Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/L
Giao diện
L
― lối. Quở trách, dức làc, nói lớn tiếng.
― đức. id. Cha mẹ la dức , con phải làm thinh.
― rân. Kêu nói lớn tiếng; quở lớn tiếng.
― om. id.
― ỏi. id.
― chuyển. id.
― vang. id.
― khan. (Coi chữ khan).
Kêu ―. Kêu rêu; la lên, làm om sòm.
Khóc ― hoặc ― khóc. Than khóc, khóc lóc cả tiếng.
Rên ―. Rên siết, kêu van.
― Trời. Kêu Trời, trách Trời, (nhứt là vì đều cực khổ).
― lết. Ngồi mà lết tới, kéo mình đi, chà lết choán chỗ, tới nhà kẻ khác mà ngồi nằm mãi. Bị đòn la lết, chỉ nghĩa bị đòn nặng phải ngồi mà lết, hoặc đi không nổi.
Lân ―. Thân cận; xết lết muốn tới gần, tè vè một bên. Quân tử lân la, đuổi ra cũng tệ.
Tim ―. Chứng cốt khí, dương mai.
Xiêm ―. Nước Xiêm, người nước Xiêm.
Dòng ―. Dòng sông, dòng nước.
Thập bát ― hán. Tên núi ở về phía Hạ-châu.
― võng. Lưới máy, bủa giăng, bao bọc.
Võng ―. id.
― chức. Dệt đàm, thêu dệt, bày chuyện, thêm thắt.
Lâu ―. Bộ hạ kẻ cướp.
Tuần ―. Tuần do, canh tuần.
Phong ―. Chứng bệnh con nít mới sinh, phát nóng nảy, kinh sợ, kêu la khan, không có nước mắt, có khi hết la thì chết.
― bàn. Cái địa bàn.
Địa ―. id.
Tha ―. Tên xứ ở gần Trảng-bàng; chòi gác, nhà gác người Cao-mên hay ở.
― liệt. Bày ra, sắp ra.
Thanh ―. Đồ hiệu lịnh, đúc bằng đồng thau, mặt tròn bằng, mà chung quanh có vành cao.
Mã ―. id.
Đồng ―. id.
|
Con ―. Giống bỡi lừa và ngựa lai sinh.
― lùng. id.
― kì. id.
― mặt. Không quen biết.
― bấy. Lạ dường nào !
― thay. id.
Rất ―. Lạ lẫm, lạ quá.
Quá ―, ― quá. id.
― thường. Khác thường.
Khác ―. id.
Gở ―. Kì dị, quái gở.
Xa ―. Ở xa cách không quen thuộc.
― hoắc. Lạ lắm, không hề biết bao giờ, (thường nói về người).
Sự ―. Chuyện lạ thường, việc khác thường, kì dị.
Phép ―. Phép Trời, phép Chúa, quá trí con người.
Điềm ―. Dấu bày ra khác thường.
Đều ―. Chuyện khác thường, phi thường.
― người ― cảnh. Người lạ, phong cảnh đất đai cũng lạ.
― nước. Khác nước; nước xứ xa, mình không quen uống. Đất nước lạ lùng.
― hơi. Khác hơi, hơi mình không quen. Chó nghe hơi lạ thì sủa ; con nít nghe lạ hơi, không phải hơi mẹ nó thì không chịu bú.
― tiếng. Khác tiếng mình quen nghe, tiếng người xa lạ, (tiếng nói).
― gì. Có chi là lạ, chẳng lạ chi.
― chi. id.
Có ― chi. Có khác chi, có khác thế gì chăng?
― phong thổ. Khác phong thổ, phong thổ mình không quen.
Lấy làm ―. Lấy làm kì dị, lấy làm khác thường.
Làm mặt ―. Làm như người xa lạ, giả đò không biết nhau, không chịu nhìn biết nhau. Tôi ỷ quen biết, cậy nó giúp lời, nó lại làm mặt lạ.
― cây. id.
― cỏ. id.
― sách. Tờ sách; vật chi mỏng có nhiều lớp nhiều ngăn. Lá sách con bò.
― sổ. Một tờ sổ.
Nhánh vàng ― bạc. Nhánh bằng vàng, lá bằng bạc, ấy là dòng dõi nhà vua.
― thuốc. Lá cây thuốc ăn.
Thuốc ―. Thuốc để nguyên lá.
― nón. Thứ nón người ta hay dùng mà chẳm nón, giống lá kẻ.
Nón ―. Nón chẳm bằng lá.
― bánh. Lá gói bánh.
Bánh ―. Thứ bánh gói giẹp giẹp.
― vông. Loại lá cây vông, vật bầu bầu có góc giống lá cây vông.
Thuyền ―. Thuyền nhỏ nhỏ, đóng một hai đôi ván mỏng.
Lễ ―. Ngày lễ phát lá.
― mái. Nhà mái đất trên lợp lá, (nhà Bình Định); đồ tô đúc, tráng lót phía ngoài.
― lay. Hay sinh chuyện, hay lắc lở, đặt đều hay cới trêu, thẻo lẻo.
Xỏ ―. Cuộc chơi lận, cuốn xấp một miếng lá dài, đố người khác lấy chiếc đũa xỏ vào giữa cuốn lá, hễ giựt cuốn lá mắc trong chiếc đũa, thì ăn tiền, bằng trợt đi thì là thua.
Quân xỏ ―. Quân điếm đàng, lận mạt.
― lưỡi. Cái lưỡi.
― mía. id. Cũng là một vật giống như lá lưỡi, ở theo tạng phủ (heo bò đều có).
― lách. Tạng ti.
― lau. Những ngăn ở trong bao tử trâu bò.
― chạch. Cũng là lá sách trâu bò
― ong. Những ngăn có lỗ hang như tàng ong ở trong bao tử trâu bò.
― dày. Cái ngăn trong bao tử trâu bò, tại nó dày cho nên gọi là lá dày.
― tô. Đồ lót trên yên ngựa.
― thúy. Đồ lót dưới yên ngựa.
― giậm. Đồ lót hai bên hông ngựa, chính chỗ người cưỡi cặp hai vế.
― phủ. Đồ phủ sau yên ngựa.
Vàng ―. Vàng đổ ra từ tấm rất mỏng.
|
― khay. Lá buôn đã dệt từ khổ dài.
Cộng ― buôn. Cái cộng lá chính là cái cốt lá buôn.
Sống ―. Cái cộng lớn, cái cốt tàu lá buôn, lá dừa, lá chuối, v. v, thường hiểu là sống lá buôn.
― chuối. Lá cây chuối.
Chuối ―. Thứ chuối dễ trồng, người ta hay dùng lá.
Cữa ― sách. Cữa kiến, đóng ván rọc từ miếng nhỏ, giống hình lá sách.
― đơn. Giấy thưa kiện.
― dừa. Thường hiểu là lá dừa nước.
Nhà ―. Nhà lợp bằng lá dừa nước.
Ong ―. Thứ ong hay ở theo lá cây, sắc nó vàng vàng, nhỏ con mà cắn nhức.
Sóc ―. Thứ sóc nhỏ con, hay leo hay chạy, hay cắn phá bông trái.
― bài. Giấy bồi tứ thể, có hình người ta, hoặc có dấu hiệu, để mà chơi cũng gọi là con bài.
Bánh in ― bài. Thứ bánh in có thẻ như lá bài.
― tắm. Thứ lá thơm người ta hay nấu mà tắm.
Kèo ―. (Coi chữ kèo).
Tấm ―. Một miếng lá lớn, (thường hiểu về lá chuối); lá dừa đã chẳm thành một tấm.
― tấm. Lá chẳm lại làm ra từ tấm (thường hiểu về lá dừa nước).
― vàng bạc. Lá dừa nước, chẳm từ miếng vuông mà nhỏ.
― cả giàng. Lá buôn chẳm lại một tầm lớn, thường để mà che mưa nắng.
Xanh như tàu ―. Mét xanh.
― phổi. Cái phổi, một miếng phổi.
― gan. Một miếng gan.
― buồm. Một tấm buồm.
Cách âm phủ có một ― ván. Nói về sự đi thuyền gian hiểm.
― ai. Thiệt ai vậy, ấy ai vậy.
― kẻ. Ấy thiệt người.
― mầy. Thiệt mầy, ấy phải mầy, chỉ thị mầy.
― chi. Cái chi, ấy chi vậy.
Hễ ―. Hễ có thế gì, hễ có làm sao.
Ngỡ ―. Ngỡ rằng, ngỡ thiệt.
Ngờ ―. id.
Tưởng ―. id.
Dè ―. id.
Ấy ―. Ấy thiệt, ấy thế.
Nào ―. Đâu thiệt, nào phải : Nào là người trung nghĩa.
Nghĩa ―. Chỉ nghĩa rằng.
Thật ―. Vốn thiệt.
Chẳng qua ―. Ấy phải như vậy, chẳng thể chi khác.
Ít nữa ―. Chẳng được nữa thì phải có.
Chẳng kì ― ai. Chẳng luận người nào, người ra làm sao.
Bằng ―. Bằng phải.
Phải ―. Phải thiệt.
Đâu ―. Nào là.
― đâu. Thiệt chỗ nào, ở đâu. Chẳng tới đâu là đâu.
Có phải ―. Có phải thiệt.
― lượt. ượt lượt, thừa ra nhiều, phê phết; (nói về quần áo).
Lụa ―. Thứ hàng dệt thưa, tiếng kêu chung, lụa dày, là mỏng.
May ―. May chăng, may vì.
― may. Ấy thiệt may. Có kẻ cứu cho là may.
| phước Ấy có phước..
Bây giờ mới biết mình ― sống. ; nghĩa là thiệt sống.
― ra. id.
― đầu. Rách đầu, xẻ đầu.
― thịt. Rách thịt, bày thịt ra.
Lỗ ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là lỗ vốn.
― lúa. Bộ mất nết.
Cười ― lúa. Cười quá thể, mất nết.
Nước ―. Nước tự nhiên, nước lạnh, nước không pha chế vật chi.
― chã. Ròng rã, đổ xuống nhiều, (nói về nước mắt).
|
Nước ― khuấy nên hồ. (Coi chữ khuấy).
Chiếu ―. Chiếu dệt bằng cộng lác.
― voi. Chứng bệnh làm cho xủi da cả mình, ngứa ngẫm khó chịu. cũng gọi là lác xủi.
― đồng tiền. Thứ lác nổi ngoài da có huấn như đồng tiền mà đỏ cũng là lác ngứa.
― ướt. Thứ lác xủi, càng gãi càng chảy nước.
Điếc ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là điếc.
― đầu. Xể đầu, mất một miếng da đầu.
― tai. Xể tai, mất một cạnh tai.
― vai. Xể vai, rách một miếng vai.
― mặt. Xể mặt, sướt một miếng da mặt.
― thịt. Rách thịt, mất đi hết một miếng thịt.
Đức ―. Ngầy ngà, đức bản.
Ô ―. Xốc lối, ngầy ngà, ăn nói ồ ào, thô tục : Thằng ô lác.
Hốc ―. id.
Lếch ―. Hỉnh hảng, nghểnh ngàng, như đứa điếc.
― đác. Rải rác. Lúa trổ lác đác.
Mưa sa ― đác. Mưa xuống rải rác.
Lá rụng ― đác. Lá cây rụng rải rác.
Bạc ―. Vô ân, bội nghĩa, chẳng có chút chi là ân hận ; phủi không, không kể ân nghĩa ; bác đi không thèm coi tới (nói về đơn trạng).
Cá thác ―Thứ cá đỏng giẹp mình mà lớn con, cũng về loài cá sặt..
Hoan ―. Vui vẻ, hỉ hoan.
Khoái ―. id.
Nhàn ―. id.
Hỉ ―. id.
Lục ―. Đồ đúc tròn bộng ruột; trong có bộ hột đồng, có rung động thì kêu.
― re. Thứ lục lạc nhỏ.
― bầu. Thứ lục lạc lớn, hát bội hay đeo chơn.
― ngựa. Thứ lục lạc xâu, người Annam hay đeo cho ngựa.
Trộm ― bưng tai. Tiếng cười đứa dại, ăn trộm lục lạc, tưởng bưng tai mình thì cũng như bưng tai kẻ khác.
Cây lục ―. Tên cây cỏ có trái giống cái lục lạc.
Đau lục ―. Đau loa lịch, nghĩa là chung quanh cổ nổi cục hòn như cái lục lạc mà khó trị.
Di ―. Bụt Di lạc, tượng bụt miệng cười vui vẻ. (Coi chữ lặc).
― dục. Tên rạch thuộc tỉnh Vĩnh-long.
安 土 | 天 An thổ ― thiên. An chỗ ở, vui theo tính trời, chỉ nghĩa là an vui theo bổn phận.
Đi ―. id.
― đàng. id.
― loài. id.
Xiêu ―. Xiêu lưu, thất lạc.
Lưu ―. id.
― mất. Mất đi, đi mất.
Thất ―. id.
Tản ―. Tan rã, lìa tan.
Chạy ―. Chạy không nhằm đàng, nhằm chỗ.
― hậu. Rớt lại sau ; đi không kịp chúng.
Nói ―. Nói sai, nói không nhằm.
Lầm ―. Lỗi lầm.
Loạn ―. Rối loạn : Thì loạn lạc.
Lờ ―. Ngó mờ mờ, con mắt không tỏ rõ.
― dòng. Lạc mất dòng giống, không thiệt dòng giống ; không chảy một dòng.
― vận. Không nhằm vận, sái vận, thất vận. (làm văn).
― khoản. (Coi chữ khoản).
― nô. Giọng ca xướng mạnh mẽ.
Cha ― con, con ― cha. Cha đi một nơi, con đi một ngả, không gặp nhau.
Bâng tầm ―. Tên bâng lớn ở tại huyện Bình-long hạt Gia-định.
Phát ―. Làm cho rồi ; đâu cho về đó ; thường nói về việc xử đoán, về người có tội.
|
不 知 下 | Bất tri hạ ―. Không biết ở đâu.
Quân trôi sông ― chợ. Đứa bình bồng, không có căn cước.
Tọa ―. Ở tại đâu.
| 葉 歸 根 ― diệp qui căn. Lá rụng về cội. Con cháu dầu thất lạc, làm sao nó cũng tìm về họ nội.
― đà. Loài thú cổ cao, trên lưng có hai cái gù, có tài chở nặng đi xa mà hiền hậu.
Lúc ―. Rung động, nghiêng qua nghiêng lại; bộ không tề chỉnh, lúc láo, khuấy phá, đứng ngồi không yên.
Đánh lúc ―. Cuộc chơi, dùng ba hột tào cáo bỏ vào đĩa, lấy chén úp lại mà lúc lắc, ai đặt nhằm mặt thì ăn, không thì thua.
Dùng ―. Day động ; xao động làm cho nhóm lại. Dùng lắc gạo trong nia.
― chuyển. Lắc lắm, nghiêng đổ, chẳng yên chút nào. (Ghe thuyền).
Ghe ―. Ghe hay nghiêng triềng.
― đầu. Đưa đầu qua lại, làm dấu không chịu, không nghe.
― lở. Hay cới trêu, hay bày đều, hay đặt đều, hay khuấy chơi.
Lý ―. Lau chau, lúc láo, liến xáo, nết ở không đằm thắm, đứng ngồi không yên. Thằng lý lắc : tiếng mắng đứa lúc láo không có khuôn phép.
Chuột ―. Thứ chuột nhỏ hay leo trèo, bay khoét áo quần.
Lâu ―. Lâu quá.
Xa ―. Xa quá.
― léo. Chỗ hai đầu xương đâu lại, chỗ hiểm; quỉ quyệt, cớ trêu.
Chỗ ― léo. id.
Nói chuyện ― leo. Nói chuyện xa xác, ý tứ khó hiểu.
Léo ―. Khôn quỉ, ý tứ khéo léo; Léo lắc biết nhiều chuyện.
Di ―. Tên bụt, tục gọi là Di-lạc (Coi chữ di).
― láo. Lúc láo, lóc lách, mắt vong mắt vượt.
― hấc. Xấc xược nghinh ngang.
― xấc. id.
Lau ―. Kêu chung cả hai thứ cây đất ướt, lau nhỏ, lách to cây giống in cây mía. Lanh lợi, khôn quỉ, sáng ý, hay tọc mạch.
Đứa lau ―. Đứa có ý tứ, khôn lanh.
Lóc ―. (Coi chữ lóc).
― ra. Chẻ thâng thâng, lách dựa một bên ; chen mình ra.
Đi ―. Đi tránh.
― mình. Nghiêng mình chen theo chỗ hở mà đi ra ; tránh đi.
Lá ―. (Coi chữ lá).
Chốc ―. (Coi chữ chốc).
Lòng ―. Chính đường nước xoi sâu.
― ngòi. Rạch ngòi, (tiếng đôi).
― xẻo. Lạch nhỏ, rạch xẻo, rạch nhỏ.
― ạch. Bộ nặng nề, mệt nhọc, thở không ra hơi ; è ạch, tiếng thở tức.
Bọ ―. Con bọ rất nhỏ hay bay cùng hay bu con mắt người ta.
Con mắt bọ ― ăn. (Coi chữ bọ).
|
Lạc ―. Đi không nhằm lạch ; lạc đường đi, đi sai ngả.
― cạch. Tiếng gõ đồ gốm đã nứt đường, đã vỡ.
Khứ ―. Đi đến, đi lại.
― vãng; vãng ―. Qua lại.
― hoàn. Trả lại.
― hồi. id.
― thục. Chuộc lại.
― kinh. Đi tới kinh đô.
Hậu ―. Kẻ sinh sau, tới sau.
Vị ―. Chưa đến, việc chưa đến, việc ngày sau.
過 去 未 | Quá khứ vị ―. Việc đã qua hay là chưa đến.
Giáp ―. Chỗ hai lề giấy giáp nhau. Đóng giáp lai thì là đóng dấu tại chỗ ấy cho khỏi đều gian dối; cũng gọi là giáp phùng.
Biên ―. Biên lại, viết lại, biên nhận.
有 請 有 | Hữu thỉnh hữu ―. Có thỉnh mời, mới có tới.
― sinh. Nối sinh, sinh sản lớp khác.
― láng. Minh mông, tràn trề, nhiều lắm, (nói về nước).
Nói ― nhai. Nói dấp dính, không rách chuyện, nói đi nói lại cũng một chuyện.
Làm ― nhai. Làm lâu lắc, làm không xong xuôi chuyện gì; không dứt vạt.
― tay. Giẻ thẻo dài may cặp, may cầu theo tay áo.
― quần. Giẻ thẻo dài may cặp theo chưn ống quần.
― niên. Năm tới, sang năm.
― nhựt. Ngày mai, bữa khác.
死 去 生 | Tử khứ sinh ―. Chết đi sống lại.
― tiền. Trả tiền.
Mọi ―. Mọi lấy kẻ thế mà lai sanh, mởn nước da ít đen
Dừa xiêm ―. Thứ dừa nhỏ trái, thổ sản nước Xiêm mà đốc ra, lớn bằng rưỡi hoặc hai trái dừa xiêm thiệt.
Đi chơn xà ―. Đi chơn giãi ra, mà không vững, nhứt là tại nhức mỏi cả hai chơn.
Thài ―. id.
― rai. Lải rải, rải rác.
Bồng ―. (coi chữ bồng).
― đây. Tới đây, (tiếng bảo).
Qua ―. Đi qua đi lại.
Qua qua ― ―. Năng qua lại, tới lui.
Trở ―. Trở lui, trở về, thôi hồi, đi về chỗ cũ; day trở, trở bề khác, day phía nào đã để khi trước.
Lộn ―. id. Cũng có nghĩa là lộn bề đã để trước.
Lui ―. Thối lui, thụt lui, đi trở lui.
Chạy ―. Chạy tới ; chạy một lần nữa.
Nói ―. Học lại, nói một lần nữa ; nói trả treo.
Nói đi nói ―. Nói nhiều lần, học đi học lại nhiều lần ; nói trả treo, không nhịn.
Học ―. Thuật chuyện, học bộ, kể chuyện gì mình đã nghe thấy ; học một bận nữa.
Học đi học ―. Nói đi nói lại, nói chuyền, thuật chuyền ; học nhiều bận.
Làm ―. Sửa lại, làm lần khác, trả nủa, làm trả lại.
Làm đi làm ―. Sửa đi sửa lại, làm nhiều lần.
Sửa ―. Sửa sang làm cho tốt hơn, hoặc làm cho y như cũ.
Sửa đi sửa ―. Sửa sang nhiều bận.
Trả ―. Thối hồi, giao về chỗ cũ, hoặc giao về cho ai.
Giao ―. Giao về cho ai.
Thuật ―. Nói lại, kể chuyện mình đã nghe thấy.
Kéo ―. Kéo trở lại, nắm mà trì không cho đi tới, không buông ra.
Kéo đi kéo ―. Kéo tới kéo lui, giựt qua giựt lại.
Thúc ―. Bó buộc làm cho gọn cho nhỏ, không để bề sề như trước.
|
Nghĩ ―. Tưởng tới, nghĩ tới nghĩ lui.
Nghĩ đi nghĩ ―. Suy nghĩ nhiều lần.
Xét ―. Xét một lần nữa.
Xét đi xét ―. Xét nhiều lần.
Lấp ―. khỏa lấp cho đầy như cũ, vùi lấp cho khuất như trước.
Đóng ―. Đóng ngăn, không để trống.
Đậy ―. Che đậy cho khuất, không để trống.
Viết ―. Viết một lần nữa, sao chép ; gởi thơ lại.
Phúc ―. Thưa trình về việc quan hỏi, làm giấy về việc quan hỏi.
Đánh ―. Đánh trả, đánh một lần nữa.
Đánh không ―. Đánh không nổi, không có sức mà đánh nữa.
Chưởi ―. Chưởi trả.
Mắng ―. Mắng trả.
Bắn ―. Bắn trả.
Chẳng ―. Không chống nổi, không làm chi cho nổi.
Nói chẳng ―. Nói không hơn được, thế gì cũng không làm cho kẻ khác nhịn thua, chịu phép.
― sức. Được sức mạnh như trước ; xứng sức, vừa sức.
― nghỉn. Được khí lực như cũ. Đau mới khá, mới lại nghỉn.
― giống. Để giống mà nối sinh, lấy giống mà nối ra nữa.
Làm cho ― gan. Báo thù, làm trả nủa cho đã cơn giận : người ta có gan mình cũng có gan, phải chống chỏi, chẳng hơn cũng cho bằng.
― sàng. Nhường một phần cho chủ bán, (nói về phép mua bán cá đồng, chủ mua phải để lại cho chủ bán một phần cá ăn về đường).
Tàu ―. Tàu tới.
― dao. Tra một dao nữa, làm cho chắc chết.
Thầy ― dao. Thầy thuốc giết người, (người ta đau bệnh nặng, thầy thuốc lại cho chết mau, hoặc cho chết ngăy).
― rừng. Trở về rừng như cũ.
Chết đi sống ―. Thường nói về người mắc bệnh nặng mà khỏi chết.
Làm không ―. Làm không nổi, chổng không nổi.
Quan ―. Quan hay việc tứ tụng hay việc dân, thường hiểu chung là quan trị dân, cùng là những kẻ làm tơ lại phụ sự cho quan.
Tơ ―. Nhà tơ, thơ lại, (hiểu chung), các kẻ phụ việc văn thơ, việc biên chép.
Cai ―. Chức làm lớn trong tơ lại, chức lãnh việc thâu thuế.
― mục. Chức làm lớn các kẻ lãnh việc biên chép, việc giấy tại phủ, huyện.
Thông ―. Các thơ thủ giúp việc giấy tại phủ, huyện.
Thơ ―. Tay biên chép, lãnh việc biên chép, thường giúp theo việc binh.
― bộ. (Coi chữ bộ).
― bộ thượng thư. Chức làm đầu, đổng cả bộ lại.
Bánh ―. Chính là cây ván đóng bổ, tra sau đốc chiếc thuyền, để mà khiển bát cạy.
Tay ―. Tay cầm bánh lái, tay bánh.
Cuống ―. Cây cốt bánh lái.
Mồng ―. Đầu chót cái cuống bánh lái, ở phía trên hết, thường làm ra như cái mồng gà.
― trong. Lái để phía trong, (nói về ghe hai lái).
― ngoài. Lái để trống, lái để phía ngoài.
Ông ―. Người làm chủ dưới ghe buôn.
Chú ―. id. (Người nhỏ tuổi).
― ghe. id.
|
Các ―. Tiếng kêu chung các người đi buôn, chẳng kì thuỷ bộ.
― phụ. Người giúp cho chánh lái buôn, người lãnh việc coi lái.
― buôn. Người đi buôn thuyền, buôn bộ.
Sao bánh ―. (Coi chữ bánh). Cũng gọi là nam tào.
Thuyền không ―, như gái không chồng. (Coi chữ ghe).
--. Vừa dốc dốc, không hẳm xuống.
Bậc ―. Bậc xiên xiên không dốc.
Hoa ―. Hoa cây lài
― xài. Ăn bận xài xẻ.
― rài. Bộ thấp thỏi và thưa thớt : Cây cỏ lài rài thì là lãi rãi, thưa thớt.
Con ―. id.
Sán ―. id.
Lời ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lời.
Chẻ ―. chẻ lạc đi,chẻ không ngăy, chẻ hớt có một phía.
Nói ―. Nói không nhằm chuyện, (nhằm vâm).
Bắn ―. Bắn sịa, băn không nhằm.
― chòi. Con lãi xoi động trong ruột.
― rãi. Từ chặng, từ khoản, thưa thớt không liên tiếp. Người ta tới lãi rãi.
Ngựa cỏ ―. Ngựa nhỏ cổ, mà dài ; hoặc ngăy cổ , không biết cất đầu lên.
Rắn ―. Thứ rắn nhỏ con hay ở theo cỏ.
Lung ―, hoặc Long ―. Xô đẩy, lúc lắc; xiêu xó, ngã qua ngã lại.
Răng long ―. Răng xiêu xó, ngã qua ngã lại.
Lá ―. (Coi chữ lá)
Thày ―. Hay làm khôn, làm láo, làm tài hay, hay gánh vác lấy chuyện bá vơ, hay lúc láo.
― mắt. id.
― đi. Nháy con mắt, ra dấu biểu đi
― lục. id. tiếng đôi.
Cúi ―. id.
Quì ―. Quì gối xuống mà lạy.
Kính ―. id.
Thờ ―. Kính thờ, tôn trọng, ( như thờ vua chúa, thánh thần).
Trộm ―. Dám gởi lời kính trọng.
Trăm ―. Tiếng kính trọng kẻ lớn, chỉ nghĩa là kính lắm, trọng lắm, ( cũng là nếp viết thơ).
Lễ ―. Lễ kính theo lệ thường, đối với lễ cả, lễ lớn.
― tạ. Lạy cám ơn.
― thầy. tiếng chường thưa với kẻ làm thầy.
― họ. Lạy cả người trong họ, lạy cả họ hàng, là những người đi tới mà chứng miêng lễ cưới hỏi cho mình, (phép riêng trong lễ cưới hỏi).
― đưa. Lạy mà đưa ai đi.
― mầng. lạy mà mầng ai, (mới tới mới về, thường nói về kẻ lớn).
Tội pha vạ ―. Có tội thì phạt, có mắc vạ thì lạy, cứ phép mà làm, nhưng vậy không được hiếp nhau, (coi chữ pha ).
|
― bắp. lấy ngón tay cái lừa hột bắp trong trái mà lật ra.
― hoa. bẻ hoa, hái hoa.
― dâu. suốt lá dâu.
Bắp ―. bắp đã gợt ra rồi, bắp bột.
― nã. kéo máy gài lạt ná cho trật đi.
― súng. bắn súng, kéo cho búng miêng thép máy.
Máy ―. đồ làm ra giống hình cái chốt, để mà gài sợi lạt ( ná); miếng thép có tài búng ra cho súng nổ.
Đọc như ―. đọc lia lịa.
― dâu. hái đi, hớt nhịp, ngó thấy thì lấy liền, ( tiếng tục).
― cướp. máy nhạy quá, chưa kịp gài sợi lạt nó đã cướp đi, cũng là lấy dâu, nghĩa là vuột đi mau quá.
― sang. id.
Hay ―. hay truyền nhiễm.
― phải. lây sang, làm cho mắc phải.
Tật ―. tật hay truyền nhiễm.
Bệnh ―. bệnh hay truyền nhiễm.
― lât. miễn cượng, chừng đỗi, làm cho qua việc. việc làm còn lây lât, việc cât phải siêng. bệnh đau lây lât, chỉ nghĩa là ui ui không nặng không nhẹ. .
― nhây. dai hoi, kéo dài, không dứt, không đứt. nói lây nhây, chỉ nghĩa là nói dai mà không ra vạt gì, không dứt vạt.
― dây. lâu lắc, lở dở không xuôi bề nào.
Đụng ― xây lườn. giận một người mà lây tới người khác.
Giận ―. id.
Ghét ―. ghét một người mà lây tới người khác; ghét luôn.
― đi. cất đi, đem đi; tiếng bảo phải cất đi.
Cắt ―. lãnh lấy; dẹp đi, đem để chỗ khác.
Chịu ―. rước cho mình, lãnh cho mình, da mang cho mình.
Rước ―. id.
