Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/563

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
550
LẶT

làm con, cũng để mà lãnh lấy việc thờ phượng ông bà.
 ― chúc ngôn. Làm lời trôi, dạy con cháu phải làm thế nào.
 ― tương phân. Làm giấy chia gia tài.
 ― văn khê. Làm giấy bán chác, vay mượn v. v.
無 地  |  椎  Vô địa ― chùy. (Coi chữ địa). Nghèo đến đỗi không đất không dùi, thì lại có câu rằng : Tích niên do hữu lập chùy địa, kiêm niên liên chùy dã vô. 昔 年 猶 有 立 椎 地 今 年 連 椎 也 無.
 — đông. Qua mùa đông.
 — xuân. Đầu mùa xuân.
 — hạ. Đầu mùa hạ.
 — thu. Đầu mùa thu.

Cả thảy gọi là tứ lập. (Coi 24 tiết khí).


Lát. (Lót.) n. Trải lợp lên trên.
 ― ván. Dùng ván mà thả lên trên.
 ― gạch. Dùng gạch mà lót.
 ― đá. Dùng đá mà lót.
 Xắt ―. Xắt mỏng, xắt từ miếng, từ tấm mỏng.
 Cắt ―. id.
 Một ―. Một tấm xắt mỏng; một giây lâu.
 ― nữa. Một giây nữa, một chặp nữa.
 ― găng. Miệng găng đã xắt mỏng.
 Ba ― muôn, ba ― không. Muốn đỏ không dỏ, muốn rồi lại không.


𤁕 Lạtn. không mặn mòi, không đậm.
 ― lẽo. Không mặn mòi; vô duyên, vô tình.
 ― xịch. Lạt quá.
 ― như nước miếng. id.
 Lợi ―. Không chú chi mặn mòi, không chút chi là đậm; không ân hậu, không có mùi mẽ gì, ân tình gì.
 Nói ngọt ―. Nói dài buôi, đưa đãi mà khuyên dụ.
 Làm lợi ―. Làm bộ đãi buôi, dường như quên hết mọi điều buồn giận; làm mặt vô tình.
 ― Chay ―, (lợi). Ăn tinh những đồ chay, không có món chi là mặn.


 Ăn ―. Ăn cơm không, ăn đồ lạt lẽo.
 Ăn khô ―. Ăn cực khổ; ăn những đồ khô, đồ lạt.
 Mặn ― có nhau. Cực khố thể gì cũng không bỏ nhau.
 Cười ―. Cười không nhuân nhuỵ, ơ hờ, vô tình.
 ― lòng. Hay nghe, hay xiêu, không vững bền chắc chắn.
 Chẻ ―. Chẻ theo bề dài cái cây, lách nó ra từ hanh, từ sợi dài, để mà làm dây chạc, ấy là cách chẻ tre tươi, chẻ sống lá.
 Nuộc ―. Bận lạt cột rỏi.
 Một nuộc ― một bát cơm. Công việc làm ăn mắt mồ (thường nói về sự làm nhà lá).
 ― giàng. Dây trương cây giàng.
 ― chạt. Tiếng rìu búa đốn cây nghe ra chồng chặp.


Látn. Cắt hớt ( thường dùng dao nhỏ); hái, lặt; tiếng trợ từ.
 ― lúa. Cắt hớt bông lúa.
 ― hoa. Cắt hớ lấy hoa, hái hoa, bẻ hoa.
 ― trái. Cắt hớt lấy trái, hái trái.
 ― thịt. Cắt hớt từ miếng thịt.
 ― nút áo. Cắt hớt nút áo. Quân lắc nút áo thì là quân ăn cắp, lừa khi hở mà hớt nút áo kẻ khác đương bận.
 Chuột ―. (Coi chữ lắc).
 ― lẻo. (Coi chữ lắc).
 ― xắt. Bộ không hở tay, làm việc này rồi qua việc khác. (Thường biểu về việc nhà).
 Làm ― xắt. id.


Lặtn. Lượm ra, lựa ra, lấy ra.
 Lượm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là lượm lấy. Cỏ mây đồng tiền ở trong rương, mà lượm lặt sạch.
 ― rau. Lựa rau, lựa cái rác ở lộn trong rau mà bỏ ra.
 Nói như ― rau. Nói mau quá.
 ― bông. Lượm rác lộn theo bông, (làm vải).
 ― đậu. Lựa lấy hột đậu tốt, bỏ rác rên.
 ― vặt. Nhỏ mọn, vụn vặn: Đồ lặt vặt, thì là đồ nhỏ mọn, không trong gì.