Bước tới nội dung

Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome II/T (tiếp theo)

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

 ― thế
 ― việc
 ― chuyện

Tùy theo cách thế, tùy theo việc phải làm.
 Tùy ― thói. Nương theo thói tục.
 Đeo ―. Cứ theo mãi, không rời ra.


Thẹon. Vít tích gì bày ra ngoài da.
 Có ―. Có vít tích ấy.
 ― mặt. Trên mặt có vít tích.
 Đeo ―. Đánh đeo, làm cho phải rối rắm.


Thèon. Tiếng trợ từ.
 ― lèo. Bánh trái, đồ ăn uống nước, (tiếng Triều-châu), chính chữ là 茶 料 trà liều.
 ― lẻo. Nhạy miệng, hay lẻo mép; chuyện người nầy đem học với người kia.


Thẻon. Vật cắt ra từ rẻo, từ miếng dài.
 Cắt ―. Cắt ra từ miếng mỏng mà dài; cắt từ rẻo.
 Một ―. Một rẻo.
 Từ ―. Từ rẻo, từ miếng dài.
 ― câu. Đàng câu vắn cột theo đàng câu lớn.
 Thắt ―. Bộ teo tóp, bộ đói khát.


Thẹpn. Một vành, một mép.
 ― lồn. Vành âm hộ.
 Thọp ―. Nhạy miệng, hay nói quấy.


𨨧 Thépn. Thứ cứng hơn sắt, sắt luyện; chỉ thau, sắt; cây chuốt mỏng dài như cái lưỡi gà, đẻ mà đóng kềm theo mí ván lụa chéo hòm rương.
 Kéo ―. Dụng bàn lùa kéo ép đồng thau làm ra như chỉ sợi.
 Chẻ ―. Cặp thép theo đồ sắt như dao rựa mà làm cho nó sắc.
 ― thau. Chỉ kéo bằng thau.
 ― sắt. Chỉ kéo bằng sắt.
 ― còng. Đồng thau kéo ra sợi lớn.
 Dây ―. Dây thép luyện hay truyền điển khí.
 Đánh dây ―. Gởi tin bằng dây thép luyện ấy.
 Tin dây ―. Tin gởi bằng dây thép.
 ― búng. Thứ sắt luyện dẻo mình, có uốn nó thì nó dậy, nó búng ra.
 Già ―. Tốt thép; nhiều thép
 ― non. Thép xấu; ít thép.
 Non ―. Ít thép, chẻ thép không vừa.
 ― tre. Tre chẻ nhỏ mà giẹp, thường dùng mà làm ép lép.
 Đặt ―. Đặt ép lép.
 Đóng ―. Đóng ép lép, đóng thép đánh mỏng làm như chạy đàng viền.


Thépn.
 Ăn ―. Ăn nhờ của kẻ khác.
 Bú ―. Bú nhờ sữa kẻ khác.
 Nói ―. Nói nhờ theo, nhơn nhịp mà nói.
 Hỏi ―. Hỏi riêng ngoài.


𨨧 Thếpn. Giặm màu sắc gì.
 Quang ―. Sơn nước vàng nước bạc (làm cho sáng).
 ― vàng. Giặm nước vàng.
 ― bạc. Giặm nước bạc.
 Sơn ―. Sơn giặm nước vẻ.
 ― đèn. Đồ đựng trẹt trẹt, để đổ dầu mà thắp đèn.


Thétn. Đốt nướng, luyện cho ròng.
 ― vàng
 ― bạc

Luyện đốt vàng bạc cho ròng.
 Mắng ―. Mắng đến, mắng đùa.
 Hỏi ―. Hỏi thúc tới, hỏi riết.
 Làm ―. Làm thúc tới, làm hối hả.
 ― tới. Thúc tới.
 Thẳng ―. Một bề thẳng rẵng, miết dài.
 Ngủ thẳng ―. Ngủ miết dài; ngủ đã sức, đã thèm.
 Người còn ―. Người còn ngủ, (nói cho quan trưởng).
 Nắng ―. Nắng già giặn.


Thệtn. (Đệt).
 Lớn ―. Lớn đệt, lớn đại.
 ― ―. id.


Thếtc. (Thiết).
 ― đãi. Đãi đằng, tiếp rước tử tế.
 ― khách. Đãi khách.
 Sơn ―. Sơn thếp.


Thêun. Dùng chỉ sắc hoặc chỉ vàng bạc mà đính mặt hàng giẻ làm ra bông hoa.
 ― tiủ
 ― thùa

id.
 ― dệt. id. Đặt chuyện thêm.
 Nói ― dệt. Nói đặt đều, nói thêm thắt.
 ― bông, hoa. Thêu giặm làm ra bông hoa.
 ― tỉu vá may. Công việc gái tơ, cũng gọi là nữ công.
 Cái ―. Đồ dùng giống lưỡi xuồng mà lớn.
 ― lêu, mêu. Cheo meo, theo meo.
 Ở ngoài ― lêu. Ở ngoài chỗ cheo meo, ở ngoài chót.
 Hàng ―. Dãy nhà làm nghề thêu thùa cũng là tên đường phố.
 Gấm ―. Gấm dùng chỉ sắc mà đính vào, đối với gấm dệt.
 Thợ ―. Thợ làm nghề thêu đính.
 Chỉ ―. Chỉ dùng mà thêu.


Thềun.
 ― thảo. Sơ lược, không kỉ càng, không gọn ; hời hợt.
 Làm ― thào. Làm không gọn, không kỉ.


Thểun.
 ― thảo. Rởi rộng, hời hợt.
 Ý ― thảo. Ý lẳng lơ, chời lỡ, không chặt chịa.
 Người ― thảo. Người rởi rộng quá, chời lở quá.


Thic. Thây.
 Thân ―. id.Cũng hiểu là thân thể.
 ― thân. Bà con với người chết, với cái thây.
 Tử ―. Thây kẻ chết, thây ma.
 Truyền ―. Bịnh kẻ chết lây sang, nhứt là bịnh lao tổn.
傳  |  勞 瘵  Truyền ― lao trái. id.


Thic. Thần vì ; hình người chết, như hồn bạch.
 ― chủ. id.
 Thần ―. Người sống giả làm thần vì, trong lúc cúng tế.
 |  位 素 餐  ― vị tố xang. Lãnh chức phận mà chẳng làm nên sự gì, làm quan ở không mà ăn lộc.
三  |   Tam ―. Cũng là tam Bành, thượng thi, Thanh-cô là Bành-cư.trung thi, Bạch-cô là Bành-chất, Hạ thi Huyết cô là Bành-kiêu.(Coi chữ bành).


Thic. Đua tài, đua sức, thử cho biết hơn thua ; chịu khảo hạch trong sự học hành cho biết ai cao ai thấp.
 Khoa ―. Cuộc khảo hạch về việc học hành.
 Đi ―. Đi chịu khảo hạch về việc học.
 Trường ―. Chỗ lập ra để cho học trò thi.
 Đề ―. Đề, bài thầy ra cho học trò làm.
 Vở ―. Vở học trò làm.
 ― cử. Đua tranh trong sự học hành.
 ― đỗ
 ― đậu

Thi trúng cách, quan trưởng lấy đậu cho.
 ― tài. Đua tài, thử tài.
 ― hương. Cuộc thi tại tĩnh thành.
 ― hội. Cuộc thi chung tại kinh đô, lựa những bậc đậu cao.
學 才  |  分  Học tài ― phận. Học dẫu có tài, mà đậu rớt là tại số.
 Học trò ―. Kẻ chuyên học cho được đi thi.
 ― cái. Thử cho biết ai làm cái, nghĩa là bắt bài thử, (làm như bắt thăm).
 Làm ―. Làm thử cho biết ai hay ai dở, ai mau ai chậm, đua công việc làm.
 Chạy ―. Chạy đua.
 Đọc ―. Đọc thử cho biết ai thuộc ai không, ai mau ai chậm.


Thic. Dùng, ra, cho ra.
 ― ân. Ra ơn, làm ơn.
 ― nhơn. Ra nhơn, làm nhơn.
 ― hành. Dùng theo, làm theo, làm cho thành việc.
 Hàng phương ―. (Coi chữ phương).

 Tây ―. Tên đờn bà đời xưa, dung nhan đẹp đẽ dị thường.
無 計 可  |   Vô kế khả ―. Hết kế không làm chi được.


Thic. (thơ)Văn thơ, lời nói làm theo điệu văn chương.
 Kinh ― hoặc ― kinh. Sách kể những lời ca vịnh theo phong tục.
 ― thơ bất độc, tử tôn ngu. (Coi chữ độc).
 ― nhơn. Người làm văn thơ.
 ― ông. Người có tài trong sự làm thơ.
 ― tập. Tập biên các thơ từ.
 Cổ ―. Thơ người văn vật đời xưa làm.
 ― phú. Thơ từ làm theo điệu văn chương.
 Liễn nhứt ― nhứt họa. Liễn cẩn xen, khoản để một bài thơ, khoản vẽ cây cỏ bông hoa.
 Cầm kì ― họa. Đờn, cờ, thơ, vẽ là bốn nghề chơi phong lưu ; ai biết đủ bốn nghề ấy thì gọi là phong lưu tài tử.


Thịc. Cậy, nhờ.
 Tự ―. Cậy mình, ỷ mình.
 Ỷ ―. Ỷ thân, ỷ thế.
有  |  無 恐  Hữu ― vô khủng. Có chỗ nương cậy, thì khỏi lo sợ.
 Bằng ―. Đơn bằng, giấy cấp cho, tờ giấy làm chứng.
 Tờ ―. Tờ giấy làm chứng, tờ trát, giấy cấp riêng.
 Giả bằng giả ―. Giả bằng cấp ; giả giấy làm chứng ; giả đơn bằng.


Thịc. Bảo, rao bảo.
 Cáo ―. Giấy rao bảo.
 Yết ― hoặc át ―. Giấy quan dán mà rao bảo.
 Quan ra yết ―. Quan dạy dân giấy truyền rao sự gì.
 Biểu ―. Lời quan truyền bảo.
 Dụ ―. id.
指  |   Chỉ ―. Chỉ bảo, chỉ biểu.


Thịc. Xem, thấy.
 Giám ―. Xem xét, đốc áp.
 ― sự. Chứng sự về việc gì ; chứng về việc xử đoán ; quan thi sự.
 ― thiềng. Làm chứng, nhận thật, (tờ khế).
 ― chứng. id.
拾 目 所  |   Thập mục sở ―. Chỗ mười con mắt ngó thấy ; trước mặt thiên hạ.
 Mời làng ―. Mời làng chứng kiến, (về việc bán chác v.v.).
 ― tờ thục, tờ mãi. Làm chứng trong giấy thục, giấy mãi.
 Cận ―. Con mắt thấy gần mà chẳng thấy xa.
 Viễn ―. Con mắt thấy xa mà chẳng tỏ gần.
 Hổ ―. Nhìn nhau như cọp ; kình chống, không nhịn nhau.
一  |  同 仁  Nhứt ― đồng nhơn. Thày xem đồng một lòng nhơn ; nói về vua quan đem lòng thương dân, không chỗ tây vị.
 ― thường. Xem thường, lấy làm dễ.
 ― nhau. Không kể nhau (tiếng mới).
 Trực ―. Ngó ngay một bề ; con mắt đứng tròng.Con mắt trực thị, thì là con mắt gần chết.


Thịc. Chực hầu.
 Nội ―. Nội hoạn, quan hoạn.
 ― lang. Tước quan trong sáu bộ, dưới bậc tham tri.
 ― vệ. Vệ quân hầu gần hoàng đế.
 ― độc. Tước quan hàn lâm.
 ― giảng. id.


Thịc. Chợ.
 Thành ―. Chỗ đô hội, đất dinh liêu ; chỗ thiên hạ ở đông đảo, biết phép ăn ở khôn ngoan.
 Nơi thành ―. id.
 Chốn ― thiềng. id.
 ― tứ. Chỗ chợ búa chỗ ở đông đảo, nhằm phương hướng tốt.
 Chốn ― tứ. id.
 |  井  ― tỉnh. Chỗ đông người ở, đất dinh liễu.
 Khai ―. Chợ mới lập, qui bạn hàng nhóm.
 Trà ―. Chức việc giữ gìn tại chợ.


 Lấy ― tảo. Lấy tiền quét chợ, nghĩa là lấy của bạn hàng ít nhiều cho đủ mà quét dọn tại chợ.
 Bổn ―. Những người ở hai bên chợ, bổn phố.


Thịc. Thứ cây có trái giống như trái hồng mà vàng.
 Cây ―. id.
 Trái ―. id.
 Cây trâm ―. Thứ cây mịn thịt mà thâm đen, cũng về một món cây rất bền.


Thịc. Thiệt, phải, ấy.
 Quả ―. Quả chắc.
只  |   Chỉ ―. Chín thiệt, vốn thiệt.
 ― phi. Phải chăng, phải hay là chẳng phải.
 Lời ― phi. Lời nói không bằng cứ.
 Diện ― bối phi. (Coi chữ diện).
各  |  其 道  Các ― kỳ đạo. Ai ai cũng lấy đạo mình làm phải.
口  |  心 非  Khẩu ― tâm phi. Miệng phải mà lòng chẳng phải, miệng nói tốt, mà lòng khác xa ; ấy cũng gọi là khẩu tâm bất nhứt, chỉ nghĩa là miệng nói cùng lòng dạ chẳng in một.
惟 利  |  圖  |  或 務  Di lợi ― đồ hoặc ― vụ. Chín có đều bất lợi là lo, chỉ nghĩa là vụ có một đều lợi mà thôi.
理 無 弍  |   Lý vô nhị ―. Lẽ thật không có hai, (nói về một việc).
 Quyết vô ― lý. Chắc không có lý, chắc không phải như vậy.
閱  |   Duyệt ―. Tên đền hát.


Thịc. Họ, dòng họ.
 Tánh ―. id.
 Danh ―. Tên họ.
 ― rịa. (Coi chữ rịa).
 Cầu ― nghè. Tên cầu qua làng Phú-mĩ, ở gần thành cũ Gia-định ; lấy tước một bà làm nên cầu ấy mà đặt.
 Nguyễn ―. Dòng vua đương trị vì.
 Lê ―. Dòng vua trước nhà Nguyễn, bị Tây sơn cướp nước.


Thịc. Hàm ân, (Coi chữ thụy).


Thíc. Thử, thi, đua tranh.
 Giám ―. Quan giám khảo, đốc việc thi khóa.
 Ứng ―. Đi thi.
 Khảo ―. Khảo hạch, hạch hỏi (học trò thi).
 ― súng. Thử súng.
烈 火  |  金 艱 難  |  德  Liệt hỏa ― kim, gian nan ― đức. Lửa đỏ thử vàng, gian nan thử đức ; dùng lửa mới biết tuổi vàng, có gian nan mới biết lòng người.
 Hội ―. Hội thi chung, tại kinh thành.
 Đình ―. Thi trong đền vua, giữa chỗ người ngự, (nói về bậc tấn sĩ).
 ― sai. Sai thử, cho làm việc thử.


Thíc. Cho làm phước ; cho không, liều bố.
 Bố ―. Cho chác, làm phước cho kẻ nghèo.
 Cúng ―. Cúng dâng làm phước.
 ― cho. Phát cho, liều cho.
 ― công. Làm việc liều công, không kể công, làm việc công không.
 ― của. Đem của ra mà cho không.
 ― thực. Cuộc bố thí chung, đem vật ăn mà cho người nghèo khó.
 ― rê. id.
 ― xác. Liều mình.
 Đánh ― xác. Đánh bỏ mình, có chết thì thôi.
 ― đi. Liều đi, bỏ đi.
 ― chủ. Chủ làm phước, chủ bố thí.
 Phát ―. Phát hớt, chặt hớt phía trên mà bỏ đi.
 Một ―. Một giây, một phút, một ít.
 Hát ―. Hát cho người ta coi mà không đòi tiền giàn.


Thíc. Giết.
 Soán ―. (Coi chữ soán).
 ― gai. Chặt tượt gai đầu mùa mà bỏ đi.
 ― nhánh cây. Chặt bớt nhánh cây, tỉa, rửa nhánh cây.


Thíc. (Coi chữ thế).
 ― phát. Cạo đầu, gọt tóc, làm thầy chùa.


Thíc. Ví, sánh.
 ― như. Giả như, giả tỉ.
 ― dụ. id.
 ― dũ. id.
設  |   Thiết ―. Nói tỉ, nói giả thể.
 Nói ―. id.
 ― chẳng khác. Ví chẳng khác, cũng như.
 Tỉ ―. So sánh, gióng đi gióng lại.


Thìc. (thời)Giờ khác, ngày tháng ; thuở, lúc ; cơ hội ; đương khi, khi ấy, lúc ấy, chừng ấy, thế ấy.
 Thiên ―. Thì tiết trong năm ; có khi hiểu là dịch khí, đồng với chữ thì khí.
 Tứ ―. Bốn mùa trong năm, là xuân, hạ, thu, đông.
 Bịnh tứ ―. Bệnh cảm trong lúc mùa màng thay đổi.
 ― sự. Sự đời, việc đời ; việc xảy ra trong một lúc.
 ― thế. Sự thế, cách thế bày ra.
 ― vận. Vận hạn, số vận.
 ― tiết. Mùa tiết.
 ― khắc. Giờ khắc.
 ― khí. Vận khí theo mùa tiết ; mùa tiết độc địa.
 Đắc ―. Được vận làm ăn ; gặp nhịp, gặp cơ hội.
 Kịp ―. id.
 Gặp ―. id.
 Phải ―. Phải ngày giờ, phải mùa tiết, nhằm nhịp, gặp vận.
 Thất ―. Thất vận, lỗi thời làm ăn, thất cơ hội.
 Lỡ ―. Lỡ vận, lỡ cơ hội.
 Tùy ―. Tùy theo vận, theo buổi, theo lối.
 Theo ―. id.
 Đỡ ―. Đỡ qua vậy, tạm vậy.
 Qua ―. id.
 ― vận bỉ. Thì vận xấu.
 ― suy. Lúc suy vi.
 ― cơ cẩn. Thời đói khó.
 ― đặng dụng. Lúc tao loạn, cướp giặc.
 ― giặc giả. Lúc giặc giả.
 ― thạnh hoặc thạnh ―. Lúc đương thạnh lợi, làm ăn được.
 ― xuân xanh. Lúc còn trẻ mỏ, đương tuổi trẻ.
 Đang ―. id.
 Bình ―. Lúc bình thường, lúc vô sự.
 Tức ―. Bây giờ, lập tức, không hoản được.
 ― sao. Ấy hỡi cớ nào ; cớ sự làm sao.
 ― phải. Như vậy là phải.
 ― thôi. Như vậy đủ rồi, chẳng còn làm chi nữa.
 Thôi ―
 Vậy ―

Bởi vậy, vậy phải.
 Chớ ―. Vậy chớ.
 Thế ―. Thế vậy, ấy vậy.
 Không ―. Bằng chẳng.
 ― cơm. Dùng cơm, ăn cơm, (tiếng nói cho quan trưởng).
 ― trà, chè. Uống chè.
 ― ngư. Cá cháy.
 ― may. Mặc may, nhằm lúc may.
 Rủi ―. Rủi ro, vô phước, nhằm lúc rủi.
 Hết ―. Hết lúc may, hết vận tốt.
 ― thế
 ― vụ

Đôi co, cải chối, nói lớn tiếng, không chịu thua.
 Chết ― làm máu. Tiếng thề rằng có chết cũng không nhịn thua.
 ― trời hạn hán. Nhằm lúc trời làm hạn.
 ― đông ken. Nhằm lúc mất ăn, thiên hạ đổ khổ.
 ― ly loạn. Lúc tao loạn, thất thổ vong hương.
千 載 一  |   Thiên tải nhứt ―. Ngàn năm có một thuở ; nói về sự gặp gở phi thường.
 |  乎 不 再 來  ― hồ bất tái lai. Tiếng than cơ hội qua rồi chẳng trông trở lại.
 Khi ―. Có khi, có lúc, có thuở ; khi thế nầy, khi thế khác, không nhứt định : khi thì chịu, khi thì chối.
 Phân ―. Phân bên nầy, phân bên kia, (tiếng chỉ nhiều phía).
 Nói ba ― bằng một. Chuyện không có mà nói một hai rằng có.


Thỉc. Tên ; quyết lòng, thề.
 Cung ―. Cung tên ; đồ binh khí.
 |  志 不 移  ― chí bất di. Dốc một lòng, chẳng hề dời đổi.
 ― thệ. Thề, lập lời thề.
揁  |  天 日  Chỉ ― thiên nhựt. Chỉ thề có trời, có mặt trời chứng minh; thề thốt chắc chắn.

 ― chi tại huyên bất dắc bất phát. (Coi chữ huyên).
 Chốn ― thạch. (Coi chữ thạch).


Thỉc. Đầu, đầu hết, trước hết, mới.
 ― chung. Trước sau, đầu đuôi.
 Chung ―. id.
 ― mạt. Gốc ngọn.
有  |  無 終  Hữu ― vô chung. Có trước mà không có sau ; không bền đỗ.
 |  終 如 一  ― chung như nhứt. Trước sau như một.
成  |  成 終  Thành ― thành chung. Trước sau trọn vẹn.
 Vô ― vô chung. Đời đời hàng có, (Đức-chúa-trời).
 Đầu ― nghĩ. Đầu hết.
 Ông ― tổ. Ông tổ đầu hết.
作 事 必 謀  |   Tác sự tất mưu ―. Làm việc phải tính trước ; có tính trước mới làm nên việc.
 Sơ ―. Hồi ban đầu.
 Kì ―. Nguyên trước hết.
 Vi ―. Làm đầu hết.
 Vị ―. Chưa hề.


𠱈 Thĩn. Tiếng trợ từ.
 Thâm ―. Nói lâm thâm, nói trong miệng.
 Than ―. hoặc thăn -.Năn nỉ, than van.
 Thăn thăn ― ―. Năn nỉ, ỷ ôi.
 Thủ ―. Năn nỉ nhỏ tiếng, kêu nhỏ tiếng.


Thian.
 ― ―
 Cá ― ―

Thứ cá đất bàng, nhỏ con mà có nhiều màu sắc, đến khi nó đá nhau thì giương vi sẻ đuôi, coi xinh lắm.
 Đá cá ― ―. Cho cá thia thia đá lộn với nhau, cũng là cuộc chơi ăn tiền.
 Cái ―. Tên rạch ở về tĩnh Định-tường.


Thían.
 The ―. Tiếng bạn hàng gặp mối hàng, gặp may, lấy lằm mắng mà la lên ; cũng như nói rằng gặp vía vang tốt.


Thịchn. Tiếng di động dưới đất.
 ― ―. Tiếng đi động giập.
 Đi ― ―. Đi động kêu ra tiếng giập.


Thíchc. Ưa, vừa, xảy, qua.
 ― ý. Vừa ý, ưng bụng.
 ― chí
 ― dạ
 ― tình

id.
 Mặc ―. Mặc ý muốn.
 ― đẹp. Ưa muốn.
 Ưa ―. id.
 Sở ―. Chỗ minh hảo, lấy làm ưa.
 ― tùng. Đi theo, theo.
 ― trung. Vừa chừng, không lớn nhỏ.
 ― trúng. Xảy nhầm, may mà nhầm.
他  |  爲 非  Tha ― vi phi. Qua đàng khác mà làm đều chẳng phải, thường nói về sự xin giấy đi làm ăn, lại đi làm quấy.
人 生 貴  |  志  Nhơn sinh quí ― chí. Con người sinh ra, gặp gở như ý mình thì là quí, âu là phải được như ý mình.


Thíchc. Buồn, bà con khác họ.
 Thân ―. Bà con.
 ― lý. Xóm bà con, chỉ nói về những người bà con cùng hoàng đế.
 ― thuộc. Trong vòng bà con.
 Quyến ―. Bà con, thân thiết.
 Mốc ―. Mốc meo quá.
 Ưu ―. Lo buồn.
自 貽 伊  |   Tự di y ―. Chác lấy sự thảm cho mình. Tự mình để đều buồn thảm.
休  |  相 關  Hưu ― tương quan. Chung cùng trong cuộc buồn vui.
與 同 休  |   Dữ đồng hưu ―. id.


Thíchc.
 |  靂  ― lịch. Sấm sét.
 ― lịch thạch. Đá tầm sét.


Thíchc. Mở ra, giải nghĩa ; tên họ.
 Đạo ―. Đạo Phật.
 ― giáo. id.

 |  迦  ― già. Tên họ Phật.
 ― ca. id.
 ― thị. id.
 ― nghĩa. Giải nghĩa, cắt nghĩa.
 ― phục. Thôi bận đồ tang.
 Phóng ―. Tha ra (tội nhơn).
 Khai ―. Cho khỏi tội, tha về.


Thíchc. Châm chích, đâm, khắc.
諷  |   Phúng ―. Dùng lời châm chích mà can gián.
 ― sát. Đâm giết, giết đi.
 ― huyết. Chích, cắt mà lấy máu, (làm việc thề nguyền).
 ― tự. Khắc chữ, ấy là hình sĩ nhục, hoặc khắc trên mặt, khắc trên kiến tay nhiều thê.
坐 作 擊  |   Tọa tác kích ―. Ngồi xuống, đứng dậy, đánh, đâm, (phép đánh giặc).
 ― khách. Giả khách, hoặc giả dạng mà đi đâm giết ai.
 Quân ― khách. Giả khách, hoặc giả dạng mà đi đâm giết ai.
 Hành ―. Làm việc đâm giết lén ấy.
 Đầu ―. Gởi thiệp, gởi giấy đề tên họ mà xin ra mắt.
 ― một cái. Đâm một cái, đấm một cái.


Thiếcc. Loài kim trắng, nhẹ mình, dễ đúc.
 ― lá. Thiếc đã đánh ra lá.
 ― cao-bằng. Thiếc tĩnh Cao-bằng ở Bắc-kì, là một thứ tốt.
 ― phấn. Phấn thiếc, thuốc xức tác, rất mạnh.
 Giao ―. Thiếc xứ Malacca.
 Đồ ―. Đồ dùng đúc bằng thiếc.
 Bình ―. Bình bằng thiếc.
 Hộp ―. Hộp bằng thiếc.
 Thợ ―. Thợ đúc thiếc.
 Hũ ―. Hũ dùng mà đặt rượu, cổ eo hông lớn.


𣸸 Thiêmc. Thêm.
 ― đinh. Đẻ con trai.
 Thủ ―. Tên chỗ ở cách sông Saigon, đối với Saigon, nguyên thuở xưa ở đó có một phần thủ kêu tên ấy ; (hoặc là tên người lập phần thủ).


Thiềmc. Cóc.
 ― thử. id.
月 裏  |  蜍  Nguyệt lý ― thừ. Hình con cóc ở trong mặt trăng.
 ― tỏ. Mủ cổ con cóc, vị thuốc trị ung độc.


Thiểmn. Độc hiểm, không chịu làm ơn cho ai, không biết thương ai.
 Người ―. id.
 Làm ―. Làm hiểm, ăn ở gắt gỏng.
 ― thước. Độc hiểm, bất nhơn.
 ― độc. id.
 ― ác. id.
 ― quá. Độc hiểm thới quá ; ít quá.


Thiểmc. Nhuốc, tiếng xưng mình.
 ― chức. Chức mọn, chức hèn (tiếng mình hạ mình, không dám xưng là chức lớn).


Thiênc. Trời, phép trời, cõi trời, quiền tạo hóa, phép an bài ; lẽ tự nhiên ; ngày.
 Hoàng ―
 ― đế
 ― công
 Lão ―
 ― tôn

Quiền tạo hóa, chủ tể muôn loài, phép tự nhiên.
 ― cung
 ― tào
 ― đình
 ― thai
 ― giải
 ― củ
 Thượng ―

Trời, phép tể chế trên trời, nhà trời, cõi trời.
 ― thượng. Trên trời.
蒼  |   Thương ―. Trời xanh.
玄  |   Huyền ―. Trời thẳm.
旻  |   Mân ―. Trời che chở.
昊  |   Hiệu ―. Trời cao.

Cả thảy đểu gọi là trời.
 ― môn. Cữa trời.(Coi chữ móc).
 ― y. Tước bà Chúa-ngọc.
 -sứ. Sứ trời ; sứ hoàng đế Trung-quốc.
 ― hạ. Dưới trời, cả và thế gian : chính nghĩa là cả nhơn dân trong nước Tàu.
 ― văn. Phép coi độ số các vì tinh tú trên trời.

 ― văn sanh. Người chuyên học phép ấy.
 ― tượng. Các vì tinh tú trên trời.
 ― tước
 ― lộc

Tước trời cho, lộc trời nuôi, tước lộc tự nhiên. Thiên sinh nhơn, hà nhơn vô lộc?.
 ― tâm. Lòng Trời, ý tạo hóa.
 ― ý. id.
 |  資  ― tư. Tư chất sang láng tự nhiên.
 ― đỉnh. Mực chính giữa trời, ngay đầu mình ; mực thiên trung.
 ― bình. Cân thăng bằng.
 Kim ―. Ngày nay.
 Minh ―. Ngày mai.
 Nhị ―. Hai ngày ; trời thứ hai.
 Cửu ―. Chín tầng trời, chin trời.(Coi chữ tiêu).
 ― quan. Chủ tể trên trời, ông trời ; tước trùng tể, tước quan lại bộ.
 ― nản. Sông giang hà, ngân hà.
 ― hà. id.
 ― trúc. Tên nước, chính chỗ Phật sinh ra.
 Tây ―. id.
 ― tử. Hoàng đế.
 ― triều. Triều hoàng đế bên Trung-quốc.
 ― nhan. Mặt mũi hoàng đế ; hoàng đế.
 Kính ― điện. Đền thờ trời.
 ― địa tuy đại, nhơn do hữu sở hàm. (Coi chữ hàm).
渾  |  儀  Hồn ― nghi. (Coi chữ hồn).
 ― uyên. Trời cao, vực thẳm, chỉ nghĩa là xa cách muôn phần.
 Uyên ―. Nhiều lắm, vô số.
 ― xích. Phép lấy độ trên trời mà biết đàng đi dưới biển.
 ― độ. Độ số người ta bày ra mà toán việc trên trời, đàng các tinht ú chạy.
 |  有 不 測 之 風 雲 人 有 旦 夕 之 禍 福  ― hữu bất trắc chi phong vân, nhơn hữu đán tịch chi họa phúc. Trời mưa gió không chừng, họa phúc người đời cũng không chừng ; sớm may chiều rủi chẳng ai biết được.
 |  與 人 歸  ― dữ nhơn qui. Trời cho, người về, nói về đàng làm vua chúa phải có lòng trời cùng nhớ lòng dân tùng phục.
民 以 食 爲  |   Dân dĩ thực vi ―. Dân lấy ăn làm bổn mạng, làm trước ; làm sao cũng phải nuôi dân, (vua chúa).
 |  不 过 茫 茫 一 太 虛  ― bất quá mang mang nhứt thái hư. Trời ấy là khí không không mà chớ.
 ― oai. Oai trời, oai sấm sét.
 ― phào. Chứng dương moi, nặng quá, ân cho tới trên đầu.
 ― hoa. Trái giống, đậu.
 ― mụ. Tên chùa lớn ở phủ Thừa-thiên.
 ― linh cái. Sọ con gái đồng trinh, có kẻ nói luyện sọ ấy thì là để mà làm cho kẻ chết rồi hóa ra như sống thiệt.Sọ kẻ chết.
 ― vận. Vận tuần hườn, cuộc trời đất xây vần ; sách tinh lý nói 360 năm là một vận.
 Qui ―
 Triều ―

Chết.
 Cận địa viễn ―. Gần đất xa trời, già cả gần miệng lỗ.
 |  誅 地 戮  ― tru địa lục. Trời giết đất hại, (tiếng trù, tiếng chúc dữ).
 |  理 使 然  ― lý sử nhiên. Lẽ trời khiến như vậy.
 Láo ― lão địa. Nói láo quá, láo không sách vở.
 |  長 地 久  ― trường địa cửu. Trời dài đất lâu, (tiếng chúc cho nhau sức khỏe lâu dài cho được thấy nhau).
 ― biên
 ― nhai

Bên trời, chơn trời, chỗ cùng tột trong trời.
 ― tỉnh. Giếng trời, chỗ chừa trống giữa nhà chữ môn, sân giữa nhà chữ môn.
 ― thị, thành. Bóng thành thị chiếu trên không.
 Xuân― thảo. Cỏ đầu mùa xuân.
 Thu ―. Mùa thu.
 ― quang. Ngày sáng.
 ― luân. Đạo can thưởng.
 ― bồng
 ― tướng

Thần tướng có tài trừ quỉ.
 Cửu ― huyền nữ. Bà Chúa-tiên.
 ― tiên. Các vì tiên trên trời, đối với địa tiên là tiên phải đọa.
 ― ngoại ―. Cảnh nhàn lạc ở ngoài trời.
 Thừa―. Phủ lớn ở tại kinh đô nước Annam.
 ― trường. Tên phủ ở tại tĩnh Nam-định.