Lãnh ―. id.
Mang ―. id.
Cướp ―. giựt đi, giành cho mình.
Giữ ―. giữ gìn, coi sóc, canh giữ, ( cũng là tiếng biểu).
Coi ―. id.
Giành ―. giành cho mình.
Đi ―. đi tới mà lấy, cũng là tiếng bảo, phần mình phải đi.
― vợ. cưới vợ.
― chồng. dụng người làm chồng.
― vị. cho có vị, cho có chừng; đi lấy vị, làm lấy vị thì là đi, làm cho có ngôi, có mặt, có chửng; ăn lấy vị, chẳng phải lấy bị mà mang, chỉ nghĩa là ăn theo phép lịch sự, hoặc ăn chút đỉnh cho biết mùi, chẳng phải ăn lấy được.
― lòng. làm cho được lòng ai, chịu lòng ai.
― tiếng. cho được tiếng; làm lấy tiếng.
Làm ― danh. làm cho được danh tiếng.
Làm ― đặng. làm bướu, bấc tử, đặng không cũng làm.
Làm ― rồi. làm cho rồi, làm thảo mao, chàng kỳ xong hay là không xong.
Làm ― có. làm cho có tiếng làm, chàng kỳ nên hư.
― ý riêng. làm tự ý, không dừa ý kẻ khác.
― nghĩa. ám nghĩa chữ gí.
― dâu. làm dâu Thánh-giá trên mặt.
― làm. câm như là, coi như là.
Lăm ―. tiếng biểu phải lãnh mà làm, tự mình phải làm.
Nói ―. tiếng biểu phải nói, tự mình phải nói.
Gắng ―. tiếng biểu phải gắng gượng.
Học ―. tiếng biểu phải [. . ] mà học. .
― thảo. cho tỏ ra đều thảo láo.
― phải. cho tỏ ra đều phải.
― tình. cho tỏ ân tình; vị tình; cho tỏ đều tử tế cùng nhau.
― phân. cho có phần, lãnh phần mình.
― oai. cho tỏ sự mạnh mẽ, làm cho kẻ khác kinh sợ.
― lời nói mà dạy con. dùng lời nói mà dạy con, không phải dùng roi vọt.
Chẳng ― cũng khuây cho hôi. chẳng dụng làm vợ chống, cũng làm cho mang tiếng
|
xấu. tiếng đàng trai đàng gái cưới hỏi nhau không được, mà oán nhau.
Mắc ―. mắc phải.
Bùn ―. bùn lâm.
Mắc ―. mắc vào trong chỗ lầy, ra không đặng.
Sa xuống ―. té xuống chỗ lầy.
Sụp ―. hụt chơn sụp xuống chỗ lầy.
― đày. ( coi chữ đày).
― lụa. không kiêt mắc cỡ, không biết xấu; chảy mủ chảy nước vây vá ( ghẻ).
Nói ― , nói cho đỡ mắt cỡ; nói liều không biết xấu hổ.
Ghẻ ―. ghẻ chảy mủ chảy nước vây vá.
Nhớt ―. nhớt lắm, trơn nhớt như bùn.
― dương. id.
Làm ―. làm kình gan, có ý chê bai không thèm.
Bỏ ―. bỏ đi cho bỏ ghét, không thèm ngó tới cho bỏ ích.
Nói ―. nói trả treo cho đã giận, cho lại gan ;nói kình gan.
Đánh ―. giận mà đánh gay, ( như giận chồng, lại bắt con mình mà đánh gay).
Cãi ―. tiếng đôi chỉ nghĩa là cãi, ( nói là giận mà cãi cũng thông).
Lừng ―. dây lên mạnh mẽ; vang lừng, (nói về oai quiên,).
― đẫy. cực khổ, không yên không xuôi; vận thì lẫy đẫy.
― lũ hoặc ― lụ. bộ rách rưới, bộ nghèo khổ, quê mùa.
Làm ăn ― lụ. làm ăn khó nhọc, chẳng nệ cực khổ.
Màu ―. màu chàm.
Địa ―. thứ hàng dệt thưa mà nhuộm màu xanh chàm.
Bửu ―. màu xanh tươi mà đẹp.
Bao ―. khuông khám thở, đồ chạm trổ, vẽ vời bao lấy cái khám thở.
Già ―. độ pháp; am thầy chùa.
Tả hữu già ―. hai vì hộ pháp đứng trước bàn Phật, thiện bên tả, ác bên hữu.
Pháp ―. đồ bao bịt mà có tráng màu lục.
青 出 于 | 而 勝 於 | Thanh xuất vu ― nhi thắng ư ―. màu xanh bởi chàm làm ra, mà hơn màu chàm, vị học trò giỏi hơn thầy.
Tham ―. ham hô, tham muốn.
― lang. tham của hôi lộ, ăn của dân, tội há lạm.
― dụng. dùng quá phép, dùng không đáng. lạm dụng phi nhơn, thí là dùng người không đáng.
― dùng. id.
Tham ―. tham lam , ham hô.
― lang. tội ăn của dân, lấy của dân.
Quá ―. quá lắm.
― vào. lặn vào, nhập vào trong. ( nói về bao, trái).
― lụng. tiếng đôi, chỉ nghĩa là dây việc, ra công, không phải ở không.
― ăn. ra công, dây việc, lo lắng cho có mà ăn.
― việc. dây làm việc gì, chịu việc gì.
― công chuyện. dây làm việc vàn.
― nghề. chuyên nghề nghiệp gì.
― rẩy. chuyên công việc trồng trìa theo nhà quê.
― ruộng. chuyên việc cày bừa làm ra hột lúa.
― mùa. chuyên việc ruộng đất, theo mùa tiết.
― cây. chuyên việc đi đôn cây gỗ.
― củi. chuyên việc đi đôn củi thổi.
|
― thợ. chủ việc thầy thợ, chuyên nghề thầy thợ.
― thầy. chuyên việc thầy thuốc, thầy dạy học v. v.
― chủ. chuyên chủ, gồm, đương, có quiền riêng, có phép riêng.
― mướn. làm công chuyện cho kẻ khác mà lấy tiền công.
― thuê. id.
― tôi. chịu việc tôi tớ, giúp đỡ kẻ khác, chịu phép kẻ khác sai sử.
― đầy tớ. phú mình cho kẻ khác sai sử, không còn làm chủ mình nữa.
― cha. giữ phận sự kẻ sanh thành, thay mặt cha, cầm quyền quản suât trong một nhà.
― mẹ. có công sinh đẻ như mẹ, lãnh thay mặt mẹ.
― rể. đi chực việc sai biểu, bên nhà gái cho người ta thử tánh hạnh; giữ phận sự chàng rể.
― dâu. gái về nhà chồng, giúp đỡ cha mẹ chồng.
― con. giữ phận sự con cái; vốn là con.
― trai. giữ phận sự con trai, vốn là trai.
― vua. cầm quiền hay một nước.
― tướng. đồng sức cả quân binh.
― quan. vốn là quan; lãnh chức quan.
― dân. chịu việc xâu thuế, chịu việc quan; làm người thường, không có danh phận gì.
― thần đất ta ― ma đất người. tới đất người phải tuỳ người, chẳng còn oai thê nữa.
― lớn ― láo. làm lớn phải lãnh việc lớn.
― người. ở theo đàng bậc con người, ở đời; đã sinh là người; làm thân người ta.
― con người. id.
― hạnh. lậm bộ như người nết hạnh; cũng là làm bẽ, làm lẽ.
― nết. làm ra người nết na. id.
― thể. làm cho ra thể diện, làm cho ra người lớn; làm giàu thì dễ, làm thể thì khó.
― phước. làm việc phước đức, bố thí; giúp đỡ kẻ khác mà cầu phước cho mình.
― phước gặp phước. làm việc phước thì có phước trả.
― lành. làm việc lành, làm việc phước đức.
― nhơn. làm điều nhơn đức, hay thương xót kẻ khác.
― ơn. ra ơn, giúp đỡ kẻ khác.
― hoà. giải hoà, cầu hoà ( thường nói về giặc thủ).
― đoan. làm việc phước đức, cho đời sau mình được phước, hoặc cho con cháu được phước.
― tội. làm đều tội ác, bất nhơn; phạt tội, đoán tội cho ai.
― dữ. làm đều hung dữ.
― hung. id.
― quậy. làm lỗi, làm việc không phải, làm sái, làm đôi.
― léo. làm qủi quái, có ý gạt lớp; làm quỉ quái, lắc léo.
― lớp. gạt lớp, làm mưu lớp.
― chước. giả chước, bày mưu chước.
― mưu. id.
― kê. id.
― hình. giả hình.
― dạng. id.
― đò. giả đò.
― lễ. làm theo lễ phép gì, bày lễ phép gì.
― phép. làm ra phép gì, làm cho ra hiệu nghiệm gì.
― phù phép. khoán, làm phép càm ngăn, ( như êm quỉ trừ ma).
― thuốc. lãnh việc thầy thuốc, trị bịnh.
― đỡ. làm thế cho ai, đỡ tay đỡ chơn cho ai; làm tạm vậy, làm sơ sài cho có chừng.
― nên. làm được việc, nên việc, thành việc; hoá nên.
― ích. làm cho được ích, được lợi; có ích.
― nguỵ. dây nguỵ, tập lập mà đánh trả Nhà-nước.
― loạn. dây loạn, làm cho thiên hạ rối loạn.
|
― phản. dây giặc, trở lòng đánh nước nhà.
― nghịch. làm giặc đánh trả Nhà-nước; làm đều nghịch thù, không chịu phép ai.
― rối. phá rối.
― mặt. giả dối, làm việc bề ngoài. làm mặt thương yêu, mà trong lòng thì ghét.
― mặt lạ. không muốn nhìn biết nhau.
― ngơ. ngảnh mặt đi, giả ngơ, giả lơ, giả không ngó thấy, bỏ qua.
― lơ. giả không hay, không biết.
― lảng. id.
― khuây. bỏ qua không nhớ tới, không tưởng tới; làm cho khuây lảng.
― vui. làm mặt vui vẻ, tỏ sự vui vẻ.
― liêu. đánh liêu; đắc thât, nên hư chi cũng làm.
― nghĩa. kết nghĩa; làm theo việc nghĩa; lấy nghĩa.
― hùn. vào phần buôn bán chung, đậu vốn buôn chung.
― công ti. id.
― lời nói. lập lời nói, làm ra sách vở.
― thơ ( hai nghĩa). viết thơ từ; làm bài theo điệu văn chương. (Như tuyệt cú, bát cú......
― tờ. làm giây gì.
― khê. làm giấy vay mượn.
― thịt. giết con thú vật mà ăn thịt.
― cá. đánh vảy cùng cắt cứa con cá để mà ăn.
― lông. làm cho sạch lông, cạo cho sạch lông, nhổ cho sạch lông.
― đi. tiếng biểu phải làm.
― lây. tiếng biểu phải làm một mình.
― cho. làm giùm cho, làm cho ra thê gì; hoá ra, khiên nên.
― đâu. xướng việc trước hết, làm lớn trong việc gì.
― đâu đảng. làm đầu ăn cướp, làm lớn trong một đảng.
― môi. đem môi, chỉ môi hàng.
― mai. id. (thường hiểu về sự đem dong đem môi làm vợ chồng).
― tuân. làm lê cho vong hồn trong lúc mãn tuân.
― tiệc. dọn bày yến tiệc, đãi tiệc.
― tuồng. lãnh hát theo vai tuồng nào; hát theo tuồng nào.
― nhà. dựng nhà, cất nhà.
― khổ. đày xắt, làm cho phải cực khổ.
― khổ khắc. id. ăn ở bất nhơn làm cho phải khổ sở.
― khổ sở. id.
― trần ai. id.
― bất nhơn. ăn ở bất nhơn, làm điều bất nhơn, không biết thương xót.
Tay ― hàm nhai. mình làm mình ăn, không phải tha tạm của ai.
― quen. nhìn nhau, làm như người quen biết, tới lui chuyện vãn cùng người chưa quen biết.
― quen lớn. id.
― hàng đắt. lấy của mình, hàng mình làm quí, bào chuốt, nói chơ quí giá.
― tỉnh. làm bộ té tỉnh, dè dặt, không chịu bày tôp.
― nặng lòng. làm cho phải cực lòng, phải nhịn nhục.
― mếch lòng. làm cho phải buồn, làm cho chích mích.
|
― đào. khai trốn. dân nghèo chịu thuế không nổi, làng phải làm đào.
― núng. làm bộ chê bai, không thèm.
― nủng. hay khóc nhệ nhệ ( con nít).
― rây. làm cho mình rây rạc, hay khuây phá.
― bọ chét. hay cằn rằn dức lác, làm bộ rộn.
Nói ― thàm. nói xàm xỉnh không ra điều chi, nói như đứa điên.
― bộ. dối giả, làm ra bộ tịch gì.
― lịch. id.
― lôi. id.
― khúc. ăn ở khúc mắt, làm khúc mắt, làm thiểm thước.
― eo nâu. đèo bòng, làm khúc khổ, ép lòng kẻ khác, làm trẹo.
― trẹo. làm trục trẹo, ngang chướng khó chịu.
― ngang chướng. làm ngang dọc không theo ý kẻ khác, hoặc bắt kẻ khác phải tuỳ mình.
― mụ. làm mụ chị, hay nói lý sự, nói đều sửa dạy con em mà là nói thái quá. lãnh việc giúp đờn bà đẻ.
― mủ. đã có mủ, ( nói về ung độc).
― nhọt. mọc nhọt, mọc ung độc.
― mủ ― nhọt. sinh sự, làm mưu chước, bày khôn dại, làm cho sinh sự bất hoà.
― hiệu. ra hiệu gì, bày dấu hiệu.
― lệnh. bày hiệu lệnh làm cho kẻ khác sợ mà vâng theo hiệu lệnh. chém một người làm lệnh.
― oai. làm cho người ta kinh sợ oai quiền mình.
― tang. lấy làm tang tích, ( tang ăn trộm).
― kiểu. lấy làm kiểu vở, dùng làm kiểu vở.
― mẫu. dùng làm thức, làm mẫu. id.
― gốc. làm căn bổn, làm cội rễ.
― cốt. dùng làm gốc, làm sườn.
― song. làm đôi, thành đôi.
― ngăn. làm cho có ngăn, ngăn ra, dành để.
― bia. nêu ra trước, làm như cái bia, bắt nó làm bia, thí là bắt nó chịu lới ăn tiếng nói v. v.
― bộ. tu bộ.
― sổ. lập sổ.
― ngặt. làm ngặt nghèo, làm bức nhau.
― bức. id.
― khó. làm cho phải ngăn trở, khó lòng.
― bươn. làm hối hả, làm cho mau.
― bướn. làm lấy đặng, nên hư cũng làm.
― lây rồi. id. làm cho rồi, chàng kỳ nên hư.
― lây có. id. làm cho có.
― gọi là. id.
Lấy ― quí. yêu chuộng, cảm như quí báu.
Lấy ― trọng. id.
― thế thân. lập thế thân, dùng cách thế gì, cho được việc gì.
― sao. ra thể nào, cớ nào, ( tiếng hỏi).
― vậy. ra như vậy, phải vậy.
― vầy. phải như vầy.
― thế chi. làm thế gì, cách gì.
Ăn ― sóng nói ― gió. ăn nói hỗn hào, đặt để chuyện hư không.
― máy. kéo máy, máy kéo.
― mưa. mưa; làm cho mưa xuống.
― hùm. làm dữ, làm như cọp.
― hổ. id.
― chảu. làm xấc xược, làm phách, làm láo.
― thanh giá. làm danh giá, làm sang, làm sỉnh.
― liều. phân ra từ liều; đánh liều không kể chi.
― phứt. làm cho mau, cho rồi, chẳng để lòng dòng.
― giận ― hờn. làm mặt giận, làm nung nẩy, không bằng lòng.
― việc. táng việc.
Lịch ―. id.
Bác ―. học biết nhiều, coi đủ các sách.
Ngự ―. vua xem.
Lõm ―. bộ ăn bốc hốt, khó coi; ăn nói thô tục.
― giảm. bộ láp giáp, nói lầm giầm.
Bao ―. ( coi chữ bao).
|
― le. xầm rầm, ước muốn : nó cầm cây lăm le muốn đánh tôi.
Xoài cà ―. thứ xoài nhỏ trái mà có xơ.
Lung ―. hung hăng, không biết lễ phép, không biết vì nể ai.
― nhăm. có nhiều dấu cắn lủng liễu không lành lẽ,. gián cắn lăm nhăm ( coi chữ xăm).
― ―. quá lắm.
― bây. id.
Nhiều ―. rất nhiều, thiệt là nhiều.
Ít ―. rất ít.
Đông ―. nhiều người quá.
Hay ―. hay hơn hết.
Phải ―. rất phải, thậm phải, cũng là tiếng nói lẩy.
Khó ―. khó thiệt, khó quá.
Dễ ―. dễ ợt, dễ như chơi.
― lét. bộ sợ sệt, không dám ra mặt, nhứt là vì mình có tịt hoặc can phạm điều gì.
― bằm. giận nói nhỏ trong miệng, hoặc nan trách, hoặc trả treo, mà không dám nói lớn.
Nói ― bằm. id.
― lủi đi hoài. cứ lủi lủi đi tới một bề.
― bắm. nói lầm bầm, láp báp, nói vặt; tiếng trợ từ.
Mưa ― nhắm. mưa ướt át, mưa chẳng khi dứt.
Dáng đi ― nhắm. đàng đi bùn làm, hoặc nổi nước khó đi.
.
― phải. mắc phải, mắc nhầm.
― nạn. mắc nạn.
― cơ. mắc lấy việc gì; mắc thế gì, cuộc gì.
― nguy. mắc phải hiểm nghèo.
― luỵ. phải bị luỵ.
― nợ. mắc nợ.
― vấp. mắc lấy, mắc phải.
― kiểng gì. gặp kiểng gí, sự thể gì.
Chiêu ―. soi đền, soi tỏ.
Giám ―. chức quan gồm hay việc kho tàng.
Giá ―. ngồi xe mà tới; khâng đi đến.
Sơn ― hoặc ― sơn. rừng núi, rừng.
― tòng. rừng tòng, cũng hiểu là rừng.
Đăng ―. đi rừng, đi làm cây trên rừng.
Kiểm ―. người lãnh việc coi giữ cây gỗ trên rừng.
Chúa sơn ―. cọp, cọp cầm bầy.
Chốn ― tuyền. chốn rừng núi, vắng vẻ, quê mùa.
― dâm. tiếng vái, tiếng đọc lầm thầm, nhỏ nhỏ.
Thiêt ― mộ. gỗ lim, thứ cây cứng như .
― bô. ( linh bạc). chỗ giam cầm hồn con, thường hiểu là cái hòm giả.
Cam ―. mưa thuận mùa.
Mưa ― râm. mưa sa, nhỏ hột mà dai.
Mưa ― dâm. id.
― bê. chứng bệnh đái són, đái rỉ rả không dứt.
― lịch. rỉ rả chảy ra mãi.
― ly. id.
Ngủ ―. năm chứng bệnh lâm bề là thạch lâm, sa lâm, huyết lâm, hàn lâm, nhiệt lâm.
|
Tính ―. tính lầm, tình lộn.
Đếm ―. đến lầm, đếm lộn.
Lấy ―. lấy lộn, lấy không nhằm vật mình phải lấy.
Nói ―. nói sai, nói lộn.
Ăn ―. ăn thăm, ăn lần.
― láp. id.
― lôi. id.
Bùn ―. chỗ bùn lầy, đi qua thì phải lằm.
― tay. vấy tay.
― chơn. vấy chơn.
― mình. gãy cẳng, mắc đàng kinh nguyệt.
Làm như luôn chằng nệ ― đâu. đánh liều, không sợ xấu hổ.
Vũng ―. tên vũng tàu ở về phú-yên.
― than. phải khốn khổ vì phép nước hà khắc.
― lõi hoặc lõi ―. id.
― lỡ. id.
― lạc. id.
― phải. vô ý mắc phải.
― đàng. lạc đàng.
Đánh ―. đành lộn nhằm người mình không có ý đánh.
Đi ―. đi lạc, đi lộn.
Nhìn ―. nhìn sai, nhìn lạc, nhìn người lạ làm quen.
Hỏi ―. chào hỏi nhằm người không phải chào hỏi; hỏi không nhằm việc.
Nói ―. nói sai, nói không nhằm việc.
Cá ―. thứ cá biển nhỏ con giống hình con cá mòi.
Bởi tin nên mắc bởi nghe nên ―. nghe, tin thới quá thì chẳng phải lầm.
― liệt. bộ oai nghiêm, mạnh mẽ.
Oai phong ― ―. oai nghi mạnh mẽ lắm.
Đụn ―. id.
Kho ―. id.
Nhà ―. id.
Áp ―. ( coi chữ áp).
Cỏ ―. loài cỏ thơm ấy.
― ra. tủa ra, rải ra.
Ăn ― ra. ăn rải ra nhiều chỗ, lây ra nhiều chỗ. ghẻ ăn lan ra.
芝 | Chi ―. hai thứ cỏ thơm ( chỉ nghĩa là bằng hữu).
Bò ― ra. bộ vây vá, (thường nói về loài dây cỏ).
Khoai ―. loài khoai dây, củ sinh dưới đất.
Củ ―. id.
Kim ―. bằng hữu thiết, bạn thiết, bạn quí.
Tàn ―. thứ giống như váng nhện ở trên không sa xuống, trời nắng lắm thường có nó. người ta nói: nó vướng nhằm con mắt ai thì phải đui.
Hàng ― tiêu. ( hột mé). thứ hàng dệt có bông lúm đúm nhỏ nhỏ.
― can. song thể.
Câu ―. ( coi chữ lơn).
Cầm hành ―. cầm giữ hoài ở trong một chỗ.
― cau, thuốc. cũi hay là giỏ đựng cau, đựng thuốc ăn.
― tên mũi đạn. luồng tên đạn phát ra.
Nhầm ―. nhầm bề xa cách, nhầm lồi.
Coi ―. id.
Nhè ―. cứ bề xa cách.
Đè ―. id.
Ngày ―. ngày lôi.
― súng. chừng súng bắn tới.
Vừa ― súng. vừa chừng súng bắn tới.
Khỏi ― súng. ở ngoài chỗ súng bắn tới.
Vào trong ― súng. vào quá chừng súng, thì đạn ăn lên ít khi trúng.
― đan. ( coi chữ đan).
|
Hủ ―. thôi rã, mục nát.
Mê ―. nát ra.
― thịt. lóc lấy thịt, cắt thái từ miếng thịt.
― neo. phân dây neo, kéo dây neo về một phía, cho rộng đàng sông.
― vào. xông vào, đẩy vào, xây mà đưa vào.
― lóc. ( coi chữ lóc).
― cù. lăn tròn như trái cù.
― chiêng. id. ngã lăn ra. cười lăn chiêng.
― vét. id.
― chai. id.
Phải đòn ― vét. bị đòn trăn trở không kịp.
― tròn. xây tròn, cuốn tròn, làm cho xây tròn.
― đèn. xe đèn, cuốn tròn như cây đèn. hình giết người: tục xưa hay bắt người hung phạm bó lại như cây đèn, đổ dầu chai mà đốt, có ý tề người bị nó giết.
Đánh ―. cuộc chơi đối đưa trái lăn, hoặc lấy cây mà thọc cho trái lăn chạy.
Trường ―. chỗ nghé đất dọn dài một đường, hai đầu có khoét lỗ, ai đánh đưa trái lăn vào lỗ thì ăn tiền.
Nắm ―. nằm chùi xuống dưới đất.
Ngả ―. ngã ra.
Cây bàn ― hoặc bằng ―. thứ cây da trơn giống hình cây ổi, cũng là cây tạp ( coi chữ bàn).
May ―. may cho cuốn tròn.
― buồm. cuốn buồm.
― bùn. nằm dưới bùn mà lăn.
― khiên. cầm cái khiên mà lăm tròn.
Bò ― bò lộn. bò xổm qua lại, ( con nít).
― lội. và lặn và lội; dầm mưa dãi nắng, ghe đàng cực khổ.
― mọc. khi lặn khi mọc, làm ăn khốn khổ.
Mặt trời ―. mặt trời xuống khuất núi.
Trăng ―. trăng xuống khuất mắt.
Chen ―. gần lặn; đương xen váo núi, ( mặt trời, mặt trăng).
.
Con thằn ―. loài trùng bốn chưn, hay ở theo vách, có tài ăn mối kiến.
Miệng ― lưỡi môi. lòng độc miệng dữ, con thằn lằn, con rắn mối, gặp con kiến con mồi, nó liền le lưỡi mà rước vào miệng.
― roi. dấu roi đánh in vào da thịt.
Có ―. có lằn roi; có dấu xếp, dấu khuyết xuống mà dài. áo xếp có lằn.
Nổi ―. sưng dài theo dấu roi đánh.
― ngang ― dọc. lằn roi, đánh sưng ngang dọc, bị đòn nhiều quá.
― mối. lằn mối đi mòn.
Đọc ― nhằn. đọc dấp dính, không thông suốt.
Mòn ―. mòn riền, mòn trơn; miệng hang mòn lẵn; đàng đi mòn lẵn.
― màu. màu trơn lì, láng nhuốt.
Nói lủn ―. ăn nói lụn vụn nhỏ mọn, quê mùa.
Giao ―. (coi chữ giao).
― la. ( coi chữ la).
― lứa. làm đôi lứa, bắt cặp với nhau, làm bậu bạn.
― ấp. một xóm, một ấp.
― lý. xóm diềng.
Tri ―. chức việc làng coi một ấp.
Hương ―. làng xóm, quê hương.
― hảo. sự ở gần nhau mà hoà hảo.
Kỳ ―. muông kỳ, muôn lân, cũng là tiếng đôi; kỳ đực , lân cái , vua chúa có nhơn mới thấy nó.
|
Mũi ki ―. mũi lớn quá.
Nhà lợp ngói vẩy ―. nhà lợp bằng thứ ngói vẩy.
Khô ― chả phụng. thịt lân xẻ khô, chả làm bằng thịt con phụng; lân, phụng không có, thì dùng khô nai, chả công mà thế.
Kì ― lửa. cả mình đầy những ghe chóc, hơi thở nóng như lửa. tiếng gọi những người có ghẻ, ở dơ.
Múa ―. cuộc chơi; người ta bong hình con lân; một người đội mà múa chơi cũng có ý trừ tà ếm quỉ.
― mẫn. hay thương xót, đoái thương. id.
― tuất. id.
Khất ―. cầu khẩn kẻ khác làm ơn; xin kẻ khác thương xót.
掉 尾 乞 | Trạo vỉ khất ―. Ngoắt đuôi, mơn trớn, như con chó, chỉ nghĩa là làm chuyện dua mị thới quá.
Ăn ―. id.
Đánh ―. id.
Làm ―. id.
― mạt. id. có tiếng nói: lận thì mạt, thì hiểu là của gian lận chẳng làm nên, một làm cho phải hư hại.
Nói ―. nói lời châm chích, nói khéo.
Cờ gian bạc ―. trong cuộc cờ bạc làm sao cũng có gian lận.
― thúng. uốn sửa cái mê đem vào vành mà làm ra cái thúng.
― miêng khóc. mếu miệng khóc.
― lướt. xô đẩy hiếp đáp, lấy thế mà hiếp nhau.
― lôi. ỷ thân, ỷ thế, muốn cho hơn kẻ khác, nói lân lôi thì là nói trên.
― thế. giành thế; ỷ thế mình hơn mà hiếp kẻ khác; Đặng thế hơn.
― sức. lấy sức mạnh mà giành mà lướt; mạnh sức hơn.
― trí. lấy trí mà hiếp; có trí nhiều hơn.
― đất. giành đất kẻ khác.
― nhau. xô đẩy nhau, lấy mình mà đẩy mà ép kẻ khác về một bên.
Xô ―. xô ra, đẩy ra, vá xô và lần.
― hơn. mạnh hơn, trổi hơn.
Xâm ―. cướp giành, ( nói về đất nước).
Đứng ―. đứng ép lại một bên ( tiếng biểu).
Ngồi ―. ngồi ép lại một bên. ( tiếng biểu).
― ―. một khi một ít.
Một ―. một phen, một chuyến.
Hai ―. hai phen.
Nhiều ―. nhiều phen, năng có.
Mấy ―. mấy thứ, mấy phen, mấy khi.
― cần. chậm chạp, lờ ngờ.
― lượt. phiên thứ.
― nầy. phen nầy, khi này.
― theo. men theo, đi theo.
― mò. lò mò, trì mò; thủng thỉnh đi theo, men theo.
― hồi. id.
― đường. ra đường mà đi, đi chậm chạp.
Phân ―. phân tới từ chút; hồi phân lần lần; đi tới được chừng nào hay chừng ấy.
Cù ―. loài thú nhỏ, lông vàng, bộ chậm chạp, hay đeo theo nhánh cây. nói về người lần lựa, chậm chạp thì lấy theo nghĩa ấy.
― thần. bộ thơ thẩn, buồn bực, chậm chạp, đi không muốn bước.
|
― bẩn. Bộ xẩn bẩn, lanh quanh, không chịu rời ra. Lẩn bẩn chung quanh bếp.
― quẩn. id.
Già ―. Già lắm.
