Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/S

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

S


Sac. n. Rớt xuống nhẹ nhẹ, ngã xuống chậm chậm; cát.
 ― xuống. id.
 ― ngã. Té xuống, ngã xuống.
 ― sẩy. Sẩy sút, lầm lỗi.
 ― sụp. Sụp xuống.
 ― cơ, kế. Mắc máy, mắc phải mưu chước.
 ― cơ thất thế. Mắc thi vận xấu, nghiêng nghèo.
 ― chước. Mắc phải mưu chước gì.
 ― hầm
 ― hố

Té xuống hầm, sụp hầm; mắc phải tai nạn.
 ― đắm hoặc đắm ―. Mê đắm, sa đà.
 ― đà. id.
 ― mê.  id.
 ― chơn. Sẩy chơn, chơn phải sụp xuống.
 ― tay. Sẩy tay, quá tay.
 ― đề. Quá chừng, không giữ phép.
 Nói ― đề. Nói quá, nói xúc phạm.
 ― lời nói. Lỗi lầm tiếng nói.
 ― nước mắt. Chảy nước mắt.
 Nước mắt nhỏ ―. id.
 Nước ―. Nước chảy, nước đổ.
 ― địa ngục. Phải xuống địa ngục, trầm luân khốn kho.

 ― thai. Đọa thai.
 ― đâu ám đó. Gặp đâu hay đó, không nghĩ ân tình; không nghĩ trước sau.
 Bút ― gà chết. (Coi chữ bút).
 Sương ― Mù sương xuống
 ― Mưa. Mưa xuống.
 ― mưa giông. Mưa gió lớn trong lúc đầu mùa.
 ― môn. Thầy sãi.
 ― sám. Loại rễ cây, vị thuốc mát.
 ― kê. (Coi chữ kê).
 ― ngư. Cá nhám, ngoài da có hột như cát.
 Dỏ ―. Tên xứ thuộc hạt Biên Hòa.
 Cái ―. Đó bện bằng tre giăng ngang qua suối, để mà bắt cá chạy theo nước đổ.
 Cá ―. Thứ cá mềm mại chạy vào sa.
 Đất ― bồi. Đất cát bồi lên.
 ― chẩn. Thứ bang mọc lên như cát làm cho con người phải sốt bức mê man.
 ― sập. Tên rạch ở hạt Mỹ Tho.
 ― thải. Thải đi, bài đi không dụng nữa.
 ― lậu. Đồng hồ cát.
 Hằng hà ― số. Nhiều như cát sông Hằng, vô số.
 ― sa tăn quỉ dữ. Ma quỉ hay phá đời.


Sac. Cát.
 Châu ―. Vật luyện với thủy ngân, màu đỏ, vị thuốc tràn tâm.
 Thằn―. id.
 Cang ―. Thứ giống như muối, vị thuốc hay phá ung độc.
 Kim ―. Thứ giống như chai mà có rơi kim, người ta hay làm nút áo, hoa tai.
硼  |   Bằng ―. Thứ giống phèn trắng, vị thuốc mát, hàn the.
 Bửu ―. Thứ đá cứng người ta tán để mà giói ngọc.
 Đơn ―. Loại son, hồng đơn.


Sac. Hàng dệt mỏng mà thưa, the.
 Sô ―. Hàng bông hoa.
 ― mỡ. Miếng mỡ bụng con heo.


Sac.
 Nguyệt ―. Thứ giáo có câu móc.


Sạn. Vãi lúa giống cho nó mọc tự nhiên.
 Ruộng ―. Ruộng vãi lúa giống cho nó mọc tự nhiên.
 Lúa ―. Lúa làm theo cách ấy.
 Rễ thân ―. Thứ rễ cây, vị thuốc sản hậu.


n. Kể, lấy làm trọng.
 Bao ―. Chẳng kể chi.
 ― bao
 ― chi
 Chi ―
 Chẳng ― chi
 ― gì
 Chẳng ― gì

id.
 Đàng ―. Đàng đi.(Tiếng đôi).


c. nMột mình ít dùng.
叱  |   Sất ―. Quát nạt, om sòm.
 Thất ―. Sợ thất kinh.


n. Đổ xuống, hoằng hoại (nhánh trái).
 ― xuống. id.
 ― ―. Sà xuống, đổ xuống dưới thấp.
 ― sầm. Bộ không thấy đàng.


𦲺 Sản. Loài cỏ dài lá, củ nó có mùi cay nóng.
 Cây ―. id.
 Bụi ―. Mọc nhiều cây vỏ một.
 Muối ―. Muối đâm lộn với ớt cùng củ sả.


𪀎 Sản. Loại chim hay bắt cá, long nó có nhiều sắc.
 Chim ― ―. id.
 ― cá. id.
 ― trâu. Thứ sả lớn con.
 Dao mỏ ―. Lưỡi dao giống mỏ chim sả.


𨦁 n. Chẻ ra, phá ra, chặt dài, chặt cho đứt nhiều miếng.
 ― hai. Chẻ hai.
 ― tư. Chẻ tư.
 ― mía. Chẻ cây mía, (cuộc chơi, coi chữ mía).

 ― buồm. Chặt lá buồm, (trong khi giông bão).
 ― neo. Chặt dây neo.
 Cào ― sả mặt. Cào rách mặt.
 Sòng ―. Luôn luôn, miết dài.
 Chơi sòng ―. Chơi mãi thế.


Sạcc. nTên chim; bễ mà còn dính; nứt đàng; tiếng di động.
 ― ra. Nứt đàng.
 ― hai. Nứt hai.
 Nửa ―. Gần nứt ra, đã có dùng, nữa cũ nữa mới, nữa chừng.
 Một cái ―. Tiếng khua động qua vậy.
 ― ―. Tiếng khua động giặp.
 Cọp đi ― ― bên hè. Tiếng cọp di động liền nhau.
 Sột ―. Tiếng khua động mạnh; bộ thô tục.


Sácn. Rừng nước mặn, (ở gần biển).
 Rừng ―. id.
 Cây ―. Cây nước mặn.
 Mướp ―. Thứ trái cây rừng sác.
 ― nơi. Không nhớ mình để ở chỗ nào, (ít dùng).


Sắcc. nVẻ vang, màu mè, vẻ xinh tốt; nhọn, bén; chưng nấu cho rặc nước.
 Nhan ―. Mặt mũi xinh tốt, đẹp đẽ, có vẻ lịch sự.
 Diện ―. Sắc bày ngoài mặt.
 Thần ―. Sắc bày ngoài mặt, mạnh mẽ yếu đuối thế nào.
 Khí ―. id.
 Thất ―. Bộ thất kinh; bộ xanh xao, yếu đuối.
 Biến ―. Đổi sắc, mất sắc.
 Gỉam ―. Sắc kém đi, không được tươi tốt.
 Kém ―. id.Khí sắc giảm đi, không được mạnh mẽ.
 Có ―. Có vẻ lịch sự.
 Bóng ―. Vẻ xinh tốt, lịch sự.
 Tốt ―. id.
 ― tốt. Màu tốt, tốt màu.
 ― sở. id.
 ― sảo. Bộ lanh lợi, bộ xinh tốt, bén ngót.
 ― dục. Sự mê đắm sắc tốt.
 Đắm ―. Mê đắm sắc dục.
 Háo ―. id.
 Sâu ―. Sâu độc, sâu hiểm.
 Trí ―. Trí thông sáng.
 Dao ―. Dao bén, dễ cắt cứa.
 ― lưỡi
 ― miệng

Khước kháo lời nói.
 ― lẽm. Sắc lắm, bén ngót.
 ― phục. Đồ bận nhiều màu sắc tốt.
 Chữ viết ― nét. Chữ viết sạch nét và tốt.
 ― cạnh. Cạnh sắc sảo.
 Chuông biên ― cạnh. Khuôn viên đẹp đẽ.(Thường nói về chữ về đồ chạm.).
 ― giận. Mặt giận.
 Đức ―. Làm mặt lớn, ỷ thị.
 Gían ―. Có nhiều sắc xen lộn.
 Ngũ ―. Năm màu xanh, trắng, vàng, đỏ, đen.
 Màu ―
 Mùi ―

Màu mẻ.
 Thuế chánh ― sắc. Thuế thâu vật hạng, như thâu lúa gạo mà không thâu tiền, như có thâu tiền gọi là chiết sắc.
 Sinh ―. Có vẻ vang; có lợi.(thường nói về việc buôn bán.).
 Khởi ―. Vượng lại.id.
 Sửa ―. Làm tốt.
 Chết ―. Mất sắc rồi, tục lại dùng như tiếng chỉ quyết, như nói: Đồ ăn trộm chết sắc, mà còn cải là đồ mua.
 ― chết. Chết máu rồi, sắc diện người chết.
 ― hồng hồng. Màu hồng lợt.
 ― hỏa hoàng. Màu đỏ như lửa, đỏ vàng.
 ― da trời. Màu xanh da trời.
 Hàng ―. Hàng nhuộm nhiều sắc.
 Nữ ―. Sắc gái tốt.
 Quốc ― thiên hương. Bông hoa mẫu đơn; bông tốt trong đời.
 Thinh ―. Sắc tốt cùng tiếng đờn ca, hay làm cho người ta mê đắm.
魚  |   Ngư ―. Ham sắc tốt.
 ― thuốc. Chưng lấy thuốc mà lấy nước cốt nó.
 ― lại. Chưng nấu lại, làm cho bớt nước.
 Cạn ―. Cạn khô.


Sắcc. Lời vua truyền dạy.
 ― mạng. id.
 ― lệnh. id.

 Đạo ―. Giấy phong quan, cấp cho làm chức phận gì.
 ― bằng hoặc bằng ―. id.
誥  |   Cáo ―
 Ban ―. Ban lời truyền dạy.
 ― phong. Sắc mạng cho lĩnh chức phận gì.
 ― dụ. Lời truyền dụ.
 ― chỉ. Id.
 ― thần. Bằng sắc phong thần.
 ― bùa. Phép ém quỉ trừ ma, (thường làm trong mấy ngày Tết.).
 ― trán. Id.
 Thọ ―. Chịu lấy bảng sắc phong cho chức gì.
 Lãnh ―. id.
 Nghinh ―. Lễ rước bằng sắc vị thần nào.
 Thỉnh ―. id.
 Rước ―. id.
 Đệ ―. Lễ đưa sắc thần về đâu.


Sắcc. Tiện tặn, thâu trử.
 Lẩn ―. Bỏn sẻn.


𡆍 Sặcn. Hơi nghẹt thình lình, vật ăn vật uống vọt ra lỗ mũi, lỗ miệng, tiếng trợ từ.
 ― sụa. id.
 ― máu (mũi, miệng). Bị bức tức máu vọt ra lỗ mũi.
 ― sò. Có nhiều sắc xen lộn không đều.Lao xao đáy biếc, sặc sò dòng xanh.
 ― sừ. Nhụ nhự, không chắc chắn.Nói sặc sừ là nói như đứa say.
 Chạy ― gạch. Chạy mệt ói, chạy mệt quá.
 ― cơm. Cơm vọt ra đằng mũi hoặc đằng miệng.
 Ho ―. Ho nghẹt, hơi phát thình lình.


Sáchc. nGiấy in chép đóng lại từ xấp; một làng, một ấp nhỏ ở trong rừng.
 ― vở. Sách là cuốn sách, vở là bài vở, đồ biên chép mà học, cũng là tiếng đôi chỉ nghĩa là sách.
 ― bác vật. Sách luận bổn chất mỗi một vật.
 ― hóa học. Sách cách trí, luận về tính tình của mỗi một vật, (coi chữ học.).
 Kinh ―
 ― kinh

Sách kể kinh, truyện.
 ― đạo. Sách dạy lẽ đạo Thiên Chúa, sách bên đạo Thiên Chúa.
 ― thánh. Sách sấm truyền (đạo Thiên Chúa.).
 ― lễ. Sách kinh làm lễ, sách dạy các lễ phép.
 ― đoán. Sách luận về chúa Trời đất v.v....
 ― các phép. Sách kể về các phép đạo Thiên Chúa.
 ― chép, tả, viết. Sách viết ra hay là sao chép.
 Chép ―. Sao chép sách gì.
 ― in. Sách cắt bản hoặc in chữ rời.
 Cuốn ―. Giấy in chữ nghĩa đóng lại từ tập.
 Pho ―. Một bộ sách có nhiều cuốn.
 Tờ ―. Một tờ giấy in trong sách.
 Nghe ―. (Coi chữ nghe.).
 Chằm ―. Chằm vòng trong sách, để mà phân câu, phân vế.
 Xem ―
 Coi ―

Xem coi lời sách.
 Đọc ―. Đọc lời trong sách.
 Làm ―. Lấy sự học biết đặt làm sách vở.
 Cắp ―. Ôm sách trong nách (mà đi học.).
 Ôm ―. id.
 Nhãn ―. Nhãn hiệu cuốn sách.
 Tựa ―. Lời nói rao để trước cuốn sách.
 Bìa ―. Bìa bao giữ lấy cuốn sách.
 Lề ―. Khoản trắng chừa ngoài bìa sách.
 In ―. (Coi chữ in.) Dùng bản hoặc dùng chữ rời mà in ra sách.
 Đóng ―. Đóng ráp những giấy in làm ra cuốn sách; đóng bìa sách.
 Công đèn ―. Công học hành.
 Nói có ―. Nói có tích, có lý.
 Cha làm thầy, con bán ―. Con không nối nghiệp cha.
 Nói hết ― hết vở. Nói hết lẽ, nói hết sức.
 Chấp ―. Không kể lời khôn ngoan, chuẩn đích.
 Bỏ ―. id.
 Nói không có ― vở. Nói láo, nói phi lý.
 ― hoạch. Rẽ ròi, thông suốt chằm hằm.
 Ăn nói ― hoạch. Ăn nói khôn ngoan, thông suốt.
 Kệ ―. Đồ đóng từ ngăn mà để sách.
 Tủ ―. Tủ để sách.
 Cửa lá ―. Cửa đóng ráp ván ngang làm ra từ lá mỏng mỏng.
 Tiệm ―. Tiệm trữ sách mà bán.
 ― phong. Làm lời phong tặng (vua chúa).

 ― ghe. Xấp giấy nhỏ biên số hiệu, thước tấc chiếc ghe.
 Lá ―. Những ngăn mỏng mỏng ở trong bao từ bò, trâu.
 Thảo ―. Áo sách, đồ bao gói sách; sách giả bao tử pho để mà chơi. Nó là chữ tháo 套.
 ― mán. Mán sốc của Mọi.
 ― tích. Sách vở.
 Sổ ―. id.


Sáchc. Rào chung quanh trại.
 Trại ―. Phần bờ, trại thổ.
 Mộc ―. Cây để mà ngăn rào.


Sáchc. Thể hiện, mưu chước; roi vọt.
 Kế ―. id.
鞭  |   Tiên ―. Roi vọt, roi đánh ngựa.
 ― mã. Đánh ngựa, giục ngựa.
 Tao biết ― mày. Tao đã biết ý mày, mưu chước mày.
 Đối ―. Phép đối đáp, theo điệu văn chương.
 Văn ―. Lời đối đáp theo điệu văn chương.


Sáchc. Lỏi, dây; xin hỏi; vắng vẻ.
 ― vấn. Hỏi han; đòi hỏi (tiền bạc.).
要  |   Yêu ―. Làm bức, ép uổng mà ăn tiền.
 Bức ―. id.
 ― trá. Dụng mưu gian mà ăn của.
 ― thủ. Id.
蕭  |   Tiêu ―. Vắng vẻ, lặng lẽ.


Sáchc. Mở ra, hảo lễ.
 ― khai. Id.Chiết khai, giở ra (nói về thơ từ.).
 ― phong. Mở phong thơ, phá con niêm.


Sạchn. vẹn vẻ, trong trẻo, không có bợn nhơ.
 ― sẽ. id.
 ― trơn. Vẹn sạch, không chút bợn nhơ; ráo trơn: sạch trơn như chùi.
 ― không. Id.
 ― làu làu. Id.
 ― tay. Không có vật chi dính tay; Không hề đá động tới vật gì.
 ― mình. Rảnh rang, không dính bén sự gì.
 ― tội. Khỏi tội, vô tội, chẳng có tội chi.
 ― bách. Sạch sẽ lắm; chẳng dính bợn nhơ; hết trơn.
 ― quét. Hết sạch; hết trơn.
 ― nhách. Id.
 Hết ―. id.
 ― hết. id.Sạch trơn.
 Chay ―. Vẹn sạch, thanh tịnh, thanh sạch.
 Vẹn ―
 Trong ―
 Thanh ―

id.
 Ăn ―. Ăn hết.
 Làm ―. id.Làm hết, (thường hiểu về nghĩa ăn), cũng có nghĩa là làm sạch sẽ, vén khéo.
 Đi ―. Đi hết, đi không còn sót.
 Quét ―. Quét tước sạch sẽ, lấy hết; khuân dọn đi hết.
 Dọn ―. id.
 Nhà cháy ―. Nhà cháy tận tuyệt.
 Kẻ cướp dọn ― ghe. Kẻ cướp lấy hết đồ trong ghe.
 Lấy nước làm ―. Có nước rửa thì gọi là sạch; có nước rửa thì vật mới sạch.
 Thua ―. Thua hết tiền bạc.


Saic. Gửi đi, dạy đi, cho đi, cất làm việc gì; lầm lạc, không nhầm, số phân biệt, số dư, nhiều lắm.
 ― khiến. Khiến dạy, hủy thác, dạy đi việc gì.
 ― phái
 ― cất
 ― sử
 ― bát

id.
 ― vặt. Sai bảo làm chuyện lặt vặt.
 Mắc khổ ―. Mắc án phạt phải làm công khó nhọc.
 ― đồng. Mượn hình đồng cốt mà sai bảo quan thần (làm chuyện phù phép.).
 ― mồi. id.
 ― tướng. Cho người cầm còi nhỏ nhỏ gọi là ông tướng, đem đi chỉ đứa gian hay là làm chuyện gì khác, (cũng là chuyện mị.)

 ― binh
 ― quân

Sai vật gì giả làm binh lính, (thầy pháp). Bủa cho quân binh phải đi đâu.
 ― dân. Cắt dân đi làm việc gì.
 ― viên. Người lãnh trưng thuế thủy lợi.
 Khâm ―. Chức quan lớn lãnh mạng đi việc gì.
 Thừa ―. Người lãnh việc sai phái.
 Phụng ―. Vâng lãnh việc sai phái.
 Xá ―. Tước hiệu nhà to thưở xưa.
 Tiểu ―
 Tạm ―

Kẻ làm tay chơn hầu việc sai bảo.
 ― rế
 ― quạt

Cuộc chơi làm ra như việc ma: một người cầm rế hoặc cầm cây quạt, các người khác đọc một bài ca vè, rồi thì người cầm quạt, rế, hóa ra như đứa điên ngồi mà hát hoặc chạy đi bắt kẻ khác. Có dã cho nó nghĩa là phun nước lạnh vào mặt nó thì nó mới tỉnh.
 ― suyển
 ― lầm

Lầm lỗi.
 ― ngoa
 ― chậy
 ― đi

id.
 Chẳng hề ― chậy. Chẳng lầm, chẳng sái chút nào.
 Chẳng chút ― ngoa. Id.
 ― lời. Không giữ lời nói, thất ngôn.
 ― ngày. Không nhằm ngày kì hẹn; Sái ngày.
 ― dư. Dư ra; không đồng phần.
 ― giảm. Giảm bớt.
 ― bớt. id.
 ― phán. (Coi chữ phán.).
 ― trái. Nhiều trái lắm (cây cối.).
 ― con. Sanh đẻ nhiều con.
 ― trĩu. Đầy những bông trái (cây cối.).
 Tuần ―. Lính tuần.
 Tuế ―. Số năm mặt trời, năm mặt trăng khác nhau là bao nhiêu.
 Ghe ―. Ghe để mà đi việc làng hoặc việc quan; ghe làm chưn cho các kẻ có việc sai phái.
 Thủ chiên ―. Tên pháo thủ ở về lĩnh An giang.


Sáic. nRưới; lạc đi, không nhằm.
 ― thành thủy. Rưới nước thánh.
 ― đậu thành binh. Rưới nước phép làm cho hột đậu hóa ra binh lính vô số, (Giang đạo sĩ.).
 Bình ―. Bình rưới.
 Tiêu ―. Tiêu diêu khoái lạc.
 ― đi. Sai đi, trật đi, không nhằm.
 Nói ―. Nói không nhằm.
 Làm ―. Làm không nhằm cách.
 ― gân. Trặc gân.
 ― cánh tay, bánh chè. Trặc cánh tay, bánh chè.
 ― ngày. Sai ngày.
 ― kì hẹn. Không nhằm kì hẹn.
 ― ý. Không nhằm ý, trái ý.
 ― cách, thế. Thất cách, trái thế.
 ― thói. Trái thói.
 ― tay. Không thuận tay.
 ― mùa. Trái mùa.
 ― phía. Mắc phía không thuận.


Sàic. n Củi thổi; ghẻ chốc hay mọc trên đầu con nít.
蔓  |  薪  Vạn ― tân. Bọn làm nghề đốn củi, ở rừng sác.
 ― gòn. Tên riêng đất Chợ lớn, bây giờ lại hiểu là đất Bến Nghé.
 Ghẻ ―. Ghẻ lớn mụt, cũng hiểu chung là ghẻ.
 Càn ―. Củi khô.
 Sơ ―. Coi chữ sơ.
 |  胡  ― hồ. Rễ cây lứt, vị thuốc rét.


Sàic. Loại chó sói.
 |  狼  ― lang. Muông sói.


Sảin. Giăng thẳng hai kiến tay.
 Một ―. Bề dài hai kiên tay giăng thẳng.(chừng hơn một thước sáu tấc tay.).
 ― tay. Giăng hai cánh tay.
 Nằm ― chơn ― tay. Nằm dài, nằm xụi tay chơn.
 Lội ―. Xang hai tay mà lội dài.
 Bước ―. Bước dài, bước rảo.
 Nhảy ―. Nhảy dài bước; nhảy nước lớn (ngựa.).
 Nước ―. Nước ngựa chạy hết sức mau.
 Dò được hai mươi ― nước. Bỏ trái dò được 20 sải.

Sãin. Thầy chùa, thầy tu đạo Phật.
 Thầy ―. id.
 ― chùa. id.
 ― vãi. Ông sãi, mụ vãi; Chuyện ông sãi mụ vãi.
 Con vua thì được làm vua, con ― sãi ở chùa phải quét lá đa. Sang hèn đều có phận.


Sayn. Bị rượu làm cho phải mê man bất tỉnh; uống quá chén.
 ― rượu. id.
 ― sưa. Người hay say, hay uống rượu.
 ― sưa vát má. Say không biết xấu hổ.
 ― say chúi. Say quá.
 ― chúi mũi chúi lái. Id.
 ― bò, lết, bết, mèm, mé mết, cúp; cúp bình thiết. id.
 ― sực sừ
 ― gật gờ
 ― chèm nhèm
 ― quên tên

id.
 ― vui hoặc vui ―. Ham hố lấy làm vui quá.
 ― mê. Id.
 ― máu, máu ngà. Nổi khùng, hoảng hốt, hóa ra nóng nảy, thái quá.
 Đắm ―. Mê đắm, ham hố quá.
 Mê ―. id.
 ― ngủ. (Coi chữ ngủ.).
 ― thuốc. Bị thuốc làm cho phải ngầy ngật.
 ― trầu. Bị trầu làm cho phải ngầy ngật.
 ― ngãi ― nhơn
 ― bề đạo đức

Say mê việc phải, việc làm lành.
 Cây ―. Cây câm mà chịu lấy đăng sáo.
 Gỉa ―. Giả đò say rượu.
 Dã ―. Làm cho hết say.
 Khi ― khi tánh. Không thật tính, không có chủ trương.
 ― ba chè. Vừa say, chưa say mấy; dở tỉnh dở say.
 ― xoàng xoàng. Id.
 ― xoàng ba. Id.


