Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/E

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

E


𠲖 En. Sợ.
 ― sợ. Lo sợ, nghi nan.
 Sợ ―. id.
 ― lo. id.
 ― nỗi. Lo sợ về nỗi nào; sợ kẻo.
 Chỉn ―. Một sợ ; lấy làm nghi sợ một đều.


Én. Loại rau thơm; tiếng cấm ngăn, la lên thình lình; cũng là tiếng ấy nói trại. É! đừng có khuấy.
 ― lớn lá. Loại rau, cả bông lá đều thơm.
 ― tía. Thứ é tía cây tía lá mà thơm, cũng gọi là lá tằm.
 ― trắng. Thứ trắng cây trắng lá mà thơm hơn, cũng gọi là bạc hà nam.
 Hột ―. Ấy là hột é ngoài đồng, bỏ vào nước, nó nở ra trong trắng mà dẻo, người ta hay ăn cho mát.
 Đó ―. Đó ấy. Kia kìa đó é. (Tiếng tục nói trại).


𠵱 n. Tiếng cấm ngăn, biểu thôi, biểu đừng.
 ― đừng. Ấy phải thôi đi.


𠲖 Èn. Tiếng ngăm đe. È! Mầy dể ngươi tao lắm.
 Ừ ―. Tiếng ưng chịu, (nói cho kẻ bằng vai).
 ― ―. Hơi thở tức tối. Gánh nặng thở è è.


𠲖 Ên. Tê mê, mỏi mệt, tiếng trợ từ.
 Đau ―. Đau rêm cả mình.
 ― mình. id.
 ― bụng. Bắt đau rỉ rả trong bụng.
 ― ẩm. Tê mê, nhức nhối, mỏi mệt.
 Hôi ―. Áy mùi, biến mùi. Đồ ăn gần thối thì có mùi ấy.
 ― hề. Bộn bề, chẳng thiếu. Ăn uống ê hề.
c. n. Chính nghĩa là nghẹn, no hơi; dùng nôm là bán không đắt, không chạy.
 ― khí. Chứng no hơi,
 Ươn ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là đau; cũng có nghĩa là dở dang.
 Hàng ―. Hàng bán không chạy.
 Bán ―. Bán không đắt, ít kẻ mua.
 ― độ. (Coi chữ độ).
 Có khế ― chanh. Có nhiều thì hay kén chọn.


󰂳 n. Đau nhẹ nhẹ vậy, khó ở.
 ― mình. id.


Ếc. ((ếch).) n. Loài trùng bốn chưn, da trơn nhớt, tới mùa mưa thì hay kêu; cũng gọi là gà đồng.
 ― nhái. Ếch lớn, nhái nhỏ cũng về một loại.
 Nói ― nhái. Nói tục.
 Ăn ― ăn nhái. Tiếng mắng mỏ, cũng như biểu nhau ăn dơ.
 ― bà. Thứ ếch lớn lắm.
 Chụp ―. Té chúi xuống, dường như cúi xuống mà chụp con ếch. (Tiếng nói chơi).


Emn. Tiếng con một nhà kêu nhau, lớn là anh chị, nhỏ là em út, chẳng kỳ gái trai; cũng là tiếng gọi người tuổi nhỏ, vai nhỏ; chồng kêu vợ cũng bằng em.
 ― út. Con một nhà sanh ra sau; em chót; tiếng kêu kẻ nhỏ tuổi hơn mình mà thân thiết.
 ― trai. Em là con trai.
 ― gái. Em là con gái.
 ― ruột. Em một cha một mẹ.

 ― bà con. Kẻ bà con nhằm vai nhỏ, hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
 ― họ. Kẻ đồng một họ mà nhằm vai nhỏ, hoặc nhỏ tuổi hơn mình.
 Anh ―. (Coi chữ anh).
 Chị ―. (Coi chữ chị).
 Con ―. Kẻ nhỏ, kẻ làm môn đệ.
 Đờn ―. Vai em, vai nhỏ.
 Vai ―. id.
 Đưa ―. Đưa võng, đưa nôi làm cho con nít ngủ.
 Xấu lá xấu nem, xấu ― xấu chị. Ấy gọi là xấu Phù-ly, xấu Tuy-viễn; xấu bà xấu con.
 Cả vú lấp miệng ―. Làm nhỏ thường phải chịu thua thiệt.
 Bồng ― thì khỏi xay lúa; xay lúa thì khỏi bồng ―. Chẳng có lẽ bắt một người làm hai việc một lượt.


Émn. Nhém tủ, dằn nhận, đè xuống cho sát, đậy lại cho kín.
 ― xuống. Ém nhận, dằn xuống cho chặt.
 ― khoang. Lấy lá dằn ém vạt chở trong khoang ghe. (Thường nói về sự chở mắm phải tém phải dằn cho sát).
 ― mí. Tém mí chiêu, mí mùng, mí lá, mí đệm cho sát theo nhau.
 Đậy ―. Dằn đậy không chỗ hở. (Cũng nói về sự chở).