Nói ―. Nói sảng, nói lảng, nói không nhằm đâu là đâu (cũng hiểu về kẻ già cả).
Kiêu ―. Kiêu căng.
― quân. Tiếng vợ kêu chồng.
Hoa ―. Người nước Hoa-lang, hiểu chung là Lữ-tông (Coi chữ hoa).
― lổ. Bộ rách rưới ; có đốm có khoang.
― thang. Bộ rách rưới, xài xể.
― thang lưới thưới. id.
― ben. (Coi chữ ben).
― xạo. Hay đi xạo xự.
Lênh ―. Lênh láng, thường hiểu về nước, đổ nước. Dầu đổ lênh lang.
Nồi khang ―. Thứ nồi đất lớn.
侍 | Thị ―. Quan hầu gần vua ; chức quan bộ tam phẩm ; bên Trung-quốc thì là nhì phẩm.
| 中 ― trung. Chức quan bộ tứ phẩm.
文 林 | Văn lâm ―. Chức quan trong viện hàn lâm.
員 外 | Viên ngoại ―. Chức quan bộ năm phẩm.
Lôi ―. Thứ tự, thứ lớp.
Lớp ―. id.
令 | Lịnh ―. Tiếng người ngoài xưng hô con mình, như nói con ông.
大 | Đại ―. Anh cả, con đầu long, cũng là tiếng người ngoài xưng hô.
― bội. Thứ giỏ lớn.
Cả ―. Lúa bó hoặc là rơm chất từ cây cao.
Chất cả ―. Chất cơi lên cao như chất lúa bó.
梹 | Binh ―. Cau.
― hoa cân. Loại rau cân.
芙 | Phù ―. Trầu, cau.
Viên ―. Vườn cau.
Màu cân ―. (Coi chữ màu).
Sài ―. id.
Muông ―. id.
Hổ ―. Cọp.
| 心 狗 行 ― tâm cẩu hạnh. Lòng muông dạ thú, tiếng chê người tánh hạnh xấu xa, dâm đấm không biết xấu hổ.
前 門 拒 虎 後 戶 進 | Tiền môn cự hổ hậu hộ tấn ―. Cữa trước đuổi hùm, cữa sau rước muông sói : đuổi giặc nầy, rước giặc khác, không biết đàng làm cho yên trong nước.
| 藉 –tạ. Chạ lác, không thứ lớp, vải mả, bề bộn.
― chạ. id.
― vân. Lung tánh nết, bỏ chồng mà đi theo trai.
― luốc. Vấy vá, lem luốc.
Nằm ―. Nằm vật vã, đụng đâu nằm đó.
― thực. Đồ ăn, đồ nuôi mình.
| 儲 ― từ. Gạo thóc, vật tích để mà ăn.
Binh ―. Việc binh, đồ ăn cho binh ; lang thực cấp cho binh lính.
― súng. Vị súng.
|
Lai ―. Mình mỏng như nước.
Lênh ―. id.
― bóng. Trơn tru, rạng ngời, láng ngó thấy bóng.
Lấp ―. Nhấp nháng, thoáng qua, vừa ngó thấy bóng.
― cháng. id. Mảy mai : Mầy đừng nói láng cháng, tao đánh nát xương.
― diềng. Xóm diềng, nhà gần, kẻ ở gần.
Sáng ―. Trong suốt, tỏ rõ.
― mặt. Nước da mặt có mỡ, mặt đầy lên, (thường nói về người có bệnh thủng).
― nước da. Nước da đầy lên, (thủng).
Nước ― mặt. Nước đầy mà.
Ăn mỡ môi ― xây. Ăn mỡ môi tươm những mỡ.
― gai. Vỏ cây gai mới bẻ còn nguyên một miếng dài, (cũng là tiếng kêu kẻ).
Vỏ ―. Vỏ thứ cây kêu tên ấy, lột nó ra từ thẻo dài, đễ làm dây, cũng về loại mầu.
Dây ―. id.
Việc ―. Việc phải lo chung trong làng.
Nhà ―. Nhà làng nhóm, nhà hội, nhà việc trong làng.
Đổ ―. Nhà canh trong làng, xích hậu, trại thủ.
La ―. Kêu lên, la lên cho làng hay biết, kêu làng cứu giúp.
Phép quan lệ ―. Phép truyền dạy sự chi thì ở nơi quan, nghĩa là ở nơi Nhà nước, còn làng xóm ăn ở cùng nhau thì có lệ riêng, như việc quan, hôn, tang, tế, 冠 婚 喪 祭 phải giúp đỡ nhau, v. v.
Ông ―. Bụt làm bằng gỗ, bằng đất, của bát bội thờ, thường hiểu là cốt ông tổ nó.
Người ―. Người ở trong làng.
Làm ―. Làm chức việc trong làng.
Lập ―. Qui nhóm dân, cất nhà ở cho đông mà làm ra một làng.
― nhóm. Các chức việc trong làng hội tính việc gì.
Nhóm việc ―. Nhóm các chức làng mà tính về việc làng.
― cang. Cây chặt vần vần, vừa cầm mà quăng.
Các chức ― cang. Các chức nhỏ trong làng (tiếng nói chơi).
― mắt. Con mắt mở mệt, xem không tỏ rõ, (nhứt là tại già yếu).
― lệt. id.
Coi ― như không. Chẳng còn xem tỏ rõ như trước, tiếng nói chơi rằng : không kể làng xóm, mà thiệt là cười người đã già yếu, con mắt không thấy đàng.
― xo. Không nhớ, không tưởng sự chi cả, lảng quá.
― xẹt. id.
–không. id.
― tai. Nghe không rõ, nghe không thiệt.
Lểnh ―. Nghểnh ngảng, nghe đều được đều mất ; không chủ ý, lơ lửng.
― tri. Không định tri ý, không thật tinh.
― tính. Hay quên, không định tinh.
Nói ―. Nói không nhằm đâu là đâu ; nói qua chuyên khác cho bỏ chuyện đương nói.
Làm ―. Giả lơ, làm đò không biết tới.
Lấp ―. Núp lén, vừa ngó thấy bóng. Nó
|
lấp lảng không dám về ; không thấy nó lấp lảng.
–cảng. Tiếng bát chén hoặc đồ đồng sắt động chạm lấy nhau.
― xảng. id.
― đảng. id.
Chơi ―. Chơi mà vô duyên, không phải thế chơi.
Cười ―. Cười lặt lẽo, không phải chuyện cười.
Hà ― hoặc hè ―. (Coi chữ hà).
Lúng ―. Hung hăng, không thuần tinh.
–loán. Hổn hào, vô phép, không biết kiêng vì kế lớn.
憑 | Bằng ―. Hiếp đáp, lấn lướt.
侵 | Xâm ―. Xâm lấn, lấn lướt.
| 罵 ― mạ. Mắng nhiếc.
| 辱 ― nhục. Làm sỉ nhục.
Hạ ― thượng. Kẻ nhỏ vô phép với kẻ trên.
― bức. Làm bức hiếp.
| 遲 ― trì. Hình chết nguội, lất tứ miếng thịt, làm cho người có tội phải chết lần lần.
― mỡ. Giỡn chơi mất nết.
― đủ. (Coi chữ đủ).
― quăng. Bộ chủn choằn không được thong dong, bộ xoắn xít không được thơ thời. Bộ đi lăng quăng ; chữ viết lăng quăng, liu quiu.
― quằng. Lăng liu, rối rắm.
― xăng. Xăng xít, giặng gịt.
― căng. Bộ vội vã.
― nhăng. Chạ lác, xằn xịu, quấy phá, không ra sự gì.
Làm ― nhăng. Làm không nên, làm quấy quá.
― liu. Liu xiu, rối rắm, chẹo nẹo.
Nhảy ― ba, hoặc nhảy lăng ba. Nhảy tới nhảy lui, nhảy qua nhảy lại, nhứt là tại mắng rỡ chuyện gì.
― tẩm. Mồ mả vua quan.
Mộ ―. Mồ mả, (nói trỏng).
Bình lục ―. Bình sáu khía.
Lục ―. Cứng cỏi rắn rỏi : Thằng lục lăng.
Gỗ lục ―. Gỗ lục, cây giủ giác, đã sành sỏi.
Cây đinh ―. Thứ cây nhỏ, gốc có u nần, người ta hay trồng chơi, lá nó có nhiều chia củng có mùi thơm.
Tam ―. Ngải củ kêu tên ấy.
Dây ―. Thứ dây đen có nhiều u nần, mà bền, hay mọc dựa mé sông, người ta hay dụng mà làm dây chạc.
Màu củ ―. Màu xanh tím.
Xà ―. Cây ngang gối đầu cột, cũng gọi là xà đầu, cây đâm ngang để mà chịu vật khác.
Trời thanh biển ―. Trời không gió, biển không sóng, cũng gọi là êm trời.
Thảm ―. Khôn ngoan, dầm thấm.
― trời. Êm trời, không có dông gió.
― gió. Không có gió, lẳng gió.
Nín ―. Làm thinh, nín bặt.
― giặng. mắc việc vàn, không rảnh.
Lẳng ―. Êm thấm, nín bặt, không nói thôi hoặc để mà nghe chuyện chi.
― tai. Lóng tai mà nghe.
Như vậy ―? Như vậy đặng ? Chữ lặng ở đây thì là tiếng trợ từ, để sau tiếng nói làm tiếng gạn, hỏi hoặc lấy làm lạ.
|
Mười người ―. Cho đến mười người, đặng mười người. (tiếng tục).
Làm ―. Làm êm, làm lén không cho ai hay. biết.
Lo ―. Đồng chữ lo.
― tai. Chăm chỉ mà nghe.
Con ―. id.
― xanh. id.
― đánh. Lằng bu vào.
― bu. id.
Ruồi ―. Ruồi lằng hai thứ, cũng là tiếng đôi.
Trọi trơn sừng ốc, sạch không đâu ―. Không đựợc chi, không dính dấp vào đâu, (thường hiểu về danh lơi).
― nhằng. Đeo thẹo, dính dấp, gỡ không ra : Việc còn lằng nhằng, chỉ nghĩa là còn lòng dòng chưa xuôi, chưa dứt.
― lơ. id.
― tinh. id.
― lặng. Nín lặng, (Coi chữ lặng).
― dằng, nhằng. Mắc việc, lóng nhóng, không xuôi.
Cười ―. Cười quá, cười mất nết.
Chơi ―. Chơi quá, chơi mất nết.
Cu ―. Đầu cái xương ống, chỗ gối với xương khác. Cu lẳng heo.
Cỏ ―. id.
Lủng ―. Thủng thẳng, chậm chậm vậy.
Mòn ―. Mòn trơn. Đường đi mòn lẳng.
-―. Bộ hớn hở : bộ vui vẻ, (ít dùng).
― cứng. (Coi chữ cứng).
Nói ― cứng. Nói không thông, nói dấp dính, ấp ớ.
Đi ― cứng. Đi không vững, còn xiêu xó.
― lên. id.
Đặng ―. id. Đặng ,mợi, đắc thế lồng lên. Thấy không đánh nó, nó đặng lẳng, không sợ ai. .
― lấy. Dấy lên mạnh mẽ, (nói về oai thế, danh tiếng). Lầng lẫy oai hùm.
Lẫy ―. id.
― khầng. Bộ ngơ ngáo, thật thà, không biết đều.
― lựng. Có bề thế, sự thể lớn, còn nguyên vẹn. Coi lừng lựng mà nghèo.
Lửa ―. Lửa đỏ, lửa cháy, lửa dậy.
― trời. Tầng trời.
Nửa ―. Nửa tầng cao, giữa chừng cao. Chim khôn bay nửa lừng trời ; cây cao anh đứt nửa lừng.
Lưng ―. id. Ăn vừa lưng lẳng.
Lúa ―. Hột lúa không no đủ.
Lép ―. Lép xẹp, không đầy no, (nói về loài hột).
Lấp ―. Để người không biết sợ, không biết giữ mình.
| 等 ― đẫng. Bộ không tới không lui.
Lờ dờ ― đẫng. Bộ lờ đờ không tới không lui, không chóng vánh.
Quên ―. Quên phứt, quên tức ngang.
Lơ ―. Bộ ngơ ngáo, không ham không muốn, bộ chần chờ, lơ láo. Trong bụng lơ lẫng không muốn ăn.
Bảng ― bơ lơ, hay là bơ lơ bảng ―. Bộ ngơ ngáo, không tưởng tới sự chi.
― gió. Bặt gió, không có gió.
― lỏi. Sáng ý, nhặm lẹ.
― lợi. id.
Khôn ―. Khôn kháo, và nhặm lẹ.
|
Ỷ ―. Ỳ khôn quỉ, nhặm lẹ.
Con mắt ―, hoặc lanh con mắt. Con mắt sáng, coi thấy lẹ làng.
― chanh. Chanh ranh, không nên nết, (như con nít).
― quanh. Xẫn bần không chịu rời, xây quanh.
― lẽo. id.
― tanh. Lạnh lắm. Cũng có nghĩa là vắng vẻ, quạnh hiu.
― ngắt. id.
― lùng. id. Thường hiểu là lạ lùng. Tốt lạnh lùng, khéo lạnh lùng. .
― đồng hoặc ― như đồng. Lạnh lắm.
Vắng ―. Vắng vẻ không có người tới lui.
Mát ―. Mát lắm.
Nguội ―. Nguội rồi không còn nóng nữa ; không có lòng sốt sắng, nóng nảy, (về việc giữ đạo).
Nước ―. Nước tự nhiên, không hâm không nấu.
Trời ―. Khí trời mát lạnh.
–vun. Lạnh quá, bắt phải run en.
― cóng róng. Lạnh lắm bắt phải cóng xương, co thâu mình lại.
― mình. Lạnh trong mình hoặc bắt run sợ. Thấy nói mà lạnh mình.
Chết ―. Chết không ai vực, chết một mình không có ai chạy thuốc hoặc cứu giúp thế gì.
Ớn ―. Hùn hùn muốn lạnh, như trước khi làm cử.
Phát ―. Lạnh thình lình ; khi không mà lạnh.
― đất. Đất không có hơi nóng.
Khảo ― Khảo riêng, đánh khảo hoài, bắt phải chịu tội gì, mà không cho ai hay.
― đi. id.
― biệt, bặt. Đem mình đi lọn, không còn tăm dạng gì.
― mình. Đem mình ra khỏi, tách mình.
― vòng trần ai. Không chịu ở trong vòng trần ai.
― nơi thiền thị. Không chịu ở nơi thiền thị.
― tội. Xa đàng tội lỗi, không chịu làm tội.
Làm phước chẳng bằng ― tội. Làm phước cho được nhờ phước, thì chẳng bằng lánh tội, là đều làm cho mình phải mất phước.
Tốt ―-. Tốt, thiệt tốt.
Hiền ―. Hiền hậu, không có hung dữ.
Nhơn ―. Có lòng nhơn, hay làm nhơn.
Lòng ―. Lòng tốt, lòng thương xót, hay làm ơn.
Người ―. Người tốt.
― người. Khá người, tốt người ; ăn bận linh lễ.
Làm ―. Làm đều phải, làm đều tốt, làm việc phước đức.
Phước ―. Phước đức.
Phép ―. Phép làm cho được phước, được ơn gì.
Sự ―. Đều tốt, việc tốt, việc may mắn.
Đạo ―. Nhánh đạo Phật, chuyên dạy một sự làm doan làm phước.
Việc ―. Việc tốt, việc phải.
Lời ―. Lời nhơn lành ; lời dạy việc phải.
Trai ―. Trai xinh, trai tốt, đáng mặt làm trai.
Gái ―. Gái tiết hạnh, gái tốt, gái đẹp đẻ, nên thân con gái.
― con gái. Nên con gái, khá con gái, không phải gái hẻn.
― lẽ. Nguyên vẹn, không rách rưới, vá khăn (thường nói về áo quần).
― thân. Ăn bận lành, ấm thân.
― đã. Hết bệnh, mạnh mẽ như cũ.
― mạnh. id.
― bệnh. id.
Ăn no mặc ―. No ấm.
Ngon ―. Bộ ngon miệng, sướng miệng ; đành đoạn : Nó bỏ tôi ngon lành.
― trơn. Liền lại như cũ (thường nói về ghế), mạnh lại không còn đau ốm chi nữa.
|
Cây ― ngạnh. Thứ cây da trơn mà có gai, cũng là cây tạp.
Cá ― canh. Tên cá sông nhỏ con, không vảy, giống cá trẻn.
Xấu chữ mà ― nghĩa. Coi thì không tốt, mà thiệt là tốt (thường về gái xấu mà có đức hạnh).
Bảnh ―. (Coi chữ bảnh).
Bảnh ― bẻo lẻo. Bộ chong chỏi, lanh lợi, mau mắn.
Ăn nói bảnh ―. Ăn nói khôn kháo, tiếng nói rảnh rang.
― lấy. Chịu lấy, cất lấy.
― ra. Chịu lấy mà đem ra, lãnh trở ra.
― lở. Bảo lãnh, gánh vác cho. ai.
Bảo ―. id. Chịu lấy cho mình.
― nợ. Chịu lấy nợ cho ai.
― tiền. Chịu lấy tiền, lãnh phần tiền.
― lương. Lãnh lấy phần lương.
Đề ―. Chừc quan võ.
Quản ―. id.
Thủ ―. Chức làm đầu phòng bên bố hay là bên án.
Chánh ― binh. Tước quan võ đốc lãnh việc binh trong một tĩnh.
― sự. Tước quan văn lãnh sắc mạng tới ở trong nước nào, có ý bảo hộ lấy dân mình cùng giao thông với nhà nước ấy.
Tổng ―. Cũng là chức lãnh binh.
― việc. Chịu việc, lãnh làm viêc gì.
― tù. Chịu lấy tù mà đem đi đâu.
― hàng. Lãnh lấy phần hàng mình.
― gia tài. Chịu lấy gia tài mà ăn hoặc mà giữ.
― phần. Chịu lấy phần riêng.
― soát. Chịu cả các việc, như lãnh cất một cái nhà, chịu cả nhơn công vật liệu.
― mạng. Chịu lấy việc sai sử, việc dạy biểu thế chi.
― miệng. Lấy lời nói mà lãnh.
― giấy. Lãnh có giấy tờ chắc chắn.
― bằng cấp. Chịu lấy cấp bằng người ta phát cho.
― bốc mạng. Lãnh bàc tử ; chịu việc khiên dạy, mà không toan tính, cho biết có kham hay là không.
― thọ bái. Gánh vác lấy cả ; chịu làm lấy hết.
Áo viên ―. Áo cổ tròn, áo cổ rịt.
Bổn ―. Căn bổn, sự mình học biết, tài nghề riêng.
Phát ―. Phát lạnh.
决 | Quyết ―. Lạnh cả mình mẩy tay chơn, không còn hơi nóng.
― hạn. Mồ hôi đổ nhiều mà trong mình lạnh tanh.
Sanh ―. Sống sít, lạnh lẽo, (đồ ăn).
Hàn ―. Lạnh lẽo làm cho phát lạnh, (thường nói về đổ ăn).
― tàu. Lãnh bên Trung-quốc chở qua.
― bắc. Lãnh ngoài Bắc-thành đem vào.
― sống. Lãnh chưa giôi.
Giôi ―. Nhuộm, nện, làm cho cây lãnh dịu mềm.
Quần ―. Quần may bằng lãnh.
劬 | Cù ―. (Coi chữ cù).
― lực. Hao khí lực, mỏi nhọc.
― tâm. Nhọc lòng, tổn tinh thần.
君 子 | 心 小 人 | 力 Quân tử ― tâm, tiểu nhơn ― lực. Người quân tử dùng lòng lo, cho nên phải nhọc lòng, kẻ tiểu nhơn dụng sức cho nên phải mỏn sức.
― lư. Bắt khó chịu trong tì vị, vân vân muốn đem lên cùng muốn mửa.
― canh. Bắt no lên cùng bực tức ; uống nước nhiều quá thường có chứng ấy. Hết sức mỏi mệt vì chịu việc cày bừa lâu năm. (Nói về trâu già).
|
― đao. Thi vận tráo chác, khốn khổ, nhọc nhằn. Lao đao lận đận.
― lý. id.
― khổ. id.
(癆) ― tổn. Mắc chứng phế hủy phế ung, phải ho hen, một ngày một hao mòn.
Hư ―. id. Cũng có nghĩa là cực lực mà phải hư hao, gầy mòn.
褥 | Nục ―. Chứng đau lâu, hao hết khí huyết, khó trị.
| 瘵 –trái. id.
房 | Phòng ―. Chứng bệnh phạm phòng, làm cho con người gầy mòn ốm yếu.
― xao. Bộ nhộn nhản, xao xác, nhiều người qua lại, tiếng nói lào xào.
― nhao lô nhô. Bộ chào rào, đông người.
Cháo ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là chào.
死 | 不 死 老 Tử ― bất tử lão. Chết lao chẳng chết già, (nói về ngựa).
Bổ ―. Bổ sức lại.
風 | 瞽 癩 四 症 難 醫 Phong ― cổ lại tứ chứng nan y. Chứng phong bại, điên cuồng, chứng ho lao, tật đui mù, tật phong, bốn chứng đều khó trị.
弟 子 服 其 | Đệ tử phục kì ―. Con em, phận phải chịu khó nhọc, nghĩa là phải giúp đỡ cho kẻ làm anh thầy.
Giáo ―. id.
Phóng ―. Phóng cây lao, buông cây lao.
Chuyền ―. Thay phiên, nối lấy nhau (Coi chữ chuyền).
Canh chuyền ―. Canh thay phiên, nối lấy nhau mà canh mãi.
Làm chuyền ―. Làm hết chuyện nầy, tới chuyệng khác, làm liên đeo không hở tay.
Đâm ― phải theo ―. Lỡ bê phải theo.
Cù ―. id.
Hòn ―. id.
Cù ― chăm. Tên cù lao ở tại cữa Hàn.
Cù ― ré. Tên cù lao thuộc tĩnh Quảng-nam.
Bao nhiêu ân nghĩa đổ đầu cù ―. Chẳng còn trông trả.
Ở ngoài ―. Ở ngoài cù lao.
― tù. Ngục thất, rạc ràn, khám đường.
― lung. Chuồng lồng, chỗ cầm buộc, lúng túng, mất sự thong thả.
Lung ―. Ngang tàng, không có giáo hóa, không biết lễ phép.
Đê ―. Chủ ngục, chức coi khám.
Lễ thái ―. Lễ dùng trâu bò mà tế.
Sinh ―. Thú vật, sức sanh, người ta dùng mà tế.
Ai ―. Nước Lào, ở dài theo sông Khong giáp Xiêm, giáp Vân-nam. (Coi chữ Lào).
| 不 可 破 ― bất khả phá. Bền vững chẳng phá được.
Bò ― hoặc bù ―. Loài trùng bốn chưn, có vẩy, kêu lớn tiếng, thợ đúc chuông hay tạc hình nó trên đầu chuông. (coi chữ bò).
― xược. id.
Nói ―. Nói dối, nói chuyện không có, lấy chuyện không làm chuyện có.
Làm ―. Làm phách, làm tài hay, gánh vác chuyện mình làm không nối.
― liêng. Lẩn thẩn vào ra, qua lại, làm biếng, chẳng muốn làm công chuyện.
Con mắt ― liên. Bộ hay dòm hay ngó, vút vắt, ngó nghiêng ngó ngửa,.
― (văn bản không rõ). Động lòng thương xót. (tiếng ít dùng).
Lơ ―. Bộ lơ lảng, không muốn coi, không muốn ngó, không muốn nhìn biết.
― đảo. Lạo đảo, không chỉnh tề, (ít dùng).
Liệt ―. Phải bệnh nặng, liệt giường, liệt chiếu.
― xào. (Coi chữ lao xao).
|
Nước ―. id.
Người ―. Người nước ấy.
Xiêm ―. Tiếng kêu chung cả người nước Xiêm, nước Lào.
Đâm ― thế mọi. Đem người nầy ra, thế người nọ vào, nói về cuộc buôn người, hiểu nghĩa là tráo chác, làm chuyện dối nhau.
― thào. Rơi rớt, đổ tháo, làm không gọn gàng, (thường nói về sự hưng xách, gánh gồng.
― thào lển thển. id.
Lểu ―. Bộ nước nhiều, cái ít, mà lại rời rợt, không đông đặc ; nghĩa mượn là lếu láo, lợt lạt, không thâm trầm.
Thảo ―. Sẵn lòng mời đãi, thảo ăn, không có tham ăn, tham dùng một mình. \.
― thảo. Bộ sơ sài, không chủ ý.
| 耄 ― mão. id.
― nhược. Già yếu ; thứ chim đồng lớn con, bộ cúm rúm, giống hình già yếu.
Ông ―. Tiếng xưng hô kẻ tuổi tác cao lớn, cũng là tiếng xưng cha nhà, hoẳc cha người, như nói ông lão tôi, ông lão chú, hay là ông già tôi, ông già chú.
Bà ―. Tiếng xưng hô đờn bà già cả, cũng là tiếng xưng mẹ mình, hoặc mẹ người.
― già. Tiếng xưng trỏng kẻ già cả, không có danh phận gì, cũng là tiếng không cung kính.
Trưởng ―. Kẻ tuổi tác cao lớn, đáng cung kính.
蓍 | Kỳ ―. Tiếng xưng hô các chức già cả trong làng.
― ông. Tiếng xưng hô các ông già.
― bà. Tiếng xưng hô các bà già.
| 饒 ― nhiêu. Kẻ đã tới tuổi sáu mươi, Khỏi sưu thuế.
| 項 ― hạng. Kẻ đã được 55 tuổi trở lên, chịu nửa phần sưu thuế.
Ra ―. Kẻ đã đúng tuổi 60, khỏi sưu thuế.
養 | 乞 言 Dưỡng ― khất ngôn. Nuôi kẻ già mà nhờ tiếng nói ; kẻ già cả phải tâng việc. mình phải trọng đãi để mà nhờ lời dạy bảo.
Làm ―. Làm vai tuồng kẻ già, (hát bội).
Hơi ―. Hơi tiếng kẻ làm vai lão, hơi tiếng kẻ già cả.
Kén ―. Kén lựa kẻ già, phép làng đem các kẻ già cả trong làng tới trước mặt quan, cho quan chọn kẻ lớn tuổi hơn mà cho ra nhiêu, ra lão.
Quốc ―. Tước quan triều già hơn hết ; vị cam thảo.
Cổ ―. Kẻ già cả, cũ càng ở trong làng ; tên làng ở gần bên kinh thành Annam.
― tử. Tên ông tổ đạo Tiên, sách nói ông ấy ở trong bụng mẹ sinh ra, đã có 80 tuổi.
| 聃 ― nhiêm. id.
― gia. Tiếng mình xưng hô các quan có phần tri phần trị, như phải là quan lớn, thì lại thêm chữ đại, kêu là đại lảo gia 大 老 爺.
| 彭 ― bành. Tên riêng ông Bành-tổ, là một người hiền đời nhà Thương.
― võ. Quan vỏ già, (xưng hô theo hát bội).
| 樵 ― tiều. Kẻ làm củi, đốn củi.
Nguyệt ―. Tục hiểu là một vì thần tiên ở trên mặt trăng, giữ sách hôn thơ trong thiên hạ, (coi chữ tơ hồng).
| 不 死 | 成 賊 ― bất tử ― thành tặc. Già mà không chết, thì là già sanh ngụy, tiếng nói chơi mấy người già mà hãy còn dâm sắc.
| 誠 ― thành. Kẻ tuổi tác, trải việc đời mà lại chắc chắn.
| 煉 ― luyện. Kẻ tuổi tác quen thuộc việc đời, lại có tài riêng.
姜 桂 之 性 愈 | 愈 辣
|
Cương quế chi tánh dủ ― dủ lặt. Tánh gầng quế, càng già càng cay, ví dụ người càng già càng trải việc.
― thiên. Ông trời, ông chủ tể trên trời.
| 馬 知 道 ― mã tri đạo. Ngựa già biết đàng đi. Xưa chúa Hoàng-công đi đánh gặic phương xa, lạc đàng về, ông Quản-trọng là tướng người, xin thả ngựa già đi trước mà đi theo, bèn khỏi lạc.
百 年 偕 | Bá niên giai ―. Tiếng chúc cho vợ chồng mới ăn ở cùng nhau, cho được trăm năm.
― khẩu. (Coi chữ khẩu).
男 婦 | 幼 Nam phụ ― ấu. Tiếng kêu chung cả đờn ông đờn bà, kẻ giả, người trẻ.
― qua. Tên xứ ở Bắc-kỳ giáp giải tĩnh Vân-nam.
― cày. id.
| 倒 ― đảo. (Coi chữ đảo).
| 草 ― thảo. Sơ sài, viết đối.
― xạo. Rộn ràng, bộn nhộn.
Lộn ―. Chung lộn không thứ lớp.
― đằng. (Coi chữ đằng).
Phong ―. Ong sáp, thuế ăn ong, thuế phong ngạn, nghĩa là thuế rừng ong.
Bạch ―. Sáp trắng.
Hoàng ―. Sáp vàng.
| 珀 ― phách. Hổ phách.
Kị ―. Giỗ chạp.
― giáp. Bộ khua miệng, nói thốt nhiều tiếng : Nói láp giáp.