Sàyn. Coi chữ thài.


𢫟 Sảyn. Dùng lắc cho sạch trấu bụi (nói về gạo thóc).
 Sàng ―. Và sàng và sẩy làm cho sạch (gạo thóc.).
 Gản ―. Dùng lắc nhẹ nhẹ mà lựa cái tốt.
 ― gạo. Dùng lắc lừa cám trấu cho sạch gạo.
 Cán ―. Tiện tặn, mót mẩy, cản táy từ chút.


𤇧 Sảyn. (Sưởi). Những mụt tàn mẩn màu đỏ hay nổi ngoài da người ta trong lúc trời nóng nực; mụt xót.
 Mọc ―. Mọc những mụt tàn mẩn ấy.
 Nổi ―. id.
 ― mọc cùng mình. Mình đầy những sẩy.
 ― càng. Thứ sẩy lớn mụt, (tại ở gần lửa mà sinh ra.).


Sãyn. Thình lình.
 ― nhớ. Sực nhớ, sảy nhớ.
 ― thức. Hay thức tỉnh, không có ngủ mê.


Sâyn.
 ― da. Trây trẩy ngoài da.
 ― sứt. Mể mích, sứt sể một ít.
 Chỉ ― mối. Chỉ mất mối, chỉ lộn cuống.


𣐴 Sậyn. Loài cây lỏng ống, có mắt, có long dài, hay mọc theo đất ướt.
 Cây ―. id.
 Lau ―. Hai thứ cây giống nhau, lau lớn, sậy nhỏ.
 Nằm ―. Nằm gốc sậy, vị thuốc sán lãi.
 Kinh chẹt ―. Tên kinh mới, thuộc hạt Bến Tre.
 Bãi ―. Tên chỗ sậy mọc vô số ở Bắc kỳ.


𤇧 Sấyn. Dùng lửa làm cho khô.
 ― cau. Lấy hơi lửa làm cho cau khô.
 Cá ―. Cá nung hơi lửa cho khô.
 Lóng ― cau. Đỏ vì lửa làm cho cau khô.
 Giàng ―. Tên rạch thuộc tỉnh Vĩnh Long.


Sầyn.
 Gạo giả ― ―. Gạo giả không trắng, mới trầy trầy, (coi chữ trầy).

Sẩyn. Vuột đi, thoát ra ngoài, hụt đi.
 ― đi. Id.
 ― ra. Id.
 ― tay. Vuột đi, nắm không kịp; quá tay.
 Đánh ― tay. Đánh quá tay.
 ― chơn. Bước hụt.
 ― máy. Hụt máy, thất cơ, làm không mám.
 Sa ―. Hụt hạt, lỗi lầm.
 ― lời, miệng. Lỡ lời nói, lầm lỡ.
 ― trôn. Địt thình lình.
 Cá ― cá lớn. (Coi chữ cá.).


Samn. Tên cây thơm.
 Cây ―. id.
 Dầu ― diệp. Dầu thơn làm bằng lá cây sam.


𧓰 Samn. Loại giống như cua, vỏ khum khum má lớn, con cái đầy những tràng nhỏ mà tròn, người ta hay ăn; con đực nhỏ mà ốm, ít thịt, hay đeo lấy nhau.
 Vỏ ―. Cái mu con sam.
 Mu ―. id.
 Trảng ―. Trảng nhỏ nhỏ trong mình sam cái.
 Bột ―. Bột làm có hột tròn giống trảng sam.
 Đeo như ―. Không rời nhau ra.
 Cây ― vỏ. Cây khô cháy vỏ.


Samn. Loài rau chua, tự nhiên hay mọc chung quanh nhà, chỗ có nhiều mối trùn.
 Rau ―. id.
 ― lớn lá. Cũng kêu là Sam răng ngựa, vì lá nó giống răng ngựa, (mã xỉ hiện).
 ― lỏi. Rau sam nhỏ lá.


Sàmc. Gièm.
 ― nịnh. Gièm dua, nói xấu cho một người mà lấy lòng người khác.
 ― siểm. id.
 ― dua. Id.
 ― ngôn. Lời nói xấu cho kẻ khác.


Sámc. Lời chứng nghiệm, lời tiên tri.
 Phù ―. id.
 Thánh ―. id.


Sămc. nThăm.
 ― soi. Thăm coi, nhắm nhía mãi.


Sặmn. Đậm.
 ― màu. Màu đậm.
 ― nước da. Màu da có máu nhiều, bộ mạnh mẽ.


Sắmn. Làm cho sẵn, cho có sẵn.
 ― sửa
 ― sanh
 ― sẵn

id.
 ― đồ. Sắm sanh, bị hiện cho có đồ dùng.
 ― bình trượng. Bị biện đồ bình trượng.
 ― áo quần. Làm cho có áo quần.


Sằmn. Thứ cây tạp.
 Cây ―. id.
 Chùm gửi cây ―. Chùm gửi đóng nhánh cây sằm, vị thuốc tiêu đàm.
 Gò ―. Tên chỗ đất cao, sằm mọc vô số, thuộc hạt Phước tuy.


Sâmn. Tên sao; loài rễ cây người ta hay dùng làm thuốc bổ.
 ― thương. Sao Sâm, sao Thương, sách thiên văn Trung quốc nói hai vì sao ấy, lặn mọc không thấy nhau, cho nên người ta có cách biệt nhau thì nói là sâm thương đôi ngã.
 |  差  ― si. Gần bằng nhau, mỉa mai, xấp xỉ.
人  |   Nhơn ―. Thứ sâm lớn củ, rễ nó giống hình con người, vị thuốc bổ khỏe.
 Thổ mộc nhơn ―. Thứ sâm núi, giống hình con người như tạc, bán mắc tiền.
沙  |   Sa ―. Thứ sâm nhỏ, rễ dài mà trắng, vị thuốc ôn bổ.
玄  |   Huyền ―. Thứ sâm đen, vị thuốc mát.
丹  |   Đơn ―. Sâm đỏ, vị thuốc điều kinh.
苦  |   Khổ ―. Thứ sâm đắng, vị thuốc giải nhiệt độc.
高 儷  |   Cao ly ―. Sâm nước Cao-ly, người ta lấy làm quí.

洋  |   Dương ―
防 党  |   Phòng đảng ―
白 皮  |   Bạch bì ―
老 山  |   Lão sơn ―
紅 肉  |   Hồng nhục ―
福  |   Phước ―

Các giống sâm có tài bổ khỏe.
 Lá nhơn ―. Thứ lá cây có nhiều nhớt, người ta dâm ra cùng lọc sạch thì nó đặc lại, cũng là đồ ăn cho mát.
 Nam ―. Thứ sâm ở đất này, rễ nó người ta hay dùng làm thuốc kiết.
 Hải ―. Con đột đột.(Coi chữ đột.).


𩆷 Sấmn. Tiếng nổ vang trời.
 ― sét. Tiếng nổ mà có sét.
 ― chớp. Tiếng nổ mà có nháng sáng.
 ― dậy
 ― rền
 ― nổi
 Nổi ―

Tiếng sấm phát ra, nổ ra, chuyển động.
 ― nổ sét ran. Sấm sét vang lừng.
 ― đất. Tiếng ầm ấm dưới đất, tiếng nổ dưới hang sâu, vực thẳm.
 Oai ―. Oai thế kinh sợ.
 Cữa ―. Cữa đền vua.
 Trống ―. Trống lớn lắm.
 Tiếng ―. Tiếng sấm nổ, tiếng dữ như sấm.
 Làm như vịt nghe ―. Nghềnh ngàng, không biết đâu mà nghe.


Sấmc. Lời chứng nghiệm.
 ― truyền
 ― ký
 Sách ―

Sách biên ký các lời chứng nghiệm, sách thánh.
 ― truyền cũ
 ― truyền mới

Sách chứng nghiệm việc cũ việc mới, (đạo Thiên chúa).
 ― hối. Ăn năn, thống hối.


Sầmc. n.
 ― uất. Khuất tịch, che lấp.
 ― sở. Bày ra rõ rang.
 ― ―. Bộ cao lớn dị thường.
 Chạy đâm ―. Chạy xán xả, chạy a, chạy đại, đâm đầu chạy đại.
 ― bành. Tên tướng giặc đời Đông Hán.


Sẩmn. Thấp thối, hạ xuống, tối mờ.
 ― xuống. Hạ xuống.
 ― sạp. Hạ sạp, để sạp xuống dưới.
 ― màu. Màu không được tươi, xuống màu.
 Trời ― hoặc ― trời. Trời có mây áng, không được thanh bạch.
 Sà ―. (Coi chữ sà.).


Sann. Trau dồi, sửa dọn, (thường nói về sách vở).
 ― định. Id.
 ― lại. id.
 ― thơ lập ngôn. Làm sách, lập lời nói.


Sanc. Loài đá.
 |  瑚  ― hô. Thứ đá gạc nai, mọc dưới gành đá có cây có nhánh, có thứ đỏ, có thứ xanh người ta lấy làm quí.
 Đá ― hô. Đá gạc nai, đá hầm vôi.


Sanc. Nước mắt tuôn rơi.
 Lụy ― ―. id.


Sanc. (Coi chữ sơn).


Sạnn. Cát to, đá sỏi.
 Già ―. Già lắm, già sỏi sành, trải việc.
 Có ―. Sỏi sàng, sành sỏi; có sỏi lộn vào.
 Có ― như ― cá ốp. id.
 Gạo ―. Gạo có lộn cát sỏi.
 Cơm khô cơm ―. (Coi chữ phạn.).


Sánc. nChứng bệnh đau tại bàng quang, tại dạ dưới hoặc đau ngoại thận; con trùng dài ở trong bụng người ta.
 ― khí. (Coi chữ khí.).
奔 豚  |  氣  Bôn đồn ― khí. (Coi chữ đồn.).
 ― lãi. Con trùng ở trong bụng người ta.
 Trùng ―. id.
 Thuốc ― lãi. Thuốc trừ con sán lãi.


Sànc. nGiàn gác làm bằng cây, hoặc bằng tre.
 ― gác. id.

 Nhà ―. Nhà có tầng gác, thường là nhà cất bên mé nước, nhà cao tầng.


Sànc. Yếu đuối.
 ― ―. Tầm thường, không lớn không nhỏ.


Sảnc. Đẻ ra, sinh ra.
 Sinh ―. id.
 ― nghiệp. Sự nghiệp, của mình tạo lập, gia tài.
 Sự ―. id.
 Gia ―. id.
 Điền ―. Ruộng đất của mình.
 Thổ ―. Vật trồng trỉa, làm ra tại đất nào.
 Hằng ―. Sự nghiệp chắc chắn.
 Tiểu ―. Đẻ non, nằm bếp dòi.
 Bán ―. id.
 Đại ―. Đẻ đủ ngày tháng.
 Nạn ―. Sinh đẻ gian nan, mắc nhiều điều trắc trở.
 Bịnh ― hậu. Những bệnh phát ra từ khi đẻ rồi.
 Hoành sanh nghịch ―. Để tay ra trước gọi là hoành, chơn ra trước gọi là nghịch.


𤜬 Sănn. Rượt đuổi thú vật trong rừng; xe riết lại, thâu xúc lại.
 ― bắn. Đi săn, đi bắn, cùng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là săn.
 Đi ―. Đi đuối theo hươu nai, chồn thỏ, v.v....
 ― nai. Đuối bắt con nai.
 ― thịt. Đuối bắt thú vật trong rừng.
 Muông ―. Thứ chó cao cẳng, thót mình cùng chạy hay, chó săn.
 Lưới ―. Lưới lớn để mà vi thú vật.
 ― sóc. Năng thăm coi, giữ gìn, chăm sóc.
 ― cón. Xe riết lại, săn lắm.
 ― da ― thịt. Da thịt săn chắc, không bệu.
 Xe ―. Xe cho săn, xe cho quần thắt.
 ― quắn, quíu. Săn quá.
 Nước chảy ―. Nước chảy mạnh.
 Mạch chảy ―. Mạch chảy mau.(Mạch máu.).
 Đi cho ―. Đi cho mau.
 Làm cho ―. Làm cho mau.


𦸰 Sắnn. Thứ cây có mủ dẻo mà thâm đen, người ta hay lấy vỏ nó mà nhuộm bìa sách, cùng nhuộm lưới; nhuộm bằng mủ nó cũng gọi là sắn; loài dây có trái như trái đậu, củ nó có nhiều nước, vị thuốc giải khát, ăn sống được ăn chín cũng được, thổ sản Bình thuận.
 Vỏ ―. Vỏ của cây ấy.
 Củ ―. Củ dây kêu tên ấy.
 ― lưới. Lấy mủ vỏ sắn mà nhuộm lưới cho bền.
 Bìa ―. Bìa sách nhuộm mủ sắn.
 Võng lá ―. Võng có màn đen bỏ hai bên.
 Bến ―. Tên xứ thuộc hạt Bình an (Thủ Dầu Một.).


Sằnc. n(Sàn.).
 |  野  ― dã. Nhà quê.
 Cây ― bò hoặc sừng bò. Tên cây có trái giống cái sừng bò.
 ― sặc. Hay gây gổ, mắng mỏ nhau hoài.


Sẵnn. Sắm rồi, sắp đặt rồi, có rồi.
 ― sàng. Id.
 Đã ―. id.
 Sắm ―. Đã sắm trước.
 ― dành. Để hở, đã sắm mà để dành.
 Để ―. id.
 Có ―. Có rồi, sắm rồi.
 ― lòng. Dốc lòng, đã quyết lòng rồi.
 ― dịp. Luôn dịp, nhơn một dịp.
 ― dùng. Có đủ mà dùng.
 ― ăn ― mặc. Đồ ăn mặc đều có đủ, không phải thốn thiếu.
 ― xe. Có xe.
 ― ghe. Có ghe.
 Của ―. Của đã sắm, đã làm ra hiện tại.
 ― nhà. Có nhà ở.
 ― tiền. Có tiền.


󱌨 Sânn. Khoảng đất trống chừa trước nhà hoặc chung quanh nhà.
 ― sướng. Tiếng đôi.
 ― rồng. Sân khấu, chỗ trống trước đền vua, chỗ các quan lập ban mà chầu vua.
 ― bông. Khoản đất trống trồng bông hoa ở trước cữa hoặc ở nhà sau.
 ― tàu. Tầng lót ván ở phía trên khoang tàu.


 ― lua. Chỗ dọn trống để mà đạp lúa.
 Suối ―. Tên chỗ ở về hạt Biên hòa.
 Tri ―. Dùng cứt trâu đánh với nước mà trét mặt đất để làm chỗ đạp lúa.


Sânc. Xân, giận, trợn mắt.
 ― hận. Gây gổ, oán thù.
 ― si. Gây gổ, thi vụ, cãi lẩy.


Sấnc. nLướt tới, thẳng tới.
 ― tới. id.
 ― vào. Đi thẳng vào, lướt vào.
 Đi ―. Đi ngay một bề.
 ― sướt. Bộ mạnh mẽ, chằm hằm, lướt tới một bề.
 Cắt ―. Cắt bằm, cắt ngang.
 Làm ― đi. Làm mạnh mẽ, phăn phắt.


Sậnn.
 Sập ―. Bộ bương bả, ấm ức: sập sận đòi đi coi hát; bộ vụt bay lên, liệng xuống: Cá ngỡ câu thả tơi bời lội, chim ngỡ cung trương sập sận bay.


Sangn. Vinh hiển, trọng vọng; dời đi, đưa qua, đi qua, giao lại.
 ― trọng, trượng. Trọng vọng, danh giá.
 ― cả. id.
 Cao ―. id.
 Gìau ― hoặc ― giàu. Gìau có, sang trọng.
 Làm ―. Làm thỉnh giá, làm mặt lớn.
 ― qua. Đi qua, đưa qua, đổ qua.
 ― sớt. Sớt qua, sớt bớt, cho bớt.
 ― bên kia. Đi qua bên kia.
 ― sông. Đi qua sông.
 ― năm. Qua năm tới, ra năm.
 ― tờ, ― giấy. Giao tờ giấy lại cho ai cùng làm tên người ấy.
 ― gánh. Giao việc lại cho ai gánh vác; để giành lại cho ai.
 ― của. Đem của cải mà giao cho ai.Sớt của cho ai.
 Đưa ―. Đưa qua đâu.
 Đem ―. Đem đi qua chỗ nào.
 Chờ ―. Chở tới đâu, vợi qua cho ghe khác chở.
 Gởi ―. Gởi tới đâu, gửi đi đâu.
 Cây ― sóng. Thứ cây nhỏ, lá đơn từ gốc chí ngọn, người ta hay ăn với thịt vịt, cũng là vị thuốc trị chứng nóng mình sảng sốt; phải đàm lá nó cũng vắt lấy nước mà uống.
 Bước ―. Bước qua.
 Nói ― đàng. Đương nói chuyện này chưa xong, lại bắt qua chuyện khác; nói bá vơ, bắt quờ.


Sangc. Ghẻ chốc, vít tích.
 ― độc. Ghẻ độc, mụn độc, nọc độc.
 Sinh ―. Sinh ghẻ.
 Phát ―. id.
 Đỉnh ―. Mụt độc đen đầu, hay mọc theo trái giống, cũng gọi là đậu đỉnh.
 Vị ―. Thạch tín, vị thuốc độc.
 Âm ―. Ghẻ hạ bộ.


Sángc. n. Minh bạch, tỏ rõ, chói lói; gầy dựng.
 ― láng
 ― sủa
 ― lòa, chói
 ― trâng
 ― trấng
 ― suốt
 ― rực, ánh
 ― hực, giới
 ― rỡ
 ― ngời
 ― trắng, hoắc

id.
 ― trăng. Trăng soi tỏ rạng.
 ― trời. Trời tỏ rõ.
 ― ngày. Mai sớm, rạng ngày.
 Trời ― trắng, hoắc, hoét, trợt, bét. Mặt trời đã mọc lên rồi.
 Tảng ―. Mặt trời mới mọc.
 Rựng ―. Mặt trời muốn mọc.
 Soi ― hoặc ― soi. Làm cho hiểu biết, làm cho tỏ rạng.
 Nháng ―. Nháng ra, chiếu ra một ít.
 Gương ―. Gương tỏ rõ, sạch bụi; gương tốt.
 ― mai. Sớm mai mai.
 ― mốt. Sớm mai mốt.
 ― láng minh mẫn. Thông minh, (nói về tư chất.).


 ― trí.  Có trí thông minh, hiểu biết mau.
 ― dạ.  Hay nhớ, cường kỷ.
 ― hoa tay.  Tay viết chữ hay.
 ― hơi.  Đánh hơi chậm lẹ, (chó săn).
 ― ý. Có ý tứ, mau hiểu, lanh lợi.
 ― con mắt.  Tỏ con mắt.
 ― con mắt chưa? Ngó thấy chưa? Tiếng trách mắng đứa không biết nghe lời, để đến việc mới ăn năn
 Ba chớp ba ―.  Con mắt buồn ngủ, ngó không tỏ rõ; con mắt nhấp nhem.
 Ngủ ― trợt.  Ngủ trưa.
 Thức ― bét.  Thức cho tới sang ngày.thức cả đêm.
 Gương mặt ― rỡ.  Gương mặt rỡ rỡ, không phải là mặt tối tăm.
 Đã ―.  Mặt trời đã mọc.
 Chữ viết ―.  Chữ viết sắc sảo; sạch nét.
 ― dạ, mà tôi hoa tay.  Học mau thông, mau thuộc mà viết chữ xấu.
 ― tính.  Tính toán giỏi, đối với tối tính, cũng có nghĩa là liệu việc hay.
 ― nước.  Có trí ?.
 ― tay.  Người có tay khéo léo.
 ― tiền.  Ngó thấy tiền, liền biết là tiền gì, (nói về chuyện hốt mẻ).


Sángc. Gây ra, dựng ra.
 ― tạo.  Gây dựng ra.
 ― chế.  Chế ra; bày ra, định luật phép.
 ― nghiệp.  Dựng cơ nghiệp, lập nghiệp. 創 業 難 守 成 不 易 Sáng nghiệp nan, thủ thành bất dị. Làm ra sự nghiệp thì là khó, mà giữ lấy của sẵn, cũng chẳng dễ gì.


Sàngc. n. Giường; đồ đương bằng tre, trắng lòng thưa mặt nghĩa là có lỗ cho đồ hột chun qua, dùng đồ ấy mà tế phản gạo thóc, nghiêng triêng.
東  |   Đông ―.  Chàng rể. Tích nói có người tới trường học mà kén rể, thầy có một trò ngồi giường phía đông, tự nhiên ăn bánh, coi bộ thật thà bèn chọn nó làm rể.
 Đương ―.  Dùng tre mây đương ra cái sàng.
 Giân ―.  Giân nhỏ lỗ, sàng lớn lỗ, đều là đồ tế phân tấm cám hay là gạo thóc.
 ― gạo.  Dùng đồ đương nói trước mà tế hột gạo.
 ― sẩy.  Và sàng và sẩy, làm cho sạch gạo.
 ― qua ― lại.  Nghiêng qua nghiêng lại, nghiêng triêng dùng lắc, thường nói về ghe thuyền bị sóng bổ.
 ― ngang.  Dùng lắc, nghiêng triêng.
 ― cá.  Đồ chứa cá đồng mà bán ngoài chợ, đồ lường cá đồng.
 Cặn ―.  Đồ dư, đồ bỏ.
 ― nước.  Chỗ bện vạc tre hoặc lót cây ván làm như cái giường để mà rửa ráy cho khỏi ướt.
 Sẵn ―.  (Coi chữ sẵn).


Sàngc. Đồng âm nghĩa với chữ 牀 trước này.
蛇  |  子  Xà ― tử. Loại hột muồng, vị thuốc trị sang độc.


Sảngn. Hoảng hốt, mê man, sợ hãi quá.
 ― sốt
 ― tính
 ― hồn
 ― kinh
 ― hoàng

id.
 Nói ―.  Nói hoảng hốt, nói quấy quá, nhứt là trong lúc nóng mê man.
 Lo ―.  Lo quá, lo rối trí.
 Thanh ―.  Thành mảnh, tinh minh, tỉnh táo.


Săng n. Cây cối; hòm chôn người ta.
 ― cỏ.  Loài cây cỏ.
 Cây ―.  Cây cối, nói chung.
 Gỗ ―.  id.
 Nhà ―.  Nhà cất bằng cây gỗ.
 ― vỏ, âm.  Cái hòm.
 Muốn ăn thì lăn vào bếp, muốn chết thì lết vào ―.  Muốn cho có mà ăn thì phải chịu khó nhọc.
 ― đen
 ― trắng
 ― mã
 ― máu
 ― tây
 ― bướm

Các thứ cây tạp, cũng là củi thổi. Săng đen, tây, bướm đều nhỏ cây, ở đất rừng; săng mã, máu đều lớn cây, hay mọc hai bên mé sông.
 Đậu ―. (Coi chữ đậu).

