Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/Đ

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Đ


Đac. Nhiều; thêm nhiều.
 ― thiểu. Nhiều ít.
 ― đoan. Nhiều mối, nhiều cớ, nhiều chuyện, nhiều bề.
 ― sự. Nhiều việc; nhiều chuyện; sanh việc, thêm việc. Đa sự đa lự. 多 事 多 慮.
 ― phiên. Nhiều phen.
 ― số. Đông đảo, bề bộn, nhiều số.
 ― mang. Gánh vác, chịu lấy. Đa mang nhiều chuyện.
 ― tài. Của nhiều, giàu có. Tiểu nhơn đa tài tất ích kỳ quá. 小 人 多 財 必 益 其 過 Chỉ nghĩa là đứa tiểu nhơn nhiều tiền, ắt thêm thửa lỗi.
 ― quá. Nhiều lỗi, thêm điều lỗi lầm. Đa ngôn đa quá. 多 言 多 過, thì là nói nhiều, lỗi nhiều.
 ― tâm. Nhiều bụng; hay hồ nghi.
 ― dâm. Người mê dâm.
 Tam ―. Ba cái nhiều, là nhiều con cháu, nhiều giàu, nhiều sang. Tiếng chúc tụng.
 Chúng ―. Đông nhiều, thường nói về người.
 |   |  益 善  ― ― ích thiện. Càng nhiều càng hay. Ấy là tiếng Hàn-tín khoe tài với ông Hán-cao-tổ: binh đông chừng nào, làm tướng lại càng hay.
富 貴  |  人 會  Phú quí ― nhơn hội. Giàu sang nhiều người tới.
加  |   Gia ―. Thêm nhiều.
 ― dư. Số dư ra.
 |  病 故 人 踈  ― bịnh cố nhơn sơ. Nhiều bệnh, người cố cựu xa.
 ― tình. Hay thương, hay xiêu lòng, lạt lòng.
 ― đinh. Nhiều con trai. Nhà đa đinh cường phú, thì là nhà giàu mà lại nhiều con. Điền lính, cử thôn trưởng, thường cứ các nhà ấy.
 Chim ― ―. Thứ chim nhỏ giống như con gà, hai chơn đỏ, hay kêu, hay đá lộn.
 |  壽  |  辱  ― thọ ― nhục. Sống chừng nào, nhục chừng ấy (Lời vua Hán-cao-tổ).
言 少 知  |   Ngôn thiểu tri ―. Nói ít biết nhiều.
 ― thuật. Nhiều chước, nhiều phép, nhiều biến hóa. Giáo diệc đa thuật 教 亦 多 述 chỉ mghĩa là phép dạy cũng nhiều phương, nhiều chước.
 ― mưu. Nhiều mưu kế, nhiều chước.
 |  岐  ― kỳ. Nhiều ngả, nhiều nhánh.
 ― trí. Nhiều trí, thông mình.
 |  虛 不 如 少 實  ― hư bất như thiểu thiệt. Nhiều óp chẳng bằng ít chắc.
 ― nghi. Hay hồ nghi.
 ― trá. Hay xảo trá, quỉ quái.
 |  事  |  敗  ― sự ― bại. Việc nhiều hư hại nhiều.
 La ― lép đép. Tiếng chỉ người lâu xưa, (tiếng nói chơi).


𥒥 Đán. Loại quánh cứng người ta hay dùng mà làm táng, xây nền; cừng cỏi, bền vững; lấy tay mà động, lấy chơn mà đánh đạp; tiếng trợ từ.
 ― tảng. Đá lót chưn cột.
 Táng ―. Táng bằng đá.
 ― núi. Thứ đã cứng, thường ở núi.
 ― trắng. Thứ đá trắng; tên chỗ ở về huyện Bình-an.
 ― thanh. Thứ đá xanh, đá ở xứ Thanh.
 ― cẩm thạch. Thứ đá trơn mình, mà có hoa.
 ― nhám. Thứ đá mài dao, to cát.
 ― bùn. Thứ đá mài dao, nhỏ cát mà mềm.
 ― mài. Đá mài dao.
 ― nổi. Thứ đá nhẹ mình mà cứng.
 ― lửa. Đá đánh lửa, thứ đá rất cứng.
 ― san hô. Đá có nhánh có cây nhỏ nhỏ,

người ta hay dùng mà hầm vôi. Cũng có thứ đá vàng, đỏ thường kêu là san hô, người ta dùng mà làm đồ trang sức.
 ― hàn. Đá ở ngầm dưới lòng sông rạch.
 ― cục. Đá khối lớn.
 Hòn ―
 Hoàn ―
 Viên ―

Tiếng gọi những đá có hình tròn tròn.
 ― dái. Đá trái nhỏ.
 ― sỏi. Đá có hột như sỏi sạn; (cũng về loại đá ong).
 ― ong. Thứ đá đỏ đóng lại như tàng ong, có nhiều hang lỗ.
 ― bàn. Đá khối lớn mà bằng. Tên xứ ở về phủ Phước-tuy.
 ― rắn. Gạc nai luyện với thuốc bắc, có tài rút nọc rắn. (Ngân tinh thạch).
 ― thử vàng. Đá đen bóng ngời, người ta hay dùng mà thử vàng.
 ― nam châm. Thứ đá hay rút sắt cùng hay chỉ về hướng nam.
 Ném ―. Lấy đá mà quăng ném.
 Bát ―. Thứ bát hèn, to cát và ít trắng.
 Hầm ―. Mỏ đá; chỗ đào mà lấy đá. (Đá ong).
 Suối ―. Tên suối.
 Bà ―. (coi chữ bà).
 Mưa ―. Mưa to hột mà lạnh.
 Săng ―. Thứ cây tạp, người ta hay dùng làm củi thổi.
 Hoa ―. Rong biển lâu đời hóa ra đá có đủ cây nhánh.
 Rong ―. Thứ rong hay đóng theo đá như rau câu v. v.
 Chai ―. Cứng cỏi, lì lợm, khó bề sửa dạy.
 Cứng như ―. Cứng cỏi thái quá.
 Lòng vàng ―. Lòng vững vàng, chắc chắn.
 Biết vàng biết ―. Biết phân biệt nên hư, tốt xấu, quí tiện.
 ― động. Động tới, động chạm, tuông chạm.
 ― đến. Động tới, hoặc lấy tay chơn mà động.
 ― đạp. Lấy chơn mà đạp mà tống ra.
 ― một cái. Lấy chơn đánh ra một cái.
 Ngựa ―. Ngựa búng chơn sau.
 Gà ―. Gà chọi cùng nhau; thường lấy chơn mà đánh đạp nhau.
 ― gà. Chọi gà, cho gà chọi nhau.
 ― bò. Cuộc con nít chơi, chống hai tay hai chơn làm như bò, nhảy nhót cùng lấy chơn mà đánh nhau.
 ― cầu. (Coi chữ cầu).
 Nhảy cao ― lẹ. Có tài bay nhảy.
 ― đoan. Dối trá, không giữ một mực, cới trêu. Con tạo đá đoan, thì là cuộc biến huyễn.
 ― đuốt. Xê xích, không xa gì.


Đàn. Tiếng trợ từ, chỉ việc đã qua, cũng là tiếng đã, nói theo vận.
 ― rồi. Đã rồi.
 ― có. Đã có.
 ― phải. Phải rồi.
 Là ―. Bộ thấp thỏi, bộ chậm chạp, bộ trằn nặng. Hột sương treo nặng nhành cây là đà.
 ― đuột. Bộ dong dãy, bộ diềm dà, bộ thong dong, (nói về cây về người).
 Sa ―. Sa đắm, mê man. Đi chơi sa đà.


Đàc. Một mình ít dùng.
 Phật di ―. Tên phật.
 Núi bồ ―. Tên núi, kiểng phật, cực lạc thế giái.
華  |   Hòa ―. Tên ông tổ thầy thuốc, người Trung-quấc, làm thuốc có tài.


Đàc. Loài thú cao cổ, hay đi xa, chở nặng.
 Lạc ―. id.
 Kỳ ―. Loài sâu nhỏ con mà có lưỡi, người ta hay ăn thịt, mật nó làm thuốc nhỏ mắt.


Đàn. Phía đàng lái; tay lái; cây gác ngang mà lót ván.
 ― công. Người coi lái.
 Trường ―. Ghe bầu lớn.
 Cong ―. (Coi chữ cong).
 Thả ―. Thả cây ngang lớn mà lót ván lên trên.


Đảc. Đánh.
 Ẩu ―. (Coi chữ ẩu).
 Mõ ẩu ―. Mõ đánh lộn, thường đánh hai hồi hai dùi.
 ― điểm. Sắm sửa, trau giồi, kiểm điểm.
 ― phá. Đánh phá.

Đãn. Tiếng trợ từ, chỉ việc đã qua rồi.
 ― rồi. Qua rồi, xong rồi.
 ― xuôi
 ― xong

Xuôi việc, xong việc rồi.
 ― vậy. Đã như vậy, đã làm như vậy. Đã vậy thì chớ, mà còn làm dữ.
 ― nên. Đã ra, đã hóa nên. Đã nên là thảm.
 ― hay. Dầu vậy; biết như vậy rồi; đã biết rằng. Đã hay là người có tội, mà là công tội.
 ― thành. Đã rồi, đã yên thành.
 ― mãn. Mãn việc rồi.
 ― yên. Yên việc rồi; bình yên rồi.
 ― đáng. Đáng lắm. Đánh mầy thì đã đáng.
 ― ngán
 ― chán

Đã no đủ, đã nhàm lờn; không còn muốn nữa; không thèm nữa.
 Cực chẳng ― hoặc cùng chẳng ―. Ngặt lắm, thế phải làm, phải chịu.
 Khoan ―. Thủng thỉnh vậy, chớ vội.
 ― giận. Nguôi cơn giận, hết giận.
 ― nư. id.
 ― sức. Vừa sức, đứng sức.
 ― nghỉn. Vừa một hơi, đã sức. Uống cho đã nghỉn.
 ― thèm. Hết thèm nữa.
 ― khát. Hết khát nữa.
 ― lành. Lành bịnh rồi.
 Lành ―. id. Không còn bịnh nữa.
 Đau chóng ― chầy. Tiếng khuyên người bệnh chẳng khá sờn lòng.
 ― đớt. Chả chớt.


Đácn.
 Mưa lác ―. Mưa lớn hột mà rải rác.
 Lác ― mưa sa. Rải rác hột mưa.


Đạcc. Mõ, chuông rung.
 Mộc ―. Cái mõ. (Mõ đức Phu-tử).
 Thầy ― đức. Thầy giảng đạo.


Đạcc. Đo; ước chừng.
 Phỏng ―. Đo ước chừng.
 ― chừng. Phỏng chừng, đề chừng.
 Khám ―. Xét đo, ti coi việc đo đất.
 ― điền. Đo ruộng. Quan đạc điền.
 ― thành. Đo được.
 Một ―. Một hiệp, một bận. Chạy một đạc.
 Đồ ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đồ dùng.
 Đỉnh ―. Tề chỉnh, vững vàng, kỉ lưỡng. Nghe cho đỉnh đạc.


Đắcc. Được, tìm được, lấy được, mắc lấy.
 ― ý. Được như ý; lấy làm khoái ý.
 ― thế. Được thế, lấn thế. Đắc thế kiến tha bò.
 ― thì. Được thì may mắn, được lúc làm nên. Thấy thuốc đắc thì y.
 ― đạo. Làm được việc, nên nghề nghiệp. (Thầy thuốc).
 ― lệnh. Được thế mạnh mẽ; có phép quan; có người sai bảo.
 ― lộc ― vị ― tài. Được lễ lộc, được danh vị, được giàu có.
 ― danh. Được danh tiếng; có danh.
 ― chúng. Được lòng nhiều người, nhiều người phục tùng.
寛 則  |  衆  Khoan tắc ― chúng. Ở rộng lượng thì nhiều người tùng phục.
 |  隴 望 蜀  ― Lũng vọng thực. Lấy đặng đất Lũng-tây, lại còn tham đất Ba-thục. Tham lam không nhàm; tham đắc vô yểm.
小 人  |  志  Tiểu nhơn ― chí. Đứa tiểu nhơn được như ý nó muốn, thì là được sự thế ngạo mạng, dể duôi, không còn kể ai.
 Tự ―. Cậy mình, ỷ mình, lấy mình làm hơn, ngạo mạng.
 Sự bất ― dĩ. (Coi chữ bất).
 |  之 易 失 之 易  ― chi dị, thất chi dị. Được đó dễ, mất đó dễ, đối với câu đắc chi nan, thất chi nan, chỉ nghĩa là được đó khó mất đó khó. Của dễ được thì dễ mất.
 |  䇿  ― sách. Được như ý nghĩ, được việc.
 ― tội. Mắc tội.
 ― bệnh. Mắc bệnh.


Đặcn. Chắc, dày, đông lại, đối với tiếng lỏng.
 ― sệt. Đặc lắm, đông lại quá. Nấu cháo đặc sệt.
 ― cứng. id.

 Dại ―. Dại lắm.
 Khờ ―. Khờ lắm.
 Dốt ―. Dốt lắm, không biết chữ nhứt là một.
 Đông ―. Đông lại, không còn lỏng.
 Nước ―. Nước đông lại như giá tuyết.
 Mỡ ―. Mỡ đông lại, đối với mỡ nước.
 Sữa ―. Sữa đông lại.
 ― ruột. Trong ruột đầy chắcCau đặc ruột.
 ― gột. Đông lắm, nhiều lắm.


Đặcc. Chỉn, mà thôi, một mình.
 ― chỉ. Chiếu chỉ riêng.
 ― mạng. Dạy riêng, sai riêng.
 ― sai. Sai riêng.
英 䧺  |  立  Anh hùng ― lập hay là 獨 立 độc lập. Kẻ anh hùng ở một mình một cõi, không chịu phép ai(Thường ví với con chim ưng).
 |  牲  ― sanh. Dùng vật hi sanh một con mà tế lễ.


Đaic. Cái vòng tròn, cái nai, cái nịt; đồ dùng mà nai nịt; mang, đeo.
 ― mão. Cái nịt, cái mão, đồ phẩm phục.
 ― cân. id.
 Nam ―. Vòng ngăn phía nam, (đông chí quyện).
 Bắc ―. Vòng ngăn phía bắc, (hạ chí quyện).
 Mang ―. Mang dây nịt ngoài áo choàn qua bụng.
 ― cơm. Đồ đựng cơm, mang, xách được, (thường đương bằng tre).
 ― con. Để con vào trong cái bọc mà mang theo.
 ― gươm. Mang gươm, đeo gươm.


Đạic. Đời ; thay, thế.
 Vạn ―. Muôn đời, đời đời.
滿 一  |   Mãn nhứt ―. Trọn một đời người.
 Tam ―. Ba đời trong dòng dõi; ba đời vua có danh bên Trung-quấc, kêu là Hạ, Thương, Châu. 夏 商 周
 Khai tam ―. Khai ba đời, là đời ông cố, đời ông, đời chaHọc trò vào trường thi, phải khai cho biết dòng dõi.
 Hậu ―. Đời sau; con cháu đời sau.
 Tiền ―. Đời trước, lớp lớn trước.
 |  更  Canh ―. Thay đổi.
 |  役  ― dịch. Ghe bầu lớn, mắc lệ tải.
 |  勞  ― lao. Gánh thế việc khó nhọc.
 |  庖  ― bào. Gánh việc thế.
 |  題  ― đề. Tàu, gởi thê cho; chủ việc biên khai làm giấy.


Đạic.
緣 粉  |   Duyên phấn ―. Duyên đánh phấn, về lịch sự.


Đạic. Cả, lớn.
 Lớn ―. Thiệt là lớn.
 ― dột. Lớn lắm.
 ― khái. Việc cả thể, điều thể cả.
 ― cái. id.
 ― đoạn. id.
 ― cang, cương. Giếng môi cảid.
 ― sự. Việc lớn, việc quan trọng 關 重.
 ― để. Cả thẩy, tóm cả thẩy.
 ― cử. Làm lớn việc, khởi việc lớn.
 ― hệ. Quan hệ lớn; mặc may mặc rủi.
 ― kị. Kị khắc nhau lắm, không ưa nhau, ghét nhau lắm.
 ― thần. Tiếng gọi các quan lớn nhứt.
 ― tướng. Quan tướng gồm hay việc binh, việc đánh giặc.
 ― phu. Bậc quan lớn.
 ― tài. Có tài năng lớn; tài trí lớn.
 ― học sĩ. Tước gia cho các quan văn từ nhứt phẩm trở lên.
 ― phụ mẫu. Ông bà.
 ― nhơn. Người lớn, người tai mắt.
 |  人 能 容 小 人  ― nhơn năng dung tiểu nhơn. Có câu rằng : Hay dung kẻ nhỏ mới là người trên.
 ― học. Tên sách nói về tám điều cả thể là cách vật, trí tri, thành ý, chánh tâm, tu thân, tề gia, trị quấc, bình thiên hạ. 格 物 致 知 誠 意 正 心 修 身 齊 家 治 國 平 天 下.


 |  理 寺  ― lý tự. Ti hay về việc hìnhChức quan ở tại triều hay về việc hình.
 ― xá. Ơn tha chung; ân xá chung.
 ― hạn. Nắng hạn lớn; nắng trường.
 ― minh. Hiệu nhà Minh trước nhà Thanh bây giờ(Trung-quấc).
 ― thanh. Hiệu nhà vua Trung-quấc, là nhà Thanh bây giờ.
 ― cổ tiểu cổ. Trống lớn, trống nhỏ, cuộc đi vinh vang(Nói về các quan lớn Annam).
 ― khoa. Hội thi lớnBậc đại khoa thì là người thi đậu cao trong khoa thi hội.
 ― đăng khoa. Chính lễ cưới.
 ― lễ. Lễ lớn; lễ vật cả thể.
 ― công. Tang chín tháng.
 ― kỳ. Cờ lớn.
 Quảng ―. Rộng rãi, độ lượng lớn.
 Hàng ― đóa. Hàng bông lớn.
 Gấm ― hồng. Hàng dệt bông đỏ lớn.
 ― hồng thủy. Lụt lớn lắm.
 ― hoàng. Vị thuộc hạ.
 ― kích. Vị thuốc bổ.
 ― táo. Thứ táo lớn trái, hiểu là táo đen.
 ― trường. Ruột già.
 ― tiện. Xuất xởCũng có nghĩa là đàng xuất xở.
 Đi ― tiện. Đi xuất xở, đi sông.
 Đàng ― tiện. Đàng xuất xở.
 Đi ―. Đi sàn, không nhút nhát.
 Chạy ―. Chạy sàn.
 Nói ―. Nói sàn, nói mạnh mẽ.
 Làm ―. Làm đùa, làm hẳn.
 Đánh ―. Đánh đùa.
 Tê ―. Tê lớn, chạy nước lớn(Ngựa).
 Súng ― bác. Súng lớn.
 Cữa ―. Tên cữa thuộc tĩnh Vỉnh-long, ở gần cữa Tiểu.
 Chim ― bàn. Thứ chim lớn lắm, trong sách Ngao-đầu nói là chim hay bắt người ta, bay ra mát cả một xứ.


Đáic. Đội, mang.
 Ái ―. Mến đội, thương mến.
父 讐 不 共  |  天  Phụ thù bất cọng ― thiên. Thù cha chẳng chung đội trời.


Đáin. Tiểu.
 Nước ―. Nước tiểu.
 ― dầm. Đái mê, đái trong khi ngủ mà không hay.
 ― mê. id.
 ― láu. Bắt đi đái hoài mà không nhiều.
 ― són. Nhỉ nước đái vào trong quần, mà không hay.
 Sợ ― ra cây. Sợ hãi lắm.
 ― đầu ông Xà. Dể duôi làm chuyện dại, có ngày phải taiTích rằng : Có vị quan trưởng tên là ông Xà đi ngang qua cây lớn, có đứa thiếu niên trèo lên ngọn cây đái xuống nhầm đầu người, người đã không giận mà lại khen cho là đứa có gan, sau nó ăn quen, liền bị ông khác làm tội nặng.


Đáic. Đai.
 Cân ―. Đai cân(Coi chữ đai).
 Thắng ―. Dây cột yên choàn qua bụng ngựa.
 ― tùy. Đem theo.
 Nhứt ―. Một dây.
 ― kiếm. Đai gươm; xoáy ngựa có hình đai gươm.
 Bạch ―. Huyết bạch, máu bạc, bịnh đờn bà.


Đàic. Nhà cao, chỗ đổ nền cao, hoặc làm ra nhiều tầng; tầng bậc; tiếng trợ từ.
 Lâu ―. Nhà cao, nhà tầng, cung môn, chỗ vua ngự.
 Đền ―. id.
 ― các. id.
 Làm ― các. Làm bộ sang cả.
 Tuyền ―. Âm phủ, huyệt mả.
 Dạ ―. id.
 Linh ―. Nhà làm ra để mà coi thiên văn.
 Cửu trùng ―. Đài chín tầng; tên cây cỏ, trỗ bông hoa có nhiều tầng.
 Pháo ―. Chỗ đắp cao để mà trí súng lớn, thường làm tại cữa biển.
 ― loan. Tên xứ, chính là cù lao ở gần tĩnh Phúc-kiến.
 Chưn ―. Đồ tiện bằng cây hoặc bằng thứ gì khác, làm như cái chưn đỡ vật khác.
 ― trầu. Đồ đựng trầu có chưn.


 ― nước. Đồ chịu lấy bát chén đựng nước
 Mo ―. Mo cau chằm hai đầu, để làm đồ đựng
 Bồ ―. (Coi chữ bồ)


Đàic. Khiêng; đồ đương bằng tre rộng miệng rộng lòng, để mà đựng đồ đi đàng, có hai người khiêng; cái sé.
 Cái ―. Đồ giống như cái sé
 ― đệ. Khiêng đem đi, chở đi
 ― dệ. id
 ― phu. Quân khiêng đài


Đãic. Chờ đợi; tiếp rước; dọn ăn, cho ăn; lừa lọc, bòn mót; chao rừa.
 Đằng ―. Đợi chờ
 ― thời, thì. Chờ thì, chờ thuở, đợi cho có cơ hội
招  |   Chiêu ―. Hay tiếp rước, hay lấy lòng
接  |   Tiếp ―. Tiếp rước, đãi đằng; dọn ăn uống
 Thiết ― hay là thết ―. id
 ― dùng
 Trọng ―. Tiếp lớn
 Hậu ―. id
 ― đảng. Hay chiêu đãi, hay dừa lòng kẻ khác, hay làm môi miếng, ăn nói bô lô ba la, không làm cao cách
 ― buôi. id
 ― đưa. id
 Ăn nói ― đưa. Ăn nói môi miếng, phớm phỉnh, hay dừa lòng kẻ khác
 ― miệng ra. Chót miệng ra mà nói; ăn nói đãi đưa; nói lẽ nói đời; nói giọng
 ― khách. Tiếp rước khách, cảm khách
 ― cơm. Dọn cơm cho khách ăn, cho ăn cơm
 ― trà. Cho uống nước chè
 ― rượu. Cho uống rượu, lấy rượu mà đãi
 Bòn tro ― trâu (Coi chữ bòn)
 Bòn ―. id
 ― vàng. Bươi cát, chao nước mà tìm vàng
 ― cát. Lừa cát nhỏ, bỏ cát to hoặc phân sỏi sạn
 ― gạo. Bỏ gạo vò nước mà chao cho sạch cám


Đãic. (trễ) Biếng nhác.
 ― đọa. id
 Giải ―. Trễ nãi
 Hưởn ―. Bộ chậm chậm vậy, bộ khoan thai


Đayn. Trả treo, kinh chồng, nói đi nói lại không nhịn.
 ― chặt
 ― đổi
 Nói ―
 ― đi đổi lại

id.


Đáyc. Chỗ rốt, chỗ ở dưới rốt, có ngăn có nắp; thứ lưới giăng ngang mà có cái đụt.
 ― biển. Lòng biển
 ― biếc. id
 Rốt ―. Tột dưới rốt
 Tột ―. id
 ― để. Có mực thước, ngăn nắp, đầm địa, không trống trải
 ― chốt. id
 Đóng ―. Đóng nọc giăng đáyNgồi xổm hai chơn dan ra, thách ra, cũng kêu là đóng đáy, ấy là cách ngồi vô ý, không vén khéo
 Giăng ―. id
 Miệng ―. Tiếng kêu kể thứ lưới giăng ngang mà có đụtMột miệng đáy hai miệng đáy vv
 ― thùng. Phía dưới cái thùng
 ― quân. Chỗ hai chơn quân đâu lại, ném về giữa trôn
 Lủng ―. Đáy rách hoặc lủng lỗ
 Ở dưới ―. Ở dưới rốt, dưới xa, dưới sâu
 Hàng ―. Hàng bán còn dư lại; cũng hiểu là cả đóng đáy


Đàyn. Đuổi đi, đưa đi xa, không cho ở quê quán; làm khổ khắc; làm cao cách; cây kẻ né; cây vụn vằn.
 ― đuổi. Đuổi đi, đưa đi xa
 ― đi. id
 Đi ―. Đi tới chỗ đày
 Tội ―. Tội phải đuổi đi xứ xa
 Khách ―. Phải lưu lạc, cách xa quê quán

 ― xắt. Hành hạ, làm khổ sở
 ― đọa. id
 Làm ―. Làm thể, làm kiêu cách
 Cái ―. Cây kẻ né; váng lót cho có thể đứng mà cưa
 Đầu ―. (Coi chứ đầu)


Đảyn. Một mình ít dùng.
 Chết lầy ―. Chết thình lình
 Kêu la ― ―. Kêu la anh ỏi
 Làm ― ―. Làm rầy rạc, làm đẩy đẩy đòi cho được, (thường nói về con nít đòi ăn)


Đãyc. Cái túi, đồ may bằng vải lụa để mà đựng trầu thuốc.
 ― bộ. Đãy đôi, hai trái có dải dài buộc nối lây nhau
 ― xa câu. Đãy chiếc, may lớn như cái túi, thường mang sau lưng
 ― hoa câu. Đãy thêu hoa dạng, đãy gấm, cũng hiểu về đãy bộ
 ― thất thể. id
 Mang ―. Lấy đãy bộ mang trên vai hoặc vắt qua cổ; mình mang thì thường vắt qua cổ để ra sau lưng; có đứa mang cho thì phải để ra trước làm dấu cung kính, ấy là cách mang đãy hầu
 Xuống ―. Lấy đãy xuống mà kính chào ai: Gặp kẻ lớn, không dám để đãy trên vai, phải lấy xuốngĐãy xuống lưng
 Giắt ―. Giắt đãy vào lưng: ấy là giữ phép khiêm nhượng, không dám mang đãy trước mặt kẻ lớnĐãy giắt lưng
 Bồ ―. (Coi chữ bồ)


Đâyn. Tại chỗ nầy.
 Kia ―. Nơi kia nơi đây, cũng có khi chỉ là người nầy người kia
 Ở ―. Ở tại chỗ nầy; phải ở tại chỗ nầy
 Lại ―. Tiếng biểu phải tới gần
 Tới ―. id
 Cho đến ―. Cho tới chỗ nầy, cho đến chừng nầyTiếng chỉ chừng đỗi
 ― nầy. (Tiếng tục nói đây nè)Tiếng kêu mà chỉ chỗ gần
 Lây ―. Áp lại gần, không kiêng nể, làm lười, lờn dè
 Nói lây ―. Nói đỡ mất cỡ, nói dân lân, không biết hổ ngườiNgười ta đuổi mà hãy còn ngồi mà nói lây đây
 Chơi lây ―. Chơi dân lân, khuây dai không biết kiêng nể(Nói về trẻ nít)


Đậyn. Để vật gì lên trên mà che cho khuất.
 Che ―. Che kín, giữ kín
 ― mặt. Che mặt, không cho thấy mặt
 ― miệng. Bưng miệng, không cho thấy miệng
 ― nắp. Lấy nắp mà đậy
 Động ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là động
 ― điệm. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đậy, đừng để trống


Đấyn. Đó, đối với tiếng đâyCũng có nghĩa là đái.
 Ở ―. Ở đó
 Chỗ ―. Chỗ ấy
 Đến ―. Đến chỗ đó
 Bỡi ―. Bỡi ấy
 Đây ―. Đây đóLòng đầy lòng đầy chưa tầng hay sao?
 Đâu ―. Đâu đó, khắp chỗ


Đầyn. Khảm đều, no đủ, đối với tiếng lưng là thiếu.
 ― dẫy. Nhiều lắm, tràn ra, bề bộn
 ― tràn. Tràn trề, dư ra
 ― vun. Vun lên
 ― vập. id
 ― ói. id
 ― phé phé. id
 ― len. id
 Ít thấy ― dẫy. Ít người chia, thì được phần nhiều(Nói về thầy chùa làm đám)
 ― bụng. No bụng, sình bụng, ích bụng
 ― lên. No lên
 Bụng ―. Bụng no nên, ích bụng
 Phát ― phát thũng. Thũng đầy lên
 ― đặn. Vừa vặn không chỗ dư thiếu. Khuôn lưng đầy đặn.


 ― tai. Nghe chán tai
 ― tớ. Tôi tớ


Đẩyn. Xô đưa đi.
 ― ghe. Xô ghe tới; xô ghe xuống sông hoặc lên bờ
 ― thuyền. id
 Đưa ―. Và đưa và đẩy
 Nói đưa ―. Nói mà đưa việc đi; nói cho qua việc


Đẫyn. Béo ú, đầy no.
 Heo ―. Heo mập
 Nước ― mà. Nước đẫy mà, tới mực đầy
 Dọn ―. Dọn nhiều đồ ăn, dọn ăn khá
 Lẫy ―. Không yên, xao xuyến
 Giận ―. Giận lắm


Đamn. Đem: chịu.
 ― đi. Dác đi, dẫn đi; triệt đi, đem cất đi
 ― lại. Đem lại gần; đem trở lại
 ― binh. Đem binh đi, quân suất quân lính
 ― đàng chỉ nẻo. Chỉ đàng, dẫn đàng, mách bảo
 ― lòng tốt. Lấy lòng tôi
 Nha ―. Loài cỏ dài lá mà lớn, trong ấy có nhiều nhớt, người ta lấy làm lư hội
 Thà ― lá rụng trôi dòng biếc. Thà ôm lòng ở góa, đối với câu nỡ để hoa thơm nhúng chậu bùn(Thơ gái nết than thân)


Đạmc. Lợt lạt, không đậm.
 ― bạc. Lợt lạt; sơ sài, không hậu cho lắm
 Đề ―. Bộ vừa vặn dễ coi; cốt cách vừa chừng; ăn mặc vừa chừng
 Điềm ―. Hòa nhã, đằm thắm
 Ngựa ―. Sắc ngựa vàng lợt
 ― chỉ. Vàng lợt mà có chỉ trắng đằng sau hậu (ngựa)
 ― nước thuốc. Giặm nước vẽ
君 子 之 交  |  若 水  Quân tử chi giao ― nhược thủy. Người khôn ngoan làm bạn cùng nhau, coi màu lợt lạt như nước, lấy một sự hiểu biết nhau làm đủ


Đámn. Một hội: một vùng; một cuộc gì; một khoản lớn bày ra trước mắt.
 Một ―. id
 Cả ―. Cả và đám
 ― ruộng. Một phân ruộng, kể cả ngang dọc
 ― đất. Một cuộc đất
 ― dâu. Một cuộc đất trồng dâu, ngó thấy những dâu
 ― đậu. Một cuộc đất trồng đậu
 ― mây. Áng mây; mây đóng chòm
 ― mưa. Một chỗ mưa, một cây mưa
 ― hát. Chỗ nhóm hát, đông người tới coi
 ― chay. Hội làm chay
 ― giỗ. Tiệc giỗ quài(không rõ)
 ― cưới. Chỗ hội họ hàng mà làm lễ cướiĐi đám cưới
 ― hỏi. Cuộc nhóm lại mà làm lễ hỏi
 ― ma. Hội đưa quan cữu lên đàng
 ― xác ―. id
 Cất ―. Đưa quan cữu đi chôn
 Đưa ―. Đưa quan tài đi
 Choán ―. Giành làm việc gì, giữa chỗ đông người làm
 Phá ―. Phá việc người ta đương bày ra
 Làm ―. Hội thầy chùa làm chay cho ai
 Vô ―. Vào lễ làm chay
 Dọn ―. (Coi chữ dọn)


Đàmc. Nói năng; chuyện vãn.
 ― đạo. id
 ― luận. Bàn luận
 ― tiếu. Giễu cợt, nói cười; nói chuyện chê cười
 Nhân ―. Nói chuyện vã, nói chuyện chơi
 Thổ ―. Tiếng nói riêng một xứ
 |  天 說 地  ― thiên thuyết địa. Luận việc trời đất; nói chuyện cao xa


Đàmc. Nước tân dịch đặc lại, hay ở trong cổ, lúc kêu là đờm.
 ― đạnh. id
 ― dãi. id
肥 人 多  |   Phì nhơn đa ―. Người béo nhiều đàm
 Khẩn ―. Đàm khô lại hay dính trong cổ
 Khạc ―. Lấy hơi khạc mạnh làm cho đàm trong cổ chạy ra.


 Hạch ―. Thứ hạch, thứ cục nhỏ nhỏ hay nổi hai bên hàm; nhứt là tại đau răng.


Đảmc. Gánh. (Húy tên ông hoàng Bảo phải đọc là đởm).
 |  夫  ― phu. Người khiêng gánh.
 |  當  ― đương. Chịu lây, lãnh lấy.
 |  保  ― bảo. Bảo lãnh.


Đãmc. Mật.
 Gan ―. Gan dạ, mạnh mẽ, không sợ.
 Can ―. id.
 Cảm ―. Không biết sợ.
 Đại ―. Lớn gan, to gan.
 Long ― thảo. Loại cỏ, vị thuốc mát.
一 身 都 是  |   Nhứt thân đô thị ―. Cả mình đầy những mật, những gan. Chẳng biết sợ ai.
 ― phàn. Phèn xanh, thanh phàn.


󰝡 Đămn. Tay mặt, tay hữu.
 Tay ―. id.
 Chiêu ―. Trái mặt


⿰氵󰝡 Đắmn. Sa mê, chìm mất.
 ― đuối. Chìm đắm; mắc lấy tai nàn.
 ― sắc. Mê sắc dục.
 ― say. Mê say.
 Sa ―. Sa đà, mê đắm.
 Mê ―. id.
 Xiêu ―. Xiêu lạc, chìm đắm.
 ― thuyền. Chìm thuyền.
 Sa trai ― gái. Ham mê sắc dục.


Đằmn. Tề chỉnh, vững vàng, dẽ dặt, không hốp tốp; đầm thấm.
 ― thắm. id.
 ― đạm. id.
 ― địa. id.
 Người ―. Người trọng hậu, vững vàng.
 Tính ―. Tính vững vàng.
 Ướt ― ―. Ướt dầm, ướt mem.
 Máu chảy ― ―. Máu chảy dầm thấm
⿰氵󰝡 Đầmc. Giậm lội dưới bùn.
 ― bùn. id.
 Trâu ―. Trâu lăn bùn, nằm bùn.
 Con nít ― bùn. Con nít chơi dưới bùn.
 ― mưa. Dầm mưa.


⿰金󰝡 Đâmn. Đưa mũi nhọn vào; thọc; phóng; xô tới; nhủi tới, mọc nhánh, nảy sanh.
 ― lao. Phóng lao.
 ― thọc. Và đâm và thọc: Đâm là đưa mũi nhọn vào cho sâu, thọc thường lấy đầu cây mà đá động. Mượn dùng thì là đem chuyện người nầy học với người kia, cho sinh đều mích lòng, hờn giận.
 ― chọt
 ― giọt

Đâm giã; thọc xuống.
 ― chọc. Làm cho tức mình, trêu chọc.
 ― chém. Và đâm và chém.
 Chết ―. Chết vì mũi nhọn. Cũng là tiếng rủa: Thằng chết đâm.
 ― lẻ. Thử cho biết người có chửa đẻ con trai hay là con gái. Làm phép nầy thường thấy nhiều người cúng một con gà mái, rồi lấy tre vót một đôi đũa mà không trảy cái vót, để coi nó cuốn hay là lơi; cuốn thì là đẻ con trai, lơi thì là con gái; vót rồi thường giắt trên mái nhà. Không biết lấy đâu làm bằng.
 ― gạo. Dùng chày tay mà giọt gạo cho trắng hoặc cho nát.
 ― bột. Giả bột, tán bột.
 ― bị thóc, thọc bị gạo. (Coi chữ bị).
 Nói ― hông. Nói khích, nói chọc giận.
 ― đầu mà chạy. Lật đật chạy.
 Chạy ― bò. Chạy nhào; chạy không ngăy đàng, đâm bên tả hoặc đâm bên hữu
 Viết ― bò. Viết không ngày hàng lối.
 ― lên. Mọc lên; đánh mũi nhọn lên.
 ― rễ. Châm rễ, mọc rễ.
 ― nhánh. Ra nhánh, mọc nhánh.
 ― xiên. Xiên xẹo không ngăy thẳng.
 Nhà muốn ― xuống sống. Nhà muốn ngã xuống sông.
 Ngựa ―. Ngựa chứng hay trớ, chạy đâm xiên.