 Dinh ― mãn địa. Đầy dẫy, vô số.
 ― điêu. Chứng phong nặng làm cho con nít nẩy ngửa mà ngó lên trời, nghĩa là trời câu.


Thiênc. Một chương sách, một đoạn sách, một bài sách.
 ― sách. id.
 Trường ―. Một bài thơ, bài sách dài.


Thiênc. Mếch.
 ― tây. Bất công, hay tây vị.
 ― tà. Vạy vỏ, không ngay thẳng, (người).
 Tính ―. Tính không ngay thẳng, hay cố chấp, hay nghe bậy.
 ― thính. Hay nghe một bên, không xét lẻ công.
兼 聽 則 明  |  聽 則 暗  Kiêm thính tắc minh, ― thính tắc ám. Gồm nghe thì sáng, riêng nghe thì tối. Nghe nhiều người thì rõ, nghe một người thì khôn thông.
 Con mắt bán ― mẹo dậu. Con mắt lé xiên xẹo, ( thì lòng cĩng xiên xẹo).


Thiênc. Đời, đổi.
 |  徙  ― tỉ. Dời đem đi chỗ khác, cũng như đày, (án thiên tỉ).
 Cải ác ― thiện. Cải dữ về lành.
 ― đi chỗ khác. Dời đi chỗ khác.
 ― nhậm. Đi nhậm chỗ khác, đổi đi làm quan chỗ khác.
 ― khai. Khi ấy, thuở ấy, (ít dùng).
 Biến ―. Đổi dời.
不  |  怒 不 二 过  Bất ― nộ, bất nhị quá. Chẳng giận lây, chẳng lỗi hai lần, (Nhan-hồi).
 Rạch ―. Tên rạch ở về hạt Quang-hóa.


Thiênc. Ngàn, mười trăm.
 Một ―. Một ngàn.
 ― vạn
 ― vân

Ngàn, muôn, vô số.
 ― ― vân vân. Vô số.
 Tam ―. Ba ngàn.Lạy tam thiên thì là lạy nhiều quá.
 ― lý. Ngàn dặm.
 ― sơn vạn thủy. Đảng non sông xa cách ngàn trùng.
 ― khê. Thường hiểu là nhiều lắm.
 Tam ― thế giới. Ba ngàn thế giới, (nói theo đạo Phật).
 ― trùng. Ngàn trùng, ngàn lớp ; xa cách quá chừng ; đông đảo quá.
 Dinh― lụy vạn. Nhiều vô số.
 ― lúa. Lấy theo ô mười, mười ô vào một giạ ; một ngàn ô là một trăm giạ, chính nghĩa một thiên lúa là một ngàn ô.
 ― cổ. Ngàn xưa, lâu đời lắm ; lắm, quá chừng ; Tốt thiên cổ, hay thiên cổ, đều chỉ nghĩa là tốt lắm, hay lắm.
 ― lý nhãn. (Coi chữ lý).
載  |  一 時  ― tải nhứt thói. Ngàn năm một thuở, cuộc gặp gở phi thường.
 ― tổng. Tước quan võ hay một trăm quân.
 ― thu. Ngàn năm.Cũng là tiếng chúc cho hoàng hậu, đồng nghĩa với thiên tuế.


Thiệnc. Lành, tốt, hay.
 Lương ―. Người tốt, người hiền lành ; người chuyên một việc làm ăn.
 Từ ―. Hiền lành, nhơn đức.
右  |   Hữu ―. Thiết nghĩa.
 ― nhơn. Người tốt.
 ― tài. Có tài, giỏi việc tài nghệ.
 ― nam tín nữ. Trai có lòng đạo, gái hay tin đạo (Phật).
 ― hạnh. Hạnh lành, có nết hạnh tốt.
 ― tâm. Lòng lành, lòng tốt.
 ― tính. Tính tốt, tính lành.
 ― hậu. Khéo liệu về sau.
 ― nghệ. Tính chuyên nghề nghiệp, có tài nghệ ; sở trường về nghề gì.
 Khuyên ―. Khuyên bảo.
作  |  逢  |   Tác ― phùng ―. Làm lành gặp lành.
 |  人 不  |  人 之 師 不  |  人  |  人 之 資  ― nhơn, bất ― nhơn chi sư ; bất ― nhơn, ― nhơn chi tư. Người lành là thầy người chẳng lành ; người chẳng lành là chỗ nhờ cho người lành.

 Qui ―
 Tùng ―
 Thiên ―

Tù phạm được phép đái tội lập công trong lúc có giặc.
嘉 言  |  行  Gia ngôn ― hạnh. Lời nói khôn ngoan, việc làm nên gương cho người ta bắt chước.


Thiệnc. Bỏ vá.
 ― tả. Viết lách, sao chép.


Thiệnc. Chuyên, làm ngang, trộm phép ; cướp giành.
 ― vị. Giành ngôi.
 ― quờn. Giành quờn, chuyên quiền.
 ― hành. Làm ngang, làm tư, lấy ý riêng mà làm.


Thiệnc. Đồ ăn ; thịt thà, đồ ngon.
 Lý ―. Người coi việc dọn ăn.
 Thượng ―. Người coi việc dọn ăn cho vua, cũng là chức quan.
 Phụng ―. Người coi việc dọn ăn cho bà hoàng hậu.


Thiếnn. Cắt cho mất giống ; cắt hớt.
 ― dái. Cắt cho mất dái.
 -heo. Cắt cho mất giống heo.
 Heo ―. Heo đã bị cắt thế ấy.
 Gà ―. Gà bị cắt thế ấy.
 ― mồng. tếch.Cắt hớt mồng, tếch (gà trống).
 ― nhánh. Cắt nhánh, tìa nhánh, rong nhánh.
 Bộ ―. Quan hoạn.


Thiềnc. Phép phong thiền, dọn nến tế lễ ; nhường lại.
 ― thích. Đạo Phật.
 Đế― đế thích. Hai kiểng chùa hư trong nước Cao-mên.
 ― sư. Hòa thượng, thầy cả đàng đạo Phật.
 ― vị. Nhường ngôi vua.
 ― liễn. Loại ngải thấp, lá lớn trải trên mặt đất, củ nó có mùi thơm gắt, chữ gọi là tam nại 三 奈 vị thuốc mát.


Thiềnc. Đẹp đẻ.
貂  |   Điêu ―. Tên một nàng nhan sắc đời Tam-quốc ; vợ Lữ-bố.
 |  娟  ― quyên. Đẹp đẻ, lịch sự.


Thiềnc. Con ve ve.
 |  退 脫  ― thối, thoát. Xác con ve.
 Đàng lang bộ ―. (Coi chữ đàng).


Thiêngn. Lịch thinh, thần linh.
 Linh ―. id.
 ― thinh. id.
 ― liêng. (Coi chữ liêng).
 ― sáng. Thông sáng.
 Thuốc ―. Thuốc mầu, thuốc linh nghiệm, thuốc thân.


Thiềngc. Thành.
 ― thị. Thành quách, chợ búa, chỗ đô hội.
 Chốn thị ―. Chốn đô hội, dinh liễu (đối với nhà quê).
 Thuận ―. (Coi chữ thành).


Thiệpc. Chóng, lẹ ; được trận.
 Bạt ―. Nhặm lẹ, mau mắn.
 Mẫn ―. Lanh lợi, sáng láng, nhặm lẹ.
 |  徑  ― kỉnh. Đàng tắt.
 ― như ảnh hướng. Lẹ như bóng, như tiếng vang ; chóng qua, mau lắm.
 Hồng kì báo ―. Cờ điều báo tin thắng trận.


Thiệpc. Giấy nhỏ nhỏ, thường để mà mời nhau.
 ― mời. Giấy mời.
 ― năm mới. Giấy đỏ chúc năm mới.
 Gởi ―. Gởi giấy đỏ ấy.


Thiếpc. Kiểu thức.
 Chữ ―. Chữ viết có phép, chữ làm kiểu cho mình tập theo.
 Đồ ―. Đồ theo chữ viết có phép.
 Hành ―. Giấy bùa đi bắt đào phạm, chỉ nghĩa là người có tội mà trốn.

 Bút ― thức. tay viết chữ hay, viết chữ có phép.
 ― thủ. Có cách điệu, dịu dàng, có phép có tắc.
 Chữ viết không có ―thủ. Chữ viết không có phép.


Thiếpc. Yên.
 Ninh ―. Bình an, yên ổn.
 Thỏa ―. Yên ổn, xong xuôi.
 Nằm ― ―. Nằm không cụ cựa, nằm xuôi lơ.


Thiếpc. Hầu, vợ bé, tiếng đờn bà xưng mình.
 Thê ―. Vợ(Tiếng đôi).
 Tiểu ―. Vợ mọn.
 Tiện ―. Vợ hèn (tiếng đờn bà xưng mình).
 Đồng ―. Dùng con gái nhổ làm xác đồng, để mà làm phù phép.
 Đánh đồng ―. Phép sai hồn đi xuống âm phủ.Giả như sai đi tìm bà con; trước hết phải bắt người muốn đi tìm bà con, nằm yên một chỗ, rồi thì làm phép sai hồn,; cho tới đôi ba bữa, người chết giả ấy mới tỉnh dậy, mà học chuyện mình ngó thấy làm sao.


Thiếtc. Cắt, gắt, chặt, cả thảy.
 ― tha
 ― thay
 ― bảy
 Chỉ ―
 ― yêu

Lắm lắm, bức lắm, ngặt lắm, cần kíp lắm.
 Đồ ăn mặt chí ―. Đồ ăn mắt lắm.
 Nói ―yêu. Nói chuyện ngặt nghèo, đinh ninh cặn kẽ quá.
 Nhứt ―. Cả thẩy, nhứt là.
 Thảm ―. Thảm lắm.
 Bức ―. Bức lắm.
 ― ngãi, nghĩa. Có tình nghĩa với nhau lắm, gần gũi nhau lắm, thương yêu nhau lắm.
 ― Cốt
 Bạn ―
 Thân ―

id.
飢 寒  |  身  Cơ hàn ―thân. Đói lạnh quá; nghèo khổ quá.
 ― phiến. Cắt mỏng, cắt ra từ miếng mỏng.


Thiếtc. Đặt, thết.
 ― lập. Lập ra.Thiết lập một xóm, một phần hở.
 ― kế. Làm mưu kế, bày ra chước gì.
 ― thí. Đặt ví dụ, ví dụ.
 ― đãi. Thết đãi.
 ― yến. Bày yến tiệc.
 Trần ―. Bày ra, dọn ra, chưng ra làm cho trọng sự thể.
 Đồ trần ―. Đồ dùng mà trương ra, cho dễ coi, cho trọng sự thể.
 Tân ―. mới lập.Làng tân thiết.


Thiếtc. Sắt.
 ― băng. Băng sắt, thước băng bằng sắt; sắt tầm mà dài.
 ― chủy. Dùng bằng sắt, roi sắt.
 ― tỏa. Xiềng sắt, xích sắt.
 ― tuyến. Chỉ bằng sắt.
 ― tiên. Roi nhổ bằng sắt.
 Đồ ―khí. Đồ dùng bằng sắt, như dao rựa….
 Kị ―khí. Kị đồ sắt, không ưa đồ sắt.
 ― lim mộc. Gỗ liêm, thứ gỗ rất bền mà nặng, (thổ sẵn Bắc-kì).
 ― kềm. Kềm bằng sắt.
 ― khẩu. Miệng bằng sắt, (Đồ gần miệng nồi hút nha phiến).
 ― đinh. Đinh sắt; bền vững lâu dài.
 ― mác. Cây mác.
 Gông ―diệp. (Coi chữ gông).


Thiệtc. nLưỡi:dùng nôm thì là thâm tồn, bị lụy, thua sút, mất phần nhờ.
 ― hại. Thâm tổn, bi lụy.
 ― thòi. id.
 ― thân. Lụy tới mình, hư hại cho mình, mất phần nhờ.
 ― mình. id.
 Thua ―. Thua sút, chịu thua sút, mất phần lợi ích.
 Chịu ―. id.
 ― đây mà có ích gì đến ai. Đây đã mất nhờ, mà đó lại nhờ chi (Túy-kiên).
 Hơn ― (tứ đều) So đo từ chút; bụng dạ hẹp hòi. .
 So hơn tính ―. id.

 Người khẩu ―. Người miệng lưỡi, nhiều lời nói.
 Mắc khẩu ―. Mắc lời ăn tiếng nói, bị kẻ khác đặt điều mà nói xấu cho.
掉 三 寸  |   Trạo tam thốn ―. Chèo ba tấc lưỡi, hay nói, hay khua miệng.
婦 人 長  |  爲 厲 之 階  Phụ nhơn trường ―, vi lệ chi giai. Đàn bà dài lưỡi, nghĩa là giả hàm lợi khẩu, thì là môi dữ (làm cho phải hại).
 Quít ―. Líu lưỡi, tiếng nói líu lo.
 |  人  -nhơn. Thông ngôn (ít dùng).
彈 脣 鼓  |   Đờn thần cổ ―. Đàn môi đánh lưỡi, hay nói thổi, hay nghị luận chuyện kẻ khác.
饒  |   Nhiêu ―. Hay nói.
 |  柔 常 存 齒 剛 則 折  -nhu thường tồn, xỉ cang tắc chiết. Lưỡi mềm hằng còn, răng cứng thì gãy, ví dụ con người mềm mỏng thì bền, cứng cỏi thì phải lâm vấp.


Thiệtc. (thật) chắc.
 -thà. Chắc chắn, cứ mực chắc chắn, không biết quỉ quái.
 Ít ỏi ―thà. Chất phác, quê mùa, ít ăn ít nói, không biết đua tranh, không hay làm hung dữ, làm quỉ quái.
 -như đếm. Thật thà lắm.
 -mực. Thiệt chừng, giữ một mực.
 -tinh hoặc ―tình. Lòng thật, lòng ngay, chân tình, chân tâm, chẳng có sự chi giả dối, phỉnh phờ.
 -lòng. id.
 -bụng. id.
 Việc ―. Việc có chắc, việc rõ ràng.
 Sự ―. id.
 -sự, việc. Chắc chắn, hẳn hoi, lấy theo sự thật, quả thật.
 -thì. Chắc là.
 Nói ―. Nói chắc chắn, không có điều gian dối.
 Làm ―sự. Cứ việc mà làm, làm chắc, làm hẳn.
 Nói chơi sinh ―. Tiếng nói chơi làm cho sinh việc cãi lẫy, đức mắng.
 Vốn ―. Vốn là, thiệt là, số lạ.
 Kì ―. Lấy theo sự thật, quả thiệt.


Thiêuc. Dùng lửa mà đốt, làm cho cháy.
 -đi. id.
 -đốt. id.
 Phán ―. id.
 -hỏa. Đốt cho cháy tiêu.
 -hương. Đốt nhang, thắp nhang.
 -vàng bạc. Đốt giấy vàng bạc.
 Lên giàn ―. Lên giàn hỏa mà chết (Hòa thượng).
 Chết ―. Chết trong lửa, bị cháy mà chết.
 Bị hỏa ―. Bị lửa cháy.
 Đồ ―liệu. Đồ khảm vẽ bằng nước men, nước thuốc.
 Lái ―. Tên rạch ở về hạt Bình an(Thủ-dầu-một).


Thiệuc. Nối; Bài bàn tập nghề võ.
 -Trị. Hiệu vua Hiền-tổ.
 Học ―. Học bài ca đánh võ.
箕 裘  |  業  Cơ cầu ―nghiệp. Nối nghiệp ông cha.


Thiếuc. Hụt đi, có ít, không đủ số, ít, nhỏ.
 -thôn hoặc ―thốn Hụt đi, túng rồi. .
 Khiêm ―. id.
 -dùng. Không đủ dùng.
 -mặt. Không có mặt.
 Đánh ―. Bắt vạ vì sự thiếu mặt.
 Bắt ―. Bắt lỗi vì sự làm không đủ lễ.
 Còn ―. Chưa đủ số.
 Chẳng ―. Vừa đủ, đủ rồi, khằm rồi.
 -chi, gì. Hiểm hiệm, dư dật, dư ra.
 Chẳng lấy chi làm đủ ―. Có cũng vậy, không nhưng cũng chớ; chẳng lấy làm cần kíp.
 Thước ―. Thước không đúng lệ.
 -thước. Không đủ thước tấc.
 Cân ―. Cân non, cân không đủ.
 Ăn ―bữa. Ăn không thẳng bữa, hụt đi, ăn bữa đói bữa no.
 -một chút nữa (nó té xuống sông). Còn có một chút mà thôi; cận quá, bức quá, cheo neo quá.
 -một đều lạy nó. Năn nỉ hết sức, nói hết sức, còn thiếu có một đều là lạy nó mà thôi.
 -ăn ―bận. Nghèo khổ không đủ ăn bận.


 ― nợ. Mắc nợ.
 ― tiêu. id. Túng tiền, không có tiền.
 Tiền ―. Tiền làm không đủ quan, đủ sổ.
 Chẳng ― mặt nào. Có đủ mặt; ai nấy đều tựu hội.
 ― lương. Không đủ lượng tiền, không đủ ăn.
 ― nát
 ― trọi
 ― ráo

Hụt đi cả, thiếu đi hết, thiếu sạch.


Thiềuc. Nhạc vua Thuấn.
 Tiêu ―
 Nhạc ―
 Cửu ―

id.
簫  |  樂 舞  Tiêu ―nhạc võ. Múa nhạc thiều.
 ― quang hả dễ hai lần tại sao. Tuổi xuân xanh qua rồi, chẳng trở lại, ấy là xuân bất tái lai.
 ― hoa. Xinh tươi, rực rỡ.
 Cá ―. Thứ cá biển lớn lớn con, da trơn và có ngạnh; cá nấu chua hay là nấu ngọt.


Thiểuc. Ít, nhỏ.
 ― sức
 ― lực

Ít sức lực; nghèo khổ; yếu đuối; không có thế thần.
 ― trí. Ít trí, ít khôn, trí mọn.
 ― tài. Tài mọn, ít tài.
 ― lương. Ít lương, không có lương thực cho đủ (lương quân lính).
 ― binh. Ít binh, binh số có ít.
 Đa ―. Nhiều, ít.
 Bần ―. Hẹp hòi, nhỏ mọn (Bụng dạ).
 ― ân. Người khắc bạc không hay làm ơn.
 Vừa ―ngủ. Gần nhắm mắt muốn ngủ.
 ― niên. Nhỏ tuổi, tiểu nhân, đứa không biết lễ nghĩa, đạo lý.


Thímc. Tiếng xưng hô vợ chú mình, vợ thầy mình, xưng đàn bà nhỏ tuổi, vợ người nhỏ tuổi, vợ em mình hoặc vợ mình, thường xưng hô rằng thím nó, thím bầy trẻ.
 Chú ―. Chú cùng vợ chú.
 Bà ―. Tiếng xưng hô đàn bà đã già mà nhỏ tuổi hơn bà mình, hoặc là vợ chồng ông chú, vợ ông thầy.
 . Tiếng gọi đàn bà còn nhỏ tuổi.
 Thầy ―. Ông thầy bà thầy (xưng hô).
 ― thầy. Tiếng xưng hô vợ thầy thuốc hay là thầy dạy học.


Thìnc.n. Chữ thứ 5 trong 12 chi (coi chữ tí) sửa sang, răn, giữ.
 Năm ―
 Tháng ―
 Ngày ―
 Giờ ―
 Tuổi ―

Năm, tháng, ngày, giờ, tuổi về số chữ thìn.
 Mình
 Lòng
 Tính
 Nết
 Ý ―

Dân tính nết, ở đằm thắm, giữ nết hạnh.
 ― lại. Răn lòng, sửa mình, sửa tính nết.
 ― từ. Từ hòa, đằm thắm, hiền lành.
 Khăng ―. Nắm giữ, bền lòng, (Khăng thịnh hai chữ hiếu trung).


Thinhc. (thanh). Tiếng.
 ― danh
 ― giá

Danh tiếng, danh vị, danh giá.
 ― ăm. Tiếng tăm.
 Hoa ―. Bọn ca nhạc ở kinh thành.
 Trịnh, Vệ chi ―. Tiếng đàn ca hay làm cho người ta mê đắm.
 Ho thắt ―. Ho tắt tiếng.
 Khóc thắt ―. Khóc tắt tiếng.
 ― nễ. Đằm thắm, không hay nói.
 Làm ―. Nín lặng, không lên tiếng.
 Rộng ―. Rộng lớn, Rộng mênh mông.
 Lộn ―. Lộn phía trong ra ngoài, chỉ nói về dương vật, về chó.
 ― không. Khi không, hư không, tình cờ.
 Liên ―. Hơi tiếng tiếp theo nhau, nghe tiếng liền liền, chẳng khi hở.
 Ống truyền ―. Ống nói.


Thinhc. (Thanh).
 |  淨  ― tịnh. Trong sạch, sạch sẽ.

 -bạch. Trong suốt, sáng suốt, không dúng bợn nhơ.Làm quan thanh bạch, thì là làm quan thanh liêm, không đả động của ai.


Thịnhc. (Thạnh).
 Làm ăn ―lợi. Làm ăn được lắm, có lợi nhiều.
 Nổi cơn ―nộ. Nổi cơn giận dữ (Vua chúa).


Thínhc. Nhà việc quan, nhà khách.
 -sự. Nhà ngoài, lễ đem quan cửu ra nhà ngoài.


Thínhc. Nghe, vâng theo.
 -lệnh. Vâng lệnh, nghe hiệu lệnh.
 -mạng. Vâng, nghe lời dạy.
 Linh ―. Linh thiêng thần hiệu, hiệu nghiệm.
 -thuyết. Làm bộ thiết yếu, làm bộ lo lắng cho nhau; lấy làm quan trọng, nghe nói.


𥺒 Thínhn. Gạo bắp rang ra cùng đàm nhổ, thường để mà ướp cá mắm.
 -gạo. Thính bắng gạo.
 -bắp. Thính bằng bắp hột.
 Rang ―. Rang gạo, bắp mà bỏ vào mắm.
 Đàm ―. Đàm gạo, bắp đã rang cho nhỏ.
 -mắm. Dùng thính mà rải mà ướp mắm.
 Mắm ―. Mắm đã có rắc thính.


Thìnhn.
 -lên. Sình lên.
 -lình. Tình cờ, xuất kỉ bất ý.
 Lớn ―. Lớn lắm.


Thỉnhc. Xin mời; rước; tiếng trợ từ.
 -mời. Mời, khuyên mời.
 -tới. Rước tới, mời đến.
 -khách. Mời khách, rước khách.
 -sắc thần. Rắc sắc vị thân nào.
 -kinh. Rước kinh sách Phật.
 Làm như đi ―kinh. Đi chậm chạp, chuyên chệ quá, đi không dám rước.
 -Phật. Chịu tiền mà rước cốt Phật.
 -tượng. Rước tượng gì (Cứ tiếng mua).
 Thủng ―. Chậm chậm vậy, buồn buồn vậy.
 -thoảng. Lần lần, một hai khi.
 -kỳ. Lễ trình giờ, hẹn giờ cho họ hàng đến, đám cưới.
 -đi. Rước đi, lấy đi, đem đi.
 Túc ―. Kính mời.
 Hữu ―hữu lai. Có mời có đến, đối với câu vô thỉnh vô lai chỉ nghĩa là không mời thì không đến (Theo phép lịch sự có việc thường phải mời nhau).


Thípn. Vừa, xáp (nói về nước).
 Thấm ―. Thấm tháp, ướt đều.
 Đổ nước cho ―. Đổ nước cho vừa trên mặt, cái tới đâu, nước tới đó, đừng đổ ngập.
 Ăn chưa ―. Ăn chưa no đủ, chưa vừa sức, ăn chưa hết bao nhiêu.
 Đánh chưa ―. Đánh chưa thấm, chưa tới đâu là đâu.
 Thua chửa ―. Thua chưa hết bao nhiêu.


𦧘 Thịtn. Vật mềm lộn máu dính theo xương, làm nên thân thể con người cùng thú vật.
 -mình. Thân mình, thân xác, mình mẩy.
 -xác, Máu ―, Xương ―, Da ―. id.
 -nạc. Thịt chắc không có mỡ.
 -mỡ. Thịt có nạc có mỡ lộn (gọi chung).
 -thà. Thịt (tiếng đổi).
 -sống. Thịt chưa nấu, nướng.
 -chín. Thịt đã làm chín rồi.
 -luộc. Thịt dùng nước sôi mà làm chín.
 -kho. Thịt nấu với nước mắm.
 -hầm. Thịt ninh làm cho bở.
 -quay. Thịt heo ram đốt cả con.
 -ram. Thịt chiên nướng từ khúc từ miếng lớn.
 -nướng. Thịt hơ bên lửa mà làm cho chín.
 -xào. Thịt xắt nhỏ mà xào lẫn với vật khác.
 -muối. Thịt xát muối mà làm cho khỏi thúi.


 ― xẻ khô. Thịt xẻ ra mà phơi khô.
 Làm ―
 Mần ―

Giết thú vật mà ăn.
 Phần ―. Thịt chia ra từ phần để mà cho chác v.v.
 ― bắt. Lập thể bắt thú vật trên rừng.
 ― săn. Đi săn mà bắt thú vật rừng.
 ― xẻ. Mổ xẻ thú vật mà lấy thịt nó.
 ― ướp. Dùng muối hoặc dùng hành tiêu nước mắm mà gia vị trong miếng thịt.
 Con ―. Con thú trên rừng như nai hươu là giống mình hay săn bắn.
 Cục ―thừa. Cục thịt dư dính theo mình, muốn rứt mà bỉ thì sợ đau, để vậy lại thêm cực cho mình; lời ví dụ con cái hay làm cực cho cha mẹ.
 Hùm dữ chẳng ăn ―con. (coi chữ Hùm).
 Một miếng ―làng bằng một sàng ―chợ. Của làng vị tình mà cho, dầu ít cũng là quí.
 Kiêng ―
 Cữ ―

Giữ luật phép riêng không ăn thịt.
 Phạm ―. Phạm phép kiêng thịt, không giữ phép kiêng thịt.
 Làm như hùm mãi ―. Làm hầm hầm, làm dữ quá.
 Căng da xẻ ―chi được. Có lột da mà căng, có xẻ thịt mà phơi cũng không làm chi được, thường nói về nợ hết thế đòi, con khó dạy.
 Đánh túi ―. Tiếng ngăm đe.
 Chó ăn ―chó. Bà con trở lại hại nhau.
 Ních ―. Ăn thịt, bắt mà ăn đi.
 Cây ―. Xác cây, chính mình cái ây.
 Cây mịn ―. Cây nhổ sơ và dè dặt.
 Đất ―. Đất không có cát sỏi xen lẫn.
 Ruột ―. Một máu một thịt, bà con ruột.
 Tuồng mặt ―. Tuồng mặt ít khôn, ít lanh.
 ― thơm. Thịt ngon thơm, thú dữ ngó thấy liền muốn ăn; tiếng nói chơi, nhát người không sợ cọp, người đi đường rừng.
 Hết ―. Thịt biến đi hết, hóa ra ôm o, gầy mòn.
 Chắc ―. Da thịt săn chắc.
 ― săn. Thịt săn cứng, không bệu không núng.
 ― bầy nhầy. Thịt lẫn với gân mỏng, thịt nhợt nhạt.
 Lát ―. Cắt hớt từ miếng thịt.
 ― hiền. Da thịt tốt có bị thương tích, cũng mau lành.
 Độc ―. Da thịt xấu, có bị thương tích thì hay sung hay làm mủ cũng lâu lành.
 Non da non ―. Da còn mỏng, thịt còn mềm.


Thiun. Để cách đêm, có mùi, (đồ ăn).
 ― thối
 ― nhớt

Để lâu quá, có mùi hôi, cùng chảy nước, (đồ ăn).
 Cơm ―. Cơm để cách đêm có mùi.
 Đồ ―. Đồ ăn để lâu quá cũng có mùi.
 Buồn ―. Buồn bã quá, vắng vẻ quá.
 Buồn ngủ ―. Bản thân muốn ngủ.
 Nằm mới ―thiu. Mới nhắm con mắt, mới ngủ.


Thỉun.
 Bẩn ―. Bụng dạ nhỏ mọn, hẹp hòi, lung túng.
 Mới ―ngủ. Mới nhắm con mắt, mới ngủ.
 Đen thui, đen ―. Đen lắm.


Thon. Tiếng trợ từ.
 Thơm ―. Thơm, có mùi thơm.
 Mĩ ―. Tên xứ ở tại tỉnh Định-tường.
 Cá dầy ―. Loại cá sặt lớn con.
 ― lo. Bộ co ro.Lo tho đuôi khép vào trốn (Lục súc tranh công).


Thọc. Vâng chịu, lãnh lấy, chịu lấy, đa mang, bi lụy.
 ― mạng. vâng lệnh lời truyền dạy.
 ― sắc. id.(Vua chúa).
 ― giáo. Vâng lời dạy bảo, chịu nghe theo; chịu lấy đạo nào.
 ― phái. (coi chữ phái).
 ― chê. Bị kẻ khác hiếp chê, để tang.
 ― trải. Mắc nợ, chịu vay hồi.
 ― tài. Chịu lấy của ai, ăn của ai.
 |  財 如  |  箭  -tài như ―tiển. Chịu lấy của kẻ khác thì cũng như chịu lấy mũi tên.
 ― lễ. Chịu lấy của lễ, ăn lễ vật.