𤷖 Sângn. (Sưng) Tên cây nhỏ, vàng trắng hai thứ, rễ nó người ta hay dùng mà trị nhiều chứng, chữ gọi là bình lực, bạch lực.


𤊥 Sầngn. Da thịt hóa ra to dày, chai cứng, không còn trơn liền, mềm mại như cũ, (cũng hiểu chung về khoai củ).
 ― sượng. id.
 ― mình. Da thịt trong mình hóa ra to dày.
 ― da. Dày da, to da.
 ― mặt. Da mặt to dày như người có tật đơn.


Sanhc. (Sinh) Sống, hóa sinh, gây ra; sống sít, không chín, còn non, còn thô tục.
 ― sản. Nôi sinh.
 ― nạnh. Nài nạnh, phân bì, tránh trút.
 ― chuyện. Bày chuyện, gây việc, làm cho có chuyện.
 ― sự. id.
 ― đều. id.
 Sắm ―-. Sắm ra (tiếng đôi).
 Song ―
 Banh ―
 Bành ―

Bày bố, khoe trẽ.
 Nhứt ―. Cả đời.
 Nước ―. Màn con nước kém, mới trở con nước thường.
 Nước máy ―. Gần làm ra con nước thường.
 Sát ―. Tội giết loài sống. (đạo Phật gọi là tội).
 Ngươn ―. Thuở đầu hết, thuở mới có người ta.
 Phát ―. Trổ ra, phát ra.
 Trường ―. Sống lâu.
 Kiếm ―. Đời này, đương bây giờ.
 Tam ― hữu hạnh. Ba thân sống đều có phước, chỉ nghĩa là có phước lớn (Coi chữ ba).
 Tiên ―. Thầy.
 Hậu ―. Kẻ sinh sau, còn nhỏ tuổi.
 Tiểu ―. id.
 Vận ―. id.
 ― điệu. Mặt lạ, mặt non nớt.
 ― sơ. Chưa táng, chưa biết việc.
 Song ―. Sinh đôi; đẻ sinh đôi.
 Thiên văn ―. Thầy thiên văn.
 Thạch ―. Tên riêng người đời xưa. (có văn riêng).
 Cây ―. Thứ cây lớn, nhánh cỏ tua, về loại cây da, mà nhỏ lá.
 Súc ―. Thú vật.


Sanhc. Đồ cổ nhạc; chính là hai miếng cây vắn vắn để mà gõ với nhau.
 Nhịp ―. Đánh sanh theo nhịp nhàng.
 Gõ ―. Khắc gõ hai cây sanh.
 Khắc ―. id.


𥑥 Sanhn. (Coi chữ Sinh).


𡖼 Sánhn. So đọ, làm cho đồng đều, làm cho hòa hịêp.
 ― so
 ― vi
 ― cùng
 ― vuối
 ― lại

id.
 ― đôi. Bắt cặp, làm đôi.
 ― đường. Ví như, cầm bằng, mía giống, chẳng khác gì.
 ― bằng
 ― tợ
 ― như
 ― tày

id.
 ― kịp. Bì kịp, kịp nhau.
 Dám ―
 Đâu ―

Chẳng có lẽ sánh so, lẽ đâu cho bằng.


Sánhc. (Sính).


𤬸 Sànhn. Đồ gốm, đồ làm bằng đất.
 Đồ ―. id.
 ― sỏi. Đất chai, đất sỏi; chắc chắn vững vàng.
 ― quánh. Cứng quánh, cứng quánh như đất chai.
 Giày ― đạp sỏi. Đi đứng gian nan.
 Ăn nói ― sỏi. Ăn nói vững vàng, từng trải.
 Muờng ―. Miếng đồ sành bể ra.
 Miểng ―. id. Miếng vải, lụa nối theo lưng quần.
 Cam ―. (Coi chữ cam).
 Con giọt ―. (Coi chữ giọt).


Sảnhc. Tỉnh thành, chỗ gom tóm các việc trị dân (coi chữ tĩnh).

 Lên ―. Đi lên tĩnh.
 Quan ―. Các quan lãnh phần quần trị trong một tĩnh.


𤯝 Sảnhc. Rủi.
 ― tai. Tai hại vô cớ, việc rủi ro, tai bay họa gởi.


𣇟 Saon. Những đốm sáng bày ra trên trời; tên cây.
 Ngôi ―. Một vì sao.
 Vì ―. id.
 Cái ―. id.
 ― hôm. Sao ngó thấy khi mặt trời lặn.
 |  長 庚  ― trường canh.. id.
 ― mai. Sao mọc trước mặt trời.
 |  啓 明  ― khải minh. id.
 ― nam tào. (Coi chữ nam).
 ― cày. (Coi chữ cày).
 ― phướn
 ― chổi

Vì sao bủa hào quang ra như cái đuôi chim phướn, người Phương đông gọi là sao bất tường, chủ điềm giặc giả mất mùa, đuôi nó về đâu thì quét đó.
 ― nhảy. Các vì sao ở cao lắm, con mắt mình thấy nó nhảy lia, nghĩa là nó cây tròn như cái vụ.
 ― hành tinh. Các vì sao chạy.
 ― định tinh. Các vì sao ở một chỗ.
 ― kim
 ― mộc
 ― thủy
 ― hỏa
 ― thổ

Năm vì sao ngũ hành. (Coi chữ tinh).
 ― băng. Những đốm sáng hoặc những vật như đống sắt ở trên trời xẹt xuống đất.
 ― vá, góa. Cũng là sao băng.
 ― hạn
 |  維 喉  ― la hầu
 |  計 都  ― kế đô

Vì sao hay làm cho mình phải tai hại: hại đàn ông là sao la hầu, hại đàn bà là sao kế đô; người ta nói mỗi một nguời ở đời đều có một vì sao chiếu mạng.
 Cúng ―. Cúng vái cho khỏi tai hại, trong lúc mắc vì sao hạn.
 Con mắt có ―. Con mắt tỏ rõ, con mắt có ngời.
 Con mắt như ― băng. Hay dòm ngõ, tỏ mắt lắm.
 ― sáo. Chim sáo.
 Cây ―
 Gỗ ―

Cây gỗ rất bền chắc, ngoài vỏ sần có nhiều đốm xanh, đốm trắng; nó có nhiều thứ là sao vàng, sao đẻn, sao canh, sao đá, sao bả mía.
 Hươu ―. Loại giống như nai, nhỏ con, hông nó có nhiều đốm trắng, thịt nó bổ, nhung nó quý hơn hết.
 Nước mặn có ―. Dãi nắng, dầm sương, chịu lao khổ.
 Lồng đèn ngôi ―. Lồng đèn chết năm góc, làm như ngôi sao.


Saon. Tiếng hỏi.
 Nhơn ―
 Cớ ―
 Vì ―
 Làm ―

Nhơn vì cớ gì, thế , lẽ gì?
 Nài ―. Có đâu, lẽ nào, làm chi.
 ― vậy. Lẽ nào như vậy; chẳng kì lí lẽ gì, tiếng nói quả quyết.sao vậy tôi cũng đi viếng anh.
 ― bằng. Sao cho bằng, chi bằng, lẽ gì hơn nữa.
 ― nên. Sao cho nên, sao cho phải, chẳng nên đâu.
 ― phải. Sao cho phải; chẳng phải đâu.
 ― đặng. Lẽ chi cho đặng, chẳng đặng đâu.
 ― mà. Cớ sao lại, sao còn.
 ― nỡ. Đâu nỡ, nỡ nào.
 ― đành. Sao cho đành, đâu đành.
 ― cho. Tiếng ước làm thế gì cho đặng. Sao cho cốt nhục vẹn tuyền.
 ― chẳng. Lẽ nào chẳng, có sao mà không.
 Chẳng biết ―. Chẳng biết chăng? chẳng biết phải làm thế gì.
 Phật lao đao, phải ― chịu vậy. An phận.


Saoc. Chép ra, biên viết lại.
 ― tả
 ― chép
 ― lại

id.

 ― tờ, giấy. Sao chép giấy gì.
 Bổn ―. Giấy sao chép
 Nói tam ―. Lời nói đi nói lại không chắc chắn.
 Tam ― thất bổn. Sao chép nhiều lần không khỏi lầm lạc; lời học đi học lại khó tin.


Saoc. Ran cho chín (vị thuốc).
 ― thuốc. id.
 ― hắc, cháy. Sao cho đen, cho cháy.
 ― vàng. Sao cho vàng.
 ― mật. Sao với mật.


Sạon.
 ― miệng. Khua miệng, nói chuyện trò, học đi học lại cùng nhau.
 ― nhau. id.
 Nói ― miệng. Nói truyền ngôn, không có đều chắc chắn.


Sạon.
 Cá ―. Loài cá biển giống hình cá trèn mà có vẩy, ấy là một thứ cá ngon.


Sáon. Ống thổi, thuộc về đồ nhạc; đồ đương bện bằng tre chẻ nhỏ để mà treo trước nhà hoặc đương bên thô hơn mà làm đồ ví cá.
 Ống ―. Ống thổi theo đồ nhạc
 Thổi ―. Thổi ống nhạc ấy.
 Đờn ―. Cây đờn, ống sáo.
 Bức ―. Bức đương bằng tre chẻ nhỏ, đồ treo mà che gió bụi.
 Đăng ―. Đồ đương bằng tre thô hơn để mà bắt cá (tiếng đôi).
 Bện ―. Đương dệt làm ra bức sáo


𪁎 Sáon. Loài chim nhỏ, mướt lôn, dễ tập nói.
 Chim ―. id
 ― ―. id.
 Cưởng ―. Cưởng lớn con mà lông nó có đen đen trắng xen lộn; còn sáo thì nhỏ con hoặc trắng, hoặc đen, nhiều sắc
 ― sành
 ― trâu
 ― ngà
 ― sậu

Danh hiệu các thứ chim sáo.
 Con mắt sáo ―. Con mắt hay dòm ngó


Sàoc. O.
 ― huyệt. Ổ hang; xốc xổ tìm kím, phá phách.
 Yến ―. Ổ chim yến, (coi chữ yến)


Sàoc. Đồ đo ruộng có 15 thước mộc; cây dài để mà kềm chống chiếc ghe, cùng để mà dùng nhiều việc.
 ― mẫu. Tiếng gọi chung số đo đất ruộng, phép kể ruộng đất. Mười sào làm một mẫu.
 ― đất
 ― ruộng

Phần thứ 10 trong một mẫu đất, mẫu ruộng.
 ― nạng. Cây chống ghe một đầu có nạng.
 ― chống. id.
 ― ghe. Cây cắm mà cột chiếc ghe.
 ― gai. Cây tre dài thường dùng mà phơi gai.
 Cắm ―
 Cặm ―

Cắm cây chịu lấy chiếc ghe, đậu ghe.
 Lướt ―. Sào đậu ghe bị nước chảy ngã xiêu.
 Nhổ ―. Nhổ cây sào lên cho ghe đi.
 Dời ―. Dời chỗ đậu ghe.
 Giáo ―. Giáo dài cán.
 Chạy ―. Đo ruộng đất.
 Bỏ ―. id.
 Đèn ―. Thứ hỏa hổ có tra cán dài.
 Trời mọc ba ―. Chừng nửa buổi mai
 ― út. Dài, vắn. (Tiếng mới bày).


Sảoc. n. Sơ lược, chút đỉnh; đẻ non.
 ― qua. Sơ qua, lược qua.
 ― lược. id.
 Sơ ―. id.
 Nói ― qua. Nói sơ qua.
 ― thông sự lý. Có học, biết đều.
 ― đi. Đẻ non, đẻ không nên.
 Rổ ―. (Coi chữ rổ).
 Thưa như rổ ―. Thưa thớt quá; lếu láo, vụng về quá

Sápc. Vật dẻo mềm, chính là nhụy bông hoa, con ong mật tè phân ra.
 ― ong. id.
 ― gỉa
 ― pha
 ― lót

Sáp pha trộn không thiệt.
 Đèn ―. Đèn xe bằng sáp ong
 Bánh ―. Một miếng sáp đổ nửa kháp tròn mà dày
 Nan ―. Hai miếng sáp tròn ấy nhập lại
 Dẻo như ―. Dẻo lắm
 Gắn ―. Dùng sáp mà gần
 ― đánh môi. Vật pha chế mịn dẻo như sáp, người Cao-mên hay dùng mà thoa môi cho láng.
 Lộc ―. Đồ đựng sáp đánh môi
 Soi gương đánh ―. Làm tốt
 ― Nhểu. Sáp xe đèn hay chẩy.
 Xe đèn ―. Xe sáp, lăn sáp làm ra cây đèn
 Thuốc bao ―. Thuốc hoàn có một lớp sáp bao ngoài
 Cứt gà ―. Cứt gà ác dẻo như sáp


Sápc. Rít.
 Khô ―. Trết lại, sát xuống (Nói về bánh hoa lang)
 Gian ―. Khó quá
 Khổ ―. id.


Sápc. Uống.
 ― huyết. Lấy máu thú vật thoa miệng mà thề, ăn huyệt thệ.


Sápc. Giắt (Coi chữ tháp).
 ― nhập
 ― về

Nhập lại với nhau. (Nói về làng xóm).
 Phân ―. Dời đi, không cho ở chỗ cũ, dời đi ở chỗ khác


㯿 Sạpn. Cây ván lót trải trên then ghe thuyền.
 ― ghe. id.
 Ván ―. Ván đề mà lót
 Lót ―. Lót cây ván trên thuyền ghe
 Sẩm ―
 Hạ ―

Hạ ván lót ấy xuống phía dưới.
 Luột ―. Cả thảy, chẳng kì lớn nhỏ: chưởi luột sạp, thì là chưởi cả.


Sắpn. Dọn để theo thứ tự, làm cho có thứ lớp, một bận, một lớp, một hồi.
 ― đặt
 ― dọn
 ― sanh

id.
 ― lại. Sắp đặt lại.
 ― lớp. id. Sắp đặt theo thứ lớp; mưu sự.
 ― đống. Để đống, chất đống.
 ― hàng. Sắp đặt lại cho có hàng.
 ― liễn. Sắp đặt cho liễn theo nhau.
 ― bày. Bày theo thứ lớp.
 ― ra. Dọn ra, để ra.
 ― ấn. Phong ấn, bải việc quan.
 ― chữ. Đặt chữ in theo thứ lớp.
 Một ―. Một cấp, một hồi, một lớp
 Ăn một ―. Ăn một bận, một hồi, một lớp
 Nói một ―. Nói một lối, một hồi, một đạc, một hiệp.
 Chơi một ―. Chơi một đạc, một hiệp
 Làm một ―. Làm một cấp
 Phải đòn một ―. Bị đòn một hiệp
 ― con nít. Bầy con nít.
 ― lâu la. Bầy lâu la.
 ― học trò. Lớp học, trẻ học trò.
 ― lên. Trở lên, nhẫn lên.
 Từ nầy ― tới. Từ nầy sấp lên.


Sấpn. Úp xuống, để bề mặt xuống dưới.
 Bề ―. Bề úp, bề lưng
 ― lưng, cật. Xây lưng.
 ― cật làm ngơ. Không thèm ngó ngàng.
 ― mặt ― mày. Bội ơn, phụ bạc.
 Nằm ―. Nằm trở mặt lộn xuống
 Bổ ― bổ ngửa. Bổ đi không ngó đến.
 Đánh ― đánh ngửa. Làm khổ khắc quá.
 Bà già đi ―. Bà già lớn tuổi quá.
 ― lên. Trở lên, sắp lên, nhẫn lên.
 ― xuống. Trở xuống, nhẫn xuống.

 Úp ―. Úp bề mặt xuống, lật bề trên xuống dưới
 Lật― id
 Đề― id
 Xô ―. Xô cho ngã sấp, chẳng kể chi
 Đạp ―. Đạp cho ngã sấp
 Một― một ngửa. (Coi chữ ngửa).


Sậpn. Hạ xuống, ngã sệp xuống, sụp xuống; ván lót thấp thấp để làm chỗ ngồi nằm.
 -xuống. id.
 -cữa. hạ cữa xuống.
 -máy. Máy phát.
 -mũi. Sệp mũi.
 Chùa hư miễu― Cảnh hoang vu
 Núi― Núi sụp xuống, sụt xuống; tên núi ở về tĩnh Châu-đốc
 -sinh. Hay lún hay sụp, như chỗ đất sình.
 -Sận. (Coi chữ sận).
 Trời-Tục hiểu trời như cái nhà, có ngày phải đổ xuống một lượt
 Nhà― Nhà hư tệ ngã xuống một lượt
 Suy― Hư hại, bị lụy, hóa ra nghèo khổ
 -giàn. Giàn ngã sệp xuống.
 Ván― Ván lót làm chỗ ngồi nằm
 Lót― Lót ván ấy
 -Bàn thờ. Ván lót dưới chơn bàn thờ.


Sạtn. (Coi chữ sạc).


Sátc. n. Giết, cắt dài, gọt bớt, liền theo một mí, dính làm một; cạn, rặc.
 -Phạt. Độc ác, hung dữ, khắc bạc.
 -Nhơn. Giết người, tội giết người.
 -Hại:Chém giết, phá hại
 Cố― Cố ý giết, làm quá. Làm cố sát; nói cố sát.
 Ngộ― Rủi tay hoặc quá tay mà giết lắm
 Quá, thất― Không có ý chi hoặc vô ý mà giết, như có ý bắn chim mà bắn nhằm người ta
 -khi. Khi dữ, khi làm cho người ta phải chết, sự thể hung ác như giặc.
 Giám― Thị làm cho người ta xử tù (Chức quan)
 -Bắp. Cạo hút, gọi hớt hột trái bắp còn non.
 -bột. Cắt bột nhồi cụt làm ra từ lát, từ miếng mỏng, để mà phơi cho mau khô.
関  |   Quan ―
 Con ―

Tục hiểu là những hồn con nít chết yểu, hay trở về mà bắt mà khuấy con nít mới sinh, làm cho nó phải kinh sợ hoặc phải chết. (Coi chữ ranh).
 ― sao. Liền theo một mí, không hở hang.
 ― rạt. Dính làm một, xẹp xuống không nổi lên, cả thẩy.
 ― đất. Dính liền theo đất, chấm đất.
 Nước ―. Nước chết, nước kém quá
 Nước ròng ―. Nước ròng cạn rặc
 Nước― khô, ― quánh. id.
 Đi― hè. Đi dựa bên hè.
 Lạy― rạt. Đến lạy cả thẩy.
 Lạy― đất. Lạy đầu chấm đất.
 Đánh― rạt. Đánh cả thẩy.
 Dính― dính liền, dính cứng
 -Cứng. Liền theo một mí, dính cứng.
 -chảy. Sát sao lắm.
 Làm― nài. Làm thẳng tay, làm tận lực.
 -mí. Liền mí.
 Nằm― giường― chiếu. Bịnh đau nặng.
 Cúi― Cúi đầu cho tới đất
 Nằm― Nằm dài không cục kịch


Sátc. Xét nét, tra hỏi.
 ― hạch. Hạch hỏi.
 ― nghiệm. Xét cho biết việc thế nào.
 Nghiêm ―. Lấy phép nghiêm mà xét hỏi, xét hỏi nghiêm nhặt
 Tuần ―. Đi tuần đi xét, cũng là chức quan
 Thông ―. Chức quan đổng việc tra xét
 Gám ―. Xem xét, cũng là chức quan
 Đô ― viện. Viện lớn ở tại kinh thành, lãnh tra xét các việc trong nước
 Đô ― ngự sử. Chức quan lãnh việc sát hạch, nhứt là về việc tiền lương
 Án ―. Chức quan đề hình trong một tỉnh.
 Tỉnh ―. Xét nghỉ.
 Kiểm ―. Xem xét, coi lại
 Giác ―. Xem xét, xét biết


Sắtc. n. Loài kim xám xám người ta hay dùng mà rèn đúc dao rựa.
 -Khối. Sắt cục tự nhiên.

 ― lô. Sắt đã luyện từ khúc vuông dài.
 ― con. Sắt đã luyện ra cây dài mà tròn.
 ― rui. Sắt bản dài, mà hẹp cự.
 Mỏ ―. Chỗ sắt sinh ra
 Quánh ―. Sắt chưa luyện, sắt tự nhiên.
 Rét ―. Vật đỏ đỏ hay đóng theo sắt
 Cứt ―. Vật ở lộn trong sắt, đốt luyện rồi mà nhả ra cùng đóng cục
 Mạt ―. Vảy sắt giũa ra.
 ― bẩn. Sắt luyện ra từ miếng dài.
 ― đỉnh. Cứng cỏi như sắt như đinh.
 Cứng như ― nguội. Cứng quá.
 Gan ―. Gan ruột quá.
 Dạ ―. Lòng dạ vững bền.
 Mặt ―. Mặt dữ.
 Neo ―. Neo thần.
 Đinh ―. Đinh bằng sắt.
 Khoen ―. Cái khoen bằng sắt.


Sắtc. Đờn nhiều dây bằng tơ, lớn hơn đờn kìm.
 Đờn ―. id.
 ― cầm, kìm. Tên hai thứ đờn kêu tiếng thanh bai.
 Doan cầm ―. Doan vợ chồng hòa hiệp cùng nhau.


Sặtn. Loài lau sậy, hay mọc đất ướt, loại giống như trúc.


𩺤 Sặtn. Cá đất bưng giẹp mình mà nhỏ.
 Cá ―. id.
 ― rằn. Sặt lớn con mà vẩy nó có rằn, nghĩa là có vằn đen trắng xen lộn.
 ― bướm. Thứ sặt nhỏ hơn hết mà trắng.
 Khô ―. Cá sặt phơi khô.
 Mắm ―. Cá sặt làm mắm.


Saun. Sụt lại, về phía rốt, phía hậu, kế theo, đối với tiếng trước.
 Đàng ―. Phía sụt vô, phía hậu.
 Phía ―. id.
 Thân ―. id. Thân chết.
 Nhà ―. Nhà cất kế theo nhà trước.
 Mai ―. Ngày sau, chẳng khỏi bao lâu.
 Ngày ―. id.
 Đời ―. Đời kế sau, kiếp sau.
 Năm ―. Năm kế lấy năm nay.
 ― nữa. Còn lại, vã lại.
 ― lại. id.
 ― hết. Rốt lại.
 ― rốt. Ở sau hết, ở dưới chót.
 ― chót. id.
 ― lưng. Ở phía lưng.
 ― hè. Ở đằng sau nhà sau chái.
 Kẻ trước tới, người ― cũng tới. Kẻ trước được, người sau cũng được: tiếng khuyên kẻ học hành phải gắng cho thành công như kẻ đi trước.
 Trước ―. Đầu đuôi.
 ― xa. Sụt lại xa.
 Nhắm trước xem ―. Nhắm xem khắp chỗ.
 Chuyến ―. Chuyến tới.
 Theo ―. Đi theo, đi nối theo.
 Tới ―. Tới sau kẻ khác, tới trễ.
 Đến ―. id. Ngày sau.
 Ngả ―. Đàng ở phía sau.