Đậmn. Đậm đục, ít trong, đối với tiếng lợt.
 Chè ―. Nước nhiều màu chè.
 Trà ―. id.
 ― đen. Đậm quá.
 ― giắt. id.


⿰扌󰝡 Đấmn. Co tay, nắm tay lại mà đánh.
 Đánh ―. id
 ― mình. Đánh mình; ăn năn.
 ― bụng. Đánh bụng, tức tối về việc gì.
 ― ngực. Đánh ngực, ăn năn.
 Chịu ― chịu đá. Đã chịu bề nầy lại chịu bề khác
 ― bóp. (Coi chữ bóp).
 Chịu ― ăn xôi. (Coi chữ chịu).


Đầmc. Chỗ chim cá sinh sản.
 ― chích. (Coi chữ chích).
 ― đìa. Ao vũng, chỗ cá ở.
 Cá ―. Cá ở trong đầm, nghĩa mượn là thong dong.
 ― chim. Chỗ chim đạp sân làm ổ, thuộc hạt Cà-mau, Rạch-giá.
 ― ấm. Cuộc đông đảo vui vầy.
 Nội Châu ― ấm, dặm Thang om sòm. Nhắc tích xưa đời Thương, Châu, thiên hạ thái bình, vui chơi ca hát.


⿰足󰝡 Đẫmn.
 Lẩm ―. Bộ chậm chậm; bộ thấp nhỏ, lùn lẳng
 Đi lầm ―. Đi chậm chậm, bước lứng cứng, như con nít mới biết đi.


Đann. Đương; dùng nan, cái dọc cái ngang mà gài với nhau.
 ― đát. Đương dùng nan lớn, đát dùng nan nhỏ để mà kềm nan lớn.
 ― thúng. Đương thúng.
 Cùng nghề ― thúng, túng nghề ― nia. Túng nghề, gặp việc chi cũng làm. Túng thì phải biến.
 Làn ―. Lờn dể, vô phép. (Con nít lân la không kiêng kẻ lớn).


Đánc. Ngằy, sớm.
 Cốc ―. ngằy lành.
 Cát ―. id.
月  |  評  Nguyệt ― bình. Phép làng mỗi tháng hội nhau, nghị luận về nết hạnh mỗi một người. (Thói xưa).
 Chánh ―. Ngày mồng một tết.
端 午 正  |   Đoan ngủ chánh ―. Tiết mồng năm tháng năm và ngằy tết.


Đạnc. Đồ đúc gọt tròn tròn, thường để mà bắn súng, bắn giàng.
 Viên ―
 Hoàn ―

id. (Tiếng viên, hoàn, đều là tiếng kêu kể).
 ― súng. Đạn bắn súng.
 ― giàng. Đạn bắn giàng, thường gọt bằng ốc, bằng đá.
 ― ria. Đạn chì nhỏ như hột tiêu, thường dùng mà bắn chim.
 ― chì. Đạn bằng chì.
 Thuốc ―. Hiểu chung cả đồ dùng mà bắn súng.
 Chim lạc ―. Chim phải đạn mà rớt xuống.
 Chim phải ―. Chim bị bắn nhằm.
 ― vòng cầu. Đạn bắn bổng lên vẽ một vòng như vòng cầu.
 ― trái phá. Đạn có nạp thuốc súng phía trong, té xuống thì nổ phá.


Đànc. n. Đoàn; đờn; đừa đi; đè ép.
 ― lũ. Đoàn bọn.
 ― ra. Đừa ra, vẹt ra.
 Gió ―. Gió đưa xiên, gió đưa đi. Gió đàn ngọn đèn.


Đànc. Nền đắp để mà tế lễ, nền tế lễ.
 |  壝  ― gi. id.
 ― trưởng. id. Cũng hiểu là nội vụ, nội cuộc đặt cho ai lãnh.
 Đặt ―. Đặt bàn; đặt cuộc, đặt thướng buộc người ta làm cho được việc gì; (thường nói về sự chữa bệnh). Đặt cuộc đặt đàn.
 Đăng ―. Lên chỗ tế lễ, đi tế lễ. Đăng đàn bái tướng. Lên chỗ riêng mà phong

tướng, như Hán-cao-tổ phong tướng cho Hàn-tin
 Nhẩy ― Phép thầy chùa cắm nhang rảo qua rảo lại mà tụng kinh
 Chạy kim ― id
 Vi ―. Phép thầy pháp chữa bệnh
 Lập ―. Lập nền tế lễ


Đànc. Loại cây thơm.
 ― hương. id
 Huinh ―. Cũng là một loại mà mình vàng, mịn thịt, lớn cây, thợ mộc lấy làm quí
 Bạch ―. Cũng về một loại mà trắng thịt cùng thơm hơn thử vàng, người ta hay dùng làm nhang khói


Đãnc. Rộng, lớn; dôi.
 ― sinh. Sinh đẻ
 Khánh ―. Ngày sanh, ngày via
 Thánh ―. id(Tiếng nói cho vua chúa)
 ― vọng. Dối trá, tà mị
 Quái ―. id


Đảnc.
 Huình ―. Chứng bệnh vàng da


Đắnn. Tiếng trợ từ.
 ― đo. Đo, so đo
 Đo ―. id
 Đông ―. Đông đảo, nhiều người, đầy đầy


Đằnn. Đè xuống, nhận xuống.
 ― xuống. id
 ― ép. Dằn ép, đè ép, (đàn áp)


Đậnn.
 Lận ―. Cực khổ, không yên
 Lao đao lận ―. Khốn khổ nhiều bề


Đầnn. Dằn ép, làm cho khổ sở, hành hạCứ một mình tôi mà đần, chỉ nghĩa cứ một mình tôi mà hành.
 Đợ ―. Tiếng đối chỉ nghĩa là đợỞ đợ ở đần


Đẵnn. Có khúc, có ngấn, (Thường nói về cây).
 Một ―. Một khúc
 Khúc ―. Vay vô nhiều khúc, không suôn sẻ
 ― ― củi. Khúc củi
 Chặt khúc ―. Chặt ra từ đoạn từ khúc


Đangc. (Đương) Bây giờ, hiện tại, tiếng chỉ việc hiện tại, cân xứng, chịu lấy; chống ngăn.
 ― thì. Đương trễ mỗ, đương sức mạnh
 ― trai. id
 ― làm. Đương làm, trong lúc làm
 ― ăn. Đương ăn, trong khi ăn
 ― thuở xuân xanh. Thuở còn trẻ tuổi
 ― lúc. Đương khi, nhằm lúc
 ― thuở ấy. Đương khi xưa ấy
 ― khi ấy. Nhằm lúc ấy
 ― khi. Đương lúc
 ― lấy. Cam lấy, chịu lấy
 Chẳng dám ―. Không dám lãnh, không dám chịu; chẳng dám bì
 Ai dám ―. Ai dám bì, dám chịu
 Coi chẳng ―. Coi không được, khó coi, khó chịu
 Trở ―. Mắc trở, trắc trở
 Đảm ―. Góm đương, gánh vác
 Khôn ―. Chống không nổi, không có sức chịuCó tài khôn đang
 Họ ―. Họ hàng, bà con nhóm họp, (trong lúc có lễ cưới hỏi)
 ― qui. Đương qui, loài cải diếp, củ dài, có mùi cay thơm mà ngọt(Vị thuốc bổ huyết)


Đángc. Ưng, đành, phải, xứng.
 Xứng ―. Nhâm cách, xứng hạp; phải lắm
 Đích ―. Quí lắm, tốt lắm, phải lắm, hay lắm
 Rất ―. Đáng lắm, phải lắm, ưng lắm
 Đã ―. Xứng rồi, phải rồiid
 Chi ―. Lẽ chi cho xứng, sao cho đáng
 Chẳng ―. Chẳng xứng, chẳng nên, chẳng phải lẽ, chẳng nhâm cách
 Bất ―. id
 Không ―. id
 Nào ―. Lẽ nào cho xứng, lẽ nào cho phải
 Đâu ―. id

 -lắm. Phải lắm, hay lắm, ưng lắmĐánh mầy đáng lắm
 ― mặt anh hùng. Phải mặt anh hùng
 ― tội. Đành chịu vì sự làm quấy: phải tội, cũng là tiếng nhiếc thêm
 ― kiếp! Tiếng mắng cho bõ ghét, đối với tiếng Tội nghiệp, là tiếng thương hại. Làm biếng học, thầy đánh mầy, đáng kiếp!
 ― số. Số phải như vậy, đáng lắm
 ― đòn. Đáng đánh đòn
 ― đành. id
 ― phạt. Đáng làm tội, phải phạt
 ― thưởng. Đáng cấp thưởng, đáng thưởng
 ― khen. Nên khen, phải khen
 ― ghét. Dễ ghét
 ― chịu. Phải cách chìu lón; nên chìu lón
 ― dâu rể. Phải đạo làm dâu, phải đạo rể
 ― cha chú. Nhằm vai lớn, đáng gọi bằng cha bằng chú
 ― ông bà. Nhằm vai trên nữa, nên kêu bằng ông bằng bà
 ― con. Nhỏ nhít đáng gọi là con; phải là con


Đàngc. (Đường)Nhà.
 Thiên ―. Cõi vui vẻ ở trên trời
 Địa ―. Kiểng vui dưới đất
 Thánh ―. Nhà thờ thiên Chúa
 Công ―. Nhà quan; nhà làm việc quan
 Gia ―. Nhà thờ ông bà
 Tiền ―. Nhà khách, nhà trước
 Hậu ―. Nhà sau
 Thung ―. Cha ruột
 Nghiêm ―. id
 Huyên ―. Mẹ ruột
 Từ ―. Giường thờ, chỗ thờ riêng trong nhà
 Phô từ ―. Lạy giường thờ(Vợ chồng mới)
 Phật ―. Nhánh đạo Phật, chuyên việc ăn chay
 Tam ―. Ba trường học, nuôi dạy các hoàng tử, là quảng thiện, quảng phước, minh thiện. 廣 善 廣 福 明 善
 ― bá, thúc. Chú bác cách đời
 ― huinh. Anh cách đời
 ― đệ. Em cách đời
 Đồng ―. Chung một nhà
五 代 同  |   Ngủ đại đồng ―. Năm đời chung một nhà, là nhà rất có phướcÔng bà, cha mẹ, con, cháu, chắt
 Dục anh ―. Nhà lập ra để mà nuôi con nít
 Học ―. Nhà học, nhà trường


Đàngc. (đường)Tên cây.
 ― đệ. Cây đàng, cây đệ, hai cây xấp xỉ, mượn nghĩa là anh em
 Cam ―. Tên câyThứ cam ngọt lắm thường để mà thượng tiếnThuở xưa ông Triệu-Bá đi vãng dân thường ghé dưới cây cam đường, đến khi ông ấy chết, lòng dân thương tiếc, giữ lấy cây cam đường không cho đốn phá cùng làm ra bài ca cam đường


Đàngc. n (đường). Nhà Đảng; đàng sá; dấu rẽ hai hoặc nứt nể dài; tiếng kêu kể vật có dây có sợi
 ― sá. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đàng
 ― đi. Lối người ta đi, lối qua lại
 ― cái
 ― lộ
 ― sứ
 ― quan

Đàng lớn rộng.
 ― chánh. Đàng phải theo
 ― cả. Đàng rộng lớn cũng là đàng chánh
 ― trẽ. Đàng nhánh, ghé vào đâu; đường trẽ
 ― nhánh. id
 ― tắt. Đàng đi mau hơn
 ― thảng hoẳc thẳng ―. Đàng ngày, ngày một đàng, luôn một đàng
 ― trường. Đường xa xuôi
 ― nẻo. Đường đi, nẻo phải đi, cũng ra tiếng đôi
 ― kiệt. Đàng nhỏ
 ― đắp. Đàng đổ đất cao
 Đắp ―. Đổ đất cho cao mà làm đường
 ― rừng. Lối đi qua giữa rừng
 ― truông. id
 ― xep. Đường hẹp, đường đi trong chỗ chật
 ― hẻm. id
 ― vẽ. Đường phải theo mà về
 ― đê. Đường xa xuôi, hiểm trở
 ― chim. id
 ― mây. id
 ― dốc. Đường qua chỗ dốc
 ― nẻ. Đường nứt ra, nẻ ra
 Nứt ―. Có đàng nẻ ra (nói về đồ sành)
 Có ―. id

 Có ―. id
 Đi ―. Đi; đi ngoài đàngNgười đi đàng thường hiểu là người vô can
 Lên ―. Ra đi
 Đón ―. Ngăn đón giữa đường
 Chận ―. id
 Dọc ―. Dài theo đường đi
 Chỉ ―. Chỉ về cho biết phải đi đường nàoChỉ đàng mở ngõ
 Dẫn ―. Đem đi
 Đem ―. id
 Đam ―. id
 Lạc ―. Đi sai ngả
 Lạc ― nắm đuôi chó, lạc ngõ nắm đuôi trâu. Trâu, chó hay nhớ đường về
 Dò ―. Coi cho biết phải đi đường nào, cho biết chỗ thấp caoĐi dò đàng: Lần lần mà đi
 Nằm ―. Sấp mình giữa đường cho quan tài quaTrong các đám ma lớn, hễ khiêng quan tài đi thì các con cháu người chết hay nằm đàng, có ý làm việc hiếu thảo
 Qua ―. Đi ngang qua, không có ý ghé, không ở lâuKhách qua đàng cũng là người vô can, không có nghĩa quen biết
 Nói sang ―. Đương nói chuyện nầy bắt sang chuyện khác; không chuyên chủ lời nói
 Hoang ―. Không có chủ chốt, vất mà
 Điêm ― hoặc ― điếm. Chính là đứa ở đàng ở điêm, xảo trá, hay lường gạt
 Mèo ― chó điêm. Tiếng mắng đứa hay ở quán ở lều, ham chơi bời không lo công chuyện làm ăn
 Cùng ―. Hết đàng đi; cùng túng, hết thế
 Ghe ―. Nhiều đàng, nhiều bề
 Nhiều ―. id
 Trăm ―. Nhiều đàng, nhiều nồi kể chẳng xiết
 Đứng ―. Tiếng mắng đứa hư hay đứng hóng, biết có một sự ngao du ngoài đàng, mà không biết tới chuyện nhà
 Gần ― xa ngõ. Đàng đi thì gần, ngả vào lại xaNói về sự bà con gần mà không hay lân mân
 Ngựa chạy ― dài. Tiếng chê người không hay giữ lời nói, nói rồi liền bỏ qua cũng như ngựa chạy xuôi một đàng
 Cuối ―. Chỗ cùng đàng
 Đầu ―. Chỗ đầu đàng, mỗi đàng
 Luôn ―. Luôn xuôi theo một đàng
 Liên ―. Liên tiếp theo một đàng, không có vật chi ngăn trở
 ― đầu. Phía đầu, trước đầu
 ― đuôi. Phía đuôi, sau đuôi
 ― ngang. Đàng đi ngang; đàng ngang qua đối với đàng sổ xuống hay đàng dọc
 ― dọc. Đàng dài đối với đàng ngang
 ― nước. Đàng khai cho nước chảy, đàng nước chảy
 ― câu. Nhợ câu
 ― chỉ. Đàng may; sợi chỉ
 ― đây. Sợi dây lớn; tiếng đàng ở đây hiểu là tiếng kêu kể vật có mối có sợi
 ― tóc. Rồng chưn tóc rẽ hai
 ― ngoài. Các tỉnh ở phía Bắc(Nói về nước An-nam)
 ― trong. Các tỉnh ở phía Nam
 ― anh. Vai anh
 ― em. Vai em
 ― ngày lễ chánh. Đàng phải đi, lễ phải theo
 Khác ―. Không phải một đàng, không phải một đạo
 ― nội. Bên nội; về đạo Thiên Chúa
 ― ngoại. Bên ngoại; về đạo khác
 ― trai. Bên trai
 ― gái. Bên gái
 ― trước. Phía trước
 ― sau. Phía sau
 ― đột. Xông xáo, ngang ngửa, vô phép, (thường hiểu về sự ăn nói, tới lui nghênh ngang)
 ― nhơn ngãi. Bề nhơn ngãi mình phải theo
 ― phước đức. Đàng cho mình theo việc phước đức
 ― tội lỗi. Đàng đi theo việc tội lỗi
 Xa ―. Dài đàng, ở xa cách
 Gần ―. Vân đường, ở gần
 Đọc ―. (Coi chữ đọc)
 Đọc đàng cho con nít bắt chước
 Chết ―. Chết dọc đàng, chết trong lúc đương đi đường(cũng là tiếng rủa)
 Con mắt không thấy ―. Con mắt không tỏ rõ
 Rờ ―. Dò đàng mà đi, vì là không thấy
 Lần ―. id
 Của bỏ ― bỏ sá. Của phí lộ; của bỏ
 Dâm ―. Đàng đi đây những người ta
 Đây ―. id
 Quân lót ―. Những quân đi tiền đạo, có ý


thí cho giặc giết, làm cho giặc mổi me, mà lây thắng(Thường dùng những tử tù, tội nặng)


Đàngn. (Đường) Vật nấu bằng nước mía hoặc bằng nước cây trái gì ngọt khác.
 ― phèn. Đường làm ra từ miếng trắng giống như cục phèn
 ― cát. Đường có hột như hột cát
 ― phổi. Đường trở bằng tràng gà, xốp mình như lá phổi
 ― hạ. Đường đen, đường tự nhiên
 ― cái. Đường đen đặc đổ ra từ tâm
 ― tâng. id
 ― con. Con đường phèn, hay là đường phèn vụn
 ― non. Đường nâu chưa tới, hãy còn lỏng mà dẻo
 ― Thao lao. Đường táng xứ Thao-lao, (phủ Phước-tuy)
 ― khay. Đường trắng đổ khuôn vuông vức giống cái khay, lấy đó mà đặt tên
 Lò ―. Chỗ nấu đường
 Đạp ―. Cuộc dùng ống trục đôi mà cán cây mía cho ra nước chè
 Thắng ―. Bỏ đường cái vào nước lã mà nấu cho chảy ra
 Xén ―. Dụng tròng trắng trấng gà bỏ vào nước đường đương nấu mà gạn cho sạch đất, cho trắng nước đường
 Trở ―. Lấy thứ đường nọ mà làm ra đường khác trong sạch hơn, như là trở đường phổi thì là lấy đường cát thắng lại bỏ tròng trắng trấng gà mà làm ra


Đàngc. Con chấu.
 ― lang. Châu chấu
 |  螂 捕 蟬  ― lang bộ thuyền. Châu chấu bắt ve veNghĩa là tham mà không nghĩ hậu; số là châu chấu ham chụp con ve là loài yếu đuối, chẳng dè đàng sau có chim huình tước chụp mà bắt cả đôi
 |  臂 當 車  ― tí đương xa. Cảnh châu chống xe: Chẳng lường sức mình


Đảngc. Phe, bọn, những người theo một phía.
 Phe ―. id
 Đồ ―. id
 Bè ―. id
 ― tỏa. id
 Gian ―. Người gian ác, bọn gian ác
 Ngụy ― hoặc ― ngụy. Bọn làm loạn, làm giặc
 Tụ ―. Hiệp bọn, qui rủ nhau mà làm dữ
 ― dữ. id
 ― ăn cướp. Bọn ăn cướp, kẻ cướp
 Hương ―. Xóm giềng đông, chừng 500 nóc nhà
鄉  |  莫 如 齒  Hương ― mạc như xỉ. Chôn hương đảng chẳng gì trọng hơn tuổi, nghĩa là phải trọng kẻ tuổi tác
 ― sâm. Loại rễ thuốc


Đảngc. .
 Phóng ―. Buông lung, không thìn tính nết
 Chơi. -Buông lung trong sự chơi bời, như không tiếc tiền bạc vv


Đăngc. Lên; đem vào.
 ― khoa. Đi thi
 |  仕  ― sĩ. Đi làm quan, vào hàng
 ― đàn. (Coi chữ đàn)
 ― nạp. Đem tới mà nạp, như nạp thuế
 ― thuế. Nạp thuế
 ― tiền chứng. Nạp tiền chứng
 ― bộ. Đem vào bộ; trục dân ngoài
 Tiên ―. Nạp trước
 ― lâm. Lên rừng, đi rừng, cuộc đi làm cây gỗ
 Tiểu ― khoa. Lễ hỏi đối với đại đăng khoa là lễ cưới


Đăngc. Đèn.
 Bá ―. Đèn trăm ngọn hoặc nhiều ngọn
 Song ―. Đèn hai ngọn
 Khai ―. Thắp đènTiếng nói riêng các người bán thuốc nha phiến, chỉ nghĩa là có đèn hút
 Nhiên ―. Thắp đèn
 Điểm ―. id


 ― đài. Chơn đèn
 Thập niên ― hỏa. Công đèn sách mười năm, dày công học
 ― lung. Lồng đèn
 ― tràng. Thép đèn
 Thiên ―. Đèn trờiĐèn thờ trời, cũng hiểu là mặt trăng
 Vọng ―. Đèn vọi


Đăngn. Đồ bện bằng tre để mà ví cá.
 ― sào. Tiếng đối cũng là đăng
 Chân. - Dựng đăng, trải đăng
 Ví ―. Trải đăng bao
 Trải ―. Giăng từ tâm đăng
 Suy ―. Cây dùng mà chịu lấy tâm đăng
 Bắt ―. Bắt cá trong chỗ ví đăng


Đặngc. n Tên họ; được, có thể, làm nên; gặp rồi, có rồi.
 Họ ―. Họ kêu tên ấy
 Cho ―. Hầu cho, ngõ cho (tiếng ước, tiếng khiên)
 Ngõ ―. id
 Hầu ―. id
 Họa ―. id
 ― cho. Để cho, có thể cho
 Sẽ ―. Chẳng khỏi bao lâu thì đặng
 Chẳng ―. Không được, cũng là tiếng cấm ngăn
 Đâu ―. Lẽ nào đăng
 Chi ―. id
 Sao ―. id
 ― chỉ. Được sự gì
 ― việc. Làm nên việc, thành việc, xuôi việc
 ― trận. Thắng trận
 ― công. Làm nên công
 Làm ―. Có thế mà làm; đã làm xong
 Ăn ―. Ăn khá, ngon ăn; ăn thong thả; đã biết ăn, vừa ăn
 Ngủ ―. Ngủ ngon, ngủ yên
 Học ―. Có thế mà học: học dễ; đã biết học
 Viết ―. Đã biết viết; viết dễ dàng; viết nhằm cách
 ― cá quên nơm; ― chim bẻ ná. Bội bạc
 Ăn no lo ―. Có cơm sẵn cho mà ăn, cho nên mới làm được chuyện kia chuyện nọ (Hiểu về nghĩa xấu, tiếng than)
 ― thơ. Được tin, có thơ gởi tới cho
 ― tin. Có tin gởi tới cho
 ― chỗ. Tìm được chỗ, gặp chỗ làm áo
 ― vợ. Cưới được vợ rồi; nên vợ, đáng làm vợ
 ― vợ ― chồng. Vợ nên chồng cũng nên; đáng vợ đáng chồng
 ― kiện. Được việc kiện thưa; được kiện rồi
 Kiện ―. Có lẽ cho mình kiện thưa; được kiện
 Bắt ―. Có thế mà bắt; đã bắt rồi; đã làm cho vào trong tay
 Đánh ―. Có thế mà đánh; đánh rồi, thắng trận rồi
 Hỏi ―. Có thế mà hỏi, hỏi rồi
 Bán ―. Có thế bán rồi
 Mua ―. Có thế mua rồi


Đắngn. Mùi gắt khó chịu, như mùi mật thú vật, trong năm mùi gọi là vị khổ.
 ― đốt. id
 ― cay. Đã đắng mà lại cay, khó chịu
 Cay ―. idGắt gỏng, nồng nàn, khó chịu
 ― nghét. Đắng lắm
 ― chẳng. id
 Rau ―. Thứ rau nhỏ lá mà đắng, hay mọc là đà dưới đất thấp
 ― như thể ruột, ngọt người dâng. Không phải vị người dâng mà bỏ bụng bà con
 Mướp ―. Khổ qua
 Thuốc ―. dã tật, lời thật mất lòngThuốc đắng khó uống mà bịnh lành, lời thật mất lòng mà hay sửa tính nết
 Ăn cay nồng ―. Chịu cực khổ (nói về đờn bà nằm bếp)Công khó nhọc
 Lời nói ― cay. Lời nói sâu thiểm, gay gắt, làm cho kẻ khác phải phiền muộn
 ― hôi. Đã đắng mà lại hôi
 Dấm chua mật ―. Đều là bổn tánh mỗi một món
 ― miệng. Miệng mất mùi ngon, bắt khô gắtẤy là chứng bịnh các người đau nóng lạnh hoặc đau lâu, miệng ăn không biết ngon
 Mặn ―. Đã mặn mà lại đắngMặn như nước biển


Đằngc. Mây.
 Sơn ―. Mây lớn; mây chà vong; mây song.
 Thiết ―. Mây tàu, mây bền hơn hết.
 Thủy ―. Mây nước.
 Sa ―. Mây cát, mây to sớ.
 -. Loài dây xốp mà vàng thịt, thợ nhuộm hay dùng mà lót màu đỏ.
 Bạch ― giang. Tên sông ở Bắc-kỳ.


Đẳngc. nĐẳng bậc, sự thể, thứ lớp, đồng đều, thảy thảy.
 |  級  ― cấp. Phẩm bậc, tầng thứ.
 ― hạng. Các hạng đồng nhau.
 ― danh. Các tên thảy thảy.
 ― vật. Các vật thảy thảy.
 -. Đồng đều cả thảy.
 ― đãi. Chờ đợi, nhóng đợi.
 Nhứt ―. Bậc nhứt.
 Nhì ―. Bậc nhì.
 Các chức ―. Các chức cả thảy.
 Các ― linh hồn. Các linh hồn.
 Các ― âm hồn. id(Tiếng người đạo Phật).
上  |   Thượng ―. Bậc trên hết; miễu thượng đẳng; thì là miễu thờ thần bậc trên hết.
 Phu thê ―. Cả vợ chồng.
 Dân ―. Dân chúng cả thảy.
 Ngã ―. Chúng tôi cả thảy.
差  |   Sai ―. Có tầng bậc khác nhau, không đều.
躐  |   Lạp ―. Bỏ bậc, nhảy bậc.
越  |   Vượt ―. idPhép thưa kiện trước tới làng tổng sau mới tới quan; có tiếng nói rằng: Tiên trùm, xả trưởng hậu cập huyện quan.
 Đủng ―. Thủng thẳng; lần lần.
 Ghê ―. Ghê (tiếng chỉ trỏng).


Đâng (đưng)n. Trơ trơ không sinh phát, không đẻ con; bàn đạp mà lên lưng con ngựa.
 ― đi. Trơ trơ, không sinh phát; lỳ lợm.
 Gió ―. Lững gió, không có gió.
 Chơn ―. Bàn đạp mà lên ngựa, thường đúc bằng đồng sắt.
 Bả ―. Đồ đánh bằng tơ chỉ để mà cột chơn đàng.


Đằngn. Giống cỏ dài cộng ở đất sình, có kẻ dùng mà lợp nhà.
 Cắt ―. Cắt thứ cỏ ấy.


Đậng (đựng)n. Chứa lấy, chịu lấy.
 ― nước. Chứa nước.
 ― gạo. Chứa gạo.
 ― tiền. Để tiền vào.
 Đồ ―. Đồ để mà trữ.
 Chịu ―. Bến đỗ, ăn chịu; thiếu chịu.


Đấngn. (đứng) Vì cao sang, ngôi thứ, tầng bậc.
 ― bậc. id.
 ― đợt. idSánh so, có ngôi thứ: trông con đứng đợt cho bằng chị em.
 ― làm vua. Vì vua, vua.
 ― làm người. Con người, bậc làm người.
 Các ―. Các vị, các bậc cao cả (thường tả về thánh thần).
 Chúa là ― dựng nên trời đất. .
 ― đáng. Xứng đáng, vững vàng.


Đầngn. .
 Rễ sơn ―. Thứ rễ cây người ta hay ăn với trầu.
 Dây sơn ―. Thứ dây lớn người ta hay dùng mà làm mạnh mui ghe đò.


Đanhn. .
 Dòng ―. Thứ chốc hay mọc trên đảo.
 Già ―. Già lắm.


Đạnhn. Đờm, nhớt nhao trong cổ.
 Đờm ―. Tiếng đôi cũng là đạnh.
 Dở ―. Dở quá, dở khét.


Đánhc. n Lấy tay, lấy cây hoặc vật gì khác mà khỏ mà đập.
 ― đòn. Đánh roi, đánh cho biết xấu; đánh mà sửa dạy.
 ― roi. id.


 ― trượng. Đánh bằng hèo, bằng trượng(Về tội nặng, luật hình).
 ― đập. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đánh.
 ― khảo. Đánh mà tra hỏiCũng là tiếng đôiđánh.
 ― đấm. Nắm tay lại mà đánh.
 ― cú. Co ngón tay mà giọi (đầu).
 ― dẹp. Đánh mà làm cho yên, như dẹp giặc.
 ― giặc. Ra trận, đánh với quân giặc.
 ― trận. Chiến trậnid.
 ― dấu. Theo dấu, đóng con dấu.
 ― hơi. Theo hơi, nghe hơi cho biết ở đâu.
 ― mùi. Nghe mùi mà theo.
 ― mò. Lò mò đi theoBắt mò.
 ― tiếng. Lên tiếng, làm cho kẻ khác hay biết.
 -thuế. Chính thuế, định thuế phải đóng là bao nhiêu.
 ― giá. Làm giá, ra giá.
 ― quân. Đánh đáo quân; cuộc chơi dói trái chi cho vào lỗ.
 ― quần ― áo. Sửa soạn, làm tốtĐánh quần đánh áo ra đi.
 ― lưới. Bủa lưới.
 ― giò. Cũng là cách đánh bẩy.
 ― trống. Nổi tiếng trống.
 ― mỏ. Nổi tiếng mỏ.
 ― đao. Rèn đao.
 ― dây. Đâu hai ba tao dây nhổ mà làm ra cái dây.
 ― tranh. Kết tranh làm ra từ phiên để mà lợp nhà.
 ― đu. Chơ đu, xít đu.
 ― bò cạp. Giựt cái bò cạp cho nó kêu; lạnh lắm hai hàm răng đánh lập cập.
 ― sứa. Đánh cái sứa; hai hàm răng khua nhau.
 ― dát. Đánh (đóng sắc) ra từ lá mỏng.
 ― nghề. Đánh quờn, đánh nghề võ.
 ― võ. id.
 ― vỏ. Đánh cho sạch vỏ.
 ― vảy. Làm cho sạch vảy.
 ― lá. Đánh cho bớt lá nhứt là lá già(Nói về mía, bắp).
 ― sáp. Dụng nước thuốc chùi đánh giày cho láng.
 ― phấn. Giỏi phần.
 ― tóc con. Cạo nhổ cho sạch tóc con, cũng là làm tốt.
 ― đàng xa. Xuôi hai kiên tay, và đi và đưa tới đưa lui; đưa lên cao quá kêu là đánh đàng xa trật ót, nhứt là con gái hay làm thói ấy.
 ― hông. Dương ra, khoe trẻ.
 ― đèn. Nổi đèn lên.
 ― lửa. Dụng đồ mà làm cho ra lửa, như đánh đá lửa; nổi lửa.
 ― đuốc. Nổi đuốc, thắp đuốc.
 ― buồm. Chăm buồm, trương buồm, giương buồm.
 ― hiệu. Cuộc chơi cầu may, mua số hiệu bắt thăm.
 ― số. id.
 ― đố. Đố nhau, cuộc với nhau.
 ― đứng. Đánh khi còn đứng, không kịp biểu nằm; khắc hạc, làm khổ sở.
 ― nhừ tử. Đánh quá tay, đánh gần chết.
 Một cái già bằng ba cái ―. Nói về kẻ nhỏ vô phép với người lớn, già mà chưa đánh thì cũng là lỗi nặng.
 ― tội. Thống hỏi, ăn năn; xử tội.
 ― đeo. Níu lấy cùng đeo theoCứ theo riết không rời raNó đánh đeo theo nhau.
 ― đồng theo. Níu lấy cùng đeo hỏng mình.
 ― níu. Níu riết không buông, làm bạnCon nít đánh níu đi đâu không đặng.
 ― phách. Nói lớn lối, khoe tài.
 ― chớp. Nháy mắt như khi thảy chớp thình lình mà nháy vậyBộ lờ lạc, hay nhướng bay nhảy.
 ― hồ. Khuấy bột mà làm hồ cháo.
 ― hố. Cuộc chơi đấu hố, là đánh thể nhào lên nhảy xuống, cho lọt vào cái miệng hố.
 ― bột. Sú bột, đổ nước vào bột mà nhồi.
 ― vôi. Bỏ vôi vào nước mà đánh cho tan, kêu là nước vôi.
 ― phèn. Bỏ phèn vào nước cho nó tiêu mà làm cho trong nước.
 ― chăm. Đánh cho ra nước chăm.
 ― nước thuốc. Làm nước thuốc, hòa nước thuốc, (thuốc vẻ).
 ― tay. Tính theo lóng tay; đoán về việc gì, làm như phép bói.
 ― tuổi. Tính cho biết là tuổi gì.
 Trời ―. Sét trên trời đánh xuống, tục hiểu có thiên lôi chủ việc sấm sét.
 Sét ―. id.


 ― dần ― mẹo. Lần lựa, hẹn hò hoài, hết giờ dần qua giờ mẹo, vv.
 ― lừa. Gạt gẫm, lừa gạt.
 ― lận. Làm gian lận.
 -đảo. Lánh mặt, ẩn mặt.
 ― ngạch. Đào ngạch, (ăn trộm).
 ― lú. Cuộc chơi kêu là hốt lúMột người nắm tiền trong tay hoặc dùng chén mà úp tiền lại, người khác cứ số chẵn lẻ từ 1, 2, 3, 4, kêu là yêu, lượng, tam, túc, mà đặt nhằm số thì là ăn, không nhằm thì là thua.
 ― đũa. Cuộc con nít chơi, đôi bắt đũa.
 ― trồng. Cuộc chơi, một tay dói trái tròn lên, một tay cầm cái bảng đánh đưa đi cho người khác bắt.
 ― lăn. Cuộc chơi, dùng trái tròn mà lăn cho vào lỗ, ấy là cuộc chơi dưới đất; còn đánh lăn bàn thì dùng cây thọc trái lăn cho trọi trái khác hoặc chạy vào lỗ.
 ― lộn. Cuộc nhiều người đánh nhau.
 ― như ― đất. Đánh mà không biết đau, không biết sợ; dán chịu đòn.
 ― nhào. Đánh cho nhào cho té; đánh cho lung.
 ― thức. Kêu thức dậy, động cho thức dậy.
 ― rượu, tửu. Uống rượu chơi.
 ― rắn cho chết nọc. Phải làm cho tuyệt giòng độc, kẻo sinh thù oán.
 ― lận. Lén lúc, nhón lấy vật gì, ăn cắp.
 ― cổ. Làm cho sạch cổ.
 ― xe. Đẩy xe, khiến xe đi.
 ― trâu. Giục đánh trâu điĐánh như đánh trâu hoặc đánh bò; hiểu nghĩa là đánh quá tay, (nói về đứa nặng đòn).
 ― lông. Làm cho sạch lông, sửa soạn, trau giồi.
 ― dầu. Thoa dầu.
 ― một giấc. Ngủ một giấc.
 ― câu cầm. (Coi chữ cầm).
 ― một bụng. Ăn no.
 ― cục. Nhập cục, đóng cục, nhồi chung một cục, dính lại với nhau, đeo theo nhau, cũng nói về người(Coi chữ cục).
 ― đống. Bỏ chung một đống, dồn đống, đổ đống.
 ― răng. Đánh chùi cho sạch răng.
 ― lưỡi. Uốn lưỡi mà nói cho nhằmĐánh lá lưỡi thì là trau lời nói.
 ― trút. Đổ trút; đổ ra hếtNó cũng làm quấy, bây giờ nó đánh trút cho tôi.
 ― tẩy. Đánh phá tan, đánh vỡ tan.
 ― đùa. Xô đùa, đánh đại, đánh cho tới tayCũng là tiếng xúi giục.
 ― đại. id.
 ― đến. id.
 Nói như ― dây. Nói không khi hở.
 ― liều. Liều mình không sợ xấu, không sợ hiểm nghèo.
 ― úp. Úp sấp, làm cho phải nghiêng úp.
 Ong ―. Ong đút, ong cần.