 ― hối. Ăn của hối lộ, của lo lót.
 ― tang. Chịu lấy của tang.
 ― lãnh. Lãnh lấy; bảo lãnh, chịu lấy.
 ― thường. Chịu thường.
 ― hại. Bị hại.
 ― tử. Chịu chết.
 Ngày ― tử. Ngày kị, không nên đi đàng.
 ― bệnh. Mang bịnh.
 ― tội. Nhìn lấy tội, thú tội.
 ― phạt. Chịu trách phạt; phạt tạ.
 ― hình. Chịu hành hình, chịu hình khổ.
 ― phước. Được phước, hưởng phước.
 ― ân. Chịu lấy ơn ai.
 ― huệ. id.
 Lưỡng đầu ― địch. Hai đầu chịu giặc; một mình chịu hai mũi giặc; lúng túng nhiều bề.
 Cam ― tội. Cam lòng nhìn lấy tội, lỗi.
 ― nạp quan thuế. Chịu nạp thuế cho quan, chỉ nghĩa là cho nhà nước.
 ― thai. Có thai, có nghén.
 ― nhục. Chịu xấu hổ.


Thọc. Trao, cho.
 ― nghiệp. Trao nghề nghiệp, lãnh việc dạy dỗ.
 ― nghiệp sư. Thầy dạy học, thầy truyền nghề.
 Giáo ―. (Coi chữ giáo).
 Thân ―. Trao tay, mình trao.
 Thật ―. Trao chính thức.
 Lãnh thiệt ―. Lãnh chính chức.


Thọc. Sống lâu.
 ― yểu. Sống lâu, chết yểu.
 Trường ―. Sống lâu.
 Tuổi ―. Tuổi sống lâu.
 Hưởng ―. Sống, ở đời.
 Thượng ―. Bậc sống cho tới tám chín mươi tuổi.
 Trung ―. Bậc sống từ bảy mươi tuổi trở lên.
 Hạ ―. Bậc sống từ sáu mươi tuổi trở lên.
延 年 益  |   Diền niên ích ―. Dài năm thêm tuổi. (Tiếng chúc).
 Lễ ―. Lễ chúc thọ.
 Phước lộc ―. Có phước, có lộc, sống lâu.
富  |  多 男  Phú ― đa nam. Giàu, sống lâu, nhiều con trai.
 Cõi ―. Cõi tiên, cõi hưởng phước.
 Vạn ― quả. Trái a-phù-dung, trái thẩu.
 Bông vạn ―. Thứ bông vàng vàng có mùi cay, người ta hay trồng chơi.
 ― đường
 ― tàng

Cái hòm, cái săng.
 ― cách. Cốt cách sống lâu.
 Sách ― thế. Bộ sách dạy việc làm thuốc, sách nghề các thầy thuốc.
 Ngày vạn ―. Ngày sinh hoàng đế.
 Ngày thánh ―. Ngày sinh hoàng thái hậu.


Thọc. Cây cối; trồng, lập, làm.
 ― mộc. Cây cối.
 Tài ―. Trồng cây.
 Cổ ―. Cây lâu đời.
 ― đảng. Làm phe đảng.
 Cây đại ―. Cây lớn lắm, cây cao lớn.


Thón. Hình dáng, vóc giạc, bộ tướng.
 Nhỏ ―. Nhỏ vóc, nhỏ người.
 Làm ― ăn mày. Làm bộ ăn mày.
 Đánh ―. Đánh roi, (ít dùng).
 Đất ―. Đất sét (ít dùng). (coi chữ thổ).


Thòn. Thòng, đưa, tron vào.
 ― đầu. Thòng đầu, đưa đầu vào; chun vào.
 ― tay. Tron tay, đưa tay vào.
 ― lò. Ló ra, đưa ra.
 ― lõ. Ló ra quá (tiếng tục).
 ― chân. Đưa chân vào.
 ― miệng vào. Đúng miệng vào; nói đến, nói chen vào.
 ― gáo. Thọc gáo, đưa gáo vào.


Thỏc. n. Loài thú nhỏ, dài tai (coi chữ thố).
 ― bạc. Mặt trăng.
 ― ngọc. id.
 Bóng ―. Bóng trăng.
 Trải bao ― lặn ác tà, ấy mồ vô chủ ai mà viếng thăm. (Túy-kiều).
 Kíp hơn ― chạy. Nói ngày giờ chóng qua chóng hết.
 ― giỡn trăng. Thỏ hay núp lờm, giỡn bóng trăng.


Thôc. To, kịch, không thanh cảnh, tiếng lý.
 ― tục. Kệch cỡm, quê hèn, không thanh nhã, không biết lễ phép.
 ― kệch. id.
 ― tháp. To tác, khó coi.
 ― lổ. Quê mùa, ngang dọc, không biết lễ phép.
 ― hèn. Quê mùa, hèn hạ, kệch cỡm.
 ― người. Người to xương hóc, kệch người.
 ― kiểu. Kiểu lớn quá, không có thanh.
 ― chỉ. To chỉ, chỉ không có mịn.
 ― dáng. Dáng to mà xấu.
 Vải ―. Vải to chỉ.
 Chè ―. Chè xấu, chè dở, chè to cái.
 Kiểu vẻ ―. Kiểu vẻ to, không có thanh.
 ― nan. Nan đương kệch quá, nan không diển
 Rổ đương ― nan. Rổ đương nan to quá.
 Lời ― tục. Lời nói quê kệch, chát chúa không có thanh bai.
 Ăn nói ― tục. Ăn nói quê mùa, cứng cỏi, không có thanh cảnh.


Thộn. Thùng, giỏ (tiếng Triều-châu).
 Chè ―. Chè nguyên bao, nguyên thùng.
 Trà ―. id.


Thốc. Đặt, để.
 Cử ―. Xử trí, sắp đặt, làm cho yên.
 ― từ. Nói năng, lập lời nói.
無 所  |  手 足  Vô sở ― thủ túc. Không chỗ để chơn tay, không chỗ nương dựa.


Thốc.
 An ―. Đặt yên, (thường nói về sự chôn cất).
 Tống chung an ―. Chôn cất yên bài: khi muông thác tống chung an thố: (Lục-súc tranh công).


Thốc. n. Lầm.
 ― ngộ. Lầm lỗi.
 Thất ―. Bất ý, mập mờ.
 Coi thất ―. Coi thoáng qua, bất ý coi, coi không tường tất.
 Cái ―. Đồ da bát, thường dùng mà đựng cơm, trên có nắp đậy.
 Một ― cơm. Một cái bát đựng cơm có nắp đậy ấy.


Thốc. Loài thú nhỏ, dài tai, môi sứt, đít có chín lỗ, đẻ đàng miệng; tục tin đờn bà có thai ăn thịt thỏ, đẻ con phải sứt môi. Trong mặt trăng có bóng con thỏ, cho nên cũng gọi mặt trăng là thỏ.
 Ngọc ―. Mặt trăng.
 Bạch ―. id.
 Thanh long xích ―. (Coi chữ thanh).
 ― tư. Hột dây tơ hồng, vị thuốc bổ.
狡  |  三 窟  Giảo ― tam quật. Con thỏ quỉ quái làm hang ba chỗ, (tiếng nói người quỉ quyệt hay lập nhiều thế giữ mình).


Thổc. Đất.
 ― địa. Đất đai.
 Thần ― địa. Thần đất đai.
 Đất ―. Đất giồng, đất thịt.
 ― nghi. Vật đất đai ưa hạp mà sinh ra.
 Thủy ―. Đất nước, tính đất nước hiền dữ thế nào.
 ― khí. Khí đất.
 ― mộ. Đất mồ mả, mồ mả.
 Cố ―. Đất cũ, quê hương.
 Hương ―. id.
 ― thần. Thần tài, thần bổn mạng, bổn xứ.
 ― công. id.
 ― chủ. id.
戶 婚 田  |  萬 古 之 讎  Hộ hôn điền ― vạn cổ chi thù. Việc nhà cữa, cưới hỏi, cùng việc ruộng đất, hay sinh oán sinh thù cho đến muôn đời.
 |  蔗  ― giá. Đất mía.
 Vu đậu ―. Đất trồng khoai đậu.
 ― phục linh. Loài dây củ, thịt nó vàng vàng, chính là vị thuốc trị sang độc.
 Người đàng ―. Người Cao-mên, người mọi.
失  |  亡 鄉  Thất ― vong hương. Lưu lạc, bỏ xứ sở.


懷  |  思 鄉  Hoài― tư hương. Mến kiểng nhớ quê.
 Nhập ―. Xuống dưới đất, mắc lấy hơi đất; một người mắc phong té nằm dưới đất, thường là nhập thổ, lấy làm khó cứu.
田  |  問 古 人  Điền― vấn cổ nhân. Việc ruộng đất phải hỏi người cố cựu.
 Đông ―. Phương Đông.
 Trung ―. Nước Trung-quốc.
 ― nhân. Người sinh sản tại chỗ nào, thường hiểu về Mên, Mọi.
 ― trước nhơn. id.
 ― quan. Quang đàng thổ, quan mọi; lệ nước Annam có cho mọi làm quan mà hay lấy nhau.
 Động ―. (Coi chữ động).


Thổc. Mửa ra, xưng ra.
 ― lộ. Xưng ra, nói hết, tỏ hết sự tình.
半 吞 半  |   Bán thân bán ―. Nửa nuốt nửa mửa; không chịu khai ngay.
 Ẩu―. Ụa mửa.


Thơc. (Thi). Chữ nghĩa, hoặc lời nói đặt ra có câu có vần, theo điệu văn chương.
 ― phú. id.
 Văn ―. Bài văn chương, làm ra có câu có vần, đối đáp.
 ― bài. id.
 Bài ―. id.
 Làm ―. Làm lời văn thơ có câu có vần đối đáp.
 Đặt ―. id.
 Ngâm ―. Ca ngâm bài vở đã đặt theo điệu văn chương.
 ― ngũ ngôn. Thơ năm chữ vào một câu.
 ― tuyệt cú. Thơ bốn câu.
 ― bát cú: Thơ tám câu. .
 Cổ ―. Thơ bài các người văn chương đặt thuở xưa.
 ― bực. Bài văn kể đức tính người chết.


Thơc. Sách; giấy gửi tin tức, giấy gửi lời thăm; chuyện, văn.
 Văn ―. Sách vở, văn bài, giấy gửi cho nhau.
 ― tín
 ― từ
 ― nhạn
 ― phong hoặc phong ―
 ― Bức

Thơ gửi cho nhau.
 Tâm
 Mật

Thơ nói chuyện kín đáo hoặc gửi gắm tâm sự gì riêng.
 Phong ―. Gắn thơ, một bức thơ đã phong rồi.
 Đề ―. Đề chữ đề tên cho biết thơ gửi cho ai cùng ở tại đâu.
 
 Bao

Giấy phong gói cái thơ.
 Viết
 Gửi

Gửi tin tức cho ai.
 Đặng ―. Đặng tin người ta gửi.
 Đi ―. Đem thơ mà phân phát.
 Chạy ―. id.
 Đệ ―. Đem thơ, đưa thơ đi.
 Trao ―. Giao thơ cho.
 Coi ―. Coi đọc lời nói trong thơ.
 Nhà ―. Nhà chuyên việc thu phát thơ từ.
 Đồ ―. Sách vở, đồ tịch.
 ― toán. Chức hay việc tính toán.
 ― lại. Chức lảnh việc biên ký, bây giờ hiểu là người làm biện trong quân lính.
 ― thủ. Người viết chữ tốt, lãnh việc biên viết.
 ― tả. Viết lách.
 ― sinh. Học trò.
代  |   Đại ―. Viết thế, viết giùm.
 ― tịch. Sách vở, bộ sổ.
 ― tuồng. Truyện đặt có ca vần, để cho người ta đọc, hoặc dùng mà ca hát.
 Hôn ―. Sách biên việc cưới hỏi đã làm theo phép.
 Nói ―. Đọc truyện người ta đã đặt có ca vần.
 Tứ ―. Bốn thứ sách Nho, là Đại-học, Trung-dung, Luận-ngữ, Mạnh-tử.
 ― kinh hoặc kinh. Bộ sách kể lời nói việc làm các vua thánh đời xưa.
 Túc
 Kính

Tiếng kính người mình gửi thơ cho, thường viết ra trước.
 |  不 尽 言  ― bất tận ngôn. Thơ nói chẳng hết lời.
 Nay ―. Tiếng kết đằng sau thơ, nói rằng ấy là thơ.

 Lai ―. Thơ trả lời, viết thơ lại.
 Phúc ―. id.
 Chiêu ―. Lời vua truyền dụ.
尽 信  |  不 如 無  |   Tận tín ― bất như vô ―. Tin hết sách, chẳng bằng không có sách. Sách có điều đáng tin, mà cũng có điều không đáng tin; nếu tin hết thì phải lầm lạc, thà đừng có sách là hơn.
 Quấc ―. Thơ nước nầy gửi cho nước khác.
 Hạ chiến ―. (Coi chữ chiến).


Thơn. Nhỏ tuổi lắm, con nít.
 ― dại. Nhỏ dại.
 ― ngây hoặc ngây ―. id.
 ― yếu. Còn nhỏ dại, còn yếu đuối.
 Con ―. Con mới sinh, con nít.
 Vợ yếu, con ―. Đàn bà yếu đuối, con khờ dại; sự thể khốn cực.
 Tuổi ―. Tuổi còn bé túi.
 ― thẩn hoặc thẩn. Bộ đi lơ lẳng, không có công chuyện mần, không ai nói tới.
 Đi ― thẩn. Đi ra đi vô một mình.
 Thất ― (thất thưởng). Bộ đói khát, đi đứng bơ vơ.
 ― rơ. Xơ rơ, thưa thớt, như cây mùa đông, nhánh lá xác xơ.
 ― ―. id.
 Cần ―. Tên xứ ở tại huyện Phong-phú, (An-giang).


Thơc. Chị gái.
 Tiểu ―. Gái nhỏ.
宦  |   Hoạn ―. Tên vợ Thúc-sanh (Túy-kiều).


Thơc. Mụt độc.
 Ung ―. id.
前 胸  |  後 發 背  Tiền hung ― hậu phát bối. Mụt độc phát trước ngực, kêu là hung thơ, sau lưng gọi là phát bối.
鸛 口  |   Quán khẩu ―. Chứng nóng mê man, tục gọi là ban cua, coi sau thanh cật ngang lưng quần, có gân máu nổi lên giống con cua, hoặc giống miệng con chim, phải chích nó đi thì nhẹ.


Thơc. Mở ra, nới ra.
 ― thới. Mở rộng, thong thả, khỏi lo, vô sự.
 ― sướng. Rộng rãi, rổng thông.


Thợn. Kẻ lập cuộc cơ trí, kể làm nghề, tay khéo léo, chế tạo ra vật gì.
 Làm ―. Ra công chế tạo, chuyên nghề cơ trí.
 ― trời. Đứng tạo hóa; đứng dựng nên trời; cuộc tạo hóa.
 ― cả. Kẻ làm đầu một bọn thợ, chính thợ làm nhà.
 ― đứng cái. Chính thợ lãnh công việc cất (nhà).
 ― chánh. Chính thợ, thợ làm đầu.
 ― phụ. Thợ giúp cho thợ chính.
 ― bạn. id. Cũng gọi là tiểu công.
 Thầy ―. Kẻ làm thầy chỉ vẻ, cũng kẻ làm thợ, (gọi chung).
 ― thùng. Thợ, (tiếng đôi).
 Chánh ―. Chánh là người từng trải trong việc làm thợ, tay khéo léo.
 Tay ―. id.


Thớn. Bộ hân hân vui vẽ, bộ xanh tươi(cây cổ).
 ― ―. id.
 ― lỡ, lớ, lợ. Bộ lỡ làng, xớ lợ; mắc mớp.


𰨂 Thờn. Kính trọng, tôn trọng, hết lòng cung kính, hoặc lập bàn riêng mà tôn kính.
 ― phượng
 Phượng ―
 ― lạy
 Kính ―

id.
 ― trời. Lập bàn riêng, lễ phép riêng mà kính trọng vì phép tắc ở trên trời.
 ― chúa. Kính thờ chúa trời đất, nhìn biết đằng cầm quiền thưởng phạt.
 ― phật. Kính thờ Phật, giữ đạo Phật.
 ― thần. Kính trọng vì thần nào.
 -Vua. Hết lòng làm tôi vui, kính trọng đức vua.
 ― tiên tổ
 ― ông bà

Kính thờ kẻ sanh thành, kẻ sinh nên cha mẹ mình.


 ― cha kính mẹ. Giữ bổn phận làm con, kính yêu, phụng dưỡng cha mẹ.
 ― nghĩa thân. id.
 Bàn ―. Bàn lập ra để mà làm việc thờ phụng.
 Đền ―. Nhà thờ lớn.
 Miễu ―. Miễu thờ thần.
 Phủ ―. Nhà thờ lập riêng để mà kính lễ ông bà hoặc vị quan nào.
 Giầng ― (chiếu trải). Giầng chiếu bày ra giữa nhà để mà kính nể ông bà như khi còn sống.
 Nhà ―. Nhà lập ra để mà làm việc thờ phượng.
 ― vọng. Thờ cách bức, làm lễ kính thờ người xa cách, như ở xa mà thờ vua.
 Bàn ― vọng. Bàn lập ra mà thờ vọng.
 Tôi ngay ― Chúa, gái ― chồng. Tôi ngay phải hết lòng làm tôi vua mình, gái khôn phải hết lòng kính yêu chồng mình.
 ― ơ. Vô ý, xuất kì bất ý.
 Bơ ―. Lếu láo, sơ lược, không cẩn thận.
 Cây ― trời. Khám nhỏ dựng trước sân để mà thờ trời, cũng là bàn thờ trời.


Thởn. Hít hơi vào, đưa hơi ra; lấy hơi ra vào cho thông trong mình.
 Hơi. Hơi thở ra hay là hít vào.
 ― than hoặc than ―. Than van, nan trách.
 ― ra. Lấy hơi ra: rủn lòng, thối chí.
 ― vào ― ra. Lấy hơi ra, lấy hơi vào; bức tức không an trong lòng.
 ― dài. Thở dài hơi; lấy làm khó chịu.
 ― vắn than dài. Không yên trong lòng cũng là than thở.
 ― hào hễn. Thở nhặt hơi quá, mệt nhọc quá.
 ― như trâu cắt cổ. Thở dốc.
 ― khè khè. Hơi thở vướng đàm không thông.
 ― è è. Hơi thở ra tức tối.
 ― è ạch. id.
 ― lên. Bắt đem hơi lên.
 -Cá. Thở không ra hơi, lấy hơi lên.
 ― hoi hóp. Hơi thở yếu quá, còn có một chút hơi.
 ― không ra hơi. Mệt nhọc quá.
 ― nhặt. Thở hơi nhật thúc, bắt phải thở giặp.
 ― tức. Thở tức tối.
 Nín hơi ―. Nín hơi, không thở.
 Hết hơi ―. Không còn thở nữa.
 Đã ―. Đã sức giận, đã việc oán thù.
 Làm không kịp. Làm công chuyện luôn luôn, làm không hở tay, cực khổ lắm.
 Mất ―. Không còn thở nữa.
 ― hhẻ. Mọc ghẻ, khí độc trong mình phát ra làm ghẻ.


Thoan. Lấy tay mà rà qua rà lại; xức phết đồ dầu mỡ, bôi bệt vào.
 ― ―. Rà qua rà lại.
 ― phết. Lấy tay mà thoa và phết thuốc gì.
 ― bôi. id.
 ― bóp. Và thoa và bóp chỗ đau.
 ― dầu. Lấy tay thấm dầu mà thoa.
 ― thuốc. Lấy thuốc mà thoa, mà bôi vào chỗ đau.
 Thuốc. Thuốc dùng mà thoa.
 ― vôi. Bôi vôi.
 ― nước sơn. Bôi nước sơn.
 ― mực. Bôi mực, lấy mực nước mà bôi.
 ― lọ nghẹ. Lấy lọ nghẹ mà bệt vào, làm cho phải lấm lối.
 ― tay. Thoa thấm vào tay; vày vò trong tay, làm cho mất, xài phá coi như không. Một chục đồng bạc đủ cho nó thoa tay.
 Làm như ― tay. Lấy đi hết, làm mất tang mất tích. Mới để cái giấy bạc nó làm như thoa tay, chỉ nghĩa là nó lấy đi mất.


Thỏan. Đồng chế với vàng; đồng xứng.
 Đồng ―. id.
 Vòng đồng ―. vòng đồng xứng.
 Hoa tai đồng ―. Hoa tai đồng xứng.


Thỏac. Bằng an, vừa vặn, xuôi xả.
 ― lòng
 ― tình
 ― tấm lòng
 ― chí
 ― ý

Bằng lòng, vui lòng.
 ― thiếp. Yên ổn, êm thấm.
 Đã ―. Đã yên, đã xuôi.
 Đĩ ―. Đĩ (tiếng đôi).


Thóac. Giỏ.
 ― mạ. Mắng nhiếc nặng.
 |  器  ― khí. Ống giổ.


Thoạic. Điềm.
 ― khí. Điềm lành, khí tốt.
 ― thảo. Cỏ lạ, cỏ bày điềm lạ.
 Tường ―. Điềm tốt, may mắn.


Thoạnc. (Thuận).
 ― ý, lòng. Xuôi theo một lòng, một ý; ưng ý.
 ― tháo hoặc thảo-. Thuận hòa.thảo kính.


Thoánc. (Soán).
 ― vị. Cướp giành ngôi báu.
 ― thí. Cướp giết, giành ngôi vua.


Thoànc. (Xoàn).
 Ngọc ―. Thứ ngọc sáng suốt.


Thoànc. (Thuần)Nhuần nhã.
 ― thục. Đã lập, đã quen, đã sửa tính ý.
 ― hậu. Hiền hậu.hòa huởn.
 -tánh nết. Đã sửa tính nết, hóa ra dịu dàng.


Thoànc. (Thuyền).
 Đi ―. Đi thuyền.
 Hành ―. id.


Thoảngn.
 Thấp ―. Thoáng qua, đi qua, đi xớt ngang; không thấy nó thấp thoẳng, chỉ nghĩa là không thấy nó đến bao giờ.
 ― qua. id.
 Ngó thấp ―. Ngó thấy bóng, ngó không tỏ rõ.
 Thỉnh ―
 Thảnh ―

Một hai khi; thong thả.


Thoángn.
 Thấp ―. Léo hánh, đi xớt qua.
 ― qua. id.
 Nó không dám thấp ― Nó không dám léo hánh


Thoắnn. Lia, lịa.
 Làm ―. Làm lia.
 Đi ―. Đi lia.


Thoắngn. Nhỏ nhenmảnh vướng, có một thí.
 Nhỏ ―. Nhỏ xíu.
 Chỉ ―. tơ mành.Chỉ nhỏ tơ mành vướng, ( nói về ?).


Thoátc. khỏi, xẩy khỏi, ra khỏi; vượt khỏi; vụt đi; cởi, lột; chóng qua.
 ― khỏi. Xẩy khổi.
 ― vòng. Ra khổi vòng, lánh khổi vòng (giao hiểm).
 ― ra. Đem mình ra.trốn ra.
 ― đi. Vuột đi, bắt không được.
 ― vào. Tuốt vào, lẻn vào.
 ― nạn. Khổi (bản in sai " kkổi") nạn, lánh khổi nạn.
 ― trùng vây. Khổi trùng vây.
 ― ngục. Khổi chốn giam cầm.
 ― thân. Lánh mình.
 Đào ―. Trốnn khổi, trốn mất.
 Tẩu ―. Chạy khổi, chạy mất.
 Đố mầy ― khổi tay tao. Tiếng ngầm rằng: làm sao mầy cũng phải tay tao.
 Xà ―. Vỏ rắn lột.
 Thiền ―. Xác ve ve.

Đều là vị thuốc.
 ― chúc. Bổng chúc, thình lình.
 ― ―. Qua mau quá.
金 蟬  |  壳  Kim thiền ― xác. Ve ve lột vổ; ấy là chước đổi thay áo mẩo mà trốn.
 ― nhục. Rút hết thịt, còn xương với da.
 ― hổ khẩu. Chỗ kể tay ngón cái với ngón trổ, không có trái chanh.
 Thấm ―. Mau quá, chóng quá.Ngày giờ qua thấm thoát.
 ― giang. Lỏi giang môn.


Thoắtn.
 ― chúc. bổng chúc, tức thì, liền.


 Thẩm ―. Chóng qua.
蜉 生 瀋  |   Phù sinh thẩm ―. Sống chẳng bao lâu, sống đó chết đó.


Thoặt. (Thoạt.) n. (Tiếng trợ từ). Vùng, thình lình.
 ― đi ― về. Đi về không chừng đỗi.


Thócn. Hột lúaloài ngũ cốc: còn vỏ gọi là thóc, hết vổ là gạo; tiếng trợ từ.
 Lúa ―. (Tiếng đôi).
 Gạo ―. Gạo, tiếng đôi.
 ― thách. Hay lục lạo, kiếm tìm, hay khua khuổng.
 ― thách lỗ miệng. Nhóc nhách, hay ăn; nhạy miệng, hay nói, có chuyện gì không nín được.
 ― thách kiếm tìm. Lục lạo, kiếm tìm.
 Ló ― theo sau. Lầm dầm, lúp xúp chạy theo sau, (như con theo mẹ).
 Chạy lóc ―. Chạy lúp xúp.


𢬳 Thọcn. Đâm chọc, chỉ chọc; dùng tau chơn hoặc vật gì mà động chạm, đâm chích.
 ― vào. Đâm vào, đưa đẩy vào, động đến.
 Đâm ―. Xui giục, châm chích, đâm đầu này thọc đầu kia, làm cho sinh chuyện bất hòa. Người làm thể ấy thường kêu là lưỡng đầu tiêm, 兩 頭 尖 nghĩa là nhọn hai đầu.
 ― nách. Chỉ chọc, đâm đót, mét thót; chuyện người nầy đem học với người kia, làm cho hờn giận nhau.
 ― chuột. id.
 Đâm bị thóc ― bị gạo. Đồng một nghĩa với tiếng đâm thọc.
 ― gậy. Lấy đầu gậy mà đâm mà thọc.
 ― xuống. Đâm xuống (thường nói về cây, gậy).
 ― trái cây. Dùng cây dài mà đâm chọc, làm cho trái cây rớt xuống.
 ― tay vào. Thò tay vào, đá động đến.
 ― miệng vào. Xổ miệng vào, nói đến.
 ― cổ. Thó ngón tau vào họng mà chọc mửa, làm cho mửa.
 ― huyết heo. Đâm họng con heo cho chảy máu ra, cũng là chọc huyết.


𠲿 Thốcn. Ăn bẩm như heo, như chó.
 ― cám. Ăn cám; cám khô chó ăn hay sặc, ăn táp không đặng: nói về người ta thì chỉ nghĩa là dỡ tài chẳng làm chi đặng.
 Bơn bơn ―. Tiếng vỗ cái bồng, cách vỗ bồng.
 ― chó. Tróc chó, kêu chó.


Thoenn. (Then).
 ― sắt. Then bằng sắt.
 Cửa đóng ― gài. Giữ cữa chắc chắn, cầm cửa nhặt.


Thoétn. (Thét).
 Mắng ―. Mắng đến, mắng cho một cấp.
 Làm thẳng ―. Làm hẳn hỏi; làm luôn luôn.
 Làm ― đi. Làm cho mau.( Tiếng bảo).


Thoic. nĐồ thợ cửi dùng trao chỉ qua lại giống như chiếc xuồng nhọn hai đầu; vàng đổ ra từ cây nhổ nổi chừng năm lượng; đầm mổ.
 ― cửi. Đồ thợ cửi dùng trao chỉ qua lại.
 ― dệt. id.
 ― vàng
 ― bạc

Một thẻ vàng, bạc chừng năm lượng.
 Đồng ―. Danh hiệu một thứ đồng.
 Ngày xuân, con én đưa ―. Ngày xuân qua mau như cái thoi dệt.
 Nói như gõ ―. Nói kêu quá, liến quá.
 ― một cái. Đấm một cái; mổ một cái.
 ― vào ngực. Đâm vào ngực.
 Thuyền ―. Thuyền nhọn hai đầu mà nhỏ, giống cái thoi.
 Chim ―. Chim mổ.
 ― con mắt. Môt con mắt.(Chim).
 Loi ―. Loi choi, lôi thôi.
 ― thóp. Thở hoi hóp; bộ lo buồn quá.


退 Thóin. Cách thế, lề lối đã quen thuộc; phong tục; lối tới.
 ― phép
 Cách ―
 Thế ―
 ― tục

id.


 ― đời. Cách thế người đời đã quen theo.
 ― nước. Cách thế, thói quen trong một nước.
 ― dân. Cách thế dân sự đã quen.
 ― chung. Cách thói chung cho mọi người.
 ― cũ. Thói quen đã lâu.
 Thì ―. Cách ăn thói ở trong một thuở.
 ― phép. Cách thói ăn ở.
 Cách ăn ― ở. Id.
 ― quê. Cách thói quê mùa; cách thói người ở nhà quê.
 ― xấu. Cách thói xấu xa.
 ― hư. Cách thói xấu xa làm cho con người phải hư, phải mất nết.
 ― dữ. Cách thói ăn ở hung dữ.
 ― vạy
 ― tà

Cách thói xấu xa.
 Theo ―. Tùy theo phong tục.
 Giữ ―. Giữ theo cách ăn ở thể nào.
 Quen ―. Quen cách thói.
 Phải ―. Cách ăn thói ở phải lẽ; nhằm cách thói.
 Làm ― gì dữ vậy? Làm thế gì dữ vậy
 Khác ― lạ đời. Dị thường, dị kỳ cục.
 Khác thì ―. Làm ngang dọc, không theo thì thế.
 ― tới. Thúc tới, lôi tới.


Thòin. Tiếng trợ từ.
 Thiệt ―. (Coi chữ thiệt).
 Chịu thiệt thòi ―. Chịu thua sút, chịu thiệt hại.


Thỏin. (thẻo).
 ― đất. Một thểo đất, một dải đất.
 ― thịt. Một miếng thịt cắt hớt mà dải; một thểo thịt.
 -đồng. Một tấm đồng cắt rẻo; một thẻo đồng.
 ― vải. Rẻo vải.
 Thịt ―. Thịt cắt ra từ thẻo.