𦒹 Sáun. Số lão âm, là hai cái ba.
 Thứ ―. Lấy theo thứ là sáu.
 ― mươi. Sáu cái mười.
 ― trăm. Sáu cái một trăm.
 ― tháng. Sáu con trăng.
 Tháng ―. Tháng thứ sáu.
 Cau ―. Cau bửa làm sáu miếng.


Sâun. Ở dưới xa, xa thẳm.
 ― sắc. id.
 ― nhiệm. Nhiệm màu, kín nhiệm.
 ― độc. Độc hiểm, hiểm ngầm.
 ― hiểm hoặc hiểm ―
 ― thiểm
 ― cay

id.
 Thẳm ―. Xa thẳm.
 Cao ―. Cao xa; trên cao dưới sâu; trời đất.
 Bề ―. Bề ăn xuống dưới đáy.
 Ý ―. Ý cao xa, ý nhiệm.
 Mưu ―. Mưu cao dày khó biết.
 ― hóm. Sâu lắm.
 ― hoáy. id.
 Ruộng ―. Ruộng thảo điền.
 ― lòng. Lòng sủng xuống, lỏm xuống nhiều, (bát đĩa).

Sâuc. Loại trùng hay bò, thường ăn ngọn cỏ lá cây,, mình không sương mà cổ ngắn, già lại hóa bướm.
 ― bọ. id.
 ― rọm. Thứ sâu đen nhiều lông.
 ― voi. Thứ sâu lớn con lớn đầu.
 ― hùm. Thứ sâu lớn, bỡi râu cọp lòng cọp mà hóa ra.
 ― keo. Thứ sâu dài con hay phá lúa, (coi chữ keo).
 ― đo. Thứ sâu nhỏ hay uốn khúc mà bổ mình tới.
 ― mọt. Tiếng gọi chung hai vật hay xoi hay cắn phá hột lúa hột đậu cùng là cây cối, nghĩa mượn thì là hay ăn hay rúc rỉa của dân.
 Chim ―. Thứ chim rất nhỏ, mỏ nhọn, có tài bắt sâu mà ăn.
 Rau nào ― ấy. Dòng nào giống ấy; hình tích thế gì, bụng dạ thế ấy.
 Một con ― làm rần nồi canh.  (Coi chữ canh).
 Mía ― có đốt, nhà dột có nơi. Trong một nhà cũng có người nên người hư, chẳng lẽ đoán là hư cả.
 Bắt ―. Bắt giết con sâu, kẻo nó làm hại.
 Nhử ―. Dùng vật gì mà nhử cho con sâu ra, (sâu ở trong thịt người ta).
 Con ― bài. Tiếng nói chơi người ham mê bài bạc thới quá, đeo theo bài bạc.


Sấun. Loài trùng rất lớn có bốn chưn, miệng rộng dài không lưỡi.
 ― hoa cà. Thứ sấu dữ, da nó có nhiều đốm trắng đen xen lộn.
 ― mun. Thứ sấu đen cũng là sấu dữ.
 ― gấm. Sấu có nhiều sắc.
 ― cá. Thứ sấu nhỏ hay ở đất bưng.
 Câu ―. Dùng lưỡi câu, dùng mồi mà bắt sấu; làm mồi cho sấu ăn, (tiếng ngăm đe).
 Hùm tha ― bắt. Tiếng rủa nặng.
 Làm như ― thăm biển. Đi thăm cho có chừng, đi thăm qua vậy, tiếng trách người vô tình trong sự thăm viếng.
 Lim dim con mắt ―. (Coi chữ dim)
 Cắm nanh ―. Cắm cây cho gài lấy nhau
 Hôi ―. Hôi mùi sấu, mùi rong cỏ, (tiếng nói về cá).
Sầuc. Rầu rĩ, buồn bã, lấy làm cực khổ trong lòng, khô héo.
 ― não
 ― muộn
 ― bi
 Đeo ―
 Ưu ―
 Thảm-

id.
 ― tư
 ― riêng
 ― tây

Buồn bả về chuyện riêng.
 Cau ―. Cau héo ruột, ôi ruột
 Trái ― riêng. (Coi chữ riêng).
 Thần ―
 Quỉ khốc thần ―

Tiếng khen tốt, khen hay, giã như nói văn chương quỉ khốc thần sầu, thì là nói văn chương hay lắm, quỉ thần phải phân bì.
 Cây ― đâu. Thứ cây đất giồng, vỏ rễ đều đắng, người ta dùng mà trị sán lải; than nó dùng làm thuốc súng.
 Giải ―. Làm cho hết sầu muộn
 Lòng ―. Lòng dạ buồn sầu khô héo
用 酒 兵 解 破  |  城  Dụng tửu binh giải phá ― thành. Buồn rầu lắm, phải lấy rượu nhiều mà giãi phá.


Sẩun. Buồn lắm, thối chí.
 ― đi. id.
 ― chí. id.


𤏤 Sen. Khô ráo.
 ― ―. Vừa khô ráo.
 Nắng ― ―. Nắng vừa khô ráo, nắng ít.
 ― nắng. Hé nắng, có hơi nắng.
 Cá ― gặp nước. Cá khô gặp nước, chỉ nghĩa là gặp vận.
 Đợi cho nắng ― đất. Đợi nắng ráo đất, (ta sẽ đi).
 ― da. Ươn mình, khó ở, (Tiếng nói cho quan quiền).
 ― sua. Khoe trẽ, cho kẻ khác ngó thấy.
 Lúa òa ―. Giống lúa nhỏ hột mà dẻo

n. Mở ra, dở ra, giương ra, trải ra.
 ― ra. id.
 ― lông. Giương lông, rởn lông.
 ― cánh. Giương cánh, trải cánh.
 ― đuôi. Trải đuôi.
 ― tay. Mở trải năm ngón tay.
 Bằng bàn tay ―. Cách phỏng định bề rộng lớn.
 Bùng ―. Bùng ra, sổ ra, trải ra.
 ― dù. Giương dù.
 ― quạt. Mở trải cây quạt.
 Sò ―. Tiếng đàm vướng trong cổ, hơi thở không thông.


𪀆 Sẻn. Thứ chim nhỏ hay ở theo kẹt ngói, kẹt rui, nhứt là hay ở trên mái cữa ngõ.
 ― ―
 Chim ―

id.
 Con ―. Cái chốt dài xỏ ngang qua đầu cột đầu kèo cho chịu lấy nhau.
 Tra con ―. Tra cái chốt dài ấy
 Nhà con ―. Nhà tầm thường không xẻ đầu cột, tra con sẻ mà thôi.
 Kiến ―. Đồ chạm bằng cây, giống cái cánh chim sẻ.
 Bông ―. Thứ bông nhỏ trái, mà chắc giẻ, đối với bông tàu lớn trái mà chỉ bở.
 ― đen
 ― hồng đầu

Loài chim giống sẻ sẻ.
 Ăn ― ―, đẻ ông voi. Ăn chút chút, mà thua lớn quá, (cờ bạc).
 Sừng ―. Chống báng, kình địch, kiện thưa.
 Son ―. (Coi chữ son)


Sẽn. Tiếng chỉ việc đến sau; nhẹ nhẹ, khoan khoan vậy.
 ― thấy. Đến sau bèn thấy.
 ― lên. Làm nhẹ nhẹ, không cho động địa.
 ― ― vậy. Nhẹ nhẹ vậy.
 ― tay. Nhẹ tay, êm tay.
 ― chơn. Nhẹ chơn.
 Làm ― tay. Làm cho êm ái.
 Nói ― ―. Nói khoan khoan, nói nhỏ nhỏ.
 ― thức. Hay tỉnh thức, không mê ngủ.
 ― động. Động nhẹ nhẹ.
Sện. Sa xuống, xệ xuống.
 ― xuống. id.
 ― cánh. Cánh sà xuống, xụ xuống; chệ cánh.


Sền. Heo cái; đồ đương trảng lòng mà lớn, thường dùng mà khiêng vật thực.
 Cái ―. Cái trạc.
 Bề ―. Bộ trải ra mà lớn.
 ― ngang
 ― ra

Tiếng nói về gái mới lớn mà hai bàn trôn đã nở ra to.


Sển. Sứt mẻ, xể ra.
 Sứt ―. id.


𤒦 Sémn. Cháy trẹm ngoài da, ngoài vỏ.
 Cháy ―. id.
 ― da. Cháy trẹm ngoài da.
 Nắng ― mặt ― mày. Nắng nám mặt, nắng quá.
 Sóm ―. Bộ móm mém, rụng răng phía trước ít nhiều.


Senc. n. Loại cây cỏ ở nước, lớn lá, lớn bông, có hột người ta hay ăn.
 Hoa ―
 Bông ―

Đóa cây sen.
 Hột ―. Cái hột trong gương sen.
 Bột ―. Bột làm bằng hột sen.
 Thả ―. Cách trồng sen, bỏ rải nó dưới hồ dưới nước.
 Rượu ―. Rượu đặt có bông sen.
 Màu lá ―. Màu xanh vàng.
 Màu kiến ―. Màu hồng lợt.
 Vịt ―. Vịt trổ lông xanh biếc.
 Gương ―. Cái chậu bông sen phân ra từ ngăn, mỗi ngăn đều có hột
 Búp ―. Bông sen mới trỗ chưa nở; đồ tiện đồ đắp giống cái búp sen, như đầu cột đầu trụ v. v.
 Ngó ―. Tượt sen mới đâm ra người ta hay ăn.
 ― le. Tượng vẽ bụi sen và le le.
 Nhan ―. Thứ chim đồng lớn con, lông xen màu bông sen.
 Hồ ―. Hồ trồng sen.

 Bẻ bông ―. Hái bông sen, hoặc làm bông sen giả.
 Tòa ―. Tòa Phật ngự.


Sẻnn.
 Bỏn ―. Hà tiện quá, chặt chịa quá.


Sênn. Loài trùng giẹp mình, ở trong bụng người ta, có thứ dài lắm.
 Con ―. id.


Sếnn. Thứ cây gỗ bền chắc mà lớn.
 Cây ―. id.
 Be ―. Be ghe bằng ván sến.


𦀚 Sềnn. Tiếng trợ từ.
 Đặc ―. Đặc lền, đặc lắm.
 Đặc ― đặc sệt. id.


Sênhn. (Sanh). Cây để mà nhịp mà gõ, thường dùng một cặp.
 Đánh ―
 Gõ ―
 Nhịp ―

Đánh gõ cây sanh.
 Canh ―. Đánh sanh mà canh.
 ― sứa. Đồ nhịp mà ca.


Séon. Thứ chim lớn, cao giò dài cổ, đỏ đầu, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.
 Chim ―. id.


𪖠 Sẹon. Cái giang giữa mũi trâu.
 Xỏ ―. Xoi lủng cái giang ấy (để xỏ dây cột con trâu).


Sệpn. Sập xuống, nhẹp xuống; sập mặt, xuống nước, chịu thua.
 ― xuống. id.
 ― mặt. Gục mặt, xuống nước; mất cỡ, chịu thua, chịu lỗi.
 ― thần vì. id.
 ― quách. Sệp xuống ngay; chịu thua ngay.
 Mắng ―. Mắng đến, mắng thét làm cho phải chịu thua.
 Ngã ―. Ngã nhẹp xuống.


𩂶 Sétn. Khi tung động trên mây phát ra lửa cùng nổ ra tiếng; ten rét, đất dẻo, vừa đầy.
 Sấm ―. Tiếng sét nổ vang lừng.
 ― ran. Sét nổ chói vang.
 ― đánh. Khi sấm sét xuống, trời đánh.
 Lưỡi tầm ―. (Coi chữ lưỡi).
 ― ăn. Rét ăn, (coi chữ rét).
 Đất ―. Đất dẻo, đất mịn.
 ― chén. Vừa tới miệng chén.
 Khỏa ―. Vừa khỏa mặt: đong khỏa sét.


Sẹtn.
 Sọt ―. Bụng không chặt, hay sôi hay chảy mà không nên chỗ.


𣻂 Sếtn. Vừa lỏng, không đặc, không khô.
 ― ―. Vừa đặc đặc, dẻo dẻo.
 Sên ―. id.
 Sớ ―. Bớ sớ, (coi chữ sớ).


Sệtn. Một mình ít dùng.
 Sợ ―. Sợ hãi (tiếng đôi).
 Đặc ―. Đặc lắm.
 Sết ―. id.
 Nói tiêng đặc ―. Nói tiếng nặng nề, trầm trệ khó nghe; nói tiếng có nhựa.


Sếun. Xiêu xó.
 ― sáo. Long lay, xiêu xó, trật trệu, (nói về răng).
 Nhai ― sáo. Mắc răng long lay, nhai trật trệu.
 Vả ― hàm ― răng. Tiếng ngăm đe rằng sẽ đánh vả làm cho không còn ăn nói được.


Sểun.
 ― ruột. Lòi ruột, đổ ruột.
 ― sảo. Sơ lược.
 Làm― sảo. Làm lấy rồi.

Sic. n. Ngây, dại.
 ― ngốc. Dại dột, ngu muội.
 Ngu ―. id.
 Tình ―. Tình mê đắm, dại dột.
 Su ―. Thô tục, nhám nhúa, lếu láo.Coi su si mà giàu.
 Xân ―. Gây gõ, nói lớn tiếng.
 Sân ―. id.


Sịn.
 Bí ―. Bộ buồn bả, mặt sửng lên.Ngồi bí sị.
 Bi ―. id.


c. Địt, sẩy trôn.
 Phóng ―. id.


c. Nhảy mũi.
噴  |   Phúng ―. id.


n. Tiếng trợ từ.
 Đen ―. Đen thui, đen lẻm, đen mò.
 Đen ―-. id.
 ― sịt. Xì xịt, thở tức, thở mạnh hơi mà không thông.


Sỉc. n. Hổ, nhuốc; tiếng trợ từ.
 ― nhục. Xấu hổ.
 Liêm ―. Nết na, biết xấu hổ mà giữ mình.
不 知 廉  |   Bất tri liêm ―. Chẳng biết xấu hổ, chai đá, lì lợm.
不  |  下 問  Bất ― hạ vấn. Chẳng hổ hỏi dưới; chỗ mình không biết thì hỏi kẻ biết, chẳng kì lớn nhỏ; làm như vậy thì trong sự học hành mới có tân ích.


c. Học trò, kẻ hay chữ nghĩa; trai tráng.
 Kẻ ―. Kẻ học hành, hay chữ nghĩa.
 Nho ―. id.
 Học ―. id.
 ― tử. Học trò, (nói về kẻ nhỏ).
 ― nhân. Kẻ hay chữ nghĩa, cũng là học trò.
 ― hiền hoặc hiền ―. Kẻ hiền, kẻ khôn ngoan.
 Dật ―. Kẻ sĩ ở ẩn.
 Danh ―. Kẻ có tài, có danh.
 Trí ―. Kẻ có tài trí.
 Nghĩa ―. Kẻ có lòng trung nghĩa.
 Tráng ―. Kẻ đương thời mạnh mẽ.
 Vũ ―. Kẻ có nghề vũ.
 ― quân tử. Kẻ học hành khôn ngoan.
 Quốc ―. Kẻ có tài trong nước.
 Quân ―. Quan quân, quân lính, (hiểu chung).
 Binh ―. id.


c. Kẻ làm quan.
 ― hoạn. id.
 Tấn ―
 Tiến ―

Kẻ học có tài, thi đình, thi hội, đổ cao hơn hết.
致  |   Trí ―. Thôi làm quan.
 Xuất ―. Ra lãnh chức quan, làm việc quan.
 Tân ― cập đệ. Bậc hạ sĩ, có tài hơn hết.
 Tân ― xuất thân. Bậc tân sĩ thứ hai.
 Đông tân ― xuất thân. Bậc tân sĩ thứ ba.
 ― sư. Chức quan lớn lãnh việc binh.


c. Chờ.
 ― hậu. Chờ đợi.


Sịan. Đồ đương bằng tre, trảng lòng, thưa mặt, (thường để mà đựng cau).
 ― cau. id.
 Lồng ―. Lồng là đồ đương xây tròn để mà chụp nồi lửa, trên thì để cái sịa; ấy cả thảy là đồ cuộc sây cau.
 Bắn ―. Bắn lạc bia, bắn không nhắm.


𨀋 Sỉan. Vô ý sụp chơn xuống chỗ nào.
 ― xuông. id.
 Sa ―. id.
 ― chơn, cẳng. Sẩy chơn; chơn cẳng sưng đáy lên, (đờn bà chửa gần ngày, một hai người bị chứng ấy, đến khi đẻ rồi thì hết).


Siếcn. Than van, đau đớn.
 Van ―. id.
 Rên ―. id.
 ― qua. Kêu qua cho biết rằng mình mắc phải sự gì.

Siểmc. Dua mị.
 ― dua. id.
 ― mị. id.
 Gièm-. Thấy kẻ khác ghét ai, lại kiếm đều nói cho ghét thêm; nói xấu cho kẻ khác.


Siểnc. (Suyển). Lỗi lầm.
 Sai ―. id.


Siểnc. Cạn.
 ― cận. Cạn hẹp, tầm thường, không phải là cao xa.
 ― nghĩ. Vụng nghĩ.
 ― kiến. Sở kiến không được cao xa, thấy biết ít.
 ― tài. Dở tài, ít tài.


Siêngn. Cân cán, ham việc làm.
 ― năng. id.
 ― sân. id.
 ― học. Cần việc học, ham học.
 Làm ―. Chịu khó, (tiếng cậy bảo).Làm siêng đi lấy cái chén cho tôi.
 ― đi. Năng đi, hay đi.
 Cho ―. Phải siêng năng (tiếng dặn bảo).


Siếtn. Cất sấn, cắt ngang.
 Dao ―. Dào cắt cau trái.
 Bàn ―. Bàn kềm dao siết.
 ― cau. Cắt tiện trái cau.
 ― cổ. Cắt cổ.
 ― qua. Cắt sấn qua.


Siêuc. nĐồ dùng mà nấu nước có cán có vòi; qua khỏi, tót khỏi, vượt khỏi.
 Cái ―. Đồ dùng mà nấu nước.
 |  凡 入 聖  ― phàm nhập thánh. Tót khỏi bậc phàm vào bậc thánh, thành thánh.
 ― quần. Hơn hết, không ai bằng, (trí tài).
 ― độ. Cứu chữa, làm cho tiêu rỗi.
 ― sinh. id.
 Nói không ―. Nói không chảy, không qua.
 ― đao. Đao lớn lưỡi mà dài cán.
 Cây ―. id.


𣑷 Simn. Thứ cây nhỏ hay mọc bên mé từng có trái nhỏ nhỏ, giống trái lựu mới ra, ăn được.
 Cây ―. id.
 Trái-. id.


Sinhc. (Sanh). Dựng nên, làm cho có, hóa ra, đẻ ra; sông, học trò.
 ― ra. Hóa ra, đẻ ra.
 ― nên. Dựng nên, làm cho có, hóa ra.
 ― thành. id.
 Hóa ―. id.
 ― dưỡng hoặc dưỡng ―. Đẻ ra, nuôi dưỡng; công sanh, công dưỡng.(Nói về cha mẹ).
 ― đẻ. Đẻ ra.
 ― thai. Đẻ, bể bầu.
 ― con. Đẻ con.
 ― trái. Ra trái.
 Ăn no ― sự. Hay tắc tệ, không lo việc làm ăn.
 Nói lành ― dữ. Hay gây gỗ.
 ― tệ. Gây nên chuyện hư hại.
 ― chứng. Biến ra chứng gì, đổi tính ý, không giữ tính nết.
 -tật. id.Hóa ra tật gì, không còn vẹn toàn như cũ.
 Già ― thật, đất ― cổ. Kẻ già hay đổi tính ý hoặc tự nhiên mắc lấy tật gì.
 ― bệnh. Làm cho phải bệnh.
 ― thế. Biến được thế gì.
 ― chốc. Mọc chốc.
 ― ghẻ. Mọc ghẻ, có ghẻ.
 ― ― hóa hóa. Nôi sanh ra hoài.
 Trô ―. Sanh ra.
 ― mạng. Mạng sống.
 ― linh. Muôn dân, nhân dân.
 ― dân. id.
蒼  |   Thương ―. id.
 ― hồn. Hồn sống.
 ― nghiệp. Nghề làm ăn.
 ― phương. Phương làm ăn.
 ― lý. id.
 ― ý. id.

 ― đồ. Bậc tú tài.
 Thơ ―. Học trò.
 Nhu ―. id.
 Nhiêu ―. (Coi chữ nhiều).
 Thai ―. Loài đẻ con.
 Noắn ―. Loài đẻ trắng.
 Thấp ―. Nhờ khí âm dương mà sinh ra.
 Hóa ―. Nhờ phép biến hóa mà sinh ra.
 ― lan. Sinh sản không rặc nòi, rặc giống.(Nói về cây cỏ thú vật).
 Giáng ―. Xuống thế.
 Lễ ― nhựt. Ngày lễ Chúa giáng sinh.
 Cây trường ―. Loài cây cỏ, trồng lá ra cây, (vì trong lá nó có hột giống).
 Trái trường ―. Trái báu.
 ― thì. Chết.
 ― tử bất kỳ. Chết sống không chừng, không biết chừng chết sống.
死  |  有 命 富 貴 在 天  Tử ― hữu mạng, phú quí tại thiên. Sự sống thác, giàu sang đều có số mạng.
 Bộ ― tử. Sổ bộ biên người sanh củng là người chết.
 Khai ―. Khai sổ sanh ra.
 Bà chúa thai ―. (Coi chữ bà).
 ― trưởng. Sinh ra, lớn lên.
 Cờ bạc ― trộm cướp. Cờ bạc thua khiêm, túng phải làm quây.


Sinhc. (Coi chữ sênh).
 ― tiền. Sinh có xỏ tiền điêu cho có tiếng rổn ràng.


𥑥 Sinhn. Vật vàng vàng có mùi hôi khét, hay cháy, vật để mà làm thuốc súng; vị thuốc trị sang độc; lưu hoàng.
 ― diêm. Hai vật hay cháy, diên giống như muối, (coi chữ diêm).
 Lửa ―. Lửa nồng nàn, cháy lên ngọn xanh xanh.
 Thẻ ―. Tre chẻ mỏng nhúng sinh để mà soi rọi.


Sinhc. Thú vật để mà tế lễ.
犧  |   Hi ―. Vật tế lễ.
 Muông ―. id.
 Tam ―. Ba vật để mà tế lễ, là bò, heo, dê, hoặc loài chim, heo, cá.


Sínhc. Lễ cưới.
 Lễ ―. id.
 ― lễ. Sâm sanh lễ vật, sánh bày lễ cưới.


Sìnhn. Đất bùn lầy; sưng dậy, dầy lên.
 ― nẩy. Đất lầy, đất ứ nước, nổi bùn lên hoài.
 Đất ―. id.
 Sập ―. Rúng ríu, búng rúng, rung rinh (đất có bùn).
 ― lên. Sưng, dậy, nở lớn, (như vật gì chết).
 ― bụng. Bụng đầy lên.
 -chương hoặc chương ―. Sưng dậy, nở lên (vật chết).
 ― chướng. id.
 Đau ― lên xọp xuống. Đau liên miên, thủng đi thủng lại.


Sỉnhn.
 Làm ―. Làm bộ chê bai không sá gì, làm lẽ.
 ― sàng. id.