Đànhn. Ưng, chịu.
 ― lòng. Ưng lòng, bằng lòng.
 ― ―dạ. id.
 ― ý. Ưng ý, đẹp ý, vừa ý, xứng ý.
 ― rành. Rõ ràng, chắc chắn rồiViệc đã đành rành.
 ― đoạn. Dứt tình, dứt dạ, chẳng còn thương tiếc.
 Đã ―. Đành rồi, đã ung, đa phải, đã quyết rồi.
 Chỗ chẳng ― dành chỗ khác. Chẳng thiếu chi nơi(nói về việc cưới hỏi).


Đảnhc. (đỉnh) Cao chót, tiếng kêu kể các núi non.
 Trên ―. Trên chót.
 ― núi. Chót núi, hòn núi.
 ― hạc. idCái nuốm ở trên đầu con hạc, màu hồng hò, người ta hay chế làm lộc sáp.
 ― đầu. Giữa đầu, giữa xoáy đầu.
 Bao ―. Cách bối tóc, vấn tóc chung quanh đầu.
 Đỏng ―. Tiếng con nít thỏ thẻ, đòi xin vật gì.


Đảnhc. Cái vạc, đồ giống cái vạc có ba chưn hai tai, mặt nó chạm vẽ hình non sông cùng bản đồ đất nước; ấy là vạc chế từ đời nhà Châu, cả thảy có chín cái, để lưu truyền làm báu nước.
 |  鍾  ― chung. Quyền lộc lớn.


 |  革  ― cách. Nhà nước đổi dời; đổi dòng vua.
片 言 重 於 九  |   Phiến ngôn trọng ư cửu ―. Một lời nói trọng hơn chín đảnh, lời nói làm lợi rất lớn.
 ― lực. Rán sức, hết sứcCủng như rán sức mà đở cái đảnh nặng.


Đaoc. bao, đồ để mà cắt cứa, gươm lớn lưỡi.
 |  鎗  ― thương. Gươm giáo; đồ binh khí.
 ― binh. id.
 Đại ―. Dao lớn.
 Ngưu ―. Dao trâu, dao lớn, dao phay. Cắt kê yên dụng ngưu -. 割 鷄 安 用 牛 - Cắt gà đâu dùng dao lớn, chỉ nghĩa là làm việc nhỏ, chẳng phải dùng sức lớn(Lời Phàn khoái).
 Tiểu ―. Dao nhỏ.
 Siêu ―. Gươm lớn lưỡi có cán dài, cũng gọi là yếm nguyệt đao.
 Tả ―. Quân làm nghề chém tù tử.
 Bá ―. (Coi chữ bá)Cũng gọi là nhuận hình.
 Gài ―. Tiếng nói riêng cho các học trò viết nhằm bộ chữ đao thì phải viết khép, viết đứng, làm ra chữ đao đứng, 刂.
 Lao ―. Khốn khổ, không yên.
 Mã ―. Chứng đau sưng một bên hàm mà sưng dài.
 Song ―. Chứng đau sưng hai bên hàm, dạng dài như hai lưỡi đao.
 Cá ―. Cá biển lớn con, trước mũi nó có cái xương răng cưa dài.
 Xương cá ―. Xương trước mũi cá đao.
 Bí ―. Thứ bí dài trái mà lớn.
 |  傷  ― thương. Sầu bi, cốt cách mảnh mai yếu đuối, ngó thấy thì dễ động lòng thươngBộ mặt đao thương.
 ― bút lại. Người làm việc lạiThường hiểu là người ít học.
 |  劍 雖 利 不 殺 無 罪 之 人  ― kiếm tuy lợi bất sát vô tội chi nhơn. Dao gươm tuy sắc chẳng giết người vô tội.


Đạoc. Đàng đi; lẽ phải; mối dạy lẽ cang thường, dạy việc thờ phượng; nghề nghiệp, bổn phận; đoàn binh lính, tàu thuyền; một bổn; nói thốt.
 ― chánh. Đạo ai này phải theo.
 ― lạc. Đạo hiểu sai, thờ lạc, không phải là - chánh.
 ― Thiên chúa. Đạo thờ đấng dựng nên trời đất nhơn vật.
 ― nho. Đạo đức Khổng-Tử, đạo cang thường.
 ― phật. Đạo thờ Phật.
 ― lão tử. Đạo ông Lão-Tử dạy làm lành, nói nhiều đến qua trí, cũng là đạo tiên.
 ― lành. Nhánh đạo Phật, dạy làm lành, mà người ta lại làm ra phe đảng.
 ― thầy giải. Nhánh đạo Phật, mượn việc làm thuốc mà dạy đạo.
 ― phật đường. Nhánh đạo Phật, chuyên dạy việc ăn chay, bố thí.
 ― ―bụt. Đạo Phật, đạo thờ bụt thần.
 ― tiên. Đạo thờ thần tiên, cũng là đạo Lão-tử.
 ― hồi hồi. Đạo riêng người Hồi-hồi, đạo thờ trời.
 ― tự― nhiên. Đạo cang thường, ai nấy sinh ra liền hiểu biết, hễ việc gì mình không muốn cho kẻ khác làm cho mình, thì mình chớ làm cho kẻ khác.
 ― luân hồi. Đạo dạy về việc quả báo, hễ ở đời làm dữ, chết xuống phải đi đầu thai là thú vậtvv.
 ― ngãi. Việc nhơn ngãi.
 ― đức. Có lòng nhơn, hay sợ tội phước, chuyên việc giữ đạo, chuyên việc làm lành.
 ― sĩ. Kẻ ở ẩn, kẻ tu tiên, thầy pháp.
 Giang ― sĩ. Tên người đời tây Hán, chuyên việc tu tiên, hay làm phù phép.
 ― vị. Mùi đạo đức, sự ăn ở phải.
 ― lý. Lẽ phải.
 ― ngày. Đàng chánh, lẽ ngày.
 ― dị đoan. Đạo lạ, mối lạ, trái cùng đạo chánh.
 ― trời. Đạo thờ trời, lẽ trời.
 ― làm người. Bổn phận con người.
 ― vợ chồng. Lẽ buộc vợ chồng phải ở cùng nhau thế nào.
 -cang thường. Mối cang thường, đạo tam cang, ngũ thường.
 ― quân thần. Lẽ buộc vua tôi phải ở cùng nhau thế nào; nghĩa vua tôi.


 ― cha con. Lẽ buộc cha con phải ở cùng nhau thế nào; nghĩa cha con.
 ― bằng hữu. Nghĩa bằng hữu.
 ― anh em. Nghĩa anh em.
 ― tôi con. Phận sự kẻ làm tôi con.
 ― đi buôn. Nghề buôn bán, phận sự kẻ đi buôn phải làm thế nào.
 ― làm ăn. Nghề làm ăn, phận sự làm ăn phải giữ thế nào.
 Thiên ―. Lẽ trời, việc trời. 天 道 报 應 眼 前 Thiên đạo báo ứng nhãn tiền Lẽ trời báo ứng trước mắt.
人  Nhơn ―. Lẽ phải, đạo làm người.
 Thánh ―. Đạo thánh, đạo dạy cho biết đàng chánh lẽ ngay, cũng là đạo cang thường.
 Lục ―. Sáu kiếp luân hồi, (coi chữ tam đồ).
 Phải ―. Phải phép, phải lẽ, phải việc bổn phận.
 Lỗi ―. Lỗi phận sự, lỗi phép.
 Giữ ―. Giữ theo phép đạo, chịu đạo (Thiên chúa).
 Vào ―. Theo đạo, chịu đạo (Thiên chúa).
 Theo ―. id.
 Màu ―. Bề đạo đức, mùi đạo.
 Giảng ―. Cao rao, giảng dạy cho người ta thấu hiểu lẽ đạo (Thiên chúa).
 Mở ―. Mở phép câm đạo, (Thiên-chúa).
 Dạy ―. Dạy các lẽ trong đạo, (Thiên-chúa).
 Huình ―. Đường mặt trời qua lại có 12 cung, phân có bốn mùa tám tiết, (coi chữ cung).
 Xích ―. Đàng chia ngang trái đất ra làm hai phần đồng nhau.
 Hàn ―. Vòng lạnh-> Các vòng phân biệt trong trái đất.
 Nhiệt ―. Vòng nóng.
 Ôn ―. Vòng ấm.
 ― hạnh. Đạo đức, hay giữ lễ phép, hay mến giữ việc lành, làm lành.
 ― mầu. Đạo cao sâu.
 Trọng ―. Chuộng đạo, yêu đạo, lấy đạo làm trọng.
 Ngoan ―. Biết giữ đạo, giữ đạo chắc chắn.
 Công ―. Nhằm phép, phải phép, phải đạo.
 Bổn ―. Người theo đạo nào, người trong đạo.
 Các ―. Các đồ đệ, hay là học trò thầy chùa, người mới đi tu chưa có danh phận.
 ― nầy. Người mới theo đạo (Thiên chúa) trong một đời, còn ông bà thì là đạo khác.
 ― theo. id.
 ― dòng. Người giữ đạo từ lâu đời, đạo ông cha để lại.
 ― chúa. Đạo Thiên-chúa.
 ― binh. Một đoàn binh đông.
 ― quân. id.
 ― thủy. Đạo binh ở thuyền, đoàn tàu chiến.
 ― bộ. Đạo binh bộ.
 ― tiền. Đạo binh đi trước.
 ― hậu. Đạo binh đi sau.
 Quân tiền ―. Binh lính về đạo tiền, quân đi trước, quân dọ đàng.
 Hải ―. Đàng biểnThuyền đi biển.
 Điểu ―. Đàng chim, đàng xa dặm thẳng.
 ― lộ. Đàng sáCùng đạo lộ thì là cùng thần quỉ ở theo đàng sá.
 ― đồ. id.
 Đại ―. Đàng cái, đàng cả.
 Tiểu ―. Đàng kiệt, đàng nhỏ.
 Bá ―. (Coi chữ bá).
 Vương ―. Phải đạo làm vua, làm theo nhơn chán; thầy thuốc làm vương đạo thì là cứ kinh sách mà làm.
 Quản ―. Chức quan hay một tĩnh nhỏ.
 Giáo ―. Chức quan hay việc dạy học.
 Huấn ―. Chức quan hay việc dạy học trong một huyện.
 Lỗ ―. Lỗ thông.
左  |   Tả ―. Đạo trái lẽ; tiếng người khác đạo nói nhục cho đạo Thiên-chúa.
 Ngoại ―. Ngoại giáo, khác đạo, ngoài đạo thiên Chúa(Tiếng người đạo Thiên-chúa gọi người khác đạo).
 Tử ―. Chịu chết vì đạo (Thiên-chúa).
 Vô ―. Người ngang ngược, không biết đạo lý.
 Bất ―. id.
 Đồng ―. Đồng một nghề, một đàng, một phe.
 Tri ―. Hay biết.
 |  吾 惡 者 是 吾 師  |  吾 好 者 是 吾 賊  ― ngô ác giả thị ngô sư, ― ngô hảo giả thị ngô tặc. Nói xấu ta ấy là thầy ta, nói tốt ta ấy là hại ta.


人 物  |  同  Nhơn vật ― đồng. Cả người cả vậy, tánh linh đồng nhau; cả sự ham muốn cũng đồng một thể.
 |  光  ― quang. Hiệu vua nhà Thanh, từ năm 1842.
 ― sắc. Một bổn sắc vua ban cho ai làm quan bậc gìSắc phông.
 ― phù thần. Một lá bùa thần linhThầy cho một đạo phù thần đem theo(Vân-tiên).
 Một ― hào quang. Một ngọn hào quang.


Đạoc. Đem, dắc.
 Hướng ―. Đem đàng.
 Quân hướng ―. Quân đem đàng.
 Khai ―. Mở đàng, chỉ vẻ cho biết.
 Hải ―. Hải vận tào vận.


Đạoc. Trộm, cướp.
 ― kiếp. Quân ăn cướp, kẻ cướp; hành hung, cướp phá.
 ― tặc. id.
 Cường ―. id.
 Thuyết ―. Rình người vô ý mà lấy của, chính nghĩa là ăn trộm.
 |  取  ― thủ. id.
 Quân bộ ―. Quân lính lãnh việc đi bắt kẻ trộm cướp.
 ― chích. (Coi chữ chích).
 ― danh. Trộm danh, giả danh, giả tên hiệu.


Đáoc. Đến, tột.
 ― đầu. Cùng sự, tới việc, hết lẽ rồiĐáo đầu nó mới chịu phép.
善 惡  |  頭 終 有 报  Thiện ác ― đầu chung hữu báo. Lành dữ chung cuộc đều có trả.
 ― để. Cùng tột, hết cách; (tiếng trợ từ)Tôi thương nó đáo để; nó chịu cực đáo để.
 Lo ― để. Lo hết thể.
 ― quan. Tới quan, tới cửa quan.
 ― xứ. Tới xứ nào, mới tới trong đất nàoNgười đáo xứ, thì là khách qua đường, mới tới đất nào; người lạ mặt.
 Tân ―. Mới tới, tự nước khác mới tới trong xứ nàoKhách tân đáo.
 Đánh ―. Cuộc chơi, đào lỗ dưới đất, đứng xa xa mà thảy vật gì cho nhằm lỗ.
 Đôn ―. Bộ lật đật, nóng nảy, có ý kiếm tìmNhảy đôn nhảy đáo; Chạy đôn chạy đáo.
 Đơn ―. id.
 -soát. Lục lạo, kiếm tìm cho được.
 ― ngụ. Ở đâu mới tới mà ngụ.
路 不 行 不  |  鐘 不 打 不 鳴  Lộ bất hành bất ― chung bất đã bất minh. Đàng chẳng đi chẳng đến, chuông chẳng đánh chẳng kêu; thường lấy nghĩa câu sau: Tâm sự mình có nói ra thì người ta mới biết cho.


Đàoc. Cây đào.
 Nhụy ―. Hoa con gái.
 Hồng ―. Màu hồng đào giống màu hoa đào, hàng nhuộm màu ấy.
 Má ―. Má hồngCon gái đương xuân sắc, dung nhan đẹp đẻ.
 Con ―. Con hát gái.
 ― dĩ. Gái hoang, gái chung chạ, gái thanh lâu.
 ― bất tê. (Tưởng là đào lộn hột).
 ― lộn hột. Thứ đào hột ở ngoài trái, hột đều ăn được; mủ cây nó dùng làm thuốc ho, nghĩa là ngậm cho thông đàm.
 ― xiêm. Giống đào bên Xiêm đem sang, có đỏ trắng hai thứ, vị nó chua, hột đều ở trong.
 -nhơn. Loại hột đào giống hột bí ngô, vị thuốc nhuận trường.
 Trước ―. Thứ cây suôn nhỏ, lá giống lá tre, người ta hay trồng kiểng, bông đỏ hồng, có bốn cánh hoặc năm cánh.
 ― tiên hoặc túy tiên ―. Đào của bà Tây-vương mẫu ở bên cõi Phật, ăn được thì thành tiên.
 ― hương tàu ―. Cũng là một thứ đào (không rõ).
 ― lê. Thứ đào thơm(không rõ).


Đàon. Cuốc lên, bới lên.
 ― bới. id.
 ― đất. Cuốc đất lên.
 ― huyệt. Khai huyệt mả.


 ― ngạch. Đánh ngạch, đào lỗ chun vào nhà người ta mà ăn trộm, cũng kêu là đào huyệt.
 ― lỗ. Cuốc lỗ, cuốc đất làm ra một cái lỗĐào lỗ chôn chông chó thác oan.
 ― khoai. Cuốc đất lên mà tìm khoai củ.
 ― giếng. Khai đất cho sâu mà tìm mạch nước.
 ― mồ. Cuốc mồ, phá mồ người ta; cũng là tiếng mắng mỏ, làm nhục cho nhauĐào mồ nó lên, nghĩa là chưởi cho đến.
 ― kinh. Khai kinh.
 ― sông. Đào đất làm ra sông rạch.
 Cao lương, cao lễ, ba đề, ba ―. Tiếng ăn mày chúc cho chủ bố thí sang giàu có dư.


Đàoc. Trốn.
 ― biệt. Trốn mất.
 ― thoát. Trốn khỏi.
 ― tẩu. Chạy trốn.
 ― tản. Trốn tản lạc, thường nói về binh lính.
 ― quân trốn chúa. Tiếng mắng đứa phụ bạc không có lòng ngây, bỏ chủ mà đi.
 ― binh. Lính trốn.
在  |   Tại ―. Đương trốn.
 Khai ―. Khai báo cho quan hay mà trừ thuế cho tên dân trốn.
三 拾 陸 計 以  |  爲 上  Tam thập lục kế, dĩ ― vi thượng. Trong ba mươi sáu chước, có chước trốn là hơn.


Đàoc. Sóng lớn.
波  |   Ba ―. Sóng gió lớn, cuộc làm cho phải chuyển động.
 Ba ― chuyển động. Cuộc làm cho rúng động.
 ― độn. Cơn sóng lớn, nhồi lộn, guộn lên guộn xuốngTrong mình bắt đào độn, thì chỉ nghĩa là ruột guộn lên bắt buồn mửa, khó chịu.


Đảoc. nDộng xuống; ngửa nghiêng; trở đầu.
 Điên ―. Dối trá, tráo chác, khi nói thế này, khi trở thế khác Điên đảo thị phi 顚 - 是 非, lấy quấy làm phải, lấy phải làm quấy.
潦  |   Lạo ―. Nghiêng ngửa, không vững bước.
 Lừa ―. Lừa gạt, đánh lừa đánh đảo, lừa thế mà gạt gẫm.
 Đánh ―. idLánh mặt; ẩn mặt.
 Nói ―. Nói gạt, nói ra thế khác, nói mở ra.
 ― đi ― lại. Đi qua đi lại, tìm kiếm qua lại.
 ― vàng. Qua qua, lại lại, thường nói về đứa gian có ý đi thăm coi kẻ khác có để hở vật gì mà ăn cắp.
 |  戈  ― qua. Trở ngọn giáo, say sắc; trở ngọn giáo mà đánh lại với quan binh mình; xuôi ngọn giáo mà chạy.
 ― chỉ. Lựa chỉ, quây chỉ, gở mắt làm cho suôn sẻ.
 Bàn ―. Bàn quây tơ.
 ― địa. Khắp chỗ: Kiên đào địa.
 |  懸  ― huyền. Khốn khổ, rối loạn như bị treo ngược Nhứt nhựt vô vương thiên hạ đảo huyền 一 日 無 王 天 下 - 懸. Một ngày không vua thiên hạ nổi loạn.
 ― ngữ. Tập bỏ con toán, tập khảy đờn, làm cho nhằm ngạch ngữ, cho nhằm bản đờn.
 ― bàn. (Coi chữ bàn).


Đảoc. Đâm, nhồi.
 ― thuốc. Nghiền thuốc.
 ― đi ― lại. Đâm đi đâm lại, cũng có nghĩa lừa lọc, sang qua sang lại.


Đảoc. Cầu.
 Câu ―. id.
 ― võ hoặc ― vũ. Cầu mưa.
 Câu phong ― võ. Khẩn cầu cho có gió có mưa.
獲 罪 于 天 無 所  |  也  Hoạch tội vu thiên vô sở ― dã. Mắc tội nơi trời không chỗ cầu cho khỏi.


Đápc. Trả lời, đền lại, trả lại: ghé lại mà đậu (nói về chim).
 ― lại. Phần mình nói trả lại; bay lại; tiếng trợ từ.
 ― xuống. Bay xuống mà đỗ chỗ nào, (chim).
 Đối ―. Hai đàng nói đi nói lại cùng nhau: Ứng đối với nhau.
 Vấn ―. Hỏi cùng trả lời, hỏi thưa: sách vấn đáp.
問 易  |  難  Vấn dị ― nan. Hỏi dễ thưa khó.
 Ứng ―. Thưa lại, nói lại theo lời hỏi.
 Giúp ―. Giúp giùm.
 Nhiếc ―. Nhiếc mắng.
 Diều ―. Diều bay xuống mà bắtCon diều đáp con gà.
 Dơi ― muỗi. Thứ dơi nhỏ hay ở theo đình miễu, có tài bay mà xớt con muỗiCon dơi bay qua bay lại mà bắt muỗi.
 Báo ―. Trả lại, đền lại, (ân nghĩa).
 ― lễ. Trả lễ, người ta cho mình, mình cho lại.
 ― tạ. Trả lễ, tạ ơn.
 Hiếp ―. Ăn hiếp, làm hiếp.


Đạpc. Lấy bàn chơn mà đa ra hay là để nhậnKý bàn chơn xuống đất.Chơn đạp đất đầu đội trời.
 Giày ―. Chà xát dưới chơnHiếp đáp, khinh dể thới quá.
 Đá ―. Đá là hất cái chơn, đạp là dộng bàn chơn hoặc nhận dưới bàn chơn; cũng là tiếng đôi.
 ― sấp. Không ngõ ngàng tới, hủy hoại.
 ― sỏi giày sành. Đi đường cực khổ.
 ― dộng. Lấy chơn mà đánh cho ngã raĐạp dộng cửa ngỏ.
 ― tông. id.
 ― lúa. Dùng trâu hoặc dùng người lấy chơn mà đạp lúa giẻ cho rớt hột ra.
 ― mía. Cán mía cây mà lấy nước đường.
 ― đường. id.
 Cối ―. Cây cần dài, một đầu có mỏ dưới có cối, có thể cho người ta đứng tại đuôi cần, đạp nhận cho nó vổng lên, dở chơn cho nó rớt xuống mà giã gạo.
 Đánh cân ―. (Coi chữ cân).
 ― nhầm. Đi nhầm, tuồng chơn nhằm.
 ― goi lấy gai mà lễ. Tiếng người cờ bạc hay nói liều rằng có thua bạc thì phải đánh nữa mà gở thua.
 ― đất. Tiếng nói riêng về sự di động lần trước hết, nhằm bữa mồng một tết; từ tối ba mươi rước ông bà về nhà, người ta có thói cữ không nên động thổ, rạng ngày mồng một tết, mới được đi động tới nhà nhau.
 ― thanh. Đi tảo mộ, ăn thanh minh, (về tháng ba).
 ― rừng. Mở đàng rừng, cắt rừng mà đi, đi băng rừng.
 ― bộ. Đạp đường bộ, lên bộ mà đi.
 Chẳng lẽ một lần ― cứt, một lần chặt chơn. Chẳng lẽ vì một phen lầm lỗi, mà từ biệt nhau, bỏ nghĩa nhau; hoặc dứt đường lai vãng.
 Chạy như chó ― phải lửa. Chạy đôn chạy đáo, không dám nghỉ chơn.
 Gà ― mái. Gà trống nhảy gà mái; tiếng đạp nói chung cho các loài chim.


Đắpn. Cơi lên, be lên; trùm lại, đậy lại.
 ― đất. Vun đất lên, đánh đất lên.
 ― mồ. Vun đất lên, đổ đất lên mà cơi nấm mả.
 ― nền. Đổ đất mà làm nền.
 ― đàng. Đổ đất be lên mà làm đàng đi.
 ― lũy. Đổ đất cơi lên mà xây lũy.
 ― điếm. Che đậy.
 ― mền. Lấy mền mà đậy; trùm mền.
 ― chiếu. Lấy chiếu mà trùm; trùm chiếu.
 ― chiếu dọc. Ngủ ngay, chẳng lo chi.
 Chiếu ―. Chiếu để mà đắp, đối với chiếu nằm.
 ― vô. Lấy đất đắp vô lần lần.
 ― tượng. Vỏ tượng, lấy đất mà nắn mà làm ra tượng gì.
 ― mặt. Lấy giấy trắng hoặc lấy vải hàng sắc đỏ mà đắp mặt người chết, một là phân biệt âm dương, hai là cho khỏi đôi tân, (Nghi lễ)Có kẻ hiểu đắp mặt ấy là không cho kẻ chết thấy bà con cùng trở về mà bắt.
 Cơm ― đầu gối. Có cơm ăn mãi, mới làm được công chuyện, nói về người mê ăn hoặc tưởng ăn hơn tưởng Phật.


 ― bờ. (Coi chữ bờ).
 ― đập. Đắp bờ lớn để mà ngăn đường nướcCũng có nghĩa là nhiều lắm(Nói về hàng hóa).
 ― đỗi. Vừa đủ đỗi; xây vần, thay đỗi: Những là đắp nhớ đỗi sầu, tuyết sương nhuốm nửa mái đầu hoa râm.
 ― đỗi ngày tháng. Vừa đủ theo ngày tháng; dõi theo ngày tháng, sự thể không dư thiếu.


Đậpn. Đánh xuống, đánh cho giập cho bể ra; đất đắp mà ngăn đàng nước.
 ― đòn. Đánh đòn.
 Đánh ―. Đánh.
 ― giập. Đập cho bể ra, dần cho mềm.
 ― bụi. (Coi chữ bụi).
 ― nước lấy cá. Làm hung dữ cho té tiền bạc, làm cho người ta sợ mà ăn tiền.
 ― cánh. Xắm rắm muốn bay.
 ― Đắp. (Coi chữ đắp)Hàng hóa đắp đập, chỉ nghĩa hàng hóa nhiều quá.
 ― đuôi. Đánh đuôi, nhịp đuôi, quất đuôi.
 ― tay ― chơn. Đánh tay tay đánh chơn, trăn trở không yên trong mình.
 Bàn ―. Đồ cầm mà đập, cũng hiểu là đồ kê mà đập.


Đátn. Đương cặp nan nhỏ, dùng nan nhỏ mà lên vành thúng mủng.
 Đương ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đương.
 Nan ―. Nan nhỏ đối với nhau đương là nan lớn.


Đạtc. Thông.
 Đề ―. Gởi thông.
 ― vận. Vận tốt, vận may.
 Phát ―. Được vận giàu sang thạnh lợi.
 Hanh ―. id.
 Cùng ―. Cùng khổ, phát đạt; giàu nghèo, sang hèn.
 Thông ―. Thông hiểu, thông thấu.
 ― đa. Tên Phật, nguyên là Thái-tử.
 ― mạ. Tước thầy chùa có sắc tứ.


Đắtn. Nhiều kẻ mua, dễ bán, được giá.
 Hàng ―. Hàng hóa nhiều kẻ muaKhéo làm hàng đắt! Khéo lấy của mình làm quí.
 ― đầm ế chợ. Tại đầm hoặc tại chỗ làm ra, có nhiều người mua, tại chỗ đem tới mà bán thì lại ế.
 Bán ―. Bán được nhiều, đối với bán ế.
 ― chồng. Gái dễ lấy chồng, nhiều kẻ đi nói, nhiều kẻ dùng.
 ― như xé. Đắt lắm, nhiều người giành xé mà mua.
 ― giá. Được giá, quí giá.
 Quen mặt ― hàng. Quen mặt dễ mua bán, mà lại được giá.
 Muốn cho chắc ― cho người. Muốn cho mình được, phải nói tốt cho người.
 ― lá quê ê lá cải. Của nhiều người mua kêu là quí, ít kẻ mua thì gọi rằng hèn.
 Nói không ― lời. Nói mà người ta không nghe, không nhận lời.


Đặtn. Để ra, sắp ra, bày ra, lập ra, giao cho.
 Sắp ―. Sắp để theo thứ lớp; làm cho có thứ lớp.
 Cắt ―. (Coi chữ cắt).
 Bày ― hoặc ― bày. Bày ra, sắp ra; bày đều, làm cho sinh chuyện.
 ― ra. Để ra; bày vẽ ra; định ra: Đặt ra có kẻ lớn người nhỏ.
 ― để. Bày đều, đặt chuyện.
 ― đều. id.
 ― chuyện. id.
 ― thửa. Đặt cọc, làm giá trước; hẹn sẽ mua bán chắc, chịu chắc.
 ― cọc. (Coi chữ cọc)Tiền đặt cọc.
 ― tên. Để tên cho, định kêu là tên gì.
 Coi mặt ― tên, nhầm em xem chợ. Phải cho biết kẻ khinh người trọng.
 ― cử. Bào cử, đặt người nào làm chức gì.
 Bàn ―. id.
 ― lên. Để lên; cử lên.
 ― nợ. Cho vay đặt nợ.
 -rượu. Chưng nấu theo phép mà làm ra rượu.
 ― lưng. Nằm, dựa lưng, nghỉ lưng.
 ― gối. Quì gối.
 ― đít. Ngồi, ngồi ghé.
 ― bàn. Chưng bàn thờ, lập bàn thởĐặt bàn mà vái.


 ― cổ bàn. Giao với ai biểu phải nấu đồ ăn mà dọn cổ.
 ― đám. Cho người ta lãnh đám, như lãnh dọn đám tiệcvv.
 ― người canh giữ. Để người canh giữ, cho người canh giữ.
 ― phần hờ. Lập chỗ canh giữ, ngăn ngừa, hoặc cho người canh giữ.
 ― đàn. (Coi chữ đàn).
 ― đố. Đố thách ai làm việc gì thì mình sẽ chịu tiền, chịu vật.
 ― tiền trước. Giao tiền trước, thường trước mà buộc ai phải làm sự gì, cũng hiểu là đặt tiền thế chưng, đặt cọc.
 ― óa. Giao nội vụ; giao hết cả việc cho kẻ khác lo làm, mình cứ việc chịu tiền mà thôi(Thường nói về sự làm nhà).
 ― soát. id.
 Tiền ― cọc. Tiền thế chưng, tiền thế trước cho được lãnh việc gì.
 ― tiền. Để tiền bạc ra mà đánh cờ bạc.
 ― áo quần. Định giá áo quần để vào sòng cờ bạc mà đánh như tiền bạc vậy.
 ― vi. Đặt số tiền mà không đặt thiệt tiền; châm cho biết là bao nhiêu tiền(Nói về cuộc bài bạc).
 ― cân âu. (Coi chữ âu).
 ― rọ. Để mồi vào rọ mà nhử cọp.


Đấtn. Trái đất đối với bầu trời; đất mình đi đạp; xứ sở; bụi nhơ đóng ngoài da người ta.
 ― đai. Một chỗ đất; một xứ nào (nói trổng)Thần đất đai.
 ― nước. Xứ sở.
 ― nước ông bà. Xứ sở ông bà.
 ― khách. Đất nước của người.
 ― thô. Đất thịt, đất chắc.
 ― thịt. id.
 ― sét. Đất dẻo.
 ― đỏ. Đất xốp thịt, màu hoe hoe như màu đá ong.
 ― cát. Hai nghĩa, một nghĩa là đất (nói tiếng đôi); một nghĩa là đất có nhiều cát.
 ― giồng. Đất gò, đất nóng, đất cao.
 ― bưng. Một cuộc đất thấp, minh mông, tích đấy những cỏ những nước; chính là ổ cá.
 ― sình. Đất cả bùn, đất sình nầy.
 ― lầy. id.
 ― bùn. Bùn; đất có nhiều bùn.
 ― bả hèm. Đất bỡ có nhiều cây cỏ mọc xen trộm mà ướt.
 ― sỏi. Đất có nhiều sỏi.
 ― quánh. Đất màu chu, đóng cứng như đá, đất có nhiều quánh sắt.
 ― cát pha. Đất có lộn cát.
 ― phèn. Đất nhiều phèn.
 ― mỡ gà. Đất vàng vàng mà có gân trắng.
 ― chay. Đất không có phân, không tư nhuận.
 ― bài. Đất sét trắng.
 ― ruộng. Đất làm ruộng.
 ― rẫy. Đất làm rẫy, đất trồng bông, gai, đậu, mía, vvCũng gọi là đất vu đậu.
 ― vườn. Đất lập vườn.
 ― nhà quê. Đất ở xa thành thị.
 ― rừng. Đất ở trong rừng, đất hoang vu, nhiều cây cỏ.
 ― khẩn. Đất xin khai phá, mãn hạn phải chịu thuế.
 ― thục. Đất đã trồng trĩa rồi; đất đã thành thục.
 ― hoang. Đất bỏ hoang.
 ― thờ mộ. Đất mồ mả.
 Hiền như ―. Hiền lành lắm.
 Dại như ―. Dại lắm.
 Ăn ―. Tiếng mắng mỏ.
 Đàng ―. Mực đất rộng hẹp, xa cách thể nào.
 Gân ―. Sắc đất có gân có chỉ phân biệt, ăn theo nhau.
 Con ―. Dãy đất, (lấy bề dài nó).
 Cuộc ―. Sự thể chỗ đất, hiểu cả bề rộng bề dài.
 Dây ―. Cuộc đất chạy dài, lấy theo bề dài.
 Dãy ―. id.
 Dung ―. id.
 Vạt ―. id.
 Đám ―. Một chỗ đất rộng lớn.
 Phần ―. Một chỗ đất phân biệt.
 Miếng ―. id.
 Sở ―. Một cuộc đất lớn lắm.
 Ngọn rau tấc ―. Ăn được một ngọn rau ở yên trong một tấc đất, đều nhờ có kẻ che chở giữ gìn, ấy là tiếng dạy con dân phải hết lòng với vua chúa.
 Bới ― lật cỏ. Công lao khó nhọc.
 Đi xem ― về cất mặt xem trời. Tiếng dạy.


con nhà học trò đi về phải giữ lễ phép nghiêm trang
 Trời che ― chở.  Có câu đối rằng: cha dưỡng mẹ sinhTrời như cái nhà, đất như cái nền.
 Hết chay thầy đi ― Không nghĩ công ơn. .
 Ăn chay nâm ― Cuộc ăn chay đánh tội mà cầu khẩn cho được sự gì. .
 Trai― Hàu thê giai, đời xưa hiểu là bằng, mà thiệt là tròn. .
 Bầu-. id.
 Núi-. Núi không có đá.
 Xác-. Con người ta vốn là đất nặn ra, chết rồi lại ra đất, hướng về đất.
 Mất-. Mất biệt; không ngó thấy đất nữa.
 -tôt.  Đất tự nhuận, hay sanh cây trái.
 -xâu. Đất không hay sanh phát.
 Dạn như-. Dạn lầm.
 Đánh như đánh-. Đánh không biết đau.
 Bồ câu-. (Coi chữ cu).
 Rắn hổ-. Thứ rắn đen hay ở hang, khi còn nhỏ thì độc dữ, đến khi già có mồng thì lại hiền.
 Kiến-. Thứ kiến đen, nhỏ con hay ở dưới đất.
 Tử tô-. Loài rau, nhánh lá giống cấy tử tô mà trắng, vị thuốc trị ung độc.


Đậtn.
 Lật-. Vội vàng, gáp rúc.


𤴬 Đaun. Nhứt nhối, xót xa, cực khổ; khó ở, có bệnh hoạn.
 -đớn. id.
 -ốm. Có bệnh.
 -bệnh. id.
 Phát-. Phát bệnh.
 -bụng. Đau đớn trong bụng.
 -bụng bảo. Chứng đâu bụng rất nặng, làm cho con người phải quay quắt.
 -mình. Nhức nhối trong thân mình, vang mình.
 -chơn há miệng. Túng xước đi không đặng phải la lên; sự thể khốn khổ, đau đớn phải nói; tức mình phải kêu la.
 ― chóng đá chày. Đan mau, lành lâu; (coi chữ đã).
 -điếng. Đau lắm, nhức lắm (hiểu về sự đánh, véo đau).
 ― lòng. Xót xa, đau đớn trong lòng; cực lòng.
 ― ruột. id.
 ― lòng xót dạ id. .
 Nói-. Nói nặng, nói châm chích; nói xóc hông; lời nói làm cho phải tức mình đau đớn.
 ― lâu tốn thuốc.  Ấy là tiếng kẻ đánh cờ bạc nói liều; thà đánh lớn mà thua trong một đôi chén, chẳng thà để mà thua thì mòn
 Đói ăn rau-uống thuốc. Đói ăn rau cỏ là vật hiền cũng đỡ đói, đau uống thuốc thì bệnh phải lành; cứ phép mà làm.
 Bộ― thương. Bộ yếu đuối dễ thương, bị khó khăn mà thương được(Đa thương).