Thôic. nĐòi, lấy làm đủ rồi; đình lại, bải đi, loi đi, không làm chi nữa.
 ― vậy. Đủ rồi.
 ― đi. Bải đi, đỉnh lại, đừng chi nữa, tiếng biểu.
 ― việc. bải việc, không làm nữa.
 ― hầu. Bải việc chực hầu (việc quan).
 ― ăn. Dứt đi không ăn nữa.
 ― phứt đi. Đổ đi, dứt đi, bải đi tức thì.
 ― mà
 ― nà

Tiếng bảo phải thôi, đừng chi nữa.
 Mà ―. Có ngần ấy, chừng ấy, tằng ấy; không có chi nữa.
 Thì ―. Thì đã đủ, tiếng cấm ngăn, biểu đừng làm chi nữa; người ta không cầu, thì thôi. Hết cách, quá thể. Anh nói thì thôi; nó có dại ở đâu? chỉ nghĩa là anh nói quá, nó có dại bao giờ.
 Thì ― thế! Đủ rồi, chẳng còn chi nữa, (tiếng trách). Thì thôi thế, anh nói vô làm chi! Anh tới làm chi!
 Tốt thì ―! Tốt dường nào, tốt hết cách; như nói lẩy thì chỉ nghĩa là xấu hết cách
 Khéo thì ―! Tiếng trách nhau sao có bày biểu sự gì; khéo dường nào! Như nói lẩy thì là vụng hết cách.
 Tốt mặt thì ―! Lịch sự dường nào, (tiếng nói lẩy)
 Thế ―. Thế ấy mà thôi.
 Thốt ―. (Coi chữ thốt).
 Nghe ―. Nghe rồi, nghe ra.
 Ôi ―! Tiếng than ôi
 ― rồi! Chẳng còn chi nữa, (tiếng than)
 ― đoạn. Rồi đoạn, rồi thì.
 ― nghé, hử, hé. Tiếng hỏi có vừa chưa, đủ chưa.
 ― hẽ. Tiếng biểu phải thôi.
 ― ―. Đừng đừng; vừa rồi, đủ rồi, chừng ấy mà thôi.Thôi thôi buông áo em ra.
 ― đi, không cầu. Đừng đi, bải đi, không cầu, không mượn nữa.
 Một ―. Một chặp.
 Một ― hai ―. Một đừng, hai đừng, (tiếng bảo làm sao cũng phải đừng).
 Thì ― đi cho rồi. Thì đừng có cho rồi; thì chớ có làm chi.
 Nữa ―? Muốn nữa hay là muốn thôi (tiếng hỏi).
 Muốn ― thì ―. Thôi không mặc ý.
 Lôi ―. Phân phân không ra bề nào, nhủng nhẳng.
 ― thúc. Giục già, thôi thúc, đòi họng.
 ― tề. Đòi một lượt, đòi đủ mặt.


 Toát, tờ, giấy, phiếu ―. Giấy tờ quan rả ra mà đòi ai.


退 Thốic. nLui, thụt lui; trả lại; thúi tha.
 ― chí. Ngã lòng, rùn chí, không phấn chí.
 ― lui. Trở lui, thụt lui.
 ― lại. Lui lại, trở lại chỗ nào.
 ― thúc, (thôi thúc). Hối, giục.
 Không biết đàng tấn ―. Không biết đàng tới lui; không biết phải đi ngả nào, làm thể gì.
進 爲 官  |  爲 師  Tấn vi quan, ― vi sư. Tới làm quan, lui làm thầy, (hiểu về thầy thuốc, thầy dạy học). Tiếng khuyên học, có được thì đi làm quan, không được thì về làm thầy.cũng được danh phận cùng no ấm.
 Cáo ―. Làm đơn xin thôi, thưa thôi, xin thôi.
 Tính bề ―. Tính bề lui, không còn lo chi nữa, (thường nói về bịnh nặng, hết phương cứu chữa).
 ― hồi. Trả lại, lui lại.
 ― lại. id.
 ― tiền. Trả tiền.
 ― đi ― lại. Trả đi trả lại.
 ― hồi bổn quán. Trở về xứ sở, quê quán.


Thốic. Đùi.
 Bàn ―. Bàn tọa.
 Hỏa ―. Đùi heo muống sấy khô.


Thồin.
 ― thộp. Đồng nghĩa với tiếng hồi hộp.


𠺙 Thổin. Chúm miệng đưa hơi ra; làm cho khí không không chuyển động, làm cho nổi gió; làm cho chẩy raLàm cho lỏng lên, làm cho đắc ý.
 ― hơi. Chúm miệng đưa hơi ra.
 ― lửa. Chúm miệng đưa hơi làm cho lửa đổ; dụng cách thể làm cho nổi gió cho lửa cháy.
 ― quyển, địch, sáo. Chúm miệng đưa hơi làm cho ống quyển, ống sáo kêu ra tiếng.
 ― kèn
 ― loa

Lấy hơi trong miệng đưa ra làm cho kèn loa kêu ra tiếng.
 Trời ― nồm. Trở ngọn gió nồm.
 ― nà, bay, hoét. Thổi mạnh quá (gió).
 Cóc ―. Cóc xịt hơi ra, người ta nói nó thổi nhằm tay chơn ai thì phải sưng liền.
 Lô ―. Lò đúc, (coi chữ lò).
 Đờn ―. Bọn đánh nhạc, tài tử.
 ― đèn. Thổi cho đèn tắt.
 ― chim
 ― ống đồng

(Coi chữ đồng).
 Ống ― lửa. Cái ống thông hai đầu, người ta dùng mà thổi cho lửa đỏ.(Thường dùng ống tre).


Thơin.
 Thảnh ―. Rảnh rang, thanh nhàn, thong thả.
 Lơi ―. Lôi thôi, nhủng nhẳng, kéo dài.
 Bịnh lơi ―. Bịnh đau dai hoi.
 ― rơi. Thưa thớt, rời rợt.


Thớic. Cả, (Coi chữ thái).


Thớic. Thạnh, (coi chữ thái).
 Bỉ ―. Thạnh suy; vận bỉ vận thới.
 Thơ ―. Rảnh rang; khoảng khoát, không có tù túng; nhẹ lo, dễ thở.


Thởin. (Xởi).
 Đất ―. Đất xốp, đất nhẹ minh.
 ― lởi. Xởi lởi, rộng rãi.


Thờic. n(Cũng là chữ thì, mắc quốc húy, mà đọc trại).
 ― thôi. Thì thôi.
 ― cơm. Ăn cơm (Nói cho quan).
 ― thợt. Rời rợt, rời rộng, (nói trại).


Thomn. (Thỏm)Tên chỗ.
 Xứ ―. id.
 Con mắt ― lổm. Con mắt mở tráo tráo, con mắt hay dòm ngó.


Thòmn. Sọm, bộ khòm khòm.
 Lòm ―. Bộ lum khum, lom khom; bộ già cả, khum lưng.
 Om ―. Om sòm.
 ― vai. Xệ vai, xuôi vai quá, vai rùa.


Thómn.
 Lóm ―. Bộ cúm núm, sợ sệt.


Thỏmn. Hỏm vào, (coi chữ hỏm).
 ― vào. Id.
 Com mắt ― lồm. Con mắt mở, con mắt tráo tráo.


𦹳 Thơmn. Mùi dịu dang, hơi bay ngọt ngào, người ta lấy làm ưa.
 ― tho. Id.
 ― ―. Thơm ít ít; có mùi thơm.
 ― lựng; ngát, phức, phức phức. Thơm lắm.
 Rau ―. Loài rau có mùi thơi.
 Trái ―. Thứ trái lớn có nhiều mắt mìu, chữ gọi bá nhãn lê.
 Chì ―. Chỉ chuốt bằng lá cây thơm.
 Củ ―. Củ cây thơm, vật người ta hay dằm cho nát bấy mà làm trắng lụa hàng.
 Danh ―. Danh tiếng tốt.
 ― danh. Đặng tiếng tốt.
 ― thịt. Người hay bị chó cắn, (tiếng nói chơi).


Thớmn. Tiếng trợ từ.
 Thẳng ―. Thẳng bằng, không có chỗ nào dun, không có chỗ nào giò giắm.


Thờmn.
 Lởm ―. Bờm xờm, không vén khéo.
 Bờm ―. Id.
 ― thảm. Sơ lược, không kỉ càng.


Thonn.
 ― von. Cheo leo, nguy hiểm, gian nan.


Thỏnn. Nhọn nhọn.
 ― mỏn (Coi chử mòn)
 ― cằm. Nhọn cằm, cằm có một chút; lẹm cằm.
 Mặt ― ―. Mặt tóp lại, nhọn nhọn; mặt ốm mà nhỏ.


Thônc. Xóm, làng.
 Hương ―
 ― phường

id.
 ― trưởng. Kẻ thay mặt trong làng, lãnh việc sưu thuê. Nhứt thôn vi trưởng 一 村 爲 長 làm lớn trong làng, vì có một mình thôn trưởng chấp bộ hộ danh.
 ― dịch. Chức việc làng.
 Cai ―. Chức lớn trong làng.
 Đồng ―. Đồng một làng.


Thốnc. nTấc; thiêu; thúc tới, đánh thấu vào.
 ― thiêu. Thút mút, thiếu đi, hụt đi.
 Thiêu ―. Id.
一  |  土 一  |  金  Nhứt ― thổ nhứt ― kim. Một tấc đất một tất vàng; đất mắc tiền.
 Xích ―. Thước tấc, đỏ đo.
 Đồng thôn ―. Tấc lấy nơi mình, là một lóng xương ngón giữa.(Đồ do mà châm cứu).
 Bộ ―. Chỗ coi mạch, ở nơi cườm tay.
 Đóng ―. Đóng thúc, đóng nhận, đóng lói.
 ― tới. Thúc tới; đẩy tới, đóng thúc tới.


Thốnc. Lo lường.
 ― đạc. Đắn đo; lo lường; đạc chùng; ước chừng; phổng chừng.
 ― độ. Id.
 ― thức. Bức tức, áy náy; ngủ không được.


Thồnn. Dồn vào, nhận vào.
 ― vào bao. Dồn vào bao bị.
 ― vào lưng. Nhét vào dây lưng, lộn lưng.
 ― vào bụng. Có bao nhiêu ăn hết bấy nhiêu; ăn nhiều, ăn đầy bụng.
 ― vào đầy. Bổ đầy, nhận vào đầy.


Thongn. Thông; nhảy phóng.
 ― dong. Thong thả, không có công chuyện mần; không phải nhọc nhằn.
 ― thả. Id.
 ― ống điều. Cái ống nhỏ dài để mà hút thuốc.
 Cây ― hồng. (Coi chữ thông).
 Nhẩy ―. Nhẩy ngang qua, nhẩy phóng, (như nai).
 ― qua. Phóng qua; nhẩy phóng qua.
 Cây mác ―. Cây mác dài cán.


Thòngn. Dụi xuống, dòng xuống, đưa xuống; thả xuống; xủ xuống.
 ― ―. Xủ xuống, xuôi xuống, đổ xuống; phê phết; đóng đeo, tòn ten, có đuôi, còn dính dấp, chưa dứt.
 Lòng ―. id.
 Việc còn lòng ―. Việc chưa thanh, hãy còn dính dấp, hãy còn dài.
 ― xuống. Bổ dày xuống, lấy dây cột vật gì mà dụi xuống, thả xuống; xủ xuống.
 ― dây. Bổ thả một đầu dây; xuống một đầu mối dây.
 Treo lòng ―. Treo hổng, treo tòn ten, treo nhiều chỗ.
 Ngồi ― chơn. Ngồi bỏ chơn xuống hổng hẻo.
 ― đầu xuống đất. Để đầu dộng xuống đất.
 Mùi dài lồng ―. Bộ dơ dáy, bộ ở dơ.
 Vợ con lòng ―. Có vợ, có con nhiều, mất thong thả.
 ― vòi. Bỏ vòi xuống, đưa vòi xuống, (vòi rồng).


Thõngn. Cái vó nhỏ.
 Cái ―. id.
 Chinh ―. Đều là đồ bằng đất: chính nhổ miệng to hông, thông rộng miệng đứng trái.
 ― mầm treo đầu giàn. Sự thể hiểm nghèo, không chắc chắn.


Thõngn.
 ― thừa. Ơ hờ, vô ý, không hay coi trước giữ sau.
 Thừa ―. id.
 Treo lỏng ―. Treo hổng, (coi chữ thỏng).


Thôngc. Sáng láng, thông hiểu.
 ― minh. Sáng láng, minh mẫn.
 ― minh đệ trí. Người thánh trí, trí huệ lớn, thượng trí.
 ― môn. Lỗ kháp sanh, lỗ thóp.


Thôngc. Chung, khắp; thấu đáo, không có cái chi cách trở.
 ― biết
 ― hay
 ― tri
 ― suốt
 ― hiểu
 ― đạt

Hay biết, hiểu biết rõ ràng.
 ― thái. Thông minh.
 ― thuộc. Thuộc biết, thuộc về, chung cọng.
 Lầu ―. Thông biết rõ ràng.
 Tinh ―. id.Đạo lý tinh thông; võ nghệ tinh thông.
 ― thâu. Hiểu thấu, thấu đến.
 |   Quan ―. Đem tin tức, thông đồng cùng nhau.
 Bất ―. Chẳng biết đều; không thấu đến.
 Học ―. Học khá, học giỏi.
 Nói ―. Nói có lý sự; nói giỏi.
 Ân nói bất ―. Ăn nói phi lý, không biết đều.
 Bất ― sự lý. Không hiểu sự lý.
 ― sức. Sức rá, truyền ra khắp chỗ.
 ― tin. Gởi tin cho nhau; cho nhau biết.
 ― báo. Truyền báo khắp chỗ.
 ― cho nhau. Đem tin tức, cho nhau biết.
 ― nghĩa. Hiểu được nghĩa sách.
 ― công. Chung cọng.
 ― lưu. Thấu đến nhiều chỗ, (đang nước).
 ― hành. Đi thong thả.Giấy thông hành thì là giấy phép đi đường.Mái ngoài, mái hiên.
 ― hơi. Hơi ra thong thả, không bí lại; làm cho bơi thông.
 ― gió. Có gió thổi mát mẻ.
 ― đụng. Đụng nhiều việc.
 Ngọn ― lưu. Ngọn rạch đi thấu nhiều chỗ.
 ― sự
 ― ngôn

Thông dịch.
 ― ngôn hậu bổ. Bậc thông ngôn, còn đợi chỗ bổ.

 Đi ― thương. Đi buôn bán; đi khắp chỗ.
私  |   Tư ―. Có tình ý riêng.
 Giao ―. Thông đồng với nhau, lai vãng cùng nhau; làm bằng hữu.
 ― thần. Linh dị, thấu đến linh thần.
 Mở ―. Mở cho rộng rãi.
 Khai ―. id.
 Rộng ―. Rộng rãi, khoảng khoát.
 ― sướng. Thơ thới, rổng thông.
 Chẳng ― nói. chẳng chịu nói.
 Chẳng ― làm. chẳng chịu làm.

(Đều ít dùng).
 ― đàm. Đàm trơn, dễ khạt.
 ― trong cổ. Không có vật gì ngại trong cổ.
大 小 便 不  |   Đại tiểu biền bất ―. Đàng đại, đàng tiểu không xuôi xả.
貫  |   Quán ―. Suốt thông.
 ― đồng (với giặc). Một lòng với giặc, tin qua tin lại.
 Ám ―. Lén lúc thông đồng.
水 洩 不  |   Thủy tiết bất ―. Nước chảy không lọt, (nói về sự vây giữ).
 ― phân. Chức làm đầu nhà tơ, làm đầu trong một ti, quản việc từ hàn; tá nhị tĩnh viên.
 ― lại. Kể lãnh việc biên ki ở các phủ huyện, thơ thủ.
 ― chánh sứ ti. Ti chủ việc thâu lãnh sớ sách, văn thơ.
 ― bình. Tên rạch ở về hạt Châu – đốc.
 Vĩnh ―. Tên kinh nối theo kinh Vinh – tế (thuộc An – giang).


Thôngc. (Tòng)Thứ cây dẻo dai nhẹ mình, cùng có nhựa thơm.
 Ván ―. Ván cây thông, người khách hay dụng mà đóng tàu.


Thôngc. Hành.
 ― đầu. Củ hành.
 ― bạch. id.
 ― lãnh. Tên núi.


Thốngc. Mối, giềng; tóm về một mối; cai quản.
 Chánh ―. Chính mối gôm tóm; chính vì vua.
 Nhứt-. Đem về một mối, gồm làm chủ chung.
 Tổng ―. Chức quan võ gồm hay một đạo binh, chức quan gồm hay một phương.
 Đó ―. id.
 Thể ―. Oai nghi, sự thể làm cho người ta kính vì; điều thế cả.
 ― dốc. Chức quan lớn gồm hay một xứ lớn.
 ― lãnh. Chức quan lớn tóm hay việc binh.
 ― hạt. Tóm về một phép cai trị.
 ― binh. Tước quan võ.
 ― suất. id.
 |  宗  ― tông. Giếng mối.
 |  緒  ― tự. Mối mang, mối manh.
 Nhứt ― chí. Sách sử biên việc nước làm ra một mối, biên việc một dòng vua.
 Quy nhứt ―. Đem về một mối (cai trị).
 ― xát. Chức quan lớn xét hạch các án từ.(chức mới).
 ― sử. Chức quan lớn làm đầu các công sứ, trong một sở bảo hộ.


Thốngc. Đau nhức.
 ― khổ. Đau đớn, khổ sở.
 ― sở. id.
 ― hối. Ăn năn, trách mình.
 ― tích. Đau tiếc, tiếc lắm.
 ― thiết. Đau lắm.
 |  心 疾 首  ― tâm tật thủ. Đau lòng, nhức đầu, lấy làm cay đắng khó chịu.
 Đầu ―. Nhức đầu, van đầu.


Thọpn.
 ― thẹp. Nhóp nhép, nhạy miệng, hay nói.
 ― thẹp lỗ miệng. id.


Thópn.
 Thoi ―. Hoi hóp, áy náy, không yên trong dạ.
 Lỗ ―. Lỗ kháp sanh.


Thộpn. Bốc mạnh, nắm mạnh.
 ― ngực. Bốc ngực, nắm tại ngực, (mà bắt ai).
 ― quách. Bắt quách, nắm quách.

Thọtn. Lọt ngay, đâm chuôi, thọc xuống (tiếng tục).
 Đâm ―. Đâm quyết xuống, thọc xuống.
 Chạy ―. Chạy chuồi, chạy phóc, chạy lọt ngay.Bỏ trái bưởi vào ống khói nó chạy thọt.


Thótn. Teo lại, rút vào, làm cho tóp vào.
 ― vào. Hót vào, hủng vào, sụp vào trong.
 ― bụng. Nín hơi làm cho cái bụng hót vào, tóp lại.
 ― dài lên cổ. Tiếng chê người nhát gan.
 Nhảy ―. Nhảy gọn, nhẩy tuốt lên.Nhẩy thót lên vào giữa.
 ― lên ngựa. Nhảy phứt lên ngựa.
 Kêu thảnh ―. Kêu tiếng thanh bai, lảnh lót.


Thốtc. nNói, nói năng.
 Nói ―. id.
 Thưa ―. Thưa gởi; thưa kiện.
 Thề ―. Thề.
 ― đoạn
 ― thôi

(Nói rồi; tiếng mở lời qua chuyện khác).
 Biết thì ―, không biết thì dựa cột mà nghe. Tiếng trách đứa hay nói leo, nói hớt.
 Cây ― nốt. Loại dừa rừng, có trái nhỏ nhỏ, người Cao – miên hay lấy nước trong bắp nó mới trỗ mà làm đường, một cách như đường dừa ta.
 Đường ― nốt. Đường làm bằng nước cốt cây thốt nốt.
 ― nốt. Tên rạch ở về Long – xuyên.


Thợtn.
 Thảo ―. Làm rơi rớt, đổ tháo không vén khéo.
 Lào thào lợt ―. id.
 Lợt ―. Rơi rớt, lợt dợt.


Thớtn. Tấm ván nhỏ để mà xắt thịt, làm cá; một phiến, tiếng kêu kể.
 Tấm ―. id.
 ― cối xay. Một phiến cối xay.
 ― trên mòn ― dưới cũng mòn. Nói về cối xay: phiến trên mòn phiến dưới cũng mòn, ví dụ hai người kiện thưa, đều phải thiệt hai.
 ― voi, tượng. Con voi, con tượng.Voi lớn nhiều người không nỡ kêu bằng con.
 ― bè. Một phiên bè.
 ― vườn. Một miếng vườn, một dãy vườn.
 ― cau. Một liếp cau trồng dài.
 Lưng bằng tâm ―. Tiếng mắng đứa lớn lưng mà làm biếng.


Thuc. Mùa lúa chín, kề mùa hạ trước mùa đông.
 Mùa ―. id.
 Trăng ―. Trăng tỏ rạng.
 Trời ―. Trời yên mắt cũng là mùa thu.
 Mây ―. Mây năm.
 |  豪 無 犯  ― hào vô phạm. Mảy lông không phạm.(Chim đến mùa thu thì thay lông, mọc những lông măng).
 Mũi lông ―. Một mẩy lông.
 Thiên ―. Ngàn năm; tiếng chúc tụng hoảng hậu.
 Gió ―. Gió tây, gió mát.
春  |  鼎 盛  Xuân ― đảnh thạnh. Còn đương xuân xanh, còn trai tráng.
 Trung ―. Rằm tháng tám.
 Bánh trung thu ―. Bánh ăn rằm tháng tám.
 Xuân ky ― báo. (Coi chữ báo).
 ― Thẩm. Xét án lại; án các tĩnh dáng vẻ, hoàng đế thường phải xét đi xét lại nhiều lần (nhứt là trong mùa thu).
 ― quan. Tước quan thượng thơ bộ binh.


Thuc. Thâu.
 ― thập. Góp nhóp, thâu vào.
 ― trừ. Thâu trừ, tích trừ.
 ― vào. Thân vào.
 ― lại. Thâu lại cho vào, bớt đi làm cho vào.
搜 空  ― không. Chừng bài công việc buổi chiều tối.
 Trống ― không. Trống bài công việc, hơi gần tối.
 ― dưỡng. Rước lấy mà nuôi.
 Án ― phân. (Coi chữ phân).
 Hậu ―. Dây cột yên ngựa choàng sau đuôi ngựa.
 Gia ―. (Coi chữ gia).

Thuc. Loại cá biển, không vảy, chính là thứ cá ngon.
 Cá ―. id.
 ― ẩu. Thứ cá thu nhỏ con.
 ― lá. Thứ cá thu giẹp mình.


Thục. (Coi chữ thọ).
 Trường ―. Sống lâu.


Thúc. nÝ hướng, ý vị, cách thói, bổn phận, sự thế làm ăn.
 ― vị. Ý vị, phải cách thế.
 Tứ ―. Bốn thế làm ăn, là ngư, tiêu, canh, mục, nghĩa là bắt cá, làm củi, cày cuốc, chăn nuôi.
 ― quê. Cách thói nhà quê.
 ― nào vui ― ấy. Bổn phận nào vui theo bổn phận ấy.
 Quen ―. Quen cách thói, quen sự thể.
 Theo ―. Theo cách thói, theo sự thể mình.
 Chí ―. Siêng năng, cần kiệm.
 Chí ― làm ăn. Lo một sự làm ăn.
 Hữu ―. Có cách, có ý vị, lịch sự.
 Một ―. Không biết điều, bất lịch sự, không có ý vị, vô đoan.
 Vô ―. id.


Thúc. Chịu đầu phục, chịu tội.
 Đầu ―. Đầu phục, (nói vè người trốn lánh).
 Xuất ―. Ra mà đầu phục.
 Ra ―. id.
 Chịu ―. Chịu ra mà đầu.
 ― tội, Chịu tội
 ― phạt. Chịu phạt.


Thúc. Ngữ tại biên thùy, giữ bờ cõi, ở theo đồn lũy xa.
 Lính ―. Lính bổ đi canh gác các nơi, nhứt là ngoài biên thùy.
 Đi ―. Đi ngữ đồn lũy ngoài bờ cõi.
 Khiển ―. Đày đi ngữ biên thùy, ở theo lính thủ.


Thúc. Chức quan.
 Thái ―. (Coi chữ thái).


Thúc. Loài chạy, có bốn chân.
 Loài ―
 Loài tẩu ―
 Muông ―
 ― vật

id.
 ― dữ
 Ác ―

Thú vật mạnh mẽ hung ác, hay ăn các thú khác.
 Cầm ―. Loài bay, loài chạy, kể chung, hiểu cả các thứ thú vật.
 Điểu ―. Chim, muông.
 Thượng cầm, hạ ―. Loài bay trên trời, loài chạy dưới; loại thượng cầm, loài hạ thú, thường hiểu là con chồn dơi.


Thúc. Cưới.
 Hôn ―. Lễ cưới, phép cưới hỏi.
 Sổ hôn ―. Sổ biên việc cưới gả.
嫁  |  不 可 論 財  Giá ― bất khả luận tài. Phép cưới gải chẳng nên tính tiền của, tính tiền của thì theo thói mọi rợ.
 |  妻 不 在 顏 色  ― thê bất tại nhan sắc. Cưới vợ chẳng vì nhan sắc, dụng bề đức hạnh là hơn.
明 婚 正  |   Minh hôn chính ―. Cưới hỏi rỡ ràng theo phép nước.


Thúc. Vì, săn-.
巡  |   Tuần ―. Lễ vị thiên tử ngự xem các nước chư hầu.


Thùc. nKẻ nghịch tặc, oán hận, quyết lòng làm hại nhau.
 Kẻ ―. Kẻ nghịch, kẻ làm dữ với mình, kẻ mình oán hận.
 ― oán. Oán hận, ghét bỏ, toan làm hại cho nhau.
 Hiềm ―, hoặc ― hiềm. Tích lấy sự giận hờn, toan làm dữ mà trả lại.
 Hềm ―
 Hờn ―
 Cừu ―
 Tích ―

id.
 Gây ― gây oán. Gây oán, gây đều giận dữ.

 Báo ―. Trả thù, trả oán.
 ― vật. Oán hận, thù hận về chuyện nhỏ mọn, thường hay làm chúng như chó cắn trộm.
 Làm như giặc ―. Không còn nhìn biết nhau, làm hung dữ như gặp kẻ thù.
 ― khích. (Coi chữ khích).
 ― lú. Tên chỗ.
 Trái ― lù. Thứ trái tròn tròn mà múp đầu như đầu nút áo; vật chi tròn mà múp đầu nghĩa là có hơi nhọn, thì gọi là thù lù.
 Đầu gậy ― lù. Đầu gậy tròn và nhọn ít nhiều.


Thùc. Trả.
 ― tạ. Hậu đãi nhau, ơn nghĩa qua lại.
 Vãng lai ― tạc. Ơn nghĩa qua lại, hậu tình.


Thùc. Con nhện.
 Tri ―. id.
 ― vỗng. Lưới nhện, váng nhện.
 ― tư. Chỉ nhện.


Thủc. Đầu.
稽  |   Khể ―. Cúi đầu lạy.
頓  |   Đốn ―. id.
 Hồi ―. Day đầu lại.
 ― vỉ. Đầu đuôi.
 ― tướng. Quan chủ tướng.
 Vi ―. Làm đầu, đối với chữ vi tùng, nghĩa là tùng theo.
 Ngươn ―. Vua, chúa.
 ― lãnh. Chức làm đầu trong một ti, kinh lịch.
 ― hạp. Chức làm đầu trong một phòng nhà tơ, (thầy thủ, bác hạp).
 |  尾 不 相 顧  ― vỉ bất tương cố. Đầu đuôi chẳng đoái nhau, (nói về sự ra trận, đánh cả hai phía, làm cho bên giặc không tiện cứu nhau đặng).
 ― phạm. Đứa chính phạm, đứa chủ mưu trong sự làm dữ.


Thủc. Giữ, giữ gìn.
 Trân ―. Quan trấn một phương.
 ― thành. Chức giữ thành trì.
 ― trại. Giữ trại.
 ― ngữ. Chức quan giữ cửa biển.Đồn thủ tại cữa biển.
 Tân ―. id.
 ― bả. Giữ gìn, cũng hiểu là phân thủ.
 Canh ―. Canh giữ.
 Đồn ―. Đồn lập ra mà canh giữ trộm cướp.
 Trại ―. Trại của làng lập ra để mà canh giữ trên bộ.
 Phân ―. Chỗ làng lập ra mà giữ dưới song.
 Hộ ―. Vâng hộ, gìn giữ, (nói về của cải gia tài).
 Bảo ―. id.
 ― thê. Giữ thê thân.(kẻo phải lụy đến mình), có ý, cẩn thận.
 |  身 爲 大  ― thân vi đại. Giữ bổn phận, giữ mình là việc lớn, (đừng để vương mang sự gì).
 ― lễ. Giữ lễ phép, có khuôn phép.
 ― tín. Giữ đều tín, không thất ước.
 ― tiết. Đờn bà góa, không chịu cải tiết.
 ― nghĩa. Giữ nghĩa cùng nhau, giữ đều tín nghĩa.
 Thiếp ―. Có cung cách, giữ nề nếp: ăn mặc thiếp thủ, thì là ăn mặc có cách, có phép.
 Pháp ―. Có phép, biết giữ phép.
奉 公  |  法  Phụng công ― pháp. Kính việc quan cùng giữ phép.
固  |   Cố ―. Bền giữ, giữ chặt.
 ― bổn. Chức việc coi giữ tiền bạc của làng; giữ lấy căn bổn, giữ lấy của mình.
 |  口 如 屏  ― khẩu như bình. Giữ miệng cho kín, lời nói phải cho dè dặt, cẩn thận.


Thủc. Tay.
 ― túc. Tay chơn.
 Thúc ―. Bó tay, (không có việc mà làm); bó tay chịu tội.chịu phép, không dám kình chống.
兄 弟 如  |  足  Huynh đệ như ― túc. Anh em dường tay chơn, có đứt đi không nối lại được, nghĩa phải thương yêu nhau, giúp đỡ nhau.
 Thân ―. Chính tay mình.


 Du ― du thực. Đứa ăn chơi vất mà.
 Tiễn hạ ―. Xuống tay trước, ra tay trước, (nói về sự chém giết).
 Quốc ―. Tay làm thuốc hay trong nước, tiếng khên thầy thuốc có tài.
 Độc ―. Tay dữ tay độc, có động tối đâu thì hư hại tới đó, người độc hiểm.


Thủc. Lấy, chịu lấy, rước lấy.
 ― xả. Dùng lấy, hay là bỏ đi.
 Sách ―. Bức sấy mà lấy, đòi mà lấy.
 Trạch ―. Chọn lựa mà lấy.
 Thu ―. Góp lấy, thâu góp.
 Thọ ―. Chịu lấy.
 Trọng ―. Thâu góp nặng.
 Nói ― thỉ. Nói nhỏ nhỏ, nói rũ rỉ.
 |  禍 之 道  ― họa chi đạo. Là đàng rước lấy họa hại, làm cho mình phải khốn.
以 貌  |  人 失 之 子 羽 以 言  |  人 失 之 宰 予  Dĩ mạo ― nhơn thất chi Tử-vỏ, dĩ ngôn ― nhơn thất chi Tể-dư. Lấy diện mạo mà chọn người thì lầm nơi người Tử-vỏ, vì ông ấy xấu người mà bụng dạ tốt; lấy lời nói mà dùng người, thì lầm nơi người Tể-dư, vì ông nầy không có khoa ngôn ngữ mà nghị luận hay.


Thưc. Coi chữ thơ.
 ― phong. Thơ bao lại, một phong thơ.
 ― kiếm. Gươm sách, tháo sách buộc cây gươm nhỏ, đồ tứ bữu, đồ chơi.


Thưc. Cái, mái, (nói về cầm thú).
 ― hùng. Đực cái, trông mái, bắt cặp, xứng đôi cứng cặp.
 ― hoàng. Vàng reo, vàng giả.
 Phép ―. Phép làm cho vật gì vào trong bụng người ta, làm chi phải đau ốm mà chết; nói về phép Mên, Mọi, có oán thù ai thì lấy vật cứng như một miếng giăm hoặc da trâu khô, v.v.đọc phù chú cho nó nhỏ lại bằng con bọ mắt, rồi thì sai nó bay vào đồ uống; kẻ nó thù ăn con bọ mất vào bụng thì hưởng lại tâm giảm.v.


