống hình trái tràm (nói về con gái mười sáu mười bảy tuổi, là chừng dậy vú).
 ― ra. Lan ra, tràn ra.
 Than ―. Than cây tràm (coi chữ than).


Trảmc. Chém, chặt.
 Đề ―. Làm án chém.
 Xử ―. id.
 ― quyết. Chém ngay.
 ― lập quyết. Chém lập tức.
 ― giam hậu. Xử chém mà còn giam.
 ― phạt (thọ mộc). Chặt đốn (cây cối).
 |  草 除 根  ― thảo trừ căn. Làm cỏ cho sạch rễ; làm cho tuyệt nòi tuyệt giống; (nói về giặc thù).
 Áo ― thôi. Áo tang không lên tròn, (về tang cha mẹ để ba năm).


𤾓 Trămn. Mười mươi.
 ― họ. Cả nhơn dân.
 ― năm. Ba vạn sáu ngàn ngày.
 ― tuổi. Tuổi sống lâu hơn hết, ít người sống quá trăm năm.
 ― lạy. Tiếng kính trọng.
 Cha mẹ có ― tuổi già. Cha mẹ có đến tuổi thác.
 Rầu rĩ ― đàng. Rầu rĩ nhiều bề, cực lòng nhiều nỗi.


Trămn. Nói trết trác, líu lo.
 ― trết. id.
 Nói ―. id.
 ― tiếng mọi. Nói líu lo như Mọi, nói tiếng Mọi.


Trắmn.
 Ống ―. Ống đặt rượu, óng lấy hơi rượu.
 Ống ― Khổng-lò. Hiểu là hai lỗ mũi, (tiếng nói chơi).


Trằmn.
 ― trồ. Nói lặp đi lặp lại, nói líu lo; mới học nói như con nít.
 Có vàng, vàng chẳng hay phô, có con, con nó tràm trồ cha nghe. Có con thì lòng cha mẹ phải vui hơn là có vàng mà không con.


Trâmc. n. Đồ giắt cho chặt tóc, cũng là đồ trang sức của đờn bà ; làm phép lom, phép khoán, để mà ngăn giữ vật gì.
 ― phụng. Trâm có trỗ hình con phụng.
 ― rung. Trâm kết bông hoa có thể rung động.
 ― huởn. Đồ đeo tai.
 ― nỉa. Trâm có chia.
 Cài ―. Giắt trâm.
 ― cài, lược giắt. Sửa soạn đầu tóc, làm cho đẹp.
 ― vào. Châm vào nước gì.
 ― mực. Châm nước mực.
 Con nhà ― anh. Con nhà quiền quí, con nhà quan.
 ― đường. Rào đường ; làm phép rào đường đón ngõ không cho qua lại, (nói là phép Mên, Mọi).


Trâmn. Thứ cây thâm thịt có kẻ dùng làm gỗ nhà mà ít có cây lớn.
 Cây ―. id.


Trậmn.
 ― trầy. Trầy trầy, không đứt, không xuôi.
 ― trì. Bộ nặng nề.
 ― trầy ― trật. Trầy trật, lỡ dở, không xuôi.
 Học ― trầy. Học lỡ dở, học ít quá.
 Nợ đòi ― trầy ― trật. Nợ kì hẹn mãi, đòi không được, nợ dai nhách.
 Nhai ― trầy. Nhai nhầy nhầy, nhai không dứt.


Trầmc. Chìm, đầm, nặng nề, im trệ.
 ― xuống. Chìm xuống.
 ― nịch. Chìm đầm, im trệ.
 ― luân. Chìm xuống, sa dầm, (khổ hải).
 ― trọng. Nặng nề.
 ― liếm. Dẽ dặt, đằm địa.


 ― mộc. Tiếng gọi chung hai thứ cây thơm.
 Bắp ―. Trầm nguyên khối.
 ― hổ bang. Trầm miếng có đen trắng xen lộn.
半 浮 半  |   Bán phù bán ―. Nửa nổi nửa chìm, lững đững không ra bề gì, cũng gọi là ba chìm ba nổi.
 Mạch ―. Mạch nhảy sát xương, nhận ngón tay xuống cho nặng mới biết.
 ― ―. Bộ im trệ, bộ lặng lẽ.
 Bịnh đau ― trệ. Bịnh đau lâu mà nặng.
 ― thị. (Coi chữ thị).


Trấmc. Giêm siểm, nói xấu cho nhau.
 Sàm ―. id.
 ― nhau. id.


Trẩmn.
 ― mình. Nhảy xuống nước sâu mà chết.
 Giống ―. Giống hư.
 ― mộng. Mộng mắc nước.


Trẫmc. Tiếng vua chúa xưng mình.
 Triệu ―. Điềm trước ; lấy làm điềm trước.


Trann. Một tấm vỉ hoặc một tấm ván treo ngang dựa vách, có thể để tượng liễn mà thờ ; cái khám thờ lập tại lòng căn giữa nhà.
 ― thờ. id.
 Cái ― id
 Buộc ―. Lập tran thờ.
 Để lên ― mà thờ. Phải kinh sợ, đừng nói động tới.(Tiếng nói lẫy, tiếng mắng người câng con thới quá).


𩑰 Tránn. Cái sàn dinh, trải từ mé tóc cho tới chang mày.
 ― cao. Trán trợt lên nhiều.
 ― thấp. Trán hẹp quá, nhỏ quá.
 Vô ―. Trán lớn và giơ ra nhiều quá.
 Sói ―. Mé tóc trán rụng đi hết.
 Lạy sói ―. Lạy lục, đầu lụy quá.
 Chám ―. Thích chữ trên trán.
 ― đi. Đông đảo quá, chật quá.
 Đánh ―. Tô đúc lớp ngồi đầu mái nhà, làm cho nổi lên.
 Phong trải ― luộc. Phong tô, trải ngói, tô đầu ngói là trán, đắp vôi hai bên đàng ngói là luộc, (tiếng riêng thợ lợp nhà).
 Rụng tóc ―. Thất kinh.


Trànn. Đầy dẫy, nhảy lên, quá mực đầy, lan ra.
 ― ra. id.
 Đầy ―
 ― trề

Đầy quá.
 ― vô. Lợp vào, (nói về người ta đông hoặc về nước).
 Chảy ― chảy lan. Chảy lan ra, đầy ra, (nước).


Trànn. Đồ đương trẹt lòng giống như cái sàng mà dày mặt.
 Cái ―. id.
 ― bánh, bún. Tràn đựng bánh, bún.


Trảnc. Chén.
 Nhứt ―. Một chén.


Trănn.
 ― trở. Năng trở qua trở lại, không yên trong mình.


Trănn. Loại rắn lớn không có nọc độc, minh mẩy có hoa mà lớn đầu.
 ― núi. Thứ trăn ở núi lớn hơn hết.
 ― nước. Thứ trăn ở nước.
 Da ―. Da con trăn có hoa hòe, người ta hay dụng mà bịt mặt đờn, cùng làm thuốc.
 Mỡ ―. Mỡ con trăn, cũng là vị thuốc trị chứng tê thấp.


Trắnn. Gieo mình vào, trìu mến, trân nặng.
 ― triu. Triu theo, triu mến.
 ― vào. Gieo mình vào.
 ― mình. Gieo mình.
 ― nước. Gieo mình xuống nước.
 Đau ―. Đau trân xuống, (như đau đẻ).
 ― xuống. Trân xuống, dằn xuống.

Trằnn. Trì xuống, dằn xuống.
 ― trì. id.
 ― trọc. Lăn lộn không yên.
 ― nặng. Trì xuống, dằn xuống.
 ― xuống. Trì xuống, kéo xuống.
 ― trọc ― xa. Lăn lộn, trăn trở không yên trong mình.


Trânn.
 ― ―. Giữ một mực, không thấy lớn.Con heo - - không lớn.


Trânc. nHột châu, châu báu, đồ ăn mĩ vì ; dây nhợ ; sửng sàng, sượng cứng, trơ trơ.
 ― châu. Hột châu, hột trai, hột điệp.
 ― bửu. Châu báu.
 ― ky. Quí báu khác thường.
 ― trọng. Lấy làm quí trọng, xem bằng ngọc bằng vàng.
 |  饈  ― tu. Đồ ăn mĩ vị.
 Bát ―. Tám món đồ ăn quí.
 ― chiều. Nhợ đánh để mà dệt chiếu.
 Dây ―. Dây tròng vào xa kéo vải, hoặc tra vào đồ mây làm cho nó chạy.
 ― mình. Bộ cân răng rung chuyển cả mình.
 Làm ―. Làm bộ run động cả mình, (con nít).
 Đứng ―. Đứng trơ trơ không động địa, đứng sửng.
 Sượng ―. Bộ mắt cỡ quá, bộ cứng mình, cứng mẩy.
 Mắt cỡ ―. id.
 ― ―. Trơ trơ, sửng đông, sửng đứng, không máy động.
 Nhìn ― ―. Nhình chăm chỉ, không nháy mắt, nhìn trắng trẻo.
 Ngó ― ―. Ngó sửng, ngó không nháy mắt.


Trậnc. Cuộc đánh giặc, phép bày binh mà đánh với nhau, một lần giao chiến.
 Chiến ―. Đánh giặc, giao chiến.
 Giáp ―. Xáp lại mà đánh.
 Bay binh bố ―. Sắp binh, bày bố trận đánh giặc, mưu sự, bày vẽ, xui mưu làm loạn, cũng có nghĩa là bày bố, để nghênh ngang, không thứ tự.
 Ra ―
 Xuất ―

Ra binh, đem binh ra mà đánh, xốc ra mà đánh.
 Đánh ―. Giao chiến cùng nhau.
 Lập ―. Sắp đặt quân lính theo phép đánh giặc.
 Dàn ―. Dàn binh ra mà đánh.
 Thắng ―. Đánh được, được trận.
 Đặng ―. id.
 Thất ―. Đánh thua.
 Bại ―. id.
 Bị ―. Bị thua, bị thương, tử trận.
 Tử ―. Chết tại chiến trường.
 Bát ― đồ. Tám cuộc, tám phép bày binh, là 天 地 風 雲 龍 虎 鳥 蛇 Thiên, địa, phong, vân, long, hổ, điểu, xà.
 Công ―. Công đánh giặc, cũng hiểu là công nghiệp.
 Làm ―. Làm dữ, làm ngược, mua của người ta rồi, bèn làm trận mà trả lại.
 ― giặc. Một lần giao chiến, sự thể hai bên đấu chiến cùng nhau.
 ― thắng. Lần đánh được.
 ― thua. Lần đánh thua.
 ― mưa. Đám mưa lớn.
 ― gió. Cây gió lớn.
 ― bão
 ― dông

Cây bão to, đám dông lớn.
 ― phong ba. Cơn gió sóng.
 ― lửa. Đám lửa cháy.
 Đau một ―. Đau một chuyến nặng.
 Bắt tại ―. Bắt trong đám giặc.
 Giàn ―. Đồ cuộc bày ra hai bên tàu thuyền cho có thế mà đánh mà chịu với giặc.
 Phá ―. Phá giặc, phá phép sắp đặt quân lính bên giặc.
 ― thượng. Làm ngược xuôi, làm hung dữ.
 Nói ― thượng. Nói ngang, nói ngược.
 Trống ―. Trống lớn dùng về việc binh.
 Cau văn ―. Cau ôi, cau nhiều quá, bán không chạy.


Trấnc. n. Đàn áp, giữ gìn ; một tĩnh, một xứ đặt theo phép xưa ; nhận xuống.
 ― thú. Quan lớn hay một trấn.
 Tổng ―. id.
 ― nhậm. Cai trị, làm chủ.
 ― ải. Trấn giữ đèo ải, bờ cõi trong nước.

 Phan ―. Các trấn ở biên thùy, ở giáp cõi.
 Sắc ―. Sắc bùa để mà ếm chủ.
 ― ếm. id.
 ― nước. Nhận nước.
 ― Gò-sặt. Tên trấn ở nước Cao-mên, đời vua Minh-mạng.
 ― định. Giống lớn ở tĩnh Định-tường, lấy tên ông trấn ở đó thuở xưa mà đặt.
 Tứ ―. Chỗ bốn trấn liên tiếp cùng nhau.


Trầnc. n. Bày ra, sắp đặt ra, tỏ ra ; cũ càng ; không khăn áo, mình không ; tên họ.
 ― thiết. (Coi chữ thiết).
 Phân ―. Nói chuyện hơn thua, khuyên giải, bày vẽ.
 Điếu ―. Bẩm gởi về việc gì, trình việc lợi hại, nói ra từ điều từ khoản, chỉ cách thể phải làm thế nào.
 ― tình. Phân thưa việc mình, bẩm gởi chuyện riêng.
 ― binh. Sắp binh, nhạn binh.
 Họ ―. Tên họ.
 Nhà ―. Dòng vua Annam, trước đời Lê hậu, sau nhà Đinh, nhà Lê, nhà Lý, khởi từ năm 1225 đến năm 1428, sau Chúa ra đời.
 Nghĩa châu ―. Nghĩa sui gia, lấy tích xưa họ Châu, họ Trần, kết làm sui gia, ở cùng nhau trọn nghĩa.
 ― mễ. Gạo lâu năm, ăn mau tiêu.
 ― cửu. Cũ càng, lâu lắc, (thường nói về vị thuốc).
 ― truồng. Không bận áo quần, để mình không.
 ― trụi. id.
 Mình ―. Mình không; không bận áo.
 Ở ―. id.
 Đầu ―. Để đầu không, không bịt khăn.
 Cởi ―. Cởi tuốt ra, để mình không.
 Chạy ―. Chạy mình không, không có áo.
 Lột ―, (lột truồng). Lột sạch, lấy đi hết.
 Như con nhộng ―. Bộ béo chắc và tròn quay, giống như con nhộng, (nói về con nít ở trần mà ngộ nghĩnh).
 Cỡi ngựa ―. Cỡi ngựa không yên.
 Đi xe ―. Đi xe không mui.
 Ghe ―. Ghe không mui.
 Lụa mình ―. Chính lụa tốt, không có hồ cháo.
茵  |   Nhơn ―. Cây chè cát, vị thuốc trị chứng buinh đần.


Trầnc. nBụi bụi, phàm gian.
 ― ai. id.
 ― câu. Bụi nhơ.
 ― tục. Thế tục, tục đời.
 ― thế. Thế gian, thế cuộc.
 ― gian. id.
 ― đoan, duyên. Đoan phận ở đời, nợ đời, như nghĩa buộc là vợ chồng, bậu bạn.
 ― phiền. Phiền muộn.(Để chữ tầng là phải hơn).
 Phàm ―. Thế tục, đời phàm.
 Lục ―. Sáu cái bợn nhơ, là hai lỗ tai, hai lỗ mũi, cái lưỡi, hai con mắt, thân mình cũng là lòng dạ, (đạo Phật).
 Cư ― bất nhiễm. (Coi chữ nhiễm).
 Kiếp phong ―. Kiếp phải chịu gian nan, nhứt là vì tình.
 Bức ―. Đồ giăng mà che bụi, che nắng thường dụng đệm buồm.
 Tấm ―. id.
 Giăng ―
 Kéo ―

Giăng đệm buồm, hay là vải bô mà che phía trên.
 Thừa ―. (Coi chữ thừa).
 Hồng ―. Bụi hồng ; thế giải.


Trẫnn. Nấn ná, nán lại, ở lại sau.
 ― trựa
 ― lại
 Ở ―

id.
 ― máu. Máu ứ lại không có đàng kinh.


Trangc. nNghiêm, đoan chính, thầm lặng, trọng hậu ; một lứa, một tuổi, một chạn ; đồ dùng mà gạc hộc, hoặc cào nhóm lúa gạo.
 Nghiêm ―. Đoan chính, điềm đạm, thầm lặng.
 Đoan ―
 ― trọng, trượng
 ― nhã

id.
 ― túc. Một tuổi, một lứa.

 Một ―. id.
 Lặng ―. Lặng lẽ.
 Điền ―. Ruộng đất chung quanh nhà.
 Gia ―. Nhà quê, cũng hiểu là nhà cữa.
 Nha ―. Tên xứ ở về tĩnh Khánh-hòa.
 Cái ―. Đồ dùng mà gạc hộc, là một miếng ván có tra cán dài.
 Bông ―. Thứ bông nhiều kiến, nhiều búp, có nhiều sắc.
 ― tàu. Thứ trang lớn búp mà đỏ thắm.
 ― ta. Thứ trang đỏ mà nhỏ lá.
 ― trắng. Thứ trang nhỏ búp mà trắng, vị thuốc trị huyết nhiệt, trị phong.
 Bằng ― cái thùng. Tiếng nhâm vóc, nhâm xoác, đồng nghĩa với chữ trương.


Trangc. Phấn giồi, đánh phấn.
 ― sửa. Sửa soạn, đánh phấn, trau giồi, làm tốt.
 Điểm ―. id.
 Đồ nữ ―. Đồ trau giồi của con gái, đồ cưới.
 |  奩  ― liêm. id.
 Trớn ―. (Coi chữ trớn).


Trangc. Bao, gói, tráng lót.
 ― phục. Áo quần.
 Hành ―. Đồ sắm mà đi đàng.
 ― lót. Mĩ sức, tráng lót, nước vàng, nước bạc v.v.
 ― bao. id.
 ― vàng. Lót nước vàng.
 ― tải. Chở chuyên.


Trangc. Một trương giấy, một mặt giấy, chẳng kì trước sau.
 ― sách. Một trương giấy trong sách.
 ― giấy. Một mặt giấy.
 ― trước. Mặt giấy nguyên tờ về phía trước.
 ― sau. Mặt giấy phía sau.


Trạngc. Hình dạng; đơn kiện cáo.
 ― mạo. Hình dạng, tướng mạo.
 Hình ―. id.
 ― cáo. Giấy thưa kiện.
 Đơn ―. id.
 Từ ―. id.
 Tình ―. Sự tình, chuyện nói trong đơn.
 ― tâu. Giấy tâu gởi.
 ― ngươn. Tước đậu đầu trong trường tân sĩ.
 Quốc ―. id.
 Ông ―. id.
 Thi đỗ ―. Thi tại đình mà đậu đầu.


Trángc. nMạnh mẽ, sức lực ; cán ra cho mỏng, lót mỏng mỏng.
 ― kiện
 ― dõng
 ― lực
 ― cường

id.
 ― sĩ. Kẻ tài sức.
 ― hạng. Về hạng dân mạnh sức.
 Đinh ―. id.
 Dân ―. Dân đương sức mạnh.
 Lính ―. Lính, tiếng đôi.
 Hành ―. Trục vào bộ làm dân tráng.
 Bánh ―. Thứ bánh mỏng mà tròn, cũng gọi là bánh đa.
 ― bánh. Đánh bột, tráng bột làm ra thứ bánh mỏng.
 ― chén. Lấy nước mà chao trong lòng chén, có ý làm cho sạch chén.
 ― miệng. Súc miệng ; ăn đồ điểm tâm, ăn đồ trái tráng sau bữa ăn.
 Đồ ăn ― miệng. Đồ dùng mà ăn chơi sau bữa ăn.
 Hát ― câu. Hát dài hơi, đủ câu đủ chữ.
 ― thủy. Dùng thủy ngân mà lót kính soi.
 ― vàng. Lót nước vàng.


𧛇 Tràngn. Một xâu, một chuỗi, một vạt; trở qua, sàng qua, tránh đi, tiếng trợ từ.
 ― hoa. Hoa kết có vòng, chuổi hoa.
 ― hạt, hột. Xâu hột, chuổi hột.
 ― áo. Vạt trước.
 Áo ―. Áo rộng kích, rộng tay mà dài, áo lể.
 ― qua. Tránh mình, sàng qua, trở qua.
 ― đi. Tránh đi, trở đi.
 Ngựa ―. Ngựa đương chạy mà trở đàng, sàng qua.
 Trẽn ―. Bộ xẻn lẻn, bộ mắt cỡ, hổ ngươi.
 Trễ ―. Chậm trễ, lâu lắc.
 Cá ―. Tên cá sông.

 ― nhạc. Cục hòn nổi chung quanh cổ; đau loa lịch, lục lạc.


Tràngc. (Trường)Dài.
 Chốn ― an. Chốn kinh đô, kinh kỳ, chỗ đô hội.
 Đất ― an. id.
 ― cửu. Lâu dài.


Tràngc. (Coi chữ trường).
 ― ốc. Trường học.


Trảngn. Trống trải, bằng thằng ; đồng trống, đất trống.
 ― lòng. Trải lòng, trẹt lòng, cạn lòng.
 ― cát. Đống cát lớn.
 ― bàng. Tên xứ nhiều bàng thuộc huyện Quang-hóa, Tây-ninh.
 Đứng ―. Đứng trông, không có bóng cây che.
 Ở ngoài ―. Ở ngoài đất trống, ở ngoài trời.


𦝄 Trăngn. Mặt nguyệt, tượng thái âm.
 Mặt ―
 Đèn ―
 ― bạc

id.
 Tỏ ―. hoặc – tỏ.Trăng sáng suốt, tỏ rõ.
 Sáng ―
 Tốt ―
 ― thu

id.
 ― lu. Trăng bị mây áng, không tỏ rõ.
 ― rằm. Trăng ngày rằm, trăng đầy.
 ― tròn. id.
 ― treo. Trăng khuyết từ ngày 16 cho tới cuối tháng.
 ― non. Trăng mới tượng, mới có.
 ― già. Trăng rằm, mười sáu, đầy đặng.
 Con ―. Tháng mặt trăng.
 ― hoa. Cuộc chơi hoa giỡn nguyệt.
 Kẻ gió ―. Bợm bãi, điếm đàng.
 Đầu con ―. Đầu tháng.
 Giữa con ―. Giữa tháng.
 Cuối con ―. Cuối tháng.
 Một năm là mười hai con ―. Một năm là mười hai tháng.
 Chơi ― giỡn nguyệt. Phong tình.
 Mãn con ―. Mãn tháng.


Trăngn. Ván khoét cổ áo, hai tẩm ráp lại thành cái lỗ, để đóng chơn kẻ có tội.
 ― cùm. id.
 ― dây. Dùng dây giăng mà cột hai chơn.
 ― trói. Đồ để mà buộc trói, giam cầm kẻ bị tội.
 Đóng ―. Bắt xỏ chơn vào trăng mà đóng lại.
 Dện ―, ních ―. id.
 Mang ―, ngồi ―. Bị đóng trăng ngồi một chỗ.


𤽸 Trắngn. Sắc bông vải, bạch cánh, không có nhuốm màu gì.
 ― trẻo. Trắng trong, trắng tốt.
 ― tinh
 ― trong
 ― bạch

id.
 ― phiếu
 ― nõn
 ― như tuyết
 ― bong
 ― ỏng
 ― lốp
 ― lốp lốp
 ― phau phau

Trắng lắm.
 ― đỏ. Trắng mà có màu hồng : Nước da trắng đỏ.
 ― mét. Trắng xanh, sắc bệnh.
 ― bạc. Trắng dợt.
 ― xác. Trắng mà không tươi, trắng như xương khô, như củi mục.
 ― toát
 ― tuốt
 ― nhẽ
 ― chợt

id.
 ― như tinh. Trắng quá, trắng gớm.
 Con mắt ― vờ. Con mắt kẻ đau ốm, thấy những tròng trắng ; con mắt nhiều tròng trắng, ít tròng đen.
 Răng ― nhẽ. Răng trắng mà không tươi.
 Bông nở ―. Bông nở ra như tuyết.
 Đánh răng cho ―. Đánh xỉa răng cho trong sạch.
 Làm ―. Dụng vật gì làm cho trắng bạch.


 Đế chế ― đường. Kẻ đế chế, bận đồ trắng đi đầy đường.
 Sáng ―. Sáng thiệt, mặt trời đã mọc cao.
 Cơm ― cá tươi. Đồ ăn sốt dẻo, đồ ăn bỉ bàn.
 Trợn ― con mắt. Trợn con mắt lớn quá; phải mở con mắt lớn mà coi, thất kinh.
 ― nước. Cạn nước, còn khờ dại.
 ― chiều. Rõ ràng, minh bạch, (tiếng nói theo điệu cờ bạc).
 ― tay. Sạch tay, tay không.
 ― dĩa. Cạn dầu trong thếp.
 Phiêu cho ―. Lấy sương nắng làm cho trắng, (lụa hàng).
 Con ― bông. Loài đồi mồi vảy mỏng.
 Cò chỉ ―. Thứ cò chỉ màu bạc mà yếu, (vị thuốc trị bạch dài).


Trằngn.
 Nhìn ― ―. Nhìn chăm chỉ, nhìn sửng.
 Ngó ― ―. Ngó chỉ thị, ngó sửng, ngó chăng chăng.


Trẳngn. Đầy lên, sổ ra.
 ― má. Mà bùng thụng, sổ ra.
 ― bầu. Thẳng bầu, bụng đầy óc nóc, (ăn lắm).
 ― máu. Trẫn máu, mất đàng kinh.