Đáu n. Một mình ít dùng.
 ― ―. Ái náy.
 Lâu-. Id.


Đàu (đào) n. Con hát đờn bà, thường là trai giả gái.
 Con-. Id.
 Làm-. Làm vai tuồng đờn bà.
 -kép-xứng kép. Xứng trai xứng gái.
 -đĩ. Tiếng gọi chung các gái phong tình.


Đâu n. Chỗ nào, chốn nào; nối lại với nhau, nói về dây chạcCũng là tiếng chòi.
 -. Khắp mọi nơi, chỗ nào cũng vậy.
 -đó. Khắp chỗ xa gần; gần lối đó; lấy theo nghĩa này thì là tiếng chỉ chừng chừng.
 Ở-. Ở chỗ nào, xứ nào? bởi chỗ nào.
 Đi-. Đi chỗ nào, đi tới đâu? Đi có chuyện gì.
 Không-. Không có đâu; chẳng có sự chi cả.
 -không. Lẽ nào mà không , lẽ nào không có.
 Dễ-. Dễ nào, lẽ nào, lẽ gì.
 -dễ. id.
 -nỡ. Nỡ lòng nào.
 Bởi-. Tại đâu, ở đâu mà sinh ra.
 Tại-. Id.


 -hay. Lẽ gì mà biết; lấy đâu mà biết; biết đâu đặng?.
 -biết id. Đâu biết việc rủi may.
 Hay-. Ai dè, ai hay bao giờ, cũng là tiếng chối rằng không hay biết.
 Biết-. Tiếng chối : chẳng hề biết; có biết bao giờ, có biết ở môBiết đâu là phước biết đâu là tộiTôi có biết đâu?.
 Có-? Có bao giờ ? Có lẽ gì, có chỗ nào? Có đâu nó dám chưởi tôi. .
 -có? Bỡi đâu mà có; không có. .
 Đến-. Tới dâu, tới chỗ nào, chừng nào.
 May-. Thi may, mặc may.
 Bỗng-. Thình lình, thoát chốc.
 -bỗng. id.
 Phút ―. Id.
 Thấy-. Không hề thấy; thấy tại chỗ nàoThấy ở đâu?.
 -đây. Gần lối này, chẳng xa gìNó ở đâu đây, chỉ nghĩa là nó ở lối này.
 -khỏi. Lẽ gì cho khỏi; đi khỏi lối nào?.
 Lẽ-. Có lẽ gì, lấy lẽ gì.
 Sức-. Có sức gì, lấy sức gì.
 Người-. Người ở đâu không biết, người kì dị.
 Duyên― ở đâu không biết, duyên lạ lùng. .
 Biết ngứa-mà gãi. Biết việc đâu mà làm giùm.
 -tây. Chẳng lẽ chi cho bằng.
 ― cùng? Chẳng cùng, chẳng hay vừa cùng. .
 -lại. Kết lại, nói theoĐấu hai mối dây lại.
 -lưng. Xây lưng nối lại với nhau.
 -sức. Giang sức, hiệp lực.
 -máu. Tên núi, hòn mão; tên mão.
 Cây sâu-. Thứ cây mịn thịt mà mềm, người ta hay dùng mà khắc con dấu ; rễ nó đắng lắm, là một vị thuốc sát trùng; than nó nhẹ mình, dùng làm thuốc sung.


Đậu (đỗ) c. Dừng lại, ở lại, nghỉ chơn; bến đỗ, đâu lại, hiệp lại.
 Ở-. Ơ gửi nhờ, ở đỡ.
 Thi-. Thi trúng cách, có tên trong bản; không có tên trong bản thi kêu là rớt.
 -trạng. Thi lựa trong đền, đậu bậc cao hơn hết.
 -cao. Thi đỗ bậc cao.
 Ghe-. Ghe cắm sào, bỏ neo tại chỗ nào.
 Thuyền-. id.
 Tàu-. Tàu neo lại.
 Chim-. Chim dừng lại, nghỉ cánh không bay.
 Ruồi-. Ruồi bạ tại chỗ nào.
 Bến-hoặc bến đỗ. Bến vững lâu dài.
 -giạc. Vóc giạc còn như cũ, không ốm, không sút vv, nghĩa mượn, có sức chịu bền.
 -sức. Còn sức lực như cũ, cũng có nghĩa là xứng sức.
 -vôn buôn chung. Hiệp vốn lại mà buôn chung.
 Dây-ba. Dây đánh ba tao vô một.
 Dây câu-. Dây đâu nhiều mối.
 -tiền. Chung tiền lại hoặc để mà chơi cờ bạc, hoặc để mà buôn bán cũng làm việc gì.
 Lụa-ba. Lụa dệt ba canh chỉ, lụa dày tốt.


Đậu c. Tiếng kêu chung các thứ rau cỏ sinh trái có hột nhỏ người ta hay ăn, cũng về loại ngủ cốc.
 -xanh
 -xanh
 -đen
 -trắng
 -nành
 -màng tắc
 -ngự
 -quiến
 -ván
 -cút
 -răn
 -móng chim
 -bún
 -rồng

Các thứ đậu người ta hay ăn, tùy theo hình sắc nó mà đặt tên ; các thứ trước là đậu cây nhỏ, bảy thứ sau đều là đậu dây dài.
 ― mèo. Thứ đậu dây, có trái cong quẹo mà nhiều lông, động tới thì ngứa, cũng gọi là trái mắt mèo.
 ― đũa. Thứ đậu trái dài như chiếc đủacây nó lớn và dễ trồng, cũng gọi là cây so đũa.
 ― rựa. Thứ dày trái lớn mà dài giống cái trành rựa.
 ― săng. Thứ đậu cây, nhỏ hột mà vàng ; rễ.

 Cây nó người ta hay dùng mà làm thuốc sản hậu, thuốc trái. .
 ― hủ. Bột đầu nành, hấp chín như miếng bánh.
 ― phụng. Thứ đậu sinh trái dưới đất, chính là đậu dầu, chữ nho kêu là lạc hoa sanh 落 花 生.
 Bột ―.  Bột làm bằng các thứ đậu, thường sự thì là đậu xanh.
 Hột ―.  Hột trong trái đậu : hột tròn tròn.
 Hột ― tây. Thứ đậu hột rất đắng, vị thuốc trị chứng đau bụng.
 Trái ba ―.  Thứ trái nhiều dầu, chính là vị thuốc hạ mạnh lắm(Coi chữ ba).
 ― hột.  Đậu còn để nguyên hột.
 Cháo ―.  Cháo nấu với đậu, không có đường.
 Răng đen hột ― hoặc hột đỗ. Răng như hột đậu đen mà có ngời ; nhiều người lấy làm đẹp.
 Củi ― nấu ―.  (Coi chữ củi).


Đậu c. Trái giống.
 Mụt ―.  Mụt trái mọc ra.
 Vảy ―.  Mủ trái khô đóng lại như vảy.
 ― chạy nọc. Nọc đọc gốc bỡi trái xâu mà sinh ra, nó hay chạy ra tứ chi, có khi làm cho phải quẹo tay, quẹo chơn cùng đui con mắt vv.
 ― hậu. Bệnh sinh ra trong lúc trái xuống.
 ― xuống.  Trái xuống, trái rụng.
 ― dương. Trái làm mủ.
 Dịch ―.  Trái độc hay lây, làm cho con nít phải chết nhiều.
 ― chẩn.  Thứ mụt trái nhỏ nhỏ, lúc mới mọc hay làm cho con người phải nóng rét mê man.
 Ma ―.  Thứ trái nước hay ngứa.
 ― đinh.  Thứ mục đen đen mọc xen theo mụt trái khác, chính là tại nhiệc độc thạnh lắm, cũng là trái độc.
無  |  不 成 人  Vô ― bất thành nhơn. Chưa nên bông, chưa chắc là người toàn vẹn cùng chưa chắc là sống.


Đấu c. Cái đấu, đồ đong lường bằng mười.
 |  筲 之 量  ― tiêu chi lượng.  Số lượng hẹp hòi.
 |  粟 尺 布  ― túc xích bố. Một đấu thóc một thước vảiSo đo từ phân từ tấc.
 Lưởng thăng tráo ― chẳng qua dong đầy. mực thiệt thì là hơn.


Đấu c. Đua, chống sức.
 ― chiến. Đánh trận, chiến trận.
 ― ẩu. Đánh lộn.
 ― tranh hoặc tranh ―.  Tranh đua.
 ― tài.  Lấy tài mà đua, thì tài với nhau.
 ― trí.  Lấy trí mà đấu ; thử trí nhau.
 ― sức.  Lấy sức mà đua ; thử sức nhau.
 ― miệng.  Đua tiếng nói ; đua tiếng chưởi.
 ― xảo.  Đau khéo, cuộc sánh bày đồ khéo léo vật thổ sản, đồ nghề nghiệp.
 ― võ.  Đua tranh, về việc võ, đánh võ.
 ― giá.  Gióng giá, giảo giá thấp cao.
 Bán ― giá.  (Coi chữ bán).


Đầu c. Cái đầu ; mối mang ; gốc ngọn, phần trước hết.
 Ban ―.  Đương lúc đầu.
 Hồi ―.  Lúc ban đầu ; trở đầu lại; xét nghĩ lại.
 Lúc ―.  Lúc ban đầu.
 ― hết.  Trước hết.
 ― hồi. Hồi mới ; hỏi trước hết, đàng đầu, chỗ chót.
 ― dây mối nhợ.  Gốc ngọn, duyên do.
 ― bịn.  Đầu hết.
 ― thỉ nghĩ.  id.
 ― đẳng. Kẻ làm đầu quân trộm cướp.
 ― thây.  Kẻ bày đầu.
 ― nhơn.  Kẻ làm đầu kẻ khác.
 ― huyện. Tước kẻ học giỏi trong một huyện.
 ― xứ.  Tước kẻ học giỏi trong một xứ.
 ― đọc. Làm đầu.
 ― nậu.  Kẻ làm chủ việc gì, như việc buôn bán vv.
 ― mục. Kẻ làm lớn hơn hết.
 ― nghề. Lái ghe, chủ thuyền ; kẻ làm lớn trong nghề gì.
 ― gối.  Chính chỗ xương vế, xương ống chơn giáp nhau, gối lấy nhau.
 ― ngón tay. Chót ngón tay.


 ― lòng. Con đẻ ra trước hết.
 ― xâu. Phiên xâu, mỗi người phải chịu.
 ― gánh. Phần phải gánh, vật chia ra mà gánh, đầu gành, đầu quang thì là phần cực khổ mình phải chịu.
 ― trâu. Tay thủ hạ, đứa sai sử ; bếp việc : Đầu trâu, mặt ngựa ào ào như sói.
 ― rau.  Hiểu là ba hòn táo.
 ― rau cuống mắm. Cả chuyện đầu đuôi.
 ― đày.  Cây vụn dư ra : cây cưa cắt bớt, không dụng mà bỏ ra : cũng gọi là đồ đày.
 ― tay. Lần đầu, lần trước hếtThường nói luôn là đầu tay đầu chơn.
 Non.  Chót núi, ở trên non.
 ― gành cuối biển. Chỗ cheo leo, quạnh vắng ; chốn quê mùa.
 ― ―. Phía đàng đầu ; đàng đầu.
 ― đuôi.  Có hai nghĩa : Một là cả việc trước sau, gốc ngọn ; hai là phía đuôi, đàng đuôi.
 ― đòn. Chỗ chịu nặng hơn, đối với trung khoang là chỗ khiêng nhẹ hơn, (nói về sự khiêng quan cửu).
 ― nước. Tên chỗ, ở về tĩnh An-giang.
 ― con nước. Nhằm khi hoặc nhằm chỗ nước mới lớn hoặc mới ròng ; giáp nước.
 ― trên. Phía trên.
 ― dưới. Phía dưới.
 ― làng. Chính ranh phận làng về phía trước hết.
 ― đàng. Chính mỗi đàng đi.
 Lớn ―.  Bộ dại dột, tục hiểu lớn đầu thì dại.
 Cứng ―.  Cứng cỏi, khó dạy biểu.
 Nặng ―.  idCũng có nghĩa là đau đầu.
 Nhức ―.  Đau đầu.
 Vang ―.  id.
 Bạc ―.  Tóc đã trắng bạc.
 ― bạc hoa râm. Tóc bạc xen kẽ.
 Chém ―.  Tiếng ngăm đe nặng.
 Lấy ―.  id.
 Đứt ―.  Đầu mình ra hai nơi.
 Đoan ―.  Cũng là tiếng đoan thệ nặngNói về vị thuốc thì hiểu vị đoan đầu là vị thuốc trọng hơn, mất tiền hơn.
 Gặc ―.  Nhắp đầu nhẹ nhẹ, làm dấu ưng chịu.
 Điểm ―.  Lấy đầu làm dấu ưng chịuid.
 Lắc ―.  Đưa đầu qua lại làm dấu không chịu.
 Gục ―.  Gật đầu xuống.
 Bái ―.  Cúi đầu một chốc mà chào kính ai.
 Ló ―.  Bày đầu ra, đưa đầu ra.
 Trồi ―.  Đưa đầu lên, ló đầu.
 Ngóc ―.  Cất đầu lên, ngước lên.
 Câu ―.  Giụm đầu lại, (thường nó về cây cột).
 Xâu ―.  Cột đầu cột tóc lại.
 Đòn xóc nhọn hai ―.  Tiếng mắng kẻ nịnh tà, hay đâm chọc.
 ― tử ― sanh.  Nói về rắn trun, người ta nói nó có một đầu độc một đầu hiền, nó cắn nhằm đầu độc thì phải chết.
 ― voi đuôi chuột. Đầu nở ra quá, đuôi tót lại quáCó trước mà không có sau.
 ― gà đít vịt. Lai căn, không rặc nòi, (thường nói về Mọi).
 Đậu ―.  Thi đậu trên mọi người.
 ― cá chai. Đầu chai đá đánh không biết đau, cũng là tiếng mắng đứa dại để cho kẻ khác đánh đầu.
 Gối ―.  Lấy gối hoặc lấy vật chi mà kê đầu ; để hai đầu cây hoặc vật gì gò gác lấy nhau.


Đầu c. Chịu đầu ; đem tới ; quăng ném.
 Hàng ―.  Chịu đầu, chịu thua (nói về giặc).
 Chịu ―.  id.
 ― phục.  Chịu phục, chịu làm nhỏ, làm tôi.
 ― địa.  Chịu phép.
 Về ―.  Trở về mà chịu phép.
 ― lụy.  Vâng chịu, vâng phục.
 ― nạp.  Đem tới mà nạp.
 ― đơn.  Vào đơn ; đem đơn tới cữa quan.
 ― hồ.  Cuộc chơi phóng thẻ cho lọt vào trong cái hồ.
 ― thai. Đi bào thai làm kiếp khác (Luân hồi).
 |  鼠 忌 器  ― thử kị khí. Quăng con chuột mà sợ nhằm đồ dùng, nghĩa là muốn hại một người mà e lây tới người khác.


Đẩuc. Sao đẩu.
 Bắc ―. Sao đẩu lớn ; sao bánh lái.
 Tiểu ―. Sao đẩu nhỏ cũng là sao nam tào.
 Nam tào, bắc ―. Sao đẩu ở phía nam, cũng gọi là bánh lái nhỏ, bắc đẩu là bánh lái lớn.
 Ra nam tào, vào bắc ―. Nói về sự đi thuyền


chạy ra Quảng thì coi nam tào ; chạy vào Gia định thì cứ bắc đẩu.
山  |  望 重  Sơn ― vọng trọng.  Danh vọng cao trọng, coi như núi Thái-sơn cùng sao bắc đẩu ; nói về thầy dạy cao sang, đáng cho học trò kính trọng.


Đe n. Ngăm đe ; hòn thép chịu búa đánh sắt.
 Ngăm ―.  id.
 ― loi.  id.
 ― phạt. id.
 Mặt ―.  Lì lợm, mặt chai mày đá, không biết xấu hổ.
 Hòn ―.  Cục sắt làm gối để mà đánh sắt.
 Đánh như đánh ―. Tiếng tục nói đánh như đánh chó cũng về một nghĩa không biết sợ, không biết xấu.


Đé n. .
 Lé ―.  Bộ thấp quá ; hạ xuống quá, khẳm quá.
 Ghe chở lé ―. Ghe chở khẳm quá.


Đè n. Nhận xuống, dằn xuống.
 ― ne.  Nghi ngờ cho đè ne đánh nén.
 ― nén.  id.
 ― chừng. Định chừng, dè chừng, nhắm chừng.
 ― dặm. Chỉ dặm, nhắm đàng đi (nói về đàng xa).
 ― ngàn. Băng rừng.
 ― vời. Nhắm với mà thả.
 ― miết xuống. Nhận xuống một bề.
 ― xuống. Nhận xuống.
 Đứa ― đứa đánh. Sự thể đánh roi.
 Ông tre ― miệng giạ. Cứ mực thiệt thà mà đong (cho bằng miệng giạ)(Lúa gạo).


𦝉 Đẻ n. Sinh ra ; nứt nẻ, văng ra ; tiếng trợ từ.
 Sinh ―.  Sinh ra, đẻ ra.
 Mẹ ―.  Chính mẹ đẻ mình, đối với mẹ ghẻ.
 Con ―.  Con ruột, đối với con nuôi, con ghẻ.
 Có chửa có ―.  Việc có thì phải có, không lẽ giấu giếm.
 Con cháu ― ông vải. Con cháu cải việc ông cha.
 Gà ― gà tục tác. Mình đã làm quấy rồi, lại hô lên, có ý đổ cho kẻ khác.
 Nói đỏ ―.  Nói thỏ thẻ.
 Nói ― đót. Nói gạy mọc, kiếm ăn, tục kêu là kể.
 Đau ―.  Chuyển bụng đẻ, quặn đau, bức tức, đau trằn xuống.
 ― non. Tiểu sản, đẻ trước ngày tháng.
 ― rơi.  Đẻ dọc đàng, đẻ rớt mà không hay.
 ― rớt.  id.
 ― ngược.  Đẻ chơn tay ra trướcCũng là tiếng rủa nhau.
 ― xuôi.  Đẻ thuận, đẻ đầu ra trước.
 ― con.  Đẻ ra con, đẻ như người ta cùng thú vật.
 ― trấng.  Đẻ ra trắng như loài chim, loài rắn.
 Tiếng mẹ ―.  Tiếng riêng trong một xứ.
 Cây không trồng không tiếc, con không ― không thương. Chẳng có sự chi dính dấp thì chẳng hay thương tiếc.
 Mang nặng ― đau. Công ơn mẹ cực khổ.
 Bà ―. Bà mụ.
 Nói chuyện trời ― ra trứng. Nói chuyện phi lý ; đặt chuyện không có.
 Súng ―. Súng nổ tức, lòng ống nó nứt nẻ hoặc bể ra, văng ra.
 Cây chó ―.  Thứ cây cỏ nhỏ, đờn bà đẻ hay nấu nước mà uống cho sạch máu me.


Đê c. Thấp.
 Cao ―.  Cao thấp.
 ― ngang. id.
 ― mê.  Mê man, sầu thẳm Mấy sầu giăng tỏ mờ, mạch thẳm chảy đê mê.


Đê c. Bờ lớn đắp ra mà ngăn nước như đê Hà-nội.
 Bờ ―.  id.
 ― chánh. Luật phép nói về sự giữ bờ đê.


Đệ c. (đễ) Thứ.
 Đẳng ―.  Thứ lớp.
 ― nhứt.  Thứ nhứt.
 ― nhị.  Thứ hai.
 Tân sĩ cập ―.  Chính bậc tân sĩ.
 Cao ―.  Bậc cao ; có tài hơn hẳn về thầy pháp).


Đệ c. Em.
 Huinh ―. Anh em.
 Đồ ―.  Học trò, kẻ làm môn đệ.
 Môn ―.  id.
 Sư ―.  Thầy trò Tình sư đệ.
 ― tử, tử ―.  Con em, kẻ làm học trò.
 Tiểu ―.  Em nhỏ, em còn nhỏ tuổiTiếng kêu kẻ làm học trò hoặc kêu bạn hữu còn nhỏ tuổi.
 Nghĩa ―.  Tiếng kêu em nuôi hoặc kêu bạn hữu nhỏ tuổi.
 Ngự ―.  Em vua, cũng là tiếng vua kêu em.
堂  |   Đường ―.  Em bà con cách đời, con chú con bác.
 Thân ―.  Em ruột.
 Hiền ―.  Tiếng kêu em người hoặc kêu bạn hữu còn nhỏ tuổi.
 Biểu ―.  Em con cô con cậu.
 Tùng ―.  Em bà con, đời thứ ba, thứ tư, vv.


Đệ c. Đem, đưa, trao.
 ― án.  Đem án đi, gởi án đi.
 ― thơ.  Đem thơ đi, gởi chuyền đi.
 Chuyển ―.  Đưa lần, gởi chuyền đi.
 Truyền ―.  id.
 ― đáo.  Đưa đến, đưa thâu.
 ― hồi.  Đem về, đem trở lại.
上 馬 飛  |   Thượng mả phi ―.  Giấy tờ phải chạy gấp lắm, kêu là tối cẩn gia cẩn.
 Điều ―.  Xa xuôi.


Đế c. Vua cả, vua trời.
 Hoàng ―.  id.
 Thượng ―.  Vua ở trên trời, vi phép tắc ở trên trời.
 Thiên ―.  Vua trời, cũng hiểu là vua ở trên trời.
 Thánh ―.  Vua thánh.
 Tiên ―.  Vua cha ; vua mới thăng hà.
 ― vương.  Vì đế vương, kêu chung các đấng làm vua.
 ― đô.  Thành vua ở, chỗ vua ở.
 ― kinh. id.
 ― thần.  Kể làm tôi vua, các quan.
 |  襌  ― Thiền. Tên riêng kêu các cảnh chùa cũ trong nước Cao-mên.
 |  釋  ― Thích. id.
 Ngủ ―.  Năm vị đế ; có kẻ hiểu Phục-hi, Thần-nông, Huình-đế, đế Nghiêu, đế Thuấn là ngủ đếSách thông giám nói Thiếu-hiệu, Chuyên-húc, đế Cốc, đế Nghiêu, đế Thuấn là ngủ đế.


Đế n. Cái quai, cái cuống ; tên cây cỏ ; tiếng trợ từ.
 Coi ―.  Cái cốt, cái cuống ve ; cuống nối hút nha phiến.
 Lau ―.  Cây lau cây đế, loại cây cỏ cộng dài hay mọc đất ướt.
 Nói xóc ―.  Nói xóc, nói đâm hông làm cho kẻ khác tức giận.
 Già quánh ―.  Bộ già lắm.
 Già khú ―.  id.
深 根 固  |   Thâm căn cố ―.  Sâu rễ bền quai, đã thành gốc rễ lâu đời.


Đề c. Cầm, xách, đở lên ; tiếng trợ từ.
 |  達  ― đạc. Làm cho thấu đến lệnh trên.
 |  携  ― huề. Dắc đem nhau đi.
 ― học. Quan đốc học, đốc lãnh việc dạy học.
 |  調  ― điệu. Chức quan đồng phái, lãnh việc làm giấy tàu đối.
 ― Lại. Chức quan làm đầu phòng lại, ở nơi phủ huyện.
 ― đốc. Chức quan võ, hay từ 5000 binh trở lên.
 ― hình.  Chức quan án sát.
 ― lao.  Chủ ngục, quan hay việc giữ khám Dội đề lao.
 ― binh.  Đem binh đi.
 ― án tử.  Nói nhận diện, chỉ quyết cho ai rằng đã làm sự gì ; nói xán xả.
 ― chừng. Nói định chừng, ước chừngNhắm chừng mà đi.
菩  |   Bồ ―.  Tiếng Thiên-trước chỉ nghĩa là đạo chính.
 Chuỗi bồ ―.  Chuỗi thầy chùa tụng kinh, lớn hột.
 Thẻ chiêu ―.  Thẻ rao cho ai có được vật mình làm mất thì cho chuộc ; thẻ cầm ra mà rủ ren về sự việc gì.


 Ê ―.  Nặng nề, mê mệt Làm cho đau đớn ê đề mới thôi.
 ― đạm.  Bộ cân phân, đều đẳng ; cốt cách xứng nhau, có vẻ xinh tốt.


Đề c. Bài vở, thức cách, nhãn hiệu ; viết ra.
 Ra ―.  Ra bài cho học trò làm.
 ― mục. Chính câu sách hay là sự tích chi người ta ra cho mà làm.
 ― thơ.  Viết bì thơ, viết chỗ gởi ; bài vở người ta ra cho mà làm thơ.
 ― thi. Bài ra cho học trò thi.
 ― chữ. Biên chữ, viết chữ ra.
 Liễn dán thơ ―.  Liễn đối thơ từ của người ta dán ra, viết ra.
 Nhập ―.  Làm theo đề người ta cho.
 Phạm ―.  Không giữ luật làm thơ, động nhầm chữ đã có trong câu đề.
鴈 㙮  |  名  Nhạn tháp ― danh. Tên ghi vào tháp nhạn ; thi đậu cao.
 ― tên. Viết tên, biên tên, kí tên.
 ― ngày. Biên ngày tháng.
 ― niên hiệu. Biên là năm nào, năm thứ mấy, thường lấy hiệu vua mà biên.
 ― số hiệu. Biên là số gì, hiệu gì.


Đề c. Móng thú vật.
 Mã ―.  Móng ngựa.
 Ngựa dập ―.  Ngựa chạy hay đạp nhằm chơn trước, cũng kêu là phạm đề, xoan đề.
 Trư ―.  Móng heo cũng là một vị bát trân.
 Cây mã ―.  Loại rau lớn lá giống cái móng ngựa, vị thuốc mát hay trị chứng ho, chứng đau lậu, hội nó gọi là xa tiền tử 車 前 子


Đề c. Kêu.
 Điểu ―.  Chim kêu.
 Ai ―.  Kêu tiếng bi thương.
 Dạ ―.  Khóc đêm, nói về con nít mới sinh hay khóc đêm ; cũng là bệnh.


Để n. Trí tại chỗ nào ; nhường nào, giao cho ; nghe cho ; bỏ đi.
 ― lại. Bỏ lại, lưu hạ, lưu lại.
 ― cho. Nhường lại, bán cho ; cho phép, nghe cho ; đặng cho, có thể choĐể vườn cho tôi ; để cho tôi nói.
 ― mà.  Đặng mà, cho có thế mà.
 ― vậy. Để yên vậy, đừng đổi dời, đừng động tới.
 ― bỏ.  (Coi chữ bỏ).
 ― vợ.  Ly dị, bỏ vợ đi.
 ― ra.  Bỏ ra ngoài, không làm vợ chồng nữa.
 ― tang. Chịu tang khó.
 ― chế.  id.
 ― khó. id.
 ― nợ. Bỏ nợ lại, làm cho người khác phải trả.
 ― gia tài. Bỏ gia tài lại cho con cháu.
 ― thương ― nhớ.  Dể dầu thương nhớ hoài, làm cho kẻ khác không quên (thường nói về kẻ chết).
 ― tội.  Bỏ tội lại, làm cho kẻ khác bi lụy.
 Hùm chết ― da người chết ― tiếng. Làm lành lánh dữ đều có tiếng để đời không khỏi miệng thế chê khen.
 Dành ―.  (Coi chữ dành).
 ― dành.  id.
 ― dập. id.
 ― riêng, tư. id.
 ― phần. idTri ra một phần riêng.
 ― tích.  Thâu trử, tích trử.
 ― đống. Chất đống, chồng đống.
 ― tằm.  Nuôi tằm.
 ― giống.  Dành để trái trăng hoặc vật gì mà làm giống, nghĩa là để cho đặng nối sanh.
 ― trống.  Để tỏ lộ không hay che đậy ;lựa gà trống mà để giống.
 ― hỡ. Để hở cơ, không hay giữ gìn, không che đậy, không làm cho khít khao.
 Người đáy ―.  Người dè dặt, chắc chắn.
到  |   Đáo ―.  Đủ cách thế, đến thế, cùng tột.
好  |  人  Hảo ― nhơn. Người tốt lắm.
 Sống ― dạ thác đem theo. Chăm bẳm, chết sống chẳng hề quên, chẳng hề thôi (Thường nói về việc giận hờn).


Đễ c. Thuận.
 Hiếu ―.  Thảo thuận.


Để c. Đền, trừ.
 Đại ―.  Cá thể.
 ― đáo. Tới nơi.
殺 人 者  |  罪  Sát nhơn dã ― tội. Hễ ai giết người thì phải lấy tội ấy mà làm cho nó, nghĩa là trừ lại.
 ― đương. Chống chọi, chịu đựng.


Đem n. (Đam) Cầm mà đưa đi, đưa đi, dắc đi.
 ― đi. Cất đi, đưa đi.
 ― lại.  Cầm đem cho, đưa lại.
 ― tới. Đưa tới.
 ― lui.  Đem trở lui.
 ― ra. Đem ra trước ; đem trở ra.
 ― vào. Đem vào trong.
 ― binh. Cầm binh, đốc binh.
 ― mời.  Đem mời hàng, dắc người mua bán giùm ; làm mai mối cho ai.
 ― đàng.  Chỉ dẫn đàng đi, đem đàng chỉ nẻo Thà cho ăn vàng, chẳng thà – đàng đi buôn Giành lợi một mình.
 ― muống. đem chó săn, xít chó, giục chó tới.
 ― em. Dắc con nít đi.
 ― lòng thương xót.  Lấy lòng thương xót, vì lòng thương xót.


Đém c. Dấu nổi ngoài da, hoặc đen, hoặc đỏ, coi khác nước da, chỗ vấy mực, vấy lọ nghẹ vv.
 Cái ―.  Cái dấu nỗi ấy.
 Lém ―.  Có nhiều dấu lăm xăm.
 ― mặt. Mặt có dấu đém.


Đêm n. Cả buổi tối, không có mặt trời, đối với ngày.
 ― hôm.  Lúc tối tăm.
 ― tối.  id.
 ― khuya. Canh khuya.
 ― thanh. Đêm mát mẽ, thanh bạch lặng lẽ.
 ― vắng.  Đem vắng vẻ, không có giao động sự gì.
 ― trường.  Cả đêm, luôn đêm.
 Ban ―.  Cả buổi tối, đêm tối đối với ban ngày.
 Nửa ―.  Nửa chừng ban đêm.
 Cách ―.  Quá một đêm Đồ ăn cách đêm.
 Thức ―.  Đêm tối không hay ngủ.
 Đi ―.  Đi ban đêm, đi đàng thẳm tối Chẳng gian đâu tối, chẳng vội đâu đêm, hiểu ra hai nghĩa, một là tại có tình gian tham, hoặc đi trai gái, hoặc đi trộm cắp, hai là tại có việc chi gấp lắm phải đi.
 Ăn ―.  Ăn không chừng đỗi, ăn như vạc.
 Làm ―.  Làm việc bỏ ngủ ; cần việc lắm.
 Sáng ―.  Cả và đêm.
 Cả ―.  id.
 Thâu ―.  id.


Đệm n. Đồ đương dệt bằng lá buôn, bằng cây bàng ; làm cho làm vấp là cho ngã xuống.
 ― chiếu. Kêu chung cả đồ đương dệt bằng bàng bằng lác ; đồ để mà trải lót.
 ― buồm.  Đệm dệt bằng lá buôn, thường dùng mà làm bnồm.
 ― xuống. Lấy chơn mình chận chơn người khác làm cho ngã xuống ; làm cho người khác phải làm vấp.
 ― luôn. Thừa cơ làm cho người bị việc phải suy sụp, ấy là thừa nhơn chi nguy.
 Nói ― vào.  Kiếm điều nói gia thêm.
 Chim đại bàng, bay ngang qua chợ ―, thức ông Lưu-bị, bàn luận chim bao. Câu hát chơi nói góp có cây bàng, có đệm, có bị, có bao, kể cả đồ đương, vật dùng mà đương.


Đếm c. Kể ra từ số từ món, như nói một hai ba bốn vv.
 ― xỉa.  Đếm tiền phải xỉa từ doi, và đếm và xỉaNghĩa mượn thì là kẻ lấy Chẳng ai thèm đếm xỉa, thì là chẳng ai kể, chẳng ai màn.
 Số ―.  Số kể, một hai vv.
 Ai ―.  Ai kể, ai coi ra cái gì.
 Chẳng ―.  Chẳng tính ; chẳng coi ra cái gì.
 ― đầu. Kể từ đầu ; kể cho có đầu.
 ― từ đồng tiền.  Gắt gỏng, hơn thua, từ chút, (nói về tiền kẽm).


Đen n. Sắc thâm, sắc chết đối với sắc trắng.
 ― thui
 ― lẽm
 ― sì
 ― mò
 ― mù
 ― hắc
 ― hãm
 ― nhức
 ― kịn
 ― trạy
 ― hin
 ― thỉu
 ― nhiên nhiên
 ― dịch

Các tiếng nầy đều hình dung nghĩa đen lắm, đen như than hầm.
 ― điu. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đen.
 ― điểu. id.
 ― láng. Đen và có ngời.
 ― lánh. id.
 ― ―.  Không đen cho lắm, vừa đen.
 ― kịt. Đen rậm, thường nói về máy, tóc.
 Mây đen kịt kịt cũng có khi nói rằng : người ta đen kịt thì hiểu là đông lắm. .
 ― bạc.  Vô ơn, không biết ân hậu.
 Bạc ―.  id.
 Dân ―.  Hiểu là dân thường ; lấy nghĩa tóc đen hay là đầu đen, chính là chữ lê dân 黎 民 dịch ra.
 Cháy ―.  Cháy quá.
 Nám ―.  Bị lửa hoặc bị mặt trời làm cho sém cho đen : Mặt nám đen.
 Khói ―. Khói.
 Vận ―.  Vận xấu, vận bỉ.
 Hàng ―.  Thường hiểu là trâu lận, cũng có khi hiểu là nha phiến Buôn hàng đen thì là buôn trâu lận.
 Gân mực thì ― , gần đèn thì sáng. Gần người khôn thì hóa khôn, gần người xấu thì hóa xấu.
 Tim ―.  Màu đen đỏ.
 Bầm ―.  Đen xanh.
 Thâm ―.  Đen muối.
 Đậm ―.  Đậm quá(Nước chè).
 Ông thành đồng ―.  Tượng đồng-đen lớn ở tại Hà-nội, chùa Trấn-vũ.
 Nghĩa ―.  Thiệt nghĩa, chính nghĩa tiếng nói, hay là chữ gì.
 Đầu ―.  máu đỏ, ai mà thua ai Ai cũng có trí khôn, cũng có khí huyết bằng nhau.
 Hết hồi ―, tới hồi đỏ. Hết vận bỉ tới vận thởi.
 Đỏ ―.  Sự thể bưa bưa, có đen mà cũng có đỏ.
 Nước đục khói ―.  Cơn bác loạn, giặc giả.


Đẹn n. Mụt nóng, mụt xót hay mọc trong miệng con nít mới sinh.
 ― khóa. Thứ đẹn làm cho mở miệng không được, làm cho con nít bỏ bú.
 ― vôi. Thứ đẹn trắng như vôi, hay nổi trong miệng con nít mới sinh.
 ― dùn. Thứ đẹn độc trắng hay đùn ra lưỡi con nít làm cho nó to lá lưỡi.
 ― cơm.  Thứ mụt nhỏ trắng trắng hay mọc theo chưn răng con nít, lấy ngón tay mà giẫy nó cũng hết.
 Mắc ―.  Mắc lấy chứng bịnh hay mọc mụt độc trong miệng, (nói về con nít mới sanh).
 Lể ―.  Chích nể cho ra mụt đẹn.
 Làm thuốc ―.  Cho thuốc xức cho hết đẹn.
 Thầy ―.  Thầy thuốc làm nghề lể đẹn.


Đén n. Còi cẳng, khô héo, mọc lên không đặng (nói về lúa má).
 Lúa ―.  Lúa chai còi không vượt tược.
 Mạ ―.  Mạ đứng đi, không lên.
 Giống ―.  Giống bắp không mọc.
 Còi ―.  Cò càng, chai đi không sởn sơ.