Thức. Kẻ lấy hạng nhứt, về bậc hạng nhì; phiên, lân, tầm bậy, tiếng kêu kể; chỗ đóng đinh, chỗ ghé, quán xá.
 Bậc ―. Kẻ lấy bậc nhứt, bật kế sau.
 ― hạng. Về hạng vừa, hạng nhì, hạng kẻ sau; lớp lang, số hạng.
 ― tự. Lớp lang, tầng bậc.
 ― lớp. id.
 Tầng ―. Id.
 Ngôi ―. Chỗ đứng, chỗ ngồi, tầng bậc.
 Phân ngôi phân ―. (Coi chữ phân).
 ― nhứt. Bậc nhứt.
 ― nhì. Bậc nhì.
 ― mấy. Vầ hạng nào, số mấy.
 ― rốt. Hạng rốt, bậc dưới chót.
 Cứ ―. Cứ theo thứ lớp, cứ theo hạng, cứ theo phiên.
 Thủ ―. id.
 Nhứt ―. Một lần, một phen.
 Tiết ―. Nhiều lần, nhiều phen.
 Lũ ―. id.
 Quân ―. Chỗ đóng binh.
津  |   Tân ―. Bến đò.
 ― trạm. Chức thứ hai trong trạm.
 ― xá. Độ các vì sao đi đứng.
 Đồ ―. Chỗ ghé dọc đàng.
 Lữ ―
 Khách ―

Quán khách, khách đi đàng.
 Bà ―. Bà vua thứ hai.
 ― phi. Id.
 ― màng thảo. Loại cổ, vị thuốc.
 ― gì. Giống gì, vật gì.
 ― người. Giống người, hạng người.Thứ người xấu xa đen đỉu.
 ― tốt. Giống tốt, hạng tốt.
 ― xấu. Giống xấu, hạng xấu.
 Tuế ―. Số năm về chữa nào trong số mười hai.


Thực. Biên ký, nhà quan, lãnh lấy.
 |  判  ― phán. Thự là ký tên, phán là đề ngày.
 ― bố chánh. Quiền lãnh chức bố chánh.
 ― dự. Khoai mài.


Thức. Chúng, đông, ngõ hầu, gần, vợ hầu.

 ― nhơn. Chứng nhơn, dân nhờn, về hạng dân.
 ― dân
 Chúng ―
 Lê ―
 Thần ―

id.
 Vợ ―. Vợ hầu.
 Dòng ―. Dòng hầu đòi với đông chánh.
 Con ―. Con hầu, con dòng thừ.
 ― Cơ. Ngõ hầu, gần, hoặc là.
 |  吉 士  ― cát sĩ. Chức quan trong viện hàn lâm.


Thức. Dung, tha; rộng lượng; ngoan ngùy.
 Tha ― hoặc ― tha. Dung tha.
 Nhiêu ―. id.
 Dong ― hoặc ― dung. Id.
 ― cho. Tha cho, dung cho.
 ― mạng. Dung cho mạng sống, không giết, thứ tha cho.
 ― tội. Tha tội.
 ― tình. Nghĩ tình, rộng dung.
 ― tay. Nới tay, bớt tay, không làm dữ, không đánh đập.
 Tao ― tay cho mầy. Tao bớt tay không đánh mầy.
 Nhớ ơn tha ―. Nhờ lông rộng hay tha thứ.
忠  |   Trung ―. Trung hậu, ngoan ngùy. Hay suy kỷ cập nhơn.


Thửc. Dùng cách thế mà ướm, mà làm cho biết việc ra thế nào.
 ― lòng. Ướm thử cho biết lòng dạ thế nào.
 ― tình. Id.
 ― ý. Ướm thử cho biết ý làm sao.
 Làm ―. Làm trước một hai lần cho biết việc.
 Nói ―. Dùng lời nói mà ướm thử.
 Hỏi ―. Hỏi cho biết việc thế nào.
 Coi ―. Coi cho biết việc làm sao.
 Xem ―. id.
 ― thuốc. Thử cho biết thuốc ra làm sao.
 ― súng. Bắn trước cho biết súng tốt xấu thế nào.
 ― vật. Lấy vật gì giấu đi cùng hồi cho biết là vật gì, (cách thử bóng, thứ thầy pháp).
 ― tài. Thử cho biết tài lực ra thế nào/.
 ― sức. Thứ cho biết sức mạnh yếu thế nào.
 Nêm ―. Nêm một chút cho biết mùi thế nào.
 Ăn ―. Ăn cho biết vị ?..ra làm sao.


Thửc. Này, ấy.
 Bi ―. Này kia; làm tài hay, phán đoán, sử khôn sử dại.
 Khéo bỉ ―. Khéo làm tài hay, phán đoán thế nọ thế kia.
 ― tình. Lòng này.
 ― tăm. Id.
 ― ly. Lẽ này, lẽ ấy.
 Như ―. Thế ấy, như vậy.
 Như ― nhi dĩ. Dương ấy mà thôi.


Thửc. Nắng.
 Thương ―. Cảm khí nắng.
 Trúng ―. Chứng bị nắng mà phải mửa phải khát nước của nóng vùi.
 Bịnh ― thấp. Bịnh cảm khi nắng cùng khi ướt dưới đất, phát ra nóng lạnh cùng đau nhức cả mình.
 Hàn ― biểu. (Coi chữ hàn).


Thửc. Chuột.
 |  首 兩 端  ― thủ lưỡng đoan. Không biết bề nào. (Con chuột trong hang muốn chun ra, thì hay quây đầu vào, trở đầu ra).
 Thơ bạch ―. Thơ nói về chuyện con chuột bạch.
 ― niêm tử. Hột muồng, vị thuốc ghẻ, cũng gọi là ngưu băng tử.


Thuan. Kém, sút, ít, không bằng nhau, thất lợi.
 ― kém. id.
 ― sút. Id.
 ― trí. Thấp trí hơn kẻ khác.
 ― tài. Ít tài, không bằng kẻ khác.
 ― sức. Ít sức hơn.
 ― thê. Sút thê thân, không cố thế cho bằng.

 ― miếng. id.Không có tài nghệ cho đủ (nói về nghề võ).
 ― hơi. Thua sự thế lấn lướt bề ngoài.
 ― thiệt. Chịu thua sút nhiều bề.
 ― lận. Mắc lận.
 Chịu ― chịu thiệt. Chịu thua thiệt nhiều bề.
 Đặng ―. Hơn hay là thua.
 Hơn ―. id.So đo, phân bì, không chịu sút hơn.
 Nhỏ ―. Nhỏ hơn.
 Nhẹ ―. Nhỏ hơn; ít thua, (cờ bạc).
 Ăn ―. (Coi chữ ăn).
 Dính ăn dính ―. Lỡ dỡ, dính dáp; còn mắc trong vòng ăn thua, (cờ bạc).
 ― hết sự nghiệp. Thua cờ bạc phái mất hết sự nghiệp.
 ― thì ― mẹ ―cha, cá sinh một lứa, ai mà ― ai. Vì lẽ phải mà nhịn, chi như sự ở đời một trang một lứa, ai ai cũng đầu đen máu đỏ, chẳng phải nhịn thua ai.


Thùan. Kết chỉ thêm, làm cho dễ coi, làm cho có hoa dạng.
 Thêu ―. Thêu (tiếng đôi).
 Làm bông ―. Làm vây vá, làm cho hư việc.
 Chỉ vôi bông ―. Chỉ rối rắm.
 Nở bông ―. Nở trây, nở trét (nói về bông hoa).
 ― lùa. Lới lói ra, vây vá ra, (nói vế ghẻ chốc).


Thưan. Tiếng nói, tiếng trả lời với kẻ lớn, như là kính nói, kính trả lời.
 ― trình. Thưa gởi, trình bày, (cũng là tiếng đôi).
 ― chường hoặc chưởng ―. id.
 ― thốt. Giở nói; kiện cáo sự gì.
 ― qua. Chưởng thưa trước mặt ai; gới nói sơ qua.
 ― bày. Chưởng gởi, bày tỏ.
 ― đơn. Đem đơn mà xin sự gì.
 ― kiện. id.
 ― gian. Cáo gian.Cáo không thiệt.
 ― đôi. id.
 ― man. Nói gian dối, có ý dối kẻ lớn.
 ― léo. Kiếm điều léo lắc mà thưa.
 ― khéo. id.
 ― miệng. Nói miệng, không có làm giấy mà trình.
 ― thiệt, ngay. Gởi nói thật thà, ngay thẳng, không dám nói dối.
 ― thắt, thết. Hở khoản, không khít, không dày.
 ― rếch, rích. Thưa thớt quá.
 ― rểu ― rảo
 |  rếch  |  rác

id.
 Vải ― che mắt thánh. (Coi chữ mắt).
 Công chuyện làm ăn ― thốt. Lêu láo không chín chắn, ít biết công chuyện làm ăn.
 ― như rổ sảo. Thưa thớt quá; không chín chắn, không biết chuyện làm ăn.
 Dựng như hàng rào ―. Dùng đỡ, dạng cho có người coi chừng dỏi, (như cho người ta ở chung quanh nhà mình mà giữ gìn cho khỏi đứa gian).
 ― công chuyện. Ít biết công chuyện, lếu láo, bơ thở.
 ― mối hàng. Buốn bán ít đắt, ít bạn hàng.


Thứan. Chỉ thịt, thịt có chỉ có sợ nhỏ nhỏ.
 Chỉ ―. id.
 Da ―. Da thịt, (thường hiểu là lớp thịt gần da).
 ― cây. Sớ cây, thịt cây có chỉ có sợi.
 Thú ―. Cắt để vô ý, không cẩn thận, không vén khéo.
 Để thú ―. id.


Thừan. Dư ra.
 ― ra. id.
 ― thãi. id.
 ― lừa. id.
 Dư ―. Id.
 Thỏng ―. Lếu láo, ơ hờ, vô ý.Làm thỏng thừa.
 ― ứa. dư dật, dùng không hết, bỏ ra.
 Đồ ―. Đồ dư, đồ bỏ.
 Ăn ―. Ăn đồ kẻ khác ăn không hết, ăn đồ bỏ.

 Ăn cơm ― cả cặn. Ăn như tôi mọi, ăn đồ bỏ.
 Tao ― ra. Tao biết chán; tao không thèm nói tới; tao bỏ ra ngoài.
 Môi ― lừa. Môi trề ra quá.
 Chẳng ưa nói ― cho bỏ. (Coi chữ bỏ).
 -vú. Dư dùng; tiếng nói về heo con đẻ ra nhiều, vú heo mẹ không đủ cho mỗi con bú; nói chơi về người ta, gọi rằng kỉ lục thừa vù thì là kỉ lục dư số, còn chực chỗ bỏ.
 ― mối. Dư mối, bày mối ra, (mối chỉ, mối dây.v.v).
 ― trong nhà, mới ra bề ngoài. Việc chi trong nhà xử rồi mới tới người ngoài.
 ― nội chí ngoại. id.Cứ bên nội là bên cha làm trọng hơn bên ngoại, là bên họ mẹ.


Thừac. Vâng, chịu, nương.
 ― mạng. Vâng lệnh dạy, vâng đều truyền dạy.
 ― lệnh. id.
 ― hành. Vâng làm theo iđều dạy biểu.
 -chỉ. Chức quan trong viện hàn lâm.
 ― lãnh. Vâng lãnh, lãnh lấy.
 Phụng ― thừa (minh giáo). Kính vâng theo lời truyền dạy.
 Khâm ―. Kính vâng theo.
 |  宣 布 政 使  ― tuyên bố chánh sứ. Tước quan bố chánh, chuyên các việc chánh, dưới quan tổng đốc, quan tĩnh thứ hai.
 ― biện. Chức biện sự (từ tám chín phẩm).
 ― thuận. Dùa theo, nương theo kẻ khác; dua theo.
 ― thượng tiếp hạ. Dõi trên nói dưới, chỉ nghĩa là liền tiếp theo nhau.
 -trần. Văn bửng đóng ngăn dưới mái nhà để mà hứng bụi.
嫡 孫  |  重  Đích tôn ― trọng. Cháu đích tôn phải lãnh việc hương hỏa cho ông bà.


Thừac. Dâng, chịu.
 ― tướng. Chức quan lớn, gồm hay các việc nước.
 Phủ ―. Quan phủ thứ hai.
 Huyện ―. Quan huyện thứ hai.
 Tự ―. Chức nhỏ lãnh việc thờ phượng trong các miếu môn của quan.


Thừac. Nương, nhơn, cỡi.
 ― cơ. Nhơ cơ hội, nhơn dịp, nhơn sự thể.
 ― thế. id.
 . id.
 ― mã. Cỡi ngựa.
 ― xa. Ngồi xe.
 Tay ― thê. Người từng trải, biết đều, muốn trở tráo thế gì cũng đặng.
 ― trừ. Nhơn ra rồi lại trừ đi; quiên châm chước (nói về công tạo hóa).
 ― ưa. Tình cớ.
 Nói ― ưa. Nhơn dịp mà nói, không có ý gì; nói việc tình cờ.
 Thẩn ―
 Hững ―

Ơ hờ, hơ hỏng, vô ý, gặp dịp mà bỏ qua.
 |  人 之 危 利 人 之 災  ― nhơn chi nguy, lợi nhơn chi tai. Nhơn khi kẻ khác phải đều gian nan tai hại, mà hại thêm.
 ― long. Duyên cỡi rồng, đẹp đôi bạn.


使 Thửan. Tiếng thế cho người vật.
 An ― phận. An bổn phận mình.
 An― mạng. An theo mạng sồ mỉnh.
 Biết ― lòng. Biết được lòng người nào,.
 Đặt ―. Xí phần, giành phần, đặt cọc.
 Nói đặt ―. Nói ráo trước, nói xí phần.


Thuậnc. Xuôi theo một bề, đành theo, hiệp ý cùng nhau, một lòng, hòa hảo.
 ― một lòng. Xuôi một lòng, hiệp một ý, không cải ý nhau.
 ― một ý. id.
 ― một bề, một phía, một mái. Xuôi theo một phía, đành theo một phía, không nghịch nhau.
 ― một lẽ. Xuôi theo, ưng theo một cách.
 ― tùng. Id.
 ― thính. Nghe theo nhau.
 Ưng ―. Ưng chịu.

 ― tinh
 ― lòng
 ― ý

Hiệp một lòng, đành lòng.
 ― mua― bán. Ưng mua, ưng bán, không hiếp nhau.
買 賣  |  人 情  Mãi mại ― nhơn tình. Đành mua thì mua, đành bán thì bán, chẳng ép ai cũng chẳng cấm ai.
 Lời ― lẽ êm. Đều nói hòa nhã, dịu dàng.
 ― tiện. Xuôi xả, được thể.
 ― gió. Gió xuôi.
 ― phong. Id.
 ― buồm xuôi gió. Tiếng chúc cho kẻ đi thuyền.
 ― con nước. Xuôi con nước.
 ― tay. Nhằm phía dễ, không có trái tay.
 ― cách. Nhâm cách ???.
 Cữa ―. Xưa là cữa co, người ta không muốn cho nó co, thì cải là cữa thuận, chính là cữa kinh đô nước Đai-nam.
 Đâu ―. Hàn đâu cũng chịu phép nước.
 Qui-. id.
 ― trị. Hiệu vua thứ nhứt đời nhà Thanh bây giờ.
 ― cảnh. (Coi chữ cảnh).
 ― giao. Ưng giao, đánh giao.
 ― vợ― chồng. Vợ chồng đồng ưng; đồng cợ đồng chồng.
 |  天 應 人  ― thiên ứng nhơn. Thuận lòng trời, xuôi lòng người (nói về vua chúa).
生  |  死 安  Sinh ― tử an. Ở đời làm phải, chết an theo mạng trời; ấy là làm lành chết lành.
 |  民 所 喜  ― dân sở hỉ. Thuận theo sự dân ua; lòng dân thuận thì là tốt.
 ― phong nhỉ. (Coi chữ lý).
 Mùa ― mùa nghịch. Từ Quảng trở ra, người ta làm ruộng hai mùa, một mùa dễ một mùa khó, cũng gọi là mùa trái, mùa mặt.
 Bên ―bên nghịch. Bên xuôi bên ngược; giả như con mắt sáng về bên thuận, con mắt đui về bên nghịch, cũng gọi là con mắt thuận con mắt nghịch.Tay hữu hiểu là về bên thuận, tay tả hiểu vể bên nghịch v.v.
 Hàm ―. Nóc phủ thuộc về Bình-thuận, giáp địa phận Phước-tuy (Bà-rịa).
 Tự ―. Chịu làm hòa, không kiện cáo nhau nữa.
 Lập thờ tự ―. Làm giấy chịu làm hòa cùng nhau.
 Khiêm ―. Ít xuôi, không được như ý, (thường nói về mùa màng, gió, nước).


Thuấnc. Tên vua thánh, làm vua Trung-quốc, trước chúa ra đời 2258 năm.
 ― nhựt, Nghiêu thiêu. Ngày Thuấn, trời Nghiêu; ấy là thái bình kiểng tượng.
女 中 堯  |   Nữ trung nghiêu ―. Trong những đờn đà, mà có người đức hạnh như vua Nghiêu, vua Thuấn. (Tiếng khen nữ công nữ hạnh).
 Ruộng ―. Ruộng trời làm, có voi cày, có chim làm cỏ.


Thuầnc. Tập rồi, quen thuộc rồi, sửa trị rồi, đã ra dịu dàng.
 ― thục. Đã tập rồi.Thành thuộc rồi.(Trâu, ngựa).
 ― tính. Tính nết đã dịu dàng.
 ― tay. Quen tay, nhuần tay.
 Ngựa ―. Ngựa tập quen rồi, hết chứng.


Thuầnc. trọn vẹn, tinh anh.
 ― linh. Thật là linh thiêng.
 ― thần. id.
 ― nhứt. Trọn vẹn, tinh anh, chẳng có xen lộn.
 ― đức. Trọng bề đạo đức; đức hạnh vững bền.


Thuầnc. (Chuẩn)Chắc chắn, thật thà.
 ― phong. Phong tục tốt.


Thuẫnc. Đồ đỡ mũi thương, giống hình cái khiên mà dài; vật chỉ có hình tròn như tràng gà.
 Cái ―. Đồ đỡ làn tên, mũi giáo.
 Dang ―. Hình dáng tròn mà dài.
 Bánh ―. Thứ bánh xốp đổ ra hình tròn tròn.
 Nón ―. Nón tròn mà dài.

 Mè ―. Thứ kẹo mè.
 Diều ―. Diều giấy giống hình cái thuẫn.


Thuậtc. Học lại, kể bày, noi theo.
 ― chuyện. Kể chuyện.
 ― lại. Nói lại, lọc lại.
 Kẻ chỉ ― sự. (Coi chữ kẻ).


Thuậtn. Chước móc, phù phép.
 ― pháp, hoặc pháp ―. Phù phép, phép ma, phép làm nhiều sự lạ lùng, dường như là phép ma.
 Phép ―. Id.
 Trí ―. Chước khôn khéo, trí bày vẽ khéo léo, (cuộc làm đồng hồ, tàu khói v.v.).
 Tâm ―. Chước lòng, sự mình dốc lòng, dùng lòng thế nào, làm thật xấu, thì là dùng lòng xầu.
 Yêu ―. Phép ma, chước quỉ, phép tà vạy chẳng phải là phép dùng trí, (công chuyện thầy pháp).
 Tà ―. id.


Thúcc. Giục giả, hối hấp, gấp gáp, bức nhặt.
 Thôi ―. Hói giục.
 ― tới. Tới gần quá, thét tới, bức lắm, giục tới dồn tới.
 Nhặt ―. Thúc tới nhặt quá Đồng hồ nhặt thúc.
 Cấp ―. Gấp rúc.
 Hơi nhạt ―. Hơi thở nhặt, thở gấp.
 ― thuế. Giục phải đóng thuế cho mau.
 ― linh. Giục phải điền linh cho kịp.
 ― voi. Giục voi tới.
 ― ngựa. Giục ngựa đi cho mau.


Thúcc. Bó, buộc.
 Câu ―. Làm bó buộc, ép uổng.
 |  手 無 策  ― thủ vô sách. Bó tay mà chịu, không còn chước gì, không làm không đặng.
 Trói ― kế. Trói hau cánh tay niệt lại sau lưng.
 Nhứt ―. Một bó.
 |  約  ― ước. Điều giao ước.
 Quản ―. Coi xét giữ gìn.Mắc quản thúc thì là mắc phép coi giữ không được thong thả.
 Kèm ―. Kèm giử.Kèm thúc con nít cho nó học.


Thúcn.
 Lúc ―. Lui cui, lục đục, xây ra xay vô trong một chỗ.
 Đi lúc ―. Đi lầm lũi, đi chậm chậm.


Thúcc. Chú, em cha.
 ― phụ. Id.
 Bá ―. Chú bác.
 Quốc ―. Chú vua.


Thụcc. Chuộc, thề rồi sẽ chuộc.
 ― hồi. Chuộc lại.
 Thu ―. Chịu tiền mà chuộc tội.
 ― tội. id.
 ― mạng. Chịu tiền mà chuộc mạng sống.
 Dí kim ― hình. Dụng tiền mà chuộc hình phạt.
 ― già cha mãi. Thế ruộng nhiều tiền, chuộc không nổi, thì là cha bán.
 Thế ―. Thế đỡ rồi sẽ chuộc.
 ― ruộng. Thế ruộng pấy tiền cùng giao chuộc lại.
 Ruộng ―. Ruộng người ta thế.
 Cứu ―. Cứu chuộc, ơn cứu chuộc, làm cho khỏi tội tình.


Thụcc. Chín, nấu chín, thuộc.
 Thuần ―. (Coi chữ thuần).
 Thành ―. Học tập nhuẩn nhã.
 Ruộng ―. Ruộng đã khai phá, đá thành điền, ruộng hóa căn, đã làm rồi.
 Đất ―. Đất thuộc, đất đã trồng trỉa, đất đã vỡ sẵn.
 ― địa. Củ sinh địa đã nấu rồi, vị thuốc bổ.
 ― độc. Đọc thuộc lòng.
 |  手  ― thủ. Tay tầng trải, người biết việc.
諳  |   Am ―. Quen thuộc.


Thụcc. (Tục). Nối.

 Lục ―. Lần lần, nối theo sau.
 ― huyên. Nối đây đờn, chỉ nghĩa là chấp nối, cưới vợ khác.
 Tử bất khả phục sinh, đoạn bất khả phục ―. Chết chẳng lẽ sồng lại, dứt chẳng khá nổi lại.


Thụcc. Lành.
 |  慝  ― thắc. Lành dữ, tốt xấu.
 ― thứ. Gái lành, gái nết hạnh.
 Yêu điệu ― nữ. Dịu dàng gái lành.


Thụcc. Tên nước, tên xứ ở bên Trung-quốc.
 -quì. Loại hoa quì.


Thứcc. nCác kiểu, kiểu vở; không ngủ; ngủ dậy; sắc dạng.
 ― bục. Màu trắng như bạc.
 ― trắng. Vẻ trắng tinh.
 ― trắng, xanh, đỏ, vàng, đen. Về ngũ sắc,.
 Trúng ―. Nhầm cách thức.
 Định ― lệ. Định thể lệ.
 Tân ―. Kiểu mới, về mới.Xe tân thức thì là xe kiểu mới.
 ― dậy. Đã ngủ mà dậy, thôi ngủ, làm cho thôi ngủ, làm cho chở dậy.
 ― nó dậy. Đánh động cho nó tỉnh thức.
 ― giấc. Đương ngủ mà thức dậy.
 ― thôi. Thức, (tiếng đôi), không ngủ.
 ― khuya. (Coi chữ khuya).
 ― trường. Thức luôn luôn, thức cả đêm.
 ― trắng con mắt. Thức quá sức.
 ― thường xuyên. Thức hoài hoài, bữa nào cũng vậy.
 Tỉnh ―. Thức dậy tỉnh táo, không có bớ sớ.
 Say ―. Lẹ thức, nge động liền thức, không có mê ngủ.
 ― nhắp. Thức ngủ.
 Mới ― nằm, nó đã tới. Mới thức dậy hãy còn nằm, là khi gần sáng, mà nó đã tới thì chỉ nghĩa là nó tới sớm quá.


Thứcc. Biết, hay biết.
 Trí ―. Hay biết.
 Kẻ tri ―. Kẻ mình quen biết.
 Quiên ―. id.
 Người kiến ―. Người học hành nhiều; người tầng trải.
 Bất ― thi vụ. Chẳng biết chuyện đời, chẳng biết thì thế.
 Học ―. Người học biết nhiều.


Thựcc. Ăn.
 Ẩm ―. Ăn uống.
 Cầm ―. Ăn, ằn cầm chừng, ăn cho khỏi đói.
 Lương ―. Đồ ăn, gạo thóc.
 Đồ hỏa ―. Đồ dùng mà nấu nuống, cũng là đồ ăn.
 ― khách. Khách ăn, kẻ kiếm ăn.
 Du thủ du ―. Ăn chơi vất mả, chẳng lo đến công việc làm.
 |  德 飲 和  ― đức ẩm hòa. Ăn đức uống hòa, cuộ c thái bình, phong tục tốt, thiên hạ no ấm.
自  |  其 力  Tự ― kì lực. Ăn thừa sức mình, nghĩa là mình làm lấy mà ăn không nhờ của ai.
 Trúng ―. Trúng nhầm vật ăn khủng hạp mà phải bệnh.
 Thương ―. Id.
 Vật ―. Vật ăn, đồ ăn.
人 爲 財 死 鳥 爲  |  亡  Nhơn vị tài tử, điểu vị ― vong. Người vì tiền của mà bỏ mạng, con chim vì ăn mà phải chết.
 ― ngôn. Nuốt lời nói, không giữ lời nói.
 |  人 財 救 人 災  ― nhơn tài cứu nhơn tai. Ăn của người, cứu người ra khỏi tai hại, hễ ăn của người thì phải cứu giúp người.
 ― thủy. Ăn nước tới mực nào, (nói vê ghe thuyền).
 Tuốc tiêu ―. Thuốc làm cho vật ăn mau tiêu.
 Ẩm ― thất thường. Ăn uống khi mặn khi lạt, khi nhiều khi ít, bữa có bữa không, không thường.
人 莫 不  |  而 鮮 知 其 味  Nhơn mạc bất ― nhi tiển tri kỳ vị. Người ai chẳng ăn, mà ít kẻ biết mùi, chỉ nghĩa là ít người biết đạo lý.
男  |  如 虎 女  |  如 猫  Nam ― như


hổ, nữ - như miêu. Trai ăn như cọp, gái ăn nhừ mèo; trong sự ăn uống con trai phải ăn cho mạnh, con gái ăn nhỏ nhẻ cùng cho có nết.
開 胃 進  |   Khai vị tấn ―. Làm cho mở tì vị, cùng chịu vật ăn; làm cho ăn uống đặng.
 Lộc ―. Phần mình hừog dung ở đời.
 Cây lộc ―. Cây làm có nhiều nhánh có thể để bánh để đồ cúng thí trong lúc làm chay.
嗟 來  |   Ta lai ―. Ấy lại mà ăn, chỉ nghĩa là mời ăn mà không kính.Tích rằng có ngừoi đói quá, tới nhà thi thực, chủ thì đưa đồ ăn, mà không trọng tiếng mời, ngừoi đói trợn con mắt mà rằng ta không chịu đồ ta lai thực, mới ra đói khát dừong nầy.Chủ thì chịu chẳng phải, y cũng khơng chịu ăn mà chết.


Thựcc. Trồng, vun trồng.
 Hoá ―. Lo phưong sunh lợi, kính dinh cho có tiền của.


Thựcc. Ăn khuyết.
 Nhựt ―. Mặt trời bị mặt trăng áng, hoá ra u ám.
 Nguyệt ―. Mặt trăng bị trái đất áng, hoá ra tối tăm.


Thuên. Mướn.
 ― muớn. id.
 ― người. Mướn người.
 ― ghe/thuyền/đò. Mướn ghe, thuyền vân vân.
 Làm ―. Làm công mà ăn tiền.
 Làm ― làm mướn. id.
 Ở ― ở mướn. Ở làm công việc cho ai mà ăn tiền hay trừ tiền.


Thuếc. Phần mọi người phải đóng cho nhà nước.
 ― vụ
 ― viết
 Quan ―

id.
 ― đinh. Thuế bổn than, thuế dân.
 ― nhơn. id.
 ― thân (mân). (mân là tiếng chuỗi phải phụ thêm).
 ― đầu người. id.
 ― điền, ruộng, diền trang. (cùng thập vật).Thuế ruộng đất.(Thập vật là tiền bao đệm phải phụ them).
 ― đất. Thế thổ trạch, vu đậu cùng các thứ cây trái v.v.
 Tiền ―. Tiềng dùng mà đóng thuế.
 ― sai dư. Thuế lẽ loi, thuế tiền đóng trội; thuế phụ ngoài.
 Xâu ―. Công việ phải làm cho quan cùng là thuế quan.
 Sưu ―. id.
 Trường ―. Chỗ đóng thuế hay là thâu thuế.
 Đánh ―. Định phải chịu thuế là bao nhiêu.
 Chinh ―. id.
 Đóng ―. Đem tiền thuế mà nạp cho quan.
 Nộp ―. id.
 Nạp ―. id.
 Đóng ―. Id.( nói về lúa gạo).
 Miễn ―. Khỏi đóng thuế.
 Trộn xâu lậu ―. Không chịu xâu thuế, người không căn cước.
 ― chánh sắc. Thuế món gì phải nạp món ấy, như thuế lùa phải nạp lúa.
 ― chiết sắc. Thuế cho dung tiền hay là tính ra tiền mà nạp, như thuế lúa cho tính tiền v.v.


Thuế. (Thuyết.)
 ― khách. Người mưu sự, bày biểu chuyện lợi hai.
 Du ―. Đi nói dạo, lấy sự học biết, nói việc lợi hại làm cho vua chúa nge, mà cho làm quan tắt, như thời chiến quốc.


Thuin. Đốt sơ, dung lửa ngọn làm cho cháy phái ngoài.
 ― đối. Và thui và đốt, cũng là tiếng đôi.
 ― long. Đốt cho cháy long.
 ― trâu. Đốt cả con trâu làm cho chất hết long nó.
 ― kiêu. Dùng lửa ngọn mà đốt kiến.
 Kiến ―. Kiến bu, kiến lợp vào mà cắn.

 ― thuyên. Đốt sơ be thuyền cho khỏi hà ăn.
 Đen ― ―. Đen mỏ, đen lắm.
 Đen ―. Id.
 Đen thâm ―, trụi lâm lủi. Bộ đen mỏ cùng trơ trọi.


退 Thúin. (Thối).
 ― thu. Id.
 ― hoặc, nặc, ôm. Thúi quá.
 ― ―. Có mùi thúi, thúi ít.
 ― thây. Tiếng mắng đứa hư nhớp.
 Nhiều sãi ― ma, nhiều người ta ― cứt. Nhà dòng ngtuời ở thì chẳng khối sự rầy rà.
 Dây ― địt. Loài cổ mình dây, bông thúi, vị thuốc tiêu bổ, đâm lá nó cho ngựa uống thì ngựa mập, cũng dung mà bóp sữa.