Trấngn. Cái vỏ chứa vật nôi sinh, như trứng chim tràng rắn.
 ― gà. Trấng con gà.
 ― vịt. Trấng con vịt.
 ― men. Cả tràng lớn tràng nhỏ ; dòng giống.
 Loài đẻ ―. Loài chim chóc, côn trùng.
 Giết cả ― men. Giết cả lớn bé, cả dòng họ.
 Câng như ― mỏng. Câng con quá, dong dưỡng cho con quá.
 Nói chuyện mèo đẻ ra ―. Đặt đều, nói chuyện không có.
 Gởi ― cho ác. (Coi chữ gởi).
 Cục ―
 Thằng ―

Cục câng ; tiếng chỉ đứa con câng mà nói.
 Xoài mới ra ― cá. Xoài mới ra trái mảy mảy.
 Xoài ― cá. Traosi xoài mới tượng.
 Lấy ― chọi đá. Không liệu sức mình.
 Phân, rút ― giả ― non. Tiếng đờn bà đặt nẩy ngăm đe nhau.
 Chảy ―, te ―, đỏ ―, lọt ―. Tiếng đờn bà mắng mỏ nhau.
 ― dái. Hòn dái.
 ― gà lộn. Trấng gà đã tượng con, đủ đầu mình.
 Bột ― sam. Bột làm ra từ hột tròn mà nhỏ, như trấng con sam.
 Đau ― gà. Đau sưng trong nách, nổi cục như trấng gà.
 Ấp ― nở con. Ấp cái trấng mà sinh ra con.


Trẫngn. Giỡn chơi mất nết.
 ― thời. id.(Ít dùng).
 ― giỡn. id.
 ― mỡ. id.
 ― nắng. Nắng hạn thình lình.


Tranhc. Đua, giành.
 Phân ―. Giành nhau.
 Đấu ―
 Chiến ―

Đánh nhau, lấy việc binh mà đua giành.
 ― tụng. Kiện cáo nhau, gây việc kiện thưa.
 ― nghề. Đua nghề, giành nghề.
 ― tài. Đua tài.
 ― khôn. Đua ngõ.
 ― trưởng. Giành làm lớn, không nhường nhau.
 ― chỗ ăn, chỗ ngồi. Giành chỗ ăn, chỗ ngồi, giành ngôi trên trước.
 ― lời ăn tiếng nói. Đua nhau trong lời nói, muốn nói trên nhau.
 ― thế. Giành thế ; làm thế hơn thua.


𦱊 Tranhn. loài cỏ lá dài, cao rộng, người ta hay dùng mà lợp nhà.
 ― săng
 ― pheo
 ― cỏ

id.
 Cộng ―. Cái cốt lá tranh.Bàng công tranh, hiểu là vật nhỏ lắm.
 Hom ― bẻ hai. Chia đồng phân, (hom là tre chẻ nhỏ để mà đánh tranh, cũng hiểu là cộng tranh).
 Đánh ―. Dùng tre chẻ nhỏ nhiều miếng mà kết tranh cỏ làm ra từ tấm, gọi là hom tranh.

 Mái ―. Mái nhà tranh.
 Chòi ― nại muôi. Chỗ ở nghèo hèn.
 Bón ―. (Coi chữ bón).
 Đuôi ―. Cái chót là tranh, (vô ý để nó đâm vào con mắt thì phải đui).
 Rễ ―. Rễ cỏ tranh, vị thuốc trị chứng ho lao, thổ huyết.


Tranhn. Bức tượng, tượng vẽ.
 ― tông. id.
 Bức ―. id.
 Như bức ― vẽ. Xinh tốt, đẹp đẽ.
 Hoạ bức ― đồ. Vẽ một bức tranh.


Trạnhn. (Trặn)Khúc cây có vỏ, có mô, có thể mà tra lưỡi cày ; loại rủa ở biển.
 Chuôi ―. Cái chuôi cày và trạnh cây ; đồ dùng mà cày.
 Vác ― vác mỏ. Hài hài, kheo khoang, ăn nói lớn lối.
 ― vác. id.
 Cá ―. Loài cá, loài rùa ở nước.
 Con ―. Loại rùa ở biển.
 Yếm ―. Cái yếm con trạnh có thể làm vòng đèn.


Tránhn. Lánh khỏi, trở đi ; dẹp ra, lui ra.
 ― đi. Lánh đi, đi chỗ khác.
 ― ra. Lui ra, dẹp ra.
 ― xa. Lánh cho xa, lui cho xa ; trốn cho xa.
 ― khỏi. Né khỏi, trở khỏi.
 ― trút. Lánh mình, không chịu làm sự gì.
 Đi ―. Đi vạt ngả khác.
 ― tiếng. Lánh cho khỏi tiếng nói, không để người ta nói mình ; sợ mắc tiếng nói.


Trànhn. Dao không cán, dao cùn còn cái sống không ; tiếng trợ từ.
 ― dao. id.
 ― rựa hoặc rựa ―. Lưỡi rựa, sống rựa không cán.
 ― băm. Cái dao cùn.
 ― mâu. Cu cò, cãi lẫy, kinh chồng.
 ― trò. Bắt lỗi, bắt phép, câu mâu.Nói trành trò thì là nói lỗi phép.
 ― tròn. id.


𢭂 Traon. Đưa tại tay, giao cho.
 ― cho. id.
 ― tay. id.
 ― ra. Đưa ra.
 Tiền ― ra, gà bắt lấy. Mua bán hiện tiền, không cho thiếu.
 ― lại. Giao lại, đưa lại.
 ― lời. Nói với, nói chuyện cùng ai ; gởi lời.
 ― gánh. Đổ đĩa cho ai, bắt phải gánh vác chuyện gì.
 Này ―. Hủy giao cho, này cho, phú cho.
 ― quờn. Giao quờn cho ai, cho ai lãnh quờn phép gì.
 ― chức. Hủy cho ai lãnh chức gì.


Trạoc. Vậy, động ; chèo.
 ― trực. Náo nắc, muôn mửa.
 Trợn ―. Trợn con mắt, gườm qua gườm lại.
 Trộ ―. id.
 Triệu ―. Trệu qua trệu lại ; nhai trật trệu, nhai miếng đặng miếng không, như kẻ già rụng răng.
 ― vỉ khắc lân. (Coi chữ lân).
尾 大 不  |   Vỉ đại bất ―. Đuôi lớn không ngúc ngoắt, chỉ nghĩa là quiền về tay dưới, bền trên khiến không nổi.
 ― thủ, phu. Tay chèo, trai chèo.


Tráon. Đổi đi, trao vật khác mà thế lại ; tiếng trợ từ.
 ― trở. Đổi thay, đổi thế này làm ra thế khác.xiên ngoa, xảo quyệt.
 Lời nói ― trở. Lời nói xiên ngoa, quỉ quái.
 Trở ―. Đổi thay, đổi ra nhiều thể.Thật thà quá không biết trở tráo.
 ― chác. Đổi ra nhiều thể, xiên ngoa, xảo lời nói.
 Làm lời ― chác sao nên. Nói ra nhiều thể, nhiều lời nói, không giữ lời nói, thì sao cho phải.
 ― đi. Đôi đi mà trao vật khác.
 ― thước. Đổi thước khác, đo thước thiếu.
 Trơ ―, trơ trơ ― ―. Bộ trơ trơ, đưa hai con mắt mà nhìn.
 Con mắt ― ―. Con mắt lom lom, con mắt lộ lộ ; con mắt để ngươi.


Tràon. Cuộn cuộn cất lên, tràn ra, như sôi.
 ― lên. id.
 ― ra. id.
 Nước ―. Nước cuộn cuộn cất lên.
 ― gan. Giận giữ quá.


Tràoc. (Triều)Đền vua chúa, hội các quan trong triều ; phép trị nước.
 ― đình. id.
 ― ca. id.
 ― chánh. Phép triều đình, phép nước.
 ― nghi. Lễ phép trong triều.
 ― sĩ. Các quan triều.
 Tân ―. Nhà nước mới, phép cai trị mới.
 Cựu ―. Nhà nước cũ, phép cai trị cũ.
 Nội ― ngoài quận. Cả triều đình cùng các quận ngoài ; cá và nước.
 Cả ―. Cả bá quan trong triều.
 Binh ―. Binh ở kinh thành.


Trảoc. Móng, vút.
 Nha ―. Nanh vút; kẻ bộ hạ ; tướng tá.
 ― nha. id.
 Cây ngũ ―. (Coi chữ ngũ).


Trắpn. Cái hộp vuông vuông, có ngăn có nắp.
 ― viết. Cái hộp đựng viết mực.
 ― thuốc. Cái hộp đựng thuốc điếu.
 Sửa ― nâng khăn. Công việc con hầu.
 ― thi. Tráp đựng vở thi.
 Mặt ―. Mắt vuông dài, cho chạy chỉ cùng chân bốn góc, giống hình cái nắp tráp.
 Hòm nắp ―. Hòm dùng nắp vuông dài và có chân bốn góc, đối với nắp vỏ măng là nắp tròn.


Trấpc. Nước cốt ; cỏ rác trôi theo dòng nước.
 Nhủ ―. Sữa.
 Cương ―. Nước gằng đâm mà vắt ra.
 Bưng ―. Đất bưng cỏ.
 Vê ―. Vê cỏ rác trôi sông, cỏ rác dính lại từ phiên.


Trậpc. n(Côn trùng ở dưới đất) ; xụ xuống.
 ― tai. Tai rủ xuống.
 Heo tai ―. Thứ heo nhiều lông, tại xụ xuống.
 ― khăn. Bịt khăn để úp mi, đậy cả hai tai.
 Mũ ―. Thứ mủ úp xuống dưới tai.


Trátc. nGiấy truyền dạy việc gì.
 Tư ―. id.
 Tờ ―. id.
 ― sức. Gởi giấy truyền dạy việc gì.
 Tông ―. Gởi trát đi.
 Day ―. Dây bi, dây bít.
 Trết ―. Trết nhệt.Nói trết trát, thì là nói xấp nhập khó nghe.


Trạtc. nNhắc lên ; dày lắm.
 Cỏ mọc ―. Cỏ mọc dày.
 Dày ―. Dày quá.
 Trái dày ―. Trái giống mọc nhiều quá.
拔  |   Bạt ―. Làm quan nhảy bậc, thăng chức mau.
 Trợt ―. Trợt, (tiếng đôi).


Trấtc. Nghẹt ; tiếng trợ từ.
 ― ngại. Ngăn lắp, không thông.
 Thua ―. Thua rốc, thua hết.


Trấtc.
 |  梏  ― cốc. Trăng cùm.


Trậtc. nTầng bậc ; sai đi, trệch đi, hụt đi, không trúng không nhầm.
 Phẩm ―. Phẩm hàm.
 ― trệu. Sái đi, trệch đi ; trệu qua trệu lại.
 ― đi. Sái đi, hụt đi.
 ― trớ. Lếu láo, lẳng lơ.
 Đau ― tria, ― trọi. Đau không thấy khá.
 Cà ― cà hót. Đều đặng đều mắt ; quây quá không tính.Nói cà trật cà hót ; bán cà trật cà hót.
 Bắn ―. Bắn hụt, bắn không trúng.
 Trầy ―. Lỡ dở không xuôi.
 Đánh trúng ―. Cuộc chơi, cuộc đánh đố.


 ― chơn. Trặc xương chơn; hụt chơn.
 ― cổ. Trặc xương cổ.
 ― xương. Trặc xương.
 ― quần. Phành quần ; tuột quần.
 ― áo. Cởi áo, xuống áo.
 ― mộc. Hụt hỏng, không nhắm.
 ― khất. id.
 Cây cao ngó ― ót. Cây cao quá.
 ― khăn. Trịch khăn, sổ khăn.
 ― chìa. Sái đi, hụt đi, hổng đi.


𢭂 Traun. Bào chuốt, giồi mài, làm cho trơn láng, sửa soạn cho đẹp.
 ― chuốt
 ― giồi
 ― tria
 ― tre

id.
 ― lời. Nói bàu chuốt, chuốt gót ; lựa lời khôn khéo mà nói.
 ― hình chuốt dạng. Sửa soạn trong mình, làm tốt.
 ― ăn ― mặc. Sửa soạn áo quần cho đẹp.


Tràun.
 Cá ―. Thứ cá nước ngọt, tròn mình, mà nhỏ con.
 Cá ― dô. id.
 Cá ― cửng. id.


Trảun. (Trảo).
 Dầu ―. Dầu nấu có lá ngũ trảo.
 Chim ― ―. Thứ chim nhỏ, trắng ức, đen mỏ, giống hình chim én, má kiến xanh.
 Cây ngũ ―. Chính là cây ngũ trảo, kêu theo thổ đám.


𤛠 Trâun. Loài thú lớn có hai sừng dài, tính ưa nước, chịu việc cày bừa, xe cộ.
 ― bò. Tiếng gọi chung cả hai loài gần giống nhau, bò nhỏ hơn tính ưa nắng ; cũng là tiếng đôi.
 ― rừng. Trâu hoang ở ngoài rừng.
 ― nhà. Trâu nuôi đã thuần thục.
 ― nước. Loài cá giống hình con trâu.
 ― cui. (Coi chữ cui).
 ― chảng. Thứ trâu dài sừng mà chảng ra.
 ― cày ngựa cỡi. Trời sinh muôn vật để cho ta dùng.
 ― chém ― báng. Trâu lấy sừng mà đánh mà chém.
 Thả ―. Mở trâu ra, cho trâu đi ăn.
 Cầm ―. Cầm giữ trâu tại chỗ nào mà nuôi nó.
 Chăn ―. Chăn giữ con trâu.
 Chọi ―. Cuộc cho trâu báng lộn.
 Đầu ―. Đầu cứng quá, đánh không biết đau, hiệu quan binh.
 Ông ―. Hiệu quan binh đời xưa.
 Buôn ― tân. Làm nghề buôn bán trâu đuổi trộm.
 Sống ―. Nổi lên một đàng dài như xương sống con trâu, (sông, rạch cạn).
 ― sống không ai mà cả, ― ngã nhiều gã cầm dao. Chờ khi có việc, mới tranh giành, mới ra tay làm dữ.
 Rau cần ―. Thứ rau cần lớn lá.
 Cá chim ―. Thứ cá chim lớn con, to vảy, mà đen.
 Cá lưỡi ―. (Coi chữ lưỡi).
 Chết vũng chơn ―. Chết chỗ không đáng chết.
 Đánh da ―. Đánh trống giục quân đánh giặc ; (tiếng nhạo các quan văn có ra trận thì ở đằng sau xa mà đánh trống).
 Đánh như đánh ―. Đánh hết sức mà không biết đau, không biết sợ.
 Dại như ―. Dại quá.
 ― teo heo nở. (Coi chữ teo).
 Vạ ―. Vạ năm quan tiền.
 Bắt vạ một ―. Bắt vạ tiền năm quan : đời xưa một con trâu trị giá có năm quan.


𥯪 Trấun. Vỏ lúa xay ra.
 ― xay. id.Nhiều vô số, vô dụng.
 Như ― xay. id.


Trầun. Loài dây lá lớn mà cay, nhai nó với cau cùng một chút vôi, thì hóa ra màu đỏ.
 ― chà lẹt. Thứ trầu lá nhỏ mà cay nhiều.
 ― sài gòn. Thứ trầu vàng lá có mùi thơm, nguyên gốc là trầu Tân-triều chở qua.
 ― bai. id.

 ― bai quế. Cũng là trầu bai, mà cây thơm.
 ― bộ. Trầu gánh bộ mà bán như Trầu Hóc-môn v.v.
 ― sốc vinh. Thứ trầu dày lá mà đen.
 ― rừng. Trầu mọc trên rừng.
 Têm ―. Bệt vôi vào lá trầu cùng xếp gói nó lại.
 Bài ―. Bệt vôi vào lá trầu.
 Ăn ―. Nhai trầu với cau vôi để lộn.
 Nhai ―. tích tác.Ăn trầu cau không gọn, bộ mắng rỡ chuyện gì.
 Ăn ― nhểu nhão. Ăn trầu không vén khéo.
 Cốt ―
 Cổ ―

Nước cốt trầu.
 Bã ―. Cái xác trầu cau.
 Liễn ―. Sắp trầu lá trước lá sau cho liền theo nhau.
 Xấp ―. Sấp lá trầu làm ra từ xấp.
 Tay ―. (Coi chữ tay).
 Một lao ―. Một lần bỏ trầu cho vựa, (nói về trầu Tân-triều).
 Vựa ―. Chỗ vựa trầu lại mà bần.
 ― mối dây. Cột thắt mối dây.


Tren. Loại cây trống ruột mà có nhiều mắt nhiều lóng.
 ― trẩy
 ― trúc
 ― pheo

id.
 ― tầm vông. Thứ tre dày cơm đặc ruột, người ta hay dùng mà làm cán giáo.
 ― mỡ. Thứ tre xanh không có gai, dày cơm mà nhẹ mình.
 ― tàu. Thứ tre nhỏ cây, giao lóng, mỏng cơm.
 ― bông. Thứ tre có nhiều bông như vẽ.
 ― đổ. Thứ tre đỏ da, dày cơm mà dẻo dai.
 ― dài. Thứ tre lớn cây cũng về hạng tre gai.
 ― gai. Thứ tre nhiều gai, nhiều váng nhện, về hàng bền chắc dẻo dai, chính là tre đương.
 ― lông. Thứ tre lớn hơn hai tay, Mọi hay dùng mà làm ống đựng dầu rái.
 ― dây. Thứ tre gai, mọc lan như dây, ít có cây đứng, chính là tre rào.
 ― là ngà. id.
 ― lô ô. Thứ tre mỏng cơm, giao lóng, lớn lá, tro nổ mặn, Mọi không muối lấy nó mà thế.
 ― giang. Thứ tre rất dài lóng, người ta hay làm thong ống điếu.
 ― nứa. Thứ tre rất mỏng cơm.
 ― mổ gãy hoặc mổ xảy. Tre vạy vỏ, còn để nhánh mắt.
 Tranh ―. Tre cỏ.
 Đường mắt ―. Thứ đường đen đổ từ khúc tròn bằng cái mắt tre.
 Bè― Tre kết nhiều còn mà thả. .
 ― bè. Tre kết bè, không phải tre vườn là thứ dẻo hơn.
 Rễ ―. Vật chi có ria giống như rễ tre.Bánh bò rễ tre, thì là bánh bò đổ khéo có ria xỉa xuống như rễ tre.
 Lạt ―. Lạt chẻ bằng tre, (thường dùng tre mỡ).
 Chẻ ―. Sả cây tre ra nhiều tấm.
 Ruột ―. Những lớp trắng mềm ở phía lòng cây tre, mà vót ra, (đổ bỏ).
 Tinh ―. Nhứng thứa trắng ở phía lưng cây tre mà nạo ra, bén lửa lắm; lớp xanh ngoài cạo ra kêu là trước nhự 竹 茹 vị thuốc mát.


Trẹn.
 Trọ ―. Giọng nói Huế, giọng nói nặng, đối với giọng nói Quảng là giọng nói suổn mà nhẹ.Người Annam từ bên này Ải-Vân trở vào Nam-kỳ đều nói Quảng, từ bên kia ải trở ra Bắc-kỳ đều nói Huế, song cũng có nhiều tĩnh nói giọng Huế mà thanh bai.


Trén. Loại cây rẻ.
 Mè ―. id.


󱎣 Trẻn. Còn nhỏ tuổi; đứa hầu hạ; khoe khoang.
 ― mỏ. Còn trẻ tuổi.
 ― nhỏ. Những đứa còn nhỏ tuổi, còn khờ dại.
 ― nít
 ― con
 ― dại

id.
 ― nhà. Con cái trong nhà.
 ― bây. Tiếng kêu các con trẻ.

 ― vặt. Những đứa để làm tay sai, con nít lụn vụn.
 ― trai. Các đứa trai, đã trộng tuổi; những đứa để mà sai cắt.
 Con ―
 Bầy ―

id.
 Tuổi ―. Tuổi xuân xanh; còn nhỏ tuổi
 Còn ―
 Đang ―

id.
 Một già một ― bằng nhau. Già cả lú lấn, trẻ chưa định tính.
 Khoe ―. Khoe khoang.
 ― của. Khoe giàu.


𥘶 Trẽn. Đi tề, đi tách mà ghé vào chỗ nào.
 Đi ―. id.
 Đàng ―. Đàng nhỏ, đàng nhánh, đàng tề vào đâu.
 ― vào. Đi theo đàng nhánh mà ghé vào.


Trên. Thứ cá đồng, đầu giẹp có hai ngạnh mình không có vảy mà nhiều nhớt.
 Cá ―. id.
 ― vàng. Thứ cá vàng mình, ít tanh.
 ― mỡ. Thứ cá nhiều thịt, lớn con.
 ― dừa. id.
 ― nọng. id.
 ― leo. Thứ cá nhỏ mình mà dài.
 ― đỉa. id.
 ― choại. id.
 Ngạnh ―. Hai cái xương nhọn ở hai bên đầu con cá trê.
 Cột dây lưng ngạnh ―. Cột dây lưng bổ ba mồi, một mồi giữa, hai mồi hai bên.
 Lóc ―. rô sặt.Gọi chung là thứ cá đồng.
 Trôn ―. Đầu khúc ruột cùng.


Trên.
 Mua ―. Mua mớ, mua rẻ, như nói mua quạ mua diều.
 Bán ―. Bán mớ, bán rẻ, (tiếng ít dùng).(Như bán phá khan).


Trệc. Sa xuống, trằn nặng, ngưng lại, dính lại, im lưu, không thông.
 Ngưng ―. id.
 ― trập. Ngu muội.
 ― xưởng. Sa xuống, trằn xuống.
 ― khí. Khí nặng nề; khí mất lại không thông.
 Đan ― khí. Đau chứng bạ nang, một dải hoặc cả hai dải sưng lên cùng trằn nặng.
 ― thai. Thai trằn xuống, làm cho đau đớn nặng nề.
 Ym ―. Ym lưu, để im; việc còn im trệ thì là việc còn để im lưu không ai nói tới.
 Đau trầm ―. Đau nặng mà lâu lắc.


Trền. Đưa ra; thửa ra.
 ― môi. Nhún môi, đưa môi ra, nhứt là môi dưới, có ý tỏ sự mình chê bai.
 ― miệng. id.
 ― nhún hoặc nhún ―. id.
 ― ra. Thửa ra, dư ra ngoài.
 Tràn ―. Đầy tràn.


Trễn. Chậm chạp, trì huởn, để im lưu, không nghĩ tới; dùng chài lưới giăng giăng mà nhủi cá tôm, ấy là cách lùa nó vào đụt.
 ― nải. Biếng nhác, không có lòng lo.
 ― ra. Để huởn ra, để lâu lắc.
 ― huởn. id.
 Bê ―. Chậm chạp, bỏ đi, không dốc lòng lo.
 Làm việc bê ―. Làm việc chậm chạp, lâu lắc.
 ― việc. Chậm việc, huởn việc.
 Đi ―. Đi chậm, đi không đúng giờ, quá kỳ mới tới; đi nhủi cả tôm.
 Ghe ― Ghe giăng lưới mà nhủi cá tôm


Trệchn. Sái đi, lạc chỗ; để sái, để hở.
 ― đi. Sái đi, không chính đính.
 ― áo. Trật áo.
 ― bầu lương. Quần không vặn để bày rún, phơi bụng ra.


Trèmn.
 Cháy ― ―. Lửa cháy sém, cháy lem lem.
 Tròm ―. Nhom nhem, mon men, chút đỉnh.
 Mới biết học tròm ―. Mới biết học nhom nhem.


Trẹmn.
 Lửa ―. Lửa cháy sém ít nhiều.


Trènn.
 Cá ―. Thứ cá nước ngọt, giẹp mình không vảy, có trên giầy, trên bầu, trên trâu, trên thước v.v.Tùy theo hình tích nó mà đặt tên, trên trâu lớn con, da đen ít ngon.


𠹖 Trẻnn. Mất cỡ, làm ra tiếng mớ, tiếng ỏn ẻn.
 ― trăng. Mất cỡ.
 ― mặt. id.
 Mớ ―. Mớ mết làm ra tiếng ỏn ẻn.


