Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/241

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
228
DỄ

 ― xuống. Lún xuống, sát xuống.
 ― khắc. Sát cứng.
 Dày ―. Dày sát, chắc chắn.
 Nền ―. Nền đúc cứng chắc.
 Đất ―. Đất chắc mịch.
 Diệm ―. Lịch sự, đằm thắm Diệm dẽ chẳng ra người lâu lách, hoặc, lau lách.
 Chim vỏ ―. Giống chim nhỏ con.
 Cây ―. Loại cây chắc thịtcó dẽ gai, dẽ sừng, dễ bộp, dẽ gạo, nhiều hạng cũng về một loại.
 . .


n. Giống thuộc về loài lục súc, đuôi lưng vẳng vỏi mà bụng to, ăn trăm thứ cỏ; giơ lên cao cũng đổ rải.
 Theo ngọn gió, hơi quại, mà làm cho sạch trấu bụi, (lúa gạo). .
 Chiên ―. Tiếng kêu chung hai loại giống nhau.
 ― rừng. Dê hoang ở trong rừng.
 ― xồm. Dê lông lá xồm xàm.
 Râu ―. Râu xồm xàm, râu cả hàm.
 Máu ―. Tiếng cười người đa dâm, hay ve vặt.
 Đảng ―. Đảng rừng rú, đảng trường xa cách Trải qua dẫu thổ đàng dê.
 Muông ―. Tiếng kêu chung cả chó dê.
 Bán chó treo ―. (Coi chữ bán).
 ― lên. Đưa lên cao cùng đổ xuốngCầm vá dầu mà để lên, nghĩa là bất tử dưới đem lên mà xối xuống chậm.
 Chậm. Ấy là cách người buôn dầu hay làm cho người ta coi nước dầu tốt xấu.
 ― lúa
 ― gạo

Xúc lúa gạo, giơ lên cao mà đổ rải xuống, cho gió bay trấu bụi lộn vào trong ấy.
 ― diu. Gièm xiểm, đem chuyện xấu kẻ khác mà cao rao.


Dệc. Gấu áo.
 Miêu ―. Nôi sanh ra đông đảo.
 Con cháu miêu ―
 Tử tôn miêu ―
 Bà con miêu ―

Đều có một nghĩa sanh đông đắn.


𥈠 Dệc. Thông sáng.
 ― trí. id.
 Thông minh ― trí. Thông minh sáng láng.


𧍝 Dến. Loài trùng có cánh bay ở theo thềm nhà cùng hay kêu.
 ― cơm. Thứ dế lớn con, con nít hay bắt mà ăn.
 ― dũi. Thứ dế dải mình hay nhủi dưới đất.
 ― nhủi. id.
 ― mọi. Thứ dế đen mà nhỏ.
 ― lân. Dế kêu.
 ― gáy. id(Thường nói về dế trống).
 Con trùn con ―. Loài hèn mạt coi kẻ khác như con trùn con dế.
 Đá ―. Cuộc chơi, cho hai con dế đá nhau.
 Tiếng ―. Tiếng nhỏ khó ngheTiếng buồn bực.


Dền. Tiếng trợ từ.
 Dầm ―. Dầm ướt Trà rượu dầm dềTrà rượu mê man không khi hở.
 Ăn dầm nằm ―. Cuộc ăn uống sa đà trong một chỗ nào.
 Trời mưa dầm ―. Nước trời xuống luôn luôn.
 Khách thứ dầm ―. Kể tới người lui rất nên đông đân Khách khứa dầm xuân.
 Ô ―. Bộ thô tục, xấu xa.


Dển. Khi bạc, không coi ai ra cái gì.
 ― duôi
 ― ngươi
 Khinh ―

id.
 Lờn ―. Lờn mặt dể người.
 ― mặt. Quen mặt không kiêng sợ.
 ― nhau. Khinh dị nhau.
 Giàu ― nguoi, khó nói láo. Giàu ỷ của không hay sợ phép, khó túng nước.
 Phải nói cho qua. .
 ― đâu. Chẳng lẽ hồ qua, dám đâu Dể đâu nó chẳng biết tôi, chỉ nghĩa là lẽ.
 Đâu, nó chẳng biết tôi. .
 ― nào. Lẽ nào, dám đâu, dám nào Dể nói chẳng nghĩ nhau.


Dễc. (Dị). Có thể làm được, không khó gì.Cũng là tiếng vặn lại.
 ― dàng. id.