Sịtn. Xịt hơi lỗ mũi.
 Sì ―. Làm ra tiếng hít vào thở ra mạnh mẽ.
 Trâu ―. Trâu xịt hơi lỗ mũi, kêu tiếng lớn, (nhứt là khi nó đánh dặng hơi cọp mà sợ).


Sítn. Khít lấy; sát xuống, cạn sát.
 Vừa ―. Vừa khít.
 ― nồi. Dính sát đáy nồi, đóng sát đáy nồi.
 Cạn ―. Cạn sát.
 Ghe mắc cạn ― lườn. Lườn ghe nằm trên cạn.
 Cơm ―. Cơm sát xuống đáy nồi, bị lửa cháy khét.
 Sông ―. Chưa đến kì chín; nấu chưa chín.


𪄅 Sítn.
 Chim ―. Loài anh vũ nhỏ con, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên cho nó.


Son. Sánh lại, làm cho bằng đều, gióng cho đều.
 ― lại
 ― sánh
 ― lấy
 ― sóng

id.
 ― đọ. id.Nghĩa thường là tranh hơn thua, bụng dạ hẹp hòi, cân phân từ chút.
 ― đo. id.
 ― đo từ phân từ tấc. Bụng dạ nhỏ nhen, hay tranh hơn thua từ mảy mún.
 ― tay buộc chặt. Hay so đo, tranh hơn thua từ phân từ tấc.
 ― dưởng. Sánh dưởng, vì dường, chẳng khác.
 ― se. Khoe trẽ, tục hay nói là lo le.
 ― le. Cái cao cái thấp, không đều một cỡ.
 ― lo sóc lách. id.
 ― đũa. Sóng đũa anh cho đều nhau.
 Cây ― đũa. (Coi chữ đũa), vỏ nó là một vị thuốc thoa cho sạch lưỡi.
 Con ―. Con mới đẻ lần đầu.
 Trắng gà ―. Trắng gà mới đẻ lần đầu.


𩪵 Sọn. Những xương bao lấy cái óc; cái đầu còn vỏ không.
 Cái ―. id.
 Óc ―. Cái đầu.
 Đánh bể ―. Đánh bể đầu.(Tiếng ngăm đe).
 Bửa ―. Sả cái đầu ta làm hai.id.
 Khướu ―. id.
 ― dừa. Cái vỏ cứng chứa cả nước cả cái trái dừa.
 ― khỉ. Cục xương gio ra ở đằng sau đầu.
 Cây ― khỉ. Thứ cây có trái tròn giống cái đầu con khỉ.
 ― không. Đầu không tóc; đầu không có óc.
 ― kẻ chết. Đầu kẻ chết còn vỏ không.


𧎷 n. Loại hàu hết ở đất bùn có hai miếng vỏ cứng, khép mở tùy ý.
 Ngao ―. id.
 ― huyết. Thứ sò có nước đỏ như huyết, sò có máu.


n.
 ― sè. Khò khè, tiếng đàm vướng trong cổ, tiếng kéo hen.
 Ho ― ―. Ho nhiều lắm.
 Sặc ―. Nước dợn nhiều chớn nhiều sắc.(Coi chữ sặc).


𨯃 Sỏn. Cái chót, cái mũi.
 ― mũi (ghe). Chót mũi ghe.
 ― tên. Mũi tên.
 ― rìu. Cái chẻn rìu.
 Buộc ―. Dùng dây vàn cái mỏ con gà trống đá độ, phòng khi nó cắn nhau mà sứt đi.
 ― mẻ. Gà đá cắn nhau ngay mặt kêu là sỏ, đá cắn hai bên mình kêu là mé.
 Nói ― mé. Nói xa gần mà chọc giận hay là nhiếc nhau.


c. Hàng dệt bông hoa, có thứ dày thứ mỏng.
 ― sa. id.
 ― địa. Hàng dịa.
 ― nhiễu. Hàng dệt chỉ đánh.


𪄞 Sồn. Lớn, to.
 Trái ―. Trái lớn hơn.
 Măng ―. Trái măng cụt lớn hơn, trộng hơn.
 Vải ―. Vải (tiếng đói).


Sộn.
 Đồ ―. Cả thể, sự thể lớn.
 Nhà cữa, sự nghiệp đồ ―. Nhà cữa lớn, sự nghiệp lớn.
 ― ―. Bộ cao lớn, đã trưởng thành.


Sốc. Vì toán, con toán, ngạch ngữ là bao nhiêu, kể được mấy; ,mạng vận, cân đươn.
 ― hiệu. Chữ đề số mấy, dấu chỉ số.
 ― đếm. Số kể tử vi, như một hai, ba, bốn v.v.
 ― thứ. Số kể theo thứ tự, như thứ nhứt, thứ hai v.v.
 ― mạng. Mạng số tới chừng nào, lẽ phải có làm sao.

 ― phận. Thân phận ở đời ra làm sao.
 ― vận. Thi vận tốt xấu thế nào.
 ― hệ. id.
 Căn ―. Nguyên số tiền định.
 Doan ―. id.
 ― bỡi. Tượng bỡi, bỡi vì.Vì bỡi.
 ― là. id.
 ― giàu. Phận được làm giàu.
 ― sang hoặc sang ―. Phần được sang cả.
 Khí ―. Tính theo khí vận, phải có như vậy; thì vận.
 Thiên ―. Số trời định cho.
 Lịch ―. Số đã định trước.
 ― nghèo. Số phận phải nghèo khổ.
 Đáng ―. Ưng lắm, đáng lắm, không nên trách số, (tiếng mắng).
 Trách ―. Than trách thân phận mình, trách thi vận.Tao có đánh, mầy đừng trách số.
 ― may. Số vận may.
 ― rủi. Số phận rủi.
 Độ ―. Số đo đặng bao nhiêu; đảng các vì tinh tú chạy trên trời.
 Toán ―. Số tính toán.
 Dân ―. Số kể dân là bao nhiêu.
 Vô ―. Không kể xiết, nhiều quá.
 Thặng ―. Số trồi, quá số, dư ra.
 Thắng ―. id.
 Dư ―. id.
 Thiếu ―. Thiếu đi, không đủ số.
 Đủ ―. Đủ rồi, không thiếu số nào.
 Bói ―
 Coi ―

Coi bói cho biết số phận ra thể nào.
 Đúng ―
 Y ―
 Huề ―

Y theo số, không dư thiếu.
 Tận ―. Hết căn số, phải khốn khổ, hoặc phải chết.
 ― lẻ loi. Số lẻ; phận thấp hèn, phận bạc.
 Tổng ―
 ― cọng
 ― gộp
 ― hộp

Số tổng cọng, số hộp.
 ― thật. Số để mà chia, (tiền số, phép toán).
 ― pháp. Số chia.(Nhơn số).
 ― hoặch hoặc phần hoặch. Số chia ra được bao nhiêu, cũng gọi là nhơn hoặch.
 ― ngạch. Số đã định rồi, ngạch ngữ.
 Nguyên ―. Chính số; số đã định trước.
 ― một. Vì một, số thuộc về vì một.
 ― mười. Vì mười, các số thuộc vì mười.
 Bình ―. Đủ số không dư thiếu.


Sổc. nBộ tịch, trưởng biên, sách để mà biênký; kéo một nét đứng mà dài; sẩy ra, sút ra, bùng ra.
 ― sách. Đồ biên ký, sách để mà biên ký.
 ― bộ hoặc bộ ―. id.
 ― cái. Sổ chung, sổ lớn kể chung các việc.
 ― vẩy. Sổ nhỏ.
 ― tay. id.
 ― nhựt ký. Sổ để mà biên ký từ ngày.
 ― thâu. Sổ sách biên ký các số thâu vào.
 ― tiêu hoặc chi tiêu. Số xuất phát, sổ biên các món tiêu dùng.
 ― xuất. id.
 ― thâu chuẩn. Sổ chung biên các số thâu vào.
 ― quân, lính. Sổ biên tên những người ở quân ở lính.
 Cuốn ―
 Bổn ―

Một tập sổ, xấp sổ.
 Lá ―. Một tờ giấy trong sổ.
 Lấy ―. Biên ký vào trong sổ.
 Biên ―. id.
 Vào ―. id.
 Cài ―. id.
已  |   Dĩ ―. Đề chữ đả rồi trong sổ.
 Giũ ―
 Bôi ―

Bỏ, bôi chỗ nào trong sổ.
 Sút ―. Số trong sổ thiêu đi, hụt đi không bằng sổ khác.
 Thừa ―. Dư số trong sổ.
 Tính ―. Cọng tính những đều đã đam vào sổ.
 Đồ ―. id.
 Hội ―. id.
 Soạn ―. Kiếm tìm những món đã đem vào sổ.
 Coi ―. Xem coi trong sổ; giữ sổ.
 Giữ ―. Coi giữ sổ sách.
 Kêu ―. Kêu tên, kêu số đã đem vào sổ.
 ― hàng. Cầm viết kéo xuống một đàng dài.
 ― đôi. Kéo một dàng vân gạnh một bên chữ gì cho biết là tên người, tên xứ.
 ― xuống. Kéo một đàng thẳng xuống.
 ― dọc. id.

 ― tên. Bôi tên, bỏ tên.
 ― bài. Kéo dáng dài trong bài vở, làm dấu chê khen .
 ― đi. Bôi đi, bỏ đi; sát đi (dây chạc).
 ― song. Kéo hai đàng thẳng xuống như hai cái song.
 ― ra. Sút dây, sẩy ra.
 ― dây. Sút dây.
 ― lồng. Sẩy ra khỏi lồng.
 Ngựa ― tàu. Ngựa sẩy ra khỏi tàu.
 Cọp ― ra. Cọp trong rọ sẩy ra, đắc thế làm dữ.
 ― lòng. Lọt ra khỏi lòng mẹ.
 ― mũi. Chảy nước mũi.
 ― khăn. Khăn bùng môi, sút ra.
 ― quần. Quần vặn không chặt, phải sút ra.
 Cữa ―. Cữa vảy trỗ hai bên vách.
 ― đậu. Đậu đổ xuống, (trâu bò).
 Thịt bỏ ―. (Coi chữ bỏ).
 ― tai. Bùng tai, tai nghe lùng bủng.
 ― đầu. Đầu tóc sút ra, tóc đổ xuống.
 ― tóc. id.
 ― huyết. Thổ huyết, nục huyết, huyết ra đằng miệng.
 ― sả. Rộn lớn, nở lớn.


c. Đầu hết, trước hết, mới hơn hết.
 ― khởi. Mới khởi, lần đầu, lần trước hết.
 ― khai. Mới có gây dựng.
 ― phát. Hồi mới phát.(thường nói về bịnh).
 ― sanh. Lúc mới sanh ra.
 ― tâm. Bụng nghĩ trước hết, chính ý nghĩ, bụng tự nhiên.
 Ban ―. Ban đầu hết.
 Đương ―. id.
 Lễ ― vấn. Lễ đi hỏi lần đầu, lễ đi chơi.
 ― khảo. Quan coi vở trước; mới coi xét.
 Kì ―. Hồi đầu.
 ― cáo. Cáo lần đầu; tiên cáo.
 ― ngu. Lễ tế ngu đầu hết, làm cho hồn kẻ chết yên.
 Ông ―. Cha ông cố, ông tỉ tổ.
 ― tuần. Tuần đầu trong tháng; lần đầu.
 ― học. Mới học.
 Nhứt ―. Mới lần đầu, một lần đầu.


c. n. Thưa thớt, tầm thường, lược qua vậy, không kĩ lưỡng; đánh động nhẹ nhẹ.
 Đơn ―. Tầm thường.
 ― lược. Sảo qua vậy, không kỉ.
 ― sài, sịa, sảo. id.
 ― qua. id.
 ― suất. id.
 ― ý. Thất ý, không xem xét, vô ý.
 ― lậu. Để lậu ra, không kín đáo.
 ― li. Rào lưa thưa.
 Rào ― li. id.
 Su ―. Sảo qua vậy, sơ sài.
 Nói su ―. Nói sảo qua; nói sơ sài, lấy cớ, nói gọi là.
 Nói ―. Nói quá ít đều.
 Làm ― ―. Làm đỡ, làm sơ sài, làm tầm thường không kỷ.
 Ăn ― ba hột. Ăn quơ quảo vài miếng; ăn đỡ vậy.
 Thân ―. Bà con gần là thân, bà con xa là sơ.
 Sanh ―. (Coi chữ sanh).
 ― cơm. Lấy đũa bếp mà khuấy nhẹ nhẹ trong nổi cơm mới nấu, có ý trộn bột gạo cho chín đều.


Sợn. Thôi súc, kinh cụ, khép nép, kiêng dè.
 ― sệt
 ― lện
 ― hãi

id.
 ― điếng. Sợ quá.
 ― xanh mặt. .
 ― khiếp
 ― hết hồn. .

id.
 Kinh ―. Sợ hãi, hãi kinh.
 ― kinh, hoảng kinh. id.
 Run ―. id.
 Kinh ―. Có lòng cung kính, kiêng dè.
 ― quính. Sợ hoảng, sợ lắm, sợ quính giò quính cẳng.
 ― vợ. Kiêng nể vợ, không dám ăn hiếp vợ.
 ― chó. Nhát gan, thấy chó thì sợ nó cắn.
 ― cọp. Kính oai cọp, thấy cọp thì thất kinh.

Sớc. nGiấy tờ dâng cho vua, điều tâu đôi; chỉ thừa cây cối, thịt xương.
 ― điệp
 ― sách
 ― văn
 Tờ ―
 Lời ―

id.
 Dâng ―. Dâng lời tâu cho vua.
 Phát ―
 Chạy ―
 Cụ ―

Gởi sớ về vua.
 ― cho. Phát sớ mà xin cho ai.
 Nhỏ ―. Chỉ thứa mịn (nói về cây cối hay là da thịt).
 Mịn ―. id.
 To ―
 Thô ―

Chỉ thửa to.
 ― sệt. Bộ còn buồn ngủ, bộ còn chưa tỉnh như hồi ngủ mới thức dậy.
 Bớ ― (bứ rứ). id.


Sờn. Rờ; tiếng trợ từ.
 ― mi. id.
 ― ―. Rõ ràng, ở trước mắt.Tang tích sờ sờ thì là tang tích rõ ràng.
 ― sẫm. Bộ không thấy đàng, con mắt ngó không tỏ.(Thường nói về kẻ già).
 ― sệt. id.
 ― sạo. id.


Sởc. Tên nước, tên cây; khôn cực, sắc sảo, tiếng trợ từ.
 Khổ ―. Khốn khổ.
 Làm khổ ―. Làm khắc bạc, làm khốn khổ.
 Chịu khổ ―. Chịu khốn khổ.
 Sắc ―. Sắc sảo, nhiều sắc.
 ― hạn. Họ Hạn nước Sở, thì là ông Hạn-võ, tánh rất ngang dọc bạo tàn, bây giờ còn nhắc tích mà vì người ngang dọc một mình.
 Thanh ―. Thanh việc, yên thành.
 Dâu ―. Dâu cây sở.


Sởc. Chỗ, nơi, đều, cái, tiếng kêu kể; tiếng có nghĩa ăn thua với tiếng trước hoặc thế tiếng trước.
 Bổn ―. Chính xứ sở mình.
 Xứ ―. Quê vực, chỗ ở (chung).
 Phân ―. Một địa phận, một phần dài, một chỗ làm công việc.
 ― đất. Một chỗ đất lớn.
 ― ruộng. Một phần ruộng lớn.
 ― vườn. Một ngôi vườn lớn.
 ― nhà. Một chỗ dài chó nhà cữa nhiều.
 ― thuộc. Thuộc về dâu.
 |  治  ― trị. Chỗ cai trị, phần mình cai quản.
 |  知  ― tri. Chỗ mình quen thuộc, hay biết.
 ― trường. Cái hay của mình, nghề mình quen thuộc.
 ― tại. Chính chỗ mình ở.
 Quan ― tại. Quan cai trị tại xứ mình ở.
 ― tham biện. Một địa phận có quan tham biện cai quản.
 ― tổn. Phần tổn hao.
 ― phi, hụi. id.
 |  得 不 償  |  失  ― đắc bất thường ― thất.Phần được không đến phần mất, chỉ nghĩa là phải tổn hao mà không có lợi.
 Chịu ― tổn. Chịu phần tổn phí.
 |  慕  ― mộ. Chỗ mình ái mộ, đều mình ưa mến.
 ― cậy. Chỗ mình nương cậy, đều mình cậy trông, lấy làm chắc ý.
 ― hảo. Chỗ ham muốn, đều mình ưa.
 ― nguyện. Chỗ mình khẩn nguyện; đều khẩn nguyện.
 Thân sơ thất ―. Lạc loài, thất lạc bà con, cô thân khốn khổ một mình, không ai nhìn biết.
 ― tồn. Cái còn lại, phần còn lại.
 ― họ. Một địa phận người có đạo có cha phần hồn cai quản.
 Cha ―. Cha phần hồn hay một họ.
物 欲  |  蔽 氣 禀  |  昏  Vật dục ― tế, khí bẩm ― hôn. Tính vật dục nó che lấp, tính khí riêng nó làm co tối tăm; nói về sự người ta phạm tội là tại lòng dục cùng theo tính khí huyết.
 |  募  ― mộ. Chỗ chiêu mộ người làm công.
 ― thủy. Chỗ riêng thuộc về thủy, kho tàng của đạo thủy.

窮 無  |  出  Cùng vô ― xuất. Cùng túng không còn chỗ ra, hiểu nghĩa là nghèo nàn, túng rối hết cách, không biết tính làm sao.
 Cha mẹ ― định. Đều cha mẹ định, việc định ra ở nơi cha mẹ, (đạo làm con không dám cải).
 Công ―. Chỗ nhóm chung, chỗ làm việc chung, nhà hội.
無  |  事 事  Vô ― sự sự. Không có chuyện mà làm, không làm chi hết; ngồi không, (nói về quan lại).
得 其  |   Đắc kì ― .Được việc.
 |  以  ― dĩ. Chỗ do, cớ ấy, bỡi vậy,sự cớ như vậy.
 |  由  ― do. id.


Soáic. Chúa tướng, đốc tướng.
 Ngươn ―
 Tướng ―
 Chủ ―

id.
 Khốn ―. Quan tướng có quiền cai trị một phương.
 Bổn ―. Tiếng quan ngươn soái xưng mình.


Soạnc. Dọn ra, bày ra, sắp ra, lựa chọn.
 ― sách. Kiểm sách, làm sách.
 ― sành hoặc sành ―. Bày ra, lục lạo, phô trương.
 ― đồ. Lựa đồ, sắp dọn đồ đạc.
 Sửa ―. Sắm sửa, làm tốt.
 ― tờ, ― giấy, ― sổ. Lựa chọn tờ giấy, kiếm tìm sách sổ.
 ― thuyết. Bày chuyện, đặt đều, nói chuyện không có.
 ― miệng. Sạo miệng, đồn huyễn.
 Bàn ―. Nhiều người bàn bạc, tinh liệu việc gì.


Soánc. Chiếm, đoạt.
 ― đoạt. id.
 ― ngôi. Cướp, giành ngôi vua.
 ― vị. id.
 ― đất. Lấn đất, giành đất.
 ― nhà. Giành, cướp nhà ai.
 ― thí. Cướp giết, giếy vua mà giành ngôi.


Soátc. nTra xét, kiểm điểm, chùi, gỡ, bao bọc.
 ― lại. Tra xét lại.
 ― cử. id.
 Kiểm ―. Kiểm điểm lại.
 Tra ―
 Đáo ―

Tra hỏi, tìm kiếm, lục soạn.
 ― nhà. Xét trong nhà nào mà kiếm đồ tang đồ cầm, v.v.
 ― rượu lậu. Xét bắt rượu lậu.
 ― nha phiên lậu. Xét nha phiên lậu.
 ― binh. Duật binh.
 ― thuê. Thâu thuê, tìm hỏi cho biết ai thiếu ai đủ.
 Lãnh ―. Chịu lãnh cả việc gì, chịu hao cả việc gì.
 Làm ―. Lãnh làm cả việc gì.
 Đặt ―. Đặt cho người ta bao cả nhơn công vật liệu mà làm việc gì.
 Mướn ―. Mướn óa, mướn chung cả người cả vật, mướn người bao cả công việc mà làm.
 Mua ―. Mua hết cả bận.
 Cá ―. Thứ cá sống miệng lớn, không vây, hay ăn tạp.
 Miệng cá ―. Miệng rộng quá.
 ― xỉ. Xỉa răng, cái bàn chải răng.


Sócc. nNgày mồng một, trăng non, tiếng trợ từ.
 ― vọng. Ngày mồng một, ngày rằm.
 Banh chánh ―. Ban lịch đầu năm.
告  |   Cốc ―. Lễ tế ngày mồng một, thói xưa hay cúng một con dê.
 Phương ―. Phướng bắc.
 Đông phương ―. Tên họ vị quan từ đời xưa, cũng là một vị tiên.
 Xem ―. Xem xét, gìn giữ, thăm coi.
 Coi ―. id.
 Săn ―. id.
 Chăn ―. id.
 Con ―. Loài thú nhỏ, mình có sọc, hay ăn phá cây trái.
 ― lá. Thứ sóc nhỏ lắm, hay chạy nhảy, ăn phá quá sóc lớn.
 ― sách. Tiếng khua động nhánh cây lá.

Sọcn. (Sộc). Đàng chạy dài có vẻ phân biệt.
 Có ―. id.
 Vải có ―. Vải có đàng nổi lên, hoặc khuyết đi, vải rảo mình, có sộc.
 ― sạch. Tiếng khua động.


Sốcn. Làng Cao-mên.
 ― dệt. id.
 ― trang. Tên sóc, bây giờ là hạt Sóc-trăng.
 Trầu ― vin. Thứ trầu lớn lá mà dày, thổ sản Sốc-vin.
 Đồi ―. Buôn bán cùng các sóc.
 ― sãi. Tên rạch thuộc tĩnh Vỉnh-long, bây giờ là hạt Bến-tre.
 Quân ở ―. Mọi rợ, không biết lễ phép.


Sộcn. (Coi chữ sọc).


𤐝 Soin. Chiếu sáng, xem xét, dụng đèn lửa mà thăm coi vật gì; hiểu thâu.
 ― rọi. Rọi đèn, cho chiếu ngọn đèn.
 ― sáng. Làm cho sáng láng, làm cho hiểu biết.
 ― tỏ, hoặc tỏ ―. Xem coi tỏ rõ, xem cho tường tất.
 ― xét. Xem xét kỉ cang.
 ― thâu. Làm cho sáng thâu, xem xét cho đến nơi.
 ― đến. Xét đến.
 ― gương. Dùng kính mà coi, ngó vào trong gương; coi theo gương trước.
 ― mặt. Dùng gương mà coi mặt.
 Cái ―. Cái kính coi mặt, cái kiên coi mắt.
 Kính ―. Kính để mà coi, kiên coi mắt.
 ― ếch. Dùng đèn đuốc mà bắt ếch.
 ― cá. Dùng đuốc mà bắt cá.
 Cồn ―. Cồn cát.
 Sáng ―. Làm cho tỏ sáng.
 Người ―. Người khôn.
 Đèn ―. Đèn để mà soi rọi, đèn rọi.