𨕭 Trênn. Tiếng chỉ phía cao hơn, đối với tiếng dưới.
 -Bề ―. (Coi chữ bề).
 Vai ―. Kẻ làm lớn hơn, lớn tuổi hơn.
 Quan ―. Quan lớn, quan có quyền cai quản, lớn hơn hết.
 Người ― trước. Kẻ có danh phận lớn hơn.
 Lệnh ―. Tiếng xưng tặng vua chúa cùng các quan trên có quiền ra hiệu lệnh.
 Ý ―. Ý vua chúa, quan quiền định thế nào.
 Phép ―. Phép vua chúa, quan quền truyền dạy.
 Ơn ―. Ơn chúa bà xuống cho.
 Trời ―. Tầng trời cao hơn hết.
 ― trời. Ở trên trời cao.
 ― không. Ở trên không không.
 ― núi. Ở trên núi cao.
 ― ngàn. Ở trên rừng.
 ― đầu. Ở phía đầu.
 ― đời. Trong đời.
 ― hết mọi sự. Hơn hết mọi sự.
 ― dưới. Phía trên phía dưới.
 Lên ―. Lên phía trên.
 Miền ―. Đất rừng núi, xứ Mọi ở.
 Bậc ―. Bậc cao hơn.
 Lớp ―. Lớp lớn hơn, lớp ở trước (lớp học).
 Cửa ―. Thế lấn hơn.
 Lấn cửa ―. Lấn thế.
 Nói ―. Nói lần lướt, nói xác.
 ― nói xuông thì dễ. Kẻ lớn muốn nói tội cho kẻ nhỏ thì chẳng khó gì.
 Kẻ ― người dưới. Cả và xóm, cả và làng, kẻ lớn người nhỏ, cả thẩy.
 ― ấy. Ở phía ấy, ở về phía phải đi lên.
 Trển. Cũng là trên ấy, nói mau cùng nói xấp nhập thì nghe ra như vậy.


Trếnhn. (Trinh)Cây lớn câu đầu hai cây cột cái, cả thẩy có bốn cây càu đầu, tám cây cột cái đứng hai hàng.
 ― trổng. Tiếng gọi chung của cây trinh, cây trổng; trồng lá cây vằn dựng giữa cây trinh làm con đội lấy hai đầu kéo giao nguyên.
 ― cối. Trênh có cối để chính giữa mà chịu lấy cây trổng.
 Nhà ―. Nhà rường có tám cột cái cùng bốn cột trểnh.
 Nhà đâm ―. id.


Treon. Cột hổng lên, để hổng lên.
 ― lên. id.
 ― ngược. Treo động đầu.
 ― dộng. id.
 ― trễ. Chậm trễ, bê trễ.
 ― lèo. Bày ra mà không làm cho rơi.
 ― bẹo. Nhem thèm; để ra cho người ta ngó thấy.
 ― nhổng nhảnh. Treo tòn ten, đưa qua đưa lại.
 ― hổng. Treo lên trên không, treo hổng đất.
 ― bảng. Treo tấm bảng để lên các người thì đậu, hoặc biên ký chuyện gì.
 Chết ―. Bị treo mà chết.
 Rạch ―. Rạch ăn xa mà cạn, rạch ở về phía đất cao.
 Cám ―. heo nhịn đói (Coi chữ cám).
 ― đất, ruộng. Thế đất, ruộng cho ai mà trừ tiền vay mượn.
 Kẻ ― người trễ. Chậm trễ, không đến một lượt.
 Đóng ― đóng trễ. Đóng cao đóng thấp; cao quá hoặc thấp quá.
 Mắc nợ không trả, người ta ― lên. Mắc nợ không trả, người ta phải làm dữ.
 Nói trả ―. Nói đay đi đổi lại, nói chẳng bảng, vô phép với kẻ lớn.


Trẹon. Trục trặc; làm trục trặc, trắc trở, cách bức.
 Trặc ―. Trục trặc không xuôi.
 ― cổ. Trặc gân cổ.
 ― hàm. Trặc xương hàm, méo hàm.
 ― chơn tay. Trặc trẹo chơn tay, sái gân chơn tay.
 ― giò. Giò rút lại, vặn xa, ngay ra không đặng.
 Nói ―. Nói giục giặc, nói ra thế khác.
 Nói trặc ―. id.
 Ở ― đàng. Ở về phía khác, ở cách bức, tréo nẻo đàng.
 Nghiến răng ― ―. Nghiến răng mạnh quá; bộ giận dữ quá.
 Đưa võng ―. Đưa võng mạnh quá.


𧾿 Tréon. Gối gác lấy nhau, chèo lấy nhau, lăn qua lộn lại.
 ― trả. id.
 ― ngoe. Gác tréo chữ thập, tréo qua tréo lại.
 ― chơn. Gác chơn này qua chơn kia.
 ― tay. Gác tay nầy qua tay kia.
 ― cánh. Gác cánh này lên cánh kia, làm cho gài cho mắc lấy nhau.
 Ngồi ― mây. Ngồi xếp bằng gác chơn này lên chơn kia.
 Nằm ― ngoe. Nằm tréo hai chơn.
 ― kiên ngỗng. Chẹo nẹo, chèo lấy nhau.
 ― nẻo đằng. Ở khác đằng, cách đàng, phải đi quanh.
 Mạt bằng ngón tay ―. Bộ sợ hãi quá; bộ hẹp hòi quá, coi bộ mặt teo tớt cùng nhỏ quá.
 Giá ―. (Coi chữ giá).


Trèon. Vớ đạp mà lên, leo lên.
 ― leo
 ― trặt
 ― lên

id.
 ― xuống. Trèo lộn xuống.
 ― cao té đau. Làm lớn chừng nào, nặng tội chừng ấy.
 ― cây. Leo lên cây, vờ đạp mình cây mà lên.
 ― đèo. Qua đèo, với vịn mà lên đèo; muốn trèo cho cao.
 Nói ― đèo. Nói leo, nói với qua chuyện kể khác.
 ― non lặn suối. Đi đàng gian khổ.
 ― trẹo. Tiếng nghiến răng, tiếng nghiền ngấm đau đớn; tiếng gánh đồ nặng mà trở vai, có nghĩa là gánh gồng mạnh mẽ.


Trẽon. Tiếng trợ từ.
 Trưng ―. Con mắt ngó sửng.
 Nhìn trưng ―. Ngó chăm chỉ, ngó sửng, nhìn xem sửng sốt.
 Trăng ―. Trăng ( tiếng đôi).


Trẹtn. Cạn lòng, trảng lòng, không có bề sâu, trịt lịt.
 ― lòng. id.
 Dĩa ― lòng. Đĩa cạn lòng.
 ― ―. Trảng lòng, không sâu mấy, trẹt vừa vừa.
 ― lét. Trẹt quá.
 Đèo ―. Đèo bòng; vô phép.
 Chiếc ―. Thuyền trảng lòng, trái mê.
 Ghe ―. id.
 Mặt ―. Mặt trịt lịt.


Trétn. Dùng vật gì mà bôi cho dày, hoặc ém nhém các chỗ hở.
 ― lại. id.
 ― dầu chai. Dùng dầu chai mà trây vào.
 ― vách đất. Lấy đất đắp vào cây làm nòng, cho thành tấm vách.
 ― ghe. Dùng dầu chai mà trây chét ván be làm cho khỏi mục khỏi phá nước.
 Ghe đến cổ ―. Ghe đã đến kì phải trét.
 Tri ―
 Trây

Trầy ra nhiều chỗ, bôi vây vá.
 Xẩm ―. Dùng vật mà nhém chỗ hở cùng bôi dầu chai cho chắc.
 Hoa nở trây ―
 Hoa nở tri nở ―

Hoa nở quá, kiến hoa rã ra tứ phía.


Trếtn. Dính đeo, dính sát; dẻo nhẹo, gỡ không ra.
 ― trát. id.
 ― lại. id.

 ― cúp. Đeo theo, ham mê quá, (thường nói về tình).
 ― nhệt. Dẻo quá, dính dẹo lấy nhau, (hồ keo).
 Dính ―. Dính khân.
 Nói ― trát. Nói dẻo đeo, nói líu lo, xấp nhập khó nghe.
 Ghe ― mũi. Ghe nặng chúi mũi.
 Ghe ― lái. Ghe nặng lái, sít bánh.


Trệtn. Sát xuống, xẹp xuống, nhẹp xuống.
 ― lết. id.
 ― trạt. id.
 Ngồi ―. Ngồi sát xuống, đối với ngồi xổm là ngồi chống hai chơn.
 Què ―. Què lết, cũng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là què.
 Ghế ―. Ghế mặt bằng không có thanh dựa.


Trêun. Ghẹo chọc; bẹo ra cho người ta ngó thấy.
 ― chọc. Chọc ghẹo.
 ― ghẹo. id.
 ― ngươi. Bày ra trước mắt, dương ra làm cho gai con mắt kể khác.
 ― bẹo. Bẹo ra cho người ra ngó thấy.
 Cới ―. Dễ tức cười, dễ xúc ý, dị đời dị thói.
 Nói cới ―. Nói chuyện trặc trẹo, nói đều trêu ghẹo, giễu cợt.
 ― trao. Trệu qua trệu lại.


Trệun. Trật qua trật lại, không nằm một chỗ, như mình bóp hột gì trơn.
 ― trạo. id.
 Nhai ― trạo. Nhai sếu sáo như người rụng răng, nhai miếng được miếng không.
 Trật ―. Trật đi, sai đi, trật qua trật lại.
 Nói trạc ―. Nói ngang chướng; nói đi nói lại, không giữ một lời.


𠮩 Trếun. Kì cục, dễ tức cười.
 ― tật. id.
 Nói ―. Nói giễu cợt; nói chuyện cởi trêu; nói pha lửng.
 Chuyện ―. Chuyện dễ tức cười, chuyện cới trêu.


Trềun.
 Nói ― trào. Nói phều phào, nói đều đặng đều mất.


Tric. Hay, biết; làm chủ.
 ― thức. Hay biết, quen biết.
 Kẻ ― thức. Kẻ quen biết.
 Tương ―. Người quen.
 Cố ―. Bạn cũ, người mình biết đã lâu.
 ― kỉ. Kẻ biết mình, một lòng một dạ với mình.
 |  人  |  面 不  |  心  ― nhơn ― diện bất ― tâm. Biết người biết mặt chẳng biết lòng.
 Tiên ―. Biết trước; bậc thánh tri biết việc hậu lai.
 Nói tiên ―. Nói việc chưa đến.
 Tiên ―. Biết trước.
 ― phủ. Quan đốc việc binh lương, trị dân trong một phủ.
 ― châu. Quan trị dân trong một châu.
 ― huyện. Quan hay dân trong một huyện.
 Phân ― phân trị. Địa phận mình cai trị.
 ― bộ. Nguyên là chức coi giữ bộ sổ quân lính trong cơ vệ; bây giờ hiểu là người giữ bộ làng, coi bộ đời.
 ― lễ. Chức việc nhỏ trong làng, coi về việc lễ nghi.
 ― sự. Chức việc nhỏ trong làng, coi việc chung trong làng.
 ― khách. Chức việc nhỏ coi về việc tiếp khách.
 ― hô. La lên cho người ta biết (mình bị trộm đạo thế gì).
 Chim ― nga. Chim chàng bê, bồ nông.
 Minh ―. Biết rõ ràng.
 Tường ―. id.
 |  足  |  止  ― túc ― chỉ. Biết đủ, biết thôi, tiếng dạy người đời phải an sở ngộ, chớ tham lam quá.
人 苦 不 自  |   Nhơn khổ bất tự ―. Con người ngặt có một đều, là không biết mình ra làm sao.
年 逾  |  命  Niên du ― mạng. Tuổi quá chừng biết mạng trời, nghĩa là tuổi quá năm mươi, vì có câu rằng: Ngũ


thập nhi tri thiên mạng, nghĩa là năm mươi tuổi mới biết mạng trời cho sống.


Trin. Trây trét, bôi bệt.
 ― trét. id.
 ― sân. (Coi chữ sàn).


Trịc. Cai quản, sửa định; chuyên lo.
 Cai ―. Cai quản.
 Sửa ―. Sửa phạt.
 Trừng ―. id.
 Trí ―. Làm cho yên nhà lợi nước.
 Bình ―. Sắp đặt yên, cai trị yên ổn.
 Thạnh ―. Thạnh lợi, yên việc nước nhà.
 Phủ ―. Vỗ về, cai quản.
 ― nước. Cầm giếng môi trong nước; làm vua.
 ― O. id.
 ― chậm. Lãnh việc cai trị.
 ― dân. Cầm quiền hay dân.
 ― tội. Làm tội, bắt phạt.
 ― đòn. Đánh đòn, xử đòn.
 ― bệnh. Dùng thuốc làm cho hết bệnh; làm thuốc cứu bệnh.
 Nước ―. Nước thời bình.
 Đời ―. Đời thái bình.
 Bệnh bất ―. Bệnh cứu không đặng; bệnh không thuốc.
 Thằng bất ―. Thằng lếu, đứa hư, đứa cứng cỏi không dạy biểu được; cũng là tiếng nói chơi.
先  |  其 家 後  |  其 國  Tiên ― kì gia, hậu ― kì quấc. Trước sửa thửa nhà, sau sửa thửa nước: việc nhà biết sắp đặt yên, vậy sau mới biết sửa trị việc nước.
 Chuyên ― ngũ kinh. Chuyên học tập năm thứ sách kinh là kinh thơ, kinh thi, kinh diệc, kinh lễ, kinh xuân thu.
 Hoằng ―. Nóc phủ thuộc tĩnh Vĩnh-long, nay là hạt tham biện Bến-tre.
 Vĩnh ―. Nóc huyện thuộc tĩnh Vĩnh-long, nguyên huyện nha ở tại Vũng-liêm.


Trịc. Đặt, gặp.
 ― giá. Đánh giá, dâng giá.


Tríc. Tính thông minh; ý tứ sáng láng.
 ― khôn. Trí hiểu biết.
 ― hóa, trá. Tính thông minh, biến hóa.
 ― huệ. id.
 ― mưu, hoặc mưu ―. Chước móc cũng sự khôn ngoan.
 ― xảo. Trí khôn ngoan.khéo léo.
 ― lực. Khôn ngoan, sức lực.
 ― lự. Khéo toan tính, liệu việc khôn ngoan.
 ― tài, hoặc tài ―. Trí biến hóa, tài khéo léo.
 ― hiểu. Sự thông hiểu.
 ― sáng. Sự sáng láng, minh mẫn, sáng dạ.
 ― sắc. id.
 ― cả. Trí lớn lắm.
 ― vẽ. Sự bày vẽ trong trí, nghĩ lượng trong trí.
 ― nhớ. Tài hay nhớ, hay đem những sự mình học biết vào lòng dạ.
 ― cao. Trí ý thông minh.
 ― rộng. Trí ý rộng sâu, thông minh sắc sảo.
 ― sâu. id.
 ― bẩn. Trí hẹp hòi, độ lượng nhỏ mọn.
 ― lụt. Trí hiểu chậm chạp, cùn trí.
 ― mọn. Sự hiểu biết hẹp hòi, nhỏ mọn, mọn dạ.
 Có ―. Thông hiểu, biết việc.
 Sáng ―. Sáng ý.
 Dày ―. Khôn ngoan dè dặt.
固  |   Cố ―. Mưu trí đã sắp đặt trước, đã nghĩ rồi.
 Sinh ―. Gặp diệp hay biên thông, nghĩ ra chước khôn ngoan, làm cho thêm đều thấy biết.
閗  |  不 閗 力  Đấu ― bất đấu lực. Lấy sự khôn ngõ mà đưa tranh, chẳng phải dùng sức mạnh.


Tríc. Đến, tột, liều.
 ― mạng. Liều mạng sống, chịu chết.Kiên nguy trí mạng.
 ― ý. Tiếng gởi lời thăm viếng, kính thăm.
喪  |  其 哀  Tang ― kì ai. Về việc tang khó phải thật lòng bi thương.
 |  君 澤 民  ― quân trạch dâu. Vừa giúp vua, làm cho dân nhớ.


Tríc. Kín đáo, chắc chắn, tinh hảo.
 Bổ ―. Chằm vá, bổ trợ.
飄  |   Phiêu ―. Đẹp đẽ, thanh lịch.


Tríc. Để, đặt.
 ― một phần hương hỏa. Để riêng một phần hương hỏa.
 ― tróng. Cãi lẫy, đua giành, kình chống.


Trìc. Cầm, giữ, giành.
 Hộ ―. Giữ gìn, ủng hộ.
 Phù ―. id.
 ― lại. Nắm mà kéo lại.
 ― trai. Ăn chay, cầm chay.
 Duy ―. Giữ cầm, giành thế.
 Trụ ―. Thầy sãi giữ chùa, làm chủ chùa.


Trìc. Sân.
 Đơn ―. Sân chầu, chốn đền đài.
 Ngọc ―. id.


Trìc. Chậm.
 ― hoãn. Chậm chạp, hoãn đải.
牽  |   Khiên ―. id.
 Trù ―. Bộ chậm lụt, nặng nề.
 ― trạm. Bộ rắn mắt, không biết sợ ai.
 ― độn. Tối tăm, ngu muội.
 Mạch ―. Mạch nhảy chậm.
 ― hôi. Dần dà, lần lựa.


Trìc. Ao, đìa.
 Thành ―. Thành, (tiếng đôi).
 Ngọc ―. Nước trong hay rửa sạch lòng tà, làm cho tiêu rỗi.
 Mặc ―. Nghiêm mực.
 Nghiện ―. id.


Trìc. Ruổi chạy.
 ― khu. id.
 ― sính. Đua ben.
 Bôn ―. Chạy mau, giong ruổi.
Trĩc. Thứ chim dài đuôi mà có nhiều sắc; cây sác nhỏ nhỏ người ta hay dùng mà rào.
 Chim ―. id.
 Rào ―. Rào bằng cây sác nhỏ, là dà đước con con.


Trĩc. Chứng bệnh mọc ghẻ, hoặc lở lói dưới hậu môn.
 ― lậu. id.
 ― sang. id.


𰈂 Trían. Lia, lịa.
 ― lịa. id.
 Làm ―. Làm lia, làm liến.
 Nói ―. Nói liến, nói lịa.


𢲟 Trỉan. Gieo, vải hột giống xuống đất.
 Trồng ―. Trồng, (tiếng đôi).
 ― giống. Gieo giống.
 ― bắp, lúa, đậu, bông. Vải bắp, lúa v. v. xuống đất cho nó mọc lên.


Trìan. Tiếng trợ từ.
 Trật ―. Không dứt, không rồi.


Trịchc. n. (Trệch). Sai đi, trật đi, tiếng trợ từ.
 ― đi. Sai đi, trật đi, không chính đính.
 ― bôi. Quang chén, ra dấu chém giết thình lình.
 Nặng ―. Nặng quá.
 Trục ―. Bộ nặng nề.
 ― áo. Trật áo về một phía.


𪄸 Tríchn.
 Chim ―. Thứ chim đồng, lông xanh, đầu đỏ, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.


鰿 Tríchn.
 Cá ―. Loại cá biển nhỏ con.

Tríchn.
 Ngồi ― ―. Ngồi không cục cựa, không nhúc nhích.
 Đi trúc ―. Đi núc ních.


Tríchc. Lặt, lấy.
 ― ra. Lặt ra, lấy ra.
 ― bổ. Lặt ra mà bỏ chỗ khác, (quan lại).


Triêmc. Dầm.
 ― nhuận. Dầm thấm.
 ― nhiễm. Thấm qua, lây qua, nhuốm lăn lăn, (nói về bệnh).


Triếnn. Mau lắm, lia lịa, liền lạc, khít khao.
 ― rang. id.
 ― nôi. Liền mối, hai mối liền lạc theo nhau,.
 ― mi. Liền mi, hai mi đầu liền, không thừa ra.
 Làm ― tay. Làm liền tay, làm lia tay.
 La ― miệng. La liền miệng, la không dứt tiếng.
 Chạy ― chơn. Chạy mau quá.
 Vừa ―. Vừa vặn, không dư thiếu.


Triềnc.
 Gia ―. Chùa miếu, chùa chiền.
 Thị ―. Chợ búa.


Triềnc. Noi.
 ― độ. Đàng sao luân chuyển.


Triềnc. Xây.
 Châu ―. Doanh khắp.
 |  覆 花  ― phúc hoa. Loại hoa cổ, vị thuốc trị đàm, làm cho sáng con mắt, cũng gọi là kim phật thảo.
禍 不  |  踵  Họa bất ― chủng. Họa không trở gót, thì là họa hại tới liền.


Triểnc. Mở ra, dở ra.
 ― khai. Chữ nếp để ngoài bì thơ, xin phải mở ra mà coi.
 ― khâu


Triểnc. Xay.
 ― chuyển. Xây qua xây lại, sự thể chóng qua.


Triêngn.
 Đòn ―. Cây đòn gánh, đòn chịu.
 ― bẫy. Gài bẩy, đánh bẩy.
 ― chốt. Dây nhỏ vằn vằn, (dây dừa).


Triệngn. Đi dựa, xớt qua.
 Đi ―. id.
 ― qua. id.
 ― mình. Tràng qua, tránh mình.
 Ghe ―. Ghé xớt, ghé lại chỗ nào ở gần đàng.


Triềngn. Nghiêng.
 Trùng ―. Nghiêng qua nghiêng lại, dùng lắc, (ghe thuyền).
 Nghiêng ―. Nghiêng dốc, nghiêng đổ.
 ― giông. Đất thấp ở dựa giông.
 Đất ―. id.


Tri ếtc. Thông minh.
 Minh ― Thông sáng
 Hiền ―. Khôn ngoan.


Triệtc. Thông, dọn đi, dẹp đi, cắt đi.
 ― đi. id.
 ― hạ. Hạ xuống, dỡ đi, (nhà cữa).
 ― bải. Dẹp đi, thôi đi.
 Phòng ―. Ngừa đòn, giữ gìn.
 ― dạ. Cả đêm.
 |  底  ― để. Thấu đáo, cùng tột.


Triêuc. Sớm mai, buổi sớm.
 ― mộ. Sớm tối.
 ― tứ mộ tam. (Coi chữ mộ).


Triệuc. Gầy.
 ― phong phủ. Nóc phủ ở tại đế kinh.


Triệuc. Điềm.
 Cát ―. Điềm lành.
 Tiên ―. Điềm trước.
京  |   Kinh ―. Kinh thành, đền vua.
 Giá ―. Tâm liễn để tên họ chức tước người chết, khiêng trước quan cửu.
 Nhà ― linh. Linh xa, nhà giầy.
 Một ―. Một trăm muôn. 1.000.000.


Triệuc. Với, đôi.
 ― về
 ― hồi

Đòi về.
 Chỉ ―. Chỉ dạy đôi.
 ― hồn. Chiêu hồn, (coi chữ chiêu).


Triềuc. Chầu; (coi chữ trào).
 Quan ―. Quan ở lại triều.
 ― chánh. Việc chánh trong triều; phép nước.
 ― vương. Tráo vua, đời vua cai trị.
 Mũ ― thiên. Mũ châu.
 ― thiên. Chân trời, về trời, chết.
 Nam ―. Nhà nước Nam-việt, triều đình An-nam.
 Bắc ―. Nhà nước Trung-quốc.
 |  鮮  ― tiên. Tên nước nhỏ ở bên đông Trung-quốc, cũng gọi là Cao-ly, học chữ Trung quốc.
 ― dương các. Danh hiệu đền đài.
 Cá ― đỏ. Cá trâu.


Trinhc. Ngay, chính.
 ― khiết. Thanh tịnh, giữ tiết, không nhuốm mùi đời.
 ― tiết. id.
 Kiên ―. Giữ một lòng ngay sạch.
 Đồng ―. Giữ lòng thanh tịnh, không biết việc vợ chồng; còn con gái.
 ― nữ. Gái tiết hạnh.
 ― sạch. Thanh sạch.
 Trung ―. Ngay lành.


Trinhc. Lành.
 ― tưởng. Phước lành, điềm lành (chữ chúc phước).


Trịnhc. Dòng họ Trịnh-kiểm làm chúa đời Lê-trung-hưng cho tới năm 1770.
 Họ ―. Họ kêu tên ấy.


Trínhn. (Coi chữ trếnh).


Trìnhc. Chường, thưa.
 ― thưa hoặc thưa ―. id.
 ― diện. Chường mặt.
 ― tờ, giấy. Đem tờ giấy mà chường ra.
銷  |   Tiêu ―. Chường thưa, khai báo về việc gì.
經  |   Kinh ―. Đi tới mà chường thưa.
 ― xuất, nhập. Trình giấy ra cữa, trình giấy vào cữa.
 Di ―. Chữ để trong giấy phép đi ghe thuyền, rằng đã có trình.
 Đi thưa về ―. Đi về đều phải cho cha mẹ hay, (lễ phép dạy con trẻ).
 ― ghe. Lập thế nghiêng chiếc ghe, để phơi hông nó mà kiên trì.


Trìnhc. Đường.
 ― đô. id.Tiếng đôi.
 Lộ ―. id.
 Thượng ―. Lên đường, đi dăng.
 Đăng ―. id.
 Nhựt ―. (Coi chữ nhựt).
 ― môn. Cữa thầy dạy học.
 Công ―. Công nghiệp.
 Hải ―. Đàng đi biển.


Trìnhc. (Chình).
 ― thông. Chính thống.
 Cá ―. Cá chình.


Trịtn. Sấp xuống, sứt đi, không có giơ ra.
 ― [ko biết chữ gì]. id.
 ― mũi. Mũi sập xuống, liền theo mặt.
 Dĩu ― khu. Dĩa không có khu, sứt mất khu.