Đèn n. Đồ dùng dầu mỡ mà thắp cho sáng.
 ― hạnh. id.
 ― đuốc. Tiếng kêu chung cả đèn cả đuốc, cũng là tiếng đôi.
 ― dầu. Đèn thắp bằng dầu.
 ― sáp. Đèn thắp bằng sáp.
 ― mỡ. Đèn bằng mỡ.
 ― giội. Cũng là đen mỡ, mà phải giội cho ra cây đèn.
 ― chai.  Đèn bó bằng đầu chai.
 ― mãn đăng.  Đèn chai lớn lắm, thắp sáng cả nhà.


 ― ló. Đèn kẻ trộm hay để trong ống tre.
 ― ruột già. id.
 ― cầy. Đèn làm bằng mủ cây cây.
 ― ống. Đèn để trong ống mà thắp.
 ― gió. Đuốc.
 ― rọi. Đen nhỏ để mà soi rọi.
 ― lốt.  Đèn bó bằng lá lốt.
 Tim ―.  Vật làm mồi để mà thắp đèn, thường dùng vải hoặc dùng lỏm cỏ cây.
 Thếp ―.  Đồ đựng dầu mỡ để mà thắp.
 Chơn ―.  Cái cốt để đèn.
 ― chơn. Đèn có cái cốt làm chơn.
 Lồng ―.  Đồ bao ngoài cái đèn.
 ― lồng. Đèn có cái bao ngoài.
 Bóng ―.  Tàn tim đèn đùn lại.
 Tiền dầu ―.  Tiền tổn hao về việc dầu đèn, tiền canh.
 Công ― sách.  Công học hành.
 Chong ―.  Để đèn không tắt.
 Để ―.  id.
 Khêu ―.  Tiếng nói về đèn thếp hoặc đèn chai phải gạc tàn nó hoặc kéo tim ra cho sáng.
 Bắt ―.  Gạc bông đèn làm cho sáng.
 Bắt tim ―.  id.
 Lăn ―.  Nhồi sáp mà xe cho ra cây đèn.
 Xe ―.  id.
 Đánh ―.  Nổi đèn lên mà soi kiếm vật gì.
 Bó ―.  Bó vật trộn chai dầu mà làm ra cây đèn (chai).
 Cái chụp ―.  Đồ đậy đèn, che đèn.
 Mây khói ―.  Mây rậm đen, mây mưa.
 ― trời hoặc ― trăng. Mặt trăng.
 Thắp ― trời.  Thắp đèn giữa trời cầu cho cha mẹ sống lâu hoặc cầu cho con cháu sức khỏe.
 Đánh tối mặt tắt ―.  Đánh vây đánh đến, làm cho không biết đàng mà trở.
 Tối lửa tắt ―.  Cơn túng ngặt.
 Nắng quáng ― lòa.  Trông thấy không tỏ rõ, coi không tỏ rõ.
 Có ngọn ― làm chứng. Tiếng thề nặng nói mình có nói gian làm gian thì phải tắt theo ngọn đèn.
 Đỏ ―.  Chừng gần tối, chứng thắp đèn, chừng 6 giờ tối.
 Lỡ ― lỡ trăng.  Chừng mờ mờ, không tối lắm, không sáng lắm ; hồi gần đỏ đèn.


𧌎 Đẻn n. Loại rắn ở biển có nhiều sắc, nó cắn nhằm ai thì bắt ngủ mê mà chết.
 ― cườm.  Đẻn có hoa lúm đúm, chính là đẻn độc hơn.
 Xông khói ―.  Đốt đẻn khô làm cho chủ nhà mắc khỏi nó mà ngủ mê, ấy là nghề kẻ trộm.


Đến n. Tới nơi, thấu tới, đi tới.
 ― gần.  Tới gần, lại gần một bên.
 ― đỗi.  Đến thể gì, đến chừng nào.
 Cho ― đỗi. Cho đến thể gì, hóa ra thể gì.
 ― đâu.  Cho đến chỗ nào.
 ― khi.  Tới chừng, đến lúc.
 ― chừng. id.
 ― giờ.  Đã đến giờ ; đến giờ mấy.
 ― ngày. Tới ngày ; đến ngày mấy (tiếng hẹn).
 ― nay.  Cho tới bây giờ.
 ― nước.  Cùng tột, đủ cách, hết cách thể.
 ― sức.  Hết sức, dùng hết sức, đứng sức.
 ― đều.  Hết đều, đủ đều Nói đềuLàm đến đều.
 ― việc.  Tới việc, gặp việc.
 ― tội. Cho đáng tội phải chịu Đánh nó cho đến tội.
 Nói ―.  Nói về Nói cho đến nước, đến sức.
 Tưởng ―.  Tưởng tới, nghĩ tới.
 Nghĩ ―.  Xét tới.
 Nhắc ―.  Nói đến, nhắc lại.
 Chạy ―.  Chạy tới cùng.
 Đánh ―.  Đánh cho đã sức, đánh cho hung.
 Đau ―.  Đau điếng, đau quá.
 Hay ―.  Hay hung, chẳng dở đâu.
 Khóc ―.  Khóc cho nhiều ; khóc mãi, khóc dừng nín(Tiếng biểu) Khóc đến đi.
 Ngủ ―.  Ngủ đã thèm ; ngủ cho đã thèm.
 Làm cho ― tay. Đừng dung thứ, làm cho tới việc, tới nơi.
 ― đâu hay đó. Đi được chừng nào thì đi, làm được chừng nào thì làm.
 Đả ―.  Động tới.
 Ăn ―.  Ăn cho nhiều, đừng ngại, (Tiếng mời).
 Đoái ―.  Ngó đến, nghĩ đến, tưởng đến.
 Ngó ―.  id.
 Đi ― nơi về ― chốn. Đi về bằng an(Tiếng chúc cho kẻ đi đàng xa).


𡊰 Đền n. Nhà cất cao ; chỗ thờ ; chỗ vua chúa ngự ; thường bồi , thế lại.

 ― thờ. Chỗ làm ra để mà thờ phượng.
 ― đài. Nhà vua chúa ngự.
 ― vàng. id.
 ― rồng. id.
 ― cuông. Đền thờ vua Kinh-Dương-Vương là thỉ tổ nước An-Nam, ở tại tĩnh Nghệ-an.
 ― cháo. Đền thờ Chúa chiêu huân, cũng ở tại Nghệ-an.
 ― ơn. Trả ơnƠn đền ngãi trả.
 ― công. Trả công.
 ― bồi. Thưởng lại.
 ― tội. Chịu vi tội mình.
 ― lại. Thưởng lại, thế lại.
 Bắt ―. Ép buộc phải thưởng.


Đênhn. Tiếng trợ từ.
 Lênh ―. Trôi nổi, lưu lạc không ra bề gì.
 Lênh đênh một chiếc thuyền tình, mười hai bến nước gởi mình vào đâu. Phận gái long đong biết đâu là nên mà trao gởi thân mình.
 Ba chìm ba nổi sáu lênh ―. Thì vận tráo chác không ra bề gì.


Đeon. Mang đeo nơi mình.
 ― bùa. Đeo đồ ếm chú nơi cổ.
 ― ấn. Mang ấn, hay là đeo dấu gì, thường mang nơi cổ làm dấu nhà quan.
 ― gươm. Mang gươm, cột gươm vào lưng,.
 ― cà rá. Đeo khâu thể bằng vàng.
 ― vòng. Đeo vòng vàng nơi cổ tay.
 ― hoa. Đeo bông tai.
 ― bông. id.
 Mình ở lổ cổ ― hoa. Xấu lại làm tốt.
 ― cổ. Hót cổ, ôm cổ; mang trong cổ.
 ― theo. Đánh níu, theo dõi, không lìa ra.
 ― đuổi. Cứ theo mãi; rượt theo.
 Đánh ― Đeo theo, không rời. .
 Đánh đòng ― Hai tay níu lấy vả hông mình. .
 ― sầu. Ưu phiền, phiền muộn nhiều.
 ― phiền hoặc đau phiền id. .
 Sâu ― thứ sâu nhỏ hay đeo theo áo quần. .
 Cái ― Cái câu móc treo tòn ten. Chó có cái đeo, thì là có cái móng quâu tòn ten trên chưn nó.
 Dính ― Dính khắn không lìa. .
 Dẻo ― Bộ dẻo dai hay dính như bột nếp; bộ bền sức. Theo dẻo đeo thì là theo mãi; nói dẻo đeo thì là nói không dứt.


𡡅 Đéon. Âm dương giao cấu.
 ― thề. Chưởi thề(Tiếng thô tục).
 ― mẹ thử. Tiếng chưởi thề (Dại dột).


Đèon. Đàng dốc theo gờ núi; eo ngằng, chai đẹt.
 ― ải. Đàng quan ải.
 ― cả. Tên đèo lớn ở tại tĩnh Phú-Yên (Annam).
 Trèo ― Trèo lên dốc. .
 Nói trèo ― nói với, nói bỏ phép, nói quá phép; như mình nhỏ mà nói tới việc người lớn; nói tới việc triều đình. .
 ― bòng. Tham muốn quáĐòi, với trặc trẹo.
 ― đơm. Thêm thắt.
 Trái ― Trái chai điếc, không nở lớn được. .
 Dưa ― Trái dưa eo ngằng, chai đi, không lớn như trái khác. .


Đẻon. .
 Lẻo ― Bộ không dứt, không rời. Lẻo đẻo theo hoài, tới hoài.


Đẽon. Dùng búa rìu chém gọt cây gỗ cho trơn.
 ― cây. Chém vạc cây gỗ cho sạch dác, hoặc làm cho trơn.
 ― gỗ. id.
 Gọt ― Đẽo gọt cho trơn láng. .
 Đục ― Công việc thợ mộc đục lỗ, đẽo gọt, làm lần lần, nghĩa mượn thì là rớ bớt, xin hỏi của kẻ khác hoài; nói cằn nhằn, châm chích hoài. .


𢢲 Đẹpn. Xinh tốt, ngộ nghĩnh, ưng ý, xứng ý.
 ― đẽ. id.
 ― ý. Ưng ý, lấy làm vui.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 ― bụng. id.
 ― miệng. Vừa miệng, ngon miệng.
 ― mặt nở mày. Lấy làm rỡ ràng.


Đépn.
 Giẹp ―. Bộ giẹp xuống quá.
 Lép ―. Tiếng nói chơi, chỉ là lâu đời lắm, như nói: Ông la đa, cha lép đép.


Đétn. Bộ sợ sệt, bộ lấm lét.
 Sợ ―. id.
 ― mặt. Bộ sợ lắm mà lại mắt cở.
 Mắng ― mắng đến, làm cho phải sợ cùng xấu hổ. .


Đẹtn. Bộ nhỏ lắmCon đẹt, thằng đẹt.
 Đọn ― Thấp nhỏ quá. .
 Lẹt ― id. .
 Trái đèo, trái ― Trái eo ngằng mà lại nhỏ choắt. .


調 Đềun. Chung cả thảy; bằng nhau, đồng nhau; lời nói, việc làm.
 ― nhau. Bằng nhau, một chạn.
 ― môt cỡ. Bằng nhau, y một thể, không khác chi nhau.
 ― đặn. id.
 Bằng ― id. .
 Đồng ― id. .
 Ăn cho ― kêu cho đủ. Phân chia cho đềuCó việc làm chia đều, có ăn cũng cho đều.
 Không ― Không đồng nhau. .
 ― đi. Cả thảy có đi, đi một lượt.
 Đi ― Đi cả thảy; đi như nhau, một thể; đi cùng. .
 ― nói. Cả thảy có nói, ai ai cũng nói, nói như nhau; sự mình nói.
 Nói ― Nói cả thảy, nói như nhau, nói cùng một thể. .
 ― hân hân. Đồng một cỡ, không cao thấp, so le, vv.
 ― trời. Khắp cả trời, đâu đâu cũng có.
 ― hay. Hay hết, ai ai cũng biết.
 ― biết. id.
 ― chi. Sự chi?.
 ― gì. id.
 ― nghĩ. Sự mình nghĩ tưởng.
 Đều ― Cùng tội, tội việc; nhiếc mắng đến đều. .
 Nên ― Nên việc (tiếng khen). Nói nên đều.
 Ngặt một ― Còn ngại một việc. .
 Bày ― Bày chuyện, làm gương cho kẻ khác bắt chước. Bày đều cho con nít bắt chước.
 Đặt ― Đặt chuyện. .
 Sinh ― Sinh chuyện. .
 Nhiều ― Nhiều chuyện, nhiều lời nói. .
 Biết ― Khôn ngoan; biết việc; thông sự lý. .
 Không biết ― Không thông sự lý, không biết gì. .


𠫾 Đin. Chính nghĩa là dời bước, dời gót, dời chơn, như đặt nó ra sau tiếng nói thì thường làm ra tiếng khiển dạy; tiếng trợ từ.
 ― chơi. Đi chỗ kia chỗ nọ mà chơi.
 ― dạo. id.
 ― về. Trở về.
 ― lại. Đi đến; tới lui, qua lại; giữ y một thể.
 ― ― về về. Đi về nhiều lần.
 ― ― lại lại. Đi lại nhiều lần; năng qua lại cùng nhau.
 Ra ―. Cất mình đi, bước ra mà đi.
 ― ―. Tiếng bảo phải đi.
 ― thuyền. Đi bằng thuyền, đi thủy.
 ― thủy. Đi theo đàng nước.
 ― bộ. Đi chơn, đi đất.
 ― ngựa. Cỡi ngựa mà đi.
 ― xe. Ngồi xe mà đi.
 ― trẩy. Đi bộ vụ, đi việc binh.
 ― lễ. Đem lễ vật cho ai.
 ― tết. Đem lễ vật cho ai trong ngay tết, ngày lễ gì vv.
 ― thưa. Đi thưa cáo về chuyện gì, đi tố việc gì.
 ― kiện. Đi kiện cáo ai.
 ― chợ. Đi mua đồ ăn.
 ― đồng
 ― sông
 ― cầu
 ― bến
 ― tiêu

Cả năm tiếng đều có nghĩa riêng là đi xuất xở.
 ― đại. id Đi sàn.
 ― tiểu. Đi đái.
 ― xóm. Đi dạo xóm.
 ― thâm. Đi tối, đi không đến.
 ― gì. Tiếng hỏi giống gì vậy.
 Mất ―. Không còn lại nữa, không thấy nữa.
 Hư ―. Hư hại phong tục hay là vật gì.

 Bỏ ―. Bỏ ra; đừng dùng nữa; quăng ném đi.
 Học chẳng ―. Học không nổi, học không vào.
 Nói chẳng ―. Nói không đặng, không chuyển.
 Một chơn bước ―. , mười chơn bước lại(Coi chữ chơn).
 ― xâu. Đi làm xâu, đi công sưu.
 ― lính. Đi ở lính, làm lính.
 Nói ―. Tiếng biểu phải nói.
 Nín ―. Tiếng biểu phải nín: dừng nói, dừng khóc, vv.
 Làm ―. Tiếng biểu phải làm.
 Về ―. Tiếng biểu phải về.
 Chạy ―. Tiếng biểu phải chạy hoặc chỉ trổng.
 Ăn ―. Tiếng biểu phải ăn, mời ăn.
 Ngủ ―. Tiếng biểu phải ngủ.
 Bải ―. Thôi đi, triệt đi.
 Đừng ―. Tiếng cấm ngăn, biểu đừng đi, đừng làm (Hai nghĩa).
 Đánh ―. Tiếng thách; tiếng biểu đánh.
 Muốn chết ― cho rồi. Không muốn sống nữa(Tiếng ngã lòng, tiếng rủa mình).
 Chết ― mà thôi. Làm sao cũng phải chết(Tiếng ngã lòng, tiếng trối).
 Chết ― sống lại. Sống lại là may, mới ngóc ngoải.
 Nghĩ ― nghĩ lại. Xét nghĩ kĩ càng.
 Nói ― nói lại. Học lại, nói lại; nói trả treo; không nhịn, không chịu làm thinh; nói y một thể.
 ― tu. Bỏ việc đời, theo việc tu trì.
 ― rừng. Đi lên rừng, vào rừng; đi làm cây đốn củi.
 ― cá. Đi chở cá, đi buôn cá.
 ― củi. Đi láy củi, đi buôn củi.
 ― xuôi. Đi một bề, đi không ngó lại; cũng có nghĩa riêng là đi xuôi rồi cá biển.
 ― rảo. Đi khắp chỗ, đi lục lạo.
 ― trớt. Đi mất.
 ― đảo. Đi lánh mặt.
 ― mất. Không thấy mặt nữa.
 ― biệt. id.
 ― cót. Lén mà đi.
 ― vắng. Không có mặt.
 ― khỏi. id.
 ― tắt. Theo đàng tắt, đi đàng mau hơn.
 ― chơn. Đi chơn không.
 ― đất. idĐi dưới đất (bậc hèn hạ)Hết chay thầy đi đất.
 ― không. Đi không bưng gánh.
 ― lọng. Đi có lọng che, cũng có nghĩa là đi trốn.
 ― dù. Đi có dù.
 ― sấp. Bộ già quá, đi khỏm lưng, cúi sấp.
 ― còm. Đi không thẳng lưng.
 ― như rùa bò. Bộ đi chậm chạp.
 ― chơn thài lai. Đi giãi chơn ra quá, như khi bàn trôn đau nhọt.
 ― hai hàng. id.
 ― chơn chữ bát. Đi giãi chơn, bước tới như đánh nửa vòng.
 ― vòng rây. id.
 ― hạ nang. Đi cáng náng (Thường nói về người lớn đái).
 ― quanh. Không theo đàng thẳng, đi léo lắc, đi theo đàng quanh co.
 ― quẹo. id.
 ― vòng. Không đi theo đàng ngay, đi vòng mông.
 ― ngay. Đi thẳng một đàng, đi biệt.
 ― thẳng. id.
 ― lẻo. Làm quỉ quái, làm mưu thể.
 ― cần khêu. Dùng cần mà đi, chưn không tới đất.
 ― dộng đầu xuống đất. Ngược xuôi, không biết phải quấy, không biết đạo lý gì.
 Và ― và nhảy. Bộ đi không tề chỉnh, mất nết.


Đìn. Chổ ở trên đầu vế, kẻ lấy dạ dưới.
 Cạn ―. Mắc cần dưới đi(Nói về đờn bà chửa gần ngày, bụng lớn trằn xuống khó đi).
 Ở dưới ―. Bộ thấp thổi quá.


Đĩc. Hoa nương, gái rước khách, làm nghề bán dạng mua vui.
 ― thỏa. id.
 ― điếm. Con đĩ thằng điếm; xảo trá, lường gạt.
 Làm ―. Làm nghề đĩ thỏa.
 Trùm ―. Người nuôi đĩ, bao cho đĩ, tục gọi là tào kê.
 Chơi ―. Ngủ với đĩ.
 Đồ ―. Tiếng quở trách các gái hư.
 Con ―. id.
 ― chó
 ― lủng
 ― thúi

Đều là tiếng mắng nhiếc các gái hư, nói cho bỏ xó.

Địac. Đất.
 Điền ―. Chỉ chung cả đất ruộng.
 Bình ―. Đất bằng; đánh đất cho bằng.
 Thổ ―. Thân đất đai.
 Thiên ―. Trời đất.
無  |  立 椎  Vô ― lập chùy. Không đất cắm dùi, nghèo khổ lắm.
死 無 喪  |   Tử vô táng ―. Chết không có chỗ chôn, chết bỏ thây(Tiếng ngăm đe).
 |  頭  ― đầu. Chỗ hai địa phận hoặc hai xứ giáp nhau.
 |  理  ― lý. Phép coi gần đất, lựa chỗ tốt mà cất nhà hay là xây huyệt mả, cho được thạnh lợi ngày sau.
 |  圖  ― đồ. Bản đồ vẽ hình thể đất đai.
 |  球  ― cầu. Trái đất.
 |  輿  ― dư. Sách kể non sông, hình thể trái đất.
 |  簿  ― bộ. Sách biên ruộng đất trong mỗi một làng.
 |  位  ― vị. Ngôi thứ, chỗ đứng ngồi vv.
 |  勢  ― thế. Thế thân, phương hướng chỗ đất.
 Đằm ―. Đằm thắm, vững vàng.
 Tâm ―. Lòng dạTâm địa tốt.
 Độc ―. Hung dữ, sâu độc, không hiền.
 Dữ châu ác ―. Đất hay làm cho người ta sinh bệnh, phải chết.
投  |   Đầu ―. Chịu phép.
倒  |   Đảo ―. Khắp chỗKiêm đảo địa.
 Ngãi ―
 Nghĩa ―

Đất thổ mộ.
 Phước ―. Đất có phước, đất thạnh lợi, bình an, chẳng phải lo sợ.
 Trọng ―. Chỗ quan trọng, chỗ phép, chỗ quan.
何  |  不 生 財  Hà ― bất sanh tài. Đất nào mà chẳng sanh lợi.
 Ván liệt ―. Ván lót trải trên mặt đất; tấm ván lớn ngăn dưới đáy hòm.
 Xây liệt ―. Nói về cách xây huyệt mả, ở dưới đáy tô vôi, lót đá.
 ― bàn. Bàn nam châm, để coi tướng.
 ― la. id.
 ― đỉnh. Dấu chỉ ngay chỗ chân ta đứng, xuyên qua trung tâm trái đất, đối với thiên đỉnh.
 ― diện. Đàng ngay mắt.
 ― cát. Là cái sân cấm.
 ― ngục. Chỗ phạt cầm kẻ có tội, ở dưới đất sâu.
 ― hình. Chỗ ngục hình dưới đất.
 Thấu thiên thấu ―. Thấu trời thấu đất.
 ― phu tử. Chổi rành rành, vị thuốc thơm.
 ― du. Vị thuốc trị huyết nhiệt.
 ― đinh thảo. Vị thuốc.
 ― cốt bì. Vị thuốc mát, vỏ rễ cây.
 ― bắc thảo. Thứ hàng mỏng dệt có bông hoa, ở đất Bắc -thảo.
 ― hạt. Địa phận lớn, chỗ phân ra mà cai trị.
 ― phận. Phần đất (Tiếng kêu chung).
 Thục ―. Vị thuốc bổ, thuộc về loài khoai củ, càng nấu càng đen.
 Sanh ―. Vị thuốc mát cũng về một loài với thục-địa, mà để sống.
 Bạch ―. Đất không: nhà cháy còn bạch địa.
 Không ―. Đất bỏ không, không trồng trĩa.
 Nê ―. Đất ước đất lầy.
 Trược ―. Đất dơ dáy.
荒 閑 餘  |   Hoang nhàn dư ―. Đất dư, đất bỏ hoang.
 Thuộc ―. Đất mình bá chiếm, đất lấy của nước nào.
 Khách ―. Đất nước khác, cũng hiểu về người đi tới đất nước khác.
 Bổn ―. Chính thuộc về xứ sở mình: ghe bổn điạ.
 |  仙  ― tiên. Tiên ở dưới thế, nói về những người phong lưu, hưởng phước trong đời, nhiều người gọi người Tây là địa tiên.
 |  藏  ― tạng. Tên ông thầy tu, lãnh việc đi thỉnh kinh Đông độ.


Đìac. Ao vũng, chỗ moi sâu mà nhữ cá.
 Đầm ―. Tiếng nói chung về chỗ cá ở.
 Bắt ―. Bắt cá trong đìa.


𧍉 Đỉan. Loài trùng đen ở nước hay hút máu người ta.
 ― trâu. Thứ đỉa lớn hay cắn trâu.
 ― mén. Đỉa con, đỉa mới sinh.
 Nhoi nhoi như ― mén. Tiếng mắng la con


nít đông đứa hay loi choi hay khuấy phá.
 Tật tổ ―. Loài ghẻ.
 Đeo như ―. Đeo riết không buông.
 Hình như ― đói. Hình ốm o và dài nhằng.
 ― đeo chơn hạc. Không biết bổn phận, thường nói về người nghèo hèn làm chuyện đèo bòng, muốn kết bạn, làm vợ chồng với kẻ sang giàu.
 Đông con ―. Kết rẻo dài dài giống hình con đỉa, dấu hiệu quân lính(tiếng mới).
 Đinh ―. (Coi chữ đinh).
 Đóng đinh ―. Đóng chặt cứng, thường nói về nợ dai khó đòi.


Đíchc. Cái tròng, cái tim để ra làm bia, chỗ phải cứ phải lấy làm chuẩn đích.
 Cái ―. Id.
 Trúng ―. Trúng nhằm tròng, nhằm tim.
 ― đáng. Quí lắm, tốt lắm, đáng lắm.
 ― xác. Chắc chắn không sai.
 ― tiền. Thiệt tiền.
 Chuẩn ―. Chắc chắn; điều phải cứ, phải lấy làm gốc.
 ― thân. Chính bổn thân.


Đíchc. Vợ chính.
 ― mẫu. Mẹ chính đối với mẹ thứ, hay là thứ mẫu.
 ― tử. Con dòng chínhĐích trưởng tử, con trưởng nam.
 ― tôn. Cháu dòng chính.


Đíchc. Nước nhỏ xuống từ hột.
 Điểm ―. Một nhỏ, một giọt, một chút một đỉnh.
 |  水 成 珠  ― thủy thành châu. Nhỏ vào nước thành hột; nói về phép thắng mật mà làm thuốc, chừng nào nhỏ mật vào nước mà đóng hột lại thì là mật tới, nghĩa là tới chừng chín.


Địchc. ống sáo, cây sáo.
 Ống ―
 Cây ―

id. (Cây, ống đều là tiếng kêu kể).


 Thổi ―. Nổi tiếng sáo.
 Đờn ―. Đánh đờn, thổi địch, bày cuộc vui chơi.


Địchc. Mọi rợ.
夷  |   Di ―. id.
戎  |   Nhung ―. id.


Địchc. Chống báng, sánh so.
 Cự ―. Chống chòi, đánh lại với.
 Đối ―. Lấy sức đánh chống cùng nhau, cũng hiểu về sự đấu trí, đấu tài.
 Kình ―. Chống báng không chịu nhau, không thuận với nhauAnh em kình địch.
 Cừu ―. Thù oán, nghịch thù.
 ― thể. Làm chuyện phân bì, làm ra sự thể bày vai, so sánh với; làm thể.
 Vô ―. Không ai chống nổi, (nói về người).
寡 不  |  衆  Quả bất _ chúng. Ít người khôn chống đông người.
 Nan ―. Khó chống, khó bề đánh lại.
 Té cái ―. Tiếng một người hoặc một vật gì nặng, té ngã xuống đất mà mình nghe.


Điếcn. Nặng tai, không nghe được.
 ― lác. Tiếng đôi cũng là điếc.
 ― câm. Đã điếc mà lại câm, chỉ nghĩa là điếc đặc, không còn nghe chút gì, tiếng tục gọi là chết con ráy.
 ― đặc. id.
 ― tai. Tai không nghe, ráy tai; òi tai không nghe được.
 ― đầu. tiếng dứt lác ngây ngà làm cho vang đầu, khó chịu cũng như điếc tai.
 ― óc. Id.
 Cau ―. Trái cau chai đi không nên hột.
 Trái ―. Trai chi chai đi không có ruột.
 Nghiêng tai giả ―. Giả ngơ, làm ngơ, làm lơ như không có chuyện gì.
 Bạc ―. Bạc không kêu, thường là bạc giả.


Điếmc. Quán, tiệm.
 Mèo đàng chó ―. Tiếng mắng đứa hay ở


đàng ở quán, không lo việc làm ăn, biết có một sự gian lận.
 Thằng ―. Đứa xảo quyệt, không hay lo việc làm ăn.
 Nói ―. Nói quỉ quái, nói theo tiếng điếm đàng, nói phỉnh phờ.
 Làm ―. Làm quỉ quyệt, gạt gẫm; ăn mặc khác thì thói mà lấy làm tốt (?).
 Đi ―. Đi làm đĩ, ra thân làm đĩ.
 Chơi ―. Ăn ngủ với đĩ điếm.
 Chó ―. Tiếng mắng đứa hay làm tồi, ăn mặc khác thường.
 Đĩ ―. Kêu chung cả thằng điếm con đĩ; thường hiểu là đứa không thiệt thà.
 Đàng ―, ― đàng. Hay phỉnh phờ, lường gạt, thưởng hiểu là đứa hay ngồi lều ngồi chợ hay toa rập làm đều gian lận.
 Đánh ―. Làm gian lận, gạt gẫm.
 Đắp ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đắp.


Điếmc. Chỗ canh giờ.
 Dỏ ―. id.


Điệmn. tiếng trợ từ.
 Đậy ― Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đậy. .


Điềmc. n Yên, lặng; dấu, mời bày ra cho mình biết trước.
 ― đạm. Trọng hậu, tề chỉnh, vững vàng.
 ― tịnh. Nghiêm trang, tề chỉnh không hay nói.
 ― nhiên. Để yên vậy, không nói thớt.
 ― lành. Điềm tốt đem tin lành.
 ― dữ. Điềm xấu đem tin dữ.
 ― lạ. dấu bày ra kỳ dị.
 ― bất tưởng. (?) đem tin dữ.
 ― chiêm bao. dấu bày cho mình thấy trong khi ngủ, sự mình ngó thấy trong khi chim bao.
 Bày ―. Bày mối, bày dấu cho mình biết trước(*).


Điểmc. Chấm, dấu chấm, đếm.
 Khuyên ―. Chấm dấu khen; khen.
 Trang ―. Sửa soạn làm cho đẹp.
 Đầu ― bạc. Đầu đã có tóc bạc, bạc hoa râm; đã tới tuổi già.
 Da ― mồi. Da trổ đồi mồi; đã già lắm.
 Canh ―. Canh theo giờ khắc.
 ― canh. Chỉ điểm là canh nào.
 ― mục. Phép điểm soát đầu dân trong lúc gần tối, hoặc để mà cắt phiên canh.
 ― diện. Đếm soát cho biết ai thiếu đủ thế nào.
 ― mặt. Lấy ngón tay chỉ vào trong mặt kẻ khác; (cũng là dấu làm sỉ nhục).
 ― đầu. Đếm từ đầu người; gật đầu làm dấu ưng chịu.
 ― binh. Soát sổ binh lính.
 ― dượt. Phép giàn binh ra mà coi xét.
 Trống ― ba. Trống đánh canh ba.
 Châu ―. Dấu đỏ vua chấm trong bài vở; dấu son.
 Phụng châu ―. Vàng hoàng đế cho dấu son; châu phê.
 Kén ―. Kén trắng; kén tằm thường đỏ mà có kén trắng xen vào, lẫn kén trắng.
 ― đăng. Thắp đèn.
 ― nhãn. Phép khai quang hay là mở mắt cho hạc giấy người ta làm ra cho ông Xá cỡi về trời mà tâu việc.
 ― nước thuốc. Chấm nước thuốc, giậm nước thuốc.
 ― chỉ. (Coi chữ chỉ).
 ― huyệt mả. Chấm chỗ nào làm huyệt mả; (phép địa lý).


Điênc. Cái chót.
 ― đỉnh. Đầu chót.
 ― đảo. Người xảo trá, lấy quấy làm phải, lấy phải làm quấy.
 Đảo ―. Id.
 ― phúc. Nghiêng úp (thuyền).


Điênc. Dại dột, mất trí khôn.
 ― cuồng. Dại dột, sảng sốt, không còn biết phải chăng.
 ― dại. Hóa ra dại ngâyId.
 ― khùng. Id.
 ― ― khùng khùng. Lãng trí, không ra dại khôn, dở điên dở không.
 Phát ―. Hóa ra điên cuồng.


 Làm ―. Làm chuyện điên dại.
 Nói ―. Nói như đứa điên.
 Cười ―. Cười như đứa điên, cười một mình, cười ngất.
 Đứa ―
 Đồ ―

Đều là tiếng mắng đứa làm chuyện dại ngây.


Điệnc. Định, dâng cúng.
 Tế ―. Tế nhỏ, cúng sóc vọng.
 ― tửu. Phép rót rượu mà dâng cúng.
 ― nhạn. Phép đem nhạn tới mà làm lễ cưới, bây giờ không nhạn thì dùng ngỗng hay lễ vật khác thế lại.


殿 Điệnc. Đền.
 Thái hòa ―. Đền đại triều.
 Chính ―. Chính đền vua ngự, càng thành điện.
 Văn minh ―. Tên đền, cũng là tước gia cho các quan lớn nhứt.
 Câu chánh ―. Tên đềnid.
 Võ hiểu ―. Tên đềnid.
 Thái cực ―. Chính đền vua ngự.
 ― hạ. Tiếng xưng con các vua chư hầu.
 ― thi. Phép thi tại đền vua, thi những bậc đậu cao.
 ― bà. Đền thờ bà Đen ở về hạt Tây-ninh.
 Tháp ―. Mười cung điện ở dưới âm phủ; người ta nói có vua quan ở trong 10 đền, chấp bộ phận tra về người có tội.
 Vua thập ―. Vua ở dưới âm phủ.
 Cung ―. Đền đài nhà cửa của vua chúa.
緬 甸  Miến ―. Nước ở giáp Xiêm cùng giáp Vân-nam, cũng gọi là Ô-tầu.


Điềnc. Ruộng.
 Sơn ―. Ruộng gò, ruộng ở đất cao.
 Thảo ―. Ruộng thấp.
 Phương ―, Trực ―, Viên ―, Giác ―. Ruộng vuông, ruộng dài, ruộng tròn, ruộng xéo.
 ― sản. Ruộng đất của mình.
 ― địa. Ruộng đất, (nói chung).
 ― thổ. IdId.
 ― trạch. Ruộng đất, nhà cửa.
 ― tô. Thuê ruộng.
 ― trang. Ruộng vườn; ruộng chung quanh vườn.
 ― bộ. Bộ khai ruộng đất, cũng kêu là bộ điền.
 Khẩn ―. Xin phép khai phá đất hoang mà làm ruộng, hạn tới ba năm thì chịu thuế.
 Thạch ―. Ruộng đá, ruộng không cày được.
旱  |   Hạn ―. Ruộng gò.
 Lương ―. Ruộng tốt.
膏 腴 之  |   Cao dư chi ―. Ruộng tốt lắm.
 Đồn ―. Qui dân phá đất mà làm ruộng; đề phòng khi có giặc lại dùng mà làm binh; ấy là tịnh vi nông, động vi binh. 靜 爲 農, 動 爲 兵.
 Tá ―. Người mướn ruộng mà làm.
 Chủ ―. Chủ ruộng.
 ― bạn. Người ở giáp ruộng mình; bờ ruộng.
 |  連 耕 家 連 居  ― liên canh gia liên cư. Tiếng nói thành lệ, hễ có bán ruộng đất, nhà cữa, thì phải bán cho người gần trước.
耤  |   Tịch ―. Ruộng Xã-tắc, Thần-nông, Nhà-nước tri ra để mà thờ ông thần bá cốc, ở đó lập nên thờ kêu là Xã-tắc, hoặc vua hoặc quan lớn trong mỗi năm phải hạ canh làm gương cho dân bắt chước.
 Mặt chữ ―. Mặt vuông.
耕  |  不 見 鳥 禾 熟 鳥 飛 來  Canh điền bất kiến điểu, hòa thục điểu phi lai. Khi cày thì chẳng thấy chim, đến khi lúa chín, chim tìm tới ăn.
 Bổn thôn công ―. Ruộng chung của làng.
 Công ―. Ruộng của quan.
 Tư ―. Ruộng riêng.
 Thành ―. Ruộng đã thành thục.
 Vi thành ―. Ruộng chưa thục, ruộng mới khai khẩn.
 Tam ―. Tên chỗ thuộc về (?) Định_tướng.
 Đạc ―. Đo ruộngQuan đạc điền thì là quan đo ruộng đất.
 Đinh ―. Chức quan hay việc khai phá đất đai cho dân làm ruộng.
丹  |   Đơn ―. Chỗ ở tại dạ dưới, cái rốn.
 |  單  ― đơn. Tên riêng một người nước Tề, đời Liệt_quắc hay dùng chước cột đuốc vào đuôi trâu mà phá được giặc Nước-yên.

Điềnc. Lập lại, thế lại.
 ― lính. Chọn người đi lính, đem vào ngạch binh.
 ― thế. Đem người mà thế chơn lính, hoặc thế chơn người làm công.
 ― lại. Lấp lại, như lấp chỗ đất sủng.
 Lính tân ―. Lính mới.
 Nón cổ ―. Nón cậu, nón thủng, thổ sần Vân-nan.


