Bước tới nội dung

Ấu học khải mông/Bài thứ bảy

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Đệ1 thất2 chương3
BÀI3 THỨ1 BÃY2

nam, ( điền + lực, sức) trai, đàn-ông. — thiện, lành, hay, giỏi. — ác, dữ, xấu; , ghét. — hảo, ( nữ, + tữ, con) tốt, giỏi, ngon; háo, ưa, muốn. — năng, hay, đặng. — ái, yêu, thương. — tăng ( tâm + tăng, bèn; tằng, từng) ghét. — hận, hờn, giận. — nải, bèn, là, ấy.

1 2 3 4 5 6
1 2 3 4
1 2 3 4 5
1 2 3

Người2 nầy1 ưa3 uống4 rượu5 không6?
Ưa1 uống2 rượu4 ngon3.
Mầy1 thương2 con4 tao3 không5?
Tôi1 thương23.

Người nầy thương con cái nó sao? — Thương. — Mầy hờn người nầy sao? — Tôi hờn nó. — Anh mầy ưa uống rượu sao? — Ưa. — Người con trai nầy với người con gái nầy là người lành sao? — Là người dữ. — Con gái anh mầy ưa uống trà sao? — Ưa. — Mầy ghét người nào? — Tôi ghét người xấu, mà ưa người tốt. — Con trai thương con gái hay là con gái thương con trai? — Con trai thương con gái, con gái thương con trai. — Con gái nầy có lòng lành sao? — Nó có lòng lành. — Có rượu có đồ ăn thời có nhiều anh em, phải không? — Phải. — Mầy từng thấy người lành nầy sao? — Chẳng từng thấy nó. — Con ngựa trắng của mầy tốt chăng? — Tốt. — Mầy có ruộng đất sao? — Có. — Người con trai nầy có sức (mạnh) sao? — Nó có sức (mạnh).