Trítn. Giảng tai ra phía sau.
 ― tai. id.
 Nhắm ― lại. Nhắm riết con mắt.

Trĩun. Tiếng trợ từ.
 Nặng ―. Nặng lắm.
 Nặng ― ―. id.


𢩪 Tríun. Đeo theo, thương mến quá, không chịu rời ra.
 Trắn ―
 ― mến
 ― nín

id.
 ― trớn. Hay càng hay giỡn, (con nít).
 ― chơn. Đeo theo chơn ai; cứ lấy ai làm gốc.
 Sai ―. Trái cây ra nhiều lắm.


Tron. Vật chảy nát ra như bột như bụi.
 ― bếp. Tro trong bếp.
 ― mạt, bụi. Hèn mạt như tro như bụi.
 ― đen. Tro hãy còn tính cây củi, giống như than, chữ gọi là tôn tinh.
 ― trắng. Tro đã biến tính cây củi, hóa ra bụi trắng.
 Một nhắm ― tàn. Thân phận hèn mạt như cốt người đã chết lâu năm mà tiêu hóa.
 Gan ―. Tro đóng cục ở giữa bếp, vị thuốc giải nhiệt, phải đánh nó với nước lã, rồi lóng lấy nước trong, (thuốc trị con nít sữa).
 Ra ―. Cháy tiêu, cháy tan ra như bụi bụi.
 Màu xám ―. Màu xám trắng.
 Cầm ― ―. Cầm giữ trong tay,cầm trơ trơ.
 Lủi ―. Nướng dưới tro nóng.
 ― giền gai. Là một thứ tro mặn, Mọi dùng làm muối ăn.
 ― lồ ô. Cũng là một thứ tro mặn.id.
 ― mè. Thứ tro mặn, người ta hay dùng mà giặt đồ vải, phải dầm nó mà lấy nước trong.
 ― xơ dừa. Cũng là một thứ tro tốt làm savon được.
 Nước ―. Nước dầm tro để mà gội đầu hoặc để mà giặt đồ.
 Muối ―. Dùng tro mặn mà vùi vật gì làm cho khỏi hư khỏi thúi, (muối trắng xit).


Trọc. nTrú ngụ, ở lại.
 ― lại. Ở lại.
 ― trẹ. Giọng nói nặng.
 Nói ― trẹ. Nói theo giọng nặng, nói Huế, đối với Quảng là nói giọng suồn, không nặng nhẹ; từ bên này Ải-vân trở vào cho tới Đồng-nai đều nói theo giọng Quảng.


Tròc. nNhững kẻ tới thầy, tới trường mà học; cuộc bày ra mà chơi.
 Thầy ―. Thầy dạy cũng kể chịu dạy, (nói chung).
 Nhà ―. Các gái chuyên nghề ca hát.
 Làm ―. Bày cuộc ca hát, bày cuộc chơi khéo léo.
 Chuyện ―. Chuyện văn.
 ― chuyện. Nói chuyện.
 Không ra ―. Không ra sự gì.
 Lên giàn ―. Lên giàn, lập giàn mà dựng rường cột, dựng nhà.
 Con nhà học ―. Con nhà lễ phép.
 Học ― khó. Học trò nghèo.
 Học ― thi. Kể chuyện việc học mà đi thi.
 ― kia. Tiếng kêu tặng trẻ nhỏ, đãi nó cũng như một tên học trò.


Trỏn. Chỉ, lấy ngón tay mà chỉ.
 Chỉ ―. id.
 Ngón ―. (Coi chữ ngón).
 ― đít. Đưa đít ra cho, (tiếng khi bạc nói rằng chẳng sợ chi).


Trộn. Lộ con mắt ra.
 ― trạo, ― ― trọc trọc. Trừng ngó làm bộ giận dữ.
 Trừng ―. id.


Trổn. Xoi ra, khai ra cho thông.
 ― đàng nước. Khai đàng nước, làm cho nước chảy.
 ― thùng. Xoi thùng, (nói về thùng nước mắm, thùng rượu v.v.).
 Lỗ ―. Lỗ xoi cho nước chảy.
 ― nóc nhà mà lên. Lộng phép quá.
 Then ―. Then ghe tra thâu hai bên, dễ lộ ra hai bên.
 ― thông. Xoi trông.

Trỗn. Chạm đục, xoi tỉa; hóa ra, sinh ra, bày ra, lộ ra, mọc ra.
 Chạm ―. Chạm cắt, xoi tỉa làm ra hoa dạng v.v.
 Xoi ―. id.
 ― tràng. id.
 ― tài. Biến hóa làm ra tài nghề gì; sinh tâm làm ra chuyện dữ.
 ― nghề. id.
 -chứng. Sinh chứng.
 ― lòng, tình ý. Sinh ra lòng gì, tình ý gì.
 -màu. Biến màu, hóa ra màu gì.
 -lốm đốm. Mọc ra lốm đốm; nổi lốm đốm.
 Lúa ―. Lúa ra bông.
 Bắp ― cờ. Bắp sinh bông.
 Bắp ― con chàng. Bắp mới trổ tái non.
 Ăn ― qua. Thông qua, thâu qua.
 Đi ― qua. Đi ngang qua.
 Chơi ― trời. Chơi thấu trời, chơi dữ quá.
 ― tật. Sinh tật; sinh chứng.
 -đơn. Phát đơn phung.
 Chuối ― buồng. Chuối ra buồng.
 ― sinh nam tử. Sinh được con trai.
 Nhà ― cửa về đông. Nhà trổ cửa về đông.


Trồn. Tiếng trợ từ.
 Trầm ―
 Có con con nói trầm ― cha nghe. Có con vừa biết nói ít nhiều thì lòng cha mẹ lấy làm vui.


Trơn. Bộ xơ rơ; bơ vơ; ngơ ngáo; trụi mịn, trống trơn; không máy động.
 ― trọi. Sạch trơm, trống trơn, quạnh vắng một mình.
 ― tráo. Bộ ngơ ngáo, không hiểu biết, không động địa như khúc gỗ.
 ― ―. Id.
 Nằm ―. Nằm ngay không động địa.
 ― mép. Thèm quá mà không đặng ăn, không có chí mà ăn.
 ― trát. Xơ xài, sạch trơn, không còn một món.
 Thua ― trát. Thua sạch.
 ― mặt. Đưa mặt ra mà chịu, không biết xấu.
 Nói nó ― ― như khúc gỗ. Không biết nghe lời dạy bảo.


Trớc. Trù; gạt, né.
 ― trinh. Nhiều lời nói, dối trad, láo xược.
 Nói ― trinh. Id.
 ― qua. Né mình qua.
 ― khỏi. Né khỏi.
 Đi ―. Đi lạc nẻo, đi trở tới, đi quá bước.
 Ngựa hay ―. Ngựa hay né, ngựa nhát đàng.
 Nói ―. Nói tránh trút, nói tráo trở.
 Nói trú ―. Id.


Trợc. Giúp.
 Tư ―. Giùm giúp.
 Phù ―. Id.
 Ám ―. Giúp trong, lén giúp cho.
 Tương ―. Giúp nhau.
 -binh, lương. Giúp binh lính, lương tiêu.
 Tiếng ― từ. tiếng phải hiệp với tiếng khác mới có nghĩa riêng; tiếng đặt ra mà phụ tiếng khác.
 Nói ― từ, ngữ. Nói đỡ, nói cho được phân mình.
 ― thì. Đỡ khi túng ngặt; đỡ qua vậy.
 ― lực. Giúp sức, thêm sức.
佐  |   Tá ―. Giúp đỡ.


Trờn. Bày ra, lộ ra.
 Đi ―. Đi tới thình lình.
 Nói ―. Nói vô ý, nói lỡ lời, lộ ý ra.


Trởc. Ngăn đón, cấm ngăn; cách bức; xây lại, day lại, lộn lại; biến ra thể khác.
 Ngăn ―. Ngăn đón, cấm ngăn, cản lại, làm cho phải cách trở.
 Gàng ―. Id.
 Trắc ―. Bức trắc, lúng túng, không xuôi.
 ― ngại
 ― ngớ
 ― đáng

id.
 ― việc. Lỡ việc, mắc việc.
 Cách ―. Cách bức, xa xuôi.
 Tráo ―. Đổi thay nhiều thể; xây qua xây lại.
 Gây ―. Gay gắt, ngây ngà, làm ngăn trở.
 Hiểm ―. Hiểm nghèo, trắc trở.
 Cản ―. Cấm ngăn, ngăn đón.
 ― lại. Lộn lại, day lại; đi về.


 ― về. Đi về.
 ― vào. Đi lộn vào.
 ― ra. Đi lộn ra.
 ― việc ra. Lỡ việc ra, làm không đặng.
 ― tay. Lỡ tay, xảy bàn tay.
 ― võ. Đổ quạu, đổ cộc.
 ― lòng. Đổi ra lòng khác, hoặc muốn làm hại nhau, không giữ một lòng.
 -. Làm nghich cùng nhau; trở lại mà đánh nhau.Day cán đầu.
 ― lưng. Xây lưng.
 ― mình. Day mình qua lại.
 ― qua ― lại. Day qua day lại, đi lộn qua, lộn lại.
 ― cách. Cách bức, xa cách.
 ― giọng. Đổi giọng nói, nói cho khác giọng.
 ― gió. Đổi ngọn gió, gió thổi phía khác; mắc gió ngược.
 ― trời. Trời động, khi trời đổi ra thể khác.
 ― mùa. Lúc đổi mùa tiết.
 ― lui. Lui lại, trở lộn lại, trở về.
 ― lên. Đi lộn lên, sắp lên.
 ― xuống. Đi lộn xuống, sấp xuống.
 ― ngược. Để dẫn trên xuống dưới, đầu dưới lên trên.
 ― xuôi. Để cho thuận bề.
 ― chứng. Biến ra chứng gì.
 ― thang. Làm thang thuốc khác.
 Mắm ―. Mắm gần thúi.
 Bịnh ― đi ― lại. Đau đi đau lại một thể.
 ― trái làm mặt. Làm ngược, nói ngược.
 ― mũi ghe. Day mũi ghe.
 ― lái. Day lái ghe lại, lui ghe.
 ― cánh. Day đổi cánh bướm, cánh tay.
 ― đất. Cày đất lại.
 Cày ―. Cày qua một lần.
 ― cửa về đông. Xây của về hướng mặt trời mọc.
 Mười người ― lại. Mười người sắp xuống.
 Năm người ― lên. Năm người sắp lên.
 Không biết đâu mà ―. Không biết phải làm việc gì, rộn ràng quá.


Troànc. (Truyền).
 Lệnh ―. Lệnh truyền ra.
 Thừa ―. Vâng lệnh trên mà truyền bảo sự gì.


Trócc. n. Bật, tự nhiên, xước ra, rớt ra không còn dính nữa; đánh lưỡi làm ra tiếng kêu chó.
 Nả-. Bắt bớ.
 Câu-. Id.
 ― hoạch. Bắt được.
 -. Vỏ rớt ra, lột ra tự nhiên.
 ― da. Da xước ra, lột ra.
 ― cây. Cái ngoài ra con nít mới đẻ, rớt ra, lột ra.
 ― vảy. Rớt vảy, vảy rớt ra.
 ― đòng đòng. Rớt chùm ruột; nứt bụng.Ăn nó lắm tróc đòng đòng.
 ― ra. Rớt ra, lột ra.
 ― lóc
 ― trơn

Lột ra hết, rớt ra một lượt.
 ― chó. Đánh lưỡi mà kêu chó.
 ― quỉ. Ếm quỉ, trừ ma.


Trọcc. Không có tóc, cạo hết tóc, gọt sạch.
 ― đầu. Đầu không tóc.
 Đầu ―. id.
 ― lóc. Đầu gọt sạch, cạo sạch.
 ― trơn
 ― trọi
 ― lóc bình vôi
 ― lắm lóc

id.
 Cạo ―. Cạo hết tóc.
 Đánh ―. id.
 Núi ―. Núi không có cây cối.
 Trằn ―. (Coi chữ trằn).


Trốcn. Lốc, bứng đi cả váng, bứng cả rể, mất chơn đừng, nhào xuống.
 ― gốc. id.
 ― chang. Id.
 Gió thôi ― cây. Gió thổi cây ngã, bứng cả gốc rể.
 ― neo. Cây neo, neo không ăn.
 ― áo. Gió thổi tốc vạt áo.
 Xô ―. Xô lụy xuống, xô nhào.
 Ngã ―. Ngã cả gốc rễ, ngã sệp.
 Má ―. Má lở, sụp xuống.

Trọin. Trống trơn, hết sạch, trơ ngơ không có vật gì.
 Trơ ―. id.
 Trọc ―. Trọc lóc, không có tóc, trống trơn.
 -. Hết sạch, trống trơn, ráo trơn, sạch trơn.
 ― trơn
 Hết ―
 Hết trơn hết ―

id.
 Thua ―. Thua hết, thua ráo.
 Núi ―. Núi trọc không có cây cối.
 Trơ trơ ― ―. Trơ trơ một mình.


󰑚 Tróin. Buộc lại, thắt lại.
 ― lại. id.
 ― quách. Trói ngay, trói hẳn.
 Buộc ―. Buộc lại, cột thắt, bó buộc làm cho lúng túng.
 . Đồ ràng buộc, giam cầm.
 Bắt ―. Bắt mà trói lại.
 ― ké, ―. Trói thúc hai cánh tay, đem mồi lại sau lưng.
 ― tay. Trói hai cườm tay vào một mà để phía trước.
 ― sâu. làm như trói con sâu.
 -
 Mở ―. Mở dây buộc trói, thả ra.


𫃫 Trỏin. Giặm sửa, làm cho chắc.
 ― lại. Giặm sửa lại.
 ― rào. Giặm thêm cây rào cùng cột lại cho chắc.
 ― thuyển. Buộc ván thuyền lại cho chắc.
 ― lạt. Thay lạt, buộc lạt thêm.


Trôin. Linh đinh theo dòng nước hảy; đẩy đưa theo nước.
 ― id
 ― sông. Thả theo dòng sông.
 ― theo dòng nước. Đưa theo dòng nước.
 ― nổi. Linh đinh theo dòng nước; lưu lạc.
 Thả ―. Không dốc lòng làm ăn, để đến đâu hay đó.
 Bỏ ―. Bỏ qua, không nghĩ tới, không lo tới.
 Buông ―. Id.
 Nói buông ―. Nói bỏ qua.
 Chết ―. Chết sông, chết suối, chết nổi lờ đờ dưới nước.
 ― đi. Hỏng đi, hụt đi.
 Lụa ―. Lụa mỏng, lụa dệt không khắc mặt, có giặt thì nó xà, cho nên cũng gọi là lụa.
 Hoa ― bèo giạt. Thân phận lạc loài.


Trộin. Đóng lói, trồi lên, lợi ra.
 ― đinh. Đóng đinh, đóng cho trồi cái đinh.
 ― giá. Cao giá, gác giá, lên giá.
 Phần ―. Phần dư ra, phần hơn.
 Gạo ―. Gạo lợi ra, như hai thóc vào một gạo, được lúa tốt, cối xay tốt thì lại được nhiều gạo.


𡂳 Trốin. Chúc thác, dặn bảo trong lúc gần chết, ngã lòng, thôi chí, từ bỏ chuyện đời, than vãn.
 ― trăng. Id.
 ― lại. id.
 Lời ―. Lời chúc thác trong lúc gần chết.
 ― chết. Không còn trông sống, than có một sự chết, quá sức rồi, hết sức rồi.
 Làm ― chết. Làm hết sức, làm không kịp thở, công việc nhọc nhằn phải làm luôn luôn.
 ― thây
 ― kệ

Chẳng biết tới, có làm sao thì chịu lấy, (tiếng nói bỏ liều).
 ― ai. Mặc ai, có sự chi cũng mặc lòng.
 Giàu ― ai, quỉ ― ai. Giàu sang, khôn quỉ cũng mặc ai, ta không biết tới.
 ― dài. Than dài, chạy dài, không dám chịu.
 Lấy cho được củ ―. Làm cho tuyệt giống, gỡ rối cho xong, không để lòng thòng.
 Bằng củ ―. id.


𨀤 Trồin. Nổi lên, đội lên, ló lên trên, cao hơn.
 ― lên. Id.
 ― ra. Ló ra, ra mặt, không trốn tránh nữa.
 ― đầu. Ló đầu, đưa đầu lên cao thì là nằm đưa đầu lên mãi,


nằm xít lên trên.Không dám trỗi đầu, không dám ló đầu.
 Nhảy ― nhảy phách. Nhảy lên nhảy xuống, làm như con loi choi; nhảy nhót, bên chơn.
 ― sụt. Cao thấp, lên xuống.
 Tầng ― tầng sụt. Tầng trên, tầng dưới, nói về sách in có tầng cao tầng thấp.


Trổin. Lần hơn, giỏi hơn, cao hơn.
 ― hơn. Id.
 ― xa. Lần hơn nhiều.
 ― chúng. Hơn chúng.
 ― đến. Lần hơn nhiều.
 Bỏ ―. Bỏ xấp, bỏ qua, không giữ một mực.
 Ruộng ―. Ruộng, mùa làm mùa nghỉ.
 Học bỏ ―. Học xấp xanh, bỏ dứt sách.


𩲥 Trơin. Dôi dôi, không thiệt.
 Ma ―. Lửa dại, lửa leo lét, xanh, cất lên trên không, đêm tối thường ngó thấy trong các chỗ mồ mả cúng các chỗ đất sình.
 ― đỉa. Lếu láo, dối giả, quây quá.
 Làm ― đỉa. Làm dối giả quây quá, khó coi.


Trớic. (Trí).
 ― huệ. Trí huệ.


Trớic. (Đồng chữ trí).


𡗶 Trờin. Vầng cao lớn, bao phủ trên không; hình khum khum bao phủ trên cao.
 Bầu ―. Id.
 ― cao, cả id
 ― xanh. Id.Vừng xanh xanh bao phủ trên không.
 ― thanh. Trời thanh bạch, không có mây.
 Thanh ―. Id.
 ― tạnh. Trời tạnh ráo, không có mưa.
 ― nắng. Trời hết mưa, nắng chói lói, thì tiết nóng nực.
 ― hạ. Chín mùa nắng.
 ― mưa. Trời làm mưa, mưa xuống.
 ― hạn. Khô nắng, nắng trường làm cho cây trái khô héo.
 ― im hoặc im ―. Trời im mát, không có nắng.
 ― mát hoặc mát ―. Id.
 ― nhám hoặc nhám ―. Mặt trời mắc mây áng.
 ― lặng hoặc lặng ―. Trời lặng không có gió đông.
 ― lạnh. Thì tiết lạnh lẽo.
 ― đông. Chính mùa lạnh.
 ― xuân. Khí trời mát mẻ.
 ― thu. Thì tiết thanh bạch.
 Thuận ―. Khí trời thuận việc làm mùa.
 Nghịch ―. Khi trời không thuận việc làm ăn.
 Trở ―. Tiết khi đổi dời.
 Trên ―. Trên khí không không, trên cao vòi vọi.
 ― trên. Id.Làm, chỉ nghĩa là làm vang lừng, vỡ lỡ.
 Dưới ―. Trong thiên hạ, dưới đất này.
 Lên ―. Đi lên trên trời.
 Chầu ―. Chết.
 Về ―. id.
 Kêu ―. Kêu xin Trời Đất chứng manh.
 Vái ―. Cầu khẩn cúng Trời, cầu Trời phù hộ.
 Nhờ ―. Tiếng ước trông cho Trời che chở.
 Phước ―. Phước đức Trời cho, sự may mắn thình lình.
 Phép ―. Phép tắc phi thường, quá con người.
 Giữa ―. Giữa không không, giữa thiên hạ.
 Chín tầng ―. Chín lớp mây ở trên trời.
 Việc bằng ―. Việc lớn quá, trọng quá.
 Động cả ―. Rúng động trong thiên hạ; thiên hạ không yên.
 Vua ―. Vua thiên hạ, tiếng các nước Mên,Mọi xưng tặng vua An-nam.
 Ngôi ―. Ngôi vua.
 Chim ― cá nước. Chim ở trên trời, cá ở dưới nước, sự thể mình mông không lấy đâu làm chắc.
 Chạy mờ ―. Chạy mau quá.
 Chạy mù ―. Id.
 Con ngựa nhà ―
 Cây cải ―. Thứ cải hoang không có mùi cay.
 Chơn đạp đất đầu đội ―. Đứng bậc con người.


 Ông ―. Tiếng xưng hô đấng che chở ở trên trời, mà kẻ ngủ hiểu là một vầng lớn minh mông bao phủ ở trên đầu chúng ta.
 Thuốc ―. Thuốc phép Trời cho.Bệnh trời cho, thì phải có thuốc trời.
 ― thổi gió. Gió thổi mạnh quá.
 Chạy ― không khỏi nắng. Chẳng có lẽ trốn tránh cho được.
 Cơ ―. Mây trời làm, lẽ trời định.
 Tốt ― ngủ ngày. Trời mưa hoài, không làm công chuyện được, thì là tốt thể ngủ.
 Xấu ― ăn mày. Trời mưa hòa, đi xin không được, thì là bất tiện cho ăn mày.
 Mặt biển chơn ―. Đàng xa xuôi dịu vợi.
 Thấu ― thấu đất. Quá lắm, trời biết, đất hay.


Tromn.
 Giữ ― ―. Giữ khin ghim, không nới ra.


Tròmn.
 ― trèm. Túng tiệm.


𥍖 Trõmn. Sụp vào trong,.
 ― con mắt. Con mắt dâu.
 Con mắt ― lơ. Con mắt mệt sụp vào trong xa.
 Giữ ― ―. Giữ bo bo.


Trômn. Thứ cây cao lớn, trái có khắp, đến khi chín thì hả ra, hột nó lớn mà nhiều dầu, ăn được.
 Trái ―. Id.
 Mủ ―. Mủ trắng trắng lấy trong mình cây trôm, phải để cho lâu, phải ngâm nước cho nở rồi bỏ đường mà ăn thì mát.


Trộmn. Lén lút, chung vụng.
 ― đạo. id.
 ― lén. Id.
 ― cướp. Cướp giựt, rình người vô ý mà lấy của.
 Ăn ―. Rình mò mà lấy.
 ― cắp. Ăn trộm, ăn cắp.
 Ăn ― vặt. Lén lấy đồ vật, lừa khi vô ý mà rút đồ vật, đối với ăn trộm nghề.
 Ăn ― tiếng. Chính bợm ăn trộm, ăn trộm tài, nhiều người biết tiếng.
 Kẻ ―. Đứa làm nghề trộm cắp.
 ― lệnh. Mạo lệnh quan trên, lấy tiếng quan trên mà làm sự gì.
 ― phép. Id.
 ― lạy. Gởi lời kính lạy.
 Nói ―. Nói lén, nói chùng.
 Làm ―. Làm lén, làm chùng vụng.
 Lấy ―. Lấy lén.
 Giỗ ―. Làm giáp năm, giỗ chạp.
 Ăn ― quen tay. Tay nghê nào quen nghề ấy.


Trợmn.
 Trì ―. Rắn rỏi không biết sợ, khó khiến dạy.
 ― tới. Thẳng tới, đi tới.


Trờmn.
 ― tới. Xơm tới, lò tới.
 ― ra. Thừa ra, gio ra.


Tronn. Xen vào, đút vào, xỏ vào.
 ― chen. Id.
 ― vào. Id.
 ― mình. Chen mình vào chỗ nào.
 ― tay. Đút tay vào, xỏ tay vào.


Trọnn. Vẹn toàn, nguyên vẹn, không có tì tích, chung cùng.
 ― vẹn. id.
 ― nghĩa. Giữ nghĩa chung cùng.
 ― đạo. Giữ một niềm.
 ― niềm. id.
 ― tiếng. Vẹn tiếng, không có tiếng gì.Trọn ngòi trọn tiếng.
 ― công. Nên công, thành công.
 ― việc. Nên việc, thành việc.
 ― đời. Cả và đời.
 ― tiết. Giữ một tiết.
 ― thảo. Hết lòng thảo thuận.
 ― ngay. Hết lòng ngay tin.
 ― năm. Cả năm, trót năm.
 ― tháng. Trót tháng.
 ― ngày. Trót ngày, cả ngày.


 ― buổi. Trót buổi.
 Gôm ―. Gôm đủ.
 Giữ ―. Giữ vẹn.
 Bắn ―. Bắn ngay vào đích.
 Ở cho ― đạo. Ở cho hết nghĩa,.