Điểnc. Phép đã lập thành, làm chủ.
墳  |   Phần-. Tam phần ngũ điển, chính là sách Tam-hoàng Ngũ-đế làm ra; tam phân là sách vua Phục-hi, vua Thần-nông, vua Huỳnh-đế, nói những sự cả thể trong thiên hạNgũ điển thì là sách vua Thiên-hiêu, vua Chuyên-húc, vua Cao-tân, vua Nghiêu, vua Thuấn, nói về mối cang thường trong trời đất.
 Kinh ―. Phép giáo hóa không đổi dời, cũng là kinh sách.
 Hội ―. Sách biên lệ thể cùng chức tước các quan văn võ.
 ― tịch. Sách vở việc quan; chức giữ lấy sách vở ấy cũng hiểu là coi bộ sổ lính.
 ― bộ. Chức giữ bộ sổ việc quan.
 Đại ―. Phép hội thi lớn, hạn 12 năm.
 Tiểu ―. Phép hội thi nhỏ, hạn 6 năm.
 Huấn ―. Sách giáo hóa, dạy các sự tích.
 Tự-. Tự-vị lớn, đủ các thứ chữ cùng các sự tích.
 Cây ― ―. Tên cây xốp hay mọc theo đất bưng.
 Chim ― ―. Tên chim cao cổ hay lặn dưới nước mà bắt cá.
 Lai ―. Tiếng gọi những người không theo khoa mục, chuyên một nghề thơ thủ.
 Lại ― xuất thân. Vốn là người bên lại mà làm quan.
 ― nông. Chức quan coi đốc cho dân làm ruộng.
 ― sử. Chức coi giữ kinh sử.
 ― hình. Luật kinh, luật phép bên binh.
 Trọng ―. Phép trọng, phép xữ nặng, như làm án trảm, giảo, làm tội nặng.
 Thường ―. Phép xử theo lệ thường.
 ― đương. Cầm thế; cuộc cầm đồ.
 ― thế. Id.
 ― cô. (Coi chữ cô).


Điểnc. Chớp, nhăng sáng (*).
 ― khí. Khí hay (?), hay rút.
 ― khí cơ. Máy truyền điển khí cùng báo tin; cuộc dây thép.
 ― tuyến. Dây sắt luyện, giăng ra để là truyền điển khí, thường kêu là dây thép.
 ― báo. Báo tin; thơ gởi theo dây thép.
 |  音  ― âm. Âm tín gởi theo dây thép.
 ― sanh. Kẻ học đánh dây thép, kẻ học phép truyền báo bằng điển khí; chức lãnh việc gõ dây thép, truyền báo tin theo phép sấm chớp.
 Phép ― báo. Phép báo tin dây thép.
 Dấu hiệu ― báo. Dấu hiệu về phép điển báo.


殿 Điếngn. Mất máu, bất lạnh mình, ê óc, sợ sệt, bất tỉnh.
 Sợ ―. Sợ quá, sợ khiếp.
 Đau ―. Đau quá.
 Chết ―. Bất tỉnh nhơn sự, hoảng kinh.
 ― hồn. Thất kinh.
 ― vía. Id.
 ― ngất. Không còn biết gì cảSợ điếng ngất, khóc điếng ngất.


Điệpc. Con bướm, loại hến vỏ bằng trong suốt, hai miếng nhập lại làm một mà tròn.
 Yên ―. Rủ quến, phỉnh dỗ.
 Phân ―. Đồ trau giồi, phấn giồi (*).
 Giấy ―. Tên giấy.
 Phong ―. Ong bướm, nghĩa mượn là quên dụ; (nói về trai gái).
 Sứ ―. Người đưa tin; thơ gởi cho nhau.
 Hàng hồ ―. Hàng bông bướm.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ, bông đỏ mà có kiến giống kiến con bướm.
 Vỏ ―. Xác con điệp.


Điệpc. Bùa thể, giấy biên kí, giấy gởi.
 Sớ ―. Sớ sách thầy chùa làm ra để mà tâu Ngọc-hoàng.
 Độ ―. Cấp bằng thầy chùa, giấy phép đi tuĐồ vua ban cho hòa thượng thì là một đạo sắc và một cái đao giống cái rựa quéo nhỏ, gọi là giải đao độ điệp.


 Sắc ―. Sắc bằng của thầy chùa.
 Ngọc ―. Sách kể dòng dõi nhà vua.
投  |   Đầu ―. Đầu đơn kiện thưa việc gì.


Điệpc. Chập chồng, bộn bề, in, giống.
 ― một sắc. Giống in một sắc.
 Tràng ―. Nhiều lắm, vô số.
 Trùng trùng ― ―. Đông lắm, không hở dứtThiên hạ đi trùng trùng điệp điệp.


Điệtc. Cháu, tiếng xưng hô các con nhà bác nhà chú, nhà cô nhà cậu, chú kêu con bác, bác kêu con chú đều là cháu.
 ― nhi. Id.
 Thân ―. Cháu ruột.
 Tiểu ―. Tiếng mình gọi cháu mình (khiêm xưng).
 Tệ ―. Id.
 Ngu ―. Id.
 Hiền ―. Tiếng người khác kêu tặng cháu mình.
 Quí ―. Id.


Điệtc. Đỉa, loài trùng ở nước hay hút máu người ta.
 Thủy ―. Id.


ĐiêuC. Trau.
 ― trắc. Trau giồi.
 ― khắc. Chạm trổ.


ĐiêuC. Tàn, rụng, nói về cây lá.
 ― hao. Hao mòn, làng điêu hao chỉ nghĩa là dân số trong làng một ngày một giảm mà lại nghèo nàn.
 Làng ―. Làng nát, dân cư tán lạc.
 Khai ―. Làm khai cho quan, về sự làng nát.
 Liu ―. Bộ rắn lội dưới dòng nước chảy, bị nước đưa qua đưa lại, cũng là tên rắn.


ĐiêuC. Đồ đúc bằng đồng thau giống cái nồi nhỏ, xui giục.
 ― đầu. Cái điêu cái đầu, đồ của quân lính, đúc bằng đồng thau, ban ngày để nấu cơm, ban đêm thì gõ mà canh, đồ thầy chùa gõ mà tụng kinh.
 |  唆 詞 訟  ― toa từ tụng. Tiếng luật, chỉ nghĩa là xui giục, mưu sự, trong việc kiện thưa.
 Nhỏ ―. Nhỏ xíu.


調 Điệuc. Đưa về (kinh), đem đi, cung cấp.
 Hộ ―. Giữ mà đem đi.
 Đề ―. Chức quan.
 ― lương. Đem lương đi (về kinh).
 ― tù. Dẫn tù đi.
 Cung ―. Giọng hát, giọng nói.
 Đồng ―. Đồng cung cách, khuôn rập.
 Lịu ―. Bộ díu dắc đem nhau đi, không được rảnh rang.


Điệuc. Một mình ít dùng.
 Yểu ―. Nhẹ nhẹ, dịu dàng có vẻ lịch sự.
 Cách ―. Cách thể, bộ tịch.
 Làm ―. Làm cách, làm bộ nhu mì, làm thái.


Điếuc. Viếng người mắc việc âm tang.
 ― tang. Đi thăm nhà có người chết.
 Lễ ―. Lễ đi cho nhà có việc ấy.
 Đi lễ ―. Đem lễ vật cho nhà có tang.
 Đi ―. Id.
 |  民 罰 罪  ― dân phạt tội. Phủ hủy dân cùng sửa phạt kẻ có tội, ấy là công việc đứng vua chúa cứu dân.
 Tiền ―. Tiền đúc bằng đồng.
 Đồng ―. Đồng đồ, đồng tiền nhỏ cũng bằng đồng.


Điếun. Chính nghĩa là câu cá, nghĩa nôm là cái điếu hút thuốc.
 Ống ―. Cái thong, cái ống để mà hút thuốc.
 Bình ―, ― bình. Đồ hút thuốc bằng bình.
 ― bát. Id.
 Hầu ―. Hầu việc hút điếu bình.
 Thuốc ―. Thuốc vấn bằng giấy hoặc bằng lá chuối.
 Thong ống ―. Cây dài có xoi lỗ hoặc là ống


tre, nhỏ, thường tra vào bình điếu mà hút, cũng gọi là cái xe.
 Quân ― đãy. Quân hầu trầu thuốc.
 -cày. Điếu lớn, dùng nguyên một đoạn tre cũng là điếu trái cày.
 Cò ―. Vật chỉ dài mình, một đầu cong cong, giống cái lưỡi câu, đều dùng tiếng nầy.
 ― xe. Cái vòi đờn trước cổ xe, ống vỏ.


調 ĐiềuC. Sửa, châm chước làm cho vừa.
 ― hộ. Tước thầy thuốc, bổ theo việc binh.
 ― trị. Trị bịnh.
 ― lý. Sửa sang, làm cho yên bình, nói về binh hậu.
 ― hòa. Châm chước, hiệp hòa, nói về thuốc men.
 ― binh. Sắp đặt việc binh, đem binh đi.
 -khiển. Chức quản binh.
 ― bát. Id.
風  |  雨 順  Phong ― vũ thuận. Gió đều mưa thuận, điềm đặng mùa, bình yên trong nước; thuận mùa.
陸 脉 不  |   Lục mạch bất ―. Sáu bộ mạch nhảy không đều, có bịnh.


Điềuc. Nhánh, đoạn, thứ tiết.
 ― mục. Thiên thứ, đều thể cả (*), tựa sách.
 Từ ―. Phân ra từ khoản.
 ― lý. Chỉ thứa (*), lóng đốt, thứ tự.
 ― mộc. Cây danh mộc, cây gỗ tốt.
 Tiêu ―. Tan nát, hoang vu; nhà cửa tiêu điều.
 ― răn. Điều dạy răn.
 ― luật, luật ―. Tiếng kêu chung luật lệ, hoặc chỉ một khoản một tiết trong luật.
 ― lệ. Lệ thể trong luật hoặc thể thức dạy biểu việc gì.
 ― khoản. Thứ tiết phân ra.


Điềun. Màu điều.
 Cây ―. Cây sinh trái tròn mà có gai, trong ruột có hột đỏ người ta hay dùng mà làm màu điều.
 ― cháy. Màu đỏ thẫm.
 Đồ ―. Đồ tươi.
 Tím ―. Màu tím mà đỏ.
 Lụa ―. Lụa nhuộm màu đỏ đậm.
 Nhiễu ―. Nhiễu nhuộm đỏ.
 Khăn ―. Khăn nhuộm đỏ.
 ― ngư. Tên cá.
 ― hoang
 -gai

Đều là đào rừng.
 ― xiêm. (Coi chữ đào).


Điểuc. Chim.
 ― thú. Kêu chung cả loài bay loài chạy.
 Huỳnh ―. Chim vàng anh.
 Đà ―. Thứ chim phương nam lớn con, cỡi được.
 ― đinh. Sân chim, thuê sân chim, thổ sản Rạch-giá.


ĐinhC. Sắt mứt nhọn để mà đóng cho chặt.
 ― sắt. id.
 ― ốc. Đinh có ngấn như khu ốc; đinh vặn.
 ― khoen. Đinh có khoen tại đầu.
 ― tai. Đinh tà đầu.
 ― cúc. Đinh tròn đầu, cũng là đinh găm.
 ― đỉa. Đinh dài nhọn hai đầu, đóng kềm hai phía.
 Rèn ―. Phá sắt làm đinh, mứt nhọn con sắt.
 Mứt ―. Id.
 Đóng ―. Dùng đinh mà đóng vào.
 Bắt ―. Dùng nhíp kềm mà lấy đinh ra.
 ― tử thảo. Loài cổ độc.
 Chặt như ―. Chặt lắm.
 Sắt ―. Vững bền, mạnh mẽ.
 Con cua ―. Loại rùa lớn con.
 Thuyền ―. Thuyền các tĩnh ngoài dùng mây mà đâu ván (*), ngoài kè thường đốt đèn.
 Nhuộm màu ―. Nhuộm màu đen lợt.


Đinhc. Đứa, chữ thứ bốn trong thập can.
 Nhứt ―, nhị ―. Tiếng keu kể một người, hai người, vv.
 Dân ―. (Coi chữ dân).
 Vị thành ―. Hạng dân chưa tới 19 tuổi.
 ― hương. Thứ cây trỗ bông thơm, chột nó giống cái đinh, vị thuốc tiểu bổ.

 -lăng. Thứ cây nhỏ, lá có chia mà thơm, người ta hay dùng làm lá tắm.
 Bông-. Bông tai giống như cái đinh.
 Tai ―. id.
 -ninh. Cặn kẽ.
 -ưu. Phải nghỉ việc quan, vì mắc để tang cho cha mẹ. v. v.
 Linh-. Trôi nổi không ra bề gì, không định chỗ ở.
 Họ-. Tên họ.
 -bộ, Bộ-. Bộ sổ dân.


Đinhc. Ghẻ.
 -sang. Loại ghề sâu chưn mà độc.
 Đậu-. (Coi chữ đậu).


Địnhc. Tính chất, phân đặt chắc chắn.
 -liệu. Toan tính phải làm thế nào.
 Toan-. id.
 ― đoạt.  Phán đoán, dạy lẽ nhứt định. (Tiếng nói cho vua chúa).
 Phân-. id.
 Đoán-. id.
 Nghị-. Nghị ra, chước định.
 -tỉnh. Tỉnh lại, lai tỉnh.
 Nghĩ-. Phỏng tính, nghĩ việc phải làm thế nào.
 -lệ. Định thể thức, định việc phải làm thế nào.
 Lệ-. Thể lệ đã định rồi.
 -kế. Nhứt tính phải dùng mưu nào, kế nào.
 Sửa-. Sửa sang, sắp đặt.
 Sau-. id.
 -việc. Phân việc, tính việc.
 -thuế. Đánh thuế, nhứt tính thuế vụ là bao nhiêu.
 -tội. Chiếu theo luật mà đoán tội.
 -án. Làm án, đoán cho phải án gì, cũng là định tội.
 -giá. Đánh giá, làm giá.
 -công. Định công nghiệp trọng khinh thế nào; tính tiền công.
 -thưởng phạt. Định phần thưởng phạt.
 -ngày. Nhứt tính ngày nào, kỳ ngày.
 -tính. Hồi tâm, sửa tính, hết xao lãng.
 . Quyết ý.
 -nơi, ―chỗ. Liệu chỗ nào, nơi nào, (để con kết đôi bạn).
 Trời-. Trời dạy, trời khiến, việc không thể cải thể khác.
 Tiền-. Đã có mạng số rồi.
 -số. Số phận đã định.
 -phận. id.
 -đô. Lập kinh đô, nhứt tính xây thành ở tại chỗ nào.
 Phú quí các hữu-phận. Giàu sang đều do phân định trước, đều có số mạng.
晨 昏  |  省  Thần hôn-tỉnh. Sớm tối thăm hỏi. (Nói về đạo làm con, nhứt là buổi sớm buổi tối, phải thăm viếng hỏi han cha mẹ).
 Gia-. Tỉnh lớn ở Nam-kỳ.
 Bình-. Tỉnh lớn ở Tả-kỳ.
 Nam-. Tỉnh lớn ở Bắc-kỳ.
 -tường. Tên tỉnh thành ở gần Gia-định, giáp Vĩnh-long.
 -viễn. Nóc phủ ở lại tỉnh Vĩnh-long.
 Giông(?) trâu-. Tên giồng lớn thuộc tỉnh Định-tường.


Đínhn. Dán vào, kếp(?).
 Chỉnh-. Ngay ngắn, cân xứng.
 -thêu. Vá dính và thêu.
 -vàng, ―bạc. Lấy vàng lấy bạc mà tráng mà diễu.


Đínhc. Sửa định.
 |  正  -chính. Sửa lại, sửa chỗ nhầm.
 -ngày. Định ngày.


Đínhc. Thể(?) vàng, thể bạc.
 Một-. id.
 -bạc. Thể bạc thường nói một lượng Annam.
 Bạc-. Bạc thể.
停  |   Đình-. Gieo neo, đậu thuyền.


Đìnhc. Chốn triều đình, chỗ vua ngự.
 Triều-. Hội bá quan tại triều.
 -thi. Thi tại đền vua, thi tuyển.
 -nghị. Giấy triều đình nghị ra.
 |  諍  -tránh. Can gián trước mặt vua.


Đìnhc. Sàn; nhà lớn, nhà hội, nhà thờ thần.
 Gia-. Tiếng đôi hiểu là nhà.
 Môn-. id.
 -liệu. Đèn mãn đăng; chỗ chất bồi(?) mà đốt.
 Thần-. Miếu thờ thần.
 -miễu. id.
 -làng. id. Nhà làng.
 Cai-. Chức lớn trong làng hay về việc đình miễu, yến hội.
 Biện trung-. Chức lãnh việc biên ký trong làng.
 Thiên-. Cái trần.
 Sân(?)― hoặcsơn-. id.
 Đông ― hồ. Tên hồ lớn ở bên Trung-quốc.
 Đông ― xích lân. Thần quỉ ở dưới sông biển.
逕  |   Kỉnh-. Cách xa nhau.
 Lớn bằng cái-. Lớn lắm.
 Cây đông-. Loại giống như cau, lớn cây, trái cả xâu mà tròn, tại chỗ bẹ nó úp có thứ meo trắng, người ta cạo làm bùi nhùi.


Đìnhc. Đứng lại, ngừng lại, dừng lại.
 -bạc. Đậu lại, gieo neo.
 -đinh(?). id.
 -việc. Ngừng lại, bãi việc một ít lâu.
 -bồi. Thôi đi, bãi đi.
 ― lại. Ngừng lại, đề lại.
 -bước. Dừng chơn, không đi nữa.
 Ngựa-pho. Ngựa trạm.
 -khao. Chỗ khao tế.
驛  |   Dịch-. Cung trạm, chỗ thay ngựa trạm.
 -bút. Đặt ngòi viết; nghỉ viết.
 -lịch. Loại rau. (Vị thuốc).


Đìnhc. Sấm.
 Lôi-. id.
 Hốt hỏa lôi-. Cơn giận nóng như sấm như lửa: Giận dữ quá.


Đỉnhc. nĐảnh, chót.
 -đầu. Đảnh đầu, cái trót.
 -trán. Giữa trán, cái trán.
 ― núi. Chót núi.
 ― đái. Dâu phẩm hàm để trên chóp nón, (quan chế nhà Thanh).
 ― thượng. Bậc trên hết, quí hơn hết.
 Đủng-. Bộ đi chậm chậm, thủng thỉnh.
 Một-. Một ít, một thi(?). Một chút một đỉnh.
 Chút-. Một chút xíu.
 -đạc. Bộ kĩ lưỡng cùng ý tứ.
 Bao ―hoặcbao đảnh(?). Cách thể chít khăn hoặc vấn tóc chung quanh đầu.


Đítn. Thân sau người ta, chính chỗ kêu là bàn tọa, hay là đầu mông trònBề dưới đồ dựng.Đít nồi.
 -khu. id.
 Lỗ-. Hậu môn.
 Để(?)-. Bộ rách rưới hoặc vô ý trống trải.
 Nhổm-. Nhảy nhổm, ngồi không yên.
 Nhớm(?)-. Dờ(?) đít lên một thí.
 Phủi-. Lấy tay đánh bụi sau đít; bộ dể(?) ngươi:Đánh rồi liền phủi đít mà đi.
 Chôm-. Nhọn đít (nói về đồ dùng). Ve chén chôm đít.
 Túm-. Đít túm lại không nở nang. Thường nói về đồ đương bằng tre mây.
 Bằng-. Đít bằng bằng (như đít nồi).
 Vung trôn đả-. Bộ giận dữ, cứng cỏi không chịu lụy.
 Đánh-. Luật cấm đánh lưng, cho đánh đít, là chỗ không hay làm hại cho người bị đánh. Cũng là tiếng nói chống rằng:Không đánh gì nữa được.
 Ngồi không nóng ―. Tiếng trách người khách không ngồi cho lâu.


𨗵 Địtn. Đít bần hơi kêu ra tiếng, hơi trong lỗ đít xịt ra.
 -thầm. Địt không ai nghe.
 Nín như nín-. Nín quá, che đậy không được.
 Tể(?)-. Sẩy tròn.
 Dây thúi-. Loài dây dài lá có mùi hôi, bông coi có nhụy mà vô duyên; vị thuốc hay làm cho ngựa mập, phải đâm cả dây lá lấy nước mà cho nó uống.


𧐸 Điun.
 Liu-. Uốn khúc qua lại như hình rắn bò.
 Rắn― ―. Loại rắn nước.


 Viết chữ liu-. Viết chữ không ra nét, in như hình rắn bò.


𠰀 Đíun.
 Đơn-. Vấn vương, răng rịt, một nghĩa với tiếng lăng líu.


Đon. Sánh thước tấc cho biết dài vắn, rộng hẹp.
 -đắn. Tiếng đôi cũng hiểu là đo.
 Đắn-. id. Sánh so, xét nét kĩ càng. (Như nói về tài đức):Đắn đo cân sức cân tài.
 -lường. Tiếng đôi cũng hiểu là đo; đo bề rộng hẹp, lường thì là đong lường.
 So-. So sánh làm cho bằng nhau; phân bì. So đo hơn thiệt. So đo từ phân(?) từ lắc(?).
 Sâu-. Giống như sâu nhỏ, bò thì uốn khúc nhập cả đầu đuôi, rồi lại buông ra, như hình bỏ thước mà đo.
 Cây sò-. Tên cây hay mọc theo đất rẫy(?).
 Lòng sông lòng biển còn dò, nào ai bê thước mà ― lòng người. Lòng người khó biết.
 Phép-. Phép dạy về việc đo đất, lấy tọa độ, địa đồ.
 -ruộng. Lấy thước tấc sào mẫu đất ruộng.
 -đất. Định thước tấc miếng đất là bao nhiêu.
 -cây. Đắn đo cho biết thước tấc cái cây là bao nhiêu.
 -vải. Định thước tấc cây vải.
 -phónghoặc ―phỏng. Đo qua, đo ước chừng, phỏng chừng.


Đọc. Lấy hai vật mà sánh cho biết chiều cao thấp, rộng hẹp, lớn nhỏ thế nào.
 -vóc. Sánh hai vóc cho biết cao thấp, lớn nhỏ.
 So-. Xeo nạy, phân bì.
 Bàn-. Ván lót ngang thân sau bỏng lái, phía gần bánh lái.


Đó. (Đây.) n. Tiếng chỉ chỗ xa hơn đối với tiếng đây, cũng có khi dùng như tiếng ấy.
 Đâu-. Khắp chỗ. Lại dùng như tiếng hồ nghi, tiếng ước chừng.
 Ở-. Ở chỗ ấy, tiếng chỉ chỗ.
 Đây-. Này, kia, lấy theo nghĩa gần nhau.
 Lấy-. Lấy theo lẽ ấy, suy theo việc ấy.
 Bỏ-. Bỏ, để tại đó; không biết tới:Chuyện đâu bỏ đó.
 Để-. Để tại đó.
 Ngồi-. Ngồi tại chỗ ấy.
 Đứng ―.  Đứng tại chỗ ấy.
 -ấy. Tiếng chỉ chỗ, chỉ vật ở gần trước mắt. Tiếng tục nói trại làđó ế.
 Mới-. Mới tức thì.
 Rồi-. Kế(?) lấy(?) đó, rồi việc ấy, đoạn thì?.
 Khi-. Khi ấy.
 Lúc-. Lúc ấy.
 Làm chi-. Làm chi nơi ấy.
 Nói thiệt-. Ấy tôi không nói sai, ấy tôi không nói dối.
 Ai đi-. Ai đi nơi ấy.
 Tuổi-. Tuổi ấy, người ấy.
 Thấy ― mà khó ăn. Thấy trước mắt mà khó lấy, nghĩa là muốn mà không làm gì được.


𥯉 Đón. Cái đụt, cái giổ để cho cá vào.
 -đứng. Đụt dựng đứng.
 -nằm. Đụt để nằm.
 Đăng-. Tiếng kêu chung cả đồ vi cá, nhốt cá.
 Chạy lờ mắc ―. Chạy khỏi đầu này, lại mắc đầu kia. Mắc mưu, mắc mớp rồi.


Đòc. Ghe đưa qua sông hoặc đưa theo đàng(?) sông.
 Ghe-. id.
 -giang. id. Chữ gian với chữ giang đồng một vần; kẻ đưa đò hay ăn cắp, cho nên hiểu ra nghĩa gian tham.
 -ngang. Ghe đưa ngang qua sông.
 -dọc. Ghe đưa đi theo đàng sông.
 Đưa-. Đưa bộ hành qua sông hoặc đi theo đàng sông.
 Chèo-. Chèo ghe đò, nghĩa mượn thì là ch*(?) lâu; đi sau kẻ khác.
 Qua-. Đi qua sông. Đi theo đò mà qua.
 Đi-. Ngồi đò mà đi.
 Quágiang-. Nhờ đò mà đi chung; đi chung một đò; đi chung một lượt.


 Nóiđưa-. Nói đưa khứa, nói chưng chửng.
 Sông sâu chớ lội ― đầy chớ đi. Phải lánh nơi nghèo hiểm.
 ― trần. Đò không mui.
 ― mui. Đò có mui.
 Con-. Đứa đưa đò (thường sự là con gái). Con đò bậu chớ nghi ngờ, bậu đưa khách bậu, ta chờ bạn ta.
 Trùm-. Chức lãnh việc thâu thuế đò làm đầu trong vạn đò.
 Vạn-. Tiếng kêu chung cả bọn đưa đò.
 Ở cách-. Ở cách sông.


Đòn. Một mình ít dùng.
 Giả-. Làm mặt, dối mặt.
 Làm-. id.
 Giả― ngủ. Giả ngủ.
 Chẳngthươngcũnglàm-cúmnúm. (Coi chữ cúm).


Đỏn. Màu lửa, thuộc về nam phương. Màu tươi tốt.
 ― lòm
 ― chót
 ― chói
 ― cháy
 ― hoét
 ― lưỡng
 ― lơ ― lưỡng
 ― lói
 ― tươi
 ― giọi
 ― thắm
 ― điều
 ― au au
 ― gay

Cả thảy đều chỉ nghĩa đỏ lắm.
 -chạch. Khóc con mắt đỏ chạch.
 -ửng. Vừa đỏ, có màu đỏ chiều.
 -hồnghồng. Vừa đỏ đỏ.
 ― như hoa vông. Đỏ tươi.
 ― bầm. Đỏ thắm, đỏ mà có hơi đen.
 -hùn hùn. id.
 -mùi. id.
 -rần. Đỏ cùng:Uống rượu mặt đỏ rần.
 Lửa-. Lửa hén, lửa cháy.
 Đèn-. Đèn sáng tỏ; đèn đương thắp.
 -đèn. Thắp đèn, chừng thắp đèn.
 Biển-. Tên biển, nước chiều màu đỏ.
 Đồng-. Đồng vỏ cua.
 Son-. Son;lòng son đỏ, thì là lòng ngay thẳng.
 Con-. Con mới đẻ; con dân.
 Lúa chín ― đồng. Lúa chín cả đồng.
 Quân lính ― đường. Quân lính đầy đàng; (quân lính thường bận áo dấu đỏ. ).
 Vận-. Vận tốt.
 Quần điều áo-. Ăn mặc đồ tốt; sắc phục rực rỡ.
 Đất-. Tên xứ ở Bà-rịa.
 ― con mắt. Bộ giận dữ.
 Kiềm― con mắt. Kiềm hết sức.
 -mặt. Nổi giận, làm mặt giận; mắc cở.
 Nén-. Nén vàng.


Đôc. Đều, chỗ thành thị đông đảo; chỗ vua ở.
 Kinh-. Chỗ vua ở.
 Thành-. id.
 Quốc-. id.
 -hội. Chỗ đông người tựu hội.
 -đốc. Tước quan võ hay một đạo binh.
 -hộ. Tước quan văn kiêm cả bình dân.
 -thống. Tước quan võ gồm hay cả bình dân.
 -ti. Chức làm đầu một ti.
 -sự. Chức hay việc, chủ việc.
 |  水  -thủy. Chức hay về đàng nước, thuộc về Bộ công.
 |  虞  -ngu. Chức hay về công việc làm, cũng về Bộ công.
 -sát viện. Viện tra xét về các việc trong nước.
 -sát ngự sử. Chức quan thuộc về viện Đô sát.
 -túy. Đạo hò(?), quân giang quan.
 Ông-. Hiệu quân lính thời xưa.
 Định-. Lập thành đạo tại chỗ nào.
 Đóng-. id.
 Cá triều-. Cá trâu.


Độc. Đo; chừng(?) đỗi; bề xa cách; ước chừng, phỏng ước, cuộc đua đấu.
 -lượng. Lòng rộng lớn hay thương, hay dung kẻ khác.

 -lượng hẹp hòi. Người nhỏ bụng không hay xét suy, không hay thương kẻ khác.
 Đại-. Có độ lượng lớn.
 Chế-. Phép sửa định, sửa sang, chế biến.
 Pháp-. Phép luật.
 Vô-. Không chừng đỗi.
 Quá-. Quá chừng.
 Thường-. Mực thường, lấy theo mực thường.
 -chừng. Ước chừng, phỏng chừng.
 -mặt trời. Đường mặt trời đi.
 -mặt trăng. Đường mặt trăng chạy.
 Một-. Một bận, một đạc, một cuộc đua đấu; một chặng trong 360 số kẻ bề châu vi trái đất.
 Gà― hoặcgà đá-. Gà nuôi để mà đá đua.
 Ra-. Trình nghề, ra chỗ đua tranh.
 Ê-. Không ai dám đua tranh, thường nói về gà chọi; không ai thèm dùng nữa (nói về người).
 -ngựa. Một cuộc ngựa đua.
 -gà. Một cuộc chọi gà.
 -may. Cuộc đua may mắn (nói chung về sự đá gà, đua ngựa).
 -rủi. Cuộc đua rủi ro; bận đua bất lợi. id.
 Ức-. Gà ham đá; có nghĩa mượn làham trái, ham gái.
 Công(?) ―. Gà mỏi mệt không đá đua được nữa, nghĩa mượn: Hết sức không làm gì được nữa, (sắc dục).


Độc. Tráng lót, nhuộmlàm áo bằng món gì thuộc về ngũ kim.
 -kim. Tráng nước vàng.
 -ngân. Tráng nước bạc.


Độc. Đưa qua, cứu vớt.
超  |   Siêu-. Cứu cho khỏi, vượt khỏi.
濟  |   Tế-. Cứu giúp, cứu vớt, đưa đi cho khỏi nạn.
普  |   Phổ-. Phép cứu chung, làm ơn chung, đại xá. (Tiếng phật).
 -điệp. (Coi chữ điệp).
 -mạng. Cứu mạng; bảo cho được bình an.
 -thân. Cứu mình, lo cho mình, làm cho mình khỏi gian nguy.
 -mình. id.
 |  乎 口  -hồ khẩu. Nuôi lỗ miệng.
 Phép phật ― người khổ não. Phật hay cứu người trầm luân trong khổ hải.
 -thuyền. Thuyền đò, ghe đò.
 -phu. Đứa chèo đò.
 Cứu dân ― thế. Làm việc phước, cứu thiên hạ, (thường nói về thầy thuốc).
 Trời ― vận. Trời giúp vận.


Đốc. n Ghen ghét, không muốn cho ai hơn mình; cuộc với nhau, thử nhau.
 Tật-. Ghen ghét.
 |  賢 疾 能  -hiền tật năng. Ghen hiền ghét ngõ.
 -kị. Ghen ghét, không ưa, không hợp.
 -thách hoặc thách-. Trêu ghẹo, thách thức.
 -nhau. Cuộc với nhau làm sự chi đặng thì chịu thưởng, phạt, v. v.
 ― ai. Tiếng trêu chọc, thách thức, (nói trổng).
 -mấy đám. Tiếng thách thức.
 Câu-. Lời hỏi mắt(?) mỏ, hoặc có nhiều ý nghĩa.
 Hỏi-. Hỏi thử, hỏi mắt; hỏi rằn mắt.
 -cữa(?). Cây khép hai bên làm khuông cữa.
 Đóng-. Dóng cây đố hoặc đóng áp, đóng kẽm một miếng ván hoặc một tấm hàng giề dài dài.


Đồc. Học trò, bọnLuống công, vô ích tội đồ.
 Môn-. Môn đệ, học trò.
 -đệ. id.
 -đảng. Bọn lũ, phe đảng.
 Côn-. Bọn quân hoang, quân dữ, quân trộm cướp. (Coi chữ côn).
 Tặc-. id.
 Hưng-. id.
 Tông-. Hiểu về môn đệ của chúa Cứu-thế. Cũng có nghĩa là tông tích.
 Kểtông-. Kể tông tích, kể việc lâu xa.
 Tăng-. Bọn thầy chùa, các đạo.
 Sinh-. Các kẻ đã thi được bậc tú tài.
 Thầy-. Tiếng xưng hô các bậc tú tài; thầy tú.
 Đạo-. Tiếng kêu các người làm môn đồ đàng đạo Thiên Chúa.


 -ngu. Tiếng mắng đứa ngu.
 -dại. id.
 -lục súc. Tiếng mắng đứa dại dột, cho nó là đồ thú vật.
 Lục súc chi-. id.
 -phản chủ. Tiếng mắng đứa phản, đứa vô ơn.
 -hư. Tiếng mắng đứa dở dang, không làm nên sự gì.
 -bư. Tiếng mắng đứa bất tri.
 -ngốc. id.
 -lao. Luống công vô ích; mệt nhọc uổng công.
 -lưu. Án giam, án đày; tội lưu, tội đày.
 Tội-. Tội giam cầm mà làm việc quan, từ một năm, một năm rưỡi, hai năm, hai năm rưỡi, ba năm, cả thảy năm hạng.


Đồc. Tiếng kêu kẻ các vật mà dùng, các khi cụ; toan tính; bàn về hình thế đất đai.
 -đạc. Tiếng kêu chung các món đồ dùng.
 -lề. id.
 -dùng. id.
 -đoàn. id.
 -sành. Vật dụng bằng sành.
 -đất. Vật dụng bằng đất.
 -da bát. Đồ sành có tráng nước men.
 ― châu báu. Vật châu báu.
 ― gỗ. Vật dùng bằng cây gỗ.
 ― mộc. id.
 -sức. Vật dùng quí giá.
 -mã. Đồ coi thì lịch sự mà không bền chắc, không dùng được, như đồ thợ mã.
 -ăn. Vật ăn.
 -bận. Áo quần.
 -nghề. Vật dùng mà làm nghề.
 |  磁 器  -từ khí. Vật dùng bằng sành.
 -thờ. Vật dùng để mà thờ phượng.
 |  祀 器  -tự khí. id.
 -âm công. Đồ khiêng quan cửu, đồ chôn đám, nhà vàng.
 -nhạc. Tiếng kêu chung các món đồ nhạc.
 -đo. Khí cụ để mà đo.
 -làm ruộng. Khi cụ để làm ruộng.
 -vặt. Kêu chung các món đồ tạp nạp trong nhà.
 -gia dụng. Đồ dùng trong nhà phải có.
 ― trà, chè. Đồ ve chén để pha chè, uống nước chè.
 -binh khí. Binh trượng, đồ đánh giặc.
 |  章  -chương. Con dấu, ấn triện.
 |  藉  -tịch. Sách vở.
 -thơ. id.
 Họa ― hình. Vẽ hình tướng người nào, thường để mà bắt, như vẽ hình quân côn đồ.
 Họa-. Bản đồ, bông đồ, hình thể vẽ ra.
 Địa-. Giấy vẽ hình thể đất đai.
 Bản-,bổn-. Bản vẽ hoặc giấy vẽ hình thể đất đai.
 Bông-. id.
 Vẽ họa-. Vẽ hình thể đất nước.
 Tranh-. Bức tranh, bức tượng; đồ vẽ.
 -tế nhuyễn. Vật dùng thanh cảnh, nhỏ nhen.
 -nữ trang. Đồ cưới vợ; đồ sắm cho nàng dâu đeo, như vòng bông v. v.
 -xưa. Vật dụng đã lâu đời.
 -cũ. id.
 -nay. Vật dụng đời bây giờ.
 -chơi. Vật sắm ra để mà chơi; vật không trọng gì.
 -tàu. Vật dụng bên Trung-quốc chở sang.
 -thổ sản. Vật làm ra tại xứ sở.
 Đủ-. Có đủ các món phải dùng.
 Sắm-. Sắm sanh cho có vật dùng.
 Cầm-. Thế vật mà lấy tiền.
 Tuồng-. Tuồng hát một chuyện riêng đối với tuồng pho là tuồng kể cả bộ truyện.
海 國  |  誌  Hải quốc-chí. Sách kẻ bản đồ các nước, có vẽ đồ hình.
 Cơ-. Sự nghiệp, thường nói về sự nghiệp nhà vua. Một tay gây dựng cơ đồ, năm năm bể Sở sông Ngô tung hoành.
 -sộ. Sự thể rộng lớn, cả thể; (sự nghiệp).
 -thế. Sự thế; làm bề thế, làm mặt sang giàu.
 -mưu. Toan mưu, bày mưu, cầm mưu.