Bà ―. Hự, cà lêu, không nên việc gì. Đi bá láp ; làm bá láp.
Tam ―. id.
― lại. id.
― vào. id.
Nói ― bắp. Nói trong họng, nói không nên lời.
― vò. Xảm trét, (ghe thuyền).
― gông. Ráp gông vào cổ, đóng gông.
― lại. Nhại lại, nói lại, làm lại nữa.
― đi ― lại. Nói đi nói lại, đồ đi đồ lại nhiều lần.
Trùng ―. Chồng chặp nhiều lần.
― lượng. Xét nghĩ, bàn bạc.
Nói ― bặp. Nói lắp bắp trong miệng.
― hào. Đổ đất cỏ làm cho đầy cái hào, làm cho ra đất bằng, bình địa.
― rạch. Đổ đất cho đầy cái rạch, không để rạch nữa.
Vùi ―. Lấy đất, hoặc vật chi mà vùi, mà lấp.
Khỏa ―. Làm cho bằng mặt ; bỏ đi không nghĩ tới.
Khuất ―. Che đậy, giấu giếm, không cho bày ra, không tưởng tới.
Che ―. Che đậy, không cho bày ra.
|
Lú ―. Quên lửng, không nhớ tới.
― độn. Bỏ đất, đổ rác mà độn mà lấp lại.
Ngăn ―. Che áng, không cho bày ra.
Nói ― dấp. Nói không thông, nói trong họng.
― ló. Ló ra thụt vào, có ý rình mò, dòm ngó.
― lửng. Dễ ngươi, không biết kiêng dè.
― lảng. Thoáng qua, (coi chữ lảng).
Cữa ―. Cữa Giêng-bộng kêu là Tắc-khái.
Cây cõ mọc ―. Cây cỏ mọc đầy ngày.
Tạo ―. Gây dựng, làm ra.
― làm. Làm ra, bày ra.
― nên. Làm nên.
― thành. Làm nên, làm hoàng thành.
Thành ―. Đã đến tuổi lớn, tuổi làm nên, thì là tuổi ba mươi.
― thân. Làm cho mình nên người, nên danh phận. \.
― công. Làm cho nên công, cho có công nghiệp.
― sự nghiệp. Làm nên sự nghiệp, gây dựng cho có sự nghiệp.
― nghiệp. id.
― chí. Dốc chi, quyết làm nên, làm cho được như chí ý mình.
― tâm. Giữ lòng cho vững, thề lòng.
― nghiêm. Làm nghiêm, ăn ở nghiêm trang.
― chùa. Làm chùa miễu.
― miễu.
Chẳng ―. Chẳng kịp, chẳng ben kịp.
Không ―. Không kịp, gấp quá ! (tiếng than trách).
― cập. Lật đật, không đỉnh đạc, không vững vàng. Nói lập cập, làm lập cập, chơn đi lập cập.
― tức. Tức thì, bây giờ.
英 碓 獨 | Anh hùng độc ―. Kẻ anh hùng đứng một mình, chỉ nghĩa là chẳng phải cậy sức ai. Thường về con chim ưng đứng một mình, mà ví kẻ anh hùng.
鶴 | 鷄 群 Hạc ― kê quần. Con chim hạc đứng giữa bầy gà, ví người quân tử lộn với tiểu nhơn.
― cớ bằng. Làm giấy vi bằng về việc gì, (nhứt là việc trộm cướp).
― trận. Bày binh, bố trận.
― phương pháp. Nghĩ ra, bày vẽ ra, làm cho có phương gì, phép gì, tìm phương thế.
― thế. Làm cho có thế thân ; lo cho có các thế mà làm chuyện gì.
― lời nói. Đặt lời nói, tiếng nói, cho có phép cho trang nhã.
― kiềng trông huê. Bày lập cuộc vui chơi để mà dưỡng tính tình.
― vườn. Làm ra một chỗ trồng thanh bông đằng vật.
― sổ. Làm sổ sách.
― giập. Mới giập giập chưa có giập đều, chỉ nghĩa là chưa có nhuần nhã, chưa kỷ Đọc lập giập ; thuộc lập giập.
― trụ. Lập cho có gốc, cho có cương mục. (Nói về phép làm văn thơ, phải lập câu gì làm thân làm để).
― triều. Nhóm bá quan ở trước sân chầu ; lễ vua quan hội hiệp.
― ban. Các quan văn võ bày hàng trước sân chầu.
― binh. Sắp binh đứng có hàng, cũng như điểm binh, (tiếng mới).
― mưu. Định mưu chước, bày mưu chước.
Tập ―. Toa rập, toan mưu làm loạn, làm chuyện hung dữ.
― qui mô. Làm cho ra cuộc vững vàng thứ tự, như là nhà cữa sự nghiệp, v. v.
三 十 而 | Tam thập nhị ―. Ba mươi tuổi mà nên người, ấy là lời đức Phu-tử phỏng định tuổi tác con người tới chừng nào mà nên.
― cơ đồ. Làm ra sự nghiệp lớn, (thường nói về vua chúa).
― cơ nghiệp. id. (Cũng có khi nói về vua chúa).
― cơ chỉ. Lập căn cước, nhà cữa ruộng đất.
― căn bổn. Làm cho có căn cước cho có gốc gác.
― căn cước. id.
― tự. Dụng người nối hậu, như dụng cháu.
|
làm con, cũng để mà lãnh lấy việc thờ phượng ông bà.
― chúc ngôn. Làm lời trôi, dạy con cháu phải làm thế nào.
― tương phân. Làm giấy chia gia tài.
― văn khê. Làm giấy bán chác, vay mượn v. v.
無 地 | 椎 Vô địa ― chùy. (Coi chữ địa). Nghèo đến đỗi không đất không dùi, thì lại có câu rằng : Tích niên do hữu lập chùy địa, kiêm niên liên chùy dã vô. 昔 年 猶 有 立 椎 地 今 年 連 椎 也 無.
― ván. Dùng ván mà thả lên trên.
― gạch. Dùng gạch mà lót.
― đá. Dùng đá mà lót.
Xắt ―. Xắt mỏng, xắt từ miếng, từ tấm mỏng.
Cắt ―. id.
Một ―. Một tấm xắt mỏng; một giây lâu.
― nữa. Một giây nữa, một chặp nữa.
― găng. Miệng găng đã xắt mỏng.
Ba ― muôn, ba ― không. Muốn đỏ không dỏ, muốn rồi lại không.
― lẽo. Không mặn mòi; vô duyên, vô tình.
― xịch. Lạt quá.
― như nước miếng. id.
Lợi ―. Không chú chi mặn mòi, không chút chi là đậm; không ân hậu, không có mùi mẽ gì, ân tình gì.
Nói ngọt ―. Nói dài buôi, đưa đãi mà khuyên dụ.
Làm lợi ―. Làm bộ đãi buôi, dường như quên hết mọi điều buồn giận; làm mặt vô tình.
― Chay ―, (lợi). Ăn tinh những đồ chay, không có món chi là mặn.
Ăn ―. Ăn cơm không, ăn đồ lạt lẽo.
|
Ăn khô ―. Ăn cực khổ; ăn những đồ khô, đồ lạt.
Mặn ― có nhau. Cực khố thể gì cũng không bỏ nhau.
Cười ―. Cười không nhuân nhuỵ, ơ hờ, vô tình.
― lòng. Hay nghe, hay xiêu, không vững bền chắc chắn.
Chẻ ―. Chẻ theo bề dài cái cây, lách nó ra từ hanh, từ sợi dài, để mà làm dây chạc, ấy là cách chẻ tre tươi, chẻ sống lá.
Nuộc ―. Bận lạt cột rỏi.
Một nuộc ― một bát cơm. Công việc làm ăn mắt mồ (thường nói về sự làm nhà lá).
― giàng. Dây trương cây giàng.
― chạt. Tiếng rìu búa đốn cây nghe ra chồng chặp.
― lúa. Cắt hớt bông lúa.
― hoa. Cắt hớ lấy hoa, hái hoa, bẻ hoa.
― trái. Cắt hớt lấy trái, hái trái.
― thịt. Cắt hớt từ miếng thịt.
― nút áo. Cắt hớt nút áo. Quân lắc nút áo thì là quân ăn cắp, lừa khi hở mà hớt nút áo kẻ khác đương bận.
Chuột ―. (Coi chữ lắc).
― lẻo. (Coi chữ lắc).
― xắt. Bộ không hở tay, làm việc này rồi qua việc khác. (Thường biểu về việc nhà).
Làm ― xắt. id.
Lượm ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là lượm lấy. Cỏ mây đồng tiền ở trong rương, mà lượm lặt sạch.
― rau. Lựa rau, lựa cái rác ở lộn trong rau mà bỏ ra.
Nói như ― rau. Nói mau quá.
― bông. Lượm rác lộn theo bông, (làm vải).
― đậu. Lựa lấy hột đậu tốt, bỏ rác rên.
― vặt. Nhỏ mọn, vụn vặn: Đồ lặt vặt, thì là đồ nhỏ mọn, không trong gì.
|
― lơ. Bộ lẳng lơ, lếu láo, không cẩn thận.
Lấy ―. Chừng dỗi, bỏ qua, chẳng lo gì, gặp sao hay vậy.
― ngang. Làm cho nghiêng úp, đổ về một bên, trở bê, phá tức ngang.
― ngửa. Làm cho ngã ngửa, trở bê ngửa.
― sấp. Làm cho úp sấp, trở bê sấp.
― úp. Làm cho úp xuống.
Đi ―. Đi không gặp, đi không kịp.
― đi. Hụt đi; không kịp, không nhằm một nhịp, nghiêng úp.
May ―. May trở mi lên.
Cày ―. Cày qua một lần mà đánh đất lên.
― bật. (Coi chữ bật).
Con ― đật. Hình nhơn bằng đất, đít nặng, đầu nhẹ, có để nằm nó xuống, nó liền lồm cồm chở dậy, (đồ con nít chơi).
― Bới đất ― cỏ. Công chuyện khó nhọc, công việc cực khổ.
― bê trái. Trở bê trái, làm cho lộn bê trái.
Gió ―. Gió đánh trở bê, hoặc đánh tốc lên; Gió lật cây dù.
Cây ―. Tên cây trái, loại cây lý.
― nợ. Làm ngược, nói ngược, không chịu trả nợ, làm cho khỏi trả nợ; chối nợ.
― độ. Phá việc tức ngang. Đàng gái lật độ, không chịu gả con.
Xe ―. Xe nghiêng úp.
Thật ―. Lỗi lầm, làm vấp.
Lời nói thật ―. Lời nói vô ý, lỗi lầm.
Khăn ―. Khăn để mà lau chùi.
― chùi. Làm cho sạch trơn.
― chén bát. Làm cho chén bát ráo sạch.
― ván. Làm cho ván sạch bụi.
― mặt. Lau chùi cái mặt cho sạch sẽ.
― nước mắt. Lau chùi cho ráo nước mắt.
― sậy. Tiếng kêu chung hai thứ cây cỏ ở đất bằng.
― đê. Tiếng gọi chung hai thứ cây cỏ ở đất bằng. (Coi chữ đê).
Mía ―. Thứ mía nhỏ cây giống cây lau mà cứng, chính là mía đất nẩy bay đạp đường.
― chau. (Coi chữ chau).
― hau. Lụn vụn; cũng có nghĩa là xấc lấc. Con nít lau hau, thì là con nít lụn vụn.
Gỗ bồng ―. thứ gỗ có vân trắng.
Chén ―. Chén nứt đường.
Chèo ―. (Coi chữ chèo).
― tới. Chèo rà mái, mà đưa ghe tới.
― ăn. Ham ăn. (Coi chữ ăn).
― uống. Hốc uống, uống giành một mình.
Lua ―. Bộ lau chau một mình; bộ liên xáo vô phép: Ăn nói lua láu.
― đáu. (Coi chữ đáu).
Đái ―. (Coi chữ đái).
― táu. Lấc xấc, ỷ thị, làm láo không xét tài lực mình. Láu táu bị chúng đánh lỗ đầu.
Lý ―. id.
Xáu ―. id.
Thuộc ―. id.
Đá ―. id.
--. Tuốt luốt, tinh anh.
Chối ―-. Chối lứt, chốt ngáy, chối tuốt luột.
― tàu. Thứ cây nhỏ mà cứng hay chịu mưa nắng, người ta hay dựng làm rào.
― thuyền. Lỗ chốt, lỗ cột ván be (thuyền) (ít dùng).
― thông. id.
― biết. id.
Thuộc ―-. Thuộc cả.
|
― năm cháy tháng. Lâu lắc, chậm trễ, đã nhiều năm nhiều tháng.
Đã ―. Đã cách ra nhiều ngày giờ.
Bấy ―. Cho tới bây giờ.
― bây. Lâu dường ấy!.
Sông ―. Sông tới tuổi cao.
― ngày dày kén. (Chính là chữ cao). Càng lâu càng được việc.
Thanh ―. Lầu xanh, nhà đĩ điếm, chúng nó hay ở lầu sơn xanh, cho nên lấy đó mà đặt tên.
Vọng ―. Nhà vòm.
Dân ―. Dân không có bộ, dân ngoài.
Ngoại ―. Ngoại bộ, lậu dân.
― bộ. Lọt ra ngoài, không có tên trong bộ làng.
Tiết ―. Hở ra, nói ra, người ta hay đặng.
― ra. Phát giác, hở ra, người ta hay đặng.
Tẩu ―. Làm cho kẻ khác hay biết.
― tiếng. Vây tiếng, bay tiếng.
― tình. Hở sự tình, người khác biết.
― chuyện. Hở chuyện người ngoài biết được.
― việc. Hở việc, việc phải phanh phôi. Sợ lậu việc ra.
― sự. id.
― cơ quan. Hở then máy, tâm sự, người ngoài hay được.
― thuỷ. Phá nước, có nước chảy vào.
― ngón. (Coi chữ lộng).
Khắc ―. Đồng hồ nước.
Thầu ―. thuôc nha phiên không có khai, cũng không chịu thuế.
Thuốc ―. id.
Trôn xâu ― thuế. Trốn tránh, không chịu xâu, không chịu thuế.
Rượu ―. Rượu đặt không phép, rượu trốn thuế.
Ốc ―. Tấm kính để theo mái nhá làm cho sáng trong nhà; nhà dột.
Đau ―. Đau hạ bộ, bắt đái gắt hoặc đái ra máu mủ.
Thầu ―. Lỗ thở, cục gio trước mũi con sâu.
鄙 | Bỉ ―. Quê mùa.
Cá ―. Tên cá.
Chạch ―. Thứ cá chạch có hoa mà lớn con.
Mè ―. Thứ bánh ngọt có bỏ nhiều mè.
Thịt phá ―. (Tiếng khách). Thịt heo luộc, dầm nước máu Tàu cùng gia vị.
― đài. id.
― các. id.
Nhà ―. id.
― vàng. Lầu rất trọng.
Cao ―. Nhà tầng, thường hiểu là chỗ người Khách bán bánh, bán đồ ăn.
Tiện ―. Nhà bán đồ ăn, quán cơm của khách.
Cầu ―. Tên cầu.
― lưỡi. Đưa lưỡi ra; lấy làm kinh sợ, lấy làm nặng nề.
Mệt ― lưỡi. Mệt lắm.
Lo ―. Đưa ra, se sua, cố ý giơ ra cho kẻ khác ngó thấy. Cấm lo le trong tay.
Tò ―. Tiếng kén quyền; hay khoe trề. Chứng tò le, thì là hay nhạy miệng, hay khoe.
So ―. Không đều, cái trồi cái sụt, cái dài cái vắn, cái cao cái thấp.
So ― sóc lách. id.
|
--. Loài vịt nước.
― the. Thưa thớt, xơ rơ. Có ba cái tóc le the.
Song ―. Tiếng trợ từ chỉ nghĩa vặn lại, nói lại thế gì.
Măng ―. Thứ măng nhỏ, thổ sản Biên-hoà.
Chua ―. Chua lòm, chua lét.
― làng. id.
Nhặm ―. id.
― tay. Mau tay.
― mắt. Lanh con mắt, thoảng qua liền ngó thấy.
― như nhíp. Lẹ lắm.
Nhảy cao đá ―. ( Coi chữ đá).
― mắt. id.
Con mắt ―. id.
― đui. Lé quá.
― xẹ. id.
― màu. Giấu không nhẹm, bày mỏi; ấy là giấu đầu ra đuôi.
― ra. Trề ra, (thường nói về áo).
May ―. May mũi một, may đột.
Gai chấm ―. Thứ gai rất độc, ai đạp nhầm nó ăn thúi thịt.
Cà ―. (Coi chữ cà).
Xanh ―. Xanh lắm.
Mặt xanh ―. Mặt không còn chút máu, mặt sợ sệt.
Chua ―. Chua lắm, chua lét.
Chua thé ―. id.
Nước trong ―-. Nước trong xanh.
Thè ―. Chề bề, bình rình (nói về bụng).
Bụng chửa thè ―. Bụng chửa lớn quá (thường nói về đờn bà chửa hoang).
― loi. Không đủ cặp, đủ đôi; dư sót.
― đôi. Không có đủ đôi.
― bọn. Tề ra, không có nhập bọn.
― bạn. Cách lìa, không có bậu bạn.
Chếch đôi ― bạn. (Coi chữ chếch).
― cặp. Không có cặp; không còn cặp theo nhau.
― bầy. Cách bầy, không còn ở một bày.
Chẵn ―. (Coi chữ chẵn).
Hầu ―. (Coi chữ hầu).
Mười quan có ―. Mười quan tiền có dư.
Bán ―. (Coi chữ bán).
Rau chua ―. Tên rau.
Cây ― bạn. Loại cỏ lớn lá, sắc nâu nâu mà dày, người ta hay trồng trong chậu để mà chơi, cũng là vị thuốc ho. (Coi chữ tảo).
Đảm ―. (Coi chữ đảm).
Lý ―. id.
― sự. id. cũng có nghĩa là làm bề thế, cao cách.
― phép. Đều phải theo, phép phải cứ.
― hằng. Lẽ tự nhiên, lẽ mình phải giữ.
― thường. id.
― chỉnh. Lẽ mình phải lấy làm hơn, ai nấy đều phải cử.
Đàng ngấy ― chính. Đàng mình phải đi, lẽ mình phải lấy làm chơn chính; sự lý tự nhiên mình phải theo.
― tà. Lẽ vạy, lẽ quấy, sự lý chẳng nên theo.
― phải. Lẽ mình phải theo, lẽ dạy đều phải.
― luật. Luật phép, lý luật.
― đạo. Điều dạy trong đạo; điều làm chứng về đạo nào.
― Trời. Đạo Trời, sự Trời định cho.
― công. Lẽ công chánh ai này phải cử, lẽ ngay thẳng.
― thẳng. id.
― trái. Lẽ nghịch cùng lẽ thường.
Trái ―. Nghịch cùng lẽ thường, trái phép, trái luật.
Nghịch ―. id.
Phải ―. Nhằm lẽ phải, nhằm phép, phải phép.
Nhằm ―. id.
Đủ ―. Đù đều làm chứng, đủ phép.
Quá ―. Quá lý luật, quá phép; quá lắm.
|
Bắt ―. Bắt phép, bắt vì đều kẻ khác nói không nhằm phép, nhằm luật.
Cãi ―. Cãi xét, chống lý sự, biện biệt cho ra sự thật .
Hết ―. Không còn có đều chi làm chứng, không còn đều nói lại, không nói được nữa; hết thế, hết phép, cũng là tiếng lấy làm lạ.
Hết ― sự. Không còn nói lý sự, làm bề thế; không còn có đều chi mà nói, không còn nói đều khen chê.
Làm ―. Làm bề thế, làm cao cách.
Nói ―. Nói lý thế, nói cao cách, bề thế.
― thì. Cứ theo lẽ theo phép, thì phải làm thế nào; lý ưng, cho nhằm lẽ nhằm phép thì phải vân vân. (Tiếng ước).
― phải. Cứ theo lẽ phép thì phải vân vân; cho nhằm lẽ phép thì phải......
Có ―. Có khi có, có khi được, có khi nhằm; có đều làm chứng.
Không có ― trốn. Chắc nó không trốn; chẳng có nghĩa chi cho nó trốn.
Đạo ―. Đạo lý, nhơn ngãi.
Họ ―. id.
― dân. Dân thứ.
― thứ. id.
Ngồi ―. Thường nói về đờn bà hay dạo xóm mà nói chuyện ai, chê khen ai; ấy là ngồi lê đôi mách.
Lý ―. Hay đi nhà kia nhà nọ nói chuyện kẻ khác, hoặc đi khoe khoang.
Khê ―. Bộn bề, nhiều lắm.
Phen ―. Đua chen, phân bì.
― lết. La lết, lết mết.
― mề. Tê mê, mồn mề.
― thứ. Thứ chồn bí mắt, giống con nhím (Coi chữ chồn).
― lư. Vị thuốc.
Tuyết ―. Thứ lê lớn trái, trắng vỏ, nhiều nước mà ngọt.
百 眼 | Bá nhãn ―. Trái thơm.
Hoả ―. (Coi chữ hoả).
Thể ―. Thể thức, lệ phép.
Thức ―. id.
Điều ―. Qui điều, phép tắc.
Thành ―. Đã thành thói, thành phép.
Có ―. Có thói quen, có phép xưa này.
Cựu ―. Lệ cũ, phép cũ, thói cũ.
― cũ. id.
― phép. Phép tắc, thói phép.
Phép quan ― làng. Phép mới ở tại quan, thói quen ở tại làng. (Phép quan phải cử, mà lệ làng phải vâng).
Tục ―. Thói tục đã quen.
― luật. Luật phép.
Định ―. Lệ thể đã định; định phép tắc cho người ta vâng cứ.
Cứ ―. Cứ giữ theo lệ.
Chiều ―. Coi theo lệ phép.
Y ―. Y theo lệ phép.
Làm ―. Bày việc làm ra thói quen.
Ra ―. id. Định ra cho biết chứng nào, thế nào.
Hạn ―. id. Chứng đối, lệ thể.
Quá ―. Quá phép đã định, quá chứng đối, quá lệ định.
Sợ ―. Sợ hãi, kiêng dè.
Tội ―. Tội lỗi.
― thuỷ. id.
金 生 | 水 玉 出 崑 崗 Kim sinh ― thuỷ, ngọc xuất côn can. Vàng sinh nơi sông Lệ, ngọc sinh tại núi Côn, (ấy là chính chỗ sinh vàng ngọc).
― khí. id.
Dịch ―. id.
|
Ôn hoàng dịch ―. Qủi làm ôn dịch, cũng là tiếng rủa, tiếng lấy làm lạ.
Cách ―. Nói môi miệng, làm bộ không chịu.
― lối. Thói đã quen; cách thức đã quen.
― luật. Luật phép, thể lệ.
Làm cho qua tang ―. Làm cho qua việc, cho khỏi tiếng nói.
Đất có quê, ― có thói. Đâu đâu cũng có thói tục riêng.
Thường ―. Theo thói thường, thường thường.
Hằng ―. id.
Đồ ―. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là đồ dùng.
Nói ―. Nói theo thói tục, noi theo thói quen mà nói. Người ta nói ngày mồng một tết không nên chải gỡ, mình cũng tin theo, nói theo, ấy là nói lề.
Chừa ―. Chừa bia, chừa chỗ không theo bia giấy.
Bẩn ―. Đồ làm bằng đồng sắt, hai miếng đâu lại, có thể co xếp; Bản lề rương, bản lề cửa.
Tra bản ―. Ráp bản lề.
― sách. Khoản chừa ngoài biên lá sách.
― vở. Khoản chừa mà đóng vở.
Đóng ―. Đóng kết tại chỗ chừa lề.
Viết ngoài ―. Viết ngoài chỗ trống bên lề.
― đường. Ranh đường, mé đường, chỗ chứa hai bên mép đường.
― đẹn. Dùng kim chích mụi đen cho bể ra.
Đạp gai lây gai mà ―. Mắc nghiệp gì mà phải theo nghiệp ấy : đi buôn lỗ, phải nhờ nghề buôn mà gỡ lỗ; đánh cờ bạc thua, phải theo cờ bạc mà gỡ thua, cũng là tiếng nói chơi.
― ốc. Dùng gai, kim chích con ốc chín còn nằm trong vỏ nó mà đem ra, ấy là cách ăn ốc.
Kể ―. Nói nhiều chuyện, kể chuyện dông dài.
― pháp, hay là ― phép. Khuôn phép, phép lịch sự, phép phải giữ cho tổ đều cung kính.
― số. id.
― văn. id.
― tiết. id.
― mạo. id.
― nghi, hay là nghi ―. id.
― nghĩa, hay là ― ngãi. id. Khuôn phép nghĩa phải.
― chế. Lễ phép đã định.
Chế ―. Định lễ phép.
― nhạc. Việc lễ việc nhạc, những đều phải giữ trong lễ nhạc, thường hiểu là lễ phép mà thôi.
― tết. Lễ vui mầng đầu năm, lễ vật đầu năm.
― chánh đản. id.
― mồng năm. Lễ vui chơi ngày mồng 5 tháng năm; lễ vật dâng đưa trong ngày ấy.
― đoan ngũ. id.
Làm ―. Làm theo lễ phép, thường hiểu là quì lạy: Cho chàng rể làm lễ.
Dâng ―. Dâng đưa của lễ.
Đi ―. Đem lễ vật cho ai.
Tướng ―. Thầy lễ, người dạy biểu việc lễ, trong khi có người chết, nhứt là trong sự may đồ chế.
Tân ―. id.
Tiền tra ―, câu ―. Tiền thất công, hai đàng kiện thưa tới làng, phải chịu cho làng.
Chịu ―. Chịu lấy của người ta cho.
Thọ ―. id.
Nhậm ―. id.
Dùng ―. id.
Ăn ―. id. Cũng có nghĩa là ăn của hối lộ.
Của ―. Của dâng cúng, của cho, của lo lót.
― vật. id.
― mễ. id.
Cao ― dễ thưa. Có lễ vật nhiều thì dễ mua lòng người.
|
Tài ―. Của đi cưới, lễ vật đi cưới.
Gia ―. Lễ phép riêng, sách dạy các lễ, là quan, hôn, tang, lễ.
― sanh. Học trò lễ, học trò gia lễ, những người học tập việc lễ, để mà giúp cho kẻ khác.
Học trò ―. id.
Tế ―, hoặc ― tế. Dâng của tế lễ, làm việc tế lễ; của dùng mà tế.
Điện ― vật. Sắm lễ vật.
Tạm dùng ― vật. Dùng đỡ vật chỉ làm của lễ; tiếng xin ai khăng chịu lấy vật mình dâng.
― cưới. Phép cưới, lễ vật dùng mà cưới.
― hỏi. Lễ phép trong khi đi hỏi lễ ; đi hỏi.
― tân quan. Lễ vật măng quan mới đáo nhậm.
― ra mắt. Lễ đi viếng ai, lễ tới lần đầu cho biết nhau. (thường nói về sự nhà trai đi viếng nhà gái).
― mọn. Lễ vật nhỏ mọn, không đáng là bao nhiêu.
― lớn. Lễ vật trọng, đáng nhiều tiền; ngày vui mầng lớn, làm lễ phép nhiều.
― thần. Làm lễ kính trọng vì thần, hoặc tạ thần.
― tổ. Làm lễ tạ ơn ông tổ nghề nghiệp mình, (thường nói về tổ thầy thuốc).
― tiên sư. Làm lễ kính trọng, hoặc tạ ơn ông tổ bày nghề gì ra trước.
― đất. Cúng thần đất đai.
― thành. Làm các lễ rồi; tiếng xướng rằng: Việc lễ đã an thành.
― tắt. id.
― bộ thượng thơ. Quan thượng thơ bộ lễ.
Thất ―. Trái lễ, không phải lễ, không nhẩm lễ.
Bỏ ―. Bỏ qua lễ phép mà không làm, hoặc không giữ.
Vô ―. Tiếng mắng người không giữ lễ phép.
Phi ―. Không phải là lễ phép, không nhằm lễ phép, trái phép.
Miễn ―. Cho khỏi giữ phép, tiếng xin châm chế đừng bắt phép, hoặc xin chịu lỗi vì không giữ phép.
Sinh ―. Bày sắm lễ vật, sinh bày lễ cưới.
Hành ―. Cứ theo lễ mà quì lạy, (đồng nghĩa với tiếng làm lễ).
Sách ―. Sách dạy việc lễ.
Kinh ―. Một bộ sách trong ngũ kinh, dạy về việc lễ.
Châu ―. Lễ chế nhà Châu.
Khúc ―. Tên sách dạy về việc lễ.
法 不 加 於 君 子 不 | 执 於 小 人 Pháp bất gia ư quân tử, ― bất chấp ư tiểu nhơn. Người quân tử khôn ngoan, biết đủ phép, thì chẳng còn nài sự chi thêm; đứa tiểu nhơn dại dột không biết lễ, thì chẳng phải chấp nhứt, chẳng lễ bất thiếu.
Thành ―. Làm đủ lễ, xong xuôi theo việc lễ.
Đủ ―. id.
Làm ―. Dâng lễ Misa. (Từ đây cho đến cùng chữ này, nói về việc trong đạo Thiên-chúa).
Giảng ―. Giảng kinh sách, lễ phép, trong khi làm lễ.