Trònn. Có vòng, có khoanh, bầu bỉnh như hai vành úp lại; trọn vẹn.
 Vuông ―. Toàn vẹn.Ơn nghĩa vuông tròn.
 Vòng ―. Vòng quanh giáp mối, như hai cái nguyệt cung đấu lại với nhau.
 ― trịa. Bộ tròn đều, tròn mà xinh.
 ― vin. Bộ tròn lắm.
 ― vạnh
 ― vo
 ― ủm
 ― quay (ốc mít)
 ― vảu, voản

id.
 Viên ―. vỏ, làm cho bầu bỉnh, làm ra hình viên đạn.
 Vo ―. Id.
 Xe ―. Xe, lăn làm ra hình tròn dài.
 Bắt ― bắt méo. Bắt lỗi, bắt phép, bẻ bắt nhiêu thê.
 Gai trên rừng ai mứt mà nhọn, trái trên cây ai vò mà ―. Vật tròn nhọn đều bởi sự tự nhiên, con người khôn ngô cũng bởi tự nhiên.


Trỏnn.
 ― ―. Trơ trơ, trọi trọi, không có vật chi khác cặp theo, lấy làm khó coi.


Trônn. Đít, đáy, chỗ cùng, chỗ rốt.
 Bàn ―. Hai cục thịt giò hai bên đít, chính là bàn ngồi.
 Mông ―. Id.
 Khác nào sợ chỉ mà lòn ― kim. Sự thể phải chịu lòn.
 ― áo. Chót vạt áo, chỗ rốt vạt áo.
 Vạt ―. Vạt sau cái áo.


Trộnn. Bỏ chung, bỏ lộn, làm cho lộn lạo.
 ― trạo. id.
 ― lộn. id.
 ― đi ― lại. Trộn tráo nhiều lần.
 ― gỏi. Hiệp nhiều món ăm mà làm ra gỏi.
 ― mỡ. Bỏ mỡ mà trộn chung.


Trốnc. nLánh đi, tránh đi, lén đi mất, tháo.
 ― tránh
 ― lánh
 ― đi

id.
 Đi ―. Tìm chỗ mà ẩn mình.
 ― lính. Lánh đi cho khỏi điền lính.
 ― thuế. Ẩn mặt cho khỏi đóng thuế.
 ― biệt. Kiếm đàng đi mất, cút mất không ai bắt được.
 ― mất. id.
 ― chui ― nhủi. Bạ đâu chui vô đó, trốn tránh mãi, không dám ra mặt.
 ― ngược ― xuôi. Id.
 ― lạch bạch. Ẩn mặt hoài, trốn hoài.
 ― mặt. Ẩn mặt.
 ― đàng trời cho khỏi? Chẳng chạy đâu cho khỏi, hết thể trốn tránh
 Tù ―. Tù tội vượt ngục.


Trơnn. Mướt mình, láng mình, nhớt mình, dịu mình, liền lù, chạy chuôi, không có nhám.
 ― tru. Liền lì, không có mắt mỉu, không nhám.
 ― lu. Thiệt trơn.
 ― lởn. -.
 ― chùi
 ― lỉn
 ― lỉnh

id.
 Đàng ― trợt. Đàng bùn lắm, đàng nhớt nhát.
 Sạch ― như chùi. Sạch bách, không có vật gì.
 Chưa ―. Chưa xuôi, chưa liền, chưa láng.
 Nói ―. Nói suôn, nói cho xuôi việc, nói không thêm bớt.
 Ráo ―. Hết sạch.
 Hết ―. Id.
 Trọi ―. Id.


𥉲 Trợnn. Trừng trộ, mở hết con mắt ra.
 ― con mắt
 ― trạo
 ― trạc

id.

 ― tròng ― trạc. Mở con mắt lớn mà vô ý, xem coi không kỷ.
 Con mắt ― dộc. (Coi chữ dộc).
 ― trắng con mắt. (Coi chữ trắng).
 -. Lẳng lơ, và làm và chơi.
 Làm ― ―. Làm dối giả.
 Giã gạo ― ―. Giã dối, giã gạo không trắng.


Trớnn. Vuốt ve, chơi giỡn, lấy lòng, hơi, sức ghe thuyền, xe ngựa còn đi tới nữa, lướt tới nữa.
 ― trang. Vuốt ve, giỡn hớt, lấy lòng; hay trớn trăng, mớn trớn con nít; hay là con chó, thì nó lấy làm thương mến.
 Mơn ―. Id.
 ― tàu thuyền, xe ngựa. Sức lâu thuyền xe ngựa đường lướt tới; tàu cầm máy mà hãy còn chạy tới.
 Đương ―. Đương sức đi tới, hơi còn đưa tới.
 Được ―. Được thể, được nước, được sức đi tới.
 Thẳng ―. Xuôi lượn, ngon dằm, tốt thể, lướt tới hoài.
 Hết ―. Hết hơi đưa tới, hết sức đưa đẩy.


Trongn. Thanh sạch, sáng suốt, ở giữa chỗ nào; tiếng chỉ chỗ đi vào, chỗ ở giữa đối với tiếng ngoài.
 ― sạch. Thanh sạch, trắng trẻo.
 ― trẻo. id.
 ― suốt, vắt, xanh, ngân, chẻo, vẻo, lẻo lẻo. Trong sạch lắm.
 ― giá. Trong như giá, trong trắng.
 Nước ― như lọc. Nước trong sạch lắm.
 ― tiếng, giọng. Thanh tiếng, giọng đồng.
 ― nước. Ở nội nước; ở dưới nước.
 ― đời. Ở đời này.
 ― thế. Id.
 ― trời. Ở dưới trời, giữa trời.
 ― nhà. Ở dưới nhà, nội nhà.
 ― lòng. Ở tại lòng.
 Thừa ― nhà mới ra bề ngoài. Phải nghĩ người thân cận làm hơn.
 Kẻ ― người ngoài. Kẻ giúp trong, người coi ngoài, tương ý, tưởng ý cùng nhau.
 ― ấy. Ở tại chỗ ấy, giữa chỗ ấy; tiếng nói xấp nhập nghe là trong.
 Bánh ― bánh lọc. Hai thứ bánh làm bằng bột lọc, trong suốt như gương.
 Đàng ―. Các tĩnh ở theo đàng đi vào phía nam cho tới Gia-định, đối với đàng ngoài là các tĩnh ở theo đàng đi ra phía bắc nước Annam.
 Quân ―. Quân hầu gần.
 Thân ―
 Bề ―
 Phía ―

Ở về phía phải đi vào, bề trở vào.
 Nhà ―. Nhà ở vào phía trong, nhà cất phía sau.
 Nói ―. Nói riêng, nói giúp giùm riêng.
 ― rẫy. Ở tại rẫy.
 ― rừng. Ở tại rừng, giữa rừng.
 ― núi. Ở giữa núi, ném về phía núi.
 ― xa. Ở về phía phải đi vào xa.
 ― tay. Ở nơi tay, ở dưới phép mình; chắc làm.
 ― lòng bàn tay. Ở dưới phép mình, tha bắt tại mình.
 Nó ở ― tay tao. Nó phải chịu phép tao, không thoát khỏi tay tao.
 ― vòng bà con. Ném về một kiên bà con, không phải là người dưng.


Trọngc. Nặng, cả thể; quý báu, cao sang, sang cả.
 ― vọng. Cả thể; lớn việc.
 Sang ―. Cao sang, sang cả.
 Quí ―. Quí báu.
 Tôn ―. Kính trọng, cao cả.
 Tăng ―. Kính nhường, đãi đàng trọng hậu.
 Cao ―. Sang cả, cao sang.
 Trân ―. Lấy làm quí báu.
 Lấy làm ―. Id.
 Trầm ―. Nặng nề, trân nặng.
 Trì ―. Dè dặt, đằm thắm, vững vàng.
 Trang ―. Nghiêm trang, đằm thắm.
 ― hậu. Dè dặt, đằm thắm, độ lượng lớn.
 ― đãi. Đãi đàng lớn, đãi nhau bì bàn.
 ― dụng. Lấy làm yêu dùng; dùng làm việc lớn.
 ― kính. Lấy làm trọng, lấy làm cung kính. (Tiếng dùng trong khi viết thơ cho kẻ lớn).

 ― giá. Giá cao, giá mắt, nhiều tiền bạc.
 ― tiền. Nặng tiền, nhiều tiền.
 ― phạt. Phạt nặng.
 ― án. Án nặng, án lớn.
 ― hình. Hình phạt nặng.
 ― thiêng. Linh thiêng lắm.


Trọngc. Giữa.
 Bá ―. Anh em; xấp xỉ.
 ― ni. Tên riêng đức Phu-tử.
 Kim ―. Tên người nghĩa với Túy-kiều.
 Tứ ―. Bốn tháng giữa trong bốn mùa thì là trọng xuân, trọng hạ, trọng thu, trọng đông.


Tróngn. Đồ đóng chơn, cột chơn; đồ để mà cột chó, nó là một đoạn tre chừng hai ba thước mộc, hai đầu có xỏ dây, có thể cột cổ con chó và cột vào chỗ mà cắm nó lại, gọi là tróng chó.
 ― Bắt phải mang cái tróng
 Mang ―. Mang cái tróng.
 Trí ―. Ngảy ngà, cái lẫy.


Tròngn. Cái bao tròn tròn trong con mắt; máng vào, để cho lọt vào.
 ― trắng. Cái vành trắng trong con mắt; nhớt trắng trong tràng gà.
 ― đen. Cái vành đen trong con mắt.
 ― xanh. Cái vành xanh trong con mắt.
 ― đỏ. Nhụy đỏ đỏ ở trong thứ tràng.
 ― tràng gà. Nước nhớ trắng bao lây nhụy đỏ trong tràng gà.
 Lộn ―
 Lòi ― té nổ
 ― bia. Cái vành tròn vẽ giữa cái bia.
 ― vào. Máng vào, để cho lọt vào.
 ― áo. Bận áo, mang áo.
 ― vào rổ. Để lọt vào cổ; mang vào cổ.
 ― tréo. Chèo kéo, rối rắm, đánh níu lấy nhau.
 Làm ― tréo. Làm chèo kéo, làm trắc trở; làm giả mạo.
 ― tên. Mạo tên kẻ khác.


Trỏngn.
 Củi ―. Đoạn cây dựng giữa trính, chống hai đầu keo giao nguyên.


Trôngn. Ước mong; chờ đợi; ngó chừng; dòm ngó, xem coi.
 ― đợi hoặc đợi ―. Ước ao, chờ đợi.
 ― chờ. Id.
 ― nhớ. Id.
 ― vắn ― dài. Trông đợi quá chừng.
 ― ngược ― xuôi. Id.
 ― thỏn mòn. Id.Trông đã mỏi mê.
 ― mỏi con mắt. id.Ngó mông mà đợi nhau đã mỏi con mắt.
 ― ơn. Ước trông cho được nhờ ơn.
 ― cậy hoặc cậy ―. Đem lòng ước mong, tin cậy, lấy làm chắc mình sẽ được sự gì.
 ― chừng. Ngó chừng; nhắm chừng.
 Xa ―. Ngó ra ngoài xa.
 Nhà ―. Nhà vòm.
 Thang ―. Id.
 ― xem. Dòm xem, coi xem.
 ― thấy. Ngó thấy.
 ― ra. Ngó ra.
 ― mẹ về chợ. Trông đợi lắm;.
 ― chồng. Chờ chồng, ngó mông mà đợi chồng về.
 Hết ―. Chẳng còn chi mà trông đợi nữa.


Trộngn. Lớn, khá lớn và còn nguyên.
 ― ―. Lớn vừa, không phải là nhỏ.
 ― trơn. Lớn mà nguyên vẹn.Hột gạo trộng trơn.
 ― hột. Lớn hột.
 ― đứa. Lớn đứa, không phải là nhỏ, đã khá lớn.
 Đã ―. Đã lớn, không phải là nhỏ.
 Nói ― tiếng. Nói lớn tiếng.
 Ăn cơm ―. Ăn cơm nguyên hột, ăn lày một mình khỏi phải nhai.
 Nuốt ―. Nuốt vật gì lớn mà không nhai trước.


𤿰 Trốngn. Đồ nhạc giống cái thùng tròn, bịt da hai đầu, để mà đánh cho kêu hoặc làm hiệu lệnh; rỗng thông,, không khuất lấp; giống đực trong loài chim.
 ― phách. Cũng là trống.
 Chuông ―. Tiếng gọi chung hai thứ đồ nhạc,


chuông đúc bằng đồng, trống bịt bằng da, cũng là tiếng đôi.
 Chiêng ―. id.
 ― chầu. (Coi chữ chầu).
 ― chiên
 ― trận
 ― quân

Thứ trống nhỏ hơn, trống giục quân ra trận.
 ― canh. Trống để mà canh, mà trở canh, đánh có chừng cho biết là mấy canh.
 ― sấm. Thứ trống lớn lắm, đánh kêu như tiếng sấm.
 ― bóng. Thứ trống giẹp, các mụ bóng hay dùng mà chào mời.
 ― bổi. Thứ trống nhỏ, trống con nít chơi.
 ― rung
 ― giấy

Thứ trống bằng giấy, có cái cán, hai bên mặt trống có treo hai cục sáp, xây cái cán thì trống kêu, đồ con nít chơi.
 ― đất. Trống làm dưới đất; phải đào một cái lỗ, trên lót một tấm váng mỏng, giăng một đàng dây ngang qua mặt ván, lấy một chiếc đũa, gối trên tấm ván, chống đàng dây cho thẳng, rồi lấy cây mà đánh sợi dây thì nó kêu.
 ― bắt cầu. Trống đánh rập với xấp xài.
 Nhịp ―. Gõ nhẹ nhẹ trên mặt trống, làm ra nhịp nhàng.
 Thức ―. Đánh nhẹ nhẹ mà thử trống.
 Quạ quạ đánh ―. Tiếng trù cho phải chết sinh cho quạ mổ bụng.
 Giống ―. Nổi tiếng trống lớn, đánh chậm chậm vậy.
 Giục ― hoặc ― giục. Đánh thúc tiếng trống, có ý hỏi giục làm việc gì.
 Hồi ―
 Kì ―

Đánh trống ra hồi, ra hiệu lệnh cho quân lính trở về.
 ― hồi một. Trống đánh một hồi, lại một dùi,.
 Bấn ― chiến. Rối rắm, bấn loạn.
 Dùi ―. Cây cầm mà đánh trống.
 Giám-. Vành thùng cái trống.
 Vành ―. id.
 Tang ―. Giám trống; gõ nhẹ ngoài giám trống.
 Mặt ―. Nguyên tấm da bịt vành trống.
 Bịt ―. Căng da bao mặt trống.
 ― hồi mặt. Mặt trống giòn.
 ― trải. Bộc lọ, không khuất tịch.
 ― trảng. Rống không, ở giữa đồng, không có cây cối.
 ― gió. Không có vật chi che áng, gió lạt vào, không kín gió.
 ― hổng, không. Trống quá, bày ra lộ lộ, sạch bách.
 ― hốc, dộc, bộc. id. Quang lễu.
 ― cây
 ― lỏng
 ― trơn

id.
 ― chỗ. Có chỗ để không, có chỗ khuyết,.
 ― chơn. Rộng chơn, thong thả.
 ― họng. Hay nói, không kín miệng.
 ― ruột. Nhẹ dạ, có chuyện chi nói ra hết, có chuyện chi kẻ khác đều hay.
 Nói ― trải. Nói, không dè dặt.
 ― tiếng nói. Lời nói không cẩn thận, hở tiếng nói.
 ― ý. Hở ý.
 Nhà ―. Nhà không có vật gì, không có vách phên.
 Nhà ― trước ― sau. Nhà nghèo khó.
 Đất ―. Đất không, không có cây cối, nhà cửa.
 Đồng ―. Đồng bỏ không, đồng minh mông.
 Để, bỏ ―. Để trải ra, để ngửa, để bày ra, bỏ không.
 ― mái. Con đực, con cái.
 Chim ―
 Gà ―

Chim gà thuộc về loài đực.


Trồngn. Chôn xuống, vùi dưới dất, chôn chưn cây cỏ xuống đất mà dưỡng nó; bỏ hột bỏ giống xuống đất cho nó mọc; đào lỗ chôn chưn cây cột cho nó đứng vững.
 ― trặc
 ― trỉa

Tồng cây, gieo giống.
 ― cây. Chôn chưn cây xuống đất cho nó mọc lên.
 ― cột. Chôn chưn cột xuống đất.
 ― chuối. Chôn chuối con cho nó mọc lên; cắm đầu xuống đất, chơn trở lên trời.
 Vun ―. Trồng trỉa, vun quén.
 Nói chuyện ― xoài. Xoài lâu lớn cũng lây ra

trái, ấy là nói chuyện lâu xa khổ trông khó đợi.
 ― trái. Lấy mủ trái người này mà chích qua cánh tay người khác, cho nó mọc lây; phép nhử trái.
 ― răng. Làm răng giả.


Trổngn. Chung cọng vậy, không chỉ về ý nào riêng.
 Nói ―. Nói chung cọng, nói suôn, nói cửa giữa, chẳng nói về ai.
 Kêu ―. Kêu suôn vậy không chỉ tên ai.
 Đánh ―. Cuộc chơi trái cù, hai người cầm hai đoạn cây; người mạnh sức hoặc biết thế đánh trái cù đi ra xa thì lần đằng đất nhiều.


Trớpn. Lép, lốp.
 Lúa ―. Lúa lép, lửng, xép khô.


Trótn. Trọn vẹn; chung cùng; cả thảy.
 ― lọt. Trọn trẻo.
 ― trăm. Cả trăm.
 ― buổi, ngày, tháng, năm. Cả buổi, ngày, tháng, năm.
 Ăn ―. Ăn trọn.
 Để ―. Để trọn, để hết.
 Giữ ―. Giữ vẹn, vẹn giữ chung cùng.
 Già không ― đời. Tiếng trách kẻ già không biết giữ mình cho trọn vẹn.
 Muốn cho ― thì gọt cho trơn. Muốn cho được trót thì hay làm bướn, hoặc nói cho tốt.
 ― ―. Tiếng roi mây quất xuốn mà kêu giặp.
 Quất ― ―. Id.


Trớtn. Trề ra; tiếng trợ từ.
 ― miệng. Miệng trề ra hoặc quớt xuống,.
 ― môi. Trề môi, môi xệ xuống.
 ― loa. Trớt ra quá, như cái ông loa.
 ― ―. Trớt ra, trề ra một ít.
 Đi ―. Đi bét, đi mất, đi không ghé.


Trợtn. Chạy chuôi, té chuôi.
 Trơn ―. Trơn nhớt, bùn lắm.
 Đàng trơn ―. Đàng nổi bùn trơn nhớt.
 ― lớt. Trơn chuôi, không có cái chi dính béc.
 Nói ― lớt. Nói xuôi lơ, nói như không có chuyện gì, chối đi hết, không giữ lời nói.
 Đánh chang mày ― lớt. Đánh hết chang mày, xem ra trợt trạc.
 ― chuôi. Trợt dài, té chuôi,.
 ― chơn. Sẩy chơn; chơn đạp không vững phải chạy chuôi.
 Cạn ―. Cạn cùng.
 ― trạt. Chỗ bùn lắm, trơn trợt.
 Chạy ― tới. Chạy xốc tới, chạy trở tới.
 Ăn ―. Trật mộc, không được chi cả.


Trơun. Ngậm nước chao qua chao lại, có ý để mà nuốt vật gì, như thuốc hoàn.
 ― qua ― lại. id.
 ― ―. id.


Truc. nGiết, trách phạt, tiếng cho chúm miệng mà kêu dài.
 ― lục. Giết hại.
 ― cầu. Xét nét, bắt nhặt từ đều, làm dữ.
 Chó ―. Chó chúm miệng mà kêu dài.
 Cây muồng ―. Cây mùa cua, thứ cây lớn lá có phiếu chia, vỏ nó người ta dùng làm thuốc sản hậu.
 Ngậm trầu ― ―. Ngậm trầu trưu trưu, ngậm trầu trám miệng.


Trục. Cây trồng xuống đất, hoặc dựng đứng mà chịu lấy vật gì.
 Thạch ―. Trụ bằng đá.
 Tứ ―. Bốn vị quan lớn, giúp việc trị nước.
 Cột ―. Cột cái, cột chịu.
 Súng ―. Thứ súng lớn.
 ― rào. Cây trồng mà chịu lấy hàng rào cho đứng.
 Trồng ―. Chôn cây chịu lấy rào giạu.
 Lính ―. Lính lựa, lính cầm y.


Trục. Dòng giống.

 Đề ―. Dòng đế vương.
 Mũ ―. Mũ quân lính.


Trục. Xưa qua nay lại gọi lại trụ, một mình ít dùng.
宇  |   Vũ ―. Thế giái.


Trục. Tên vua dữ đời nhà Thương, trước Chúa-cứu-thế 1122 năm.
 Kiệt ―. Vua Kiệt, vua Trụ, là hai vua bất nhơn.
 -mê Đất-kỉ. Tiếng chê người mê sắc dục.


Trụn. Đứng dừng lại, không đi tới nữa; hổ thói cũ.
 ― lại. id.
 ― mình. Nụ minh, dừng lại ở một chỗ.


Trúc. Ở.
 ― ngụ. Ở ngụ, dùm đậu.
 Tạm ―. id.
 Cư ―. Ở tại đâu.


Trún. Ngày, giữa ngày.
 ― dạ. Ngày đêm.


Trùc. nLoài; chúc dữ.
 ― ẻo. id.
 ― nhau. Chúc dữ cho nhau.
 Khóc ―. Khóc liên miên, khóc mãi.
 Điền ―. Ruộng thục.
 Cửu ―. Chín lòai, chín phép chánh, ông Hạ-võ bày ra.


Trùc.
 ― trì. Dụ dự, dùng dằng.


Trùc. Nhà bếp.
 Báo ―. Id.
君 子 遠 庖  |   Quân tử viện bào ―. Người quân tử lánh chốn bếp núc, chỉ nghĩa chẳng lo đến miếng ăn, chẳng nghĩ chuyện nhỏ mọn.
 ― phòng. Nhà bếp.
 Nhà ―. Id.


Trùc. Thẻ.
 Vận ―. Định mưu kế, lập mưu chước,.
 ― nghĩ. Nghĩ nghị, nghị lượng.


Trùc. (Thù)Nhặt, dày.
 ― mật. Đóng, dày.


𦂈 Trủn. Đồ dệt bằng tơ gốc, to sợ, thưa mặt, hẹp khổ, người ta hay dùng mà may đáy.
 Dệt-. Dệt thứ đồ làm miệng đáy ấy.
 Dây lưng-. Dây lưng dệt bằng tơ gốc, người làm công hay dùng.


Trưc. Heo, lợn.
 ― nhục. Thịt heo.
 ― linh. Loại nấm khô, vị thuốc lợi đàng tiểu.


Trựn. Đồng tiền.
 Một ―. Một đồng tiền.
 Không có một ―. Ngèo lắm, túng lắm.


Trừc. Chừa ra, để riêng ra; đuổi đi, làm cho dứt; đền lại, thế lại.
 ― ra. Chừa ra, để ra ngoài.
 ― đi. Dứt đi; đổi với nhau, để ra ngoài.
 ― lại. Thế lại, đền lại.
 ― cau. Làm cho biết gốc rễ, làm cho dứt, (nói về bịnh).
 ― nợ. Đổi mà thế nợ.
 ― tiền. id.Đổi mà thế tiền, (mắc của người ta).
 ― khứ hoặc khử ―. Đuổi đi, làm cho dứt, cho tuyệt.
 -ma
 -quỉ
 -tà

Đuổi tà ma, làm cho tà mà quỉ mị phải chịu phép, phải tránh đi xa.
 Phép ―. Phép cân phân mà lấy rút trong số nào, (phép toán).
 Làm việc ― nợ. Làm cho có chừng, không dốc lòng làm công chuyện.
 Cân ― hoặc ― cân. Bắt cái khác mà thế lại.

 Đặt đầu gối mà ―. Nợ hết thế đòi, có một sự đột đầu gối mà thế lại.


Trửc. Thoi.
 Cơ ―. Sắp đặt khôn khéo, liệu việc khôn ngoan.


Trửc. Tích để; chứa lấy.
 Thu ―. Thâu thập, dành để.
 Tích ―. id.
 ― dưỡng. Chứa nuôi trong nhà mình, (kẻ gian).
 Oa ―. id.
 ― mộc. Loại cây bền, như cây dẽ.
 Thạnh ―. Chứa, đựng.


Trưan. Hồi đứng bóng, hồi mặt trời lên đã cao lắm.
 Ban ―. id.
 Buổi ―. id.
 Bữa ―. Bữa ăn trưa.
 Đã-. Đã quá buổi sớm, mặt trời lên đã cao, đã muộn.
 Ngủ ―. Mặt trời mọc đã cao, đã sáng trợt hay còn ngủ; ngủ hồi đứng bóng.
 Ai tầng bán đắt mê ngồi chợ ―. (Coi chữ chợ).
 ― trờ-trật. Đã trưa quá , quá buổi sớm rồi.
 Sớm ―. Buổi sớm mai cùng buổi trưa.


Trựan. (Tiếng trợ từ).
 Trẫn ―. (Coi chữ trẫn).


Truânc. nGian khổ; phần cho đều mối.
 Gian ―. Gian nan, khốn khổ.
 ― chiên. id.
 Hạnh ―. Thạnh suy.
 ― môi. So cho đều môi.
 ― cho đến. So cho đến.