𤢿 Sóin. Loại chó rừng dữ như cọp.
 Muông ―. id.
 ― rừng. id.
 Chó ―. id.
 Binh ―. Quân làm giặc.
 Dạ ―. Lòng dạ hung ác, không biết liêm sỉ.
 Ài ―. Ải giặc, chỗ giặc ở.
 Cây hoa ―. Thứ cây nhỏ giống cây trâu, bông nó giống năm ngón tay chúm lại, mỗi mặt đều có hột trắng nhỏ rất thơm tho, người ta dùng mà ướp trà tàu.


𩯹 Sóin. Phía trước trắn, trước đầu không có tóc.
 ― đầu, hoặc đầu ―. id.
 -trán. id.
 Lạy ― trán. Lạy lục nhiều quá làm cho rụng tóc trán.
 ― sọi. Đầu sói nhiều chỗ, hoặc sói cả phía.
 Già ―. Thứ chim đồng lớn con, giữa đầu nó không có lông.


Sòin. Đồ trang sức làm như cái thẻ váy tên, để mà treo theo màn trướng; khôn khéo.
 Cây ―. Tên cây.
 Quan ―. Quan già.
 Già ―. Già mà giỏi, ăn nói giỏi.
 Nói ―. Nói giỏi.
 Xồn ―. Đồ giắt thuộc điêu may hết từ lá đầu lớn đầu nhỏ.


𥗐 Sỏin. Đá lục cục, bằng trang hột bắp hột đậu, mà cứng.
 ― sạn. id.
 ― sành
 Sành ―

Bộ vững vàng, chắc chắn.
 Đất ―. Đất pha sỏi nhiều.


Sõin. Mạnh giỏi, vững vàngm có trí ý.
 ― sàng. id.
 Ăn nói ― sàng. Ăn nói vững vàng.
 Già còn ―. Già mà còn mạnh, còn trí ý, không lẫn lộ.


Sôin. Trào lên, nổi bọt, nước xao động, khí xao động.
 ― bọt. Nổi bọt.

 ― tăm. Nổi tăm.
 ― tim. id.
 ― sục sục. Nổi bọt kêu ra tiếng, cất lên cuộn cuộn, (nước nóng).
 ― trào. Nổi bọt vung lên.
 ― ruột. Khí hay là nước chạy trong ruột trong bụng, làm ra như tiếng nước sôi.
 ― bụng hoặc bụng ―. id.
 ― bọt mồm. Nước miếng trong miệng phun ra có bọt.
 ― đàm. Đàm chạy lên cổ nhiều quá.
 ― gan. Giận dữ quá.
 Nước mắt nhuộm ―. Nước mắt chan òa, chảy ra ròng ròng.
 Nước ―. Nước nấu đã sôi bọt bóng con.
 Vạc dầu ―. Đồ hình khổ đời xưa, để nấu người có tội.
 Mạch nước ―. Mạch nước trào lên mà nóng.


Sồin. Một mình ít dùng.
 Lông ―. Lông con, lông cáo.
 Vải ―. Vải.


𥿥 Sợin. Tiếng kêu kẻ tơ chỉ, dây chạc.
 ― chỉ. Đàng chỉ.
 Chỉ ―. Chỉ.
 ― tóc. Một cái tóc.
 ― vải. Một đàng chỉ vải.
 Vải ―. Chỉ vải.
 ― mây. Một cái dây mây, hoặc để nguyên hoặc đã chẻ ra.
 Mây ―. Mây nguyên dây.
 ― dây. Một đàng dây.
 ― lạt. Một cái lạt.
 Có ―. Có chỉ thừa.
 Tứ ―. Tứ môi, từ đàng, từ dây.


Sómn.
 ― sém
 ― sọm

Bộ móm mém, già cả.


Sọmn. Bộ già ôm.
 Già ―. id.
 Bộ ― sẹm. id.


Sòmn. (Coi chữ om).


Sớmn. Buổi mai, trời mới sáng, đầu hết, trước kì, chưa tới kì, trước giờ, mau, không muộn.
 ― bửng. Chưa tới kì, tới giờ, sớm lắm.
 ― tối hoặc tối ―. Ban mai, ban chiều, ngày đêm, chẳng sớm thì tối.
 Hôm ―. id.
 Khuya ―. id.
 Ban ―. Buổi mai.
 ― mai. Buổi mai, ban mai.
 Mai ―. Đến sáng mai.
 Hồi ―. Hồi nãy, cách một hồi.
 Cho ―. Cho mau, cho kịp.
 ― hoắc. Trời mới sáng, còn sớm lắm.
 Lúa ―. Lúa đầu mùa, lúc chín trước hết, lúa ba tháng đôi với lúa mùa.
 Có chồng ―. Có chồng khi còn nhỏ tuổi.
 Chết ―. Chết khi còn nhỏ tuổi.
 Chẳng ― thì muộn. Chẳng trước thì sau, chẳng kịp thì chạy.
 Quân― đâu tôi đánh. Quân phản phúc, đầu đó phản đó.
 Ăn ―. Ăn buổi mai, ăn trước bữa, ăn khi chưa đúng buổi.
 Ngủ ―. Ngủ trước giờ, chưa tới chừng đã ngủ.
 Dậy ―. Dậy trước sáng, thức hồi chưa tan canh, dậy trước kẻ khác.
 Chuyên ―. Chuyên đầu hết, đôi với chuyên muộn, là chuyên sau hết.


Sonn. Vật giống như đá có màu đỏ tự nhiên; vật luyện bằng thạch tín, thủy ngân biến màu đỏ tươi.
 ― tàu. Son bên Trung-quốc đem sang.
 Viết ―. Cây viết dùng riêng mà viết chữ đỏ.
 Vở ―. Vở viết chữ đỏ; vở khuyên điểm nhiều.
 Bằng ―. Bằng sắc có ấn đỏ.
 Ấn ―. Ấn đóng bằng nước son; con dấu đỏ.
 Lầu ―. Lầu vua ngự.
 Sơn ―. Sơn thép bằng nước phân đỏ.
 Ghe ―. Ghe chạy đàng bèo đỏ, ghe quan.
 Chạy bia ―. Vẽ một đàng đỏ bên bia.
 Bia ―. Bia đỏ, bia tặng.


 ― phấn. Đồ để mà vẽ vời, để mà làm tốt, thuộc về đồ vẽ trắng.
 ― sẻ. Ở một mình không vợ con ; không con.
 ― sắt. Bền vững, chắc chắn.Son sắt một lòng.
 Lòng ―. Lòng ngay thẳng.
 Vợ chồng ―. Vợ chồng không con.
 Trai ― gái góa. Trai chưa vợ, gái không chồng.
 Gái ―. Gái chưa có chồng hoặc không có con.
 Tiếng ―. Tiếng thanh bai, giọng đồng.
 Giấm ―. Giấm chua thanh.
 Cái ―. (Ít dùng).Cái gùi.


Sónn. Nước đang tiểu chảy ra thình lình. Cũng hiểu luôn về đàng đại.
 Đái ―. Đái thình lình, đái chút đỉnh trong quần mà không hay cũng không nín được.
 Chưa đánh, đã ― nước đái. Nhát roi, nhát đòn quá, hiểu nghĩa trẹo thì là chảy nước mát.


Sồnn.
 ― ―. Nửa chín nửa sống (cơm).
 Giữ đạo ― ―. Không chín đạo ; nửa giữ đạo nửa không ; nguội lạnh.


Sổnn. To, không điển.
 Nấu cơm ― ―. (Đồng nghĩa chữ són són).
 Chỉ ―. Chỉ to.


Sơnc. nNúi, non ; dầu cho sơn, hoặc chê sắc gì khác ; dùng dầu chế ấy mà quang thép.
 ― thủy. Cảnh mát mẻ trên có núi dưới có nước (như sông suối v.v.).
 ― tuyền. Núi sông.
 ― hải. Núi biển.
 ― lâm. Rừng núi.
 Quan ―. Núi non, đèo ải, đàng trường.
 Giang ―. (Coi chữ giang).
 Thổ ―. Núi đất, chỗ đắp đất cao : tên núi.
 Thoại ―. Tên núi ở về tĩnh An-giang (Châu-đốc).Nhứt danh là núi Sập.
 ― khước. Chơn núi.
 ― khê. (Coi chữ khê).
 Hỏa diệm ―. (Coi chữ diệm).
 Cao ―. Núi non, non cao.
 ― quán. Hổ lang, cọp.
 Chúa ― lâm. Id.
 ― dương. Dê rừng.
 ― cẩu. Chó rừng.
 Chôn thâm ― cùng cốc. Chỗ rừng cao hang thẳm, không có người ở.
 Kỉ tam ―. Kỉ ba tầng ; nghĩa là tầng giữa cao, hai bên thấp, kỉ lư hương.
 Cây ―. Thứ cây lớn đỏ thịt.
 Cây ray ―. (Coi chữ rau).
 ― tra. Tên cây, trái nó là vị thuốc tiêu thực.
 ― chí tử. Trái dành dành núi, vị thuốc mát, cũng là đồ nhuộm màu vàng vàng.
 Dây ―. Đứng.Thứ dây lớn người ta hay dùng mà làm nạnh mui đò, dẻo dai, bền chắc.
 Cá ―. Loại cá sông nhỏ con.
 Keo ―. Khẩn khẩn, bến đỗ, lâu dài.
 Đông ―. Tên xứ, tục gọi là Ba-giồng.
 ― đông. Tên xứ, tên tĩnh ở bên Trung-quắc.
 ― nam. Tên xứ.id.
 ― tây. Tên tĩnh ở phía trên Hà-nội.
 Đồ ―. Tên vũng ở vệ tĩnh Hải-dương.
 Mủ ―. Mủ cây sơn, vật dùng mà gần đồ mộc.
 Dầu ―. Dầu để mà quang thếp.
 Nước ― Nước đầu quang thếp, có chế màu sắc
 ― ba nước. Sơn ba lớp, kéo nước sơn ba lần.
 ― thếp. Quang thếp, kéo nước sơn.
 ― khô. Vật quang thếp để khô.
 ― son thếp vàng. Sơn thếp rực rỡ.
 ― đen, ô. Kéo nước đen.
 Cây ― chà. (Coi chữ chà).
 Súng quá ―. Thứ súng lớn, đạn bằng trái cam.
 Bích ―. Id.
 ― trường. Khó nhọc (thường nói về sự đi đàng núi).
 Cây ― tuế. Loại dừa núi, âu nhỏ là rất nhỏ.
 Cây thường ―. Thứ cây tạp, lá nó tanh, vị thuốc mửa cũng là thuốc rét.
 Hoành ― nhứt đái, vạn đại dung thân. Núi hoành sơn một dãy, nương cậy muôn


đời, ấy là lời sám nói nước Annam không hề mất, (coi chữ hoành).


Sớnn. Mịch đi, khỡn đi.
 ― cạnh. Mịch ngoài cạnh.
 ― sác. Mắt vàng mắt vượt, không coi trước xem sau.


Sờnn. Nao lòng ; lo sợ ; hao mòn.
 Nao ―. id.
 ― lòng, chi, dạ. Ngã lòng, thổi chi.
 Chẳng ―. Chẳng lo, chẳng sợ ; chẳng hao mòn.
 Chi ―
 Dễ ―
 Dâu ―

Chẳng sờn chút nào.


Sởnn. Bộ nở nang tươi tốt, mập mạp.
 ― sơ. id.
 ― sang. id.
 ― ―. Ản ở không, dưỡng vai dưỡng vóc.
 ― lưng. Làm biếng, đượn lưng.


Songc. n. Đôi; tiếng nói lại, đổi lại, chồng cùng nghĩa trước.
 Nhứt ―. Một đôi, một cặp.
 ― thân. Hai thân, cha mẹ.
 Phụ mẫu ― toàn. Cha mẹ cả hai còn sức khỏe.
 ― sanh. Đẻ sanh đôi ; (so se).
 ― ―. Hai đằng đối nhau ; hai vật giao kề.
 ― nga. id.
 ― ngư
 ― nhi

Hai cung hùinh đạo, (coi chữ cung).
 Số ―. Hai đàng số cập kê, đối với nhau.
 Vô ―. Không ai bằng, không bì đặng.
 Quốc sĩ vô ―. Kể tài năng không có ai bì.
 Mây ―. Mây lớn sợi, như mây chằng.
 Lâm ―. Làm đôi, tiếng trợ từ.
 ― lục. Cuộc đổ hột.
 ― le. Mà, nhưng vậy, nhưng mà.


Songc. Cửa sổ, song thể.
 Cửa ―. Cửa có song thể.
 Cửa sổ ―. id.
 Bạn đồng ―. Bạn học một trường.
 ― thê. Thể đứng làm ngắn như sở lỵ.


Sóngn. Nước dợn, nước xao động, cuộn cuộn nổi lên.
 ― lượn. Sóng chạy có vồng, hết lượn này đến lượn khác.
 ― lưỡi búa. Sóng đánh lắp xắp.
 ― thần. Sóng lớn quá, tục hiểu là sóng quỉ thần làm ra.
 Dợn ―. Nước bị gió dần nổi lên từ chốn.
 Hàng thủy ba dợn ―. Hàng dệt cỏ chớn như sóng dợn.
 ― gió. Nổi sóng nổi gió cũng hiểu là sóng.
 ― bờ. Lượn sóng ngã xuống, đánh xuống.
 ― đánh. id.
 ― xao. Sóng làm cho xao động.
 ― bỏ vời. Sóng vun lên có ngọn.
 Vòi ―. Ngọn sóng.
 ― so. Sánh so, so cho đều.
 ― lợi. So lại, sánh lại.
 ― như. Giả như, thí như.
 ― bát. Đồ dựng bát chén đương bằng tre, cũng gọi là rế bát.
 Thuyền nhảy ―. Thuyền lên xuống theo lượn sóng.
 ― đôi. Sóng đưa lên.
 Dại ―. (Coi chữ dại).
 Dại ― đất. Đã lên đất rồi, mà hãy còn chẳng vàng như khi ở dưới thuyền mà bị sóng dội.
 Ăn lắm ― nói lắm gió. Ăn nói hỗn láo, đặt chuyện không có.


𣳔 Sòngn. Luôn luôn, không khi hở ; chỗ nhóm mà đánh cờ bạc ; chỗ vét sâu hơn cho nước đọng.
 ― sả. Luôn luôn.
 Chơi ― sả. Chơi luôn luôn.
 Ngồi ― sả. Ngồi miết dài.
 Cái ―. Chỗ vét sâu cho nước đọng mà tát.
 ― tát. id.
 ― đìa. Hầm đìa, chỗ đào cho cá ở.
 ― bài. Chỗ tụ hội mà đánh bài.
 ― cờ bạc. Chỗ đánh cờ bạc.

 Cá ―. Thứ cá biển nhỏ con tròn mình, nhiều thịt, ít xương.
 Cổ ―. Chỗ máng quai chèo ở gần đầu cọc chèo ; chỗ gay quai chèo.


𦪃 Sõngn. Cái xuồng nhỏ, đương bằng nan tre.
 ― nan. id.
 Chiếc ―. id.


Sôngn. Đàng nước lớn ở trên nguồn đổ xuống biển.
 ― suối. id (Tiếng đôi).
 ― hỏi. id.
 ― rạch. id.Sông lớn, rạch nhỏ.
 ― biển. Đàng nước minh mỏng, đàng đi gian hiểm.
 ― ngân
 ― giang hà

Đàng trắng trắng vắt ngang giữa trời; giái hạn.
 |  麗  ― lệ. Sông có nhiều vàng.
 |  湘  ― tương. Tên sông lớn ở tại Trung-quốc.
 ― sâu chớ lội, đò đầy chớ đi. Chớ liều mình, ấy là thủ thân vĩ đại.
 ― cầu. Tên sông ở vệ tĩnh Phú-yên.
 ― lớn. Sông ăn thâu lên Lào, cũng gọi là sông Khong.
 Qua ―. Đi qua bên kia sông.
 Ở cách ―. Ở bên kia sông.
 Khúc ―. Một chặng sông luôn theo một chìu, chẳng kì ngay vậy.
 Bực ―. Mé sông.
 Đi ―. Đi tiêu, đi xuất xở.
 Quân lạc chợ trôi ―. Quân binh bổng không cữa, không nhà, quân hoang.
 ― áng
 ― bến

Đều chỉ là sông, cũng có nghĩa là đi sông.


𤯩 Sốngn. Còn ở đời, có sanh khí, còn may động, còn xanh tươi, chưa nấu nướng, chưa chín ; bề lưng ; dáng nổi dài ; cái cốt.
 ― nhăn. Thiệt còn sống, còn xanh tươi, chưa hề chín.
 ― sít. Chưa chín, hãy còn xanh.
 ― lại. Hồi sinh ; hồn vía trở lại, không chết ; tỉnh lại ; tươi tắng lại ; trở lại như cũ, không thiệt chín ; sượng lại.
 ― thác. Sống chết.
 Bắt ―. Bắt khi còn sống ; bắt ngang.
 Nuốt ―. Nuốt khi còn sống ; nuốt ngang, cướp ngang.
 Nhai ―. Nhai vật còn sống, ăn như cọp.
 Ăn tươi nuốt ―. Ăn như cọp ; bắt mất.
 Ăn ―. Ăn ngang, ăn vật chưa chín, ăn vật còn để sống.
 Để ―. Để mà nuôi không giết ; để y vậy không nấu nướng, không làm cho chín.
 Hăng ― ―. Sống đời đời, không hề chết.
 ― lâu. Sống lâu dài.
 ― dại. id.
 ― đời. Sống hoài hoài.
 ― tạm. Sống đỡ vậy, sống qua vậy.
 Không ai lột da ― đời. Ai ai đều phải chết.
 Nửa ― nửa chết. Lương ương khốn khổ, sự thể nguy hiểm.
 Đau chết đi ― lại. Đau nặng quá, đau như chết.
 Chôn ―. Chôn khi còn sống (Tiếng ngầm đe).
 Tế ―. Tế khi còn sống, (như tế thầy dạy mình nên sự nghiệp).
 Rau ―. Rau còn tươi, còn xanh.
 Thịt ―. Thịt chưa làm chín.
 Trái ―. Trái còn xanh.
 Cơm ―. Cơm nấu chưa chín.
 ― dao. Bề lưng cái dao.
 ― rựa. bề lưng cái rựa.
 ― chơn, cẳng. Cạnh xương ống chơn.
 Xương ―. Cái xương có khúc nằm dài giữa lưng người ta ; chỗ cậy nhờ, chỗ dựa.
 Lấy ai làm xương ―. Dựa thế ai.
 ― mũi. Sườn cái mũi, chữ gọi là tỉ lương, 鼻 梁
 ― ― lá. Cái sườn, cái cốt lá bươn.
 Ăn thuốc ―. Xỉa thuốc xắt tự nhiên.
 Cối xay ―. Cối xay không tróc vỏ lúa cho đều.
 Nửa ― nửa chín. Sồn sồn, chưa thiệt chín, chữ gọi là bán sinh bán thục. 半 生 半 熟
 Hình vẽ ― quả. Tượng vẽ tươi quá, ngó như người sống vật sống.
 Thuốc ―. Thuốc để mà xỉa răng trong khi ăn trầu.
 Thuốc ―. Thuốc bắc chưa bào chế.

 ― gởi nạc, thác gởi xương. Tiếng trao thân gởi mình, chết sống cũng xin nhờ tay ai cứu vớt.
 Lụa ―. Lụa chưa dầu, chưa làm trắng.


𣙫 Sộpn. Thứ cây đất giống, lá nó có mùi chua chát, người ta hay dùng làm rau sống.
 Cây ―. Id.
 Rau ―. Lá non cây sộp.


𩻒 Sộpn.
 Cá ―. Tên cá.
 ― xuống. Sập xuống.


𥯝 Sọtn.
 Cái ―. Cái giỏ nhỏ.


Sótn. Bỏ quên, bỏ ra ngoài.
 Bỏ ―
 Rơi ―
 ― lại

id.
 Xí ―. Xí được vật người ta bỏ sót.
 Còn ―. Chưa đủ, hãy còn thiếu ; còn để ngoài.
 Chẳng ―. Khắp hết, chẳng thiếu, chẳng bỏ ra ngoài.
 ― tay. Vật dư thừa, bắt không hết.
 Chẳng ―. một ai.Chẳng thiếu mặt nào.
 Chẳng ― mặt nào. Id.
 Quên ―. Bỏ quên, bỏ sót.
 Viết ―. Viết nhảy, viết thiếu.
 Nói ―. Nói không hết, còn bỏ sót, nói mà còn thiếu.
 Tội ―. Tội quên xưng.
 ― sổ. Lọt sổ, còn thiếu trong sổ.
 ― mặt. Thiếu mặt.


Sộtn. Tiếng khua động, nhánh lá khô hay là tiếng cào vật khô, moi đất cứng.
 ― sạt
 Sồn ―
 ― ―

id.
 Cào đất ― ―. Tiếng cào đất (như khi kẻ trộm đào huyệt mà moi đất lên).
 To ―. To mặt, nhám mặt, không có nhuyễn (vải lụa).
 ― nhiều. Thoạt vậy, thình lình.


Sốtn. Nóng, còn lên hơi nóng, tiếng trợ từ.
 ― sắng. Có lòng ái mộ, nóng nảy, thường nói về việc phước đức.
 ― tính. Có tính nóng nảy, hung hăng.
 ― giận. Nóng giận.
 ― mến. Có lòng ái mộ, ham mến.
 ― mặt. Phát đỏ mặt, phăng phăng mặt.
 ― mình. Nóng mình.
 Van mình ― mẩy. mắc cơn đau ốm.
 ― dẻo. Còn đương nóng này (cơm).
 Cơm ―. Cơm còn đương nóng, còn đương lên hơi.
 Ăn ―. Ăn khi còn nóng.
 ― máu. Cuồng tâm, hoảng hốt, nóng nảy quá.
 ― rét. Nóng rét.
 Sảng ―. Hoảng hốt, điên dại.
 Cơn sảng ―. Cơn hoảng hốt, rối rắm quá.
 Sửng ―. Sửng đi, điếng đi, bất tỉnh.
 Chẳng biết chi ―. Chẳng biết chi cả.
 Đừng nói chi ―. Đừng nói chi cả,d dừng nói điều chi cả.


Sớtn. Sang qua một ít, lấy bên này một ít mà sang qua bên kia.
 ― bớt. id.
 Sang ―. Sang qua, trao cho.
 ― cơm. Lấy đũa mà sang bớt cơm chén này qua chén khác, lấy cơm thêm.
 ― thêm. Dùng cơm thêm nữa (tiếng mời).
 ― nữa. id.
 ― hết. Sớt cho hết.
 ― gánh. Sang bớt đồ gánh ; trao gánh lại cho ai.


Sun. Cây rừng sác, giống cây ổi, xuống đất lâu mcuj, người ta hay dùng mà làm nọc, cừ.
 Con ―. Id.
 Củi ―. Củi bằng cây su, vằng thịt khó bửa.

 ― si. Thô tục, ngu si.
 ― sơ. Ngu ngơ, lếu láo.
 Cứt ―. Cứt con nít mới đẻ, đen mà dẻo.
 Đời ông Nhạc gá cứt ―. Lâu đời quá (tiếng nói chơi).