Ngày ―. Ngày có việc lễ nhạc.
― lạy. Cũng về lễ trọng.
― hàng. Lễ thường.
― cả. Lễ trọng, lễ lớn.
― tro. Lễ xức tro nhằm ngày thứ tư.
― đèn. Các ngày lễ trong tuần thánh.
― lá. Lễ phát lá nhằm ngày chúa nhựt.
Bánh ―. Bánh dùng mà tế lễ.
Nước ―. Nước làm phép, (thường kêu là nước thánh).
Tế ―. Dâng lễ tế.
Hát ―. Hát kinh trong khi làm lễ.
Giúp ―. Giúp cho thầy cả, trong khi làm lễ.
Học trò giúp ―. Học trò giúp về việc làm lễ.
Chọc ―. Khuấy, chọc, làm cho nhột.
Cù ―. id.
― đẹt. Nhố nhăng, thấp thối.
Trầu chà ―. Thứ trầu xanh lá mà cay, dễ trồng hơn trầu bai.
Chua lè chua ―. Chua lắm.
|
Chốc ―. Ung độc, ghẻ chốc.
― lác. Vô ý, thống thừa, không chăm chỉ.
Vụng múa lại chê đắt ―. Không chịu mình là dở.
Lấm ―. id.
― luốc. id.
― hem. Dơ dáy, lấm láp.
Lọ ―. id. Mắc lọ nghẹ vây vá, lầm lỗi.
― mình. Lầm lỗi, vây vá cả mình.
Ăn mặc ― hem. Ăn mặc dơ dáy, không sạch sẽ.
― nhem. Dấp dính, nhấp nhem, coi không tỏ rõ.
Con mắt ― nhem. Con mắt dấp dính, nhấp nhem.
Học biết ― nhem. Mới học chút đỉnh, chưa biết chưa thuộc cho nhiều.
Lửa ― nhem. Lửa không đổ, không cháy. Lửa đóm lem nhem vừa nhúm củi, đèn trăng thấp thoáng đã soi mành.
― cằm. Cằm vằn quá nhỏ quá.
― đêm. Lúm đúm, chỗ dày chỗ mỏng không đều.
Râu mọc ― đém. Râu mọc chỗ thưa chỗ rậm, mới có lún phún, dài vẫn không đều.
― nhèm. (Coi chữ nhèm).
Sắc ―. Sắc ngọt.
Lúc ―. Bộ thèm muốn.
Lấp ―. id.
--. Bộ thèm ăn quá. Bộ sắc quá.
― ten. Bộ rách rưới. Quần áo ten ten.
Đầy ―. Đầy ắp ắp.
Ốc ―. Thứ ốc nhỏ, vỏ cuốn kén hay ở nước mặn.
― lỏi. Bộ chịu khó chịu nhọc. Len lỏi làm ăn.
― keng. Tiếng đánh chuông nhỏ.
― lúc. id.
Núp ―. id.
― vào. Ẩn mình vào, không cho ai ngó thấy.
Làm ―. Làm khuất lấp một mình, làm trộm.
Đi ―. Đi không cho ai hay; trốn đi.
Nói ―. Nói sau lưng, nói trộm; nói chùng.
Sẽ ―. Nhẹ nhẹ vậy, cẩn thận.
Đi sẽ ―. Đi không cho ai hay, đi nhón; đi nhẹ nhẹ không cho động địa.
Làm sẽ ―. Làm nhẹ nhẹ vậy.
― đòn. Đánh vùi.
― lối. Chịu lỏn, chịu khó. (Coi chữ len).
― xèn. Bộ rách rưới, len ten.
|
Đi ―. Đi không ai biết.
Làm ―. Làm một mình, không ai hay.
― kẹn. Rối rắm, không xuôi.
― vào. Lén vào.
Lỏn ―. Bộ mắt cỡ, bộ ngỡ ngàng.
Xẻn ―. id.
Đánh ―. Lén lấy, ăn cắp, nói về vật nhỏ mọn.
― ngôi. Thăng ngôi vui, tức vị, làm vua.
Tôn ―. Nhấc lên cho làm lớn hơn hết: Tôn lên ngôi báu.
Cử ―. Chọn cử, nhấc lên, cho làm chức gì.
Đặt ―. id.
Bầu ―. id.
― chức. Thăng chức, làm chức lớn hơn.
― quớn. Được quớn trọng hơn.
― án. Làm án, định tội cho ai.
― đáng. Đi.
― tiếng. Cắt tiếng, đánh tiếng, làm cho nghe tiếng, làm cho ra tiếng; xứng ra mà nói.
― tiếng nói. Cất tiếng nói, nói.
― giá. Tăng giá, nhẩy giá.
― trên. Trồi bậc trên, đi phía trên.
― nêu. Dựng nêu.
― bảng. Đăng bảng, treo bảng.
― vọi. Làm cho ngó thấy vọi, ra dấu, nổi vọi. Cá voi lên vọi.
― mâm bàn. Sắp dọn ra sẵn sàng.
― nhang đèn. Thắp nhang đèn.
― xe. Trèo lên xe.
― ngựa. Trèo lên ngựa, cỡi ngựa.
― yên, an. id.
Nước ―. Nước lớn.
Đạn án ― tên ăn xuống. Lời chuẩn đích trong sự bắn súng, bắn ná.
Tăng ―. Nâng đỡ.
Tặng ―. Nhấc lên, đỡ lên.
― đồng. (Coi chữ đồng).
― ví. Để tiền vào ví cho biết đã tới mực nào, ấy là cách lấy mực tiền quan.
― giọng óc. Nói lớn tiếng, nói trả treo, la lối làm dữ.
Sợ ―. Sợ. Ai sợ lện chi mầy.
Bài ―. Một chữ bài giấy, cũng là bài phi.
Một ― bài. Một liễn bài, một pho bài.
Đặc ―. Đặc quá, đặc sệt.
Béo ―. Béo quá, béo lớn.
― láng. Minh mông, lai láng, (nói về nước).
― đinh hoặc ― đênh. Trôi nổi dật giờ, không chắc về đâu, ở đâu.
Lưu ―. Bình bồng, trôi nổi; thà luống: Đi lưu linh.
Công ―. Công tình, công khó nhọc.
― thính. Có phép thần thông, biến hoá.
― thiên. id.
Con mắt ―. Con mắt lé.
― vua. Đức vua; chiếu chỉ vua truyền.
― lạc. Chiếu chỉ, lịnh truyền dạy việc gì.
Công ―. id.
― truyền. Lệnh truyền bảo sự chi.
― dạy. id.
― thì u, lạc thì nhiều. Lệnh dạy một thế, người ta lại canh cải nhiều thế (nhứt là có ý hiếp dân mà ăn tiền).
Ra ―. Truyền dạy việc gì.
Xuống ―. id.
Hạ ―. id.
|
Làm ―. Làm oai, làm cho người ta sợ mà vâng theo đều truyền dạy.
Vâng ―. Vâng theo, làm theo lệnh dạy.
Thừa ―. id.
Sắc ―. Lời vua phán dạy lời phù chú (thầy pháp).
Hiệu ―. Đều truyền dạy, dấu hiệu phải làm theo.
Giả ―. Giả đều truyền dạy mà dối kẻ khác.
Ra hiệu ―. Ra dấu hiệu; truyền bảo sự gì.
― sử. Tước quan văn.
― doản. Tước quan văn, quan trị dân.
― ông. Đức ông, ông lớn. (Tiếng xưng tặng).
― bà. Đức bà, bà lớn. (Tiếng xưng tặng).
| 郎 ― lang. Tiếng xưng tặng con trai kẻ khác.
Trông ―. Trông để làm hiệu lệnh.
Chấp ―. Người coi hiệu lệnh, đánh trống lệnh.
Cờ ― tiễn. Cờ đòi, cờ truyền báo việc binh.
― thánh. Đức thánh (tiếng xưng tặng đức vua, cha mẹ đức vua v. v.
― lảng hoặc lỉnh lảng. (Coi chữ lảng).
― nghềnh. Bộ dài mình kéo đi nhằn nhằn như rắn. Rắn bò lềnh nghềnh.
― lên. id.
― trèo. Tiếng đôi. id.
― dây. Đạp dây mà đi như quân múa rối.
― cây. Trèo lên cây.
― chưn. Trèo không nài.
― rào. Trèo qua rào, (có ý trồm cắp).
Dưa ―. Loài dưa chuột lớn trái.
Nói ―. Nói trèo đèo, nói giành với kẻ lớn, nói xen việc kẻ lớn.
Cá ―. Tên cá sông, nhỏ con.
Cheo ―. Thon von, hiểm nghèo.
Xà ―. Quấn lấy nhau, đánh níu lấy nhau, líu xíu khó gỡ.
― lét. Không tỏ rõ, nhấp nháng, gần muốn tắt, (đèn lửa).
Ngọn đèn ― lét. id.
Lửa ― lét. Lửa không đỏ, không cháy.
― heo. Bộ hiu hắc, quạnh quẻ, buồn rầu.
Mụt ―. Mục đổ hay mọc khoé mắt người ta. Con mắt mọc mụt lẹo.
― dài. Trăng dái đâu lại, bên có bên không, dài lớn dài nhỏ không đều.
Trái ―. Trái có tật, vì có trái nhỏ đâu dính một bên, không phải là trái sanh đôi.
Cây mụt ―. Thứ cây có bông giống cái mụt lẹo.
― tẹo. Chẹo nẹo, vương vấn lấy nhau; âm thầm, dính dấp cùng nhau.
Lương ―. Làm quỉ quái, có ý làm cho lộn lạo khó tính, để mà ăn bớt.
Làm lương làm ―. id.
Nói lương nói ―. Nói cho rối rắm lộn lạo, có ý ăn gian, có ý chữa lỗi.
Lộn ―. Rối rắm, lộn lạo.
― lắc. Khôn khéo, ý tứ.
Đánh ―. Làm khôn khéo, làm quỉ quyệt.
Làm ―. id.
Đi ―. id.
Khôn một người một ―, khéo một người một ý. (Coi chữ khéo).
― hành. Đến gần, lại gần. Đừng cho trẻ nít leo hành.
― lại. Áp tới, lại gần.
― đến. id.
― vào. Đi vào.
Không dám ―. Không dám tới gần.
Lắc ―. (Coi chữ lắc).
Xổ ―. Xổ dựa một bên, (dây nhợ).
― qua ― lại. Xỏ dây qua lại làm cho chắc.
Tinh ―. Tinh khôn quỷ, có ý lường gạt.
Ăn ―. Ăn gian, làm quỉ quyệt; ăn ý, nhằm nhịp.
Dây ―. id.
|
― thượng. Dây gióng trên ngọn buồm.
― hạ. Dây gióng dưới trôn buồm.
― trôn. Dây gióng trôn buồm, ( lẻo thượng).
― ngọn. Dây gióng ngọn buồm, (lẻo hạ).
Giữ ― lái. Giữ lấy dây lẻo, bánh lái ; giữ thế thần cho vững.
Nới ―. Nới dây lẻo ra cho dài hơn.
Rán ―. Rán dây lẻo cho thẳng.
Thả ―. Thả dây lẻo, buông dây lẻo có ý làm cho buồm hết bọc gió.
Xả ―. id.
Chạy một ―. Chạy thẳng một bề, không phải trở buồm.
Chạm ―. Chạm một đàng dài.
― hèo. (Coi chữ hẻo).
Nước ―. Nước chua, nước gia vị, làm ra để mà ăn gỏi.
Treo ―. Đình việc lại, để chậm trễ, không tính cho xuôi.
― ―. Trong suốt.Nước trong lẻo lẻo.
Nói ― ―. Nói trong suốt, nói rõ ràng, nói không vấp.
Chối ― ―. Chối lứt, già miệng chối.
Xanh ―. Xanh như tàu lá, mét xanh.
― lự. Quỉ quái, nhiều tiếng nói, hay bày vẽ nhiều chuyện.
Thèo ―. Nhạy miệng, hay mét thót, bay nói chuyện kể khác, không biết giữ miệng.
Bẻo ―. (Coi chữ bảnh).
― từ miếng thịt. Xẻo từ miếng thịt.
-lửng. id.
-xẹp. id.
Lúa ―. Lúa không tượng bột.
Chắc ―. Đầy vơi; có ruột, không ruột.
― bụng. Bụng xép ve, bụng đói, (tiếng nói chơi).
― dép. (coi nghĩa cách câu sau).
Giẹp-. Giẹp quá, giẹp ngây.
Đời la la ― dép. Đời lâu xa chẳng biết đâu mà tính, (tiếng nói chơi).
― xẹp. Giẹp xuống ; tiếng kêu không giòn, như tiếng đi giày cũ, da mềm, hoặc đi giày vải giày rơm : Xẹp xuống không có vật chi ở trong, (bao không, bị không).
Đi giày ― xẹp. id.
Cá ―. Thứ cá biển nhỏ con, giẹp mình, nhiều xương.
Tái ―. Tái xanh, không có một chút máu.
Xanh ―. Xanh quá.
Lẫm ― hoặc lắm ―. Bộ sợ sệt xanh mặt, không dám ra mặt.
― đẹt. (Coi chữ đẹt).
Pháo nổ ― đẹt. Pháo nổ tiếng nhỏ quá, pháo không kêu.
Kéo xà ―. Kéo mình đi như rắn.
― bết. (Coi chữ bết).
― bàng mo, bò bàng mủng. Ra thân ăn mầy, bò lết như đứa có tật.
Phải đòn ―. Bị đòn, dậy không nổi, đi không đặng ; bị đòn nặng quá.
Phải đòn la ―. id.
Say ― mêt. Say mem, say mê man, say đi không nổi.
Ướt ― mêt. Ướt mem, ướt mê man.
Xêt ―. Kéo xà lìa, chỗ này sang chỗ khác, xần bẩn xây quanh.
Ngồi xa la xêt ―. Bỏ chỗ này lết qua chỗ kia, xẩn bẩn có ý xin xỏ, nói năng sự gì.
Chà ―. id.
Bò ―. Đi đứng không được, phải bò phải lết; và bò và lết, sự thể khôn cực.
|
Lớ ―. Mở mệt, con mắt không tỏ rõ.
― bệt. (Coi chữ bệt).
― ― Mất cỡ. id.
― bêu. Nổi phêu phêu trên mặt nước.
― lao. Trạo qua trạo lại, trệu trạo, như khi súc miệng.Nước súc lêu lao, cơn sóng dợn.
Thêu ―. Gio gie, cheo leo, hiểm nghèo : Nhà cất thêu lêu ngoài mé sông.
― chợ. Nhà nhỏ không vách, cất dài giữa chợ, để che mưa che nắng cho bạn hàng.
― bều. Nổi phêu phêu, nổi từ về trên mặt nước : mỡ trôi lều bềù, nổi lều bều.
― láo. Quấy phá, vô tình, vô ý, ngơ ngẩn, không biết sự gì ; không nên thân, không nên người.
Bả ―. Tiếng mắng đứa ngơ ngẩn, vô tình, không biết điều, mà là mắng nhẹ.
Cả ―.
Làm ―. Làm quấy, làm không nên.
Nói ―. Nói quấy, nói không nên đều.
Làm bả ― hoặc làm cả ―. Đồng nghĩa với việc làm lỡn .
Nói bá ― hoặc nói cà ―. Đồng nghĩa với tiếng nói lếu.
Tại mầy ―. Tại mầy không biết điều, tại mầy làm quấy.
― thì thôi! Tiếng dức nhau sao có làm quấy.
― qua. id.
― ruột. Đâm lủng ruột.
― lảo. Lếu láo, vô tình, không ân hậu ; lỏng quá.
― họng. Đâm xuyên qua họng; đâm lểu họng.
May ―. May lược, may hớt.
― biệt. Cách biệt, xa lìa.
― hương. Xa quê hương, bỏ quê hương mà đi nơi khác.
― nhậm. Bỏ chỗ mình cai trị, đổi đi chỗ khác, (nói về quan lại).
物 不 | 側 Vật bất ― trắc. Vật không lìa bên mình, có vật thì phải giữ kỷ.
― loan. Khúc đờn buồn thảm.
― tao. mắc việc buồn thảm.(Bài văn).
― dị. Phân vợ rẽ chồng, vợ chồng để bỏ nhau.
Phân ―. id.
貧 窮 親 戚 | Bần cùng thân thích ―. Nghèo cực bà con lìa, (tiếng than) hễ nghèo nàn thì không có bà con.
― bì. (Coi chữ bì).
Nóng ― bì. Nóng rét mê man, nóng lắm.
| 伍 ― ngũ. Trốn lính, bỏ đội ngũ mà đi.
流 | Lưu ―. Trôi lìa, trôi nổi.
支 | Chi ―. Phân rẽ, lìa lọi.
Lu ―. Mờ mờ không tỏ rõ.
淋 灕 Lâm ―. Chảy ra rỉ rả, rịn nước ra hoài.
Sơ ―. Rào thừa.
Rào sơ ―. id.
琉 | Lưu ―. id.
玻 | Pha ―. id.Chén pha li.
Một ― rượu. Một chén rượu.
Phân ―. Tiếng kêu chung cả phân cả li, là những phần nhỏ mọn.
|
毫 | 之 差 千 里 之 謬 Hào ― chi sai, thiên lý chi mậu. Sai trong mấy mún, lỗi lầm tới ngàn dặm, ấy là sai trong một mẩy, mà hại rất nhiều.
Cân tiểu ―. Thứ cân nhỏ, thường dùng mà cân vàng, cân thuốc.
Hồ ―. id.
Tinh hồ ―. Tiếng mắng đờn bà, con gái rất hổn hào, giống như yêu tinh, trong loài cáo cầy hoá ra.
― chi. Trái vải.
Thiên ―. Lẽ trời, lẽ tự nhiên ; số mạng, sự Trời phân định.
Tinh ―. Tên sách luận về trời đất, về lẽ tự nhiên ; lý luật tự nhiên.
Đạo ―. Lẽ công, lẽ phải, đường ngày lẽ chánh.
Nghĩa ―. id.Chính nghĩa, chính lý ; lẽ dạy phải làm thể nào.
Sự ― hoặc ― sự. Lý thế, sự thể phải làm sao : Người hay lý sự thì là người hay bắt lẽ phép ; nói lý sự thì là nói cao cách, bề thế, làm như người thông lý sự ; gài lý sự thì là hay bất lẽ bắt phép, hay câu kết đều kẻ khác nói, làm.
Tình ―. Tình trạng, sự tình, sự thể, lẽ sự .
Tình ngày mà ― gian. Việc ngày, việc phải mà nghiệm lẽ thì gian.
― luật. Giềng mối, luật phép, khuôn viên, sự thể.
Địa ―. (Coi chữ địa).
Thầy địa ―. Thầy coi huyệt mả, nền nhà, gọi là âm trạch, dương trạch.
― thế. Sự thế, cách thế.
― luận. Bàn luận, cãi xét làm cho ra sự lý.
Đắc ―. Được lẽ phải, nhằm lẽ phải ; được việc (thường nói về việc kiện thưa).
Thất ―. Không nhằm lý, lẽ mình thất, chữ kiện.
Cùng ―. Hết lẽ ; suy cho hết lẽ.
格 物 窮 | Cách vật cùng ―. Thông hiểu tánh tình sự vật, biết hết gốc ngọn, lý luật mỗi một vật.
Chính ―. Lẽ chính, lẽ phải ; nhằm lẽ phải.
Hữu ―. Có nghĩa, có lý hiểu được, nghe được ; nhằm lẽ phải.
Vô ―. Không có nghĩa gì, lý gì, không phải lẽ.
Phi ―. Trái lẽ, chẳng hiểu được, chẳng tin được.
Bắt ―. Bắt lẽ ai nói, chứng ra lẽ ai nói làm sao là phải, làm sao là quấy.
| 學 格 言 ― học cách ngôn. Lời khôn ngoan, lẽ dạy khôn ngoan.
Sanh ―. Việc làm ăn, việc buôn bán.
Trị ―. Sửa trị, cai quản.
― tài. Lo lắng, đem tri ý về một sự làm giàu.
調 | Điều ―. (Coi chữ điều).
Mạch ―. (Coi chữ mạch).
Khuất ―. Khuất đi không thấy sự lý, không hiểu được việc.
Mắc ―. Mắc lấy lẽ gì, thế gì không chữa chối được.
― khí. Lẻ phải hòa hiệp, khi hay biến hóa, ấy là hai cái cốt tử, trong cuộc bất sinh, (sách tính lý).
經 | Kinh ―. Sửa sang, phân đặt, thường hiểu là người đo đất.
Liệu ―. Lo liệu, toán tính.
辨 | Biện ―. Lo liệu, lãnh làm việc gì, chức quan.
賛 | Tán ―. Chức quan phụ việc binh.
佐 | Tá ―. Chức quan phụ việc.
協 | Hiệp ―. id.
總 | Tổng ―. Chức gồm lãnh việc gì.
督 | Đốc ―. Chức quan.
修 | Tu ―. Sửa sang, tu bổ, lập lại, làm lại.
|
Hương ―. Quê quán, làng quán.
梓 | Tử ―. id.
Cố ―. (Coi chữ cố).
Ấp ―. (Coi chữ ấp).
― trưởng. Người coi việc trong một xóm, một làng nhỏ.
戚 | Thích ―. Bà con bên ngoại, (vua).
疆 | Cương ―. Cương vực, bờ cõi, ranh phần.
Thiên ― mã. Ngựa chạy một ngầy ngàn dặm, thì là ngựa rất hay.
千 | 眼 Thiên ― nhãn. Tước vì thần xét việc thiên hạ, con mắt ngó thấy ngàn dặm, đối với vì thần Thuận phong nhỉ, 順 風 耳 chỉ nghĩa là tai thuận theo gió, nghe đâu cũng thấu.
Ống thiên ―. Ống dòm xa.
羑 | Dủ ―. Chỗ cầm tù ông Văn–vương, đời nhà Thương ; chốn lao tù.
見 不 取 而 尋 千 | Kiến bất thủ nhi tầm thiên ―. Thấy sẳn không lấy mà phải tìm ngàn dặm ; ấy là cơ hội bất khả thất, 機 會 不 可 失 nghĩa là gặp nhịp không nên bỏ.
Cây ―. Loại đào Xiêm mà nhỏ cây, nhỏ trái hơn.
Hoa ―. Hoa dây kêu tên ấy, có vị thơm tho, người ta dụng mà nấu canh.
Bông-. id.
― xiêm. Thứ cây nhỏ, trổ hoa nhiều giống hoa dây lý, mùi thơm rất dịu dàng, mà ngặt là hoa thơm ban đêm.
― nhỉ. Tên riêng ông Lão –tử, (coi tích Lão–tử).
投 桃 报 | Đầu đào báo ―. Quăng trái đào, trả trái lý, chỉ nghĩa là ơn đền nghĩa trả.
桃 | 一 門 Đào ― nhứt môn. Cây đào cây lý ở một cữa, hiểu là bạn học trò, học trò một thầy.
Bỉ ―. id.
― lê. Nết bông chanh, nhẹ dạ, hay đi dạo xóm.
Hát ―. Hát bắt nhịp, giọng cao giọng thấp, lặp đi lặp lại.
― mặt. Bề mặt mòn mẻ, sát xuống như mải, (thường nói về đồ chạm, đồ cẩn).
― lợm. Không biết xấu hổ, chai đá.
― lịt. id.
Mặt ―. id.
Chịu ―. Để vậy mà chịu, chai đá không biết xấu.
Xuống ―. id.
Bận ―. Bận hoài không chịu thay đổi.Bận lỳ một cái áo.
― đi. Tiếng hối thúc biểu cho mau ; tiếng trách sao có gấp quá.
― lịa. Cho mau, mau quá.(Tiếng hối cũng là tiếng trách).
― băng cung. id.Mượn nghĩa cái cung bắn bông phải dựt lia lịa.
Viết ―. Viết mau.
Nói ―. Nói mau, nói không khi hở.
Làm ―. Làm mau, làm cho mau.
Đi ―. Đi mau, bước mau, đi cho mưu.
― bân. id.
― tay. Liền tay.
― miệng. Liền miệng, nói lia, nói liên.
Nói ―. id.
Làm ― đi. Tiếng bảo phải làm cho mau.
― bỏ. Bỏ đi, xa lánh.
― nhau. Xa nhau, bỏ nhau.
Cách ―. Cách biệt.
Xa ―. Xa bỏ, cách biệt, đi xa.
Trong lọc ―. Trong xanh, trong lầm.
|
Annam, sinh đẻ tại phủ Qui-nhơn, còn nhỏ mà học võ rất có tài, sau muốn ra giúp nước mắc quan nịnh yểm ức, thất chí qui lâu la làm ra một đảng ăn cướp rất lớnLấy một sự y có hiếu với mẹ, còn của cướp thì cho nhà nghèo, cho nên người ta có làm tuồng tập để đời.
Hát thằng ―. Hát chơi tự ý.Tao đi rồi, ở nhà nó hát thằng Lía.
― bẩy. Liên xáo, hay lục tặc, hay khuấy phá, hay nhảy trôi nhảy phách.
Kéo xà ―. Kéo cò nhắc, khúc thằng khúc dùi, kéo xà lết.
Đi xà ―. Đi cò nhắc, chơn nọ kéo chơn kia.
― sự. Trải việc, đẹp đẻ, xinh tốt.
― lãm. Trải việc, tầng trải, thuộc biết nhiều việc.
― trị. Đã có trị rồi, trãi việc chữa trị, (nói về thầy thuốc).
經 年 | 治 Kinh niên ― trị. Lâu năm, trải việc, (thầy thuốc).
Kinh ―. Chức làm đầu phòng trong một ti.
Lỳ ―. Lỳ lợm không mất cở, (coi chữ lỳ).
Lý ―. Công việc quan, công nghiệp, công chuyện mình đã làm.Khai lý lịch, thì là khai công chuyện mình đã làm, (nói về việc quan).
― ịch. Bộ bàng xách nặng nề, đi không muốn nổi, (lệch ệch).
Hiệp kỷ ―. (Coi chữ hiệp).
― quan. Lịch của quan phát.
― nước. id.
― dân. Lịch riêng ngoài dân.
― mắt. id.
― xem. id.
Ngó ―. id.
― qua ― lại. Ngó liếc nhiều, có ý nhằm nhía, hoặc truyền bảo sự chi.
― mái chèo. Nghiêng mái chèo, chém mái chèo nghiêng nghiêng.
― mái chèo. Đánh mái chèo rà dưới nước, đưa mũi ghe về một bên, rà mái chèo đánh nước cho quay mũi ghe.
Câu ―. Thứ liềm dài cán, thường dùng mà đốn mà giựt tre trảy.
― phỏng. Xem xét.
Thanh ―. Cần kiệm, thanh bạch, không tham lam, (thường nói về quan lại).
― chánh. Ngay thẳng, thật thà.
Tiền dưỡng ―. Bổng lộc cấp cho các viên quan.
飛 | Phi ―. Thần gió.
Đại ―. Phép liệm ngoài, dùng vải nhiều lớp, để ngang, để dọc, bó cứng cái tử thi, rồi mới để vào hòm, mà phải cho vừa cái hòm.
Tiểu ―. Phép liệm trong, là để người chết vào hòm, cũng dùng nhiều lớp vải ngang dọc mà bó buộc sơ.
Hậu ―. Tẩn liệm lớn, đem áo quần, mền chiếu theo nhiều.
殯 | Tẩn ―. Liệm mà để lâu, quấn lại cũng có nghĩa là liệm.
|
― láp. Tiếng đói cũng là liếm.
Đầu chó ―. Đầu cạo lam nham, không sạch tóc.
― mép. Bộ thèm lạt, muốn ăn.
― cuốn. id.
Ym-. Để êm không động tới.
Lưỡi ―. id.
Trăng lưỡi ―. Trăng mồng ba, ngó thấy một vành nhỏ giống cái lưỡi liềm.
Thâu-. id.
Góp ―. id.
― tiên. id.
― hoa. Hoa sen.
― tử. Hột sen.
–tiếp. Kế lấy nhau, tiếp theo nhau.
― lôi. id.
― lạc. id.
― tu. Luôn luôn, không hở.
― can, hoặc can ―. Mắc dính trong việc kiện thưa.
― tọa. id.
― lụy. Vương mang, bị lụy chung.
― cư. Nhà ở kế lấy nhau.
― đọi. Nhà cất cái trên cái dưới liền mái với nhau.
― niên. Luôn năm, năm nầy qua năm khác.
― miên. Mê man, không khi hở.
Đau ― miên sàng tịch. Đau mãi, nằm bịnh mãi.
― lý. Chỉ thứa liền nhau, dính lấy nhau, (thường nói về cây).
同 氣 | 枝 Đồng khí ― chi. Đồng một giống mà sinh ra, liên tiếp một nhành ; (con một nhà).
― thinh. Không dứt tiếng.Nói liên thỉnh ; kêu liên thinh.
| 襟 ― khâm. Anh em bạn rể.
― danh. Đứng tên chung, ký tên chung.
Huinh ―. Loài rễ cỏ sắc vàng, thuốc mát.
| 翹 ― kiều. Loài bông trái, vị thuốc giải nhiệt.
― mẩn. Thương yêu lo lắng.