退 Thụin. Đánh, đấm, thoi.
 ― một cái. Thoi một cái, đấm một cái.
 Đi lụi ―. Đi đụi đụi, đi lúc thúc.


退 Thùin.
 ― lui. Lui lại, thôi lui, thụt lui;.
 Đi ― lui. Đi thôi lui, thôi hậu.
 Đen thui ―. Đen mỏ, đen lắm.


Thuýn.
 La ―. Tấm lót lung ngựa, cặp duới yên ngựa.
 Ve ―. Ve nhỏ.


Thuỳc. Bờ cõi xa.
 Biên ―. id.
 Trấn biên ―. Trấn giữ cõi xa.
 Ngữ biên ―. Phòng giữ chốn bờ cõi.


Thuỵc. Hàm ân, chữ phong tặng kẻ chết.


Thuỳc. Ai.
 ― hà. Ai.
伊  |  之 咎  Y ― chi cựu. Ấy là lỗi ai.


Thuỷc. Loài kim loại mỏng, màu trắng như bạc; nước.
 ― ngân. (Coi chữ ngân).
 ― tinh. Loài kim trong suốt, loài chai đá trong trắng tinh anh.
 ― hỏa du. Dầu lửa, dầu hôi.
 Đâu đâu cũng là ― thổ quốc vưong. Ở đâu cũng là dân trời, tôi vua.
 Phong ―. (Coi chữ phong).
 ― thần. Thần nước.
 ― tề
 ― phủ
 ― quan

id.
 ― tộc. Các loài cá trạnh ở dưới nước.
 Vệ ―. Vệ quân linh thuộc về việc thuỷ.
 Quan bộ ―. Quan thựong thơ hay về việc thuỷ.
 ― sự đê đốc. Quan thống lãnh các đạo binh thuỷ.
 ― bộ. Việc dứoi nước, việc trên bộ, đàng thuỷ, đàng bộ.
 ― thũng. Bịnh sung da thịt, dây những nước.
 ― tụ. Chỗ nước tụ lại; ao, hổ.
 ― đại thuyền tự cao. Nứoc lớn lên, tự nhiên thuyền cũng cao lên.Tăng đỡ nhau, làm cho trọng sự thể.
 ― tiêu hoa. Thứ cổ dài lá, hoa thơm, ưa ,mọc dưới nước.
 ― chi ma. Loài cây cổ kêu tên ấy.
 Chưng cách ―. (Coi chữ chưng).
 Nấu cách ―. Cũng làm một thể, mà dụng lừa già hơn.
 Thực ―. (Coi chữ thực).
 Kho ―. Kho trử đồ dung việc thuỷ.
 |  可 以 載 舟 亦 可 以 覆 舟  ― khả dĩ tải châu, diệc khả dĩ phúc châu. Nước chở thuyền đựoc, mà cũng có thể làm thuyền phải úp, lời ví dụ dân làm tôi vua, mà cũng có khi làm hại tới vua.
蟻 穴 知  |   Nghị huyệt tri ―. Kiến biết chỗ có nước mà làm ổ, hễ chỗ có ổ kiến thì sao cũng có nước, ấy là đều ông Quản-trọng nghĩ ra.


Thuyênc. Khá, lành bịnh.
 ― bịnh. id.

 An ―. Lành mạnh.
 Giãn ―. Dứt cơn bịnh.


Thuyênc. Cân phân, phân bổ (nói về viên quan).
 ― bổ. id.
 ― chức. Bổ đi lãnh chức gì.
 ― đi. Bổ đi, nhấc đi.


Thuyềnc. Ghe thuyền, đồ đóng có thể mà đi sông đi biển.
 ― bè. id (Tiếng đôi).
 ― lớn. id.
 Ghe ―. id.
 Hải ―. Thuyần đi biển, ghe biển.
 Giang ―. Ghe sông.
 Xuống ―. Xuống dưới ghe.
 ― bác vọng. Một thứ ghe biển, ghe câu.
 Chiến ―. Ghe đánh giặc, ghe chiến, tàu chiến.
 Hoả ―. Tàu lửa, tàu khí.
 Gia hải ―. Ghe biển, ghe cữa.
 ― hải đạo. Thuềyn vận bình lưong theo đàng biển.
 ― nan. Ghe đương rắp bằng nan tre.
 Hàng ―
 Bổn ―

Hàng quân lính.
 ― trang. Vệ nhứt.
 ― tả. Vệ nhì.
 ― hữu. Vệ ba.


Thuyếtc. Nói; lời nói; lời dạy.
 Tà ―. Lời tà mị, đạo dị đoan.
 ― hoang. Nói láo.


Thumn. Chỗ thợ bán che sơ bảng nhánh lá cây, để núp mính mà bán nai hươu.
 Ngồi ―. Ngồi rình trong thum.


Thủmn. Mùi hôi như mắm trở, gần thúi.
 ― ―. id.
 Nge mùi ― ―. Bay mùi hôi thúi ấy.
 Nước mắm ―. Nước mắm gần thúi.
 Ùm ―. (Coi chữ thũng).


Thunn. Súc mình, có thâu lại, rút lại.
 ― lại. id.
 ― mất. Thụt đi mất.
 Lưỡi thụt, dái ―. Lưỡi thụt vào trong họng, dái thụt vào trong mình (nói về bịnh thổ tả nặng).
 Dây ―. Thứ dây bằng mủ cây, kéo dài ra mà buông ra thì nó súc lại.


Thùnn. Trùn, thụt vào, rút vào.
 ― thụt. id.
 ― đầu. Trùm đầu; thụt đầu vào.


椿 Thungc. Thứ cây chịu lạnh.
 ― huyên. Cha mẹ.
 ― đường. Cha.
 Nhà ―. id.
 Rừng ―. Rừng; cha mẹ.
 Cụm ― huyên. id.
 ― cội huyên ngành. id.


Thungc.
 ― dung. Thong dong, vô sự, rảnh rang.
 Nhục ― dung. (Coi chữ dung).


Thụngn. Dùn lại, dụng dịu, không thẳng, không sát.
 ― thịu. id.
 Bùng ―. (Coi chữ bùng).


𥴗 Thúngc. Đồ đuơng bằng tre mây, khắc mặt, để mà đựng lúa gạo.
 ― mủng. Thùng lớn, mủng nhỏ.Cũng đương một thể; cũng là tiếng đôi.
 ― cái. Thúng lơn nhứt, thùng chứa,.
 ― giạ. Thúng lường, thế cho cái giạ; thúng đong bằng một giạ.
 Lành làm ― lủng làm mê. Lành dung như cái thúng, lung dung làm cái mê hốt rác.Có việc dung hoài; tiếng ngâm đứa ở tháo trút; không muốn làm tôi.
 Bằng cái ―. Tiếng phồng chừng, chỉ vật là bao lớn.

Thùngc. nĐồ đựng bằng cây, đóng vuông hoặc đóng tròn; có nắp hoặc không có nắp; tiếng trống kêu; màu nu; thân ảo.
 ― bộng. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là thùng.
 ― ché. Thùng đựng che.
 Mâm trở ―. Mâm vào thùng mà muốn thúi.
 Bắt niền ―. Dụng dây mây hoặc vành sắt mà bắt, khép vân thùng cho chặt (thùng tròn).
 -. Tiếng trống lớn đánh giặp.
 ― đánh cái. Đánh môt tiếng trống lớn.
 ― xèng, phèng. Tiếng trống lớn cùg tiếng đồng la đánh liền theo nhau.
 Màu ―. Màu đen đỏ, màu nu.
 Nhuộm màu ―. Nhuộm màu nu.
 Áo rộng ―. Âo rộng lớn, rộng kích; thân áo rộng lớn.
 Rộng ― thêu. Rộng lắm (nói về áo).
 ― rượu. Thùng đựng rượu.
 ― mâm. Thùng đựng không nắp.
 ― châm. Cũng là thùng đựng không nắp.


Thũngc. Tại nước hoạc tại khí, da thịt sưng lên, dầy lên, trướng lên; bình chướng.
 Phát ―
 Phát đày phát ―
 Phù ―
 ― trướng

id.
 Phong ―. Thũng khí.
 ― khúc. (Coi chữ khúc).
 ― mặt. Mặt sưng dầy (tại bịnh).
 ― chơn. Chơn sưng dầy.id.
 Rọt ―. (Coi chữ rọt).
 Ủng ―. Bộ u trệ, chật hẹp, thấp thối, (nhà cửa).
 Thâm ―. Thâm tổn, thâm bao, hao tổn.


Thủngc.
 ― thỉnh. Chậm chậm, dần dần, khoan khoan.
 ― thẳng. id.


Thưngc. (Thăng, thâng), đồ đong; (mười ba thưng làm một phương, coi chữ hộc).
 Cúi ―. id.
 Quan ―. Đồ đong của quan.
 ― cả. Giá cả, (ít dùng).
 Đỡ ― ―. Đỡ nhè nhẹ.


Thửngn. (Coi chữ thẩn).


Thuởn. Tiếng chỉ thì, chỉ khi, chỉ đời.
 ― xưa. Đời xưa, khi xưa, xưa kia.
 ― trước. Đời trước, khi trước.
 ― đầu. Lúc ban đầu, lớp ban đầu.
 ― nguơu sanh. Đời mới có trước vật.
 ― đầu hết. Đời trước hết, lớp trước hết.
 ― trước hết. id.
 Từ ― ấy. Từ đời ấy, từ khi ấy.
 ― bình sanh. Lúc ở đời.
 ― nào. Đời nào, lớp nào.
 ― nay. Xưa nay, cho đến bây giờ.
 Ăn theo ― ở theo thì. Ăn ở theo thì thế.


Thuộcc. nVề phần ai, là của ai; thông thuộc; hiểu biết rồi, nhớ hết; luyện da cho mềm.
 ― lòng. Nhớ nằm lòng.
 Thành ―. Học tập nhuần nhã, tầng trải.
 Học ―. Học rồi cũng nhớ hết.
 Quen ―. Quen biết.
 ― đàng đi. Tầng thuộc đàng đi.
 ― tiếng nói. Biết tiếng nói.
 ― về. Về phần ai, là của ai.
 ― viên. Quan viên trong ti phái nào.
 Thông ―. Tóm về đâu.
 ― chừng chừng. Thuộc biết chừng chừng, không nhớ cho chắc.
 ― mớ mớ. Thuộc nhớ ít ít mà không chắc.
 ― mứa mứa
 ― giập giập
 ― nhắm mớ

id.
 Khách ―. Khách qua An-nam đã lâu năm, đã quen rồi.
 Mọi ―. Mọi ở gần, mọi quen biết phéo ke chợ.
 ― da. (Coi chữ da).
 Gia ―. Người nhà.
 Thân ―. Bà con.


𫇿 Thuốcn. Rễ cây cỏ, vật dùng mà trị bịnh; giống độc địa hay làm cho người ta phải chết; là cây cay đắng người ta hay dùng làm vật ăn chơi; dụng giống độc mà hại nhau.

 ― bắc. Thuốc bên Trung-quốc chở sang.
 ― nam. Cây cỏ có tài trị bịnh ở đất Annam.
 ― gia truyền. (Coi chữ gia).
 Vị ―. Tên gọi mỗi thứ thuốc trị bịnh.
 Toa ―. Bài thuốc, đơn, giấy biên các vị thuốc.
 ― hoàn. Thuốc tán nhỏ làm ra từ viên từ liều.
 ― tán. Thuốc tán ra bột.
 ― xông. Thuốc nấu mà xông hơi, hoặc đốt mà xông khói.
 ― tiêu. Thuốc làm cho tiêu thực cùng tiêu các giống độc trong mình người ta.
 ― ho. Thuốc làm cho hết ho.
 ― phong. Thuốc trị các chứng phong.
 ― nóng lạnh. Thuốc trị chứng nóng lạnh hay là thương hàn.
 ― rượu. Thuốc dầm rượu mà uống.
 ― nước. Ấy là thuốc thang, thuốc chế với nước.Bỏ thuốc độc vào trong nước.
 ― hai. Thốc có tài trị bịnh.
 ― hay. id.
 ― hiệu nghiệm. id.
 ― tiên
 ― trời

Thuốc phi thường, trị bệnh phi thường.
 ― mầu
 ― thần hiệu

Thuốc rất hiệu nghiệm.
 Hoi ―. Cắt làm một thang thuốc; đi lấy thuốc.
 Chưng ―. Chưng hầm nước thuốc.
 Uống ―. Uống thuốc nước hay là ăn thuốc hoàn, thuốc tán.
 Học ―. Học nghề làm thuốc.
 Làm ―. Làm thầy thuốc, dùng làm ra thuốc trị bệnh.
 Tán ―. Dùng bàn tán nghiền thuốc cho nhỏ.
 Phạm ―. Uống nhầm vị thuốc nghịch với bệnh mình, uống nhầm vị công kích.
 Trúng ― độc. Mắc nhầm thuốc độc.
 Mắc ―. id.
 Phải ―. id.
 Chén ―. Thuốc sắc vừa một lần uống, nước thuốc đựng trong chén.
 ― thơm. Thuốc ướp.
 ― hít. Thuốc để mà hít cho thông lỗ mũi (thường là thuốc lá đầm bột).
 ― xỉa răng, đánh răng. Thuốc để mà xỉa cho sạch răng, cho khỏi sâu răng.
 ― phết. Thuốc để mà phết, thường là thuốc đặc.
 ― vẽ. Màu sắc để mà vẽ, nước vẽ.
 ― cá. Dụng thuốc độc mà giết cá.
 ― nhau. Hại nhau, khuấy nhau.
 Nói ― nhau. Nói đểu làm hại cho nhau.
 Xông ―. Un đốt thuốc độc làm cho chủ nhà mắc khói nó cũng hóa ra ngây dại, mà lấy của.
 Tên ―. Tên có tẩm thuốc độc.
 Cây ― nọc. Thứ cây nhỏ, lá nó có tài trị nọc độc.
 Lá ― giỏi. Loại dây, lá có mủ trắng trắng.
 Chạy tiền cơm ―. Lo tiền cơm tiền thuốc mà nuôi người mình đã làm cho bị thương tích, ấy là nuôi báo cô.
 ― ăn. Thứ cây nhỏ, lá lớn có mùi cay nồng, người ta hay hút khói nó, ấy là đồ ăn chơi cho nên gọi là thuốc ăn.
 ― hút. Thuốc để mà hút khói.
 Ăn-. Xỉa thuốc lá xác rồi; cũng có nghĩa là hút nha phiến.
 Ăn—sống. Xìa thuốc lá xác nhỏ, không phải là dùng khói nó: ăn trầu xỉa thuốc.
 -ngon. Thuốc mạnh lắm, gắt lắm.
 -dở. Thuốc không có mùi ngon.
 -nhặm lửa. Thuốc mau cháy.
 -chậm lửa. Thuốc chậm cháy.
 -lạt nhách. Thuốc dở quá.
 -chưng. Thuốc lá bẻ dưới chơn cây thuốc, ít ngon.
 -lòng ông. Thuốc lá giữa cây, ấy là thuốc ngon.
 -đọt. Thuốc lá trên đọt, chính là thuốc ngon.
 -chồi. Chồi cây thuốc đã bể lá rồi, (ít ngon).
 -tốt máu. Thuốc được máu tốt.
 -lót. Thuốc trộn lót nhiều thứ, thuốc làm giả.
 Hút ― lót. Nói về người ăn nha phiến, mỗi khi kéo điếu nha phiến thường phải hút lót một hai hơi thuốc ta.
 -làm màu, bỏ màu. Thuốc làm cho tốt màu.
 Con-. Cây thuốc mới ương, mới mọc.
 Cây con-. Nhổ cây thuốc nhỏ mà trồng sang chỗ khác.
 Trồng-. Vun trồng sửa soạn cho cây thuốc.
 Bẻ-. Hái lá thuốc đã già.
 Giếng-. Chỗ trồng thuốc thường phải đào giếng, thuốc trồng vừa một giếng tưới, gọi là giếng thuốc, có chừng 1,000 cây.
 -chạy. Cây thuốc héo, lá nó úa vàng.

 Máng xắt ―. Bàn có ?mà xắt thuốc lá.
 Dao xắt ―. Dao để mà xắt thuốc.
 ― lá. Lá thuốc chưa xắt.
 ― rê. Thuốc xắt rồi phân ra từ thẻo dài.
 ― bánh. Thuốc xắt rồi xếp lại, làm ra một tấm vuông vuông.
 ― súc. Thuốc xắt rồi kéo rải nhiều lớp làm ra một cây dài.
 ― đùm. Thuốc là ra từ cục từ đùm, thuốc Cao-mên.
 ― vấn. Thuốc vấn bằng giấy, hoặc vấn nguyên lá, để mà hút.
 Vấn ―. Làm ra điếu thuốc.
 ― điếu. Thuốc đã vấn rồi.
 Điếu ―. id.
 ― chè
 ― trà
 ― lào

Thuốc xắt mỏng mảnh để mà hút điếu bình, nguyên là thuốc Lào.
 ― bồi. Thuốc dở quá; rễ cây cỏ tầm thường, (nói về thuốc bắc).
 ― to cái. Thuốc xắt to.
 ― nha phiến. Nhựa phù dung.
 ― thượng yên. Nha phiến nấu tốt hơn hết.
 ― hàng yên. Hạng nha phiến vừa.
 ― nhỏ tăm. Nha phiến nâu kì, bọt nhỏ.
 Tiêm ―. Nướng nha phiến mà hút, cũng hiểu về sự ghim đầu điếu thuốc vấn.
 Làm ―. Id.
 Dã ―. Làm cho hết say thuốc ăn, hết ghiền nha phiến.
 Thử ―. Thử cho biết thuốc tốt xấu; thử cho biết có phạm thuốc hay là không.
 Vật ăn nên ―. Vật ăn hay làm cho khỏe mạnh hoặc khỏi bịnh.
 Đốt ―
 Thắp ―
 Nối ―
 Mồi ―

Thắp đốt điếu thuốc cho cháy mà hút.
 Viên ―. Vò thuốc quết cho tròn, làm ra thuốc viên.
 Vào ―. Hiệp các vị thuốc vô một; bỏ thuốc ăn vào trong lang.


Thượcc. Loại cây cỏ, bong nó nhiều sắc, củ nó thơm, (vị thuốc mát mà bổ).
 ― dược. id.
 Bạch ―. Thứ củ trắng
 Xích ―. Thứ củ đỏ

Cũng về một loại.


Thướcn. Đồ đo bề dài.
 Gang ―. Một gang; đồ đo; mẹo mực.
 ― tấc. Bề dài, bề rộng.
 ― mộc. Thước cây, bằng một chông cánh chổ.
 ― đồng. Thước bằng đồng, cũng bằng một chông cánh chổ, mà là thước quan.
 ― may. Thước đo đồ may bằng ba gang; sắp dài tiền kẽm nửa Gia-long, nửa Minh-mạng, cho đủ 27 đồng, thì là thước may.
 ― đo vải. id.
 ― nách. Thước cánh én, thước chắn góc.
 ― già. Thước dài quá.
 ― non. Thước vắn quá.
 Già ―. Lên thước tấc, dư thước tấc, thước tấc có dư.
 Cao ―. Id.
 Non ―. Thiếu đi không đủ thước tấc, vắn đi.
 Thấp ―. Id.
 ― đủ. Thước đúng lệ.
 ― thiếu. Thước non.
 Thiếu ―. Không đủ thước tấc.
 ― tây. Thước tây thì là một phần mười trăm vạn trong độ đàng vì trái đất chia tư; có hơn hai thước ba tấc mộc Annam.
 ― vuông tây. Thước lấy bốn mặt bằng nhau.
 ― đông đặc. Thước sáu mặt kể cả ruột.
 ― bảng. Thước cầm tay, đồ dùng như binh trượng.
 ― cầm tay. Id.
 Người mực ―. Người khôn ngoan, ăn ở có mực thước.
 Người gang ―. Id.
 Cái lưng ― mốt, cái giò ― hai. Tiếng chê đứa dài lưng cao giò, mà hay làm biếng.


Thướcc. Con ác là.
 Chim ―. Id.
 Ô ―. Quạ quạ, ác là.
 Biên ―. (coi chữ biên).
駕  |  橋 牛 女 渡 河  Giá ― kiều ngưu nữ độ hà. Bắc cầu ô cho sao ngưu sao nữ qua sông giang hà.Tục nói đêm mông bảy tháng bảy, quạ đội cầu cho hai vì sao ấy qua lại cùng nhau, lại

tháng ấy quạ rụng lông đàu là tại đội cầu, (coi chữ tịch).


Thướcc. (coi chữ quắc).


Thuộin. (Tụi), Nhại, nhái, (ít dùng).
 Nói-. Nhại lời nói kẻ khác, nhại đi nhại lại.


Thuồnn. Dồn vào, bỏ vào.
 -vào. Id.
 -vào đầy. Lòn vào đầy, bỏ đầy.


Thuổnn.
 --. Mứt nhọn, nhọn đầu, (ít dùng).


Thuôngn.
 -đuổi. Duồng đuổi, xua đuổi.


Thuồngn.
 Thẹn-. Hổ thẹn.


Thươngc. nLấy làm cám cảnh, ái tuất, mến yêu; vương mang, đau đớn, vít tích.
 -yêu. Mến yêu.
 -mến hoặc mến-. Id.
 -tiếc. Lấy làm đau tiếc.
 -xót. Lấy làm cám cảnh, động lòng, (vì kẻ khác bị lụy).
 -hại. id.
 -khóc. Cảm thương, than tiếc.
 -tình. Động lòng đau tiếc, mến yêu.
 -khó. Sự thể đau đớn, khốn khó.
 -hề, hỡi! Tiếng than vì sự đau đớn, yêu thương
 -ôi! Tiếng than
 -vì…. Cám cảnh vì….
 Dễ-. Dễ làm cho kẻ khác đem lòng mến yêu, đem lòng ái tuất.
 Bi-. Buồn thảm, động lòng thương.
 Thảm-. Id.
 Thảm thiết-. Thảm thiết quá.
 Lòng-. Lòng thương yêu.
 Tình-. Id.
 Để― để nhớ. Làm cho thương nhớ hoài hoài.
 Tổn-. Tổn hại, (nói về mùa màng).
 Bị-. Bị vít tích, bị đâm đánh.
 -tích. Vít tích, chỗ bị đâm chém.
 -hàn. Cảm thấy khí lạnh.
 Nhà-. Nhà nuôi bệnh, nhà dưỡng.
 -mẹ ?con. (coi chữ ?).
 -thì đừng chấp, chấp thì đừng ―. Thật lòng thương thì việc chỉ cũng khỏa lấp.
 -hòa khí. Hại nghĩa hòa hảo cùng nhau, mất sự hòa hảo.


Thươngc. Buôn; chước lượng.
 -mãi. Buôn bán.
 -cổ. id.
 -khách. Con buôn nước khác, người phương xa tới mà buôn bán, kể buôn giang hồ.
 Khách-. Id.
 -nhơn. Người buôn bán, con buôn.
 -lượng. Chước nghĩ, suy lường.
 -nghị. Id.
 Tương-. Bàn bạc, tính toán cùng nhau.
 -thuyền. Ghe buôn, tàu buôn.
 Hành-. Đi buôn.
 |  者 多 詐  ― giả đa trá. Con buôn hay xảo trá.
 -biện. Chức quan phụ việc.
 -chánh. Cuộc lập ra để mà coi về việc buôn bán hoặc đánh thuế hàng hóa.
 Hội-. Hội buôn.
 Chiều—cuộc. Cuộc lập ra để mà chiêu dụ người buôn bán.
 Thông-. Mở thông việc buôn bán; rộng thông, thông thâu nhiều chỗ.


Thươngc. Giáo, đồ binh khí.
 Trường-. Giáo dài cán, giáo sào.
 Đao-. Gươm giáo.
 Mũi-. Id.Đồ hung khí, đồ giết người.


Thươngc. Nước minh mông.
 -hải. Biển thẳm, biển.
 -lang. Dòng nước.


Thươngc. Xanh.

 -thiên. Trời xanh, trời.
 Bỉ-. Id.
玄 穹 彼  |   Huyền khung bỉ-. Id.
 -sinh. Dân, lê dân.
 -lục. Loài cây cỏ, vị thuốc hạ.
 |  耳 子  ― nhỉ tử. Ké đầu ngựa, vị thuốc phong.
 |  朮  ― truật. Loài củ rễ, vị thuốc trừ thâp.
 -đầu. Đầy tớ trai.


Thươngc. Kho, đụn.
 -lầm. Kho đụn.
 -khô. id.
 -sương. Id.


Thươngc. Tên chim.
 -canh. Chim hít cò.


Thượngc. Trên; lên.
 -vị. Lên ngôi; (ngôi trên).
 -chúa. Chúa trời đất.
 Chúa-. Đức vua, đức hoàng đế, (tiếng kẻ thần hạ xưng hô).
 -hoàng. Vua cha.
 -thiên. Lên trời, cũng có nghĩa là trên trời.
 -thế. Đời xưa, đời trước.
 Thế― (vô nan sự). Trên đời, trong đời nầy, (không có sự chi là khó).
 -trí. Bậc khôn ngoan, thánh trí.
 -thủ. Tay quiên thế, tay giỏi hơn hết.
 -hạng. Hạng trên, hạng nhứt.
 -dụ. Chỉ dụ, lời vua phán dạy.
 -phụ. Chúa trời đất.
 -quan. Quan trên;.
 -tiền. Dâng lên; vật thượng tiền thì là vật phải dâng cho vua.
 -trụ. Dựng cột.
 -ngọ tuyền. Đàng chính ngọ.
 -lộ. Lên đường, ra đi.
 -trình. Id.
 -kinh. Đi lên kinh đô, (thường hiểu kinh đô ở về phía trên.
 Bắc-. Id.
 Tịch-. Hiện tại, bây giờ.
 -mã. Lên ngựa.
 Mã-. Ở trên ngựa.
 -biểu. Dâng tờ biểu.(cho vua).
 -bồn. Dâng sớ sách.Id.
以  |  爲 師  Dỉ ― vi sư. Lấy kẻ trên trước làm thầy, (sẵn lòng nghe lời người dạy bảo).
 Kẻ trưởng-. Kẻ tuổi tác, kẻ trên trước.


Thượngc. Chuộng.
 Lục bộ ― thơ. Sáu bộ cầm giêng môi trong nước, gồm hay các việc chánh, ở tại kinh thành; sáu ông quan lớn đồng hay riêng trong sáu bộ ấy.
 Quan-. Quan thượng thơ thuộc về bộ nào, (tiếng xưng hô).
 Ông-. Id.
 Tục-. Thói tục hay ua, tin theo chuyện gì, (nhứt là chuyện tà ma).
 -đức. Chuộng đức, lấy đức hạnh làm hơn.
 -trà. Kẻ hầu trà cho vua.
高  |  其 志  Cao ― kì chí. Ăn ở cao cách, lấy sự mình lập tâm làm hơn kẻ khác.


Thưởngc. Lấy làm hay, làm ưng bụng mà cho chác vật gì.
 -cho. Id.
 -phách. Id.
 -tiền. Đem tiền mà thưởng.
 -vật. Đem vật mà thưởng.
 Tiền-. Tiền để mà thưởng.
 Hát-. Hát ăn tiền thưởng.
 Của-. Vật người ta thưởng.


Thườngc. Hàng, lề; trải qua rồi; có chừng có lệ; có thói quen; năng; vừa vừa, không có lạ gì.
 -lễ. Có lệ, có thói quen; hàng có, hoài hoài.
 Bình-. Trải qua rồi; một mực, một lệ; vừa vừa, không khác gì.Ngày bình thường thì là ngày trải qua.
 --. Năng, nhiều khi; có hoài; một mực, một lệ, vừa vừa vậy.
 Sự― hoặc ―sự. Sự đã quen, sự đã trải qua, không có lạ gì, không có sự chi khó.
 Việc-. Việc đã quen, không có lạ gì.
 Mị-. Dị kì, khác lạ.
 Lạ-. id.


 Khác-. Khác thì thói, khác sự thường.
 Như-. Như sự đã quen; dễ dàng, có chừng đỗi rồi.
 Vô-. Không thật mực; không chừng đỗi; không vững bền.
 Số vô-. Số chết.
 Cang-. Đạo tam cang là quân thần, phụ tử, phụ phu, (coi chữ cang).
 Không-. Không chừng đỗi, không năng, ít khi.
 Cho-. Cho có hoài, (tiếng bảo).
 -nhơn. Người vừa, không có danh giá gì.
 -sự. Mỗi việc, mỗi khi.
 -năm, niên. Mỗi năm, mỗi niên, hằng năm.
 -ngày, bữa. Mỗi ngày, mỗi bữa, hằng ngày.
 -tình. Sự tự nhiên, sự thường.
 -dùng. Năng dùng, có thói quen dùng.
 -xuyên. Luôn luôn.
 -thấy. Hằng ngó thấy.
 -sinh. Sống hoài, không hề chết.
 Loạn-. Loạn phép; bỏ phép.
 Thủ-. Giữ phép, giữ bổn phận, cứ một mực.
 Cây—sơn. (coi chữ sơn).
旂  |   Kỳ-. Cờ xí.
 Quan-. Đàng bậc làm quan; sự thể làm quan.


Thườngc. Xiêm, củn, đồ bận dưới.
 Y-. Áo xiêm.
 Việt-. Nước Annam, (hiệu cũ).


Thườngc. Nêm, thử, tầng; lễ tế mùa thu.
 Tiền-. Bữa cúng cơm áp ngày chánh giỗ.
 Thu-. Lễ tế thần Xả-tắc là thân cây trái, trong mùa thu.
 Vị-. Chưa tầng; chưa thử.


Thườngc. Đền.
 -bồi. Đền bồi.
 -lại. id.
 -mạng. (Coi chữ mạng).
 Bắt-. Bắt phải đền lại, bắt đền.
 Thôi-. Đền lại, trả lại.
 Làm phù thủy, không ai bắt ― gà. (Coi chữ gà).


Thưởngc. nThưởng; đem tiền vật mà cho người làm được việc hoặc để mà trả công.
 -từ. id.
 Ban-. Id.
旌  |   Sanh-. Id.
 Trọng-. Thưởng lớn.
 Tiền-. Tiền để mà thưởng.
 Lãnh-. Lãnh phần thưởng.
 Thọ-. Chịu phần thưởng.
 -công. Cho vật gì mà đền ơn kẻ khác.
 -phạt (công bình). Việc thưởng phạt phân minh.
 -yến. Đãi yến tiệc.
 -nguyệt. Chơi trăng.
 -hoa. Chơi hoa, đi dạo vườn hoa.
 Tước-. Ban tước hàm mà thưởng; gia ban chức tước.
 -thiện phạt ác. Thưởng kẻ lành, phạt kẻ dữ.
 -thọ. Cho làm, lãnh chức gì.
 Quớn ban lộc-. Có quiền ban cho, lại có bổng lộc riêng.


Thượtn.
 Dài-. Dài lắm, dài màn.
 Lượt-. (coi chữ lượt).
 -lưng. Dài lưng, lưng làm biếng.


𢫫 Thụtn. Thối lui, rút vào; làm cho hút vào cùng tống ra.
 -cổ. Rút cổ, bộ sợ sệt.
 -đầu ― cổ. Rút đầu rút cổ; không chịu, không ưng.
 -lổ, ló. Ló ra, thụt vào; nhút nhát; không quyết bề nào; không dám ra mặt.
 -mạch. Nín mất; không dám ló cổ; không dám xứng tài.
 -đầu vào. Rút đầu vào, làm như con công múa.
 -nước. Dụng ống mà đánh nước lên.
 -ống bể. Cứ việc kéo lên nhận xuống, hoặc kéo ra đưa vào; làm có một thế mà thổi.