Truấtc. Hạ xuống, bớt đi.
 |  陟  –trắc. Hạ xuống, đỡ lên.
 ― xuống. Hạ xuống.
 ― bổng. Phạt bổng, cắt bổng, bớt bổng.
 ― lương. Cắt lương, bớt lương.
 ― tiền. Bớt tiền.
 ― giá. Bớt giá.


Truậtc. Vị thuộc.
 Bạch ―. Loài củ rễ trắng thịt, vị thuốc bổ.
 Thương ―. (Coi chữ thương).
 Nga ―, tam lăng nga-. Loại củ ngải.


Trúcc. nTre; đổ xuống.
 Thanh ―. Tre.
 ― quan âm. Thứ tre nhỏ lắm, cây nỏ bằng cộng viết.
 Cần ―. Cần câu bằng tre.
 ― trích. Bộ chậm chạp.
 ― trắc. Còn ngăn trở, chưa xuôi.
 Đổ ―. Đổ úp, đổ nhầu, đổ nhào.
 ― xuống. Đổ xuống.
 ― lộn, chung. Đổ vỏ một.
 ― cách. Nhà tô đúc trên huyệt mả’ chính là nhà bể bằng trúc khéo léo, để chụp quan cửu.
 ― ỷ, kỉ. Ghê tre.


Trúcc. (Coi chữ thiên).


Trụcc. nCây làm cột có khía hoặc không có khía, thường dùng má lăn, mà cán; lăn cuốn, kéo lên, xe lên, cắt lên; đuổi theo, xua đuổi.
 Cây ―. Cây làm cốt để mà lăn, cuốn.
 ― cửi. Cây trục dệt cửi.
 ― buồm. Cây dằn buồm cũng để mà lăn buồm.
 ― lên. Kéo lên, cất lên.
 ― ghe. Lập thể mà kéo chiếc ghe lên.
 ― gỗ, súc. Lập thể mà kéo gỗ, súc lên bờ.
 ― cổ. Dụng cây trục có khía mà cán cổ ruộng.
 ― vào bộ. Đem tên vào bộ.
 ― lợi. Dõi theo công lợi, ham lợi.
 Ai ― nó nổi. Ai khiến nó cho được.
 Gà ―. Thứ gà to xương, ít lông.
 ― nhựt. Cứ từ ngày.
 ― khoản. Đem riêng từ khoản.
驅  |   Khu ―. Xua đuổi.


Trựcc. Ngay, thẳng, mực thước, cách thể.
 Chính ―. Ngay thật.


 Trung ―. Ngay tin, trung hậu.
 ― tình. Thật tình, thật lòng.
 Đánh ―. Đánh thước để đòn tay cho nhằm chữ tốt, cả thầy có 12 chữ là 建 除 滿 平 定 执 破 危 成 收 開 閉. Kiến, trừ, mãn, bình, định, chấp, phá, nguy, thành, thu, khai, bế. Giả như bỏ đòn tay nhằm chữ bình, thành v. v. thì là tốt; nhằm chữ nguy, phá thì là xấu v. v. (phép thợ cất nhà).
 Cứ một ―. Giữ một mực, một thế.
 ― ấy. Mực ấy.
 ― nhớ. Sực nhớ.


Truic. (Tui). Đốt đồ dao rựa và nhúng nước muối mà làm cho già thép, cho sắt cứng.
 ― vào lửa. Bổ vào trong lửa.
 Nướng ―. Nướng đốt ngoài vảy, ngoài da (cá lóc).


Trụin. Trơ trọi, cụt ngủn, hết sạch, không còn một vật gì.
 ― lủi. id.
 ― trơn hoặc trơn ―. id.
 ― trẳng
 ― ―

Bộ mạnh mẽ, da thịt săn chắc: Ông già trụ trẵng; thằng nhỏ trụi trụi.
 ― lông. Sạch lông, không còn mấy lông.
 ― tay. Sạch tay, tay không, không có vật chỉ trong tay.
 ― mịn. Sạch trơn, hết trơn.
 ― hết. id.
 Ở trần ― ―. Bộ ở trần và mạnh mẽ, để mình trần không chịu bận áo.
 Làm ―-. Làm xốc vác mạnh mẽ.


Trùic. Tên làng thuộc tĩnh Quảng–trị.
 Làng-. Id.
 Dâu ―. Thứ dâu làng Trùi trái ngọt mà thơm.


Truyc. Theo dõi.
 ― dồi. id.
 ― tầm. Tìm theo.
 ― ra. Tìm kiếm được.
 ― cho ra. Tìm kiếm, tra hỏi cho được, cho ra mối.
 ― tùy. Đi theo.


Trụyc. Sa, ngã, té xuống.
 ― xuống. id.
 ― thai. Đọa thai, tiểu sản.
 Thiên ―. Chứng sán khí, dái lớn dái nhỏ, cùng trân nặng.


Truyệnc. Sự tích di truyền.
 Kinh ―. Sách vở di truyền, từ nhiều đời đã lấy làm chắc chắn.Sách kinh, sách truyện.
 Hiển ―. Sự tích cùng là lời nói việc làm các đàng khôn ngoan.
 Tả ―. Sách họ Tả giải nghĩa kinh Xuân-thu, là sách đức Phu-tử đã dọn lại.
 ― thánh. Sách nói về hạnh các thánh; sách kể lời nói việc làm đáng bắt chước.
 Thuật ―. Thuật sự tích cũ; kể chuyện đời trước.
 Kể ―. Id.
 ― văn. (Chuyện văn).
 Nói ―. (Nói chuyện), nói sự tích.


Truyềnc. Trao lại, nói đi nói lại, trao lời.
 ― bảo. Trao lời dạy bảo việc gì.
 ― dạy. id.
 ― rao hoặc rao-. Rao bảo cho đâu đó biết.
 ― lại. Trao lại; đem lời dạy bảo mà nói lại.
 ― lời. Trao lời nói, nhấn nhe sự gì; nhắc bảo sự gì.
 ― tin. Đem tin tức gì.
 ― khẩu. Nói đi nói lại.
 Lời nói ― khẩu. Lời nói đi nói lại, không lấy làm chắc chắn.
 Tờ ―. Giấy truyền dạy sự gì.
 Bia ―. Rao ra, cao rao.
 Để ―. Để sự tích lại.
 Lưu ―. Trao lại, để lại.
 Lễ ― tin. Lễ đem tin, (Đạo Thiên Chúa).
 Làm thuốc gia ―. Làm thuốc dõi theo bài vở của ông cha để lại, chẳng phải là thiệt học.
 ― phép. Trao phép gì lại cho ai.

 Lễ ― phép. Lễ riêng trong đạo Thiên Chúa.
 ― nghề. Trao nghề gì cho ai.
 ― rỗi. Báo cho biết rằng có ấn tha khỏi chết, bảo đừng có giết.
 ― vỏ lửa. Truyền báo chuyện rất gấp, (giặc giả).
 ― tử lưu tôn. Để lại đời con đời cháu, lưu truyền hoài.
 ― ngôi. Để ngôi vua lại cho ai.
 ― hiền. Để lại cho người hiền đức.
 ― quốc tỉ. Ân ngọc các vua chúa truyền lại cho nhau.
 ― hư. Nói chuyện không thiệt, đồn huyễn.
 Di ―. Để lại, trao lại nhiều lớp.
 Tổ ―. Tổ tiên truyền lại, (nghề nghiệp).
 Phụ ― tử kê. Cha để lại, con noi theo, chuyên lao.
 Bịnh ― kinh. Bệnh cảm lần lần, một ngày một nặng.
名 不 虛  |   Danh bất hư ―. Quả như tiếng đồn; chẳng phải là tiếng đồn huyễn.


Trụmn. Hết thảy, cả thảy, chung một bận.
 Bắt ―. Bắt hết, bắt cả thảy.
 Đổ ―. Đổ chung vô một.
 Cháy ―. Cháy hết.
 Ăn ―. Ăn bao phủ.Ranh đất nó ăn trụm cả phía riêng.


𥯓 Trúmn. Đồ dùng mà bắt lươn, nó là một cái ống hai đầu có toi, con lươn, con cá chun vào được, mà không có thể chun ra.
 Đặt ―. Lựa chỗ đặt cái trúm.
 Đánh ―. Id.
 Lươn ―. Lươn đánh trúm mà bắt được.


𠆳 Trùmn. Bao phủ từ trên xuống dưới; chức việc làng.
 ― làng. Thuở xưa hiểu là kẻ làm đầu trong làng; bây giờ gọi là chức việc nhỏ hay một xóm, một ấp.
 ― ấp. chức việc coi một ấp.
 ― tri thâu. Chức việc làng, lãnh việc thâu góp.
 ― họ. Chức làm đầu bồn đạo trong một họ.
 ― cả
 ― việc
 ― phủ

Chức tặng cho trùm họ nào lãnh danh phận lớn hơn các trùm họ khác.
 Làm ―. Lãnh chức trùm.
 ― mền. Đắp mền.
 ― chiếu. Đắp chiếu.
 ― minh. Bao phủ cả minh.
 ― đầu. Bao cả đầu.


Trũmn. Bộ bầu bầu.
 Nón ―. Nón bầu bầu, nón bạn ghe bầu.
 Ôm ―-. Ôm trọn trong lòng, bộ tăng tiu.


Trunn. Tròn lại, co tháu lại, đùn lại.
 ― lại. id.
 ― cổ. Thụt cổ, bộ sợ sệt.
 Trái ―. Thứ trái nhỏ có bốn năm khía mà cứng, vị thuốc tiêu thực, kêu là sử quân tử.
 Đau đầu ―. Đau đầu ngón tay, ngón chơn sưng đùn khó làm thuốc.


Trunn. Loại rắn nhỏ, nhọn hai đầu, hay ở dưới đất; người ta nói nó có đầu sanh đầu tử; nó cắn bên đầu tử không có thuốc trị.
 Rắn ―. Id.
 ― cườm. Cũng là một thứ rắn mà có bông đúm.
 ― đỉa. Thứ trun nhỏ hơn mà đen.


𧉙 Trùnn. Loài trùng ở đất ướt, mình tròn dài cùng cả nhớt; co rút lại, thun lại.
 Con ―. Con trùng tròn mình nhiều nhớt.
 Môi ―. Đất con trùn đùn lên.
 Mụn ―. Id.
 ― khoang cổ. Thứ trùn lớn, cổ nó có một vành trắng.
 ― cơm. Thứ trùn nhỏ tăn măn.
 ― đầu. Thụt đầu vào, đầu co rút lại; cất đầu không nổi: Làm đầy tớ trùm đầu.
 ― ruột. Cuồn ruột, quần ruột (tại lạnh lắm).
 Môi ―. Mồi càu bằng trùn.
 Cháy ―. Cháy lụn, cháy tàn.


Trungc. Giữa; giữa chừng; trong.

 ― cân. Giữ chừng; cân phân.
 ― bình. id.
 ― ương
 ― gian
 Chính ―
 Đương ―

Ở chính giữa, ở giữa chừng.
 Mực ―
 Chừng ―
 Bậc ―

Chừng vừa, không cao không thấp; ở giữa chừng.
 ― nhơn. Bậc người vừa, người thường.
 ― ―. Vừa vừa, không lớn lắm, không nhỏ lắm.
 ― trí. Trí lực vừa vừa.
 ― môn. Cửa giữa.
 ― thiên. Giữa trời.
 ― giá. Giá vừa, không mắt rẻ.
 ― khoang. Khoang lỏng; chẵng giữa.
 ― tuần. Tuần giữa từ mồng 10 cho tới ngày 20.
 ― quỉ. Việc ăn uống trong nhà.Phụ chủ trong quỉ, đờn bà chủ việc nấu ăn.
 |  冓  ― câu. Buồng gói, chỗ kín trong nhà.
 Gia ―. Trong nhà.
 Đinh ―. Trong đinh đám, giữa đinh.
 Tựu ―. Nhơn lấy đó, nhơn trong ấy, vốn cũng có.
 Tùng ―. Id.
 Giây ―. Thứ giấy bản vừa, không lớn nhỏ.
 -đô. Chốn kinh đô.
 |  丞  –thằng. Tước quan văn.
胸  |  無 物  Hung ― vô vật. Trong bụng không có chuyện gì; người ngay lành.
 -quân. Tước quan lớn thông lãnh đạo trung quân, là đạo chính giữa.
 Dinh ―. Tước quan thông chê dinh giữa.
 Cái ―. Cái ghê nhỏ hơn ghê mái.


Trungc. Ngay thật, một lòng.
 ― ―chinh. Id.
 ― ―trực. id.
 ― nghĩa
 ― hậu
 ― thành
 ― tín
 ― liệt
 ― trinh

Có lòng tốt, có lòng thật thà, giữ một niềm tín nghĩa.
 ― hiếu. Ngay thảo.
 ― quân ái quốc. Ngay vua mến nước.
 |  臣 不 事 二 君 烈 女 不 嫁 二 夫  ― thần bất sư nhị quân, liệt nữ bất giá nhị phu. Tôi ngay chẳng thờ hai vua, gái nết chẳng chịu hai chồng.
君 親 雖 曰 不 同  |  孝 本 無 二 致  Quân thân tuy viết bất đồng, ― hiếu bổn vô nhị trí. Vua, cha tuy rằng chẳng đồng, đều ngay thảo vốn là có một.
 Tinh ― báo quốc. Hết lòng trung với nước.
 ― nịnh. Kể trung, người nịnh.


Trụng. (Trọng.) c. n. Nhúng vào trong nước sôi, nước nóng; luộc chần.
 ― rau. Bỏ rau vào nước sôi cho nó vừa chín.
 ― thịt. Bỏ thịt vào nước sôi cho nó vưa chín.
 ― rận. Luộc rận, bỏ áo quần có rận vào nước sôi cho nó chết.
 Quan ―. Quan trọng, cả thể.


Trúngc. Nhằm, đụng nhằm, mắc phải.
 Nói ― tim (đen). Nói thân ý, nói nhằm lắm.
 ― ý. Nhằm ý.
 ― đích
 ― bia

Nhằm chỗ rồi.
 ― thực. Ăn nhằm vật hay làm hại cho mình.
 ― phong, gió. Mắc lây gió độc.
 ― ác. Id.
 ― nước. Phải bịnh vì nước, như tắm nước lạnh, uống nước độc mà cảm.
 Nói ―. Nói nhằm.
 Đánh ―. Đánh nhằm.
 Bắn ―. Bắn nhằm.
 Đi buôn ― lớn. Đi buôn được lợi nhiều.
 ― cờ bạc. Đánh cờ bạc mà ăn được.
 ― me. Id.
 ― vào. Đúng vào, nhúng vào.
 ― thức. Nhằm cách thức; nhằm bài vở.
 ― cách. Id.
 ― lệ. Nhằm thức lệ.
 Mùa ― mùa trật. Mùa được, mùa mất.


Trùngc. Lặp, giặp, chập chồng; tầng bậc.

 ― điệp. Chập chồng nhiều lớp, chẳng hở chẳng dứt.
 ― ― điệp điệp. Đông đảo vô số.
 Thiên ―
 Ngàn ―
 Muôn ―

Vô số.
 Con cửu ―. Loài giống con mọt mà lớn, vị thuốc trị bịnh suyển.
 Bị ― vây. Bị vây (nhiều lớp).
 |  複  ― phúc. Chồng chập, nhiều lớp.
 ― danh. Đồng một tên.
 ― tánh. Đồng một họ.
 ― hiệu. Đồng một hiệu.
 ― làng. Đồng một nóc làng.
 Cặp bài ―. Một cặp xứng nhau, (tiếng nói chơi).
 Lấy ―. Cách nhồi bột cho nhuyễn mà làm nhiều thứ bánh.
 ― triềng. Dùng lắc, nghiêng triềng.
 ― cửu. (Coi chữ cửu).
 ― dương. id.


Trùngc. Loại ở dưới đất, loại hay bò như rắn rít. v. v.
 Côn ―. id.
 Độc ―. Loài có nọc độc hay làm hại, hiểu chung cho cọp hùm cũng gọi là độc trùng.
 ― độc. id.
 Mao ―. Loài thú dữ, hùm beo.
 Sát ―. Giết con trùng, con sán lãi ở trong bụng người ta.


Trũngc. n. Lớn, cao, lối, lớp.
 ― tể. Tước quan lại bộ.
 ― trĩnh. Dần dà, chậm chạp.
 ― nào. Lúc nào, lối nào.


Trưngc. n. Điềm, chứng, nghiệm, chứng ra.
 ― tích. Kể bày sự tích, lấy sự tích gì mà làm chứng.
 ― chứng. Dựng chứng.
 ― sách vở. Lấy tích sách vở mà làm chứng.
 ― thuế. Đánh thuế, chịu lãnh thuế gì.
 ― khẩn. Chịu khai khẩn đất hoang.
 Lãnh ―. Lãnh lấy thuế gì, lãnh hoa chi.
 Cai ―. Kẻ bao lãnh thuế gì.
 Sáng ―. Sáng rở.
 Nhìn ― trẻo. Nhìn không nháy mắt.
 ― hửng. (Chưng hửng).


󰁲 Trứngn. (Coi chữ trấng).


Trừngc. Răn, làm cho biết sợ.
 ― trị. Sửa trị, làm cho chừa cải.
 Khuyến ―. Khuyên răn.


Trừngn. Nhướng con mắt lên, có ý tỏ đều không bằng lòng, hoặc ngăn cấm sự gì.
 ― chiêm. Nhìn xem, đoái nhìn.
 ― con mắt. Nhướng con mắt lên mà ngó, làm tuồng giận giữ.
 ― háy. Gườm háy.
 ― lên. Nổi lên trên mặt nước, (nói về cá).
 Con cá ― giỡn sao. Con cá nổi lên, giơ hai con mắt dường như giỡn sao.


Trướcc. (Trúc). Tre.
 |  器  ― khí. Đồ dùng bằng tre.
 Cần ―. Cần câu bằng tre.
 |  椅  ― ỷ. Ghế tre.
 |  茹  ― nhự. Tinh tre, nghĩa là lớp vỏ da cây tre.
 |  瀝  ― lịch. Nước cốt trong cây trẻ tươi nhỏ ra, đốt tre tấm để xiên xiên, thì nó chảy nước trấp.


Trướcn. Tiếng chỉ phía mình ngó tới, đối với tiếng sau.
 ― mặt. Ngay mặt, về phía mình ngó tới.
 ― cửa. Ngay cửa về phía mình ngó ra.
 ― hết. Đầu hết.
 ― sau. Đầu đuôi, thỉ chung, tiền hậu.
 Thuở ―. Thuở xưa, thuở đầu hết.
 Đời ―. Đời qua rồi, trước đời nầy.
 Khi ―. Khi kia, lúc qua rồi đã lâu.
 Lớp ―. Lớp ở trên, lớp đã qua rồi.
 Năm, tháng, ngày, bữa ―. Năm tháng, ngày, bữa đã qua rồi.

 Kiếp ―. Kiếp đã qua rồi.
 Ăn trên ngồi ―. Vế bậc cao sang.
 Người trên ―. Người trường thượng.
 Ai chết ― thì được mồ mả. Ai chết trước thì yên phận trước, ai trước thì được phần trước.
 Có ― có sau. Phải cho tròn ơn nghĩa, phải cho có thỉ chung, trước có sau phải có.
 Đàng ―. Về phía ngay mặt, về phía trước.
 Phía ―. id.
 Nói ―. Cất tiếng trước, nói ra khi chưa có việc gì, nói cho biết trước.
 Đi ―. Đi đầu hết.
 Tới ―. Tới đầu hết, ra mắt.
 Rồi ―. Rồi đầu hết.
 Nước ―. Nước nhứt, nước đầu hết.


Trướcc. Tỏ ra, bày ra.
 ― danh. Khoe danh.
 ― tác lang. Chức quan trọng viện hàn lâm, chủ về việc đặt đề văn từ.


Trướcc. (Trúc).
天  |   Thiên ―. Nước lớn ở về phương đông, có sông Găng chia ra làm hai nhánh cù lao lớn, người Trung-quốc, người Annam gọi là tây phương Phật, cũng gọi là ngũ ấn độ, chia đông, tây nam bắc cùng chính giữa làm năm nước.
 Thiên ― hoàng. Phần vàng trong lòng cây tre vị thuốc trị đàm.


Trượcc. Đục.
 Trọng ―. Đục mà nặng.
 ― khí
 Khí ―

Khí ô uế, khí nặng nề.


Trườnn. Sấp mình mà lết tới.
 ― tới. id.
 ― lên. Bò lên, rán sức mà lết lên.
 ― bò. Và lết và bò, (như con nít).
 Rắn ―. Rắn đưa mình lết tới.
 Mới biết ―. Mới biết nằm sấp mà lết tới (con nít).


Truôngn. Đàng đi qua rừng núi, đàng nham hiểm.
 ― mây. Id.Cũng là tên chỗ.
 ― ải. id.
 Qua ―. Qua đàng hiểm trở.


Truồngn. Để trống trải, không bận quần, thả dỗng.
 ― lổ
 Ở ―
 Ở ― ở lổ

id.
 Ở ― dỗng dỗng. Bộ thả dỗng khó coi.
 Trần ―. Không áo, không quần.
 Lột ―. Cổi trường, không cho bận quần.
 Lột trần lột ―. Lột sạch, lấy hết của cải.
 Cởi ―. Lột truồng.
 Đầu ―. Đầu không.
 Đi đầu ―. Đi đầu không.


Trươngc. Mở ra, giương ra, bày ra.
 ― ra. Id.
 Khai ―. Khai cữa hàng, bày bảng buôn bán.
 Phô ―. Bày bố, khoe khoang.
虛  |  聲 勢  Hư ― thinh thế. Phô trương, bày bố làm cho người ta ngó thấy oai thế mình, làm bộ oai thế.
 |  燈 結 彩  ― đăng kiết thể. Thắp đèn chưng đồ rực rỡ, bày cuộc vui mầng.
 ― tượng thánh. Lễ treo tượng ông Tổ, (thầy pháp).
 ― cờ. Kéo cờ.
 ― mùng, màn. Giăng mùng, giăng màn.
 ― con mắt. Mở con mắt, nhướng con mắt.
 ― gân cổ. Rán gân cổ, nhướng cổ, rán sức.
 ― cung. Giương cung.
 ― tờ, ― giấy. Đem giấy tờ ra mà trình, mà đối chất.
 ― giấy. Một trang giấy, một mặt giấy.
 ― sách. Một trang sách.
 Họ ―. Họ gọi tên ấy.


Trươngn. (Trang).
 ― tác. Đồng một tuổi, một chạn.
 ― lứa. id.
 Một ― một lửa. id.
 Con mắt bằng ― cái chén. Con mắt lớn quá.

Trượngc. Đồ do bề dài bằng mười thước mộc, tiếng kêu gọi kể tuổi tác.
 Một ―. Mười thước mộc.
 ― lượng. Đo dần, phép đo dài.
 ― phu. Người đàn ông, người tai mắt; tiếng vợ gọi chồng.
 ― nhơn. Kể già cả, kể lớn.
 Lão ―. Id.
 ― mạo. Trang mạo.
 Quốc ―. Tước xưng giượng vua.
 Phương ―. Chỗ vuông vức được một trượng, phòng hòa thượng ở, chỗ thầy ngồi mà dạy học.


Trượngc. Đồ binh khí.
 Binh ―. id.
 Nghi ―. Đồ binh khí, đồ hầu, đồ dàn hầu.


Trượngc. Gậy, héo; đồ hinh ngục, có năm bậc đánh trượng là 60, 70, 80, 90, 100.
 Xử ―. Xử phải đánh bằng roi lớn kêu là trượng.
 Đánh ―. Đánh bằng trượng.
 ― đòn. Đánh đòn.
錫  |   Tích ―. Gậy hòa thượng.


Trượngc. Trọng, nặng.
 Sang ―. Sang trọng.
 Bệnh ― hoặc ― bệnh. Bệnh nặng, đau nặng.
 ― giá. Trọng giá, quí giá, mât mỏ.
 ― tiền. id.Trọng tiền, nhiều tiền.
 |  義 輕 財  –ngãi khinh tài. Lấy nhơn ngãi làm hơn tiền của.


Trướngc. Màn cháng, đồ giăng treo cho đẹp.
 Màn ―. Id.
 Cầm ―. Trướng gấm, màn cháng rực rỡ.
 ― tỉu, thêu. Id.
 ― gấm. id.
 Hồ ―. Trướng da cọp, trướng vẽ cọp, dinh quan tướng võ.
 Gian ―. Trướng đồ chỗ thấy dạy học, trường học.


Trướngn. Buồn rầu, thật chi.
惆  |   Trù ―. Id.


