Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 2.pdf/560

Văn thư lưu trữ mở Wikisource
Trang này cần phải được hiệu đính.
555

 ― đầu. Lấy bàn tay xoa xoa trên đầu; thường làm ra cách thương yêu như vò đầu con nít.


n. Loài ong đất.
 ― ― Con ong hay lấy đất mà làm ổ
 Tổ ― ―. Tổ con ong tha đất ấy.Tán nó ra thang với giấm mà phết thì hay làm cho tiêu ung độc.


Vỏn. Cái da cây; lớp bọc lấy mình cây, trái cây, hay là vật gì; cái bao ngoài cái hòm.
 ― cây. Lớp da dày bọc lấy mình cây.
 ― vỉ. Lớp bao bọc lấy vật gì (nói chung).
 ― gươm. Cái bao giắt lưỡi gươm.
 Bỏ ―. Không dùng cái vỏ.
 Để ―. Để nguyên vậy, không bỏ vỏ.
 Đóng ―. Làm ra vỏ viu.Nhám nhúa hoặc dơ dáy.
 -tên. Cái bao giắt tên.
 ― lửa. Cây lửa; (để mà báo việc binh lửa).
 Cây ― giẻ. Thứ cây tạp, thường dùng làm củi thổi.
 Có ― mà nó có ruột. Xem coi lựng lựng mà không có gì; có coi bề thế mà nghèo.
 ― cua, rùa vân vân. Lớp cừng cứng bọc lấy mình con cua, con rùa.
 ― trứng gà trứng vịt. Cái bao trắng gà, trắng vịt.
 Ăn ― dưa thấy ― dừa mà sợ. Ớn sợ việc trước.


n. Ốm.
 -vàng. ốm o, gầy mòn.
 Trông ― ―. Trông lắm.
 Một mình ― ―. Quạnh quẽ một mình.


c. Đồ binh khí, nghề đâu chiến.
 ― tướng. Tướng mạo mạnh mẽ, quan tướng võ.
 ― sĩ. Tay đã học tập việc võ.
 ― sanh. Học trò học võ.
 ― cử. Kẻ đã thi nghề võ mà đậu cao.
 Bất ―. Dở dang, chẳng pohair là anh tài.
 |  后  ― hậu. Bà vua dữ đời Nhà-đàng.
 |  猴  Con ― hầu. Thứ khỉ mặt mày lông lá dữ giằn.


Vỏc. Nhà.
 Đông ―. Nhà rường.
 Nhờ thần linh thổ ―. Nhờ thần linh trong đất nước (Tiếng vái).


c. (Coi chữ vũ).


c. (Vũ).
 Cổ ―. Múa men, xúi giục.
 Nói cổ ―. Nói lớn lôi.


c. Tên vua lận nhà Hạ, trước Chúa ra đời 2205 năm, cũng gọi là Đại võ.
 |  餘 糧  ― dư lương. Củ nâu, vật dùng mà nhuộm màu nụ.


c. n Không, chăng; đi vào; đem vào, để vào.
 -ý (― từ). Bất ý; không có ý tứ gì.
 ― trí. Dại dột.
 ― trí ― năng. Không hay, không biết (sự gì).
 ― hậu. Không con nối hậu.
 ― mê thế tiên. Chẳng có vật nầy thì thế vật khác.
 |  運 不 能 自 達  ― vận bất năng tự đạt. Không có vận may thì chẳng phát được.
 |  可  |  不 可  ― khả ― bất khả. Không chỉ là được, không chỉ là chẳng được, không khen chê.
一 男 曰 子 拾 女 曰  |   Nhứt nam viết tử, thập nữ viết ―. Một trai gọi là con, mười gái gọi rằng không. Con trai hay nối tông môn, cho nên phải trọng hơn.
 ― song
 ― dịch
 ― đôi

Không sánh được, không bì được.
 Đi ―. Đi vào.
 ― ra. Vào ra.