Thútn.
 -thít. Khóc tấm tức, không dám khóc lớn.
 Khóc ― thít. id.


 Làm ăn ― mút. Làm không đủ mà ăn, nghèo ngặt lắm.


Tic. (Tư). Hay, giữ, chủ việc; bộ thuộc làm việc quan.
 ― thuộc. Bộ thuộc, ngạch số (người làm việc quan).
 Phan ―. Chủ việc bên bố, có bộ thuộc riêng.
 Niết ―. Củ việc bên án, có bộ thuộc riêng.
 Công ―. (coi chữ công).
 Trong ―. Ở trong ti thuộc nào, thuộc về cuộc nào.
 Một ―. Một bọn, một lớp.
 Nhà ―. (coi chữ tơ).
 Thượng ―. Quan lớn trong ti, trong nhà bua việc, quan trên.


Tic. n. Thấp, hèn.
 ― tiện. id.
 ― chức. Tiếng quan nhỏ xưng mình, trong lúc gởi tờ giấy cho quan trên.
 ― đẳng. Bọn chúng tôi, tiếng các quan nhỏ xưng mình.
 Tôn ―. Cao thấp, sang hèn.
禮 别 尊  |   Lễ biệt tôn ―. Lễ phân có bậc sang hèn, lớn nhỏ.
 Tù—tút tít. Nói âm thầm, to nhỏ cùng nhau.


Tịc. Chữ thứ 6 trong mười hai chi.
 Tuổi ―. Năm sinh đẻ nhằm chữ tị.
 Tả ―. Tiếng nựng con thơ, cũng là tiếng nã nị.
上  |   Thượng ―. Ngày mồng ba, tháng ba, chính là ngày tắm giặt cho được trừ ô uế, bất tường.


Tịc. Lánh đi, tránh đi, trốn đi.
 ― nạn. Lánh nạn.
 ― họa. Lánh họa hại.
 Đào ―
 Đóa ―

Trốn tránh.
 ― hiềm. Lánh sự hềm nghi.
 |  重 就 輕  ― trọng tựu khinh. Lánh nặng tìm nhẹ; làm biếng.
 Hồi ―. Kiêu đi, không dám chịu; tránh tiếng.
 Viễn ―. Trốn tránh xa.
規  |   Qui ―. Tránh trút.


c. Chữ đầu trong mười hai chi, chữ chỉ năm tháng, ngày giờ; (coi chữ chi).
 Chi ―. Chữ đầu trong thập nhị chi.
 Giờ ―. Ngày đêm Annam kể có 12 giờ; từ 11 giờ gần nửa đêm cho tới một giờ quá nửa đêm, thì là giờ tí Annam; từ 1 giờ quá nửa đêm, cho tới 3 giờ, thì là giờ sửu, v.v.
 Tuổi ―. Năm sinh để nhằm chữ tí.
 Xa ― mù, ― tê. Xa lắm.
 Hoa ― ngọ. Loài bong hoa, nở rụng nội trong hai giờ tí ngọ.
 ― ngọ. Giờ tí nhằm nửa đêm, giờ ngọ nhằm đứng bóng.Tí ngọ mẹo dậu, như chỉ hướng thì là nam bắc đông tây.
 ― ―. Thí thí, nhỏ lắm.
 Ông ―. Con chuột, (tiếng kêu chơi).


c. Mề, lá lách.
 |  胃  –vị. Chỗ chứa vật ăn vào, làm cho con người có sức lực.
 Bổ ―. Bổ sức lực.
 Mạnh—vị. Ăn uống mạnh mẽ.
 Yêu—vị. Ăn uống ít và chậm tiêu.
 Hư—vị. Tì vị có bịnh, ăn uống không đặng.
 ― phong. Chứng bịnh con nít mới để: hay làm cho nó nóng mê, cùng bỏ bú.
慢  |  風  Mạng ― phong. id.


c. Vít tích; đều lỗi lầm.
 ― tích
 ― ô
 ― tịt

id.
吹 毛 求  |   Xuy mao cầu ―. Thổi lông tìm vít; hay xoi tệ, hay kiếm tìm chuyện xấu kẻ khác.
 Bắt ― bắt ô. Bắt lỗi, bắt phép.
 Cây có ―. Cây có chỗ mất mỉu, có chỗ hư tệ, không được toàn vẹn.


c. Loại thạch tín.
 ― sương. Phấn thạch tín.
 ― hoàng. Loại thạch tín.

c. Dày.
 ― liên. Liên tiếp.


c. Ích.
 ― tướng. Tướng gạnh.
 ― ích. Làm ích, có ích.


c. Hùm gầm.
 |  貅  ― hươu. Loài thú dữ; binh rồng tướng mạnh.


Tỉc. Vi, sánh.
 ― giảo. So sánh.
 ― thí. Ví dụ.
 ― như. Ví như.
 Giả ―. Giả sử.
 Nói ―. Nói ví dụ.
 ― phương. Sánh ví; lời thiết thí.
 ― lân. Xóm gần.
 ― ví. Dịu dàng, mềm mỏng; Ăn nói tỉ ví.
 ― nhi. Cháu.
 |  上 不 足  |  下 有 餘  ― thượng bấc túc, ― hạ hữu dư. So với trên thì chẳng đủ, so với dưới thì có dư.


c. Dời.
 Thiên ―. Đày đi chỗ khác.


c. Đầy tớ gái.
 Nó ―. Tôi mọi; hiểu cả trai gái.
 ― bộc. Tôi mọi.id.


c. Chị.
 |  妹  ― muội. Chị em.


c.
 Một ―. Một trăm triệu.


c. Mũi.
 ― tổ. Ông tổ đâu hết, thủ nghĩa con sinh trong bụng mẹ, cái mũi tượng trước.
 Tượng ―. Vòi voi.


Tíac. n. Màu đỏ thẫm; đen láng.
 Sắc ―. Id.
 Màu ―. Id.
 ― tô. Loài rau cỏ thơm, vị thuốc ho.
 Giận đỏ mặt ― tai. Giận lắm.
 Quần ―. Quần may bằng thứ hàng đen láng.
 ― sặm. Màu đen nhiều đỏ ít, (sắc ngựa).
 Láng ―. Láng đen, lánh đen.


Tíac. (Da)(Nói theo giọng Triều-châu).
 ― má. Cha mẹ.
老  |   Lù ―. Người lãnh hoa chi (tiếng xưng hô).


Tỉan. Cắt bớt, nhổ bớt.
 ― đi. Id.
 Nhổ ―. Id.
 ― vẻ. Phân chia ra, làm ra nhiều cách.
 ― phân. Rẽ phần.
 ― bớt. Cắt bớt; lấy bớt; nhỏ bớt.
 Chặt ―. Chặt bớt, chặt chỗ này một ít, chỗ kia một ít.
 ― tóc. Cắt bớt tóc, hớt bớt tóc.
 ― lông. Hớt bớt, nhổ bớt lông con gì.
 Đi ― ra. Đi riêng, đi lẻ.


Tíchc. Chứa, thu trừ, để dành.
 ― trử
 ― để

id.
 Câu ―. Id.
 ― tụ. Tụ hội, thâu góp.
 Đôi ―. Để đống, chất đống.
 ― tài. Thâu góp tiền của, để tiền của cho nhiều.
 ― đức. Làm nhiều việc phước đức, ăn ở nhơn đức.
 ― thiện. Làm nhiều việc lành, làm lành.
 ― ác. Làm những việc dữ, tích lấy những chuyện hung dữ.
 ― hờn. Gây hờn, để tích sự hờn giận.
 |  善 逢 善  |  惡 逢 惡  ― thiện phùng thiện ― ác phùng ác. Làm lành gặp lành, làm dữ gặp dữ.


Tíchc. Xương sống.
 ― cốt. id.

 Ốc ―. Nóc nhà.
 Cẩu ―. (Coi chữ cẩu).


Tíchc. Dấu chơn, dấu vít.
 Dấu ―. Id.
 Tông ―. Id.
 Vít ―. Chỗ bị vít.
 Tì ―. Dấu vít, đều lỗi lầm, sự xấu hổ.
 Bị ―. Bị dấu, bị thương.
 Tang ―. Tang vật cùng dấu làm chứng.
 Cớ ―. Sự cớ.
 Tâm ―. Lòng dạ ở thể nào.
 Nguyên ―. Nguyên chuyện nguyên gốc.
 Mất—. Mất dấu tích.
 Biệt ―. Id.
 Bí ―. Dấu nhiệm.
 Vô ― cớ. Không có cớ gì, không lối lang nào, không có lý sự.
 ― cũ. Dấu tích cũ, chuyện cũ.
 Cựu ―
 Cỗ ―

id.
 Sự ― cũ. Chuyện cũ.
 Nhắc ―. Nói nhắc lại về chuyện gì.
 Thật ―. Thiệt chuyện, thiệt sự tích.
 Ẩn ―. Ẩn mình, không cho ai biết dấu.


Tíchc. Đánh chỉ.
紡  |   Phưởng ―. Đánh chỉ, kéo chỉ.
 Công ―. Công nghiệp.
 Lao ―. Công khó nhọc.
 Bại ―. Thua, thất trận.


Tíchc. Xưa.
 ― giả. Xưa kia, thuở xưa.
 ― niên. Năm trước, năm xưa.
 ― nhựt. Ngày xưa.
 Cổ ―. Thuở xưa, lâu đời.
今  |  殊 途  Kim ― thù đồ. Việc nay việc xưa khác nhau.
 ― toác. (Coi chữ toác).


Tíchc.
 |   ― lịch. Sấm sét.


Tíchc. Thiếc.
 Dây xà ―. Dây bằng sắt làm ra từ khoen chuyền đeo theo nhau.


Tíchc. Tiếc.
 Ái ―. Thương tiếc.
 Thông ―. Đau tiếc, lấy làm đau đớn thương tiếc.


Tịchc. Chiếu, chỗ ngồi.
 Nói—thượng. Nói đặt để, nói ngang chướng nói ba thì bằng một, chuyện không có nói rằng có.
 Tây ―. Thầy dạy học.
 Nằm tàn ―. Ăn chay nằm đất.


Tịchc. Sách vở, sổ sách.
 Thơ ―. Id.
 Bộ ―. Id.
 ― phuông, phong. Biên phong gia tài mà niêm lại.
 ― biên, ký. Id.
 |  没  ― một. Biên phong lấy hết gia tài sự nghiệp.
 Làm bộ ―. Làm cách điệu.
 ― quán. Quán ở đâu, về làng nào, gia quán.
 Dân ―. Dân bộ, dân đứng bộ.
 Đăng ―. Đem vào bộ.


Tịchc.
 ― mịch, mạc. Lặng lẻ, vắng vẻ.
 ― liêu. Id.
 Sâm ―. Rậm rạp.
虛 無  |  烕  Hư vô ― diệt. Lời đạo Phật dạy rằng: muôn vật mình ngó thấy đều là một cuộc không không.


Tịchc. Tối.
 Triều ―. Sớm tối.
 Trừ ―. Đêm ba mươi rạng ngày mồng một tết, đêm ấy phải giữ cho lặng lẻ, không nên động đất, để ông bà về cho yên.
 Nguyên ―. Đêm rằm tháng giêng, có phép đi đêm thong thả.

 Thất ―. Đêm mồng bảy tháng bảy, người ta nói đêm ấy sao ngưu, sao nữ qua sông Giang-hà cho được thấy nhau, (coi chữ thước).


Tịchc. Mở.
 Khai ―. Mở mang, từ thuở nào.


Tịchc. Phép, trừ đi.
 Đại ―. Hình giết, chính là một hình trong năm hình xưa, (coi chữ hình).
 ― cốc. Không chịu ăn, bỏ ăn, tuyệt liệp, tu tiên.


Tiệcc. nCuộc dọn đãi lớn, để mà ăn mừng về việc gì.
 ― ngọc. id.
 ― le. id.
 Làm ―
 Đãi ―
 Mở ―
 Dọn ―

Bày, dọn yến tiệc.
 Ăn ―. Ăn uống đồ dọn đãi, bày yến tiệc ra mà đãi nhau.


Tiếcc. nLấy làm ăn năn, lấy làm đau thương.
 Thương ―. Id.
 Khá ―. Đáng lấy làm thương tiếc.
 ― hẽ
 ― thay
 ― bấy

Tiếc là dường nào!
 ― của. Sợ mất của, không chịu mất của, đau đớn vì sự mất của.
 ― việc. Không chịu bỏ công việc, tham công việc kẻ khác.
 Chẳng ―. Chẳng ăn năn, chẳng kể chi, chẳng cầu còn mất.
 Dễ ―. Id.


Tiêmn. Nhỏ.
 ― tất. Kỉ lưỡng.
 ― tê. Id.


Tiêmc. nNhọn; bọt nhỏ.
 Cái ―. Cây mứt nhọn, một đầu lớn một đầu nhọn, thường làm bằng sắt.
 Sôi ―. Sôi bọt nhỏ, sôi tăm.


Tiệmc. Lần.
 ― ―. Lần lần.
 Tùng ―. Mỉa mai, gần được.


Tiệmc. (Điểm)Quán, nhà quán.
 ― thuốc. Nhà bán thuốc bắc hoặc bán nha phiến.
 ― rượu. Quán bán rượu.
 Khai ―. Mở quán bán buôn.
 Chủ ―. Chủ nhà quán, nhà buôn bán.


Tiếmc. Giả mạo, cướp giành.
 ― soán
 ― đoạt
 ― thiết

id.
 ― ngôi, vị. Cướp ngôi thiên tử.
 ― xưng vương. Giả hiệu làm vua.
 ― quờn, quiền. Cướn giành quờn chức.


Tiềmc. nLặn, giấu.
 ― tàng. (coi chữ tàng).
 ― mưu. Mưu thầm.
 ― để. Tiềm tàng, ẩn dật.
 Cái ―. Đồ da bát trớt miệng, thường dùng mà để đồ nấu nhừ.
 ― vịt. Nấu nhừ con vịt.
 Vịt ―. Con vịt đã nấu nhừ.


Tiênc. Trước, đàng trước, qua rồi.
 Tổ ―. Lớp ông lớp bà, lớp trước.
 ― tổ. id.Ông đã mất rồi.
 ― quân, vương. Vua trước, vua đã băng rồi.
 ― đế. Id.
 ― sinh. Kẻ sinh trước, kẻ lớn, thầy dạy học, thầy thuốc, (tiếng xưng hô).
 ― hiền, thánh. Các thánh hiền khôn ngoan đời trước, lớp trước.
 ― phát. Phát ra trước; dấy trước.
 ― hạ thủ. Ra tay trước.

 ― thường. (Coi chữ thường).
 ― ngôn dị nhập. Lời nói trước dễ vào (tai), chỉ nghĩa là lời nói trước người ta hay nghe hơn.
 ― chính. Trước hết.
 |  占 者 得  ― chiếm giả đắc. Ai giành trước thì được (thường nói về sự khẩn đất).
 Tranh ―. Giành phần trước, đua tranh.
慮 及 𥘑  |   Lự cập họa ―. Phải lo phòng trước khi chưa có họa, đừng để nước tới trôn mới nhảy.


Tiênc. Những người tu đặng phép trường sinh bất tử, các vì thần thánh.
 Ông ―. Một vì tiên.
 Tu ―. Tu đạo trường sinh.
 Đạo ―. Đạo tu luyện cho được phép trường sinh.
 Non ―. Núi các vì tiên ở, non Bồng-lai.
 Trang như ― Trắng lắm. .
 Thành ―. Tu được đạo tiên, đã hóa ra tiên.
 Dây tóc ―. Thứ dây nhỏ lá mà dài, bông nhỏ mà đỏ, củ nó thì là mạch môn.
 ― phương. Phương thuốc của tiên.
 Đu ―. (Coi chữ đu).
 Thỉnh ―. Làm phép rước mời các vì tiên.
 Sai ―. Mời các vì tiên mà hỏi việc gì, xin làm việc gì.
 Chén ông ―. Thứ chén xưa có vẽ hình ông tiên.
 Phép ―. Phép biến hóa lạ lùng.
 Có tiền, ― hay múa. Có tiền làm công việc chi cũng đặng, sai khiến ai cũng đặng.
 ― phải đọa. (Coi chữ đọa).
 Thủy ―. Loài cây cỏ ở nước, có bông thơm tho.
 Bới tóc cánh ―. Bới tóc cao, phía sau có vẽ, (các đờn bà).
 Khoai cánh ―. Thứ khoai môn lớn củ mà có nhiều nhánh, về hạng khoai ngon.
 Núi chơn ―. Hòn núi nhỏ ở hạt PHước-tuy, trên núi có một cục đá, có dấu chơn người ta mà nhỏ, tục gọi là chơn tiên.
 Đăng ―. Chết.
 Du ―. id.
 Bà chúa ―. (Coi chữ bà).
 Trắng da dài tóc, tơ ― non Bồng. Lịch sự dị thường.
 Mã ―. Tấm lá sen, đồ phủ chung quanh cổ thêu thùa đẹp đẽ.
 Áo mã ―. Áo có tấm thêu phủ ày.
 Bát ―. Tám vì tiên có danh thì là: Lam-thể-hòa, Hàn-tương-tử, Lý-thiết-quày, Trương-quả-lão, Hán-chung-ly, Hà-tiên-cô, Lữ-đồng-tân, Tào-quấc-cựu.
蓝采和 
韓湘子 
李鐵拐 
張果老 
漢鍾離 
何仙姑 
呂洞賓 
曹國舅 



Tiênc. Roi.
 Thiết ―. Roi sắt.
 Bổ ― thị nhục. (Coi chữ bổ).


Tiệnc. Hèn.
 Hạ ―. Hèn mạt, rốt hèn.
 Ti ―. id.
 Vi-. id.
 ― dịch. Công việc hèn, tiếng khiêm xưng công việc mình là hèn.
 ― công. id.
 ― thất. Nhà hèn, tiếng mình xưng vợ con mình.


便 Tiệnc. Hạp, an, xuôi, có lợi, có thể dễ, được thế(Cũng đọc là biên).
 ― nghi. (Coi chữ nghi).
 ― lợi. Có lợi, có thể cũng có ích lợi.
 ― việc. Nuôi việc, dễ việc.
 ― hơn. Dễ hơn, hay hơn, có thể hơn.
 Phương ―. Đều lợi ích, đều mình có thể làm được, mà giúp đỡ kẻ khác.
 Bất ―. Không xuôi, không có thể làm được.
 Hà ―. Bổn sển, chắt lót.
 ― tận. id.
 Đại ―. Xuất xở.
 Tiểu ―. Tiểu, đái.
 Đồng ―. Nước tiểu con nít.
 Tùy ―. Tùy theo thể, nương theo dịp nào.
因  |   Nhơn ―. id.
近  |   Cận ―. Được thể gần gũi, gần và có thể dễ.


順  |   Thuận ―. Xuôi theo một thế, có thế dễ dàng
 Nhứt cử lưỡng ―. (Coi chữ lưỡng).


Tiệnn. Dụng bàn xây mà trỗ gọt đồ gỗ.
 Thợ ―. Thợ làm nghề ấy.
 Không ―. Khuông tuồng có thể xây mà xoi gọt đồ gỗ, đồ đồng v.v.
 Bàn ―. Id.
 Câu lơn con ―. (Coi chữ lơn).
 Cắt ―. Cắt đứt nghiền.
 Đứt ―. Đứt nghiền.
 ― búp sen. Xây gọt cây gỗ làm ra như cái búp sen.


Tiếnc. Dâng(Coi chữ tiền sau).
 Dâng ―. id.
 ― vương. Loại trùng có cánh, cốt tử con sùng, con đuông dừa hóa ra ; đuông già hỏa tiên vương ; tiên vương để tràng lại hóa con đuông ; thường gọi là kiên vương.


Tiếnc. Dâng lên.
 ― Cống. Dâng lên cho vua chúa.
 Thượng ―. id.
 ― sĩ. (Coi chữ tàn).


Tiếnc. (Tuyến)Chỉ, sợi ; cắt khoanh.
 Kim ―. Chỉ bọc màu vàng, cũng là vàng sợi.
 Rổ ―. Rổ đương nhổ nan mà khéo, có nức mày vót kì.
針  |   Châm ―. Kim chỉ.
 ― Mía. Cắt khoanh khúc mía đã xước vỏ rồi để mà ăn cho dễ.(Tiện).


Tiềnc. Trước, đàng trước, phía trước, ở trước.
 Nhãn ―. Trước mắt, hiện tại, con mắt ngó thấy.
 Mục ―. id.
 Diện ―. Trước mặt.
 ― thành. Các vì thánh xưa.
 ― tích. Sự tích trước.
 ― căn. Căn kiếp trước.
 ― trái. Nợ cũ, nợ kiếp trước.
 ― xa ki phúc, hậu xa đãi chi. (Coi chữ phúc).
 ― quân. Đạo quân trước, cả thảy có năm đạo là trung, tiền, tả, hữu, hậu, mỗi đạo có 12.500 binh ; tước quan đô thống đạo tiền.
 ― đạo hoặc đạo tiền. Đạo trước, đạo binh đi tiên phương.
 ― vãng. Đi tới, đi qua.
 ― nhựt. Ngày trước.
 Xa ―. Cây mã đề, lá giống móng ngựa, bột nó kêu là xa tiên tử, vị thuốc thông đằng tiểu.


Tiềnc. (Tuyền)Đồng tiền thông dụng để mà mua bán, thường đúc bằng kẽm, hình tròn mà mỏng, chính giữa có cái lỗ xỏ ; tiếng gọi sáu mươi đồng.
 Đồng ―. id.
 ― đồng. id.Tiền đúc bằng đồng ; cũng hiểu là tiền cưới.
 ― điêu. id.
 ― Kẽm. Tiền đúc bằng kẽm.
 ― môc. id.
 ― bạc. Bạc tiền, của cải.
 ― tài. Của cải.
 ― của. id.
 ― thuế. Tiền làm chuỗi riêng, để mà nạp thuế.
 ― vía. id.
 ― khuyết id. .
 ― lẻ. Tiền lẻ loi, dư số.
 ― chục, trăm ngàn, muôn. Tiền bó chục, mười quan làm một bó, mười bó vào một trăm, một trăm bó làm một ngàn v.v.
 ― đủ. Tiền quan không trừ chuỗi, đủ số mười tiền ; thường trừ chuỗi mỗi vế ba đồng cả thảy là sáu đồng ; bây giờ người ta làm thiếu bằng hai, cho nên một vế thiếu sáu đồng cũng gọi là tiền đủ.
 ― mặt. Hiện tiền.
 ― chịu. Tiền để thiếu, chưa trả bây giờ.
 ― chiệt. (Coi chữ chiệt).
 Thiệt ―. Thiệt là đồng tiền thông dụng.
 Cơm ăn ― phát. Đã có cơm ăn, lại có tiền trả ; buôn công chắc chắn.


 Làm không ra ―. Làm ăn túng rối.
 Tính ―. Tính cho biết là bao nhiêu tiền.
 Chiết ra ―. Tính ra tiền là bao nhiêu, mấy quan ; (bạc đồng, bạc nén).
 ― Ngày ― góp. Nợ phải trả lần từ ngày từ tháng.
 Giấy ―. Giấy in hình đồng tiền để mà đốt cho vong hồn ; tục hiểu vong hồn xuống âm phủ còn phải lo lót cho quỉ ; đốt tiền giấy, thì là gởi xuống âm phủ, vong hồn được tiền ấy thì được thảnh thơi.
 Sinh ―. (Coi chữ sinh).
 Phách ―. id.
 ― ma gạo quỉ. Tiền gạo mà không dùng đặng cũng gọi là đồ biến huyễn.
 Âm ―. Tiền ma, tiền bỏ vào nước không chìm, cũng là tiền giấy.
 Có ― làm ra ―. Có vốn mới làm lợi được.
 ― ròng bạc chảy. Thiệt tiền, thiệt bạc.
 ― lưng gạo bị. Cụ bị sẵn sàng.
 Túng ― xài. Không sẵn đồng tiền.
 ― một đồng một chữ cũng không có. Túng ngặt quá.
 Người ta cũng thì người ta, người thì ― rưỡi, người ba mươi đồng. Người ta nói đến đầu là người, mà trong sự đãi nhau, thường có phân biệt.


Tiễnc. Cắt.
 ― phát. Cắt tóc, hớt tóc;.
 ― thảo. Phát cỏ, cắt cỏ.
 ― đăng. Hớt tim đèn.


Tiểnc. Tên(cung, ná).
 Phóng lảnh ―. Bắn lén.
 Lệnh ―. Cờ hiệu lệnh.
 Hỏa ―. (Coi chữ hỏa).


Tiểnc. Đưa ; dọn bữa ăn mà đưa lên đàng.
 ― hành. id.
 ― biệt. id.


Tiếngn. Giọng nói ra, thinh âm ; danh giá ; hơi hướng phát ra mà dộng tới tai.
 ― tăm. id.
 ― nói. Giọng nói, lời nói, cách nói.
 ― đồn. Sự người ta nói đi nói lại cùng truyền đi xa.
 ― trống. Tiếng trống kêu.
 ― mõ. Tiếng mõ kêu.
 ― chuông. Tiếng chuông kêu.
 ― sóng. Tiếng sóng bổ.
 ― súng. Hơi súng nổ.
 ― sấm. Hơi sấm rền.
 Mắng ―. Nghe đồn.
 Nghe ―. Nghe nói, nghe danh tiếng.
 Biết ―. Biết danh tiếng, nhìn biết tiếng ai.
 Danh ―. Danh giá cùng tiếng tốt.
 Có ―. Có tiếng đồn.
 Được ―. Được danh thơm.
 Tốt ―. Tốt giọng, tốt hơi hám, có danh vọng.
 Xấu ―. Giọng không tốt ; mang tiếng xấu.
 Mất ―. Mất danh ; hết kêu.
 Khan ―. (Coi chữ khan).
 Hết ―
 Tắt ―

Khan giọng, không còn tiếng tăm.
 Đánh ―
 Lên ―

La lên, nói ra, làm cho kẻ khác hay biết sự gì.
 Lên ― nói. Cất tiếng mà nói; nói.
 Cãi ―. id.
 ― khen. Lời người ta khen.
 ― chê. Lời người ta chê.
 ― oan. Tiếng đồn oan ức ; mình không có mà mang lời nói.
 Có ― mà không có miếng. Người ta nói rằng có ăn nhờ, mà thiệt sự không có.
 Bể ―. Mất danh tiếng ; tiếng tăm không còn trong suốt ; nghe ra như tiếng ghẻ gể.
 Vỡ ―. id.
 Trở ―. Trở giọng nói, làm cho khác giọng, có ý làm ra tiếng kẻ sang giàu.
 Khác ―. Khác giọng nói, không nói theo giọng thường, đổi giọng nói.
 ― thanh. Tiếng trong suốt, nghe ra thanh bai.
 ― đục. Tiếng nặng, tiếng ồ ề, giọng thô.
 Thanh ―. Kêu tiếng trong suốt, nói về bạc đồng.
 Nặng ―. Kêu tiếng nặng.id.
 Biết ― nói. Biết nói tiếng nước nào.
 Không ―. Không có tiếng tăm, không có ai nói tới, không có ai khen chê.
 Giữ ―. Giữ danh tiếng, giữ bổn phận.

 Làm lây ―. Dốc lòng làm cho được tiếng khen ; làm gọi là, làm chừng đỗi cho qua việc.
 Hư danh xấu ―. Mất danh giá, mang lây tiếng xấu.
 Vấy ―
 Bay ―

Người ta hay đặng, người ta đồn tiếu, mang tiếng xấu.
 Mang ―. Mắc tiếng xấu, mang lấy tiếng nói, mang lấy tiếng nghị luận.
 Uổng ―. Nói vô ích, uổng tiếng nói.
 Đừng nói uổng ―. Tiếng biểu đừng nói, đừng bày vẽ, sợ e người ta không thèm nghe.
 ― như cồn. Tiếng đồn ra dữ quá.
 Mượn ―. Nhờ danh tiếng ai, lấy tiếng ai.
 Bán ―. Lấy tiếng, mượn tiếng kẻ khác mà làm lợi cho mình.
 Nổi ―. Nổi danh tiếng, làm om sòm, nghe tiếng om sòm: Có nó ở nhà thì nổi tiếng.
 Nổi danh ―. Có danh tiếng lớn, làm được danh tiếng.
 Gả ―. Mới hứa với nhau, mới có tiếng nói rằng sau sẽ làm sui với nhau, rằng sẽ giúp đỡ nhau v.v.
 Để ―. Để tiếng khen, chê lại sau.
 Vắng ―. Bặt đi, không nghe tiếng nữa.
 ― kèn ― quyển. Lời chuốt ngót, rù quến, dỗ dành.
 ― to ― nhỏ. id.
 Nhiều ―. Nhiều lời nói.
 Cả ―. Lớn tiếng, nói lớn tiếng.


Tiệpn. Liền lối, liễn theo nhau, (lời nói).
 ― theo. Y theo một thể.
 ― lỗi. Nhằm lỗi lang, nhằm nhịp.
 Đi ― lỗi. Đi kịp, đi nhằm nhịp.


Tiếpc. Rước lấy, chịu lấy ; chấp, nối.
 ― rước. Rước ren, chịu lấy, cho ra mắt.
 ― kiến. id.
 ― khách. Rước khách.
 Tân ―. Rước ren.
 Hộ ―. Đưa đón, tiếp rước, thường nói về sứ.
 Lễ ―. Lễ rước ren, làm lễ rước ren.
 Liên ―. Luôn theo, kế lấy nhau, luôn luôn.
 ― theo. Kế theo, nối theo.
 Nối ―. Nối luôn theo, rước lấy mà nối.
 Binh ―. Binh tiếp cứu, binh nối theo sau, binh hậu tập.
 ― cứu. Hiệp lại mà cứu nhau, chạy đến mà binh bổ nhau.
 Đi ―. Đi tới mà cứu nhau, binh nhau.
 ― dây. Chắp nối sợi dây làm ra cho dài.
 ― ván. Chấp nhiều tấm ván làm một.
 ― ghe. Lưởn ghe, ván khép lại mà làm lưởn ghe.
 Lưởn ―. Lưởn ghe chấp nối không phải là một cây nguyên.
 Con ―. id.


Tiệtc. (Coi chữ tuyệt).


Tiệtc. Ngăn, dứt.
 Đoạn ―. Đứt hai, ngăn hai.
 |  長 補 短  ― trường bổ đoản. Lấy dài bổ vắn, quân phân cho đều, phép đo.


