Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/592

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
579
LỢI

 Rau sam ―. Thứ rau sam nhỏ lá.
 ― rún. Rún nổi lên, bày ra ngoài.


Lỗin. Lầm lạc, sai lầm, sai phép, trái phép; điều lầm, sự quấy.
 Lầm ― hoặc ― lầm. id.
 Có ―. id.
 ― phép. Sai phép, vô phép.
 Người hay ― phép. Người hay bắt lỗi bắt phép.
 Làm ― phép. Làm sai phép, quấy phép, không giữ phép.
 ― đạo. Không giữ bổn phận, không giữ đạo nghĩa.
 Bắt ―. Bẻ bắt, boi xỉa đến lỗi kẻ khác.
 Xin ―. Xin chịu lỗi, xin tha lỗi, xin miễn chấp, chịu chẳng phải, chịu quấy.
 Chịu ―. Chịu mình sai, lầm, chịu mình làm điều chẳng phải.
 Giồi ―
 Chữa ―
 Gỡ ―

Chữa mình, chạy chối, không chịu mình quấy; kiếm đều chữa chối.
 Chừa ―. Chừa cải, không còn làm điều quấy nữa.
 ― lời. Sai lời, không giữ lời nói.
 ― kì hẹn. Sai kì hẹn, không giữ theo kì hẹn.
 Đổ ―. Đổ cái quấy cho ai.
 Tội ―. Tội ác, điều phạm luật, phạm phép, trái luật thường.
 ― nhịp. Sai nhịp, không ăn nhịp. Đờn lỗi nhịp.
 ― long thừa ― di. Lỗi đầu lỗi đi.Lỗi tại hồi đầu, tại kẻ làm đầu; như thúng mủng mà đặt sai cái nan đầu nan giữa.
 ― thầy mặc sách, cứ mach mà cưa. Quấy phải có chỗ chịu, mình cứ việc mần.
 Biết nước ―. Biết mình lỗi rồi, biết sự mình quấy, chịu quấy.
 Nhìn ― hoặc nhìn nước ―. id.
磊 落  ― lạc. Trổi hơn, hơn kẻ khác. (Học trò).


Lơin. Nới ra, bùng ra, không săn chặt, (nói về dây).
 Dây ―. id.
 ― môi. Mối dây lỏng lẻo, cột không chặt.
 ― ra. Nới ra, để lỏng lẻo, buông ra.
 ― xịch. Lơi quá, không săn chút nào.
 ― dơi. (Coi chữ dơi).


Lợic. n(Lị).Lời, phần nhờ, phần được; nướu răng, vành chơn răng; lại.
 Thạch ―. Ích lợi lớn, phước nhiều.
 Sinh ―. Sinh ích lợi; te lời, te tiền bạc; hưởng nhờ được.
 Có ―. Có ích, có phần nhờ.
 Làm ―. Làm cho có lợi, làm cho mình được nhờ.
 Mưu ―. Lo cách thế cho mình được lợi, cho được giàu có.
 Trục ―. Đua chen làm cho sinh lợi.
 Chác ―. id.
 Đoạt ―. Cướp giành phần lợi kẻ khác.
 Thủ ―. Lo cho mình được lợi, thâu góp cho mình.
 Tranh ―. Đưa giành phần ích lợi.
 Dục ―. Ham hố một sự làm lợi, vụ tất một sự làm giàu.
 Câu ―. id.
 Nghĩa ―. Đều làm lợi phải nghĩa.
 Phương ―. Phương thế sinh lợi.
吉  |   Cát ―. Phước lành, điềm lành.
 ― lộc. Phần hưởng nhờ.
先 義 後  |   Tiên nghĩa hậu ―. Lấy nhơn nghĩa làm trước, lợi làm sau; chẳng ham lợi mà bỏ nghĩa phải.
 Bất ―. Không có lợi, hay làm cho phải rủi ro, phải hại.
 An nhà ― nước. Nhà an, nước thạnh lợi.
 ― hại. Đều lợi sự hại.
可 不 衆  |  不 可 獨  Mưu bất khả chúng, ― bất khả độc. Bày mưu định kế chẳng khá dùng nhiều người; về sự làm lợi, sinh lợi, chớ giành một mình.
濟 人  |  物  Tế nhơn ― vật. Làm cho ai này được nhờ; dầu vật dầu người đều được nhờ.
 ― chủ. Làm cho chủ được nhờ.
一 本 萬  |   Nhứt bổn vạn ―. Một vốn muôn lời, (tiếng chúc).
 ― thủy. Thông đàng trước, đàng tiểu; hay làm cho ráo nước trong mình.(Nói về bịnh thủng).