暮 夜 乞 | 驕 人 白 日 Mộ dạ khắc ―, kiêu nhơn bạch nhựt. Đêm tối cầu khẩn, ngày sáng kiêu căng, (nói về những người bất tài lén đi cầu khẩn cho được việc chi, rồi lại nói khoe rằng tại mình giỏi chẳng phải cầu ai).
― miệng. Miệng nói nhặm lẹ, nói không vấp.
Đọc ―. Đọc chạy, đọc rót.
Thao ―. Tập luyện.
― xáo. Tiếng đôi.id.
― bân. Liên quá.
Nói ―. Hay nói quá, nói nhiều quá.
Làm ―. Làm mau quá ; làm phách, thày lay làm mặt giỏi.
Vốn ―. Tiền vốn, nguyên số tiền bạc của mình.
― ―. Luôn luôn.
|
― tay. Không hở tay, hoặc đá động hoài.Viết liền tay.
― chơn. Đi mãi, chạy mãi.
― miệng. Ăn mãi, nói mãi.Ăn liền miệng, nói liền miệng.
Tay ― miệng, miệng ― tay. Nói ra thì làm bây giờ, nhặm lẹ, bong bánh.
― lạc. Khít khao, trơn liền, không chỗ hở.Cây ván liền lạc.
― trơn. Khít rịt, chẳng có chút hở, trơn chủi.
Da trơn thịt ―. Không có vít tích, tật bịnh gì.
― da. Da dính lại, nhíp lại, lành lẽ.
― xương. Xương hiệp lại với nhau, không phải lìa lọi.
Chó ― da, gà ― xương. Chó rách da mau lành, gà gãy xương tự nhiên cũng nối lại.Bỡi vậy ai có gãy tay gãy chơn, người ta hay bắt gà đâm nát mà đăng ; có phỏng nước sôi, phỏng lửa thì hay dùng mỡ chó mà xức.
Đất ―. Một cuộc đất lớn liên tiếp theo nhau.
蕇 | Thiền ―. Loại củ ngải có mùi thơm, chữ gọi là tam nại, vị thuốc mát hay trị chứng nhức đầu.
Bắt ―. Bắt bây giờ, bắt tức thì.
Chém ―. Chém bây giờ, chém lập tức.
Làm ―. Làm bây giờ, tức thì.
Nói ―. Nói bây giờ.
― đường. Luôn đường, dễ đi không có vật chi ngăn trở.
― đất. Luôn một dãy đất.
― lỉ. Trơn tru không chỗ hở hang.
― khoanh. Luôn luôn, giáp bận nầy tới bận khác.Làm liên khoanh.
― lôi. id.
― đeo. Không có chi hở, hoài hoài.
― xì. id.
― môi. Không bày môi, không hở môi.
― mi. Sát mi không hở.
Kẹo ―. Liễn lúc, dài dọc, nối luôn.
― biển. Chữ viết hàng dài treo đứng kêu là liễn ; viết ngang treo ngang kêu là biển.
Việt ―. Viết chữ đối hàng dọc.
Dán ―. Dán chữ viết đối ấy.
― ván. Chữ viết vào ván bản dài.
― cần. Liễn dài có cần ốc.
― giấy. Chữ viết vào giấy dài.
― trầu. Sắp trầu lá nối theo nhau, làm ra một xấp dài.
― bát chén. Sắp bát chén, nối theo nhau.Bát chén sắp từ đây.
Sáp ―. Sắp lớn dài.
― lúc. Có nhiều lớp nhiều hàng.
― ngói. Sắp ngói, trải ngói ra, cho gối gác lấy nhau.
Ngồi ― lúc. Ngồi nhiều lớp kế lấy nhau.
Nằm ― như ― cá mòi. Nằm gối gác sắp hàng.
Thiêng ―. Không hình ảnh, không tiếng tăm, không ai ngó thấy, về phép thần linh.
Quăng ―. Quăng ném.
― phang ngang. Quăng ngang không coi, không kể người vật.
― gạch. Cầm gạch mà quăng ngang, lấy gạch mà quăng.
― đá. Lấy đá mà quăng ném.
Én ―. Chim én trải cánh nghiêng triềng qua lại.
Diều ―. Diều trải cánh qua lại trên không.
Kè ―. Bay liệng trên không.
Lúng ―. Vào ra, chơi nhởi, không làm công chuyện ; vô sự, làm biếng.
Láo ―. id.
― xiểng. Bộ đi không vững ; bộ đi bơ vơ.
|
để mà trồng trỉa. Đỏ đương sơ bằng tre, mây, để mà trải mà lót.
― thuốc. Đất cây con thuốc hoặc trông thuốc làm ra một dãy dài.
― cải. một vạt cải hoặc một dãy đất trồng cải.
― cau. Một vồng cau cây.
― phơi thuốc. Một tấm vỉ dài thường đương bằng tre để mà phơi thuốc xất.
Đương ―. Đương vỉ dài ấy.
Chiêu ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là chiêu.
Trải ―. Trải vỉ đương dài ấy (thường để mà lót sân khấu).
-. lào.Bịnh hoạn.
― gân. Yếu gân, gân cốt bải hoải.
Khỏa ― hom. Xương hom nó co xếp lại, không búng ra được.
優 | Ưu ―. Giỏi, dở, chữ dùng riêng trong khi chấm vở cho học trò, làm dấu khen chê.
Đánh ―. Đề chữ liệt, cho là bài vở dở.
Kể ―. Kể đau ốm, bịnh hoạn.
Cá ―. Thứ cá biển nhỏ con mà giẹp.
Sao cá ―. Sao nam tảo.
― mặt xị. Bộ mệt mỏi sầu muộn (nhứt là tại thua cờ bạc).
― địa. Lót trải sát đất ; ván làm sân dưới đáy hòm.
Nằm ― địa. Nằm dài, nằm sát đất.
― ra. Bày ra, kể bày, biên ra.
Khai ―. Kể bày.
Kê ―. id.
― vị. Các vì, các ông, các quan.(Tiếng kêu chung các hàng sang cả.Liệt vị thánh thần).
― hạng. Các hạng.
― đằng. id.
Tiền ―. Các vì trước, lớp lớn trước.
Quí-. Các ngài, các ông, (tiếng xưng hô).
― can qua. Cả thầy, (tiếng nói chơi).
Đánh ― hoặc đánh ― can qua. Đánh cả thầy.
Quở ―. Quở cả thầy, quở chung.
La ―. Bày bố ra nhiều, sắp đặt nhiều chỗ.
Trung ―. Ngay tin, giữ một lòng ngay thảo.
― nữ. Gái trinh tiết, giữ một lòng trinh tiết.
― hữu. Bạn hữu ; đồng một ti, một chức như nhau.
― bằng. id.
Quan ―. Đồng bàn ; quan đồng một phẩm hàm.
Đồng ―. id.
五 | Ú ―. Dấu ú, dấu liêu.
― viễn. Xa xuôi.
Tịch ―. Vắng vẻ.
Lo ―. id.
Toan-. id.
Định ―. id.
Chước ―. id.
― dùng. Nghĩ tính phải dùng làm sao, chước lượng phải dùng thể nào.
― việc. Toan lo về việc gì, tính việc gì.
― sức. Nhắm sức mình có làm được chăng.
― thế. Lừa coi thế chi mà làm, phải dùng thế gì.
― phương. id.Coi có phương chi mà làm, phải dùng phương nào.
― lý. Sắm sửa.cấp đặt.Liệu lý việc nhà.
Ám ―. Toan tính riêng chẳng cho ai hay ; nghĩ trong bụng mà biết trước.
Nghịch ―. Tính trước, dự phòng trước.
― biện. Toan tính, lãnh làm việc chi.
|
― lấy. Nghĩ lấy, tính lấy, (tiếng biểu).
― đi. Nhứt tính, tính cho rồi, tính cho xong ; như đốt, giết v.v.
Bất ―. Không dè, không nghĩ tới.
Vật ―. Đồ dùng mà làm việc gì.
Tài ―. Cây gỗ, đồ dùng mà làm nhà cữa.
― cơm gắp mắm (Coi chữ gắp).
Đình ―. Chỗ chất bỏi mà đốt cho sáng ; đèn mãn đảng.
Lăng ―. Rối rắm, dính bén, xằng xịu.
Tiếu ―. id.
― xiêu. id.
Cò ―. Thứ đờn cò nhỏ.
― đi. Dốc lòng bỏ đi, không kể, không tiếc.
Đánh ―. Làm liều mạng một may một rủi, không kể đặng mất.
Bỏ ―. Bỏ đi, không nghĩ tới sự nên hư.Có con mà bỏ liều thì là không lo dạy dỗ ; nên hư để mặc nó.
Làm ―. Làm đại, làm mà không kể đặng thua, tốt xấu.
Phân ra từ ―. Phân từ nó cho vừa một lần uống, (thuốc).
― thuốc hoàn, ― thuốc tán. Phần thuốc hoàn, thuốc tán vừa một người uống.
― thuốc súng. Phần thuốc súng vừa bắn một lần.
Mày ―. Chang mày giữa lớn hai đầu nhọn, giống cái lá liễu.
Mặt hoa mày ―. Hình dung đẹp đẽ, (thường nói về con gái, đờn bà).
― yếu đào thơ. Gái lịch sự mà còn nhỏ, bộ dã dượi, yểu điệu.
Mộc ―. Cái chậu bằng cây, thường dùng mà rửa mặt.
Chén ngủ ―. Thứ chén có vẽ hình năm cành liễu.
― sự. Rồi việc.
Làm cho ― sự. Làm cho rồi việc, làm lấy rồi lấy có.
― ý. Hiểu ý, biết ý.
― ― Rõ ràng.
Gỗ ―. id.
Chở ―. Chở đầy quá (ghe thuyền).
Đầy ―. Đầy vặp.
Oai ―. Oai nghiêm, quiền phép lớn.
― minh. Thần thiêng, thiêng liêng, không hình ảnh, con mắt người đời không ngó thấy.
― nghiệm. Có hiệu nghiệm, có phép thần thông.
― vật. Vật có phép thần thông, hoặc có _ hiểu biết nhiều việc lạ lùng.Người ta nói voi, cọp có trí hiểu biết, cho nên gọi là linh vật ; kêu là bửu kiếm, gươm báu, gươm linh, cùng là vì dùng nó mà giết được nhiều người ; ai có tội cũng không trốn nó được.
|
― tinh. Tinh thông sáng, linh hồn, tri sáng.
Tính ―. id.Cũng là tên núi ở về cõi Biên – hoả.
Vong ―. Hồn kẻ chết.
― hồn hoặc hồn ―. Thần hồn người ta.
| 柩 ― cửu. Quan tài, quan cửu, hòm đựng hài cốt người nào.
― vị. Bài vị, bằng đề tên họ kẻ chết để mà kính thờ.
― bài.
― toà. Chỗ lập mà rước vong linh.
― sàng. Giường để kẻ chết nằm.
― xa. Xe đưa quan cửu, nhà vàng.
Tiễu ― xa. Nhà vàng nhỏ, đồ chôn con nít.
Đưa ―. Đưa quan cửu lên đàng.
Hò đưa ―. Hò ca mà đưa quan cửu đi.(Công chuyện đạo hò).
Chèo đưa ―. Chèo đưa quan cửu đi có thuỷ có bộ ; nghĩa mượn là chèo chậm quá.
― mục. Kẻ chăn linh hồn, hiểu là các thầy cả giảng đạo Thiên-Chúa.
Tứ ―. Bốn vật linh là long, lân, qui, phụng.
Sanh ―. Nhơn dân, người trong nước.
― dương giác. (Coi chữ dương).
Nói không ―. Nói không đât lời, nói mà người ta không nghe theo.
― chinh. Gập ghình không vững, không xuôi bề nào.
Dư ―. Số lẻ loi, số dư ra.
Phục ―. Củ thông hoá ra, người ta nói rễ thông trăm năm hoá phục linh.
― sa. Châu sa mình làm ra.
Trư ―. Loại nấm tre, vị thuốc lợi thuỷ, thông đàng tiểu.
― tráng. id.
― cơ. Lính thành thuộc ở trong cơ.
― bộ. Lính chuyên việc đánh giặc ở trên đất.
― vệ. Lính thành thuộc ở trong vệ.
― thuỷ. Lính chuyên việc đánh giặc dưới nước.
― tàu. Lính chuyên việc dưới tàu.
― tân điền. Lính mới điền.
― tình nguyện. Người sẵn lòng chịu đi lính.
― thế. Người đi thế cho lính nào khác.
― cựu. Người đã ở lính lâu năm hoặc mãn khoá mà về.
― tập. Lính học tập việc bắn súng.
― lệ. Lính chuyên việc canh giữ trộm cướp, ở theo các quan địa phương.
― mộ. Lính chiêu mộ thêm trong lúc có việc binh.
― hầu. Lính chực việc trong các nha môn.
Quân ―. Tiếng gọi chung các kẻ ở quân ở lính.
Bắt ―. Bắt người mà điền lính ; bắt lính trốn.
Cấp ―. Bắt buộc người nào phải đi lính.
Điền ―. Đem ai vào ngạch quân lính.
Trám ―. Thế người đi lính ; bắt đi lính thế cho ai.
― mãn khoá. Lính mãn bạn.
Làm như bắt ― tản. Bộ sào huyệt tìm kiếm khắp chỗ.
― quính. Bộ sợ sệt không vững vàng, bộ lúng túng.Nói lính quính thì là nói không ra đều.
― lờ. Lãnh cho ai.
― phần. Lãnh lấy phần mình, chịu lấy một phần.
― lẳng. Bộ ngờ nghệt, lẳng lơ, nghe không tỏ rõ ; bộ lỏng lẽo không thấm tháp.
― ghỉnh. Lúc cúc nhiều quá.Tiền chất lĩnh ghỉnh ; người ta ngồi lĩnh ghỉnh.
Bình ―. Nón bằng, nón cụ, nón thúng.
Viền ―. Nón trủm, nón nhọt, nón ngựa.
|
― git. Xăng xít, dính lấy nhau. Chữ viết lít git.
Lút ―. Lu lít, bộ lì lịt không biết sợ ai. (Coi chữ lỳ). Coi lút lít mà nên chín nên mười chỉ nghĩa là coi lu lít mà dữ.
Lu ―. Mập mờ không tỏ rõ (coi chữ lu).
Liu chiu ― chit. (Coi chữ liu).
Lỳ ―. (Coi chữ lỳ).
Rắn ― điu. Thứ rắn nhỏ con mà dài mình.
― chiu. Bộ chíu chít, xúm xít một chỗ. Liu chiu lít chít.
― điu. (Coi chữ điu).Bộ uốn khúc như rắn lội dưới dòng nước chảy.
Nói ―. id.
Ngọng ―. Ngọng, nói không ra tiếng.
― miệng. Miệng nói dấp dính.
― tay. Tay run rẩy, líu quíu, cầm nắm không vững.
― điệu. (Coi chữ điệu). Mắc vợ con lịu điệu.
― lo. Lăng líu, nhiều tiếng xen lộn, giọng cao giọng thấp như tiếng chim.
Nói ― lo. Nói xen lộn nhiều tiếng mà khó hiểu, nói như chim kêu.
― díu. Rối rắm, dấp dính. Nói lăng líu khó nghe.
― xíu. Níu kéo, mắc lấy nhau. Hai đàng đánh nhau líu xíu.
― quíu. Bộ co rút lại.
― lắng. id.
― liệu. Toan liệu phải làm thế nào.
― toan hoặc toan ―. id.
― lường. id.
― thế. Nghĩ phải dùng cách thế nào.
― kế. Nghĩ phải dùng mưu chước nào.
― mưu. id.
― mưu định kế. id.
― sợ. Lấy làm sợ hãi, không yên trong mình.
― buồn. Lấy làm buồn rầu, lo sợ.
― tây. Ưu phiền, lo sợ về việc riêng mình.
― âu hoặc âu ―. Lấy làm lo sợ.
― phiền. Buồn rầu, lo sợ.
― tiếc. Buồn tiếc.
― tới. Nghĩ kế đi tới, phấn chấn làm ăn.
― lui. Nghĩ bề thối lui, hết muốn tranh đua.
― tới ― lui. Lo không sót nước.
― nên. Nghĩ xét làm sao là nên.
― hư. Nghĩ xét làm sao là hư.
― mất. Nghĩ sợ làm sao là mất ; sợ mất.
Ăn no ― được. (Coi chữ được).
Trước thăm o, sau ― mọi nỗi. Có ý thăm mẹ chồng mà cũng có ý riêng nhiều.
― lót. Đem tiền của mà hối lộ.
― việc. Toan tính việc gì, làm việc gì.
Đi ―. Đi tính về việc gì ; đi làm đĩ kiếm tiền.(Tiếng mới).
― ăn ― mặt. Toan tính cho có mà ăn mà bận.
― chi. Chẳng phải lo làm chi ; toan tính việc chi.
Chẳng ―! Chẳng phải sợ chi
Nỏ ―. id.
― ra. Lảng xao, đem tri ý về đằng khác.
― tho. Bộ co ro như khi lạnh lẽo. Lo tho đuôi khép vào trôn. (Lục súc).
― xa. Nghĩ sợ, dự phòng về việc xa xác.
― làm quan. Toan tính cầu khẩn, lo lót cho đặng làm quan.
Liu ―. (Coi chữ líu).
Nấu xăm ―. Nấu canh bỏ nhiều món lộn lạo.
|
― nghẹ. id.
― nồi. id.Cũng hiểu là bộ đen điu, có vằn có vện khó coi; loại khỉ đen đầu.
― lem. Vây đầy những lọ.
Làm quẹt ―. Làm dối giả, làm lấy cớ.
― rượu. Đồ đựng rượu, ve rượu, bầu rượu.
― ra. id.
― đầu. Thò đầu, đưa đầu ra.
― cổ. Đưa cổ ra, ra mặt. Nó không dám ló cổ, chỉ nghĩa là nó không dám ra mặt.
Lấp ―. Đưa mặt ra thụt mặt vào, núp lén không dám cho ra chân chưởng.
Đèn ―. Đèn kẻ trộm, nó thường để trong ống, muốn soi rọi thì ló ngọn đèn ra.
― mó. Đồng nghĩa với tiếng lò mò.
Một đồng nó không dám ―. Co ro còm ròm thới quá.
― thó. Bộ yếu đuối, xơ rơ.
― thụt hoặc thụt ―. Đưa ra thụt lại, thường nói về người mưu sự bậy mà không dám ra mặt.
― chớt. Bộ khoe trẻ, làm tốt. Ăn mặc lỏ chớt.
Hỏa ―. Lò để lửa mà nấu nướng (thường dùng tro trấu để nắn ra).
― lửa. Đồ làm bằng thau, bằng đất có thể bỏ lửa than, để mà đốt thuốc điếu.
― rèn. Đồ cuộc lập ra để mà đốt sắt, đồ cuộc của thợ rèn.
― thổi. Lò đốt quánh sắt, thổi thét cho ra sắt tinh anh.
― đúc. Lò thợ đúc đồ đồng.
― gốm. Lò hầm đồ gốm.
― gạch. Lò hầm gạch.
― vôi. Lò hầm vôi.
― heo. Lò nấu nước sôi mà cạo heo, chỗ làm hàng heo.
― thịt. id.
― giày. Lò múc giày.
― than. Lò hầm than.
― mò. Bộ rờ rẫm không thấy đàng, bộ rờ kiếm vật gì trong tối.
Gió ―. Gió lọt vào, lồng vào.
― lòng. Lòng dạ, lòng nóng nảy.
Lửa ―. Lửa ở trong lò ; ngọn lửa dàn ngang.
Nóng như lửa ―. Nóng nảy thới quá, tính rất nóng nảy.
― tạo hóa. Cuộc biến hóa trong trời đất.
― mo. Tên xứ ở gần Trảng-bàng, thuộc về huyện Quang-hóa, phủ Tây-ninh.
― vòng. Thứ lò nấu bẳng đất hoặc bằng tro trấu, làm ra như một cái vành tròn, có thể để nồi nấu ăn.
― máy. Lò lập bằng đồ máy.
Thò ―. Lộ lạc, bày ra ngoài, ló ra nhiều.
Xỉ ―. Cây tháp hai đầu long cốt.
Ghim–. Tra cây tháp long cốt.
― hội hoặc lư hội. Mủ nha đam, nấu đặc.
― đồ. Đường sá.
Đạo ―. id.
Quan ―. Đàng sứ, đường quan, đường cái.
Kiều ―. Cầu đường.
Bán ―. Nửa đường, giữa đường.
Tam kì ―. Ngả ba đường.
Thượng ―. Lên đường, đi.
Dẫn ―. Dắc đường đi, chỉ đường đi.
Đắp ―. Đánh đất mà làm đường đi.
青 雲 得 | Thanh vân đắc ―. Thi đỗ, được việc vui mắng, hồng chơn hồng cầng.
Lục ―. Đường bộ, đường đi.
Đường ―. Đường cái.
― trình. Đường đi, chặng đường.
Cáo đạo ―. Lễ trình cho thân quỉ dọc đàng, xin cho quan cửu đi cho êm thắm.
Phác ―. Đao dài lưỡi dài cán.
― tổng quản. Chức tổng trấn đời xưa.
Sinh ―. Đường làm cho mình sống.
Chính ―. Đường chính, lẽ chính, đạo chính.
Ác ―. Huyết hư, huyết xấu.(Đờn bà nằm bếp).
Tuyệt ―. Dứt đàng đi, chận đàng đi.
|
Sương ―. Sương móc.
Ơn vũ ―. Ơn xuống dầm dề.
Tỏ ―. Trống trải, bày ra tỏ tường.
Thổ ―. Tỏ hết mọi điều, không khuất lấp.
― ―. Bày ra tỏ rõ, nổi lên, gio ra trước mắt.
Bộc ―. Trống trải, trần truồng khó coi, chang nhãn.
Con mắt ―. Tròng con mắt lòi ra, gio ra.
― con mắt. Trợn con mắt, hai tròng con mắt dương ra.
― nhãn. Con mắt lồi ra.
Tre cam ―. Thứ tre bông ở xứ Cam-lộ.
― nha. Lú răng nanh ; mới mọc mộng.
着 名 | 性 Trước danh ― tính. Người hay khoe khoang, lấy mình làm giỏi.
賄 | Hối ―. Lo lót, đem của mà lo lót.
Ăn hối ―. Ăn của lo lót.
― lên. id.
― mọc. Lú lên, mọc lên.
― thấy. Ngó thấy, lộ ra.
― rạng. Cồn đá nổi lên, ẩn dưới mặt nước; ló sang.
― xô. Lao xao rộn ràng, phát ra tờ mờ.
Mắc–. Mắc cạn (thuyền).
Cần ―. Tên chỗ ở về hạt Tân-thành, tỉnh Châu-đốc.
― sắt. Sắt mỏ mới thét đánh nhập lại một khúc vuông mà dài.
Sắt ―. Sắt đánh ra từ lò.
Lỏa ―. Trần truồng, truồng lồ.
Nước cam ―. Nước phép đảng Phật; nước chưng bằng phần người ta, thường dùng mà làm thuốc nhỏ mắt, bỏ phân cho cây lại tốt lắm.
Quá ―. Quá chừng, quá sức.
孔 | Khổng ―. Tên một người cao lớn đời xưa: Ông Khổng-lồ, chỉ nghĩa người lớn lắm.
Rạch bà ―. Tên rạch ở về tỉnh Biên-hòa.
Ở ―. Ở trần, ở truồng.
Mình ở ― cổ đeo hoa. Xấu mà làm tốt.
― đồ. Có nhiều dấu sùng xuồng làm nhăn.Mặt lồ đồ, da lồ đồ.
― hang. Có lỗ có hang.
― sủng. Chỗ sủng xuống sâu.
― hở. Chỗ hở hang.
― hẻm. Chỗ hở mà chẹt.
― nẻ. Chỗ đất nẻ.
― trông. Chỗ trổ ra mà trông.
― đạo. Lỗ thông, đàng xoi thông.
― lu. Đàng xoi dưới đáy thùng chứa nước, có thể mà súc nước dơ trong ấy.
― chốt. Đàng khoan để mà đóng chốt.
― hầm. Hầm hố.
― trổ. Đàng xoi trổ.
― thóp. Chỗ sủng mà mềm ở giữa kháp sanh, con nít mới sanh đều có.
― tai. Đàng khai thông vào trong tai, chính là đàng làm cho người ta nghe biết; đàng xoi ngoài trái tai để mà đeo bông.
― mũi. Đàng thông vào mũi.
― thở. Đàng thông hoi thở, họng thở.
― miệng. Cái miệng.
― rún. Chỗ sủng tại rún.
― đít. Hậu môn.
― khu. id.
Đánh ― đầu. Đánh lủng đầu.
Xoi ―. Xoi trổ ra làm cái lỗ.
Khoét ―. Khoét đục làm ra cái lỗ.
Đào ―. Đào đất ra làm cái lỗ, hoặc làm chỗ trống.
Moi ―. Lấy tay moi móc làm ra cái lỗ.
|
Giùi ―. Dùng giùi mà xoi lỗ.
Đánh đáo ―. Cuộc chơi, đào lỗ dưới đất, hoặc dùng ống tre cầm xa xa, một người cầm một cục chì, hoặc đá đất mà dồi cho trúng lỗ, thi là ăn tiền.
Gần miệng ―. Gần huyệt mả, gần chết.
Gần xuống ―. id.
Co ―. Có chỗ lung liễu.
Chửa ―. Chửa lỗ trống thông.
― mội. Đàng nước nhỏ ở chỗ khác thông qua; chỗ hở hang, nước chảy ra đàng.
― mọt. Chỗ hở hang rất nhỏ như đàng mọt, làm cho nước rịn ra.
― ngòi. Chỗ xoi thông lòng súng, có thể để thuốc súng mà đốt cho súng nổ.
― báo. (Coi chữ báo).
Kiến tha lâu đầy ―. Chảy ngày chịu khó cũng làm nên công; góp nhóp nhiều ngày cũng được vốn lớn.
Khỏi ― vò vè. Thường hiểu về tội hòa gian, ra khỏi chỗ phạm gian, thì chẳng còn lo sợ.
Làm cũng bằng trời lủng một ―. Làm ra chuyện lớn quá; chuyện nhỏ làm như chuyện to.
Ong ―. Thứ ong hay ở hang, cắn đau lắm.
― cốt. (Coi chữ cốt).
― vốn. Mất vốn, không đủ vốn.
― lả. Tiếng đôi chỉ nghĩa là mất vốn, mất lời.
Buôn ―. Buôn không lời.
Bán ―. Bán không lời.
| 莽 ― mảng. Thô tục, không biết cẩn thận, dè dặt.
― mồ. id.
― bộ. (Coi chữ bộ).
Ngu ―. Dại dột, dốt nát.
― ngư. Thứ cá biển.
| 掠 ― lược. Cướp giựt.
夷 | Gi ―. Mọi rợ.
胡 | Hồ ―. id.
Làm ―. Giả ngơ, làm như không biết.
Ngó ―. Ngó chỗ khác, ngoảnh mặt đi.
Giả ―. Giả ngơ.
Lất ―. Không hay cẩn thận, khinh suất, (?).
Lẳng ―. Thông thường không có ý tứ, mất nết.
Xơ ―. Bộ bơ vơ không ai ngó ngàng.Xơ lơ xáo láo.
Cà ―. (Thất thơ).id.
Bơ ―. Bộ xơ rơ, xài xạc, bản lảng. Gió đánh bơ lơ; bản lảng bơ lơ.
Bá ―. Bá vơ, cà lêu, bá láp.
― đỉnh. Vô ý, ơ hờ.
― thơ. Xơ rơ, thưa thớt.
― chơ lỏng chỏng. Ngiêng ngửa, cao thấp không đều, gập ghềnh, không vững vàng.
Hò ―. Tiếng hò trong lúc kéo neo.
Lỏng ―. Lỏng lẻo, đong đưa, không chắc chắn.
― mỏ. Không muốn ăn, hết muốn ăn nữa.
― mơ. Khinh suất, bỏ qua vậy. Thấy nói lơ mơ, nó không sợ.
― ―. id.
Ngọt ―. id.
Đám ―. Đâm bắp rang cùng bỏ đường.
― thì thôi! Lêu quá, dở quá, không tri ý.
|
― mờ. Mờ mịt, không thấy đường.
― lệt. id.
― lạc. id.
― ngờ. Bộ ngờ nghệt, ngu ngơ.
― cơ. id.
― đờ. Bộ dật dờ, bộ chậm lụt, không tới không lui. Trôi lờ đờ.
Nhìn ―. Nhìn lầm, nhìn lạc.
Cái ―. Đồ dùng mà bắt cua.
Chạy ― mắc đó. Khỏi việc này mắc việc khác, khỏi mưu này mắc mưu khác.
Bậc ―. Bậc sông, bậc đất rã xuống.
― lói. Rách ra, xé miệng, lầy lụa (nói về ghẻ chốc).
― miệng. Môi mép xẻ ra.
Lác ―. Cởi trêu, đàng điếm.
Xấc ―. Xấc dại, xấc mà không thạo việc.Thằng xấc lở.
― làng. id.
― dở. id.
― bộ. (Coi chữ bộ).
― tay. Mắc tay, mắc làm việc chi khác; làm lầm lỡ.
― chơn. Mắc việc phải đi, hoặc đi không đặng.
