Ấu học khải mông/Bài thứ sáu
Đệ1 lục2 chương3
BÀI3 THỨ1 SÁU2
欲 dục (谷 cốc, hang + 欠 khiếm; thiếu) muốn, thèm. — 飲 ẩm (食 thực, tự, ăn, đồ-ăn + 欠 khiếm) uống. — 飯 phạn (食 thực + 反 phản, lại) cơm. — 酒 tữu (水 thủỵ + 酉 dậu) rượu. — 茶 trà (艸 草 thảo, cỏ + 人 nhơn + 木 mộc) trà. — 亦 diệc, cũng. — 則 tắc, thì, thời. — 皆 giai (比 tí, ví, sánh, + 白 bạch) đều.
汝1 欲2 食3 飯4 否5
|
Mầy1 muốn2 ăn3 cơm4 không5?
|
Mầy muốn uống trà ăn cơm không? — Muốn. — Anh mầy với em trai tao đều là người uống rượu phải không? — Phải. — Mầy uống không? — Mầy uống, tao cũng uống. — Em gái mầy có vàng chăng? — Nó có vàng lại cũng có bạc nữa. — Mầy có giống gì? — Tôi có nhiều trâu, ngựa. — Con ngựa nầy muốn uống nước không? — Muốn uống. — Ai muốn uống trà? — Ai lại chẳng muốn. — Ai muốn ăn cơm? — Không người nào muốn vậy. — Người nào có miệng mà chẳng nói? — Có người có miệng mà nói, có người có miệng mà chẳng nói. — Sao chẳng nói? — Ấy chẳng muốn nói vậy. — Tao thiếu mầy nhiều sao? – Chẳng nhiều. — Mầy ăn gà hay là ăn chim? — Có chim thời ăn chim, có gà thời ăn gà. — Mầy muốn uống giống gì? — Có trà thời uống trà, có rượu thời uống rượu. — Người nầy khá ví (với) anh mầy sao? — Khá ví đó vậy. — Trâu dê ăn giống gì? — Ăn cỏ. — Mầy muốn con dao nhỏ nầy sao? — Chẳng muốn vậy.
Chú thích
- ▲ Coi theo số sắp đó cho nhớ chổ mà đặt cho nhằm cách cho phải điệu.