Sụn. Tiếng trợ từ.
 ― ―. Bộ xụ xuống, xù xuống, đổ xuống, bộ giống kên kên già.
 Sù ―. id.
 Ngồi ― ―. Ngồi cù rũ, tóc tai xụ xợp.
 Cú ―. Bộ buồn rầu, xụ xụ như kền kền già.
 ― cánh. Xụ kiên, xệ kiên (Chim).
 ― mặt xuống. Nụ mặt, sập mặt, khó mặt, xấu mặt, làm mặt giận.


n.
 ― sụ. Bộ xụ xuống ; xù xụ.


n. Hòa với nước.
 ― bột. Đổ nước vào bột mà nhồi, (có ý để mà làm bánh).
 ― cơm cho con. Nhai cơm cho nát mà đút cho con ăn.


𡂡 Sủn. Xin keo, làm quẻ, bói thử.
 ― quẻ. id.
 ― bói. id.
 ― vái. Vái van, kêu xin được sự gì.


𩽋 Sủn. Thứ các biển lớn con, vảy to, da dày mà thịt cứng.
 Cá ―. id.
 ― vược. Hai thứ cá giống nhau, cá vược da mỏng, thịt mềm, vảy nhỏ.


c. Kẻ làm thầy, kẻ dạy dỗ ; kính trọng ; đoàn lũ quân binh.
 ― phụ. Kẻ dạy bảo.
 ― trưởng. kẻ làm lớn, kẻ khôn ngoan.
 ― biều. Gương dạy dỗ.
 ― huinh. Kẻ lớn, kẻ đàng anh, kẻ dạy bảo mình.
 ― đệ. Thầy trò.
 Tôn ―. Thầy đáng tôn trọng, (tiếng xưng tặng thầy ta).
 Tổ ―. Ông tổ truyền nghề, (kẻ học nghề đều kính thờ riêng).
 Tiên ―. id.
 Trương thiên ―. Tước tặng cho ông tổ thầy pháp, họ Trương.
 Quân ―. Kẻ cầm mưu, dạy việc đánh giặc.
 Thái ―. Tước quan lớn ở triều.
 Kinh ―. Đất kinh thành, chỗ đô hội.
 Danh ―. Thầy có danh, (thường nói về thầy thuốc).
 Ông ―. Thầy chùa lớn chức.
 ― phụ. id.
 Tọa ―. Tước thầy chùa quản một chùa, trụ trì.
 Pháp ―. Thầy pháp, (coi chữ pháp).
 Bà ―. Đờn bà già cả tu riêng treennon núi.
 Hương ―. Chức việc lớn trong làng ; người có học, lãnh việc dạy biểu con em.
 Vương ―. Thầy vua ; quân lính của vua.
 ― lữ. Quân lính.
 Nhứt nhựt vi ―. Có dạy ta trong một ngày, cũng gọi là thầy ta ; chẳng phụ ơn kẻ dạy dỗ.
 ― sự. Kính trọng như thầy dạy.
 Ban ―. Triệt binh về.
 Xuất ―. Đem binh đi.
 Thủy ―. Quân thủy ; quan quân binh thủy.


c. Loài thú rừng rất dữ cũng gọi là sơn quân ; (cung huình đạo).
 Muông ―
 ― tử
 ― sinh

id.


Sực. Việc, đều, cái , lo làm, kinh thư.
 ― đời. Chuyện đời, cuộc đời, các thể ở đời.
 Thế ―. id.
 Thì ―. Việc bây giờ, các thể bây giờ.
 Tình ―. Hoặc - tình.Lý thế, duyên do, cách thế.
 Lý ―. Hoặc - lý.Ký thế, nói lý thế.
 Thật ―. Việc thiệt, việc chắc.

 Có ―. Cớ tích, duyên do.
 Tự ―. Mối mang, chuyện đầu đuôi.
 Phận ―. Bổn phận.
 Lẽ ―. Hay nói lẽ, nói lý thế.
 Lịch ―. Trải việc, tăng việc, (Thường kiểu là xinh tốt).
 Sinh ―. Bày việc, làm cho sinh chuyện.
急  |   Cấp ―. Việc gấp, việc cần cấp.
給  |   Cấp ―. Chức quan.
 Đại ―. Việc cá thể, việc lớn.
 Tiểu ―. Việc nhỏ mọn, chuyện tầm thường.
 Công ―. Việc quan, việc chung.
 Tư ―. Việc riêng.
 Mật ―. Việc kín đáo.
 Hữu ―. Có việc, mắc phải việc gì.
有  |  拜 四 方  Hữu ― bái tứ phương. Có việc, nghĩa là mắc lấy việc gì, thì phải đầu lụy mọi người.
 Vô ―. Thong thả, thanh nhàn, chẳng có việc chi mà mần.
無  |  小 神 仙  Vô ― tiểu thần tiên. Thong dong vô sự là ông tiên nhỏ nhỏ. Rảng rang thì là sung sướng.
 Tâm ―. Việc riêng tư, sự lòng.
 Gia ―. Việc nhà,c ông chuyện trong nhà ; cũng là việc riêng.
 Dân ―. Dân, việc dân.
不 省 人  |   Bất tỉnh nhơn ―. Mê man, bất tỉnh, mất hồn.
 Bất ― sinh nghiệp. Chẳng lo làm ăn.
 Đa ― đa lự. Việc nhiều, lo nhiều ; gánh vác nhiều việc thì phải cực lòng lo.
 Hỉ ―. Việc vui mắng, may mắn.
 Cát ―. Id.
 Kì ―. Chuyện dị kỳ, sự lạ lùng.
 Thông ―. Thông ngôn.
 Thinh ―. Nhà làm việc quan, nhà khác.
 Chứng ―. Chứng miệng, áp việc.
 Thị ―. Id.
 Biện ―. Lo liệu việc gì.
 Lục ―. Chức kỉ lục.
 ― lành. Chuyện may mắn.
 ― dữ. Chuyện hung dữ, rủi ro.
 ― cơ. May thế, lý thế, cách cuộc.
 ― tích
 ― cớ

Tích cớ, duyên do, nguyên việc làm sao.
 ― thế. Cách cuộc, hình thế, lý thế, cách thế.
 ― tình hoặc tình ―. Tình trạng, việc vàn.
 ― chết. Cái chết.
 ― sống. Cái sống.
 ― ăn ― ở. Cách ăn ở.
 ― nghiệp. Nghề nghiệp, của cải, cơ nghiệp.
 ― tội. Đều tội.
 ― phước. Đều lành, đều làm cho mình được phước.
前  |  不 問  Tiền ― bất vấn. Việc trước chẳng hỏi, việc qua rồi thì bỏ, (đều lầm lỗi.).
 Thành ―. Nên việc.
 Hại ―. Hư việc, hại việc.
當 年 行  |   Đương niên hành ―. Đương có lãnh việc trong năm (Thôn trưởng).
 Làm cho liễu ―. Làm lấy rồi.
 ― thành
 ― thanh

Việc yên thành.
 Tri ―. Chức việc nhỏ trong làng.
 Đồ ngũ ―. Năm môn đồ thờ là chơn đèn, lư hương, hạp hương, ống đũa v.v.
 Chuyện ―. Công chuyện.
 Mỗ ―. Việc chí, sự chí.
 |  死 如  |  生  |  亡 如  |  存  ― tử như ― sanh ― vong như ― tồn. Thờ chết như thờ sống, thở mất như thở còn, nói về cha mẹ, dẫu còn dẫu mất, đều phải đem lòng cung kính hoài hoài.
 Phụng ―. Kinh thờ.
 Kính ―. Id.
 Mưu ―. Bày mưu, xui giục, toan tính điều gì.


Sừn. Tiếng trợ từ.
 Sặc ―. Bộ mê mệt như đứa say.
 Say sặc ―. Say dật dờ.
 Nói sặc ―. Nói như đứa say, nói không chắc chán.
 Nung ―. Minh mông, mịt mù.Sông tương một dãy nung sự.


Sừc. Bừa, cuốc.


使 Sức. kẻ lãnh mạng đi việc gì, người nhà nước sai.
 ― giả. id.
 ― thân. id.

 ― bộ. Một đạo sứ có chánh phó cùng các sứ thuộc.
 Đạo ―. id.
 ― sự. Việc đi sứ, chuyện sai đi.
 Thiên ―
 Vương ―
 ― trời
 ― tinh

Sứ hoàng đế sai; thiên thần.
 Sai ― Sai người đi sứ
 Chinh ―. Ông làm đầu trong đạo sứ.
 Phó ―. Ông làm thứ hai .id.
 Bồi ―. Ông làm thứ ba.id.
 ― thuộc. Những người đi theo quan sứ.
 ― quán. Nhà tiếp sứ, nhà làm cho sứ ở.
 Công ―. Chức các quan Lang-sa đi trấn nhậm trong mỗi một tĩnh thành An-nam (chức mới).
 Đi ―. Lãnh mạng đi tới nước nào, xứ nào.
 Tiếp ―
 Rước ―

Làm lễ tiếp rước quan sứ.
 Bố chánh ―
 Án sát ―

Tước quan mà có chữ sứ, đều chỉ là có phép sai riêng.
 Công ―. Phụng mạng đi lễ công.
 Chuối ―. Thứ chuối lớn trái, cũng gọi là chuối lá Xiêm.
 Cây hoa ―
 ― tàu
 ― ma

Thứ cây có hoa thơm tho, có hai giống: giống bên Trung-quốc đem qua gọi là sứ Tàu, lớn cây, bông có vàng trắng hai sắc, mà thơm ngọt ; còn một giống nhỏ cây gọi là sứ ma, lớn bông mà thơm gắt.
 Đằng ―. Đằng làm cho sứ đi, đằng cái.
 Mâm sơn bát ―. Coi chữ bát.
 Quỉ ―. Sứ quỉ vương sai, quỉ dữ.
 Thằng quỉ ―. Tiếng mắng đứa hung hăng.
君 臣 佐  |   Quân thần tá ―. Phép dùng thuốc bắc cứ theo bệnh mà để vị nhiều vị ít.
 Chuyển như chuyên ― (Coi chữ chuyển)
 Thủ giống ―. Tên chỗ ở về huyện Phước chánh, (Biên-hòa, thuở xưa có lập trại thú).
前  |  後 兵  Tiền ― hậu binh. Giả dạng thám thính mà làm giặc.
 Giả ― trao lời. Tiếng cậy người làm mai mối.
 Bừ ―. Bộ ngủ mới thức dậy, chưa tỉnh táo.


Sửc. Sách biên kí sự tích các đời vua hoặc biên kí sự tích từ năm này đến năm khác, cũng gọi là biên niên ; chức quan.
 ― kí. Sách sử.
 Quốc ―. Sách truyện trong nước.
 Lệnh ―. CHức quan.
 Ngự ―. Chức quan hay việc sát hạch, cũng là tên bông hoa.
 Thánh ―. Các thánh tông đồ làm sách sấm truyền.(Thiên-chúa).
 Bản ―. Quán.Bản in tại nhà làm sử kí, cũng gọi là bản quan hành.
野  |   Dã ―. Sách sử của người làm riêng, hoặc là sách biên kí về dòng dõi một nhà.
靑  |   Thanh ―. Sử xanh cũng là sách sử.
 Ôn nhuân kinh ―. Ôn nhuần các sách vở, ra công hoạc hành.
 ― quân tử. (Coi chữ quân).


使 Sửc. Khiến dạy.
 Soi ―. Sai cắt.
 ― linh. Sai khiến.
 ― dụng. Dùng.
 ― hư. Khiến làm việc hư ; làm cho phải hư hại.
 ― dại. Xui giục làm chuyện dại.
 Chúc ―. Xui khiến, giục bảo.
 Giả ―. Thí dụ, giá như.
 Nói giả ―. Nói thí dụ, nói phỏng chừng.
君  |  臣 以 禮 臣  |  君 以 忠  Quân ― thần dĩ lễ, thần sự quân dĩ trung. Vua khiến tôi thì dùng lễ, tôi thờ vua thì dụng đạo ngay.
 Dịch ― Sai khiến như tôi tớ
 Thiên lý ― nhiên. Lẽ trời khiến xui như vậy.
藝 能 所  |   Nghệ năng sở ―. Tài nghệ khiến như vậy, chỉ nghĩa là chuyên nghề nào quen nghề ấy.

Suan. cái vòng, cái niền kết trong lòng cái nón để mà đội cho vững.
 ― nón. Id.
 Se ―. Khoe khoang, bày ra cho người ta ngó thấy.


𡂡 Sủan. Chó đánh tiếng ; tiếng trợ từ.
 Chó ―. id.
 Chó đâu có ―. Lỗ không.Mình có chuyện, người ta mới nói.
 Nói như cho ― ma. Nói cũng như không, (tiếng trách đứa khó nói khó dạy).
 ― bóng. Thấy cái bóng cũng sủa ; cũng là sủa ma.
 ― giỏ. Sủa lớn tiếng, sửa nà.
 ― vặt. Hay sủa quấy phá, không đáng cũng sủa.
 ― dai. Cứ việc sủa hoài.
 Sáng ―. Sáng láng.
 Gương mặt sáng ―. Gương mặt thông minh.


Sưan. (Thưa).
 ― rèn, rào. Thưa quá.
 Say ―. Say (Tiếng đôi).


𩸲 Sứan. Đồ nhịp làm bằng hai miếng cây khum khum ; vật ở biển, mình nước, không xương, không vi vảy, hay thả trôi trên mặt nước, có kẻ nói là bọt nước hóa ra ; ói ra.
 Sanh ―. Đồ gõ nhịp trong khi ca hát.
 Nhịp ―. Gõ nhịp đồ nhạc ấy.
 Đánh ― miệng. Răng đánh bò cạp.
 ― gió. Thứ sứa lớn, người ta hay ăn.
 ― chén. Thứ sứa nhỏ.id.
 ― lửa. Thứ sứa vàng vàng hoặc đỏ như màu lửa (ngứa lắm).
 ― ma. Các thứ sứa nhớt mà độc.
 ― đâu có nhảy khỏi đăng. Đạo làm con không phép cải ý cha mẹ.
 ― ra. Ọc sữa ra.(Con nít).
 Con nít ―. Con nít bú rồi lại ọc ra.


使 Sửan. Lập lại, làm lại, sắp đặt làm cho chính đinh, tề chỉnh.
 ― sang. Id.
 ― lại. Sắp đặt lại, làm lại.
 ― dọn. Dọn dẹp cho tề chỉnh.
 ― trị. Sắp đặt làm cho ra giềng mối ; trừng trị, trách phạt.
 ― mình. Trau mình, chừa cái tính nết xấu xa.
 ― lòng. Ráo lòng, định tinh ý.
 ― ý. Id.
 ― nết. Bỏ nết cũ, làm cho ra người tốt.
 ― sắc. Làm cho ra đẹp đẽ.
 ― phạt. Dùng hình phạt làm cho chừa tội cùng cái tính nết.
 ― tù. Xử tù, chém tù.
 ― tội. Phạt kẻ có tội, cũng là sửa phạt.
 ― dạy. Răn dạy, làm cho bỏ tính nết xấu.
 ― đang. Dọn dẹp, sắp đặt cũng là sửa sang.
 ― sân. Id.
 ― dùng. Lập lại mà dùng.
 ― soạn. Sắm sửa, dọng dẹp, trau trìa, phòng bị.
 Sắm ―. Id.
 ― tiếng nói. Trở giọng nói, lập giọng nói khác thường.
 ― lái. Coi bánh lái, cầm lái.
 Nói ―. Nói chính đinh, không có trại trẹ.
 ― cách điệu. làm thái, làm bể.
 ― chữ. Chữa chữ.
 ― sách. Đính chính lời trong sách, làm lại cho nhằm, chữa lời sách.
 ― bài vở. Coi chữa bài vở.
 ― tờ, giấy. Chữa chữ trong tờ, trong giấy, làm lại cho nhằm hoặc làm ra thế gì khác.
 ― lược, khăn. Bớp giựt khăn, lược của ai, (tiếng mới bày).


𣷱 Sữan. Nước trắng đậm ở trong vú các loài cái mà sinh ra, sách thuốc nói nó cũng là huyết biển ra.
 ― bò. Sữa con bò cái.
 ― dê. Sữa con dê cái.
 ― con so. Sữa đờn bà mới đẻ lần đầu.
 Khát ―. Thêm sữa, đòi bú, (con nít).
 Miệng còn hôi ―. Còn nhỏ dại, chưa biết đều.
 Vú ―. Mạng mạch người ta ; vú nuôi hiên hạ (Nói về đất nước có nhiều gạo lúa).
 Sổ ―. Nhờ sữa mà mập ; mập sữa.(Con nít).


 Căng ―. Sữa dồn lại nhiều, vú căng thẳng.
 ― xuống nắng. Sữa đầy quá, tự nhiên chảy xuống.
 ― non. Sữa trong như nước.
 Dứt ―. Thôi cho con bú ; đoạn nhủ.
 Cây vú ―. Loài cỏ nhỏ, có ngắt cây lá nó thì nó chảy mủ, giống như sữa.
 Bánh ―. Sữa đặc hay là váng sữa làm ra từ miếng.


Suấtc. Đem, làm đầu, cai quản ; nương theo.
 ― lãnh
 Đốc ―
 Quản ―
糾  |   Củ ―
倡  |   Xướng ―

id.
 ― đội. Cai đội, hay một đội.
 ― lính. Một tên lính.
 ― tinh. Tinh tự nhiên, cũng có nghĩa là vụt chạc, theo ý riêng.
 Thảo ―. Vô tâm, lếu láo, sơ lược.
 Khinh ―. Khinh dị, không lấy làm đều.
 Thông ―. Chức quan võ hay cả đạo binh.
 Tổng ―. id.
 Biểu ―. Làm đầu, làm gương trước ; nêu lên cho kẻ khác bắt chước.
兜  |  天  Đâu ― thiên. Một tầng trời.


Sụcn. Tiếng đổ nước sôi.
 Sôi ― ―. id.
 ― ― dầu sôi. Bảy gan, giận dữ quá.
 Sùng ―. Đức mắng, làm như giặc.
 Sùng ― trong nhà. Gây gổ, đức mắng, làm giặc trong nhà.
 ― sục. Thô tục, ngó ngang, không biết lễ phép.


Súcc. Nuôi chứa ; thú vật nhà.
 |  牲  ― sanh. Loài thú vật.
 ― vật. id.
 Lục ―. Sáu loài vật nhà, (là ngựa, trâu, dê, gà, chó, lợn).
 Loài khuyển ―. Loài thú vật.
 Lục ― chi đồ. Đồ thú vật (tiếng mắng mỏ).
 |  孽  ― nghiệt. Đồ báo hại.
 ― tích. Dành để, thu trừ.
含  |   Hàm ―
藴  |   Huẩn ―
淵  |   Uyên ―

Học hành nhiều, thuộc sách vở nhiều.


Súcn. Ngậm nước chao tráng làm cho sạch miệng.
 ― miệng. id.
 ― ve. Đổ nước vào ve mà chao cho sạch ve.
 ― ông giỏ. Đổ nước vào ông giổ mà chao rửa cho sạch.


Súcn. Cây gỗ hạ rồi còn để nguyên hay là dứt đoạn ; một khúc, một cây.
 ― gỗ
 Cây ―
 Ông ―
 Lông ―

id.
 Đổ ―. Mua súc gỗ, kéo cây gỗ lên bờ.
 Nguyên ―. Nguyên một cây, súc si.
 Cưa ―. Cưa rã cây nguyên.


Súcc. n. Bó buộc.
 ― thuốc hoặc thuốc ―. Thuốc ăn làm ra từ cây từ dây, mà trong có nòng, (thuốc Hôn).
 ― giấy. Một bó giấy, một tập giấy, (quyển).


Súcc. Co, co thấu lại, rút lại.
 ― mình. Dè dặt, khắc khao, chắc mình.
 Thôi ― Thụt lùi, bộ sợ sệt
 Giấy ―. (Coi chữ giấy).


Sựcn. Tình cờ, bỗng chốc.
 ― nhớ hoặc nhớ ―. Nhớ thình lình, tình cờ nhớ đến.
 ― tưởng. Khi không mà tưởng đến.
 ― nhìn. Chợt nhìn.
 ― tỉnh. Hồi tỉnh, lai tỉnh.
 ― gan. Bảy gan.
 ― chốc. Bổng chốc.
 ― với nhau. Gây gổ, dức dắc cùng nhau.
 Say ― sứ. Say sưa bất tỉnh.

 Nói ― sừ. Nói như đứa say, nói không chắc chắn.


Sứcn. Cốt tử hay làm cho mình mạnh mẽ, khí lực ; sự giày có, thể thân lớn, chừng mực.
 ― lực. Khí lực.
 ― mạnh. id.Mạnh mẽ, khỏe mạnh.
 ― khỏe. Khỏe mạnh, không đau ốm.
 ― nô. Sức rán trong một hồi.
 ― bực. Sức ấy, bậc ấy, (tiếng so sánh).
 Lớn ―
 Cá ―
 Tốt ―

Có sức mạnh nhiều ; có thế thân lớn, giàu có lớn.
 ― thân
 ― Trời

Sức lực phi thường.
 Lấy ―
 Gắng ―
 Rán ―
 Ra ―

Dùng hết sức lực.
 Mạnh dùng ―, yếu dùng chước. Dụng mưu trí cũng làm nên việc lớn.
 Hết ―. Không làm gì được nữa ; quá lắm, quá thể, quá trí.
 Yếu ―. Yếu đuối, ít tiền bạc, ít tài trí.
 Ít ―. id.
 Mòn ―. Mỏi mệt, không có sức nữa.
 Không ―. id.
 Thân ―. Chính mình ra tay, rán mà làm.
 Gỗ ―. Cây gỗ bền chắc, gỗ nặng.
 Bền ―. Bền bỉ, có sức chịu đựng.
 Nhà ― lực. Nhà giàu có.
 Ở cho có đức, không ― mà ăn. Tiếng dụ người đời làm lanfht hì sẽ gặp lành, làm phước thì gặp phước.
 Cậy ―. Ỷ sức mạnh, ỷ khôn, ỷ giỏi hoặc cậy thế kẻ khác.
 Chi ―. Đáo để, quá chừng.
 Đến ―. id.
 Đứng ―. id.
 Giàu đứng ―
 Giàu đến ―

Giàu lắm, giàu quá chừng.
 Mệt đứng ―. Mệt quá chừng.
 Vui đứng ―. Vui quá chừng.
 Phí ―. Đã rồi, vừa rồi, no rồi.
 Chơi đã phí ―. Chơi đã no say ; chơi đã quá lắm.
 Nói hết hơi hết ―. Nói đã quá chừng.
 Có ― ăn, có ― chịu. Bụng lắm da chịu, muốn ăn đồ độc, có đau thì đừng nản trách.
 Bỏ ―. Làm cho đượ sức lại, thêm sức, trợ lực.
 Thêm ―. id.
 Giúp ―. Giúp giùm, che chở, làm cho thêm sức.
 Mất ―. Hóa ra yếu đuối, không còn khí lực.
 Xứng ―. Xứng nhau, mạnh mẽ bằng nhau.
 Vừa ―. id.
 Đồng ―. id.


Sứcc. Giồi, trau, sửa soạn, truyền dạy.
 Văn ―. Trau giỏi, chữa chôi.
 Trang ―. Trau giồi, làm tốt.
 Đồ trang ―. Đồ hào nhoáng ; đồ dọn ra, chưng ra cho đẹp mắt.
 Duyên ―. Viền, chạy chì, bắt chì.
札  |   Trát ―. Giấy truyền dạy việc gì ; làm giấy ấy.
 ― trát. Tổng giấy truyền dạy.
 Đốc ―. Đốc áp, chri vẽ.