― đàng. Đi nửa chừng, còn ở giữa đàng, đi chưa tới đâu là đâu: Đi lỡ đàng.
― bước. Mắc việc phải đi, không có ở nhà; bước lầm.
― bữa. Đương ăn nửa bữa; không nhằm bữa ăn, quá bữa ăn. Anh tới lỡ bữa, không biết làm sao.
― vận. Thi vận không xuôi, mắc phải vận xấu, không gặp vận.
― hội. Lỗi kì, không gặp hội, không nhằm hội, quá kì thi cử.
― cơ. Thất cơ hội, lỗi nhịp.
― thì. Quá tuổi, quá kỳ.Con gái lỡ thì, nghĩa là quá chừng cưới gả đi rồi.
― chiều. Không nhằm chiều, không đúng buổi.Cá lỡ chiều.
― cỡ. (Coi chữ cỡ).
― cuộc. Không nhằm cuộc, không gặp thế. Lỡ cuộc công danh.
― duyên. Lỗi căn duyên, không gặp được.
― khóc ― cười. Khóc hồ người, cười nước mắt.
― chừng. Lỡ dở, nửa chừng.
― chuyện. Dĩ lỡ, mắc công chuyện, mắc làm chuyện chi.
― việc. Mắc việc (?), mắc làm việc chi.
Dĩ ―. Lỗi kì, lỗi nhịp, lầm rồi.
Lầm ―. Lỗi lầm.
Nói ―. Nói ra rồi; lỗi lời nói. Tôi nói lỡ, xin miễn chấp.
Làm ―. Đã làm rồi; đương làm việc gì; làm không nhằm việc.
― mầng. Lầm lỗi rồi, quá chừng, không nhằm cách; lỡ dở.
― khỉa. id.
― hàng bờ. Không biết dựa vào đâu, không nhằm hàng lối nào. Lỡ thầy lỡ tớ.
Ống ―. Ống thổi trớt miệng.
Thổi ―. Thổi ống trớt ấy.
Trớt ―. Trớt miệng, toác miệng.
Làm ― làm trớt. Làm mặt rộng rãi, hời hợt, hay cho chác, hay làm ơn làm nghĩa.
Tòa ―. Nở trét miệng, (nói về đồ đựng lớn miệng quá).
― lịch. Chứng nổi cục hòn chung quanh cũng gọi là đau lục lạc.
Sáng ―. Sáng quá, sáng rỡ.
Chói ―. id.
Nắng quáng đèn ―. Mắc chói nắng, chói đèn,
|
làm cho mờ con mắt.Mắc sự chi áng đi làm cho phải khuất lấp.
― con mắt. Chói sáng quá, con mắt ngó không tỏ.
― loẹt. Sáng quá, hào quang bủa ra tứ phía. Ăn bận lòa loẹt thì là ăn bận rực rỡ.
― lồ. id.
― lua. id.
Cười ― lua. Cười mất nết, cười quá.
― máu. Tuốt máu, đổ máu ra.
― thể. Trần truồng, cũng có nghĩa là quá thể: Ăn bận lõa thể.
― luề. Bộn bề.
Đồng ―. Đồng một bọn, một đảng (ăn cướp).
Hiệp ―. Vầy hiệp làm ra một bọn, một đảng, có nghĩa tốt xấu.
Nhập ―. Nhập vào bọn nào, đoàn lũ nào.
Đảng ―. Băng đảng, bè đảng, đoàn lũ (nghĩa xấu).
Một ―. Một bọn, một lũ.
Đồng ―. Đồng một loài.
Môn ―. Môn món, loài, giống, bộ thuộc.
Tộc ―. Loài, giống.
Vật ―. Loài vật, thú vật, các giống , các loài.
Nhơn ―. Loài người.
Phỉ ―. Loài xấu, những đứa xấu xa.
Tư ―. Từ loài, từ giống.
― ra. Thải ra, bỏ ra.
Muôn ―. Muôn thứ, muôn giống.
― người. Giống người.
― vật. Giống thú vật.
― hèn. Giống hèn hạ, loài hèn hạ.
― cầm thú. Giống cầm thú, loài bay loài chạy.
― côn trùng. Giống côn trùng, giống ở dưới đất.
― lục súc. Giống lục súc.(Coi chữ súc).
― xăng cỏ. Giống cây cỏ.
― kim thạch. Loài kim, loài đá.
Khác ―. Không phải một giống một thứ.
Một ―. Thuộc về một giống, mọt môn món.
Lạc ―. Xiêu lạc.
― phụng. Chim loan, chim phụng là hai thứ chim phi thường, kêu tiếng rập ràng.Hiểu là vợ chồng.
Xe ―. Xe vua, xa ngự.
― phòng. Phòng vợ chồng, cuộc vợ chồng sum hiệp.
Giao ―. Tên núi ở giáp cõi Biên-hòa, Bình-thuận.
― giao. Keo chim loan; nghĩa chắp nối.
Song ―. Cửa loan phòng.
― linh. Lục lạc.
Hỗn ―. id.
Tán ―. Tan tác, rối loạn, cũng có nghĩa là nhiều lắm.
― lạc. Mắc giặc giã, rối rắm, tan hoang.
― lí. id.
Làm ―. Phá rối, làm giặc.
Dấy ―. id.
Thi ― li. Nhằm lúc rối loạn, lìa tan.
Đời ―. Đời giặc giã, trộm cướp nổi lên.
Biến ―. Biến dời, rối loạn.
Rối ―. Rối rắm quá, (thường nói về, giặc).
Tao ―. id.
― phép. Bỏ phép, phạm phép, không giữ phép.
― luân. Tội gian dâm trong bà con, tội phá luân thường.
― hàng thất thứ. Lỗi hàng ngũ, không giữ thứ tự hàng ngũ.
― thần. Tội làm phản, làm loạn.
Lú ―. Bỏ hoang, bỏ cho hư tệ, đầy những cỏ rác.
― mạng. Nhiều lầm; chính nghĩa là lời dạy trong khi hoảng hốt.
|
― tới. Lấn tới.
― đến. id.
― vào. Lướt vào, xông vào.
Nước ― vào. Nước lấn vào, tràn vào.
― ranh. Lằn ranh, giành ranh.
Cỏ mọc ― sân. Cỏ mọc lan ra cho tới trong sân.
Nói ― choán. Nói bá vơ, nói ngang ngửa. Đừng nói loán choán mà phải đòn.
Tội ― con giặc. Tội làm loạn, con làm giặc, chữ gọi là loạn thần tặc tử. 乱 臣 賊 子
Nước ―. Trong nước rối loạn.
Dấy ―. Dấy loạn.
Khuấy ―. Khuấy rối.
Lăng ―. Hỗn loạn, vô phép, chẳng biết kiêng vì kẻ lớn.
Nói ―. Nói lớn lối, nói quá.
Làm ―. Làm hung, làm lung, làm lớn việc, lớn chuyện.
Giàu ―. Giàu lớn.
Khóc ―. Than vãn, chảy nước mắt.
― tới. Lắc lắc đưa mình tới, trườn tới.
Cá ―. Thứ cá đồng lớn con, tròn mình mà đen, thả nó trne6 đất thì có tài lóc lóc, đưa mình tới, cho nên lấy đó mà đặt tên.
Khô ―. Cá lóc phơi khô.
Lăn ―. Và lăn và lóc, chịu khó nhọc ghe đàng.
― lách. Hay thóc thách, hay dòm ngó, đụng cái này, bái cái kia, không yên một bề.
― thóc. Lúc thúc, lẫm đẫm chạy theo. Cái già lóc thóc nó thì theo sau.
― cóc. id.Chạy nhảy như cóc.
― cóc chỗi dậy. Té xuống rồi chờ dậy.
Chạy lẫm ―. Chạy mau, chạy giỏi, (tiếng khen con nít mới biết chạy mà chạy mau).
Trọc ―. Đầu gọt sạch như đầu cá lóc.
Tróc ―. Tróc ra cả, không còn dính chút nào.
― vỏ. Róc vỏ, bỏ vỏ, rớt vỏ, tróc vỏ.
― thịt. Lạng lấy thịt, bỏ xương.
Đồ ―. Đồ dùng mà lọc, như vải giấy.
Lừa ― hoặc ― lừa. Lựa chọn, xét nét (?).
Năm lừa bảy ―. Chọn lựa hết sức kì quái.
― nước. Dùng đồ chi mà lọc lấy nước trong.
Nước ―. Nước đã lược rồi.
― dọc. Khúc khổ, nhiều đoạn gian nan.
Bánh ―. Bánh làm bằng bột lọc, bánh trong sạch.
Chạy ― xọc. Chạy lóc xóc không êm (nói về ngựa); chạy ngược xuôi cực khổ.
Phước ―. Phần phước, phần lợi; một bộ trong nước Giao-chỉ.
Bổng ―. Phần dưỡng liêm của các quan.
Tước ―. Chức tước, bổng lộc.
― nước. Phần nhà nước cấp cho các kẻ làm tôi. Làm quan thì ăn lộc nước.
― đời. Phước ở đời.
― trời. Phước trời cho.
天 生 人 何 人 無 | 地 生 草 何 草 無 根 Thiên sinh nhơn hà nhơn vô ―, địa sinh thảo hà thảo vô căn. Đã có thích nôm rằng: Trời sinh người, người đều có lộc trời, đất thì sinh cỏ, rễ chồi nào không.
Đắc ―. Được phần ăn, phần nhờ, phần phước.
Có ―. id.
|
Mất ―. Hết nhờ lộc trời, chết.
Bất ―. id.
Nở ―. Cây ra lá non.
Xoài ra ―. Xoài ra lá non, (người ta hay ăn).
― lễ hoặc lễ ―. Lễ vật, của lẻ.
Phước ― thọ. Phước đức, giàu sang, sống lâu, (ba điều người ta ước muốn).
Quang ― tự thanh. Chức quan, (về bậc ngũ khanh).
― thực. Vật ăn, đồ người ta dâng cúng.
Hữu ―. Người giúp việc quan, có ăn bổng, (như các tơ lại).
Vô ―. Người giúp việc quan mà không có ăn bổng, (như các cai tổng, v.v).
| 續 ― tục. Tên riêng vua đầu hết trong nước Annam.
Hồi ―. Thần lửa.
Chạy ― xộc. Chạy xông xả, chạy sấn tới.
― nhung. Gạc nai mới mọc, hãy còn non, còn mềm, vị thuốc bổ.
― giác. Gạc nai đã già, đã cứng.
― giác giao. Cao nấu bằng gạc nai, vị thuốc bổ.
― giác sương. Gạc nai đã cắt vụn mà nấu cao rồi, vị thuốc chỉ huyết.
― cốc. Tiếng gõ mõ.
Xốc ―. Ăn nuốt mạnh mẽ, ăn đại. Mời anh xốc lốc ba miếng, (tiếng tục).
― xốc. Bộ xốc tới mạnh mẽ. Đi lốc xốc.
― ngoi. Bộ ướt dầm.
Ướt ― ngoi. id.
Lẻ ―. (Tiếng đôi), lẻ bọn, riêng ra, dư ra, một mình.
Đe ―. Ngăm đe, răn đe.
― nhoi. Bộ lúc nhúc, máy động như giòi.
― choi. (Coi chữ choi).
Làm như con ― choi. Làm bộ nhảy nhót, không yên.
― xương. Lòi xương, trật xương.
Gãy ―. Gãy lìa, gãy lòi ra.
Lìa ―. Lìa ra, không còn dính.
Chẳng ― một đồng tiền. Một đồng tiền cũng không chịu tốn, không chịu đưa ra.
― ra. Bày ra ngoài, phát giác, tỏ lộ.
― chành. Giấu không nhẹm.
― hèm. id.
― môi. id.
― xương. Giơ xương ra, bày xương ra, ngó thấy xương.
Tróc da ― xương. Thường nói về sự tra khảo.Khảo lược hết cách, làm hết cách cũng không được gì; sự thể khôn cực.
― ruột. Ruột lồi ra, bày ra.
― tòi. Dây niệt lớn, thường dùng mà cột trói người có tội, xiềng tòa.
― xòi. Thưa thớt, trồi sụt không đến một cỡ, một lượt.Cây mọc lòi xòi, chỉ nghĩa là cây mọc không đều; làm lòi xòi, thì là làm cái rồi cái chưa.
Chẳng ― ra một đồng tiền. Chẳng chịu đưa ra một đồng tiền, chẳng chịu mất một đồng tiền.
Cá thòi ―. Thứ cá nhỏ ở bùn, lộ hai con mắt như con mắt cua, trên lưng có cái ký, đi chạy đều nhờ hai cái vi.
Thòi ―. Lú ra, lộ ra, bày ra ngoài, không khuất.
Con mắt thòi ―. Con mắt lộ ra quá.
Ăn ― họng. Ăn tràn họng, ăn nhiều quá, (tiếng tục).
― trôn tré. (Tiếng tục).Loi giang môn, lòi khúc ruột cùng, ấy là tại rặn quá.
― tròng. Tiếng mắng đứa sớn sác, không coi trước coi sau, không thấy chi cả, (tiếng tục).
|
Pháo ―. Đồ đốt như pháo, như lói.
Lảnh ―. Tiếng thanh mà cao.
― lên. Nóng lên, bắn lên, làm cho vọt lên.
― tai. Chói tai, ỏi tai.
Đanh ―. Nói phó anh ỏi, nói phách nói lối.
Đau ―. Đau chói, tức chói.
Lở ―. Lở ra vây va.
Đỏ ―. Đỏ giọi, đỏ lòm.
Thằng đốt ―. Lói nổ rồi, đúa đố đứng bơ vơ không còn chuyện chi mà làm nữa.
― cây. id.
Trọi ―. Sạch trơn, trọi trơn.
Kéo ―. Kéo trì, kéo xẻn.
― đi. id.
― lết. Nắm mà kéo xà lết dưới đất.
― lưng. Nắm lưng mà kéo xẻn.
― thôi. Lòng dòng, trì hoãn ra, không xuôi bề nào. Việc còn lôi thôi.
Thiên ―. Thần làm sấm; tay sai; bộ xấu xa gớm ghiết.
― đình. Sấm sét.
― công. Tên ông tổ thầy thuốc, dạy việc bào chế thuốc bắc; thần sấm.
Dây ―. Dây da lớn cột gióng hai bên gọng xe, có thể cho ngựa kéo cái xe.
收 | 鞭 Thu ― tiên. Cái roi sắt người ta dựng trên nóc nhà cao, để cho nó rút khi sấm sét.
火 | 伏 Hỏa ― phục. Thứ trái phá lớn.
Địa ―. Trái phá dưới nước; thuyền thả trái phá.
魚 | Ngư ―. id.
― nước. id.
― sông. Thả trên mặt nước mà bơi qua sông.
― bùn. Đi dưới bùn.
― sải. Hai tay bò sải mà lướt tới.
― ngửa. Lội ngủa mặt, lội bẻ ngủa.
― ngầm. Lội khuất mình dưới nước.
Lặn ngòi ― nước. Chịu lạnh lẽo, chịu khốn khổ nhiều bề.
― ngược. Lội nước ngược, lội trở lui.
Đồ ―. Đồ dùng mà lau chùi.
― qua ― lại. Ở bên này qua bên kia, có ý làm quỷ quái cho khỏi thua, (nói về sự đá gà nói).
― xóm. Xóm gần, ở gần, nội trong xóm. Ở lối xóm.
― nầy. Gần đây, ở chỗ nầy; đường nầy, chặng nầy.
― lang. Tự sự, thứ lớp, lớp lang. Ai biết lối lang nào.
― nào. Chỗ nào, đường nào, phía nào, đất nào.
― đàng đi. Dọc đàng đi, bên đàng đi.
Một ― sách. Một chặng trong sách, một bài sách.
Noi ―. Xướng nói ột lúc, tán một bài trong truyện.(Hát bội); nói hay nói giỏi.
Hàng ―. Hàng ngũ, thứ lớp, ngạch ngữ. Ai biết hàng lối nào.
Xốc ―. Đánh phách, cả xốc, làm mặt biết chuyện. Nói xốc lối, làm xốc lối.
Làm ―. Làm bộ làm tịch, làm mặt giỏi, làm phách.
Tốt ―! Tốt bộ thì thôi! (Tiếng chê).
Vô ―. Không nhằm lối lang, không ăn nhập vào đâu.
Vô tích vô ―. id.
― lên. id.
― lõm. Nổi lên, hõm vào.
― củ. Củ bày ra.
― gốc. Bày gốc, gốc nổi lên.
― xỉ. Răng mọc không đều hàng, giơ giơ khó coi.
Cát ―. (Coi chữ cát).
Người ―. Người Chiêm thành thuở trước.
|
Rau sam ―. Thứ rau sam nhỏ lá.
― rún. Rún nổi lên, bày ra ngoài.
Lầm ― hoặc ― lầm. id.
Có ―. id.
― phép. Sai phép, vô phép.
Người hay ― phép. Người hay bắt lỗi bắt phép.
Làm ― phép. Làm sai phép, quấy phép, không giữ phép.
― đạo. Không giữ bổn phận, không giữ đạo nghĩa.
Bắt ―. Bẻ bắt, boi xỉa đến lỗi kẻ khác.
Xin ―. Xin chịu lỗi, xin tha lỗi, xin miễn chấp, chịu chẳng phải, chịu quấy.
Chịu ―. Chịu mình sai, lầm, chịu mình làm điều chẳng phải.
Chừa ―. Chừa cải, không còn làm điều quấy nữa.
― lời. Sai lời, không giữ lời nói.
― kì hẹn. Sai kì hẹn, không giữ theo kì hẹn.
Đổ ―. Đổ cái quấy cho ai.
Tội ―. Tội ác, điều phạm luật, phạm phép, trái luật thường.
― nhịp. Sai nhịp, không ăn nhịp. Đờn lỗi nhịp.
― long thừa ― di. Lỗi đầu lỗi đi.Lỗi tại hồi đầu, tại kẻ làm đầu; như thúng mủng mà đặt sai cái nan đầu nan giữa.
― thầy mặc sách, cứ mach mà cưa. Quấy phải có chỗ chịu, mình cứ việc mần.
Biết nước ―. Biết mình lỗi rồi, biết sự mình quấy, chịu quấy.
Nhìn ― hoặc nhìn nước ―. id.
磊 落 ― lạc. Trổi hơn, hơn kẻ khác. (Học trò).
Dây ―. id.
― môi. Mối dây lỏng lẻo, cột không chặt.
― ra. Nới ra, để lỏng lẻo, buông ra.
― xịch. Lơi quá, không săn chút nào.
― dơi. (Coi chữ dơi).
Thạch ―. Ích lợi lớn, phước nhiều.
Sinh ―. Sinh ích lợi; te lời, te tiền bạc; hưởng nhờ được.
Có ―. Có ích, có phần nhờ.
Làm ―. Làm cho có lợi, làm cho mình được nhờ.
Mưu ―. Lo cách thế cho mình được lợi, cho được giàu có.
Trục ―. Đua chen làm cho sinh lợi.
Chác ―. id.
Đoạt ―. Cướp giành phần lợi kẻ khác.
Thủ ―. Lo cho mình được lợi, thâu góp cho mình.
Tranh ―. Đưa giành phần ích lợi.
Dục ―. Ham hố một sự làm lợi, vụ tất một sự làm giàu.
Câu ―. id.
Nghĩa ―. Đều làm lợi phải nghĩa.
Phương ―. Phương thế sinh lợi.
吉 | Cát ―. Phước lành, điềm lành.
― lộc. Phần hưởng nhờ.
先 義 後 | Tiên nghĩa hậu ―. Lấy nhơn nghĩa làm trước, lợi làm sau; chẳng ham lợi mà bỏ nghĩa phải.
Bất ―. Không có lợi, hay làm cho phải rủi ro, phải hại.
An nhà ― nước. Nhà an, nước thạnh lợi.
― hại. Đều lợi sự hại.
謀 可 不 衆 | 不 可 獨 Mưu bất khả chúng, ― bất khả độc. Bày mưu định kế chẳng khá dùng nhiều người; về sự làm lợi, sinh lợi, chớ giành một mình.
濟 人 | 物 Tế nhơn ― vật. Làm cho ai này được nhờ; dầu vật dầu người đều được nhờ.
― chủ. Làm cho chủ được nhờ.
一 本 萬 | Nhứt bổn vạn ―. Một vốn muôn lời, (tiếng chúc).
― thủy. Thông đàng trước, đàng tiểu; hay làm cho ráo nước trong mình.(Nói về bịnh thủng).
|
Thủy ―. Thuế cá đồng, thuế rạch ngòi.
Ăn câu mút ―. Ăn của phi nghĩa, câu lợi bất nhơn.
Thất ―. Mất lợi, thiệt hại ; thất trận.
Đắc ―. Được lợi, được việc.
― khẩu. Sắc miệng, giả hàm ; có khoa ngôn ngữ.
Lưu ―. Có khoa ngôn ngữ, lời nói rảnh rang.
― ghẻ vỏ. Vành miệng ghẻ vỏ.
― răng. Nớu răng.
― đây. Lại đây, (đồng âm).
Hạ ―. Id.
Bệnh hạ ―. Id.
Huyết ―. Kiết ra máu.
Làm ―. Làm ra bệnh kiết.
Nghĩa ―. Nghĩa phải, lẽ phải ; đều cắt nghĩa.
― sự. Sự lý, lẽ phép.
Đường thiên ―. Đường ngàn dặm, đường xa xuôi lắm.
― nói. Đều nói ra.
Nhiều ―. Nhiều tiếng nói, nói nhiều.
Dài ―. Id.
Bày ―. Nói ra, kể ra.
Mở ―. Mở miệng nói, nói.
Gởi ―. Nhắn nói sự gì, (như gời lời kính thăm).
Hết ―. Thôi nói ; nói đủ rồi ; chẳng còn chi mà nói nữa.
Dứt ―. Nói rồi, thôi nói nữa.
Cạn ―. Nói hết tiếng, nói cặn kẽ.
Củng ―. Id.
Đủ ―. Id.
Hẳn ―. Nói chắc chắn, lời nói kỉ cang.
― giao. Lời giao kết, hẹn hò.
― hứa. Đều hứa chịu.
― thề. Đều thề thốt, đoan thệ.
― răn. Đều răn dạy.
― dạy bảo. Đều dạy bảo, (cho biết sự đời, cho biết đàng đi nước bước).
― dặn. Đều dặn dò, biểu phải làm chuyện chi.
― nhắn. Đều nhắn nhe, cậy phải nói chuyện chi.
― cung khai hoặc lời cung, lời khai. Giấy khai, tờ khai trước mặt quan.
― củng. Gời lời nói với, (người vai nhỏ).Nếp viết thơ.
― kính. gởi lời kính, (người bằng vai hoặc lớn hơn mình) id.
― lạy. Gởi lời lạy, (nói về kẻ tôn trưởng) id.
― ăn tiếng nói. Cách nói năng.ăn ở ; cũng hiểu là lời nói.
― cay đắng. Lời nói châm chích, có nghĩa cay co, khó chịu.
― chuốt ngót. Lời dỗ dành, bom phóp, lời bào chuốt.
― lành. Lời khôn ngoan, lời phải, lời nói dịu dàng.
Vâng ―. Giữ theo lời dạy bảo, không dám bỏ qua.
Cải ―. Không làm theo lời dạy biểu, làm ngang dọc.
Cướp ―. Nói hớt, nói cướp.
Nặng ―. Lời nói nặng nề, đau đớn.
Nói nặng ―. Nói ra lời nặng lời.
Nhớ ―. Nhớ đều đã nói.
Buông ―. Nói ra, vụt ra mà nói.
Nuốt ―. nói.Không giữ lời nói.
Rượu vào ― ra. Say sưa hay nói quấy.
Làm ―. thời.Làm lào thảo, lấy có.
Nói đắt ―. Nói được, nói người ta nghe, người ta chịu.
― thiệt nói ngây. Có làm sao, nói làm vậy.
― lãi. Id.
― lóm. Id.
― vốn. Cả lời cả vốn.
-lỗ. Phắn lời, phân lỗ ; phần đặng, phần mất.
Có ―. Có phận nhờ, có sinh lợi.
|
Tính ― tính lỗ. Tính cho biết lợi hại thế nào.
― ăn lỗ chịu. Trong việc buôn bán làm ăn, có rủi có may ; may nhờ rủi chịu, chẳng phải oán trách, chẳng phải sờn lòng.
Cụt ― cụt vốn. Mất cả vốn lẫn lời.
― khom. (Coi chữ khom).
Đi ― khom. Đi lum khum.
― xom. Bộ cong lưng mà nhẩy.Cóc nhảy lom xom.
Con mắt ― ― hoặc thom ―. Con mắt tráo tráo; ngó chăm chỉ.
― khòm. (Coi chữ khòm).
Đi ― khòm. Đi lum khum.
Đổ ―. Đổ lắm, đổ au au.
Chua ― Chau lắm, chua lẻ.
― vào. Id.
Lói ―. Lổm chổm, lối ra hổm vào.
Ăn ―. Đạo tập, “….” ăn cắp của kẻ khác làm của mình.(Thường nói về sách vở).
Nghe ―. Lóng tai nghe chuyện người ta nói với nhau ; nghe đều được đều mất.
Học ―. Học mót của kẻ khác.
― thỏm. Bộ khóm róm, lỏm thỏm khó coi.
― gươm. Nạm gươm.
― súng. Lòng súng.
― chuối. Cái cốt ở giữa cây chuối.
― Cây. Ruột cây, cái lồi ở giữa cây.
Chính giữa ―. Ở ngảy giữa ruột, giữa cái cốt.
― chỏm. Bộ lồi ra, lỏm vô, không đều.
― chóp. Điếm đàng, quỉ quái.
Con mắt thom ―. Con mắt mở tráo tráo.
― chôm. Bộ không vững vàng, không tê tỉnh.Giò giám, không trơn liền.
― đốm. Có nhiều đúm, nhiều về.
― cồm. Bộ chống tay chống gối, cất mình chờ dậy ; bô đương nằm mà lật đật cất mình chờ dậy.
― chồm. Bộ không tê tĩnh.
Xổm ―. Bộ ngồi xổm, ngồi hổng đít ; ngồi không yên, không nên nết.
― lẩm. Bộ nhai vật gì trám vàm trong miệng ; bộ khua môi miệng, ăn nói thôi tục.Ăn lỗm lẩm; nói lỗm lẩm.
Thêm ―. Thêm thắt, gia them.
Đặt ―. Đơm thêm, cơi lên.
Để ―. Id.
― lĩnh. Rậm rạp, có tang che khuất, (cây cổ).Sâu thiểm, hiểm hóc.
― cây. Chỗ cây mọc nhiều cùng xủ nhánh xuống ; lùm cây.
Núp ―. Ẩn mình trong chỗ có lờm ; chực hờm, náu nương chờ đợi.
― lờ. Gạt gẫm, xảo trá, quỉ quyệt.
Bợm ―. Bợm có tiếng, đưa hay gạt gẫm, xảo trá.
Nói ―. Nói quỉ quyệt, điếm đàng.
Chở tầm ―. Chở vợi, chở lần mà đem đi nơi khác.(Tiếng Mên).
― xon. (Coi chữ xon).
|
Một ―. Id.
― tóc. Tóc sợi nhập lại làm ra một con dài như một đàng dây.
― chỉ. Chỉ quấn lại, làm ra một con hoặc một cuống.
― gai. Gai nhập lại, làm ra một con dài.Cũng kêu là con gai.
Vắt tử ―. Vật ép làm ra từ cục nhỏ, (thường nói về cơm);.
― cơm ; cơm ―. Cơm đã vất thế ấy.
Đánh lú ―. Cầm giàu trong tay như cách hốt lúc ; ăn cấp.(Coi chữ lú).
Nem ―. Nem làm ra từ cục từ vắt nhỏ nhỏ.
Xe ―. Xe lại, cuốn lại làm ra tứ tao tứ mối.
Tóc xe ―. Tóc nhiều sợi xe lại một, làm như dây đánh.
― lõi. Hạ mình, chiều theo ý ai.
Chìu ―. id.
Vào ― ra cúi. Chìu lỏn hết cách.
― vào. Tron vào, đưa vào.Lòn vào tay áo.
― qua. Tron qua, đưa qu.Lòn qua cữa sổ.
― bóng. Ẩn bóng, núp bóng, nhờ chỡ bóng mà vào.
Cơm ―. Cơm thường.
Trái ― bon. (Coi chữ bon).
― trốn. Chun qua dưới háng kẻ khác.
Sợi chỉ ― trôn kim. Sợ chỉ xỏ qua lỗ cây kim, chỉ nghĩa là chịu lờn hết cách.
― tòn. Bộ ăn bận đồ vẩn vỏi khó coi.
― nào. Lối nào, lúc nào.
Ghe ―. Ghe chài, ghe chở lầm lon.(Tiếng mới).
― len. Sẽ lén, rón rén, làm nhẹ nhẽ hết cách.
― chổn. Lợn cợn, có cục có hòn nhỏ, không đều nhau, không trơn liền. Đàng đi đổ sỏi lỏn chỏn.
― lẻn. Bộ mất cỡ.
Đánh ―. Lén mà lấy, lấy không ai hay (tiếng nói chơi).
― Cữa sau. Lén vào cữa sau.
Quần tà ―. Quần vằn quá, che từ đầu gối trở lên.