Đồc. Đàng.
 Quân tiên-. Quân đi trước, quân dọn đàng.
 Đạo-. Đàng sá.
 Lộ-. id.
 Trình-. id.
 Bán-. Nửa đàng.
半  |  而 廢  Bán ― nhi phế. Làm tới nửa chừng lại bỏ.


 Sĩ ―. Đàng học hành, phận sự học trò.
 Hoạn-. Đàng làm quan, đàng công danh, phận sự làm quan.
 |  長 知 馬 力 國 亂 識 忠 臣  -trường tri mã lực, quấc loạn thức trung thần. Ấy là: Đàng dài biết sức ngựa, nước loạn biết tôi ngay.
 Tờ tiền-. Giấy gởi trước cho biết có quan lớn nào tới đâu.


Đồc. Bôi; bùn lắm; đàng đi.
 -than. Lầm than.
 -khổ. id.
 -miên. Bôi sỏ.
 -tẩy. Bôi rửa làm cho mất dấu.
 ― nước thuốc. Vẽ nước thuốc, thoa nước thuốc.
 -nét viết. Vẽ lặp theo nét viết, cứ theo nét viết sẵn mà giặm.
 -đi ― lại. Giặm đi giặm lại.
 Mới học-. Học trò mới tập viết, viết theo nét sẵn.
 Hồ-. Hỗn hào không biết phép, không biết phải chăng.
 Quân hồ ― hỗn độn. Tiếng mắng đứa hỗn hào không biết phải chăng.
三  |  六 道  Tam ― lục đạo. Ba ngõ, sáu đàng thì là những kiếp lai sinh. Thượng đồ giải, trung đồ giải, hạ đồ giảithì là tam đồ; lục đạo thì làthần tiên, ngạ quỉ, súc sanh, phú quí, bần tiện, tu la.


Đồc. Loại rau đắng.
 -độc. Làm khổ khắc.
 -khồ. Nghèo đói khốn khổ.
神  |  鬱 壘  Thần ― uất luật. Tên hai thần hay bắt quỉ, những người tin quỉ hay vẽ hình hoặc viết tên hai thần ấy, bày ra hai bên cửa ngõ có ý làm cho quỉ sợ. Có kẻ kêu là thần dư uất lũy, lại rằng:thần đồ thực quỉ, uất lũy thân ma.


Đồc. Làm thịt, giết, mổ xẻ.
 |  宰  -tể. Làm thịt như trâu, heo v. v.
浮  |   Phù-. Phật; người theo đạo Phật.
 Chúng phù-. Bọn theo đạo Phật.


Đổn. Trút ra, bỏ đi, tuôn ra.
 -ra. Trút ra.
 -vào. Đổ lộn vào.
 -đi. Bỏ đi, hắt đi.
 -qua. Đổ sang qua.
 -nướcmắt. Chảy nước mắt.
 -ruột. Chảy ruột ra, rớt ruột ra.
 -máu. Chảy máu ra.
 -thừa. Nói gian, vu cho kẻ khác; đánh trút chuyện quấy cho kẻ khác.
 -dỉa(?). Trao gánh cho ai, bỏ lại cho ai, đổ thừa cho ai: Nó làm hư, nó lại đổ dỉa cho tôi.
 -tội. Nói tội cho kẻ khác, đổ tội cho kẻ khác chịu.
 -lỗi. Đổ lỗi cho kẻ khác chịu.
 -vạ. Làm cho kẻ vô can phải vạ, phải phạt.
 -đụt. Đổ cả trong đụt ra; đáo đầu, rốt lại:vu cho kẻ khác, đổ đụt về mình chịu.
 -chotrời. Nói là tại trời.
 Làm-tháo. Làm hao hớt, làm cho tuôn ra ngoài ( thường nói về đổ hột đổ nước).
 -thuốc. Rót nước thuốc vào trong miệng người bệnh; cho uống thuốc.
 -lộn. Nhập nhiều môn vô một, bỏ lộn (thường nói về đổ nước, về đổ hột).
 -trúc. Đổ cả.
 -nước. Có hai nghĩa, một là đổ vào, hai là đổ đi; xối nước hoặc hất nước đi.
 -sổ. Bỏ con toán, tính sổ.
 -nợ. Làm cho sinh nợ, làm cho té nợ.
 -mồhôi. Chảy mồ hôi, tháo mồ hôi.
 -nước mồm. Chảy nước mồm, bộ giận dữ, hàm hồ.
 -nước dãi. Chảy nước dãi, nước dãi trong miệng tuôn ra.
 -ghèn. Chảy ghèn.
 -lửa. Nổi nóng, thường hiểu là nóng nảy hết sức mà làm việc gì:làm đổ lửa.
 -xuống. Chảy xuống mạnh như nước chỗ cao dồn xuống thấp, trút xuống, nghiêng triềng, chúc xuống.
 Mưa như-. Mưa lớn lắm, mưa như xối.
 Súng-. Tiếng súng hiệp bắn một lượt.
 Kiểng-. Tiếng chuông kiểng reo lên.


 Binh-. Binh vỡ chạy.
 Giặc-. Giặc vỡ chạy.
 -nền. Đắp nền, đổ đá đất mà làm nền.
 Nước-. Nước lớn chảy xuống mạnh:mùa nước đổ.
 -nhớt. Chảy nước ra, hóa ra biếng nhác, hết siêng.
 -làmbiếng. id.
 -mỡ. Chảy mỡ ra, dở dang làm biếng, là tại nục, tại béo mập.
 -dở. Hết hay, hết giỏi, ban đầu còn khá lâu lâu lại làm không nên việc.
 -lung. Lung tính dữ, không biết kiêng sợ.
 -hung. Nổi hành hung.
 -dữ. id.
 -khùng. Nổi chứng khùng, làm khùng.
 -điên. Đồ hung, đồ dữ, làm như đứa điên.
 -giận. Nổi giận.
 -hỗn. Ăn nói hỗn hào, chẳng còn vi nể.
 -quạu. Nổi quạu, hay gây, nói lành sanh dữ, không nhịn nữa.
 -tiếng-tăm. Vấy tiếng tăm, (nghĩa xấu). Thinh danh lang tạ 聲 名 狼 藉.
 Của-màhốt. Lượm lặt cái còn lại, kẻo bỏ đi hết mà uổng. Còn bao nhiêu giữ lấy bấy nhiêu. Đồ đi mà hốt, sao tày thuở xưa.
 Nói như nước-lá môn. Lời nói như gió bay, không chịu đâm vào tai, ấy là tiếng trách đứa khó dạy hiều.
 Nghiêng-. Nghiêng xuống quá, chúc xuống quá.
 Lỗ-. Có nhiều dâu, sủng(?) xuống như dâu trái; có nhiều dâu lúm đúm.


Đổc. Cờ bạc, chơi cờ bạc.
 -bác. id.
 -hột. Cuộc chơi hột sáu mặt, mỗi mặt có nút từ 1 cho tới 6, tiếng tục gọi là tào(?) cáo, ngủ chư, v. v.


Đỗn. (Coi chữ đậu)Bền bỉ, bền đậu; ở đậu.
 Bền-. Vững bền, chịu đựng.
 Ở-. Ở gởi nhờ, ở đậu.
 Đùm-. id.
 -nhờ. Gởi nhờ.
 -dựa. Nương dựa vào đâu.
 -rường(?). Bền đậu.
 Cầmchẳng-. Chịu không nổi, không qua, nói về bịnh; đam lòng thương xót quá.
 Thi-. Thi đậu.
 -trạng. Thi tuyển đậu bậc cao hơn hết.
 Chim-. Chim đậu, chim nghỉ cánh.
 Thuyền-. Thuyền đậu, ghe đậu.


Đơn. Ngay xụi, tê cứng, co duỗi không đặng.
 Cứng-. Cứng thẳng một bề.
 Chếtngay-. Nằm dài không cục cựa.
 -tay. Tê tay, xụi tay.
 -chơn. Tê chơn, xụi chơn.
 -mặt. Trơ mặt.


Đợn. Thế người thế vật mà trừ nợ; cho ở đầy tớ.
 -đần. id.
 -con. Bắt con ở làm tôi kẻ khác mà lấy tiền công hoặc trừ nợ.
 -nhà. Cầm cho kẻ khác mà trừ nợ.
 Cố vợ ― con. (Coi chữ cổ).
 Ở-. Ở đầy tớ, làm tôi mà trừ nợ.


𥒥 Đớn. Mệt yếu nói không sửa, hoặc tiếng nói yếu ớt khó nghe.
 -đớt. id.
 -tiếng. id.
 -giọng. id.
 -lưỡi. Đơ lưỡi, không ra tiếng.
 Nói-. Nói yếu ớt không sửa.
 Nói― tiếng. id.


Đờn. Tiếng trợ từ.
 Lờ-. Bộ dở chìm dở nổi.
 Nướcchảylờ-. Nước chảy chậm chạp, yếu ớt.
 Trôi lờ-. Trôi dật giờ, trôi là rà.
 Bộ lờ-. Bộ chậm lụt, ngu ngơ.


Đỡn. Dở lên, giùm giúp. Qua vậy, tạm vậy.

 -đùng. Tiếng đôi, hiểu là đỡ.
 -đói. Làm cho khỏi đói.
 -ngặt. Giúp khi túng ngặt.
 -nghèo. id.
 -giấc. Đỡ vậy, qua vậy; nhờ được một ít. Chính nghĩa tiếng giấc thì là giấc ngủ, chỉ nghĩa là đỡ cho mình yên một ít.
 -đầu. Dở cái đầu, nâng lấy cái đầu, che chở, giùm giúp. Có người đỡ đầu.
 Bố ― đầu. (Coi chữ bố).
 -dậy. Lấy tay nưng lên, xốc lên.
 -lên. id.
 -lời,nói-lời. Nói thêm cho rõ, chữa lời kẻ khác nói.
 -thay. Giúp giùm, thay đỗi. Việc nhà ai kẻ đỡ thay cho nàng.
 Nói ― đòn. Kiếm điều nói cho khỏi đòn, nhẹ đòn, làm cho khỏi roi vọt.
 ― tay chơn. Có người giùm giúp:nuôi con đỡ chơn tay.
 ― gạc. Đưa ra, gạc ra, không cho động tới mình, không cho ai đánh tới mình, nói tới mình.
 Ở-. Ở tạm vậy.
 Nói-. Nói chữa cho ai, hay là kiếm lẽ chữa mình.
 Ăn-. Ăn cho khỏi đói, chẳng kỳ ngon dở.
 Làm-. Làm qua vậy.
 Đi-. Dùng đỡ mà đi, (thường hiểu về dù giây), cũng có nghĩa là đi thế, đi giùm qua vậy. Lấy cây dù mà đi đỡ.
 Ngồi-. Ngồi ghé, chịu khó mà ngồi, (tiếng mời).
 Nằm-. Tiếng biểu nằm ghé, đừng luận chỗ xấu tồi.
 Dùng-. Dùng tạm vậy, (tiếng biểu).
 -thì. Qua thì, tạm vậy, qua vậy.
 Nâng-. Nâng lên, đỡ lên, tâng trọng.


Đọac. Sa xuống.
 Đày-. Làm khổ sở.
 Phải-. Phải đày đọa, khốn khổ.
 Tiênphải-. Tiên phải xuống phàm trần, đọa phàm trần; người sung sướng ra thân cực khổ.
 Căn đày kiếp-. Căn kiếp khốn cực; căn số khốn khổ, vô đoan bạc phận.
 -thai. Con nghén trong bụng sụt xuống, trần xuống, trệ xuống, cũng hiểu là tiểu sản.
 Quá-. Dở dang quá, khốn cực quá, (tiếng than).
 Hư-. Hư quá, dở quá.
 -kiếp. id.


Đọac. Trễ.
 Đải-. Trễ nải, làm biếng.
 Quá-. Làm biếng quá.


Đóac. Tiếng kêu kể bông hoa.
 -bông. Cái bông, cái hoa.
 -sen. Bông sen.
 -hàoquang. Yến(?) mặt trời, ánh sáng.
 Hàngđại-. Hàng bông lớn.


Đoácn. Thứ cây giống như cây dừa người ta hay lấy cổ hũ nó mà làm bột.
 Bột-. Bột làm bằng cổ hũ cây đoác. Bột quí.
 Chỉ-. Chỉ thứa cây đoác.
 Vành-. Vành nón vân bằng chỉ đoác, đối với vành cước là giống tốt hơn.


Đoáic. n. Ngó lại.
 -lại
 ― xem
 ― nhìn
 ― hoài
 ― đến
 ― thương
 ― tưởng
 ― vì

Cả thảy chỉ nghĩa là nhìn xem, nghĩ đến, thương tưởng đến nhau.
 ― tình. Nghĩ đến tình nghĩa hoặc tình cũ, ngãi xưa.
 -ngãi. id.
 -thấy. Chợt thấy, lác thấy, vụt ngó thấy.
 -nhìn. Nhìn xem.
 Chẳng thương cũng-chút tình. Dầu chẳng thương, song cũng phải nghĩ đến điều tình nghĩa.
 Chẳng ― mắt. Chẳng ngó tới.
 ― mãi. Bán chác.
 Phát-. Bán phát mại.

Đoàic. Một dấu trong 8 quẻ, chỉ nghĩa là nước núi.
 Hướng-. Hướng tây.
 Gió-. Gió tây, gió thu.
 Xứ-. Tên xứ ở về tây bắc dải Bắc-kỳ.
 Đồng-. Hiểu là tỉnh Hải-dương.


Đoanc. Đầu, mối; chính đính, giao, hứa.
 -thệ. Giao ngôn, thề thốt, (sẽ giữ lời nói, sẽ làm như lời nói).
 -cử. id.
 -đầu. Một nghĩa là thề mình sẽ chịu mất đầu; một nghĩa là đầu mối, như nói:Vị thuốc đoan đầu, thì hiểu là vị trọng, mắt tiền.
 Giao-. Giao chắc, thề nguyền.
 Cam-. Hứa chắc, chịu chắc. Lập cam đoan, làm tờ cam đoan thì là làm giấy xưng mình không làm quấy nữa.
 Đá-. Biến huyển. (Coi chữ đá).
 Dị-. (Coi chữ dị).
 |  陽  -dương. Ngày mồng năm tháng năm Annam, là ngày ông Khuất nguyên nhảy xuống sông La-giang mà chết.
 |  午  -ngủ. id.
 |  倪  -nghẽ. Đầu đuôi, gốc gọn.
 |  履  |   Lý-. Ngày mồng một tết.
 Đa-. (Coi chữ đa).
 Khai-. Mở đầu, bày việc, khảy mỏ.
 Khải-. id.
 Tạo-. Gây dựng ra trước. 造 端 乎 夫 婦 Tạo đoan hồ phu phụ. Gây giềng mối tại nơi vợ chồng; chỉ nghĩa việc vợ chồng là căn bổn.
 -chính. Nết na, ngay thật. Thấy lời đoan chính dễ nghe, chàng càng thêm nể, thêm vi mười phần. (Túy kiều).
 -trang. Nghiêm trang, vẹn vẽ.


Đoạnc. nDứt rồi; dứt ra từ khúc; dứt đi.
 Dứt-. Chặt ra từ đoạn; hở khoản.
 Đứt-. Đứt ra từ khúc; không liền nhau.
 Chặt-. Chặt ra từ đoạn.
 Từ-. Từ khúc.
 Đã-. Đã rồi, đã dút.
 -việc. Rồi việc, xong việc.
 -trường. Đau đớn đứt ruột; số phận phải chịu vì tình vì nghĩa. Số đoạn trường.
 -thì. Rồi thì, rồi đó.
 |  賣  -mãi. Bán đứt.
 Đành-. Dứt tình, chẳng còn thương tưởng; nhẫn quá.
 Đòi-. Nhiều khúc. Thắt ruột tâm đòi đoạn héo don(?).
 Ghe-. id. Ghe đoạn gian nan.
 Nhiều-khúcnổi(?). Nhiều điều cực khổ, nhiều khi khốn cực.
義  |  親 踈 只 爲 錢  Nghĩa-thân sơ,chỉ vị tiền. Nghĩa dứt, bà con xa nhau, chẳng qua là tại tiền của.


Đoạnc. Một khúc, một lối, một phần.
 -sách. Một lối sách.
 -dây. Một khúc dây.
 Đi một ―. Đi một chặng, một đỗi.
 Hàng-. Hàng bông hoa ít thước làm ra một hai áo.
 Thể-. id.


Đoánc. Xét định, phân xử.
 Quyết-. Quyết chắc.
 Xét-. Xét định.
 Xử-, hoặc ― xử. id.
 Phân-. id.
 Chiết-. id.
剛  |   Cang-. Vững vàng, mạnh mẽ, quả quyết.
閒  |   Gián-. Hở đứt, không liền nhau.
 Lý-. Lẽ mình xét nghĩ ra, lẽ mình nhứt định.
 Sách-. Sách nói về việc đạo Thiên chúa.
 |  簽  ― xăm. Cắt nghĩa lời nói trong xăm là lời nói hình bóng có nhiều ý nghĩa, cho biết việc lành dữ thế nào.
 ― kiện. Xử kiện.
 -việc. Tính việc cho xuôi.
 -quẻ. Cắt nghĩa quẻ bói.
果  |   Quả-. Kiến thức, vững vàng.
 -tội. Xử tội, định tội, nói làm sao là tội.
 -phước. Định làm sao là được phước. Người hay đoán tội, đoán phước


thường hiểu là người hay cân tội cân phước cho kẻ khác, hay xét nét về việc kẻ khác
 Phân ―. Phân định.
 -định. id.
 -dạy. Dạy phải làm thế nào.


Đoànc. n. tụ; bầy, lũ.
 ― Lũ. Lũ, bọn.
 Đi cả ―. Đi đông lắm.
 Hiệp ―. Hiệp bọn đông.
 Vây ―. id.
 ― ghe. Một tốp ghe đi theo nhau.
 Ghe ―. Ghe đông chiếc đi một lượt.
 Hụt ―. Đi lẻ bọn, đi không kịp đoàn ghe đông.
 Đầu ―. Ở trước đoàn, đi trước ghe đoàn.
 ― tụ. Vây hiệp. (Thường nói về vợ chồng xa nhau rồi, mà vây hiệp).
 -cả. (Coi chữ cả).
 Một ―. ăn cướp. Một bọn kẻ cướp.
 -viên. Hiệp vây như một cuộc vuông tròn. Phụ tử đoàn viên: 父 子 團 圓; cha con sum hiệp.
 Chúa ―. Làm lớn trong một bọn, thường nói về ong, mối: Ong chúa đoàn v. v.
 Quản ―. Quản hay đoàn ghe chở lương, đoàn ghe tải.
 Thủ ―. Tên phần thủ, thuộc hạt Tân-an (Bến lức đi xuống).
 ― bông. Hàng bông tròn mà lớn.
 |  鍊  ― luyện. Linh mộ để mà gìn giữ trong hạt.


Đoảnc. Vắn, chặt bớt, làm cho vắn.
 ― mạng. Chết non, chết trẻ; làm cho phải chết yểu.
 Mạng ―. Số mạng không được sống lâu.
 Trí ―. Trí hẹp hòi, bần thiểu, thiểu trí.
家 貧 智  |   Gia bần trí ―. Nhà nghèo trí ít, không tính được việc cao xa, hoặc là nghèo lắm mà rối trí.
紙  |  情 長  Chỉ ― tình trường. Giấy vắn lòng dày. (tiếng nói thủ phụng trong lúc viết thơ).
 ― cây. Chặt cây, làm cho vắn.
 ― hậu. Vắng sau, tuyệt nói không có con cháu.
 Cản ―. Ngăn cản, không cho làm việc gì.
 Trời ― lộc. Trời không cho hưởng lộc lâu xa.
言 長 說  |   Ngôn trường thuyết ―. Nghị luận đều hay dở, khen chê việc kẻ khác.
 Trường ―. Đều hay, đều dở, dài vắn.
 ― chiết. Cụt đi, gãy đi; chết yểu.
 ― thiểu. Thiếu đi, hụt đi; hãy còn thiếu.


𫟧 Đoanhn. Vần vít, quấn lấy, ràng buộc. (nói về rồng, rắn).
 ― theo. Ràng lấy, xẩn bẩn theo hoài. (Nói về con nít bẩn theo kẻ lớn).
 Rồng ―. Rồng vấn xà lẹo, vấn xây quanh.
 ― khắp. Bao phủ chung quanh.


Đoạtc. Cướp. Giành.
 Chiếm ―. id.
 Tranh ―. id.
 ― quởn, quiền. Giành quởn, cướp quởn.
 ― lộc. Không cho hưởng lộc nữa; làm cho phải chết sớm.
 ― chí. Làm cho kẻ khác không theo chí mình được; cải ý kẻ khác.
 ― ý. id.
 ― lợi. Giành lợi, cướp phần lợi kể khắc.
搶  |   San ―. Cướp giựt.
 Kiếp ―. Ăn cướp, cướp giành. id.
 ― dải. Giựt dải, đua giành phần thưởng.
 ― nghề. Giành nghề kẻ khác.
 ― công. Giành công kẻ khác.
 ― cờ. Cướp giựt cờ, thắng trận, đặng trận.
 ― cầu. Dứt cầu, phá cầu làm cho mất đàng qua lại.
 ― lương. Cướp lương, chặn lương của giặc.
 ― lộ. Kiếm đàng chạy cho mau.
 ― phách. Làm cho mất vía.
 ― mạng. Cứu mạng, làm cho khỏi chết.
 Dữ ―. Cho ra, lấy lại. 權 生 殺 與 奪 Quiền sanh sát, dữ hay là dự đoạt. Cầm quờn cho sống, làm chết, cho đi lấy lại. (Nói về vua quan bạo ngược).
 Định ―. Tài đoán, nhứt định. (Tiếng nói cho vua chúa).


Đọcc. Xướng kể lời nói trong sách vở hay là đồ biên chép; nói lại, thuật lại, học lại.

 ― kinh. Kể kinh, tụng kinh.
 ― sách. Xướng lời trong sách.
 ― bài. Xướng kể bài mình học.
 ― chưởng. Xướng bài mình học cho thầy nghe.
 ― thuộc lòng. Đọc chuyện, đọc bài mình đã thuộc, đọc chắp sách vở.
 ― thần chú. Xướng kể lời phù chú.
 ― thơ. Nói thơ.
 ― sách ngâm thơ. Xướng nói, ca ngâm những lời trong sách vở, sự thể người hay chữ.
 ― văn. Xướng kể bài văn.
 ― đàng. Bày đều, mở đàng làm cho kẻ nhỏ bắt chước?.
 ― lại. Nói lại. Thuật lại.


Đọcn. Cái mũi nhọn bằng sắt, thường để mà đâm cá.
 Cái ―. id.
 Mũi ―. id.
 ― rắn. Nọc rắn.
 ― ong. Mũi nhọn sau đuôi con ong.
 Lọc ―. Bộ cô khổ, lận đận, không tấn phát được.


Đócn. Cục thịt trên cửa mình đàn bà, giống cái mồng gà.
 Mồng ―. id.
 ― giọng. Cục thịt thòng thòng trên họng. (Coi chữ óc).


Đốcc. Giục, cai quản.
 ― giục. Hối giục.
 ― phách. Chỉ biểu.
 ― áp. id.
 ― việc. Coi việc, biểu việc làm.
 ― công. Chức quan bên Bộ công.
 ― binh. Chức quan coi binh đi đánh giặc.
 ― tướng. Tước quan võ, làm chủ tướng.
 ― học. Tước quan hay việc học hành trong một tĩnh.
 ― đoàn. Tước quan điệu lương.
 ― vận. id.
 Quản ―. Tước quan lãnh việc gì, như lãnh coi một chiếc tàu.
 Đỏ ―. (Coi chữ Đỏ).
 Ông ―. id.
 Tổng ―. Quan lớn gồm hay một xứ, chúa xứ. (Chính tước).
 Thống ―. Cũng là tước quan võ.
 Đề ―. (Coi chữ Đề).


Đốcn. (Hậu) Sau, ở sau đàng lái.
 Sau ―. Sau lái.
 Canh ―. Canh sau hết.
 ― phách. Chéo đốc, chéo phách, cũng có nghĩa là khiên nhau (Coi chữ chéo).
 ― đèn. Đoạn đèn thắp còn dư.
 Chuyên ―. Chuyên rốt.
 ― đoàn. Ở sau đoàn; đi đốc đoàn thì là đi sau đoàn.
 ― ra. Lai sinh giống khác. Xoài tượng đốc ra xoài muổng. (Nhỏ trái hơn).
 ― điếc. Cái đốc chai. Vật chỉ nhỏ mà chai. Thằng nhỏ bằng cái đốc điếc mà xấc.
 Châu ―. Tĩnh kêu tên ấy, tĩnh An-Giang.
敦  |   Đôn-. Ân hậu; cần mẫn.


Độcc. Hay làm hại, hung dữ, sâu thiểm; đối với chữ hiền.
 ― ác. Dữ dằng, hung tợn. Tiếng nói độc ác quá chừng, thường hiểu là tiếng lấy làm lạ, hay là tức mình.
 ― dữ. id.
 ― địa. Hay làm hại, hay sanh bịnh. Đất nước độc địa.
 ― ruột. Hiểm ác.
 Lòng ― miệng dữ. Người sâu thiểm, lòng muốn hại người, miệng nói những điều hung dữ.
 Sâu ―. Thiểm thước, bất nhơn.
 Thiểm ―. id.
 Hiểm ―. id.
 Dữ ma ― nước. Chỗ nhiều mả, nước lại độc địa, cũng kêu là dữ châu ác địa.
 Nước ―. Nước hay làm cho người ta mang bịnh.
 Thuốc ―. Thuốc làm hại tánh mạnh người ta.
 Khí ―. Khí hay làm cho sinh bịnh hoạn.
 Gió ―. Gió hay làm cho người ta đau ốm.
 Thì trời ― địa. Thì tiết hay làm cho người ta đau ốm.
 Giống ―. Giống hay làm hại.
 Rắn ―. Rắn dữ, rắn có nọc dữ.


 Đồ ―. Vật hay làm hại. (Thường nói về đồ ăn).
 Giải ―. Dã thuốc độc.
 ― khử ―. Dùng giống độc mà trừ giống độc.
 Ung ―. Thứ ghẻ lớn.
 Mụt ―. Mụt mọc ra, liền thấy đau nhức, nóng lạnh.
 Cây ― sanh trái ―. Dòng nào sanh giống ấy.
 Cây ― không trái, gái ― không con. Tiếng nói chơi, cưới gái không con là tại không có đức.


Độcc. Lẻ loi, một mình.
 ― chiếc. id.
 ― thân. Một thân, một mình.
 ― đinh. Nhà có một con trai, có một người đàn ông.
 Mồ côi cô ―. Có một thân một mình, không có bà con, không có nhà cữa.
 Khỉ ―. (Coi chữ đột). Khỉ cầm bầy, khỉ lớn hơn hết.
 |  木 難 支 大 厦  ― mộc nan chi đại hạ. Một cây khôn chống nhà lớn.
 |  木 船  ― mộc thuyền. Ghe một cây, có một cây mà trổ đặng một chiếc ghe; ghe lườn.
 ― hượt. Thứ rễ cây có mùi thơm, vị thuốc phong.


Độcc. Đọc.
 ― thơ. Đọc thơ, nói thơ.
 |  書 求 理  ― thơ cầu lý. Coi sách phải tìm cho ra nghĩa lý.
 Thị ―. Chức quan bên viện Hàn-Lâm.
詩 書 不  |  子 孫 愚  Thi thơ bất ― tử tôn ngu. Sách vở chẳng học thì con cháu ngu. Con người biết khôn dại, nhờ có một sự học.


Độcc. Giấy biên, thơ trát.
 Án ―. Giấy việc quan, án tử.
 Bàn ―. (Coi chữ bàn).


Đoin. Âm hộ, cữa mình. (Tiếng nói cho loài thú cái).
 Lông ―. Lông cuốn kén ở trong cái âm hộ con voi nàng, người ta hay dùng mà làm tăm xỉa răng, lấy làm quí hơn lông đuôi nó.


𥖐 Đọin. Chén, bát.
 Bát ―. id.
 Nhà sắp ―. Nhà cất cái trước cái sau liền nhau.
 Một miếng khi đói, bằng một ― khi no. Ấy là khó giúp nhau mới thảo, giàu tư trợ ai màng.


𩟡 Đóin. Thèm lạt, không có cơm trong bụng.
 ― khát. Thèm khát, không có mà ăn, không có mà uống.
 ― lạnh. Không cơm ăn, không áo mặc, sự thể khốn khổ.
 ― rách. id.
 ― khổ. id.
 ― bụng. Thèm ăn, không cơm dằn bụng.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 Bụng ―. Trong bụng không cơm, bụng không.
 Nhịn ―. Chịu đói, dầu đói cũng không ăn.
 Chịu ―. Phải đói khát, không có mà ăn.
 Đỉa ―. Đỉa đói chừng nào hay đeo hay cắn chừng nấy; cứ đeo theo mãi. Hình như đỉa đói, hiểu nghĩa là ốm tong.
 ― lũi. Đói quá, mất sức.
 ― xanh. Đói mất máu. id.
 ― trắng vở con mắt. Bộ đói quá. id.
 ― đầu gối hay bò. Muốn cho no thì phải siêng, phải làm công chuyện, túng phải biến.
 ― sanh kẻ dữ. Đói lắm không còn biết liêm sỉ, phải chăng.
 ― trong ruột không ai biết, rách ngoài cật nhiều kẻ hay. (Coi chữ cật).
 ― cho sạch, rách cho thơm. Dẫu có nghèo đói cũng phải ở cho người ta thương.


Đòin. Đòi hỏi, Thôi thúc, kêu gọi, dõi theo.
 Theo ―. Bắt chước.
 Học ―. id.
 Hiu ―. id.


 Con ―. Con tỉ tắc, thể nữ.
 Quan ―. Quan truyền cho phải tới.
 Trát-. giấy truyền cho phải tới.
 ― bọng. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đòi.
 ― nợ. Đòi hỏi, biểu phải trả nợ, trả tiền.
 ― tiền. id.
 ― ăn. Yêu sách, (nói về quan lại xấu). Chúng chẳng xin cơm, xin đồ ăn. (Nói về con nít).
 ― khi. Nhiều khi, nhiều lần.
 ― phen. id.
 ― lần. id.
 ― nơi. Khắp chỗ, nhiều chỗ.
 ― phương. id.
 ― đoạn. Nhiều khúc, nhiều thế, nhiều bề. Run en đòi đoạn, hãi hùng đòi cơn.
 ― cơn. (Coi chữ cơn).
 Mặc ―. Tùy theo, nương theo thế.
 ― về. Nài hà cho được trở về; gọi phải trở về.
 ― đi. Gọi đi, xin đi.
 ― lễ cưới. Nài phải có lễ cưới, phải làm lễ cưới.
 ― một heo. Nài đi lễ một con heo.


𦂁 Đỏin. Thứ dây lớn, thường dùng bịn ghe, bịn bè.
 Dây ―. id.
 Đàng ―. id.
 Neo ―. Đàng neo, đàng đòi.
 Bịn ―. Lấy đòi mà cột ghi.
 Nới ―. Mở đòi, bỏ đòi thêm.
 Răn ―. Kéo đòi cho thẳng.
 Thả ―. Bỏ đòi xuống sông, giăng đòi.
 Hụt ―. Bỏ đòi không tới, bịn không tới nơi. Nghĩa mượn: Hụt đi, mất phần đi rồi.
 Đứt ―. Đứt đi rồi, không thể bịn lại.
 Lỏi ―. Theo dõi, đeo theo.


Đôin. Cặp, hai cái đôi nhau.
 ― cặp. Tiếng đôi cũng hiểu là đôi.
 ― lứa. Cùng lứa với nhau, bậu bạn.
 Sánh ―. Sánh kề, bắt cặp.
 Một ―. Một cặp.
 ― bạn. Vợ chồng. Đã có đôi bạn.
 ― bên. Hai bên.
 ― mách. Hỏi han, cải chối: Giụm miệng mà nói chuyện kẻ khác. Ngồi lê đôi mách.
 ― lời. Hỏi nhau cho biết việc có không, dùng một tiếng đôi cũng đủ nghĩa.
 ― xét. Xét hỏi cho có mặt hai bên.
 ― chối. Cãi chối cùng nhau; hỏi nhau cho biết có không.
 ― co. Nói đi nói lại, chống báng, không nhịn, không vì.
 Thành ―. Đã nên đôi cặp, tiếng nói riêng về đồ cưới, không dám dùng tiếng một là số lẻ: muốn nói một đôi thì phải nói là thành đôi, có ý chúc cho vợ chồng mới thành đôi bạn.
 Xứng lứa vừa ―. Xứng tuổi, xứng chạn; đẹp đôi.
 Tốt ―. id.
 Nói tay ―. Nói tay hai, nói với kẻ lớn mà vô phép, không biết kiêng vì. Nói trả treo như người bày vai không lớn mọn.
 Vợ chồng như đũa có ―. Có người bậu bạn giúp giùm.
 Một ― khi. Một hai khi.
 Một ― người. Một ít người.
 Trống chầu ―. Trống thưởng, trống đánh giặp hai tiếng một lượt.
 Đẻ sanh ―. Đẻ hai con một lượt.
 Tiếng ―. Tiếng để nhập mà có một nghĩa.
 Một ― trâu. Hai con trâu, một cặp trâu.
 Đánh ― đánh đọ. Bắt cặp chơi bời cùng nhau, làm bậu bạn với nhau.
 Dưỡng sanh ― nợ. Công nuôi công để là hai thứ nợ, kẻ làm con phải trả cho cha mẹ.
 Làm ―. Làm bậu bạn, vợ chồng.
 Cặp ―. (Coi chữ cặp).
 Chếch ― lẻ bạn. Chếch mác, lẻ loi.
 Cái ―. Tên sông thuộc về tĩnh Đinh-tường.
 ― ma. Tên vàm rạch thuộc về huyện Phước-lộc, tĩnh Gia-định.


Độic. n. Để lên trên đầu; một toán binh.
 ― ơn. Hết lòng cám ơn, cám ơn.
 Cám ―. id.
 Mến ―. id.
 ― nón. Để nón che đầu.
 ― mão. Để mão lên đầu.
 ― cầu. Dùng một thước lụa đội trên đầu, giả làm cầu cho quan cữu cha mẹ đi qua.


 ― mân. Đội cái khăn che, may mí lại làm như cái mũ; ấy là phận đờn bà con gái trong lúc đi chôn cha mẹ, phải che mặt cho khỏi bộc lộ.
 ― lúp. Dùng một hai thước vải mà che đầu, che mặt, như các chị nhà phước.
 ― khăn. Lấy khăn mà phủ trên đầu.
 Mang sao ― nguyệt. Lo việc làm ăn, chạy sấp chạy ngửa, chẳng kì sớm tối.
 ― níp. Dốc lòng đi học. Đội níp tùng sư.
 ― ngủ. Hàng ngủ, thứ lớp trong quân lính. Binh phân ra từ toán từ đội.
 Cai ―. Quan cai năm sáu mươi lính.
 Suất ―. Quan hay năm sáu mươi lính ở các tĩnh.
 ― trưởng. Cai.
 Hàng ―. Lính thuộc về một đội, hàng quân lính.
 ― quân. Một toán quân từ năm sáu mươi người.
 Một ―. Một toán quân ấy; một thúng hoặc một cái gì mình lấy đầu mà chở, hiểu về đồ nặng.
 ― việc. Cai đội lãnh riêng việc truyền báo.
 ― hầu. Cai đội lãnh việc hầu quan lớn.
 ― thúng. Lấy đầu mà chở mà chịu cái thúng.
 ― lúa. Lấy đầu mà chuyển vận lúa.
 Con ―. Cây cắt vân vân để mà nông mà chịu lấy cây trên.
 Mang râu ― mũ. Sự thể người lớn.