𡢽 Suin. Tiếng gọi cha mẻ cả bên chồng, bên vợ.
 ― gia. id.
 Ông ―. Cha chồng hay là cha vợ.
 Bà ―. Mẹ chồng hay là mẹ vợ.
 ― trai. Cha mẹ bên chồng.
 ― gái. Cha mẹ bên vợ.
 Làm ―. Cha mẹ bên trai bên gái kết nghĩa chịu cưới gả cùng nhau.
 ― gia là bà con tiên. Cưới gả lễ thành, hai bên sui gia hóa ra thân cận cũng như bà con.


Sùin. Một mình ít dùng.
 Sụt ―. Nước mắt nhỏ sa.
 ― sụt. id.Có kẻ hiểu là trồi sụt.
 ― ra. Sổ ra, đổ nùi, (tơ chỉ).


Suyc. Xét, nghĩ.

 ― xét hoặc xét ―.  Xét nghĩ.
 ― nghĩ. .
 ― lưởng.  id.
 ― tưởng. .
 ― tính.  Tính ra, xét ra ; liệu việc thế nào.
 ― gẫm.  Tưởng gẫm.
 |  究  ― cứu.  Xét ra.
 ― ra. .
 ― đi nghĩ lại.  Suy xét kĩ càng.
 ― trước nghĩ sau.  id.
 ― lẽ.  Xét lẽ gì, nghĩ ra lẽ gì.
 ― chẳng đến.  Xét không thấu, không kịp.
 ― cho tưởng.  Xét nghĩ cho tường tận.
 Cao ―.  Độ lượng lớn, hay xét nghĩ xa.
 Rộng ―. .
 Hẹp ―.  Bụng dạ hẹp hòi.
 Chẳng kịp ―.  Vội vàng xét nghĩ không kịp.
 Vụng ―.  Điều nghĩ không khéo, vụng xét.
 |  及 人  ― kỉ cập nhơn.  Nghĩ mình nghĩ đến người, nghĩ cho mình thế nào thì cũng phải nghĩ cho người một thể.
 ― tôn.  Đỡ lên, tôn lên.


Suyc. Hóa ra yếu đuối, mất sức.
 ― nhược.  id.
 ― vi.  Mắc phải vận nghèo.
 ― giảm.  Kém đi, sút đi.
 ― sụp.  Phải nghiêng nghèo, hoạn nạn.
 ― tổn.  Lao tổn, mất sức.
 Thể ―.  Thể yếu đuối, thể phải thua sút.
 ― thế.  Thất thế, không có thế thân, mất chỗ nương dựa.
 Vận ―.  Vận bí, phải nghèo nàn.
 Nhà ―.  Nhà thất vận, làm ăn không nông nổi.
 Cờ ―.  Cờ đi thua sát kẻ khác.
 Thì ―.  vi. Thi vận bì.
 Coi vọi giặc ― rồi.  Coi thế giặc yếu rồi.
 Nước ―.  Nhà nước yếu đuối không còn mạnh mẽ.


Súyc. (Soái).
 Ngươn ―.  id.


Súyc. Lường.
 |  摩  ― mô.  Phỏng tìm, xét nghĩ, định chừng, ước chừng.
 |  度  ― độ.  id.


Suyểnc. Bịnh kéo hen, thở không thông, thở dốc.
 Bịnh ―.  id.
 Ho ―.  Ho hen.
 ― gióc vai.  Mắc bịnh suyễn, hai vai gióc lên.
 Nổi ―.  Phát chứng suyễn.


Sumc. Cây chòm ; hiệp vầy, nhóm một chỗ.
 ― hiệp.  Vây hiệp đông đảo.
 ― vầy.  id.
 ― nghiêm.  Oai nghiêm.
 ― sia.  Cây cối tủa nhánh lá nhiều, rậm rạp.
 ― sê.  id.


Sùmn. Chồng đống, ngụn ngụn, đùm đề.
 ― sẽ.  id.
 ― ―.  id.


Sụmn.
 ― xuống.  Cúp xuống, sụn xuống.
 Già ―.  Già đi sắp.


𦠆 Sụnn. Lụy xuống, sụt xuống ; cái xương mềm.
 ― xuống.  Lụy xuống, lún xuống.
 ― lưng.  Cong lưng, muốn gãy lưng.
 Xương ―.  Xương non giống như gân, ở ngoài xương cứng.
 ― heo.  Xương sườn non con heo.


Súnn. Khuyết một hai cái răng.
 ― răng.  id.
 Răng ―.  Răng khuyết.
 ― cơm.  Nhai cơm đút cho ai ăn.


Sungc. Đầy đủ, đông đảo, lãnh lấy việc gì.
 ― túc.  Đầy đủ.
 ― mãn.  id.
 ― dinh.  id.
 ― sướng.  No đủ, không thiếu sự gì, toại chí, vui sướng.
 ― sức.  Sức lực nhiều.
 ― dân.  Đông dân.


 |  稔  ― nẩm. Đông nhiều.
 ― số. Đủ số.
 ― bổ. Bổ làm việc gì.
 ― biện. Chức phụ lãnh việc gì.
 ― quân. Đày đi làm việc binh, làm quân lính.
 ― công. Đem làm của quan, của nhà nước, để dùng việc chung.


𣑁 Sungn. Thứ cây lớn người ta hay trồng theo dinh theo chợ, trái nó có chùm ở trong gốc trong nhánh lớn, nứt da mà sinh ra.
 Cây ―. id.
 Trái ―. Trái cây sung.
 Hoa ―. Hoa cây sung ; thịt đùn lại đỏ đỏ và có ria giống cái hoa sung.
 Đau hoa ―. Đau chứng ung xỉ, miệng mũi lở ra, da thịt đùn lại cùng rớt ra.


Súngn. Loại rau giống sen mà nhỏ tay nhỏ lá hơn, hay mọc dưới nước, người ta ăn cái tay nó, hột nó kêu là khiếm thật 欠 實.
 Rau ―. id.


Súngc. Đồ binh khí có thể nạp thuốc đạn mà bắn.
 ― ống. id.
 ― điểu thương. Súng nhỏ lòng, súng bắn chim.
 ― tay
 ― cắp
 ― hiệp

id.
 ― hai lòng. Súng lòng đôi, hai ống khít nhau.
 ― cò máy đá. Súng dùng đá lửa mà bắn.
 ― chòi ngòi
 ― hoa mai

Súng không có máy lảy, đổ thuốc vào lỗ ngòi châm lửa mà bắn.
 ― bẻ. Súng tháp phía hậu có thể bẻ ra mà nạp thuốc đạn.
 ― sáu lòng. Súng sáu trục có thể xây ngay lòng ống mà bắn.
 ― đoản má. Súng vắn.
 ― xây. Súng có thể xây mà bắn.
 ― binh
 ― trụ
 ― khoá sơn
 ― bích sơn
 ― hoành sơn
 ― hồng y
 ― thần công

Đều là súng lớn, đạn bằng trái cam hoặc lớn hơn trái cam.
 ― cối. Súng lớn lòng giống cái cối đá, chính là súng bắn trái phá.
 ― trái phá. Súng bắn trái phá.
 ― vòng cầu. Súng bắn theo đàng vòng cầu.
 ― giò nai. Thứ súng lỡ, thường phải dùng tó mà bắn cũng kêu là súng tó.
 ― hơi. Súng nhốt hơi cho nó tống đạn cũng kêu là súng khí.
 ― nạp hậu. Súng nạp thuốc đạn phía sau đốc.
 Khẩu ―
 Vị ―
 Cây ―
 Lạng ―

Tiếng kêu kể các thứ súng.
 Bá ―. Chuôi súng tay, cây bợ lấy ống súng.
 Báng ―. id.
 Thuốc ―. Diêm sinh tán nhỏ hòa vào vật khác mà làm ra.
 Nạp ―. Nhận thuốc đạn vào lòng súng.
 Dộng ―. Dộng thuốc đạn vào lòng súng.
 Cây dộng ―. Cây dùng mà nạp thuốc đạn.
 Cây thông hông ―. Cây nạp thuốc đạn mà nhỏ.
 Bắn ― chào. Bắn súng chào mừng vị quan nào.
 Sửa ―. Để súng cho ngay thẳng ; sửa cái gì hư trong cây súng.
 Trục ―. Xeo trục súng lớn cho ngay làn.
 Tri ―. Kê súng, để súng cho ngay phía nào.
 Rướng ―. Giương súng lên.
 Làn ―. Đàng súng bắn ra cho tới đâu, đạn đi tới chừng nào.
 Tiếng ―. Tiếng súng phát ra.
 Phát ―. Bắn súng, một lần bắn súng.
 Mũi ―. Mũi đạn phát ra ; một lần bắn súng.
 Liều thuốc ―. Thuốc vừa một lần bắn.
 Bi thuốc ―. Thuốc đạn đã nạp đã làm bi sẵn.
 ― đế. (Coi chữ đế).
 ― thối hậu. Súng thối lui, dựt lui.


Sùngc. n. Cao trọng, xa vọi, tôn trọng.
 |  尚  ― thượng. Kính chuộng, yêu chuộng.

 Khâm ―. Trọng kính, tôn trọng.
 ― Phật. Kính thờ đạo Phật.
 Hưng ―. (Coi chữ hưng).
 Anh em hưng ―. Anh em đông đảo và mạnh mẽ.
 ― tu. Kính sửa lại, làm lại, (chùa miễu).
 ― sục. Gây gổ, ngầy ngà quá (coi chữ sục).
 Anh em nó ― sục trong nhà. Anh em nó dức mắng ngầy ngà với nhau mãi.


Sùngc. Loại sâu ở dưới đất hoặc ở trong cây cối, mình trắng mà trong ruột đen.
 ― sán. Sán lãi.
 ― hà. Thứ sùng hay ăn cây ván ghe thuyền.
 ― ăn. Sùng đã đục vào.
 Sượng ―. Bộ chai cứng hoặc bị sùng ăn lỗ dỗ ; bộ mắc cỡ, hổ thẹn.
 Khoai lang ―. Khoai lang bị sùng ăn có lỗ có hang cùng đen chai.


Sủngc. nYêu ; khuyết xuống.
 Thánh ―. Ơn thánh, lòng Trời đoái thương.
 Ân ―. Ơn chiếu cố.
 ― thần. Tôi hầu gần, tôi vua nghe tin.
得  |  思 辱  Đắc ― tư nhục. Đặng yêu, lo nhuốc; thương ghét không chừng.
 ― xuống. Khuyết xuống, bủng xuống.
 Lỗ ―. Chỗ khuyết xuống, giống như cái lỗ.
 Chỗ ―. Chỗ hằm xuống.
 Nơi ―. id.Vực sâu.


𤷖 Sưngn. Dầy lên, nổi lên, gồ lên (thường nói về chỗ thương tích, chỗ máu ứ lại).
 ― lên
 ― sốt
 ― súp

id.
 ― chơn. Chơn to ra, vù lên.
 ― vù
 ― húp
 ― híp
 ― cứng

Sưng lên nhiều quá.
 ― mặt. Mặt dầy lên, nổi lên, có cục.
 Rễ ―. Rễ cây huinh lực (coi chữ lực).


𧤁 Sừngn. Vật nhọn nhọn, mọc một cái ở chính giữa đầu hoặc mọc hai cái ở hai bên đầu thú vật, cũng là khí giải của nó.
 ― tây. Cái u con tây, mọc trước sổ mũi của nó, có một cái.
 ― trâu
 ― bò

Sừng trâu, bò, có hai cái.
 Đầu mọc ―. U đầu, đầu có u (Tiếng nói chơi).
 Lược ―. Lược làm bằng sừng trâu, bò.
 Đồ ―. Đồ ép bằng sừng trâu, bò.
 Cây ― bò. Tên cây tan, có trái giống hai cái sừng con bò.
 Làm cưa ― xẻ tai. Làm khổ khắc đáo để.
 ― din. Sừng con din, là loài hay ăn rắn, người ta nói sừng nó kị rắn, kị lửa, lại có nhiều người dùng nó mà làm thuốc trái.
 ― min. Sừng con min, lớn dài mà mỏng, màu vàng vàng.
 ― sẻ. (Coi chữ sẻ).
 ― quáu. Sừng cong vòng.
 ― chẳng. Sừng mở hoát ra hai bên.
 Gỗ ―. Thứ gỗ đen.


𠁊 Sửngn. Ngẩn ngơ, lấy làm lạ quá, bất tỉnh.
 ― sốt
 ― đi
 ― sờ
 ― sàng
 ― đồng
 ― đứng
 ― sượng

id.
 Quên ―. Quên tức, quên lửng.
 Chết ―. Chết điếng, rối loạn không còn biết sự gì.
 Ngó ―. Ngó chăm chì một bề, ngó không nháy mắt, lấy làm lạ quá.
 Nhìn ― sốt. Nhìn trưng trưng; nhìn không nháy mắt.


𠁊 Sữngn. Có dạng thẳng; đứng ngay.
 ― lên. Có dạng thẳng.
 ― mặt. Mặt có dạng sưng, dạng thẳng.
 ― chơn. Chơn có dạng thẳng.
 Đứng ―. Đứng thẳng không động địa.

 Tàu đứng ― không chạy. Tàu bị gió nước dội ngược, không chạy được.


𡑽 Sứngc. Làng Sứng (ở tĩnh Quản–nam).


Suôin. Loại giống như mây, nhiều mắt, lớn cây mà đen, người ta hay dùng mà làm nuông mùng, nghĩa là cây giăng mùng.
 Cây ―. id.
 Suốt ―. Suốt rối (Coi chữ suốt).


𤂬 Suốin. Đường nước mạch, nước nguồn chảy ra.
 Khe ―. id.
 Nguồn ―. id.
 Sông ―. Đàng sông, đàng suối, cũng là tiếng đôi.
 Đờn ―. Tiếng nước suối chảy.
 Chín ―. Âm phủ, cửu tuyền.
 ― vàng. id.
 Hồn về chín ―. Chết.
 Hồn xuống ― vàng. id.


Sươin. Rải ra.
 Muối ―. Muối sơ qua.
 Thịt muối ―. Thịt muối sơ.
 ― da. (Se da). khó ở.


𤇧 Sưởin. Hơ lửa, vầy lửa cho ấm; mụt xót.
 ― lửa. id.
 ― ấm. id.
 Nổi ―. Nổi sảy.
 Mọc ―. id.


Suônn. Ngay thẳng mà cao, đứng thẳng óng.
 ― đuổn
 ― đuột
 ― đậm đuột
 ― óng
 ― sẻ

id.
 Cây ―. cây ngăy thẳng.
 Lời nói ― sẻ. Lời nói xuôi không vấp.
󰴝 Suônn. Đồ bao oản dụng nước tôm càng và với rau bún.


Suổnn. Đơn sơ; trơn, thường.
 Nói ―. Nói trơn, nói như thường.
 Đọc ―. Đọc trơn, đọc không ngân nga, đọc một cách.


𦘹 Sươnn.
 ― máu. Rướm máu.


𦘹 Sườnn. Xương hông, hông.
 Xương ―. id.
 Cạnh ―. id.
 Thịt ―. Thịt dính theo xương sườn.
 ― dù. Xương hom cây dù.
 Dù còn ― không. Dù rách bấy.
 Lên ―. Ráp vày, lên cốt, gầy những cây làm cốt.
 Một tợ ba ―. Một miếng thịt cắt dính có ba cái xương sườn. (Thịt kiến biếu).
 ― núi. Triềng núi, dốc núi.
 ― ba. Chinh giữa hông.
 Bày ―. Ốm bày xương sườn, ốm lắm.
 Giơ ―. id.
 ― đi. Mòn đi, mỏng đi, thường nói về áo quần: tay áo sườn, cổ áo sườn.


Sươngc. Hơi mù mù, ban đêm, xuống nơi ngọn cỏ, lá cây, đọng lại như nước.
 Mù ―. id.
 ― móc. id.
 ― tuyết. Hơi sương móc đóng trắng, cũng là tiếng đôi.
 Phong ―. Sương, gió.
冰  |   Băng ―. Rối rắm, không biết tính phương nào.
 Ăn ― nằm tuyết. Chịu cực khổ ở ngoài trời.
 ― sa. Mù sương xuống.
 Phơi ―. Để ra ngoài trời mà lấy hơi sương.
 Lấy ―. id.
 Hứng mù ―. id.
 Dầm ― dãi nắng. Chịu cực khổ, làm ăn khó nhọc.
 ― ―. Mỏng mỏng, ít ít vậy.

 Rưới ― ―. Tưới ít ít, cho có hơi nước mà thôi.


Sươngc. Đờn bà góa.
 ― phụ. id.
 ― cư. Ở góa, không chịu cải tiết.


Sươngc. Phòng, nhà vẩy hai bên.


Sươngc. Rương.
 Phong ―. Máy quạt gió.


𠁊 Sượngn. Chai đi, cứng đi ; mất cỡ.
 ― đi
 ― sầng
 ― câm

id.
 ― mặt. Mất cỡ.
 ― sàng. id.
 Mất cỡ ―. id.
 Khoai ―. Khoai chai, nấu cũng không mềm.


Sướngc. nToại ý, khoái ý.
 Sung ―. Lấy làm loại ý, rất thung dung.Không phải lo làm công chuyện.
 Vui ―. Vui vẻ, toại chí.
 ― lòng. Ưng bụng, được như lòng muốn.
 ― chí
 ― ý
 ― bụng
 ― dạ

id.
 ― tai. Nghe êm tai.
 ― con mắt. Đẹp con mắt.
 ― tự. Ích lợi.
 ― kinh. Sung sướng lắm.
 ― đến. id.
 Số ―. Số thung dung, chẳng phải chịu khó nhọc.
 Sân ―. Sân (tiếng đôi).
 ― mạ. Chỗ đất rải mạ, đám mạ, rãnh mạ.


Sườngn. (Sườn).
 ― Nón. Cây làm nòng, làm cốt mà xây cái nón.
 Nón hai ―. Nón có hai cái cốt.
 ― ghe. Cọng đà, khuông tuông, cốt từ chiếc ghe, không kể vân be.
 ― nhà. Rường cột, khuôn tuồng cái nhà.


Suốtn. Thông thấu, cái ống chỉ dệt.
 Thông ―. hoặc – thông.Thông hiểu, thuộc biết rõ ràng.
 Thâu ―. Thông thấu, thấu hiểu.
 ― hay. Hiểu biết rõ ràng.
 ― biết. id.
 Sáng ―. Sáng láng, minh mẫn.
 Cái ―. Cái ống trúc quấn chỉ dệt.


Suốtn. Kéo tuốt một lần, lấy một lượt, (lá cây).
 ― dâu. Hái lấy lá dâu.


Sướtn. Lướt tới, bộ mạnh mẽ ; xể xước ra.
 Sân ―. Mạnh mẽ, chằm bằm, cứ một bề.
 Nói ―. Nói lấy được, nói một mình một thế.
 Cãi ―. Cãi ngang, cãi phứt, cãi xược.
 Làm ―. Làm ngang, làm lấy đặng.
 Đi ―. Vụt ra đi, đi không ai cản.
 Kéo ―. Kéo đại, lôi đi.
 ― da. Rách da, trầy da, xể da.
 ― mặt. Xể mặt.


Sụpn. Lọt vào, sa chơn xuống chỗ nào.
 ― vào. Lọt vào trong, chạy vào.
 ― xuống. Sa xuống, lụn xuống.
 ― hầm. Sa xuống hầm.
 Suy―. Suy sập, suy vi, nghiêng nghèo.


Súpn. Tiếng trợ từ.
 Sưng ―. Sưng lên.


Sụtn. Thối lui, thối lại, hạ xuống.
 ― xuống. Hạ xuống, để xuống.
 ― lại. Thối lại, ở lại sau.
 ― giá. Hạ giá.
 Trồi ―. Lên xuống không chừng.

 Hứng ―. Hứng đằng sau, nhớ nơi kẻ khác.
 ― sùi. Khóc than, sa nước mắt.
 ― sịt. Tiếng mũi nghẹt, thở không thông, xì xịt, sì sịt.


Sứtn. Sổ ra, rớt ra, sẩy ra, thua kém, ở lại sau.
 ― mối dây. Sảy mối dây, sổ mối dây.
 ― tay. Sa tay, sẩy tay, ở nơi tay tê xuống thình lình.
 ― con. Con ở nơi tay, hoặc còn ở trong bụng mà rớt xuống.
 ― thế. Thua thế, yếu thế.
 ― miếng. Thua tài, thua thế.
 ― lườn
 ― mê

Lườn ghe sổ ra không còn dính theo be ghe.
 Chạy ―. lướn.Chạy mệt quá.
 Thua ―. Thua kém.
 ― hơn. Kém hơn, nhỏ hơn.
 Chịu ―. Chịu thua.
 ― quân. Quân số thình lình.
 ― giày. Giày sổ ra.
 Ngựa ― dây chạy mất. Ngựa sổ dây chạy vuột.


Sứtn. Mích mẻ, mất một ít, không còn nghuyên vẹn, (chén bát).
 ― sẻ. id.
 Mẻ ―. id.
 ― môi. Xề môi, môi mất đi hết một miếng thịt.
 ― mũi. Mũi khuyết đi, xẻ mũi.
 ― tai. Xẻ tai, tai không còn nguyên vẹn.
 ― da. Xẻ da, rách da.
 ― quai. Quai gãy, quai mích.
 Đờn gánh ― mấu. Đòn gánh gãy mấu, mất mấu.
 Cái ―. Chỗ sông bên nầy sứt thấu qua sông bên kia.


Sựtn. Bộ còn sống, còn cứng, nhai còn động răng(thường nói về đồ ăn ; bộ không êm ái).
 ― ― id
 Sừng ―. id.
 Khoai nấu chưa chín, nhai ― ―. Khoai chưa chín đều, nhai còn cứng.
 Kim ― mũi. Mũi kim cứng khó may.
 May ― ―. Châm mũi kim không êm.
 Cắt ― ―. Cắt không êm dao.


Sưuc. Xâu góp.
 ― thuê. Xâu thuê.
 Công ―. Công việc làm cho quan, công việc quan.
 ― dịch, bơi, lon. Xâu.(tiếng đôi).
 |  煩 役 重  ― phiền dịch trọng. Xâu góp nặng nề.


Sưuc. Tiếng kêu kể ghe thuyền, chiếc.
 Thuyền ―. Ghe thuyền.
 Thuyền nhứt ―. Một chiếc thuyền.


Sửuc. Chữ thứ hai trong 12 chi, nghĩa là con trâu, (coi chữ tí).
 Năm ―. Số năm nhằm chữ sửu.
 Tháng ―. Số tháng chạy nhằm chữ sửu, tháng chạp.
 Ngày ―. Số ngày nhằm chữ sửu.
 Giờ ―. Số giờ nhằm chữ sửu, nhằm chừng một giờ cho tới ba giờ khuya.
 Mang ―. Mang xấu, (đồng âm cùng chữ ? lá xấu (tiếng nói chơi).
 Không biết ―. Không biết xấu.
 Tuổi ―. Năm sinh ra là năm sửu.
 Nói ti ―. Nói không chắc chắn, nói chừng đôi.
 Hải ―. Bim bim lỏng, hột nó đen, ấy là một vị thuốc hạ.