Êmn. Yên lặng, nhẹ nhẽ, không động địa.
 ― ái. id.
 ― thấm. id.
 ― tai. Dễ nghe, nghe ra dịu dàng.
 ― lòng. Mát lòng, vui lòng.
 ― giấc. Dễ ngủ, ngủ ngon.
 ― ru. êm lắm.
 ― bụng. Đau bụng. (Tục cữ tiếng đau, nói trẹo là êm).
 Đi ―. Trốn không ai hay.
 Ăn ―. Ăn không ai nói, không ai kêu. (Nói về sự ăn hối lộ).
 Làm ―. Làm không ai biết.
 Xử ―. Xử riêng một mình cùng ăn êm. (Thường nói về thôn trưởng).
 Tính ―. Tính việc riêng cùng nhau, không phải phô trương; (như tính việc cưới gả).
Ếmc. Dùng phép thuật mà khuấy ai, hại ai; làm phép trừ tà.
 ― chú. id.
 ― đõi. id.
 ― quỉ trừ ma. Làm phép cho ma quỉ sợ mà tránh.
 ― nhau. Khuấy nhau, trác nhau, gạt nhau, làm hại cho nhau.
 Bùa ―. Viết chữ bùa làm cho tà ma phải tránh.
 ― nhà. Làm phép gì hoặc vẽ hình gì mà đút vào trong miệng kèo miệng cột, có ý trù cho chủ nhà phải hại; ấy là cách thợ mộc bị chủ nhà khắc bạc, thường làm mà trả thù hoặc có ý khuấy chủ nhà.


Enn. Bắt nóng lạnh nhẹ nhẹ vậy; cơn rét nhẹ, dún mình.
 ― ―. id.
 Úi ―. Rét nặng.
 Run ― phát rét. Run rét, run sợ, nhát nhúa, bộ sợ hãi quá.


Énc. Chim én.
 ― anh. Dỗ dành, quến luyện.
 Cánh ―. Cánh sẻ, vật có hình xéo xéo. Buồm cánh én.
 ― tước. Chỉ nghĩa là tiểu nhơn.


Ễnn. Nẩy ra, ngay ra.
 ― lưng. Dài lưng, nẩy lưng, (tiếng mắng đứa làm biếng).


𠼸 Ệnn.
 Ổn ―. Và đi và uốn lưng; bộ chuyển chuệ; bộ làm biếng. Đi ổn ện.


Eon. Chỗ quanh co, uống khúc; chỗ sủng vào; hiểm nghèo; khúc đường chẹt mà quanh.
 ― lói. Chỗ quanh co, lồi lóm.
 ― óc. Làm rầy rạc, tiếng nói ngầy ngà.
 ― xách. Làm khúc mắt, làm khó cho nhau. Làm eo xách; nói eo xách.

 ― nghèo. Chật hẹp, nghèo nàn.
 ― hẹp. Chật hẹp, khốn khó.
 ― vượt. Tên chỗ.
 ― ếch. Chỗ eo giữa mình con ếch; khúc eo dựa lưng quần người ta.


Éon.
 ― le. Hiểm hóc; cắc cớ; cớ trêu.
 ― náu. Làm khúc khổ, làm trặc trẹo: muốn thế nầy rồi lại muốn thế khác, đèo bòng quá.
 Uốn ―. id.
 Xanh ―. Xanh quá, xanh đậm.
 Củ ―. Thứ củ độc, cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là loài khoai củ.
 Giọng ―. Giọng yếu đuối.
 Nói tiếng ― ―. Nói tiếng yếu đuối, tiếng nói đuối hơi.


Ẻon. Tiếng ếch nhái kêu.
 Trù ―. Chúc dữ, rủa nộp.


Ẹon. Co cúp, muốn gãy, suy vi.
 ― lưng. Cong lưng, cúp lưng; đau ẹo lưng.
 Nằm ―. Nằm co, mệt mỏi không trở trăn được.
Épn. Dằn, nhận, làm cho giẹp xuống, làm bức.
 ― uổng. Bắt phải chịu, làm bức hiếp.
 ― lòng. id.
 ― dạ. id.
 ― dầu. Đóng dầu, dằn cho nước dầu chảy ra. Ép dầu ép mỡ, ai nỡ ép duyên. Về việc vợ chồng chẳng nên ép uổng con cháu.
 Cá ―. Thứ cá dẹp mà dài, trên đầu có một miếng xơ xơ, giống cái bàn chải, hay hít vào mình cá lớn mà hút máu thịt. (Cá voi thuờng bị nó ép).
 Chuối non giú ―. Trái chuối còn non, dùng lửa mà làm cho chín, thì chẳng ngon ngọt bao giờ.


Ẹpn. Thua thiệt, thất thế, bị nhận xuống.
 Chịu ―. Chịu thua thiệt.
 Chịu ― một bề. Chịu thua thiệt không dám thở than.


Étn. Tiếng heo kêu.
 Giọng ―. Giọng cao quá, suôn quá.
 ― giọng. id.
 Cá ót ―. Tiếng gọi chung các thứ cá tạp dưới biển, cá làm mắm.