― lạo. Chung lộn.
― vậy. Lộn lạo quá, không còn thứ lớp, không còn phân biệt.
― bậy. id.
― đầu. Lấy đầu làm đuôi, lấy trên làm dưới, lấy trước làm sau, để ngược; quên lộn, rối trí.
― đầu ― đuôi. Không còn thứ lớp; quên trước quên sau.
― ruột. Ruột trở lên trên ; nắm hai chơn một người mà trở dộng đầu, thì hay làm cho nó phải lộn ruột.(Cách xóc nước).
― tay áo. Trở tay áo cho thuận mà bận.
― lại. Trở lại, xây lại ; đi trở lại.
― bề trái. Trở bề trái ra ngoài, (thường nói về áo quần).
― kiếp. Loạn cang thường, hóa ra kiếp thú vật.
Quân ― kiếp. Tiếng mắng những đứa loạn cang thường, ra lòng trâu chó.
― đời. Ngược đời, khác thể lạ đời ; lộn ra đời khác.
― hồn. Hay quên, hay lú, lộn đầu lộn đuôi.
Chung ―. Chung chạ, không phân biệt.
Xáo ―. Xào xáo gây việc trong nhà ; chiên xào nhiều món vô một.
Nhào ―. Nhào ngô, đầu đít cuốn tròn ; bắt trăn trở không yên như khi đau bụng bão.
Cãi ―. Cãi lẫy cùng nhau.
Khuấy ―. Khuấy nhau ; trộn chung, đánh động làm cho chung lộn.
Nói ― rồng ― rắn. Nói rối rấm, lộn đầu lộn đuôi, nói vấy vá không có thứ lớp.
Nói ― hột. Nói rối rắm, lộn lạo.
Nước ―. Nước vận xoáy ; tên sông ở về đia phận Phước-tuy.
Đu ―. (Coi chữ đu).
― tròng. Tròng con mắt trở trong ra ngoài.Tiếng mắng đứa bơ thờ vô ý, không nhắm trước sau.(mắng nặng).
|
― xộn. Làm cho rối rấm, mất thứ lớp.
Rồng ―. Rồng uốn mình quanh lộn ; bộ lịch sự, xinh tốt: Tốt như rồng lộn.
Gà ― trái vải. Gà con trong trứng, tượng hình rồi gà gần nở.(Bợm rượu lấy làm một vật ăn ngon cùng bổ khỏe).
Viết ―. Viết lắm, Viết không nhầm chữ phải viết.
Tính ―. Tính sai, tính lầm.
― thính. Trật ra, tuốt ra, trở ngược, lộn ngược (thường nói về cu dái con nít).
― ra. Trở bề trong ra ngoài ; đi trở ra.
― vô. Trở bề ngoài vào trong ; đi trở vô.
― lên. Trở lên ; đi trở lên.
― xuống. Trở xuống ; đi trở xuống.
― nhộng. Làm lộn lạo, rối rắm, hoặc quên đầu quên đuôi.
Con ranh con ―. (Coi chữ con).
Quanh ―. Quanh co nhiều nổi ; đành quanh lộn.
― mồng ― cuống. Không biết đâu là mồng đâu là cuống, quên lộn rối rắm.
― vật ― chẩy. Vật vã, nhào lộn không yên.
Hồ ―. (Coi chữ hồ).
Làm hồ ―. Làm hốt mớ, làm lấy đặng.
Nói hồ ―. Nói hốt mớ, nói không chắc chắn.
Nghe hồ ―. Nghe hớt mớ, nghe không đắc bằng, nghe đều đặng đều mất.
― đoi. Tiếng đôi.Id.
Thẹp ―. Hai bên mép âm môn.
Bẹn ― Hình tích cái âm môn, hình xéo xéo, giống hình ba góc.
― xa kéo vải. Nó là một miếng cây xẻ ra một đâu, để mà gác con quay kéo vải.
― lá vông. Cũng lá miếng cây xẻ ấy, mà chẻ bầu bầu, giống cái lá vông.
― lá tre. Id.Cũng là đồ gác cây quay, mà thổn, giống cái lá tre.
― cổn. Tiếng khua đồ sành, hoặc xáo lộn ve chén.
― rổn. Tiếng khua đồ đồng, khua lục lạc ; tiếng rổn rảng.
Khuyên ―. Khuyên can, khuyên dỗ.
Cái ―. Đồ dùng mà chứa nước, bằng sành, miệng lớn mà nhỏ trôn.
Câu ―. Song thưa thấp thấp, làm như tay vịn.
Câu ―. con tiện.Cũng về một thứ, mà song thưa ấy lại tiện ra nhiều ngấn tròn tròn.
Khim ―. Bạn hữu thiết.(Coi chữ lan).
Ô ―. Nước Batavia ; bộ thuộc Chà-và.
Thuyền ―. Tên thuyền.
― ngơn. Bộ để duôi, bộ cười chơi.Thấy nói lơn ngơn, nó không sợ.
― mơn. id.
― tơn. Bộ lật đật đi một mình.Lơn tơn xách gói đi theo.
― xơn. Bộ xơn xao, lướt tới không ngó trước sau.
Thịt ―. Thịt heo.
Màu da ―. Màu da heo, có nhiều sắc trắng đỏ xen lôn, cũng như lớp nạc lớp mỡ.
Bánh da ―. Bánh làm giống cái da heo, phân ra trắng đỏ nhiều lớp.
― cợn. Có hột có cặn không nhuyễn không sạch, (thường nói về bột, về đồ nước).
― lao. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lớn.
― tuổi hoặc tuỗi ―. Tuổi tác đã cao, có nhiều tuổi.
Tác ―. id.Vóc giạc đã lớn.
― người. Con người có vóc giạc, không phải nhỏ thó.
― đầu. Đầu to ; đầu chở vở mà không có trí, có tiếng tục rằng: Lớn đầu mà dại ; thì chỉ nghĩa là đã lớn mà còn dại.
― vóc. Vóc giạc to, mình mẩy to.
― gan. Bạo dạn, to gan, có gan nhiều, không hay nhút nhát. Thằng nhỏ lớn gan: thằng nhỏ không biết sợ chi cả.
|
― tiếng. Cả tiếng.
― sức. Cả sức, mạnh sức.
Khôn ―. Đã đến tuổi khôn, đã có tuổi hiểu biết.
Làm ―. Làm đầu, làm anh chị, ở trên trước, làm trưởng thượng.
Vai ―. Về lớp đờn anh, về lớp trưởng thượng.
Giàu ―. Giàu to, có cũa cãi nhiều.
Nước ―. Nước lên, nước biển chảy vào các sông rạch : nước dâng lên nhiều.
Kẻ ―. Ngưởi tuổi tác, kẻ có danh phận.
― lên. Thêm tuổi, nhổ giò, thêm bề cao lớn.
― lác. Sửng sờ, ngẩn ngơ.
― thuyền ― cầm. Còng cuộc nhiều, hao tốn nhiều.
Làm ― phài làm láo. Làm người trên trước, phải gánh vác nhiều.
― tớn. Lăng xăng, rộn ràng, đồng nghĩa với tiếng bớn tớn.
― đợi. Thiệt là lớn.
― đệt. id.
― cộc. id.
La ―. La cả tiếng, làm cho kẻ khác hay biết.
Làm mặt ―. Làm như người trên trước, làm bộ cao sang.
― lưng. Làm biếng, béo quá.
― bụng. To bụng, bạo bụng, bụng ăn nhiều.
Ông ―. Tiếng xưng hô kẻ làm quan, phẩm hàm cao.
Bà ―. Tiếng xưng hô vợ quan lớn.
Sông ―. Sông Khong.
Cưới ―. Cưới hỏi trọng hậu, cả thể.
Chôn ―. Chôn cất cả thể, làm ra một cuộc tổn hao nhiều.
Buôn bán ―. Buôn bán cả vốn, nhiều hàng hóa, buôn bán đỏ cả sức.
Cá sẩy cá ―. Con cá sẩy không ai ngó thấy, muốn nói là bao lớn cũng đc ; khen quá tiếng khen.
Mắng hết ―. Mắng lắm, mắng quá sức.
Nhàm ―. id.
― mặt. Dể ngươi, dể mặt ; quen mặt rồi không còn kiêng sợ nữa.
興 | Hưng ―. Thạnh, vượng.
豐 | Phong ―. id.
― thành. Tên huyện thuộc về tĩnh Biên-hòa.
― khánh. Tên huyện thuộc tĩnh Biên-hòa, phủ phước tuy.(Bà-rịa, huyên hay Mọi).
― phi. Hoàng hiệu, (xưng trổng).
― não. Cây long não ; mủ cây long não là một thứ nhựa trắng mà thơm tho, người ta hay dùng mà làm thuốc.
― nhãn. Thứ cây có trái tròn, khi chin là thơm ngọt, ăn tươi ăn khô cũng đều ngọt.
― cốt. Loài giống như đá, vị thuốc hay, làm cho thông đàng tiểu ; cây làm cốt nghĩa là làm xương sống tàu thuyền.
― diên hương, Người ta nói là nước miếng cá voi, dùng làm thuốc trị đàm ; tra ra là óc cá voi.
― tu thể. Loài rau có tua có sợ như râu rồng.
Giáng ―. Thứ xương rồng có lá.
瓦 | 子 Ngõa ― tử. Loại nghêu.
Ô ― vỉ. Mỏ hóng, khói đóng giàn bếp.
Ô ―. Hiệu trà tàu.
Bạc ― phi. Bạc đồng có hình rồng bay.
― thuyền. Thuyền rồng, thuyền vua ngự.
― nhan. Đức vua.
― đình (hương án). Chỗ lập bàn thờ mà hầu rước hiếu chỉ.
― vương. Vua sông biển, thần sông biển.
― bào. Màng con rồng.
― chân. Áo dâu.
― ô. Loại già sói, đen lông.
Mão cửu ―. Mão vua đội.(Coi chử cửu).
― mạch. Mạch rồng, chỗ đất thạnh vượng, có chôn ai xuống đó, thì con cháu sẽ đc giàu sang.
― huyệt, hang rồng. id.
― óc. Lòng óc, động trong óc, bắt khó chịu.
― lay. (Coi chữ lay) !
|
― cát. Đổ cát chung quanh mà dằn.Mả long cát, nên nhà long cát, thì là đổ cát mà dằn, không dụng đất.
― trâu qua sông. Lùa trâu lội qua sông.
― vào. Lén vào, lẻn vào, lòn vào.Cũng có nghĩa là nhận vào, lộng vào.
― lẽ. Nhẹ nhẽ, lẹn lẽ, không ai hay biết.Đi lọng lẽ.
Dù ―. Tiếng kêu chung cả hai vật dùng mà che mưa nắng, cũng là tiếng đôi.
Vồng ―. Đồ hầu của quan, đi đâu đều phải có mà khiêng, che.
Che ―. Cầm cây lọng mà che.
Đi ―. Đi có che lọng ; đi không ai hay.
― lợp. Lọng lợp kỉ càng ; lọng che nhiều cây như lợp.
Lợp ―. Dùng lụa, vải hoặc giấy lá mà phất cây lọng ; dùng lọng mà che.
― nước. Làm cho nước trong.
― tai. Lặng tai, nghe cho tỏ rõ.
Nghe ―. Nghe qua vậy, nghe lóm nghe không chắc.
Hỏi ―. Hỏi lén, hỏi đon ren, hỏi dọ trước.
― đốt. (Coi chữ đốt).
― ngón tay. Một đốt ngón tay.
― mía. Một đốt mía, một đoạn mía từ mắt nầy tới mắt kia.
Giao ―. Thưa mắt, dài mắt.
Nhặt ―. Dày mắt, vắn mắt.
― nhóng. Mất công chờ đọi, treo lèo chưa xuôi.
― xóng. Chàng ràng qua lại, không có công chuyện gì mà làm.
― dạ. Tâm tình, bụng dạ.
― đơn. Lòng ngay, lòng thật thà.
― son. id.
― thật hoặc thật ―. id.
― thành. id.
― ngây. id.
― lành. Lòng tốt, hay làm nhơn.
― nhơn. id.
― tốt. id.
― thương. Bụng hay thương xót.
― độc. Lòng sâu thiểm, độc dữ.
― muông dạ thú. Lòng sâu độc bất nhơn, chẳng còn đạo lý.
― tham. Lòng tham lam, ham muốn thới quá.
― dục. Lòng dâm, lòng tà dâm.
― gian. Lòng gian tham quỉ quiệt, muôn lường gạt kẻ khác.
― tà. Lòng vạy vỏ.
― tây. Lòng gian ngụy.id.Cũng có nghĩa là lòng riêng tư.
― rộng rãi. Sự ăn ở rộng lớn.
― không dạ đói. Bụng không, bụng đói, không ăn vật gì, chưa ăn vật gì.
Vui ―. Vui vẻ trong lòng.
Toại ―. id.
Đẹp ―. id.
Phỉ ―. lấy làm vui vẻ lắm.
Thỏa ―. id.
Phải ―. Bắt phải thương yêu (người nào).
Động ―. Bắt thương yêu, tưởng nhớ.
Cuồng ―. id.
Chạnh ―. id.
Mủi ―. Hay động lòng thương nhớ.
Sẵn ―. Có sẵn lòng, vui lòng theo, cố ý.
Hết ―. Hết ý, sẵn lòng.
Thật ―. Thật tình, không phải giả dối,.
Khó ―. lấy làm khó chịu.
Vì ―, vị ―. Vì nể, sợ mất lòng.
Dầu ―. Mặc ý.
Mặc ―. id.
Xiêu ―. Xiêu theo, nghe theo, chìu theo.
Giục ―. Làm cho mạnh lòng, làm cho phấn phát.
Nỡ ― nào. Đam lòng nào, nào khẳng, nào nỡ, đâu nỡ.
|
― động ― lo. Động lòng dục, tư tưỡng về đàng trải.
Dốc ―. Quyết lòng, quyết chí, thề lòng.
Non ―. Yếu lòng, non gan, không có chí ý mạnh mẽ.
Cả. -.Cả gan, không hay sợ sệt.
Trở ―. Trở ra ý khác ; khác lòng, khác dạ ; ra lòng thù nghịch, không giữ lời giao, lời thề.
Chìu ―. Chìu theo ý, làm cho được lòng ai.
Dừa ―. Nương theo ý ai.
Có ―. Có bụng tử tế với ai, hết lòng với ai, trung hậu.
Đành ― dành dạ. Dứt tình, đàng đoạn.
Rèn ―. Nắm giữ một lòng ; dốc một bề.
Êm ―. Bằng lòng, mát bụng.
Vững ―. Vững trong mình, chắc ý, không nghi ngại.
Bền ―. Bền chí, không nao ; cứng cỏi, gắt gỏng.
Cạn ―. Thật thà, cạn dạ, tự nhiên hay xiêu, hay nghe, không có bụng sâu sắc.
Cứng ―. Cứng cõi, không hay nghe đều phải.
Nguôi ―. Khuây lâng, bỏ qua.
Lạt ―. Hay động lòng thương, hay nghe lời năn nỉ, kêu xin.
Nguội ―. Hóa ra nguội lạnh, không còn tưởng nhớ.
Cảm ― cảm trí. Chăm chỉ, ý tứ, không cho xao lảng.
Đem ―. Ra lòng gì, nghĩ thế gì . Đem lòng tốt, thì là lấy lòng tốt.
Dụng ―. Dụng tâm, có lòng gì. Dụng lòng bạc ác, thì là có lòng bạc ác, ở bạc ác ; vị bụng ai, tư tưởng về việc gì.
Phiền ―. Buồn bả không yên trong lòng.
Nặng ―. Cực khổ trong lòng, đau lòng, mất lòng.
An ―. Bằng lòng, vui lòng.
Cam ―. Ưng bụng, không nan trách ai.
Để ―. Để bụng, chữ dạ không quên.
Ghi ―. id.
― mẹ. Bụng mẹ.Căn giữa, ở chính giữa ; Cột lòng mẹ thì là cột cái.
― Con. Con trong bụng mẹ, một lần chữa nghén, một lần đẻ ; đầu con ; lòng căn cột con.
― heo. Bộ ruột heo, hiểu cả trái tim, gan, phổi.
― lanh. Huyết tim ở trong bụng con heo, người ta nấu lộn với lòng nó cho vừa chin mà thôi, gọi là đồ ăn bổ khỏe.
― tạp. Bao tử, bộ ruột.
― tin. Lòng tin cậy, sự tin cậy.
Rối ―. Rối rắm trong lòng.
― vét. Chỗ tát nước ở khoang lòng.
― tàu. Khoang tàu ; chính đường tàu chạy ở giữa sông.
― biển. Biển ; rún biển.
― can. Khoản không giữa hai cột nhà.
― mo. Có mỏ khum khum, cong quớt, co cóp, giống cái mo để úp hoặc để ngửa.
― chảo. Hủng xuống sâu, giống cái chảo để ngửa ; chỗ vũng sâu, búng sâu ở sông rạch.
― ống. Rồng thông như cái ống, dài như cái ống.
― nứa. Có nhiều đảng rổng, khía dài giống như bề trong cây nứa, xoi lòng nứa.
― máng. Có đàng xoi dà má lớn giống như cái máng.
― súng. Lòng ống cây súng.
Đau ― súng, súng nổ, đau ― gỗ, gỗ kêu. Tức mình phải kêu, phải nói.
― bàn tay. Phía trong bàn tay.
Dụng ― không đụng thịt. Tưởng sự thảo lảo, chẳng tưởng tới miếng ăn.
Mất ― trước được ― sau. Thà giữ sự thật thà, chẳng thà vị mặt mà để giận hờn lại sau.
― thòng. Dư ra, thừa ra ; nhểu nhão : Mũi dãi lòng thòng.
― dòng. Kéo dài ra ; để lâu lắc.
Cầm ― chẳng đậu. Động lòng, chịu không đặng.
|
Dằn ―. Kềm giữ lấy ý mình : ăn ít nhiều cho vững bụng.
Lót ―. Ăn sơ (nhứt là bữa ăn sớm).
Mở ―. Làm cho hiểu biết, ham muốn, làm cho đem bụng thương tưởng.
Vỡ ―. Mở trí ý lần đầu.
Học vỡ ―. Học tập cho hiểu việc lần đầu hết, cho mở trí khôn.
Xưng tội vở ―. Xưng tội lần đầu hết, tập cho biết đàng xưng tội.
― Trời. Ý Trời muốn thế nào.
― người. Ý người muốn thế nào.
― dân. Bụng dân ước muốn, tin tưởng thế nào.
Đặng ―. Đặng như ý ai, được bụng người ta thương tưởng, đã làm cho kẻ khác mến yêu.
Mất ―. Chếch mếch, làm cho phải hờn giận.
Đồng ―. Hiệp một lòng, một ý.
Một ―. Có một ý, một bụng ngay thẳng.
Hai ―. Lưỡng đầu tim ; nửa theo bên này, nửa theo bên khác ; hai lỗ thông.
― một dạ hai. id.Chia lòng.
Súng hai ―. Súng có hai ống thông.
Thử ―. Thử cho biết bụng dạ ra làm sao.
Ướm ―. id.
Dọn ―. Giữ mình, giữ lòng cho thanh tịnh.
Thề ―. Thề nguyền, dốc lòng, lập tâm.
Dặn ―. id.
Lời thật mất ―. Hễ nói ngay thì sao cũng chếch mếch.
Chay ―. Sự giữ lòng chay sạch, bớt bữa ăn.
Đói ―. Đói bụng.
No ―. No bụng.
Khoang ―. Khoang ở chính giữa chiếc thuyền.
Âu ― mát dạ. Đành bụng, ưng bụng, bằng bụng, không nói gì nữa, ( thường dùng như tiếng nói lẩy).
― lèo. id.
― xệch. Lỏng quá.
― quệu. id.
― quịch. id.
― dồng. Làm lâu lắc, kéo dài ra, đồng nghĩa với tiếng lòng dòng.
― gói. Yếu gói, mất sức rối.
Mực ―. Mực nhiều nước,.
Hở ―. (Coi chữ hở).
Thả ―. thả ra không canh giữ, không kềm thúc.
Đóng trông ―. Cầm một chỗ không cho đi xa, cầm chơn cầm cẳng không đi đâu được.
― lá. id.Cộng nhỏ nhỏ có chỉ lún phún, ở trong mình con chim mà mọc ra.
Cánh ―. Tiếng cọi chung cả lông cả cánh.
― cánh. id.Lông mọc tại cánh.
Lên trời thiêu cánh ―. Không phương thoát khổi.
― mày. Lông mọc tại chang mày.
― nheo. Lông mọc tại mí mắt.
― ngực. Lông mọc tại ngực.
― tai. Lông tăn măn mọc tại tai.
Rụng ― tai. Già rồi, (thường nói về đờn bà).
― mũi. Lông mọc trong lỗ mũi.
― nách. Lông mọc trong nách.
― đuôi. Lông mọc theo đuôi.
― đeo. Lông mọc một chùm ở dưới cái đeo con chó ; chó có lông đeo gọi là chó khôn.
― tưi. Lông khác thường hay mọc trong mình người ta.
― hồng. Lông chim hồng, lông rất nhẹ.
Chưn ―. Chỗ gốc lông mọc ra.
Mũi ―. Cái lông ; mũi ấy là tiếng kêu kể.
Rỉa ―. Xoi gỡ từ cái lông, sửa soạn làm tốt.
Đủ ― đủ kiên. Lông kiên mọc đủ rồi ; có đôi bạn rồi.
Mọc ―. Đâm lông ra, lông trong mình mọc ra.
|
Đâm ― lại. Làm quỉ quái mà khuấy nhau, trở lòng, thường nói về chuyện đá gà mà lội qua lội lại, nghĩa là liệu thế gà mình thua, bèn lòn qua chủ gà khác mà đá hoặc đá ít bên chủ khác đá nhiều.
Rụng ―. Lông già rồi tự nhiên rụng xuống, (lông chim).
Thay ―. Rụng lông già, mọc lông non, (chim).
Nhổ ―. Bứt nhổ làm cho sạch lông, (chim).
Thui ―. Thui đốt làm cho sạch lông, (chim).
Làm ―. Dụng nước sôi, cạo đánh làm cho sạch lông, (heo).
Đổ ―. Lông lá đổ xuống, rụng ra nhiều. Hàng lụa đổ lông, thì là tơ chỉ nó xùi ra, hàng lụa không khắc mặt.
Đổ ― đổ lá. id.
Xùi ―. Lông xùi xùi, không xuôi xả.
Trụi ―. Rụng sạch không còn một cái lông.
Chổi ―. Chổi kết bằng lông gà, vịt.
Viết ― ngỗng. Dụng cộng lông ngỗng mà làm cây viết.
Kiện bông ―. Kiện khống khứ, không chỉ quyết là kiện ai, (coi chữ do).
Thổi ― tim vịt. Khắc bạc, hay bắt ti bắt ô, xét nét từ đều, đối với câu rạch lá tìm sâu.
― mốt. Đương tử nan ruột.
― hai. Đương hai nan vô một.
― trĩ. Lông chim trĩ, ấy là một lông dài, hát bội hay dùng mà giắt trên mão, chỉ nghĩa là phiện tướng.
Ngủ ― chiên. Ngủ giáo kết bằng lông chiên nhuộm đổ.
Râu ria ― ngực là lô phản thần. Sách tướng nói kẻ có nhiều râu, nhiều lông ngực, thì là kẻ nịnh.
Dầu ―. Thứ dầu đổ thịt, to sớ mà bền chắc.
Chè ―. Loài cây nhỏ, cả cây cả lá đều có lông, người nhà quê hay dùng nó, thui cả nhánh lá, nấu nước mà uống cũng như chè thường, ấy là một vị hay tiêu bổ.
Có ― có lá. Bộ xồm xàm có nhiều lông, bộ dơ dáy không sạch sẽ.
― ―. Bộ cao rộng minh mông.
― khơi. Chạy lộng, chạy khơi, thả ra ngoài khơi.
Vào ― ra khơi. Vào dựa mé, ra ngoài khơi.
― lượt. Ngang tàng, quá phép.
― lạc. Dị thường. Tốt lộng lạc, khéo lộng lạc.
― ngôn. Lời nói phạm thượng.
― vào. Lồng vào ; thả vào mé.
― chơn dung. In hình, họa hình ai.
玩 | Ngoạn ―. Chơi giỡn, vô phép.
Làm ―. Làm quá phép, không giữ phép.
― phép. Quá phép, trộm phép.
| 假 成 真 ― giả thành chơn. Làm chơi mà sinh thiệt.
| 瓦 ― ngỏa. Đẻ con gái.
| 璋 ― chương. Sinh con trai.
― kiến. Lồng vào trong kính, phép chiếu kính, (coi chữ chiếu).
― chim. Đồ nhốt con chim.
― gà. Đồ nhốt con gà.
― bàn. Đồ chụp mâm bàn.
― sấy cau. Đồ nhốt lửa để mà sấy cau.
Lò ― ấp. Lò lửa có nấp đậy, thường dùng trong mùa lạnh.
― ơ. Một bộ trách trã bằng đất, để chung liền, một dây.
― trách trã. id.
Chim sổ ―. Chim sẩy ra khỏi lòng, (chẳng còn trông trở lại).
― vào. Để vào trong, ráp vào phía trong, ráp vào khuôn.
― lên. Nổi ghen, nổi gan, nổi giận ; được mợi, được nước.
― bộng. Bộng ruột, trông bộng.
Nhãn ―. Thứ trái cây có mùi thơm ngọt, hình tròn như tròng con mắt, đến khi nó lớn phải dùng đồ bao, bằng không thì dơi chim ăn hết.
Cài ―. Giấy gạch hàng sân để lồng vào giấy khác mà viết cho ngăy hàng.
Viết ―. Viết có giấy làm lồng.
― gốc. id.
|
― phao. Không đáy đề, không biết gìn giữ, phá tan của cải.
― lép. Bộ liếm láp thèm ăn.
Đặt ―. Đặt đồ bắt cá ấy.
― xọp. Lốp xốp, không dễ đặt.
Đau lỏi xỏi ― xọp. Đau đi đau lại không hay vừa khá.
Lúa ―. Lúa lên tốt quá, vượt tược quá cho nên ít hột.
― bốp. Tiếng pháo nổ.
Dây ― bốp. Dây lục lạc, chữ gọi là hạ khô thảo, vị thuốc giải nhiệt.
Trắng ―. Trắng bong, trắng quá.
― xốp. Xởi xốp không dẽ dặt.
― độp. Tiếng hột mưa, hột nước, hoặc trái trăng rụng rớt nhầm chỗ có lá, có vật gì xốp mỏng mà kêu dội.
Rụng ― độp. id.
― cộp. Tiếng đi giày đi guốc trên đất cứng.Tiếng khua động cây cối.
Rùa bò ― cộp. Tiếng mu rùa khua đụng đất cứng trong lúc nó bò.
― bộp. Tiếng pháo nổ, tiếng vỗ bao bịch, tiếng kêu giòn mà nặng.
― xộp. Xốp xộp, không dễ đặt như đồ bông chỉ.
― nhà. Dùng ngói, lá hay là vật chi khác mà che chỗ ở cho khỏi mưa nắng.
― trại. Dùng lá, ngói mà che phủ chỗ làm nghề hay là chỗ quân lính ở.
― khiên. Lấy khiên che mình mà xốc vào, tấn khiên, (nói về nhiều người).
― vào. Chườm vào, tràn vào, (nói về sự đông người áp vào chỗ nào).
Thứ ―. Thứ tự, ngăn nắp.
― lang. id.
― đất. Một kháp đất, một sắc đất, một tầng đất phân biệt.
― giấy. Giấy trải một tờ hoặc nhiều tờ chồng chập.
Gói một hai ― giấy. Dụng một hai tờ giấy trải ra mà gói.
― học. Một sắp học trò, học theo nhau.
― trên. Sắp học bậc trên ; ngăn trên, tầng trên.
― dưới. Sắp học bậc dưới ; ngăn dưới, tầng dưới.
Từ ―. Từ ngăn, từ tầng.
Nhiều ―. Nhiều ngăn, nhiều liền lúc ; nhiều đời.
― trước. Bọn trước, những người trước, đời trước.
Mấy ―. Mấy ngăn, mấy tầng.
Gạt. Gạt gẫm làm cho mắc mớp, (gạt chơi).
Làm ―. Giã đò, làm cho mắc mớp, mắc mưu, mắc lận.
Làm mưu làm ―. id.
― chiếu. Trải chiếu, lấy chiếu mà lót.
― đệm. Trải đệm.
― nệm. Trải nệm.
― lá. Dùng lá mà lót, mà trải.
― ván. Dùng ván mà lót, dọn ván ra.
― gạch. Dùng gạch mà lót.
― đàng. Trải, rải dọc đàng ; dùng vật chi mà lót đàng.
Quân ― đàng. Quân đi tiên phuông để cho nó liều mình chịu chết mà đánh với giặc, làm cho giặc bớt sức.
― lòng. Dằn lòng, ăn sơ buổi sớm mai.
Con mắt mí ―. Con mắt có hai mí xấp nhập ; bộ lút lít dễ ngươi.
Chắt ―. Tiện tặn, bòn mót, dành để từ chút.
Lo ―. Đem tiền bạc cho ai ăn, mà cầu cứu việc gì.
Đút ―. id.
|