Trướngc. Đẩy, dẫy lên.
 ― lên. Id.
 Thủng ―. Da thịt sung đầy.
蠱  |   Cổ ―. Dạ dưới đầy lên, một ngày một lớn, ấy là tại máu hoặc tại nước tích tụ, thường là bệnh đờn bà.
 Phúc ―. Bụng đẫy, đầy lên, bụng sinh chướng.
 ― nước. Bụng đẫy lên mà nghe có tiếng lỏng bỏng.


Trườngc. Dài, lâu.
 Bề ―. Bề dài.
 Tâm ―. Bộ dài dặc.
 Miên ―. Lâu dài.
 ― cửu. id.
 ― ―. Bộ dài thượt.
 Nằm ― ―. Nằm dài thượt.
 ― an. Chốn kinh sư.
 ― tộ. Trị nước lâu dài, hưởng phúc lâu dài.
 Muối ―. Muối mặn.
 Dưa muối ―. Dưa muối mặn mà để cho lâu.
 Cải ―. Dưa cải mặn.
 Nắng ―. Nắng luôn luôn.
 |  治 久 安  ― trị cửu an. Nước trị lâu dài, thiên hạ thới bình, cũng là tiếng chúc.
鞭  |  不 及 馬 腹  Tiên ― bất cập mả phúc. Roi dài không thấu bụng ngựa; chỉ nghĩa không có thể ngăn ngừa cho xiết.
 Công giả ―. Tên một người hiền đời xưa.
 ― hưởng phú quí. Hưởng giàu san lâu dài.
 Sở ―. Chỗ hay, chỗ tầng trải.
 ― trị. Chuyên trị, thuộc biết: Trường trị có một nghề làm ruộng.
 ― chay
 ― chai

Cứ một mực, một bề: Làm mướn trường chai; thức trường chai.
 ― biên. Sổ sách biên góp các việc; sổ trường.
 Sơn ―. Gian nan, khốn khổ.
 Đàng sơn ―. Đàng đi núi non, gian hiểm.
 Dấu ―. Dầu bạch quả, dầu trái cây.

 Trái ―. Trái cây trường, về loại trái vải rừng mà nhỏ.
 Thiên địa ― tồn. Trời đất bền vững; (tiếng thề nguyền.
言 翼  |  飛  Ngôn dực ― phi. Lời nói có cánh, bay đi xa.


Trườngc. Nhà dạy học; chỗ lập ra cho người ta tranh đua việc văn, việc võ; chỗ đánh giặc, chỗ đông người tụ hội; cuộc bày ra cho thiên hạ xem chơi.
 -học. Nhà học.
 -ốc. id.
 Nhà ―. Id.
 -thi. Chỗ lập ra cho học trò thi tài, cũng là chỗ nhà nước chọn người tài năng mà dùng.
 Quan ―. Quan giám khảo.
 -danh lợi. Áng công danh, đàng đua tranh về sự làm quan, làm lớn.
 -võ. Chỗ tập võ, thi nghề võ.
 Tam ―. Ba bậc thi tại trường văn.
 Tựu ―. Đi tới trường, đi học.
 Nhập ―. Vào trường mà học; vào chỗ lập ra mà thi khóa.
 Cai ―. Chức cai quản việc dạy học trong trường nào.
 Bổn ―. Trường xứ sở, sở tại.
 -kén. Chỗ dân đứng kén.
 -thuế. Chỗ thâu thuế.
 Đàn ―. Chỗ lập ra để mà cúng tế; tiền sở tôn trọng vụ gì, cuộc gì.
 Pháp ―. Chỗ xử tù, chỗ chém tội nhơn.
 Sa ―. Chôn giặc giả.
 -giao diệc. (Coi chữ diệc).
 -hát. Chỗ lập ra để mà hát xướng.
 -ban. Chỗ tụ hội chơi bời.


Trườngc. Ruột.
 Tâm ―. Lòng dạ.
肝  |   Can ―. Gan ruột, lòng dạ.
 Đại ―. Ruột già.
 Tiểu ―. Ruột non.
 Nồi ―. Cái bàn trường, (trong bụng heo cái).
 Thông ―. Chứng bệnh đau ruột cùng chảy dài.
 Trực ―. Chứng tả lợi nặng quá, bắt ngay.
 Ruột, ăn uống vật gì đều ra ngả hậu môn
 Nhuận ―. Làm cho dầm thấm, mát mẽ trong ruột.
 Tẩy ―. Rửa ruột, uống thuốc hạ.
 -ung. Trong ruột có ung độc.
 Giảo ― sa. Chứng đau thắt ruột, đau bụng bảo, bắt phải nhào lộn, quay quắt.


Trưởngc. Lớn; kể lớn, làm đầu.
 ― giả. Kể lớn.
 ― thượng. Kể có chức phận lớn.
 Phú ― giả. Kể tuổi tác cùng giàu sang.
 Xã ―
 Thôn ―
 Lý ―

Kể thay mặt cho làng, coi việc lính thuế cùng các việc quan, xã trưởng coi việc trong một làng lớn; thôn trưởng coi việc trong một làng nhỏ hơn; lý trưởng coi việc trong làng nhỏ hơn nữa.
 Ấp ―. Kể coi việc trong một ấp.
 Trùm ―. Trùm coi việc trong một ấp, trưởng là tay sai trong làng; tiếng gọi chung hai thứ chức việc.
 Hỏa ―. Hỏa dầu, bếp việc.
 -ác. Dung túng cho con em làm đều ác tệ.
有  |  者 氣 像  Hữu ― giả khí tượng. Có khí tượng kể lớn; xem ra như người lớn.


Truộtn. (Tuột).


Trụtn. Tuột xuống, sa xuống.
 -xuống. id.


Trútn. Đổ sang, đổ dĩa.
 -sang. Id.
 -lại. Đổ lộn lại.
 -gành. Sang gánh, trao gánh cho ai.
 Đổ ―. Đổ đi hết, đổ dĩa, đổ tội, đổ lỗi cho ai.
 Tháo ―. Lánh mình cho khỏi, tránh đi, không chịu (làm việc gì).
 Tránh ―. Id.
 -lấy. Đổ sang qua đồ đựng của mình; trút sang mà lấy.
 -linh hồn. Linh hồn lìa xác, chết.


𧊐 Trútn. Loài côn trùng, vảy to mà cứng, có động tới nó thì đầu đuôi nó co rút lại cứng khư; sách thuốc gọi tà xuyên sơn giáp. 穿 山 甲.
 Con ―. Id.
 Vảy ―. Vảy con trút, vị thuốc trị thương tích rất hay.
 -cổ. Rút cổ như con trút; bộ nhát nhúa.


Trứun.
 Hột ― ―. Hột lớn mà ít cơm, (trái cây).
 Nồi hạch ― ―. Nổi hạch tràm ra mà cứng.
 Ngậm ― ―. Miệng ngậm vật gì to nông hai bên má.


Trừuc. nHàng dệt chỉ đánh mịn hơn nhiễu; loài chiên lớn bắp đuôi.
 Hàng ―. Hàng dệt chỉ đánh ấy.
 Con ―. Loài chiên dê nhỏ đầu, lớn bắp đuôi.
 Chiên ―. Con chiên, con cừu; tiếng gọi chung hai vật giống nhau.


Trừuc. Rút.
 -hồi. Rút về, đem về; (nói về người).


Trửuc. Cánh chỏ.
掣  |   Xiết ―. Trở đương, hiếp chế.


Trửuc. Chổi.


Tuc. Sửa sang, chửa cải, trau giồi.
 |  持  –trì. Lánh trần tục, sửa lòng dưỡng tánh, chuyên việc đạo đức.
 -hành. Id.
 |  心 養 性  –tâm dưỡng tính. Id.
 -thân. Sửa mình đẹp tính nết, chuyên lo một việc làm lành.
 -kỷ. id.
 |  仁 積 德  ― nhơn tích đức. Chuyên lo một việc làm lành, tích để việc phước đức.
 -nhà. Chuyên việc đạo đức ở nhà.
 -rừng, núi. Ở ẩn trong rừng núi mà sửa lòng, dưỡng tính.
 Đi ―. Bỏ việc đời, tìm chỗ tu tâm dưỡng tính.
 Viện ―. Nhà tu trì.
 Nhà ―. Id.
 Chơn ―. Dứt hết trần duyên; chuyện lo một việc đạo đức; thiệt là người tu trì.
 Tính ―. Id.
 |  成 正 果  –thành chính quả. Tu được kiếp tốt; tu nên.(Phật).
 -bi. Sửa sang, trau giồi.
 -đi. Chửa cải tánh nết, bỏ chuyện cũ đi, (tiếng khuyên bảo).
 -cờ bạc. Chửa bỏ cờ bạc, không đánh cờ bạc nữa.
 -chỉnh. Sửa sang, làm lại.
 -lý. Id.
 -tạo. Tạo lập, gầy dựng.
 -kiều bôi lộ. Làm cầu đắp đàng.
 Con ― hú. Loại chim giống quạ quạ, tính làm biếng không hay làm ổ, hay để trộm trong ổ quạ; lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.


Tuc. Tua.
 |  臾  –du. Giây phút.
 Liên ―. Liền liền.
 -yểu. Tua phải, nẽo phải.


Tuc. Râu.
 Lão ông ―. Loài bông cỏ, cũng gọi là kim ngân hoa.
男  |  女 乳  Nam ― nữ nhũ. Trai thì râu, gái thì vú, ấy là đều phân biệt trong hai loài.


Tuc. Hổ; dỗ ăn.
 . Hổ thẹn, lấy làm hổ thẹn.
 -sỉ. id.
珍  |   Trân ―. Đồ ăn quí.
包  |  忍 辱  Bao ― nhẫn nhục. Luống chịu nhuốc nha.


Tục. Nhóm họp, tên chỗ ở trên Ngâu, (Bắc-kỳ).

 ― hội
 ― họp
 ― tập
 ― lại

Nhóm họp.
 Quần ―
 ― chúng
 ― đảng
 ― nhau

Nhóm nhau mà làm chuyện gì, (thường hiểu về nghĩa xấu).
 ― tợp. Dơ dáy, u trệ.
 ― bạ. Bạ vài, dựa vào, tấp vào.
 ― liềm. Nhóm góp, thâu góp, (thường nói về sự góp liêm của dân mà làm tư lợi).
財  |  則 民 㪚 財 㪚 則 民  |   Tài ― tắc dân tán, tài tán tắc dân ―. Của nhóm thì dân tan, của tan thì dân nhóm; thâu góp của dâm lắm thì dân phải nghèo cùng phải xiêu lưu; mở phép rộng làm cho dân nhờ, thì dân sẽ tụ hội.
 |  首  ― thủ. Giụm đầu, nhóm họp.
 ― tam. Bài tổ tôm.


c. Thêu.
 Cầm ―. (coi chữ cầm).
錦 心  |  口  Cẩm tâm ― khẩu. Lòng gấm miệng thêu, (tiếng khen làm văn hay, giả khoa ngôn ngữ).


c. Tốt.
 ― tài. Kẻ thi đỗ dưới bậc cử nhơn; kẻ học hành có tài.
 Tuân ―. Trí huệ, đẹp đẽ.
 Thanh ―. Đẹp đẽ, thanh lịch, xinh tốt.
 ― mậu. Sum sê, điềm đà, (cây cối).


c. Sao ở một chỗ, định tinh.
 Tinh ―. Sao đi, sao đứng ( tiếng gọi chung các vì sao).
 Nhị thập bát ―, 28 vì sao đứng, (coi chữ túc)


c. Kẻ làm đầu.
 ― trưởng
 ― nhơn

id.
 Thổ ―. Quan Mọi


c. n. Kẻ mắc án giam cầm, tội nhơn; chỗ giam cầm kẻ có tội, buộc trói, tiếng trợ từ.
 ― rạc. id. (Thường hiểu về người nặng tội).
 Lao ― hoặc ― lao. Chốn giam cầm ; ngục thất.
 Nhà ―. id.
 Ngọc. id.
 Cầm ―. Cầm trong khám đường.
 Giam ―. id.
 Ở ― (ăn rệp). Tiếng rủa đứa bụng hoang.
 ― tội. Tội nhơn.
 Kẻ ―. id.
 ― tứ hoặc tử ―. Tù bị án xử tử.
 ― phạm. Tù nặng tội, tù ăn cướp, sát nhơn.
 ― túng. Lúng túng, chật hẹp.
 Rũ ―
 Rục

Ở tù rục rũ, không hề ra được; bị giam cầm, câu thúc lại một chỗ lâu lắc quá.
 Khảo như khảo ―. Đánh khảo hết cách.
 Dẫn quá dẫn ―. Dẫn tù đi xử, thì phải có xiêng tòa, phải có nhiều người coi giữ; dẫn con nít đi đâu phải có kềm thúc thì thường nói rằng quá dẫn tù, chỉ nghĩa là làm cho kẻ khác phải mất công chăn giữ.
 Xử ―. Cứ phép gia hình cho những kẻ mắc tội nặng mà bị án xử tử.
 Đồ ―. Tiếng mắng đứa hỗn láo, (tiếng tù ấy biểu về tử tù hay lều mạng).
 Hỗn như ―. Hỗn hào quá, (tiếng mắng).
 Ở dơ như ―. Tiếng mắng đứa ở dơ.
 ― và. Cái ống loa, tiện bằng sừng trâu.
 ― lu. Bộ mập tròn, mập quay.
 Miệng ― lu. Miệng tròn má to.


Tủn. Cái thùng đứng, thường đóng bằng cây, phân ra nhiều ngăn, có thể để quần áo, sách vở vân vân; chephu3 cho khuất.
 Cái ―. Cái thùng đóng từng ấy.
 ― đứng. id.
 ― chạm. Tủ có chạm trỗ.
 ― thuốc. Tủ để thuốc bắc.
 ― sách. Tủ để sách.
 ― áo. Tủ để áo quần.
 Ngăn ―. Ngăn hộc trong cái tủ.

 ― lại. Phủ che, trùm bao cho khuất.
 ― khăn. Lấy khăn mà trùm lại.


c. (Tơ)Lo tưởng, suy nghĩ, tưởng nhớ.
 ― tưởng. id.
 ― lương. id.
 Hồi ―. Nghĩ lại.
 ― cựu. Tưởng nhớ việc cũ, nhà nước cũ.
 Tương ―. Tưởng nhớ nhau.
 Bịnh tương ―. Bệnh ưu sầu vì tưởng nhớ nhau.
 ― dung. Tên cửa biển ở gần Thừa-thiên.
 ― hiên. id.
 ― nghĩa. Tĩnh nhỏ ở ngoài Bình-định, trong Quảng-nam, nay gọi là Quảng-nghĩa.


c. Riêng, tây.
 ― kỷ
 ― thân

Riêng một mình, riêng cho mình; phần riêng mình.
 ― ý. Ý riêng.
 ― tình. Bụng nghĩ riêng, ý muốn riêng.
 Ở ― riêng. Ở riêng một mình, ra riêng.
 Làm ― riêng. Làm công chuyện riêng, làm phần riêng cho mình.
 ― vị. Tây vị, binh vị.
 Thiên. Có ý riêng, không theo lẽ chính; ngã về một phía.
 Của ―. Của riêng, của mình tạo lập.
 Việc ―. Việc riêmh.
 Làm ―. Phần ai nấy làm, làm lớn.
 ― lệnh. Làm lệnh riêng, lấy phép riêng mà làm một mình.
 ― hành. Trộm phép làm ngang một mình.
至 公 無  |   Chí công vô ―. Rất công chính, không chỗ tư vị.


c. Bản hỏi.
 ― tờ. Gởi giấy mà bàn hỏi vê viêc quan; (quan đôi hám mới được đề chữ tư).
 Tờ ―. Giấy gởi ấy.
 ― trình. Giấy tờ việc quan, quan nhỏ hơn gửi cho quan lớn hơn.
 |  嗟  ― ta. Than thở.


c. (Ti)Hay, giữ, làm chủ.
 Các ― kì sự. Đều hay thừa việc mình; ai lãnh việc gì, giữ lấy việc ấy.
 ― đồ. Tước quan thượng thơ Bộ lại.
 ― vụ. Chức quan nhỏ hay riêng việc gì.
 ― lý. Chức quan hay việc (nói tống).
 ― sự. id.
 ― thiên. Quan hay về việc thiên văn.
 Ngũ ―. Năm chức trong mình người ta, là ngũ quan.


c. Nay, nấy.
 ― niên. Năm nay.
 ― ngoạt. Tháng nay.
 ― nhựt. Ngày nay.
 ― tờ. Nay tờ, (tiếng kết lời nói để sau hết).
 ― trát. Nay trát.id.
 |  恃  ― thị. Nay cậy.id.(Giày cậy mượn sự gì).
 ― thơ. Nay thơ.id.
 ― phúc. Nay trả lời.id.
 ― bầm. Nay bầm.id.
 ― trình. Nay trình.id.


c. Nhờ cậy;của cải.
 ― chất. (Coi chữ chắt).
 ― bầm. id.
天  |   Thiên ―. Tính trời phú. Thiên tư sáng láng.
 ― tợ. Giúp tiền, giúp của.
 ― chất thông minh. Bầm tính sáng láng, trí huệ nhiều.
 ― minh đạt. Bổn tính thông suốt, kể khôn ngỏ.
無 金 何 以 爲  |   Vô kim hà dĩ vi ―. Không vàng bạc lấy chi mà nhờ; lời Trần-bình bị kiện hà lạm, chữa mình với vua Hán-cao-tổ.
 ― dung. Dung nhan, tướng mạo.


𦊛 n. Thứ bốn; bốn.
 Thứ ―. id.
 ― bề. Bốn bề, tử vi.
 ― niên. Cả và năm.
 ― mùa. Cả bốn mùa.
 Đồn ―. Đồn khiêng dùng bốn cái một lượt; (khiêng đồ nặng lắm).
 Giàu tám ngàn ―. Giàu lưu loát.


c. Tơ, chỉ.
 Sinh ―. Tơ sông.
 Thổ ―. id.
 ― trước. Tiếng tơ tiếng trước, nhạc hát âm.
 ― qua. Mướp.


c. Ay.
 ― thì. Khi ấy, lúc ấy.
 ― văn. Nghề văn chương, dạo học.
 |  須  ― tu. Một giây một phút.


Tực. Chữ; đồng tiền; nuôi.
 Văn ―. Nghề văn, chữ nghĩa.
 ― vị. Sách hội giải chữ nghã cùng các tiếng nói, làm ra từ bộ từ loài.
 ― tích. Chữ biên ký, bút tích.
 Châu ―. Giấy có ân son,chữ son, giấy phép riêng.
 Nhứt ― bất huờn. Một đồng cũng không trả.
 Thập ―. Hình chữ thập là một ngang qua cùng một sổ chính giữa cái ngang.


Tực. Tựa; thứ tự, nhà hộc.
 ― sách. Bài tựa sách.
 Bài ―. id.
 Luân ―. Luân thường, nhơn luân.
 Tường ―. Nhà học.
 Ngũ ―. Ngũ luân.


Tực. Thờ.
 Phụng ―. Thờ phượng.
 Phượng ―. id.
 Tuần ―. Phép làm tuần, phép quài giỗ.
 Ngũ ―. Thờ năm vị thần, là Táo, áo, trung lưu, môn hộ, đạo lộ. 竈 奧 中 霤 (Thần táo là thần bếp; Áo, Trung lưu đều là thần nhà trong).
 ― thừa (coi chữ thửa)
 ― điền. Ruộng hương hỏa, (cấp cho các quan công thần).
 ― khí. Đồ đệ mà làm việc thờ phượng.


Tực. Thứ lớp; bày nói, tổ phần.
 ― sự. Việc đầu đươi, thứ lớp.
 Duyên do ― sự. Nguyên do sự tích.
 Tình ―. Thứ lớp, sự tình ra làm sao.
 Thanh ―. Tố cáo, khai báo.
 Trình ―. Trình thưa việc gì.
 Bẩm ―. Bẩm gởi.
永 不  |  用  Vĩnh bất ― dạng. Bỏ đi, chẳng hề dùng nữa, (nói về quan lại bị cách).
天  Thiên ―. Thiên luân, luân thường.


Tực. Nghỉ, mình; bỡi.
 ― kỷ. Chính mình mình.
 ― ý. Lấy ý riêng.
 ― quí. Lấy mình làm qui.
 ― thánh ― thần. Lấy mình làm bậc thánh thần, nghĩa là mình làm thông minh sáng láng hơn mọi người; ngạo mạng quá.
 ― đắc. Lấy làm đắc ý, kiêu căng.
 ― kiêu. id.
 ― chuyên. Giành quyền phép, làm ngang một mình.
 ― khiêm. Khiêm tốn, hạ mình.
 ― trách. Trách mình.
 ― ái. (coi chữ ái).
 |  刎  ― vẫn. Giết mình, hại mình.
 ― tận. id.
 |  尋 短 見  ― tầm đoản kiến. Mình tìm lấy đều thấy biết nhỏ mọn (nói về sự vụng nghĩ mà giết mình).
 ― tử. Khi không mà chết, như chết vì giỏ máy v.v.Vật tự tử , sách thuốc cấm không cho ăn.
 |  由  ― do. Thong thả một mình; tùy ý.
 ― nhiên đồng. Đồng tự nhiên.
改 过  |  新  Cải quá ― tân. Chừa bỏ đều lỗi mà sửa mình lại.
 ― nguyện. Lòng mình ước m.
捫 心  |  問  Môn tâm ― vấn. Rờ lòng hối lấy mình; trách mình.


Tực. Chùa; ti thuộc.
 Am ―. id.
 Sơn ―. Chùa núi.
 Lục ―. Lục khanh thì là Thái bộc tự khanh, Đại lý tự khanh, Hồng lê tự khanh, Thái thường tự khanh, Quang lộc tự khanh, Thượng bửu tự khanh.


Tực. Nối.
 |  位  ― vị. Nối ngôi vua.
 Hậu ―. Con cháu.
 Tuyệt ―. Không có con cháu nối hậu.
孤 寡 絶  |   Cô quả tuyệt ―. Đơn cô, góa bua, không con không cháu.
 ― đức. Hiệu vua Annam, nối ngôi cho đức Thiệu-trị.
 ― hậu. Kế sau, từ ấy về sau.


Tực. Mối mang.
 Đầu ―. Giềng mối, chỗ gồm tóm.
 Thống ―. id.
 Điêu ―. Từ điều, từ mối; giếng mối.
 ― dư. Mối dư, cái dư ra.
 ― sự. Việc văn bảy ra thế nào.


Tực. Tợ, giống.
 Tương ―. Giống nhau, không khác gì.
酷  |  其 父  Cốc ― kỳ phụ. Giống cha nó lắm.


Tức. Cho.
 Thưởng ―. Ban thưởng.
 Ân ―. Làm ơn cho; ban cho.
 Huệ ―. id.
 Bệnh thiên ―. Bệnh trời cho, không có thuốc trị.


Tức. Ngựa tứ, ngựa bốn con mắc một xe.
尚  |   Thượng ―. Chức coi giữ ngựa cho Hoàng-đế.


Tức. Ý nghĩ, bụng nghĩ, nghĩ ra thế gì.
 Sinh ―. Sinh đều nghĩ.
詩 言  |   Thi ngôn ―. Làm thơ phú thì là nói ý nghĩ mình.
 Ý ―. Ý nghĩ; có ý, có tứ, cẩn thận.
勞 心 焦  |   Lao tâm tiêu ―. Nhọc lòng lo lắng.


Tức. Bốn.
 ― hải. Bốn biển, cả và thể giải.
 ― dân. Sĩ, nông, công, thương 士 農 工 商 (Coi chữ dân).
 ― thú. Ngư, tiêu, canh, mục 漁 樵 耕 牧 (Coi chữ thú).
 ― hướng. Bốn hướng.
 ― giác. Bốn góc.
 ― vi. Khắp chung quanh, bao vòng.
 ― thể. Bốn điệu chữ là chơn, thảo, triện, lệ 眞 草 篆 隸 thì là chữ chơn, chữ thảo, chữ khắc dấu, chữ xưa.
 ― đức. Bốn đức đờn bà là phụ công, phụ dung, phụ ngôn, phụ hạnh.Phụ công là sự khéo léo đờn bà; phụ dung thì là mặt mày nghiêm chỉnh, ăn mặt vén khéo; phụ ngôn thì là ăn nói khôn ngoan, lễ phép; phụ hạnh thì là nết na, đằm thắm.
 |  宗  ― tông. Bốn mạch nháy thường, là phù, trâm, trì, sát, hiệp với đại tiểu, hượt, sắc gọi là mạch bát yêu, nghĩa là tám bộ mạch cần kíp.Phù là mạch nhẩy nổi, tâm là mạch chìm, trì là mạch chậm, sát là mạch nhảy máy; đại là mạch nhảy tán mạn, tiểu là mạch nhỏ hượt là mạch trơn, sát là mạch rít.
 |  海 皆 兄 弟  ― hải giai huynh đệ. Người trong bốn bể, đều là anh em.
 ― phối. Bốn ông hiền, được thờ ghế cùng đức Khổng-tử, là Nhan-hồi, Tăng-tử, Tử-tư, Mạnh-tử.
 ― tri. Thiên tri, địa tri, bỉ tri, ngả tri, chớ nói rằng không ai biết.