Đốic. Thưa, trả lời; Xứng nhau, ngay nhau, ngang nhau.
 ― đáp. Thưa lại, nói lại, xứng nhau. id.
 ― lại. Nói trả lại, nói lại.
 ― nại. Đối chối, chữa việc mình cho có mặt hai bên.
 ― chất. id.
 ― địch. Đánh trả, chống báng cùng nhau.
 Ứng ―. Chưởng thưa.
 Liễn ―. Các câu có nghĩa đối đáp, viết vào giấy hoặc khắc vào bản dài để mài treo chơi.
 Câu ―. Lời đối đáp.
 Ra ―. Ra câu đố, buộc người khác làm câu khác cho xứng, cho nhằm ý nghĩa.
 ― nhau. Ăn rập, đối nhau, ngang nhau.
 Hát ―. Hát trả lại; người này hát một câu, người khác hát câu, cho ăn ý cùng nhau.
 Sô ― đãi. Sô có nghĩa ăn thua cùng nhau.
 Tâu ―. Tâu gởi cùng trả lời cho vua.
 Cá ―. Loại cá biển nhỏ con, tròn mình, to vảy.
 Đối cuộc giả mê. Nói về cuộc cờ tướng, kẻ ngồi mà đánh, thường phải lúng túng, tính không ra nước. Tục lại nói trại là Đối cật rã mê, thì chẳng có nghĩa.


Đồic. Hư, lở sập.
 ― tàn. (Tục nói trại là tồi tàn).
 ― tệ. id.
 ― bại. id. Thường nói về phong tục: Phong tục đồi bại.


Đồic. (Đại).
 ― mồi. Loài rùa, vẩy có bông hoa.
 Vẩy ― mồi. Vẩy loài rùa hoa ấy.
 Da trổ ― mồi. Da nhăn, trổ điểm đen, ấy là chứng già cả.


Đỗin. Trao một vật mà lấy vật khác, thay cái khác, làm thế khác, biến ra thế khác.
 ― chác. Trao một vật mà lấy vật khác. (Cũng là tiếng đôi).
 ― đời hoặc đời ―. Biến ra thế khác. Thì tiết đổi đời.
 ― thay, thay ―. Đổi vật này thế vật khác.
 ― muối. Đem vật thế tiền mua muối, kẻ lấy vật, người lấy muối.
 ― nước. Mua bán nước. Tiếng nước có nghĩa là nước uống, nước nhà, thói dân hay sợ phép, không dám nói ngay là mua nước.
 ― lòng. Khác lòng, không còn giữ một lòng.
 ― ý. id.
 ― phiên. Thay phiên.
 ― người. Thế người khác.
 ― dời. Phong tục đã ra thế khác, lòng người hóa ra thế khác.
 Phong tục đổi dời. id.
 ― sóc. Mua bán với các sóc Mên.
 Thay mặt ― lời. Người có phép làm thế mọi việc.
 Giàu ― bạn, sang ― vợ. Bội bạc, không giữ nghĩa xưa.


Đỗin. Một chặng, một lối; Cách thế, chừng, mực.
 Một ―. Một chặng, một lối. Đi một đỗi rồi lại nghĩ.
 ― đàng. Một chặng đàng đi.
 Chứng ―. Chỗ lấy làm chừng làm mực; làm cho qua việc, miễn cượng, không dốc lòng.
 Cho đến ―. Cho đến thế.
 Rất ―. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là lắm lắm, bậc trên hết. Rất đỗi là khó. Rất đỗi là cọp, người ta hãy còn giết đặng.
 Quá ―. Quá chừng, quá thể.
 Đến ― nầy. Đến chừng nầy.
 Đến ― nào. Đến chừng nào.
 Làm chừng ―. Làm cho qua việc, làm gọi là.
 Nói chừng ―. Nói cho qua việc, nói gọi là, nói đưa đỗi.
 Biết chừng ― nào. Không biết chắc là tới đâu, Không biết chừng được, không liệu trước đặng.


Đợic. (đãi) Chờ, chực, trông cho đến.
 Chờ ―; ― chờ. id.
 Trông ―; ― trông. id.


Đợic. Cũng là chữ đại mà nói trại.
 Ông ―. Tiếng kêu chức quan lớn nhứt.
 Quan ― sứ. Quan sứ lớn.
 Cữa ―. Tên cữa thuộc về tĩnh Vĩnh-long.
 Làng bình ―. Làng lớn ở gần cữa Tiêu (tĩnh Định-tương).
 Lớn ―. Lớn đại, lớn lầm.


Đờic. n. Cuộc xây vần ba mươi năm, một trăm năm; thân sống một người; một hiệu vua trị nước là bao lâu; nghĩa bà con xa gần; người ta, thiên hạ, thế gian.
 Một ―
 Cả ―
 Mãn ―
 Lụn ―
 Lọn ―
 Trọn ―
 Trót ―

Các tiếng này đều chỉ một nghĩa là trọn một thân sống.
 ― xưa. Đời xa lắm, cũ lắm.
 ― nay. Đời bây giờ.
 ― nầy. id.
 ― trước. Thuở trước, trước đời mình.
 ― thượng cổ. Đời lâu xưa, cũ càng.
 ― sau. Đời sau mình.
 ― hạ nguơn. Vận sau rốt. (Phong tục nay đời đổi). (Coi chữ nguơn).
 Người ―. Người ở thế, người ta.
 Sự ―. Các việc ở đời.
 Việc ―. id.
 Trên ―
 Dưới ―
 Trong ―
 Ở ―

Các tiếng nầy đều có một nghĩa là ở tại thế giái nầy.
 Làm ―. Làm lẽ, làm bề, làm như mình không thèm muốn sự gì.
 Làm lễ làm ―. id.
 Nói lễ nói ―. Nói cao cách, nói bề thế.
 Hết ―. Chết rồi, hết rồi, không còn sống, không còn ở đời nữa. (Nói chung về người vật).
 Rồi ―. id.
 Xong ―. id.
 Rảnh ―. id.
 Một ― người. Một thân sống người ta.
 ― ―. Luôn luôn, không cùng.
 Lâu ―. Lâu xa lắm, chẳng biết là mấy đời.
 Khác thế lạ ―. Khác cách, khác đời, kì dị, lạ lùng.
 Khác ―. id.
 Cách ―. Cách một hai lớp. (Nói về nghĩa bà con).
 Một ―. Một ruột thịt, bà con ruột.
 ― ông. Lớp ông, thuở ông còn sống.
 ― cha. Lớp cha, thuở cha còn sống.
 ― vua. Nhằm hiệu vua nào trị vì.
 ― tạm. Đời không chắc, hay qua.
 Ra ―. Giáng thế, sinh ra ở đời, (nói về thân quí phi thường).
 Tiếng ―. Tiếng để đời.
 Để ―. Để hoài hoài.
 Thấy ― mà ngán cho ―. Thấy thế tình, phong tục mà lấy làm ngán, làm đau thương.
 Qua ―. Chết.
 Bỏ ―. id.
 Người ― thế là hoa, sớm còn tốt mắt, nở ra lại tàn. Sống thác chẳng xa nhau.

 Nhơ ― nhớp kiếp. Tiếng mắng đứa dở dang.
 Ba mươi ― tám mươi kiếp. Tiếng mắng đứa hư.
 ― chê. Đã lâu lắm, lâu đời.
 Nhớ ―. Chẳng khi quên.
 Hai ― chồng. Đã có hai chồng. (Nói về một người đờn bà chắp nối, đã lấy chồng hai lần).
 Cách ― vợ, trở ― chồng. Sự thể đờn ông, đờn bà son góa. Đờn ông chết vợ, đờn bà chết chồng.


Đomn. Cái bàn trường đờn bà.
 Lòi ―. Tại rặn quá cái bàn trường tràn xuống cùng bày ra.


Đómn. Tán lửa nhỏ, hoa mai nhổ để mà hút thuốc.
 Cái ―. id.
 ― lửa. id.
 Lửa ―. Lửa mới nhen vừa ngó thấy nháng, lửa lem nhem một đóm. Lửa đóm lem nhem vừa nhúm củi.


Đốmn. Có nhiều đúm đen trắng, sáng tối xen lộn.
 Lốm ―. id.
 Có khoang có ―. Có nhiều khoanh nhiều sắc, hoặc có nhiều đúm đen trắng xen lộn.
 Chó ―. Chó có nhiều đúm đen trắng.
 Con ― ―. Con trùng có cánh, bay nháng sáng.


Đơmn. Cơi lên, đắp thêm, làm cho đầy.
 ― cơm. Bới cơm ra bát chén.
 ― bông. Kết bông, trổ bông; bông nở ra.
 ― hoa. id.
 ― thêm. Cơi thêm.
 Thêm ―. Thêm.
 ― quải hoặc quải ―. Cúng cơm cho vong hồn cha mẹ.
 Cúng quỉ ― ma. Cúng đồ ăn cho các vong hồn.
 Để ―. Để cơi lên.
 Đặt ―. id.
 ― cá. (Coi tiếng nơm). Dùng nơm mà bắt cá.
 ― đó. Đồ bắt cá.
 ― cỗ. Dọn cỗ, lên cỗ bàn.
 ― mâm. Dọn sắp đồ ăn lên mâm.
 ― xôi. Lấy xôi cơi dọn lên mâm hoặc để vào tộ dĩa cho đầy.
 ― khuy. Kết khuya áo.
 ― nút. Tra nút áo.


Đờmc. Nước nhớt dẻo có khi đặc lại, ở trong cổ họng mà ra. (Coi chữ đàm).
 ― đạnh. id.


Đớmn. (Đấm). Tiếng khi dị, chỉ nghĩa là không kể, không sá.(Tiếng thô tục).
 ― thèm. Chả thèm, chẳng thèm.
 ― ỉa. Cảm như vật dơ dáy, gớm giếc vậy. (Tiếng thô tục).
 ― địt. id.
 ― cặc. id.


Đỡmc. Mật. (Coi chữ đãm).


Đonn. Ngăn đón, thăm chừng.
 ― ren. id.
 Hỏi ― hỏi ren. Hỏi thăm hỏi mót, dò đón. (Thường nói về người có tịt).


Đọnn. Thấp nhỏ, lũn đũn.
 Người ―. Người thấp thổi.
 ― người. id.
 Cây ―. Cây lũn đũn không cao.


Đónn. Ngăn chặn.
 ― đầu. Chặn đầu, ngừa trước.
 ― đàng. Chặn ngang đàng, đi rước ngoài đàng.
 ― rước. Đi ngừa, đi rước.
 Đưa ―. Đưa ngừa, tiếp rước tử tế.
 Ngừa ―. Chực chỗ nào cho gặp, ngăn ngừa.
 Ngăn ―. Ngăn lại, chặn lại, giữ gìn, phòng bị.
 Chặn ―. Chặn lại, bắt lại, không cho đi.


Đònn. Roi, cây, vật dùng mà đánh.
 ― bọng. id.


 Đánh ―. Dùng roi vọt mà đánh.
 Phải ―. Bị đánh đòn.
 Chịu ―. id.
 Nặng ―. Đánh hoài cũng không sợ, không sợ đòn; khó sửa dạy.
 Dạn ―. id.
 Sợ ―. Thấy roi thì thất kinh, dễ sửa dạy.
 Nhát ―. id.
 Diệt ―
 Đập ―
 Cho ―
 Biệng ―

Đều có một nghĩa là đánh đòn.
 ― võng. Cây khiêng võng.
 ― gánh. Cây để mà gánh.
 ― xóc. Cây nhọn hai đầu để mà gánh lúa bó.
 ― xóc nhọn hai đầu. Đứa nịnh tà, hay đâm đầu nầy thọc đầu kia, làm cho sinh điều bất hòa.
 ― rồng. Cây lớn có chạm đầu rồng, thường dùng mà khiêng quan cửu.
 ― bông. Cây tròn dài không chạm, cũng để mà khiêng quan tài.
 ― tay. Cây ngang lớn thả trên mái nhà để mà chịu lấy rui.
 ― dông. (Coi chữ dông).
 ― giày. Tấm ván dài để làm cầu giả để mà đi lên đất.
 ― noi. id.
 ― mỏng. id.
 ― dưới đất cất lên lưng. Chắc lấy roi vọt khi không.
 ― hào. Cây đòn lớn thường thả ngang để mà chịu mà gánh vật khác.
 Con ― con gậy. Tiếng nói về đám ma đi chôn lớn, có nhiều người khiêng.
 Ba ― một xeo. Nặng nề quá, khó khiêng, khó biểu.


Đônn. Chôn chưn cây, hạ cây xuống cùng vun chưn nó, (nói về đồ trồng). Đồ bằng sành để mà ngồi, ghế sành.
 Cái ―. Ghế sành.
 ― cây. Chôn chưn cây làm cho nó mạnh sức.
 ― cau. Đào dưới chưn cây cao mà hạ nó xuống.
 Một ―. Thùng chứa nổi 16 tạ, số đong lường.
 ― đáo. Bộ lăng xăng, lo lắng.
 Chạy ― chạy đáo. Ngồi không yên, nóng nảy, lo lắng hết cách, đồng với câu: Chạy ngược chạy xuôi.


Độnc. Lụt, không sắc sảo.
 ― tri. Mê muội, dại dột, mất trí khôn.
 ― dạ. id.
 Ngu ―. id.
 Mê ―. id.
 Tính ―. id.


Độnn. Một mình ít dùng.
 Hỗn ―. Khi lộn lạo chưa phân, như hồi chưa có trời đất; lộn lạo, hỗn hào.
 Hồ đồ hỗn ―. Hỗn hào không biết phải quấy.


Độnc. n. Trốn, tàng hình, phép thuật.Dồn nhiều lớp làm cho dầy lên.
 Phép ―. Phép tàng hình, phép bói.
 Nham ―. Phép tìm vật, phép coi số mà biết của cái người ta giấu đâu.
 ― thổ. Phép ẩn mình chun xuống dưới đất.
 ― áo quần. Lấy vật chi hoặc nhiều lớp áo quần để vào phía trong mà làm cho dày hoặc cho nổi lên.
 ― cây cỏ. Bỏ cây cỏ xuống chỗ sủng chỗ thấp mà làm cho bằng hoặc cho cao.
 Đồ ―. Đồ dùng mà độn; ăn rau cỏ nhiều rồi mới ăn cơm sau, cũng kêu là ăn đồ độn.


Đốnc. n. Cúi xuống. Nghĩa nôm là chặt, dứt.
 ― thủ. Cúi đầu lạy.
 Đồ cung ―. Đồ sắm sanh mà đãi. (sứ).
 ― cây. Chặt đứt cây đương đứng.
 ― lá. Chặt lấy lá cây.


Đồnn. Truyền ra, nói đi nói lại, làm cho xa gần đều hay biết.
 Tiếng ―. Tiếng truyền văn, tiếng nói đi nói lại.
 Dậy tiếng ―. Thiên hạ đều nghe tiếng.
 Tiếng lành ― xa, tiếng dữ ― ba ngày đặng. Làm phải làm quấy, đều có người hay biết.

Đồnc. Chỗ đóng binh mà giữ giặc hoặc chịu với giặc; chỗ trồng cây, đổ đất xây lên như cái thành.
 ― dinh. Chỗ binh đóng thường, trại cất cho quan quân ở.
 ― trại. id.
 ― lũy. Chỗ xây đắp lên cho binh ngữ.
 ― thủ. Phần thủ, phần hờ lập ra để mà tuần phòng dưới sông.
 Đóng ―. Làm đồn tại chỗ nào, đóng binh chỗ nào?.
 ― điền. (Coi chữ điền).
蜂  |  蟻 聚  Phong ― nghị tụ. Đông lại như ong, nhóm nhau như kiến (tiếng chê quân làm giặc vô danh, hay nhóm nhau như ong như kiến, nhóm rồi lại phải vỡ tan).
 Đóng ― ép. Dời đồn mà ép tới hoài; nghĩa mượn: làm bức nhau, hiếp nhau lần lần, lấn lướt nhau.
 Ví ―. Xây đồn bao phủ.


Đồnc. Heo.
 Chứng bón-. Chứng bệnh ngoại thận, khi nó chạy lên thình lình, làm cho con người tức ngược, bất tĩnh một hồi; cũng thuộc về loài sán khỉ.


Đơnc. Lẻ loi, một mình; giấy biên, toa vé; giấy thưa gửi việc gì.
 ― sơ. Sơ sài, không kĩ lưỡng.
 ― chiếc. (Coi chữ chiếc).
 ― bac. Nghèo nàn, không có bậu bạn tay chơn.
 ― cô. Cô thân, không có bà con.
 ― địu. (Coi chữ địu).
親 老 丁  |   Thân lảo đinh ―. Cha già con một.
 Phận bạc đoan ―. Đã phải nghèo nàn, mà lại chích đôi, lẻ bọn, vô phước.
 Gối chích chăn ―. Đoan phận lẻ loi, chồng con không có, cô khổ một mình.
 ― từ. Giấy thưa kiện, giấy kêu nói việc gì.
 ― trương. id.
 ― trạng. id.
 Viết ―. (Hai nghĩa). 1- Viết giấy kêu xin việc gì. 2- Viết sơ qua cho có chữ, viết theo điệu thường , đối với viết kép.
 ― đơn. (Hai nghĩa). 1- Viết giấy thưa gửi việc gì. 2- làm sơ sài, không làm kỹ.
投  |   Đầu ―. Đem đơn tới quan.
控  |   Khống ―. id.
 Quì ―. id.
 Phát ―. Làm giấy đem tới quan mà tố việc gì.
 Thâu ―. Quan chấp đơn, quan chịu việc kiện thưa.
 Chấp ―. id.
 Phê ―. Quan cho chữ đóng ấn vào trong đơn.
 Hầu ―. Hầu cho quan xử việc mình đã kiện thưa.
 Bát ―. Quan không chấp đơn, trả đơn lại, không chịu việc kêu xin.
 Thưa ― cải giá. Làm giấy xin phép lấy chồng khác.
 ― khai hóa hạng. Giấy khai hàng hóa.


Đơnc. Đồ, thuốc màu đỏ.
 Linh ―. Thuốc thần diệu.
 Hồng ―. Phấn đỏ luyện bằng chỉ thủy.
 ― sa. Loài kim màu đỏ.
 Hoa mẫu ―. Thứ hoa đỏ tốt cũng kêu là 國 色 天 香 quốc sắc thiên hương.
 Hồng linh ―. Thứ thuốc bột đỏ, có vị xạ hương hít vô liền nhảy mũi.
 Tam tiên ―. Thứ thuốc luyện bằng kim thạch, trị ung độc, có đồ vàng hai thứ.
 ― tâm. Lòng son, lòng ngay thật.
契  |   Khiết ―. Tên nước ở phía Bắc Trung Quốc.


Đơnn. Tật đơn, tật làm cho da thịt con người phải e nần, sắng sượng mà đỏ.
 ― phung. Tật làm cho con người phải lở lối, rụng ngón tay, ngón chơn, hóa ra cùi cụt.
 ― phong. id.
 Kẻ nói ― người nói phung. Nói không đích xác.
 Phát ―. Phát tật u nan, sắng sượng mà đỏ


rần, nhẹ hơn phung, mà cũng là phung mới phát.
 Nổi ―. id.
 Có ―. id.


Đờnc. n. Đồ nhạc.
 ― gió. Đờn ống có máy đạp nổi gió, phát ra tiếng.
 ― kìm. Đờn nhiều dây.
 ― cò. Đờn hai dây, kéo bằng dây cung.
 ― tranh. Đờn nhiều dây, phải để nằm mà đánh.
 ― sắc. Đờn 36 dây.
 ― tì bà. Đờn nhiều dây.
 ― tam. Đờn ba dây.
 ― gáo. Đờn một dây, độc huyền.
 ― bầu. Đờn hai dây cũng về một loại với đờn cò.
 Đánh ―. Lấy đầu ngón tay mà nhịp mà gảy đờn.
 Gảy ―. id.
 Kéo ―. Kéo cò qua lại mà làm ra tiếng đờn. (Nói về đờn cò).
 Nhịp ―. Bậc đờn, gõ đờn.
 ― hát. Cuộc vui chơi, và đờn và hát.
 Hòa ―. Đánh rập tiếng đờn.
 Chơi ―. Đánh đờn.
 ― suối. Tiếng nước chảy như đờn.
 ― ve. Tiếng ve kêu ?.
 Vòi ―. Cây cong ở trước đầu cổ xe, hoặc trước mũi thuyền.
 Ghe ―. Ghe chìm, ghe hạ xuống dưới nước.
 ― ông. Người nam lớn tuổi. (Tiếng đờn dùng như tiếng kêu kể).
 ― bà. Người nữ lớn tuổi.
 ― anh. Vai lớn tuổi hơn, người lớn tuổi hơn, về bậc lớn hơn.
 Phiếm ―. Miếng cây nhỏ có thế mà gác dây đờn. (Nói về đờn kim).
 Nhạn ―. id. Đờn tranh.
 Con ngựa ―. id. Đờn cò.
 Bảng ―. Bài bảng làm theo cung đờn.
 Cung ―. Bậc đờn cao thấp, v. v.


Đớnn. Tiếng trợ từ.
 Đau ―. Đau.


Đongn. Lường đổ nước, đổ bột.
 ― lường. id.
 ― lựa. Nghĩ xét kỹ càng.
 ― lúa. Đổ lúa vào giạ vào hộc mà lấy mực bằng dây.
 ― dầu. Dùng ô gáo mà lường dầu.
 Hết thóc có làng ―. Chẳng lo thiếu đủ, chực của sẵn mà ăn. (Tiếng mắng đứa làm biếng).
 ― đi đổ lại sao đầy. Về sự đong lường, phải biết trừ hao, muốn cho mình đầy quá thì thiệt hại cho kẻ khác.
 Lừa thăng trào đấu, chẳng qua ― đầy. Gian lận chẳng bằng thật thà.
 Long ―. Linh chinh, linh tinh, thân phận không yên, không ra bề gì. Đã sinh ra số long đong, lại mang lấy kiếp má hồng thì sao. (Túy-kiều).


Đọngn. Nước ngưng tụ, ứ lại.
 Nước ―. id.
 ― vũng. Nước ứ lại nhiều, làm ra một vũng.
 Số còn ― lại. Số còn dư lại.


Đóngn. Khóa lại, gài lại; tra vào, làm cho chặt, đánh xuống, vỗ xuống; kết lại, nhập lại, dính vào.
 ― cữa. Khép cữa, chận cữa, khóa cữa.
 ― chốt. Tra chốt, khóa chốt, nêm chốt làm cho chặt.
 ― nổ. Tra chốt, đóng bít, làm cho riết lại.
 ― lỏi. Tra chốt một đầu mà đóng vỗ cho tức, cho lòi ra đầu khác.
 ― nêm. Tra nêm cho chặt.
 ― nọc. Vỗ đầu nọc cho lún xuống đất; cầm nọc.
 ― cổng. (Coi chữ cổng).
 ― song. Gài cây song cữa, cây chặn cữa.
 ― chuồng. Gài cữa chuồng.
 ― đầy. (Coi chữ đầy).
 ― đồn. Trồng cây, đổ đất làm đồn lũy, đặt binh chỗ nào mà ngữ giặc.
 ― trại. Lập trại cho quân lính ở, đặt binh giữ giặc.
 ― cũi. (Coi chữ cũi).
 ― trăng. Cầm chơn lại, buộc chơn lại, thường hiểu về trăng dây.


 ― cùm. (Coi chữ cùm).
 ― xiềng. Bóp xiềng, bắt mang xiềng.
 ― thuế. Nạp thuế, đem thuế tới quan mà nạp.
 ― bách phân. Chịu trong một năm là bao nhiêu, (lệ mới).
 ― binh. Ghim binh tại chỗ nào.
 ― xuồng. Vỗ xuồng, đánh xuồng.
 ― lưới. Giăng lưới, đánh lưới; mắc vào trong lưới.
 ― dục. Đóng vỗ, xoi đục, công việc thợ mộc.
 ― khối. Kết về, dính lại một cục.
 ― cục. id.
 ― về. Dính trét làm ra một miếng lớn, (thường nói về cơm cháo sít xuống làm ra một tấm lớn).
 ― đơm. Kết thêm nhiều lớp.
 ― bỏ. Ráp cây phụ thêm.
 ― nút. Tra nút, nhận nút vào.
 ― khối. Dùng vải, bỏ một khổ dài mà vẫn che thân hạ.
 ― dải. id.
 ― nịt. id.
 ― đồ. id. Cũng có nghĩa là may cặp miếng giẻ dài, hoặc đóng cây kềm như đổ cữa.
 ― dâu. Nhận con dâu, làm dâu.
 ― ấn. Lấy ấn mà đóng nhận.
 ― sách. Kết lại làm ra cuốn sách.
 ― tập. Nhập lại làm một tập.
 ― tàu, thuyền, ghe. Khép cây ván làm ra một chiếc tàu, chiếc thuyền, chiếc ghe.
 ― phải. Bằng phải, có phải là, mắc lầy, đụng nhằm: đóng phải là tôi, hay là đóng như tôi thì tôi không sợ nó.
 ― như. id.
 ― lây. id. Đóng lây đứa dữ, thì nó phải đánh mầy.
 Ong ― Ong làm ổ chỗ nào, đậu lại chỗ nào
 Chùm gởi ― Chùm gởi bạ vào
 ― vóc. Mới có vóc, chưa già, chưa chín, chưa tới kỳ, (nói về trái trăng). Chuối đóng vóc, cau đóng vóc.
 ― sòng. Vây lại một chỗ; làm ra cái sòng. Đóng sòng lại mà ăn.
 ― meo. Nổi meo, lên meo.
 ― mốc. Nổi mốc, mốc.
 ― mộ ― mốc. Nổi mốc lên từ lớp, để dơ dáy quá, để lâu lắc quá. Nợ để đóng mô đóng mốc, thì là nợ để quá kỳ, lâu lắc quá.
 ― rong. Nổi rong rêu, rong bạ vào.
 ― rêu. Id.
 ― khói. Khói dính vào, khói dính nhiều.
 ― khớm. Vật dơ dáy dính vào nhiều. Chén bát rửa không sạch, để đóng khớm.
 ― hòm. id.
 ― vảy ― vi. Nổi vảy vi, vật dơ dáy dính vào làm ra như vảy vi. Ở dơ mình đóng vảy đóng khớm.
 ― ổ. Làm ổ.
 ― thưa. Kết thưa, sắp bày rải rác. Kén đóng thưa, thì là tằm làm ổ xa nhau không dày; binh đóng thưa, thì là binh đóng rải rác mà ít.
 ― dày. Đóng khít lấy nhau, kết nhiều lớp.
 ― khít. Id.
 ― chông. Cắm chông xuống đất, thả chông; mới mọc lên, đâm lên: bắp mới đóng chông.
 ― cúc. (Coi chữ cúc). Nợ đóng cúc, thì là nợ dai mà không trả.
 ― nợ. Làm nợ, mắc nợ.
 ― giày. Dùng da thú vật may kết lại mà làm ra chiếc dày.
 ― đày. Dụng cây vụn, đóng nấc mà trèo lên cao.


Đòngn. Đồ binh khí, mác thong.
 ― vác. Id.
 Lưỡi ― Lưỡi cây đòng
 Cây lưỡi ― Thứ cây nhọn lá giống cái lưỡi đòng, có kể nói là cây nha đam (lư hội)
 Lúa ― ―. Bông lúa trằn xuống, uốn cần câu, lúa mới trổ.
 ― ― Cổng trên vai, để trên cổ mà đem đi, (con nít)
 ― đanh. (coi chữ đanh).


Đỏngn.
 ― đảnh. Nói thỏ thẻ, nói giọng con nít, nói nhỏng nhẻo.


Đôngc. Mùa đông; đặc lại.
 Mùa ―. Mùa lạnh, nhằm ba tháng cuối năm.
 ― Thiên. Id.
 Trời ―. id.
 Tiết ―. id.
 Đêm ―. Đêm lạnh lẽo.
 Thì ― ken. Thì khốn khó, củi quế gạo châu.
 ― đặc. Đặc lại.
 ― lại. id.
 Nước ―. Nước đặc.
 Lập ―. Đầu mùa đông.
 ― chí. Tiết đông chí, nhằm chừng 25 tháng chạp An nam.
 ― trùng thảo. Thứ cỏ sinh rễ giống con sâu, vị thuốc.
 Mạch môn ―. Thứ cỏ có củ trắng dẻo, vị thuốc ho; củ tóc tiên.
 Thiên môn ―. Cũng về một loại với mạch môn mà lớn cây, lớn củ hơn, cũng là vị thuốc bổ.
 Chúa ―. (Coi chữ chúa).
 ― qui tử. Loài cỏ, vị thuốc.
 ― ― đưa. Đưa qua đưa lại, nghiêng chìu, không giữ một mực (Coi chữ đưa).


Đôngc. Phía mặt trời mọc; tựu hội nhiều.
 Phương ―. Phương ở về phía mặt trời mọc.
 Hướng ―. Phía chỉ ngay mặt trời mọc.
 Phía ―. Id.
 Bên ―. Id.
 Giậu ―. Id.
 Cõi ―. Phương đông.
 Gió-. Gió phát tại hướng đông.
 Biển ―. Biển cả.
 |  廂  ― sương. Mái đông, phía đông, bên tay mặt.
 Hừng-. Mặt trời muốn mọc, rựng sáng, tảng sáng.
 Rạng ―. id.
 Mảng ―. id.
 ― tác. Công việc làm ruộng đất.
 |  成 西 就  ― thành tây tựu. Cuộc làm ăn được, cuộc làm nên thạnh lợi.
 ― Có mây tây có sao. Có người giùm giúp, có anh em, tay chơn.
 ― cung. Trước gia phong cho thái tử, hiệu từ quân, 儲 君 nối ngôi cho thiên tử.
 ― kính. Chính chỗ nhà Mạc tiếm nhà Lê đóng đô thuở trước, giáp Bắt-ninh cùng tĩnh đông. Kinh đô ở phía đông, tiếng người Tây gọi là đất Bắc-kỳ.
 ― đô. Đô thành ở phía đông.
 ― định vương. Hiệu vua Tây – sơn.
 ― phố. Cù-loa phố ở tại tĩnh Biên-hòa.
 ― thành. Tên thành ở phía đông, tên xử.
 Tĩnh ―. Tĩnh ở phía đông, hiểu là tĩnh Hải-dương, ở Bắc-kỳ.
 Quảng ―. Tên tĩnh thành bên Trung-quắc, ở gần nước Annam.
 ― đảo. Người ta tựu hội nhiều.
 ― dân. Id.
 ― dầy dầy. nhiều người tựu hội, nổi tiếng vang dầy.
 ― như kiến cỏ. Đông lắm.
 ― như hội Tần vương. Hiểu là một hội rất đông. Có kẻ hiểu là hội vua Tần-thỉ-hoàng ở bên Trung-quắc; có kẻ hiểu là hội nhóm thiên hạ tại Đế-thiên, Đế-thích, cũng kêu là hội vua Tần.
 ― mặt. Có nhiều người tựu hội. Đông mặt bá quan, hiểu là có đủ mặt các quan.
 ― người. Nhiều người.
 ― miệng ăn. Nhiều miệng ăn.
 ― tay hơn hay làm. Nhiều người thì làm đặng việc, một người dầu hay dầu siêng cũng phải làm lâu cũng dài việc.
 ― hán. Đời nhà Hán hiệu là Quang-võ.
 ― châu. Đời đông châu, rồi đời nhà Châu.
 Chinh ―. Bộ truyện nói về việc đánh giặc phía đông. (Truyện Trung-quốc).
 |  厨 司 命  ― trù tư mạng. Tước hiệu vị Táo quân hay là thần Táo. Tục hiểu vị thần bếp ấy hay hộ mạng cho người ta.
 ― Tân chủ. Nhiều người tới mà hốt thuốc (thường nói về thầy thuốc).
 ― Bạn hàng. Có nhiều người tới mà mua bán.
得 之  |  隅 失 之 桑 楡  Đắc chi ― ngung thất chi tang du. Đặng phía đông lại mất phía tây, cũng có câu nói 失 之 - 隅 收 之 桑 楡 Thất chi – ngung thâu chi tang du, nghĩa là mất phía đông lại đặng phía tây; đều chỉ nghĩa là việc đặng mất


không chừng, hoặc trước đặng mà sau mất, hoặc trước hư, mà sau nên.
 ― chợ. Chừng nửa buổi mai; chừng chợ nhóm đông.
 ― hầu. Chừng người làm việc quan tựu hội, 8 giờ buổi mai, 2 giờ buổi chiều.
 Trai khôn tìm vợ chợ ―. Thói đất này, đờn bà con gái hay đi chợ, hay buôn bán giữa chợ, ở đó thường có thể mà coi vợ.


Độngc. Làm cho tuông chạm, khua khuống, dùng lắc, không yên; nhắm; đá đèn.
 Chuyển ―. Làm cho rung chuyển, dùng lắc.
 Rúng ―. id.
 Dây ―. Sinh việc, đẩy việc nhộn nhàng làm cho thiên hạ không yên.
閙  |   Náo ―. Id.
搔  |   Tao ―. Khuấy rối, làm cho xào xáo.
擾  |   Nhiểu ―. id.
 Dao ―. Diêu -. (Coi chữ dao).
 Xao ―. Khua khuông, tuông chạm, làm cho nghe tiếng.
 Khua ―. Id.
 ― địa. Tiếng đôi chỉ nghĩa là xao xiên, tuông chạm. Đừng động địa thì là đừng tuông pha, đá đến.
 Đất ―. Đất chuyển dường như có vật chi xô rúng.
 Kinh ―. Xao xác, kinh sợ, không yên. Thiên hạ kinh động.
 Cảm ―. Động lòng thương mến; đam lòng thương xót. Làm cho cám cảnh.
 Trời ―. Trời dông bão không yên.
 Biển ―. Biển nổi sóng gió.
 ― dụng. (Coi chữ dụng).
 ― lòng. Mủi lòng, đam lòng thương xót.
 Lòng ―. Lòng dục dấy lên.
 Tâm ―. Không yên trong lòng.
 ― thổ. Làm cho đất động. Tục đời hay tin vong hồn trở về, thường đến đêm ba mươi, rạng mặt mồng một tết, đóng cửa lại không cho ai tới lui, sợ có động đất mà ông bà không yên.
 ― kinh. Tật kinh phong; chứng kinh phong. Gọi rằng tật thì hiểu chứng ấy đã thâm nhập không chữa đặng, phát tác có kỳ.
 Không ai nói ―. Không ai nói tơi.
 Chơn đi không ― đất. Bộ đi nhẹ khẽ.
 Máy ― Nhúc nhích, máy dựt, cựa quậy. Tay chơn không máy động.
 Cấm ―. Đậu ghe thuyền mà chờ cho hết động, cho trời thanh, biển lặng.
 ― thai. Thai trong bụng không yên.


Độngc. (Hang hố). Gò đồng, núi trọc.
 Hòn ―. Id.
 ― cát. Cát nổi lên như gò núi.
 ― Đinh hồ. Tên hồ lớn ở bên Trung-quốc.
 Đánh ―. Cuộc đánh với yêu ma trong lúc qua các động; nhắc tích thuở đi thỉnh kinh Phật, yêu ma thường đón đàng không cho đi.
 Ba ―. Tên cữa biển ở về tĩnh Vĩnh-long. Tên chỗ có ba hòn động ở tại tĩnh Bình-thuận, trên có miếu bà chúa Ngọc.
 ― phòng. Chỗ dọn ra cho vợ chồng mới làm lễ hiệp cẩn, giao bôi.


Đốngc. n. Cột; vật dồn lại, chất lên, bỏ chung trong một khúm mà cao.
 Đổ ―
 Chất ―
 Chồng ―
 Sắp ―
 Đánh ―
 Dồn ―
 Vun ―

Đều có một nghĩa là đổ vun, để chấp chứa trong một chỗ.
 Một ―. Một khúm, vật chất lại thành một khúm lớn.
 Trót ―. Nhiều lắm, trọn một khúm.
 Cả ―. id.
 Đầy ―. Id. Con đầy đàn đầy đống.
 ― lương. Rường cột, nhà rường.
 |  宇 雕 梁  ― vỏ điêu lương. Nhà chạm trổ, nhà sang giàu.
 Lương ―. Nhà giàu có.
 Nhà lương ―. Id.
 ― gỗ. Gỗ nhà chất lại một chỗ.