Bước tới nội dung

Lên sáu/Vần chữ chính đứng trên chữ phụ

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
2. — VẦN CHỮ CHÍNH ĐỨNG TRÊN CHỮ PHỤ

am ăm âm, an ăn ân,
ang ăng âng; ap ăp âp,
at ăt ât, ac ăc âc.
em êm im, en ên in,
eng êng ing; ep êp ip,
et êt it, ec êc ic.
om ôm ơm, on ôn ơn,
ong ông ơng; op ôp ơp,
ot ôt ơt, oc ôc ơc.
um ưm, un ưn, ung ưng;
up ưp, ut ưt, uc ưc,
oam oăm uâm, oan oăn uân,
oang oăng uâng; oap oăp uâp,
oat oăt uât, oac oăc uâc.
oem uêm uim, oen uên uin,
oeng uêng uing; oep uêp uip,
oet uêt uit, oec uêc uic,
uôm ươm, uôn ươn, uông ương;
uôp ươp, uôt ươt, uôc ươc.
iêm iên iêng; iêp iêt iêc.
uyêm uyên uyêng; uyêp uyêt uyêc.
anh ênh inh; ach êch ich.
oanh uênh uynh; oach uêch uych.

Dạy trẻ biết bốn vần « iêm iên iêt iêu » này, khi nào viết một mình nó làm chữ thời dùng chữ « y » thay chữ « i » như:

yêm yên yêt yêu