Tức. Lung; chỗ bày hàng buôn bán, nơi chợ búa.
 Phóng ―. Buông lung, theo tính-dữ.
 Tùng ―. id.Thả luông.
 |  情 厚 味  ― tình hậu vị. Ăn uống mê man, tìm những vật cho ngon.


Từc. n. Lành, hiền lành; lạoi khoai dây; bớt bớt.
 ― hòa. Hòa nhã, hiền lành.
 ― huệ. Hay làm lành.
 Khoai ―. Loài khoai dây, thịt trắng mà xốp, có nhiều thứ phân biệt, là từ gai, từ


lông, dây nó có gai, lớn củ; từ cùi, từ vâu, củ nó giống bàn tay không ngón; từ chạch, củ nhỏ mà dài và nhọn ba đầu v.v.
 ― ― cái miệng. Bớt bớt cái miệng, đừng có nói lắm.
 Chết ngàng củ ―. Chết ngay.


Từc. (Tự). Cứ khi nào, chỗ nào làm trước; phân biệt, riêng ra.
 ― nhiên. Tự nhiên, khi không không có tích cớ gì.
 Kể ―
 Nhẫn ―
 Bắt ―

Cứ tại, khởi đầu tại.
 ― ấy. Cứ khi ấy, tự khi ấy.
 ― rày. Tự lúc nấy.
 ― đây. Khởi tự đây, cứ đầy.
 ― nầy về sau. Khởi tự hôm nay sắp về sau.
 ― nầy sắp lên. Cứ hôm nay sắp tới.
 ― xưa nhẫn nay. Kể tự xưa cho tới nay.
 ― ngần. Có tần có bậc, có thứ lớp phân biệt.
 Có ― có ngần. id.
 ― khoản. Phân biệt nhiều khoản, khoản nầy tới khoản khác.
 ― miếng. Phân biệt nhiều miếng; mỗi miếng riêng ra.
 Buột thắt ― cơn. Ruột thắt đói cơn, nhiều cơn.
 ― đầu chí gót. Tự trên đầu cho đến gót.
 ― ồi, chặp, lời. Có hồi, có lỗi phân biệt.
 Đếm xỉa ― đồng. Đếm xỉa mỗi một đồng tiền, đồng nấy tới đồng khá.
 Đau bụng ― hốt. Đau bụng có hồi, có chuyến.


Từc. Kiêu đi, không dám chịu; giã nhau; bỏ đi, không biết tới; lời nói.
 ― đi. Không chịu lãnh lây, không nhìn biết.
 ― rầy. Bỏ đi, rây đi, không biết tới.
 ― bỏ. id.
 ― nhau. Bỏ nhau; nói lời từ biệt nhau.
 ― con. bỏ con đi không nhịn làm con nữa.
 Lập tớ ―. Lập tờ từ bỏ con, không nhìn nó làm con.
 ― lộc. Mất lộc, chết.
 Giá bệ ― ngai. Không chịu làm vua nữa.
 ― chối. Chối đi, không chịu.
 Chẳng dám ― nan. Chẳng dám từ chối, chẳng dám nan trách.
不  |  勞 苦  Bất ― lao khổ. Sẵn lòng chịu lao khổ, chẳng dám từ nan.
萬 死 不  |   Vạn tử bất ―. Dẫu thác muôn lần cũng chẳng tránh trút.
 Kiên ―
 Cố ―

Bền lòng không chịu.
 Ngôn ―, (Đức hạnh). Lời nói.
 Tình ―. Chuyện khai báo; chuyện nói năng.
 ― chương, mạng, điệu. Lời nói, chữ nghĩa làm theo điệu văn chương; lời nói khôn ngoan, trang nhã.
 ― ngữ. Lời nói.
 ― hàn. Công việc nhà tơ, công việc giấy, công việc lại.
 Ngữ ―
 Trợ ―

Tiếng phụ theo tiếng khác.


Từc. Loại đá, loại sành quánh.


Từc. Tờ thị, chữ nghĩa, bày lời nói, ý tứ.
 Đơn ―. Đơn trạng, đơn thưa gửi việc gì.
 Thơ ―. Thơ.
 ― trát. Giấy truyền bảo.


Từc. Thờ, nhà thờ.
 Thần ―. Nhà thờ thần.
 ― đường. Bàn thờ ông bà.
 Phổ ― đường. Làm lễ trước bàn thờ ông bà; lạy bàn thờ ông bà.
 Sanh ―. Nhà thờ sông, nghĩa là nhà thờ lập ra mà thờ lạy người còn sống.
 Lão ―. Người giữ nhà thờ.


Từc. Chứa, để dành; làm phó.
 ― quân. Coi chữ quân.


Tửc. Con; hột, trái, tiếng kêu kẻ.
 Bát tiêu ―. Con chẳng gống đức tính cha mẹ, con bất tiêu.
 Trưởng ―. Con trưởng nam, con đầu lòng.
 Thứ ―. Con thứ; con dòng thứ.
 Đích trưởng ―. Chính trưởng nam dòng đích.

 Đồng ―. Con trẻ.
 Âu ―. Con nít, con trẻ.
 Tiểu ―. id. Tiếng hạ mình.
 Qua phòng ―. Con nuôi từ thuở bé, theo họ cha nuôi.
 Viên ―. Tiếng xưnh các con quan.
 Nhậm ―. id.
父  |  之 情 無 不 愛  Phụ ― chi tình vô bất ái. Tình cha con làm sao cũng phải thương yêu nhau.
知  |  莫 若 父  Tri ― mạc nhược phụ. Biết con chẳng ai bằng cha; cha phải biết tính ý con hơn kẻ khác.
棍 徒 賊  |   Côn đồ tặc ―. Quân côn đồ, quân nghịch tặc.
附  |   Phụ ―. Loại đàn bà, vị thuốc rất nóng, có sức hồi dương.
 Quả ―. Trái trăng, trái cây.
君  |  多 財 則 損 其 智  Quân ― đa tài tắc tổn kỳ trí.  Người hiền đức nhiều của thì tổn thửa trí (coi chữ tài).
 Bồ ―. Tầm hàng thêu đinh, hoặc tròn, hặoc vuông, kết theo áo quan, áo phẩm phục.
 Quốc ― giám. (Coi chữ giám).
赤  |  朝 廷  Xích ― triều đình. Con đồ của triều đình, (nói chung về các nhơn dân).
 ― đạo
 ― chức

Đạo làm con, phận làm con.


Tửc. n. Mang, vác.
 ― tế. Chín chắn, kĩ càng; tốt.
 Bức ―. Cẩu thả, bỗng chắng, bức ngang, tức ngang.
 Làm bắc ―. Làm bướn, làm ngang, làm lây được.Nói bức -.Nói lấy được, nói bướn, nói hỏi.
 Ừ bức ―. Ừ bướn; được cũng ừ, không cũng ừ.
 Nặng bức ―. Nặng lâm.


𤜭 Tửc.
 Sư ―. (Coi chữ sư, 獅).


Tửc. Tía.
 ― tô. Thứ cây nhỏ, lá tía mà thơm, vị thuốc ho.
 ― đờn. Màu đỏ bầm.
 ― anh Màu tím điều
 ― nghị. Cứt kiến, cánh kiến.
 |  菀  ― hoản. Loài cỏ, vị thuốc ho, (thường hiệp với vị đông hoa, 冬 花 cũng trị một chứng.
 Hồng ― sắc phục. Đồ sắc phục, (cấm dùng trong các ngày kị trong nước).
 |  微  ― vi. Vị thần người ta hay vẽ tượng cầm bát quái, vì sao.


Tửc. Thác.
 ― vọng. id.
 ― mạng. Mạng chết; mạng liều.
 Uổng ―. thác oan, chết vô cớ.
 Yểu ―. Chết non.
 Hoạnh ―. Chết bất tử, chết phi mạng.
 |  于 砂 塲  ― vu sa trường. Chết trong chỗ giặc.
 ― tiết. Chết vì tiết nghĩa.
 ― tội. Tội chết.
視  |  如 歸  Thị ― như qui. Coi chết như về, coi chết như không.
人 生 有  |  如 日 亱 之 當 然  Nhơn sinh hữu ― như nhựt dạ chi đương nhiên. Con người có sống có thác, cũng như ngày đêm chưng phải vậy ; hể có ngày phải có đêm, có sống phải có thác.
 ― phúc trung. Chết trong bụng mẹ.
 |  者 别 論  ― giả biệt luận. Kẻ chết rồi, chẳng còn nói chi; kiếp chết kiếp hết.
畏  |  貪 生  Húy ― tham sinh. Sợ chết, tham sống. (Tiếng chê người nhát chẳng làm nên việc lớn).
 Hiệu ―. Liều mình mà lập công.
 Nịch ―. Chết trăm nịch, chết đuối.
 Xử ―. Làm án chém giết.
 Luận ― hình. Đoán cho phải chết.
 Số sinh so ―. Số khai sinh, khai tử.
 Khai sinh khai ―. Khái báo về sự sinh tử cho được đem vào sổ.
 |  見 真 性  ― kiến chơn tính. Khi chết mới thấy thiệt tính con người, có câu nói,

nhơn chi tương tữ, kì ngôn giả thiện, nghĩa là con người gần chết, lời nói phải ngay lành ; ấy là hưởn bổn tính tự nhiên.


Tuac. n. Phải, (tiếng buộc).
 Xá ―. id.
 ― giữ. Phải giữ.
 ― kíp. Phải cho kíp.
 Cái ―. Cái tụi, cái chi có ria mà thông xuống.
 Cả ―. Cả tụi, cà dây, cả lũ, (nói về người).
 Đi cả ―. Đi cả lũ.
 Có ―. Có tụi lòng thòng; có đoàn, có lũ.
 ― mực. Tua con cá mực; bộ lang thang, rách rưới, (quần áo).


Túan. Ùn đến, tuôn đến.
 ― đến, tới. id.
 ― ra. Kéo ra đông lắm; ( thường nói về ong kiến vỡ tổ, tuôn ra cả đoàn).


Tùan.
 ― lua. Đơm ra, phá miệng lớn, ( thường nói về ghế).
 Ăn trâu miệng ― lua. Ăn trầu vấy vá đầy mồm.


󰌠 Tủan. Bủa ra, tản ra.
 ― ra. Id.
 Chạy ―. Chạy tản ra.
 Lúa ―. Lúa chín quá, bông nó rã ra.
 ― ý. Mở rộng trí ý.


Tưan. Nứt nẻ lăm nhăm.
 ― lưỡi. Lưỡi nứt nẻ ra; (ấy là tại nóng lắm).


Tựac. Lời dẫn.
 ― sách. Bài bảo dẫn, để trước sách.
 Bài ―. id.


Tựac. n. Giống.
 ― ―. Mỉa mai, gần giống.
 Coi ― ―. Coi mỉa mai, xem gần giống,.


Tửan. Giòi mới sinh, giòi mén.
 ― mén. id.
 Giòi ―. Giòi lớn, tưa nhỏ, ( tiếng gọi chung).
 ― địt. Tửa sinh ra ; (địt ấy là con lằng xịt vật trắng trắng, người ta nói là tửa).


TuânC. Vâng theo, y theo.
 ― lệnh. Vâng lệnh.
 ― mạng. id.
 ― phép. Vâng phép.
 ― theo. Vâng theo.
 ― giữ. Vâng giữ.
不  |  教 化  Bất ― giáo hóa. Chẳng vâng lời dạy dỗ.
 Không ―. Ngành ra, không vâng theo.


Tuấnc. Thông minh, tài trí.
 ― kiệt
 ― sĩ
 ― tú
 Anh ―

id.


Tuậnc. Theo.
 ― vị. Vị nhau, hộ thể cho nhau.


Tuầnc. Một tiết mười ngày.
 ― nhựt. id.
 Thượng ―. Mười ngày đầu tháng.
 Trung ―. Mười ngày giữa tháng.
 Hạ ―. Mười ngày cuối tháng.
 ― lễ. Một tiết bảy ngày.
 ― chay. Mùa chay, lúc phải ăn chay.
 Trai ―. id.
 ― thì. Thi vận.Tuần thì đã đến.
 ― vận. id.
 Ăn lục ―. Ăn mằng sáu mươi tuổi.
 Làm ―. Làm chay trong các ngày kị.
 Thất ―. Tuần chay phải làm trong lúc cha mẹ mất được 49 ngày.
 Kinh ―. Trải qua một tuần, quá kì.


Tuầnc. Đi khắp, đi do thám.
 ― thủ. Đi thăm, đi do.
 ― do. id.


 Canh ―. Canh giữ.
 Đi ―. Đi do thám.
 ― soát. Đi do, đi soát.
 ― túc. Do thám giữ gìn.
 ― sát. Do xét.
 ― tiêu. Đi do thám ( sông biển).
 ― vãng. Đi xem xét.
 Quân ―. Quần dân chúng về việc đi tuần.
 Cai ―. Kẻ làm đầu quân canh.
 Ngồi ―. Đốc việc thâu thuế ghe thuyền, thuế hóa hạng.


Tuầnc. Theo, noi theo.
因  |   Nhơn ―. Noi theo việc cũ, không chịu canh cải, không phân chần.
 Thiên địa ― hoàn. Cuộc trời đất xây vần.
 |  序 而 進  ― tự nhi tấn. Cứ thứ mà đi tới.
 ― lương. Lương thiện, giữ lòng ngay thẳng, giữ phép.


Tuấtc. Chữ thứ mười một trong mười hai chi.
 Năm ―
 Tuổi ―
 Ngày ―
 Giờ ―

Năm , tuổi, ngày, giờ về số chữ tuất.


Tuấtc. Đoái thương, động lòng thương, nghĩ đến.
 Ái ―. Yêu thươn, thương tiếc.
 Phất ―. Chẳng nghĩ đến, chẳng động lòng.
 ― cô. Thương kẻ mồ côi, cấp dưỡng cho nó.
 ― bần. Thương đến kẻ nghèo khó.id.
 ― dưỡng. Lo lắng nuôi dưỡng.
 Tiền ―. Tiền cấp cho kẻ chết, tiền chôn cất cấp cho các quan.


Túcc. Đủ, lấy làm đủ; chơn.
 Thủ ―. Tay chơn.
 Ký ―. Gởi chơn, đỗ nhờ; đạp vô chỗ nào.
 Thất ―. Sẩy chơn; lỡ bước, trái chơn lỡ bước.
 Mâm từ ―. Mâm bôn chơn.
 |  跡  ― tích. Dấu chơn.Túc tích mãn thiên hạ, chỉ nghĩa là khắp thiên hạ.
男 忌  |  女 忌 目  Nam kị ― nữ kị mục. Trai kị chơn, gái kị con mắt; ( nói về bệnh thũng, trai thũng chơn, gái thũng mắt trước, thì là nặng).
 Phú ―. Giàu có.
 Sung ―. No đủ.
 Mần ―. Đầy đủ; lấy làm đầy đủ.
 ― ý. Vừa ý, đủ ý.
 ― dụng. Đủ dùng.
 ― số. Đủ số, huề số, y số.
 ― ngữ. id.
 ― lý. Đủ lẽ rồi.
 Chỗ bất ― chỗ hữu dư. Chỗ không đủ, chỗ lại có dư, không đồng đếu.
不  |  信  Bất ― tín. Không đáng tin.
不  |  食  Bất ― thực. Chẳng khá ăn, chẳng ngon, chẳng vừa miệng.
 Bất ― luận. Chẳng kể chi, không đáng nói.


Túcc. Kính.
 ― thơ. Kính gởi thơ ( tiếng lịch sự).
 Nghiêm ―. Nghiêm trang.
 Oai ―. Oai nghiêm.
 |  靖 廻 避  ― tịnh hồi tị. Bốn chữ để trong đồ lổ bộ, chỉ nghĩa là nghiêm kính, lặng lẽ, lui, tránh.
 ― gáy. Gạy ra, xui giục.
 Chuột ―. Chuột kêu, làm ra tiếng túc túc.
 Gà ― Gà kêu nhau
 ― còi. Thổi còi.
 ― ―. Tiếng gà kêu giặp.


宿 Túcc. (Tú). Nghỉ; đỗ; sao chòm.
經  |   Kinh ―. Cách đêm.
 Quá ―. id.
 Tá ―. Ở đỗ, ở nhờ.
 ― trực. Chực hầu ngày đêm.
 ― oán. Oán cũ.
 ― nho. Kẻ học hành im bác, đã trải việc rồi.
 ― tướng. Tướng có tài, đã tằng việc binh.
 Nhị thập bát ― hoặc tú. Hai mươi tám vì sao: ở đàng huỳnh đạo. Bày vì ở giữa đông nam thì là giác, cang, đê, phòng, tâm, vỉ, cơ; 角 亢 氐 房 心 尾 箕 bảy vì ở giữa đông bắc thì là đẩu, ngưu, nữ, hư, nguy, thất, bích;


斗 牛 女 虛 危 室 壁 bảy vì ở giữa tây bắc thì là khuê, lâu, vị, mão, tất, chủy, sâm; 奎 婁 胃 昴 畢 觜 參 bảy vì ở giữa tây nam thì là tỉnh, quỉ, liễu, tinh, trương, dực, chẩn. 井 鬼 柳 星 張 翼 軫 Mỗi một ngày trong lịch đều để một vì sao; trong ấy có bốn vì là phòng, hư, tinh, mão 房 虛 星 昴 đều chạy về ngày chúa nhựt.


Túcc. Sớm.
 ― duyên. Duyên đã định rồi, tiền duyên.
 ― nguyện. Lời nguyện ước rồi, đã có nguyện trước.
 |  亱 咸 勤  ― dạ hàm cần. Sớm tối ân cần.


Túcc. Thóc.
 ― tử. Hột thóc, lúa.
 |  粟  ― xác. Vỏ trái cây có nhựa như nha phiến, thuốc trị tả lợi.
 Anh ― xác. Id.


Tụcc. Thói quen, cách thói, sự người ta đã ưa đã quen chẳng kì tốt xấu; tầm thường, quê mùa, phàm hèn, kịch cợm, bất lịch sự.
 Thế ―. Thói đời.
 Phàm ―. Id.
 Hương ―. Thói quen trong đất nước.
入 家  |   Nhập gia tùy ―. Vào nhà nào phải theo thói cách nhà ấy.
 Tùy ―. Tùy theo thói quen.
 Thành ―. Đã thành thói quen.
 ― mục. Cũng là thô tục.
 ― nhơn. Người quê, người không biết đều.
 -lệ. Thói phép, lề lối.
 ― đàm. Lời nói theo thói quê.
 ― tỉu. Trái thì thói, xấu xa, dơ nhớp, không xứng đáng.
 Nói ―. Nói lời nhớp nhúa, không đáng nói.
 Ăn nói thô ―. id.
 Thoát ―. Thanh bai, lịch sự, bỏ bậc tầm thường.


Tụcc. Nối, thêm.
 ― sức. Tông trát sức một lần nữa.
 ― huyền. ( coi chữ huyền).
 ― tác. Tiếng gà kêu.


Tứcc.n. Nghĩ; hơi thờ; âm tín; sinh lợi, sinh trưởng; bức bối, khó chịu.
 An ―, hưu ―. Nghĩ ngơi.
壹  |  尚 存 此 志 不 能 少 解  Nhứt ― thượng tồn thử chí bất năng thiểu giải. Còn một hơi thở, chí nầy chẳng chút bỏ qua.
 An ― hương. Loại mũ cây, vị thuốc trị đau tức.
 Tiêu ―. Chừng đỗi, tin tức.
 Cỏ ―. Lay lắt, dung túng.
日 月 雖 多 不 过 一  |  一 本  Nhựt ngoạt tuy đa, bất quá nhứt ― nhứt bổn. Ngày tháng dầu nhiều chẳng qua một lời một vốn. Câu luật Annam cấm không được ăn lời quá vốn.
 Hết ―. Hết thình lình, hết đi mà không hay.
 ― tối
 ― ngang
 ― mình
 ― kiểng

Bức bối, khó chịu.
 ― giận. Nổi giận, nổi gan.
 ― gan. id.
 ― ngực. Đau ngực, nặng ngực, đau lói trong ngực như có vật chi cản trở.
 ― chói, lói. id.
 ― âm ách. Bức bối, thở không ra hơi.
 Đau ―. Đau chói, đau thở không thông.
 Tử ―. Con cái.
 Sinh ―. Sinh lợi, té lời.
 ― cưới. Bắt phải cưới, nín cười không được.


Tứcc. Bèn, đến, bây giờ, liền.
 ― thì
 ― lịnh
 ― tốc

Nội trong bây giờ, phải cho mau, không để huởn được.
 ― kiểng, (sinh tình). Đến kiểng sinh tứ, chỉ nghĩa là thấy vật liền nghĩ ra nhiều ý tứ (nói về sự làm văn thơ).

 Lập ―. Nội bây giờ, cho kịp.
 ― khắc. id.
 ― nhựt. Nội ngày.
 ― vị. Lên ngôi, làm vua.
 |  是  ― thị. Thiệt là, ấy là chỉ thị 只 是.


Tuệc. (Cái chổi tre).
 ― tinh. Sao chổi.


Tuếc. nTuổi, nằm ; nát ra như bột,(trùng âm với chữ tẻ).
 ― thì. Ngày tháng trong năm, mồng năm ngày tết.
 ― nguyệt. Năm tháng, ngày tháng.
 ― thứ. Năm thứ mấy trong 12 con giáp.
 Vạn ―. Tiếng chúc thọ cho hoàng đế.
 Vạn vạn ―. id.
 Thiên ―. Tiếng chúc thọ cho các chư hầu.
 Thiên thiên ―. id.
 Bách ―. Trăm năm.
 Đáo ―. Đến tuổi khôn lớn.
 ― mộ. Cuối năm, gần mãn năm.
 Sơn ―. Thứ cây đất núi, giống cây dừa mà nhỏ tàu nhỏ lá.
嵩 呼  Tung hô vạn ―
 Sơn hô vạn ―

Tiếng tung hô chúc thọ cho hoàng đế.
 Đâm cho ―. Đâm cho nhỏ bẩn, cho nát bẩn.


Tuin. Tôi.
 Chúng ―. Chúng tôi.


Tuic.n. Đốt sắt và nhúng nước muối, có ý làm cho tốt thép.
 ― lại Đốt lại, trui lại, làm cho sắc
 ― dao, rựa. Đốt dao, rựa theo cách ấy, mà làm cho nó sắc.


Tụic.n. Đôi, cặp, bọn, đồ kết có lụa đề mà treo cho đẹp, khấu trừ.
 Một ―. Một cặp, một bọn,.
 Đi cả ―. Đi cả cặp, cả lũ.
 Tòng ―. Đồ kết thắt bằng hàng giẻ để mà treo chơi.
 Kết ―. Kết hàng giẻ, tơ chỉ mà làm ra, đồ treo.
 ― rơi. Tụi kết chỉ có nhiều tua, (đồ ngựa).
 ― nợ. Trừ nợ, khấu trừ cho khỏi nợ.
 ― chỉ đánh. Tụi kết bằng chỉ đánh chắc chắn.
 ― cườm. Tụi kết chỉ xỏ cườm.


Túin. Tối tăm, mù mịt.
 ― tầm, tăm ―. id.
 ― trời. Trời không có trăng, trời u ám.
 ― ngày. Cả và ngày.
 Nói ― nói sáng. Nói chùng nói vụng.
 Làm thâm ―. Làm lén, không cho ai hay.


Túin. Cái bao nhỏ, cái đãy.
 Một ―. Một túi đựng đầy.
 ― bạc. Đồ đựng bạc, cái đãy dựng bạc.
 ― thuốc. Cái đãy đựng thuốc ăn.
 ― cơm. Cái đãy đựng cơm.
 ― áo. Cái bao để áo quần.
 ― tham. Cái đãy tham, lòng tham.
 Lòng tham dục biết bao nhiêu cho đầy ― Lòng tham lam không có chừng đỗi, chẳng biết đến đâu cho vừa
 Ráo ― Sạch trơn, hết sạch
 Nghèo cháy ―. Nghèo quá.
 Móc ―. Móc kéo trong túi, còn bao nhiêu trong túi lấy ra cho hết.
 Khóc ―. Khóc vô số.
 Bứt ―. Cướp giựt, bốc hốt làm như kẻ cướp.
 Riết ―. Riết quá, cùng túng quá.
 Bỏ ―. Bỏ đầy, góp lượn lặt từ đống tiền.


𡀬 Tủin. Khóc riêng, đau đớn riêng.
 ― hổ. Lấy làm xấu hổ, thua sút mà khóc riêng.
 ― phận. Khóc riêng về thân phận mình.
 ― thân. id.
 ― mặt. Hổ mặt.
 ― thầm. Khóc thầm.
 Đeo sầu ngậm ―. Buồn rầu than khóc phận mình (Lục súc tranh công).


Tuiếnc. Sợi, (coi chữ tiến).