Tiếtc. Nết na, sự ăn ở có chừng có mực, mùa màng, ngày tháng, khí hậu trong năm.
 ― nghĩa. Lòng ngay thẳng, trung hậu, sự giữ nghĩa cùng nhau.
 ― kiệm. Cần kiệm, biết dành để, không hay xa xỉ.
 |  飲 食 遠 色 欲  ― ẩm thực, viễn sắc dục. Ăn uống có chừng, xa đường sắc dục, ấy là phép dưỡng thọ.
 Cải ―. Lấy chồng khác, không giữ một lòng tiết nghĩa.
 Thất ―. Mất tiết nghĩa, bỏ đều mình giữ, mất nết hạnh, mất đồng trinh.
 Tử ―. Chết vì lòng trung nghĩa, chết vì nết hạnh.
 Tám ―. Tám khí hậu trong năm, là nhị phân: tiết xuân phân, tiết thu phân; nhị chí: tiết hạ chí, tiết đông chí; tứ lập: lập xuân, lập hạ, lập thu, lập đông.
 ― phục sinh. Ngày lễ phục sinh.
佳  |   Giai ―. Tiết khí tốt, ngày tốt.
 Khánh ―. Lễ màng, tiết vui màng.
 Danh ―. Danh giá nết hạnh.
 ― xuân. Mùa xuân, trời xuân.
 ― đông. Mùa đông, trời đông.
 ― nắng. Mùa nắng.

 ― mưa. Mùa mưa, tháng mưa.
 ― mục. Từ điêu, từ đoạn.
 Trúc ―. Mắt tre.
 ― đạo sứ. Tước quan trấn thủ.
 Tiểu ―. Chuyện nhỏ mọn, đều nhỏ mọn.


Tiếtc. Chảy ra, xì ra.
 ― lậu. Chảy rịn ra, hở ra, lậu ra.Tiết lậu quân lính.
 ― Khí. Bay hơi, ra hơi, hơi bay đi, mất vị,.


Tiếtc. Cột trói.
縲  |   Ly ―. Trăng trối, rạc ràng.
 Chốn ly ―. Chốn rạc ràng, chống lao tù.
縲  |  之 中 豈 無 賢 者 之 寃  Ly ― chi trung, khởi vô hiền giả chi oan. Trong chốn ly tiết, dễ đâu không có người ngay mà mắc nan.


Tiêuc. Tan đi, hao mòn.
 ― đi. id.
 ― dùng, xài. Xây dựng, xuất phát.
 Tùng ―. Túng dùng, không có tiền mà dùng.
 ― khiển. Giải buồn, làm cho khuây lẩng.
 ― tán. Làm cho tan ra, phá tán.
 Làm ― tan. id.
 ― trừ. Trừ đi hết, làm cho tuyệt, (đều hoạn họa).
 ― diệt. id.
 Chậm ―. Lâu tiêu hóa, (vật thực).
 Ăn không ―. Vật ăn vào không tiêu hóa.
 Thuốc ―. Thuốc hoàn thuốc tán hay làm cho tiêu vật thực, hoặc cho ta biết đàm đạnh.
 Đi ―. Đi xuất xở.
 Làm cho ― cơm. Làm công chuyện, cho xốc xáo, cho đáng bữa cơm.
 Nói cho ― hột cơm. Nói hả rứa, nói theo bữa ăn.


Tiêuc. Nêu.
 Hoa ―
 Bông ―

Cây cắm theo đàng nước cho biết chỗ sâu cạn, cây cắm mà đo mà lấy đàng đất; kẻ chỉ dẫn đàng đi theo sông biển.
 Cắm bông ―. Cắm cây nêu ấy.
 Ngoại ― sai. Chịu việc sai phát mà ở ngạch ngoài, chưa nhập vào ngạch ngữ nào.
 ― dã. Chức quan vờ hay một toán binh.
 ― danh. Đem tên vào bảng.
 ― báo. Yết thị, cáo báo.
 ― lên. Nêu ra.


Tiêuc. Làm cho tan ra, chảy ra, dung hòa (như đồng thau).
 ― mòn. Hao mòn.
 ― ra nước. Tan đi cùng hóa ra nước, như muối.
 ― trình. Trình báo.
 ― thể. Rao thể, hộ thể, hội thể.
 Khẩu ―. Lời khai miệng.
 Lấy khẩu ―. Lấy khai miệng.


Tiêuc. Loài dây có hột cay thơm, chính là đồ gia vị.
 Dây ―. id.
 Hột ―. id.
 Hồ ―. Thứ tiêu cay người ta hay dùng mà gia vị.
 Xuyên ―. Tứ tiêu nhổ hột ít cay, người ta dùng mà làm thuốc.
 ― sọ. Tiêu sạch vỏ.
 ― vỏ. Tiêu còn để vỏ.
 ― thơm. Thứ tiêu cay mà lại thơm.
 ― hôi. Thứ tiêu cay mà gắt.
 ― lốt. (Coi chữ lốt).
 Đâm ―. Đâm hột tiêu ăn cho nát.
 Cà ―. Cà đi cà lại như cà hột tiêu ăn.
 Nhỏ mà ớt ―. Nhỏ người mà to con mắt, nhỏ mà khôn lanh, quỉ quái.
 ― phòng. Phòng, buồng hoàng hậu ở, có thoa tiêu nên gọi thế ấy.
 Cối xay ―. Cối dùng mà xay tiêu ăn.
 Cối đâm ―. Cối dùng mà đâm tiêu.
 -
 
 ― đâm
 ― bột

Tiêu đã cà nát rồi, đâm nát, làm ra bột.


Tiêuc. Ống thổi dọc, đồ nhạc.
 Ống ―. id.
 Thổi ống ―. Thổi ống dọc ấy.

Tiêuc. Cây lau.
 |  條  ― điều. Tan hoang, quanh phế.
 Sự nghiệp ― điều. Sự nghiệp tan hoang, hết sạch.


Tiêuc. Thong dong.
 |  遙  ― dao, diêu. Thanh nhàn, khoái lạc, vui chơi thong thả.
 ― sái. id.


Tiêuc. Mây, tầng mây xanh, trời.
 ― hán. id.
 Cửu ―. Chín tầng trời, (Coi chữ tầng).
 ― nhưỡng. Trời đất.


Tiêuc. Cháy, sém.
 Tam ―. Ba tầng hỏa khí trong mình người ta, tầng đầu, tầng tì vị, tầng bụng, sách thuốc gọi là thượng tiêu, trung tiêu, hạ tiêu.
 ― diện. Ông thần mặt nám.
 |  頭 爤 額  ― đầu lạn ngạch. Cháy đầu phòng trán, chịu khốn khổ.
勞 心  |  思  Lao tâm ― tứ. Nhọc lòng lo lắng.


Tiêuc. Diêm, loại giống như muối mà the, vật dẫn hỏa, hay cháy.
 Mang ―. Thứ diêm làm ra.
 Diêm ―. Diêm tự nhiên.
 Phác ―. Thứ diêm nát.
 Mã nha ―. Thứ diêm có cục như răng ngựa.


Tiêuc. Đêm.
 Ngươn ―. Đêm rằm tháng giêng.
 ― tiểu. Kẻ trộm, đứa gian.


Tiếuc. Cười.
 Đàm ―. Nói cười, chê cười.
 Hồ lô ―. Bưng miệng cười.
 ― nạp. Vui lòng chịu lấy, (lễ vật).


Tiếuc.
 Tuần ―. Đi tuần, đi thám.
 Thuyền tuần ―. Ghe do, tàu do.
 Tùng ―. Hẹp hòi, lúng tùng, không có tiền dùng.


Tiếuc. Làm phép.
 ― tử, nữ. Làm phép cho con trai trong lúc thành nhơn, cho con gái trong lúc gả đi.
再  |   Tái ―. Lấy chồng khác.


Tiếuc. Giống.
酷  |  其 父  Cốc ― kì phụ. Giống cha nó như tạc.
 Bất ―, thằng bất ―, đứa bất ―. Đều là tiếng chê con cái không học hành, không bắt chước theo tính ý cha.


Tiềuc. Củi.
 ― phu. Kẻ hái củi.
 Lão ―. Ông già hái củi.


Tiểuc. Nhỏ, hèn.
 ― nhơn. Người hèn hạ, xấu xa.
 ― nhi. Con nít.
 ― đồng. Con trẻ ; đầy tớ nhỏ.
 ― tử. Con mọn (tiếng khiếm xưng).
 ― đệ. Em mọn.
 |  姐  ― thơ. Gái nhỏ, gái sang.
 ― hầu. Trẻ hầu hạ.
 ― sai. Tay sai.
 ― tâm. (Coi chữ tâm).
 ― sinh. Trò nhỏ, kẻ nhỏ tuổi.
 Thằng ― quỉ. Tiếng mắng đứa hay khuấy.
 ― câu. Ghe câu.
 ― giải. Đi tiểu.
 ― điêu. Ghe nhỏ.
 ― đẩu. Sao đẩu nhỏ.
 Ấu ―. Thơ ấu, nhỏ nhít.
 Cái ―. Cái hòm nhỏ, cái quách, hòm chôn con nít.
 Cữu ―. Tên cửa biển thuộc hạt Định-tường.
 Đàng ―. Đàng dãi.
 Dân ―. Dân đinh, trẻ trai.


無  |  人 不 成 君 子  Vô ― nhơn bất thành quân tử. Không có kẻ nhỏ, ai giúp cho kẻ lớn.
 ― lễ. Lễ phép nhỏ mọn ; của lễ nhỏ mọn.
 ― sự. Việc nhỏ mọn.
不 拘  |  節  Bất câu ― tiết. Không câu chấp việc nhỏ mọn.
 ― thuyết. Chuyện nói chơi, sách nói về chuyện ngoài, chuyện đặt để.
 ― vẽ. Bày vẽ, làm ra nhiều cách ; làm chuyện kép công.
 ― hoa dạng. Đồ hoa dạng tầm thường.


𦙦 Timn. Cái ở chính giữa, cái ngòi, cái đích.
 Trái ―. Tạng tâm ; lòng dạ.
 Trung ―. Mực chính giữa.
 Trúng ―. Trúng ý ; trúng mực giữa, ngay mực.
 ― đen. Sự kín đáo trong lòng kẻ khác.
 Hiểu thấu ― đen. Hiểu biết sự kín đáo trong lòng kẻ khác.
 Hồng ―. Cái đích, cái tròng vẽ đồ ở giữa tâm bia.
 Phần ―. Phần đường trung tim.
 Gần ―. id.
 Bắn phá ―. Bắn ngay vào trung tim.


Tímn. Màu đỏ tía, màu đỏ thẫm.
 Màu ―. id.
 Sắc ―. id.
 ― điều. Màu nâu điều.
 Áo ―. Áo màu tím,.
 Khoai ―. Thứ khoai lớn củ, ngoài da đỏ thâm.
 Lụa ―. Lụa nhuộm tím.
 ― gan, ruột, mật. Lấy làm giận dữ mà không tỏ ra.
 Bầm ―. Bầm đen.
 ― ngắt. id.
 ― đen. id.
 ― trong bụng. Trong bụng không yên ; hoặc lấy làm khó chịu.


Tịmn. (Coi chữ tiệm).


Tìmc. Theo dấu, kiếm hỏi cho ra, cho gặp nhau.
 ― kiếm
 ― tá
 ― tỏi
 ― tòi

id.
 ― thầy. Đi kiếm thầy dạy (nghề nghiệp).
 ― phương. Kiếm cho được phương thế ; tìm đến chỗ nào.
 Dạo ―. Đi rảo mọi nơi mà kiếm cho được.
 Rảo ―. id.
 Dõi ―. id.
 ― không ra. Kiếm tìm không được.
 ― vợ, chồng. Đi kiếm, đi hỏi thăm cho gặp vợ chồng.


Tinc. nĐều mách bảo ; nhắn nhe ; thơ từ ; lấy làm thật, lấy làm chắc ý, đem lòng cậy trông.
 ― tức. Đều mách bảo ; sự người ta nhắn nhe ; thơ từ.
 ― thăm. Lời gởi thăm.
 ― thơ. Thơ từ.
 ― cá. id.
 ― nhạn. id.
 ― nhau. Lấy nhau làm thật, không có nghi nhau.
 ― cậy. Đem bụng tin tưởng mà cậy trông nhau.
 ― tưởng. Vì tưởng, không có hồ nghi.
 Kính. id.
 Đem lòng ―. Lấy làm thật, chẳng nghi nan.
 Thật lòng ―. id.
 Nhắn ―. Nhắn gởi sự gì, lời gì.
 Mắng ―. Nghe tin mách bảo, được lời nhắn nhe.
 Nghe ―. id.
 Bỏ ―. Nhắn gởi cho nhau.
 Thâu ―. Nhắn thâu ; tin tức gởi tới nơi.
 Được ―. Đem thơ, trao lời nhắn bảo.
 Đưa ―. Đem thơ, trao lời nhắn gởi.
 Đem ―. id.
 Biệt ―
 Mất ―
 Bặt ―

Bặt đi, không có tin tức.

 Vắng ―. Vắng vẻ, ít khi nghe tin.
 Con ―. Thám tử, mật thám, (ít dùng), kẻ ở làm tin.
 Lòng ―. Lòng tin tưởng, lấy làm chắc trong lòng.
 Cho ―. Nhắn nhe, gởi lời nói cho biết sự gì.
 Bắn ―. id.
 ― đi ― lại. Nhắn đi nhắn lại, thơ qua thơ lại.
 Làm ―. Làm cho chắc ý, để dấu gì làm chứng.
 ― dị đoan. Tin chuyện mị mộng, phi lý.
 ― ma. Tin rằng có ma, hay tin việc ma.
 Vội ―. Vội nghe theo, không xét trước.
 ― lành. Tin nhắn, lời gởi nói việc bình an, việc lành ; dấu lành.
 ― dữ. Tin nói về chuyện chẳng lành ; dấu dữ, dấu bất thường.
 Con ruồi đem ― hoặc bỏ ―. Không mời mà đến, tiếng nói chơi trong lúc gặp bữa ăn uống thình lình ; mình nói hay là kẻ khác nói cũng được.
 Hết bụng ―. Chẳng còn tin tưởng nữa.
 Thăm ―. Thăm cho biết việc.


Tínc. Tin ; ngay thật, trung hậu, giữ một lòng ngay thẳng ; tin tưởng nhau; thơ từ, tin tức.
 ― nghĩa. Sự tin tưởng nhau, giữ nghĩa cùng nhau.
 ― thành hoặc thánh ―. Lòng ngay thật, trung hậu ; ở hết lòng, tin hết lòng.
 Chỉ ―. Đam lòng tin tưởng ; hết dạ ngay tin.
人 無  |  不 立  Nhơn vô ― bất lập. Người không ngay thật thì chẳng nên người.
輕 諾 寡  |   Khinh nặc quả ―. Nhẹ ừ, ít tin ; ừ thì dễ, thì ít thiệt ; ừ bắt từ mà không thật lòng.
别 無 音  |   Biệt vô âm ―. Bặt không tin tức.


Tỉnn. Đồ đựng bằng sành, bầu bụng, giống cái hũ mà trịt miệng.
 Cái ―. id.
 ― tỏi. Tìn đựng tỏi muối.
 ― nước mắm. Tìn đựng nước mắm.
 Nước mắm ―. Nước mắm đựng bằng tìn.


Tinhc. Sao, đốm lửa.
 ― tú. id.
 ― thần. id.
晨  |   Thần ―. Linh lạc ; rải rác (như sao gần sáng).
 Ngũ hành ―. Năm vì sao ngũ hành là sao kim, sao mộc, sao thủy, sao hỏa, sao thổ.Lấy theo hướng thì đông phương sao mộc gọi là tuế tinh ; nam phương sao hỏa là huinh hoặc ; trung ương sao thổ là điền tinh ; tây phương sao kim là thới bạch ; bắc phương sao thủy là thần tinh.
景  |  慶 雲  Kiểng ― khánh vân. Sao sáng mây lành, điềm phước đức.
 Cát ―. Vì sao chiếu mạng.
 Hung ―. Vì sao dữ.
 Tuệ ―. Sao chổi, sao phườn.
殞  |   Vẫn ―. Sao băng.
 Định ―. Sao đứng một chỗ.
 Hành ―. Sao chạy, sao đi.
 Lưu ―. Sao băng.
 ― sĩ. Thầy coi sao mà toán mạng cùng đoán việc hưu cựu.
 Đèn tam ―. Đèn ba ngọn.
 Tướng ―. Tính khí người ta chiếu ứng 28 vì sao cũng giống 28 con thú thuộc về 28 vì sao, như người dữ thì giống cọp, người nhát giống thỏ v.v.
 Thất ― đàn. Chỗ lập ra mà cúng sao, thắp bảy ngọn nến.
 Ván thất ―. Ván xoi bẩy lỗ để lót đáy hòm, có ý làm cho thông hơi.
 Nam ―. Loại củ chóc, vị thuốc tiêu đàm.
 Tiểu ―. Vợ bé, hầu, tiểu thiếp.
 ― kỳ. Kỳ rước dâu.
 Linh ―. Linh lạc, phân phân, chưa xuôi, chưa an bề nào ; việc còn linh tinh thì là chưa xuôi.
壹  |  之 火  Nhứt ― chi hỏa. Lửa một đốm.


Tinhc. nRòng, rặc ròng, trong sạch, tốt lành ; khí lực, tinh khí, giống nối sinh.
 ― anh. Trong sạch, vẹn về, không đúng bợn nhơ.
 ― khiết. id.
 ― sạch. id.


 ― tân. Sạch sẽ, nguyên vẹn, kĩ càng.
 ― thành. Hết lòng thành kính.
 ― tu. Ròng việc tu hành, giữ mình vẹn sạch.
 ― thần người ta ở tại con mắt. Sự chong chỏi, sự minh mẫn, lanh lợi người ta coi nơi con mắt thì ngó thấy.
 ― binh. Binh ròng ; nguyên vẹn, không xen lộn.
 ― tường. Tường tận, rõ ràng.
 ― thông, Thông hiểu cả
 ― nghề. Ròng nghề.
 Con ―. Yêu quái, tục hiểu là hồn đờn bà hóa ra, hay hớp hồn người ta.
 ― quái. Yêu quái.
 Yêu ―. id.
 Hồn thành ―. Hồn quả.
 ― ma. Yêu ma ; gian ác, xấu xa quá.
 ― lên dàng bông. Hỗn hào quá, (tiếng mắng).
 Dữ ―. Dữ quá.
 Trắng ―. Trắng lốp, trắng lắm.
 Giấy ―. Thứ giấy trắng láng.
 Viết-. Viết kì, viết kép.
 Bất ―. Không kĩ, không toàn, không đều, không tốt.
 Chơi ―. Chơi chong, cứ việc chơi mãi.
 Rương ― những bạc. Rương đầy những bạc.
 Ăn ― những thịt. Ăn có một món thịt, không xen vật gì, ăn thịt nhiều quá.
 Bột huyền ―. Bột làm bằng củ huyền tinh.
 Còn mới ―. Còn mới, còn tốt lắm.
 ― hảo. Nguyên vẹn, tốt lành.
 ― vi. Nguyên vẹn không ai ghi sơ ; sâu nhiệm ; nghĩa tinh vi.
 ― xảo. Khéo léo lắm.
 ― công. Công việc kỉ cang, khéo léo.
 ― tế. Kỉ cang, tử tế.


Tinhc. Sáng.
 Thủy ―. Loại đá trong suốt như ngọc ; loại chai, đồ làm ve kính mà người ta luyện ra trong sạch.
 Ngọc thủy ―. Ngọc giống như thủy tinh.
 Thủy ― cung. Cung điện Hà-bá.


Tịnhc. Sạch sẽ.
 Thanh ―. Trong sạch.
 ― thủy. Nước phép.
 ― tâm. Lòng chay sạch.
 ― vô nhứt vật. Không có một vật gì ; không ngờ.


Tịnhc. Lặng lẻ, yên ổn.
 Bình ―. Bình yên, lặng lẻ.
 Bằng ―
 An ―
 Trang ―

id.
風 恬 波  |   Phong điềm ba ―. Phẳng lặng không sóng gió.
 ― trai. Bảng hiệu nhà ; chỗ thanh tịnh.
 ― thất. Nhà thanh vắng.
 Nhứt động nhứt ―. Mỗi khi có việc gì.Nhứt động nhứt tịnh phải cứu giúp nhau.


Tínhc. (Tánh).
 Thiên ―. Tính trời, tính tự nhiên.
 ― trời. id.
 ― tự nhiên. id.
 ― mạng. Mạng sống người ta.
 ― lý. Lý luật tự nhiên ; lẽ tự nhiên.
 ― tốt. Nết tốt, bụng dạ tốt.
 Đằm ―. Tính nết đằm thắm, trí ý vững vàng.
 Nhẹ ―. Tính nết hớp tớp, không dè dặt, nhẹ dạ.
 Tào ―. Tính nết nóng nảy.
 Nóng ―. id.
 ― cộc cằn. Tính nết hay giận hay cộc.
 ― khí huyết. Nết ở theo khí huyết, theo lòng vật dục.
 ― lảng lơ. Lếu láo không hay lo sợ.
 Lảng ―. Lảng trí ý, không chăm chỉ, hay xao lãng, hay quên sót.
 Quen ―. Quen theo tính nết.
 Chưa định ― nết. Còn lơ lảng, còn ham chơi, chưa định trí ý.
 ― lơ lảng, hơ hứng. Tính ý bơ thờ, không chủ tâm.
 Thay ― nết. Cải tính nết, bỏ thói cũ.
 Định ― nết. Trí ý định rồi, không còn lảng lơ.
 ― mê đắm. Tính mê đắm, hay theo lòng dục.
 ― xác thịt. id.
 ― dữ. Tính nết buông lung.
 Không thật ―. Tri ý lảng xao, hóa ra như điên khùng.
 Không định ―. id.

 ― khật khù. Tính khùng khùng, ngộ ngộ.
 ― ngu muội. Dại dột tối tăm.
 ― hòa nhã. Tính vui vẻ, hòa thuận.
 ― hung hăng. Tính nết hung dữ.
 ― lung lăng. Tính nết buông lung, không biết sợ ai.


Tínhc. Toán tính, gia số nầy với số kia, bỏ toán đếm kể cho biết số ; định giá cả ; suy nghĩ, lo liệu.
 Toán ― hoặc ― toán. Tính cho biết số là bao nhiêu ; lo liệu.
 Toan ―. Lo toan, suy nghĩ cho biết phải làm thế nào.
 ― lại. Kêu kể lại, đếm lại.
 ― hợp. Kể chung, tính chung.
 Cọng ―. Cọng kể lại, hiệp làm một nóc đồng.
 Thông ―
 Hộ ―

Tính chung các sổ sách, các sổ mục.
 ― tay. Lấy ngón tay mà đếm.
 ― rợ. Làm theo thói mọi, không biết toán, tính thuộc lòng.
 ― đi ― lại. Kể đếm nhiều lần, làm cho chắc ; suy nghĩ tường tất.
 ― lậm. Toán tính sai lầm ; suy tính sai lầm.
 ― sai. id.
 ― phỏng. Tính ước chừng, phỏng định giá cả, phỏng chừng.
 ― tới ― lui, ― trồi ― sụt, ― dày ― mỏng. Tính bề lợi hại, tính đủ nước.
 ― già ― non. id.
 ― léo, leo lắc, gian lận. Lập mưu chước, toan bề gạt gẫm, gian lận.
 So hơn ― thiệt. So đo lợi hại.
 ― lời lỗ. Tính cho biết lời lỗ.
 ― rót. Toán tính không sót nước ; toán tính già dặn.
 ― chế. id.
 Suy ―. Suy nghĩ, lo toan ; toán tính.
 ― bề cáo thối. Liệu bề thối lui ; ngã lòng, không làm chi được nữa.
 ― bề lật nợ. Lo mưu kế, lập thể gì cho khỏi trả nợ.
 ― không sót nước. Suy xét kỉ cang, lo liệu đủ thể ; toán tính chắc chắn.
 Bàn ―. Bàn bạc, ưu tư ; bàn toán.
 Nhứt ―. Nhứt định, quyết ý, dốc lòng.
 Vụng ―. Xét nghĩ không khéo, vụng toan.


Tínhc. (Tánh). Họ, tên dòng dõi.
 ― thị. id.
 ― danh. Tên họ.
 Bá ―. Dân nhơn cả thảy.


Tỉnhc. Tỉnh rượu, hết say.
 ― rượu. id.
 Khi say khi ―. Say nói thế này, tỉnh nói thế khác ; người không định tính.


Tìnhc. Lòng, tình ý, bụng dạ biên ra thể nào.
 Tâm ―. id.
 ― ý. id.
 ― thới. Bụng da thể nào, cách ở với nhau thể nào.
 ― nghĩa. Sự ơn nghĩa, sự làm ơn làm nghĩa.
 ― lý, mánh. Cách thể, sự thể, lý thể.
 ― do. Duyên do, gốc gác, sự cớ.
 Ân ―. Ơn nghĩa cùng nhau.
 Hữu ―. Có lòng ; có ý cùng nhau ; có ý tứ.
 Có ―. id.
 Vô ―. Lếu láo, vô tâm, chẳng có bụng dạ gì với nhau.
 Chí ―. Hết lòng, thật lòng, không có sự chi dối nhau.
 Tận ―
 Hết ―
 Thật ―
 Trực ―

id.
矯  |   Kiểu ―. Dối giả, không có thật lòng.
 Coi ―. Coi ý ; xem qua, nghe ra.
 Đạc ―. Ước chừng, phỏng chừng.
 Coi ― hình. Xem sự thể.
 Thám ― hình. Do thám sự thể (bên giặc).
探 聽 兵  |   Thám thính binh ―. Coi chữ thám.
七  |   Thất ―. (Coi chữ thất).
 ― cũ ngãi xưa. Tình nghĩa cũ, bậu bạn cũ.
 Chẳng thương cũng đoái chút ―. Đầu không thương nhau, song phải nghĩ đến sự người ta ăn ở với mình thể nào.
 Hằng ―
 Thường ―

Sự thường, chuyện thường có.
人  |  看 冷 煖 面 上 逐 高 低  Nhơn ― khan lảnh noản, diện thượng

trục cao đê. Người đời xem ấm lạnh, trên mặt dõi thấp cao; tiếng chê người đời hay dua mị, vị kẻ sang giàu, bỏ kẻ nghèo hèn, coi theo ngọn cờ, ai suy sụp thì không nhìn biết.
不 知  |   Bất tri ―. Không hay biết sự gì.
失  |   Thất ―. Ngã lỏng, thất chí về đều tương tư.(Coi chữ thất).
不 近 人  |   Bất cận nhơn ―. Không biết dừa lòng nhau, không biết đều.
 Thuyền ―. Gái sắc, gái hay làm cho cảm động.


Tỉnhc. Thảnh mảnh, chong chõi, chõi hỏi.
 ― táo. id.
 ― mỉnh. id.
 ― lại. Hồi tâm, định tính, hết cơn mê.
 Lai ―. id.
 Hồi ―. id.
 Mới ― hồn. Mới hồi tâm, mới hết sợ, mới ngóc ngoải.
 Sực ―. Thức giấc, thức thình lình, sực nhớ.
 Chợt ―. id.
 ― thức. Thức dậy; sãy thức, chõi hỏi, không mê ngủ.
 ― tuồng. Làm mặt vô sự; lặng lẽ, không lo sự gì.
 ― khô, queo. Làm như không có việc, lặng trang, không lo, không nhúc nhích; tỉnh quá.
 Ngủ ―. Ngủ ngon, ngủ ngay; ngủ đứng ngủ ngồi.
 Lập ―. Giữ nét nghiêm trang, đảm địa, không xao động.
 Làm ―. id.Làm mặt tĩnh queo.
 Cho ―. Tiếng bảo phải cho bằng tỉnh, đừng lo sợ, đừng lúc lắc, đừng xao xiên.
 Chết ―. Chết còn chõi hỏi, không mê muội, chết khôn ma; chết thình lình.
 Dở ― dở say. Nửa tỉnh nửa say.
 Đi ―. Đi ngang, đi không ai hay.
 Bằng ―. Bằng yên, lặng lẻ không động địa.Ngồi cho bằng tỉnh.


Tĩnhc. Xét, chỗ đầu mối việc trong một xứ lớn.
 ― thành. Thành đầu mối việc, chỗ các quan lớn, cầm giêng mối quản trị trong một xứ.Nguyên nước Nam có 29 tĩnh là Hà-tiên, An-giang, Vĩnh-long, Định-tường, Gia-định, B ên-hòa, Bình-thuận, Khánh-hòa, Phú-an, Bình-định, Quảng-ngải, Quảng-nam, Quảng-đức, Quảng-trị, Quảng-bình, Nghệ-an, Thanh-hóa, Ninh-bình, Hà-nội, Nam-định, Hưng-yên, Hải-dương, Quảng-yên, Bắc-ninh, Sơn-tây, Thái-nguyên, Tuyên-quang, Lạng-sơn, Cao-bằng.Sáu tĩnh trong kêu là Nam-kì; từ Bình-thuận trở ra cho tới Huế kêu là trực tĩnh, cũng gọi là Tả-kì; từ Thừa-thiên trở ra cho tới Khánh-hòa, kêu là Hữu-kì; từ Ninh-bình cho tới giáp cõi gọi là Bắc-kì, cũng gọi là thập nhị thừa tuyên.
 Chúa ―. Quan lớn làm chủ trong một tĩnh lớn; quan tổng đốc.
 ― đường. Dinh các quan tĩnh.
 ― phái. Người tĩnh sai.
 ― viên. Quan viên giúp việc tại tĩnh.
 ― sát. Xét nét, xem xét.
晨  |  暮 看  Thần ― mộ khan. (Coi chữ mộ).
 Tài ―
 ― giảm

Châm chước, bớt đi cho vừa.
 Tu ―. Sửa mình.


Tĩnhc. Giếng.
 ― điền. Phép đời xưa lấy chữ tĩnh chia ruộng ra chín phần, tám người đều làm riêng, còn một phần thứ chín thì làm chung cho vua, gọi là công điền.
 Thiên ―. (Coi chữ thiên).
 Cổ ―. Giếng xưa.
 Xây kim ―. Dung vôi cát mà tô đúc huyệt mả.


Tĩnhc. Hầm, hào.
陷  |  投 石  Hãm ― đầu thạch. (Coi chữ hãm).


Tịtn. Ti vít, xấu hổ ; bít đi.
 Tì ―. id.

 Có ―. Có ti tích, có đều xấu hổ.
 Mắc ―. id.
 Mất ―. id.
 ― đi. Nghẹt đi, bít đi.


Títn.
 Tôm ―. Thứ tôm biển.
 Mù ― mù tít. Xa mù mù.


Tiun. Đồ đúc bằng đồng thau, giống cái xấp xải, thầy chùa hảy dùng mà tụng kinh.
 ― bạt. Cái tiu, cái bạt.id.


Tiun.
 ― ―. Có hơi ướt, hơi nước, muôn thau ra nước.
 Buồn ―. Buồn bả.
 ― tiu. id.
 Tuồng mặt ― tiu tò ho. Tuồng mặt khó khăn buồn bực, ốm tóp.


𥾗 Tỉun.
 Thêu ― vá may. Công chuyện đờn bà.
 Gấm ―. Gấm thêu.
 ― vẽ. Vẽ vời, làm ra nhiều cách; thêm chuyện.
 Làm ― vẽ. Bày ra nhiều thể, làm công chuyện thắt mắt, nhỏ mọn.


Toc. n. Lớn, thô, kịch.
 ― tác. Thô kịch, lớn tác.(cũng là tiếng đôi).
 ― xương. Vặm vở, lớn xương hóc.
 ― gan. Lớn gan, cả gan.
 ― bụng. Lớn bụng, bụng chang bang.
 Nhỏ người mà ― con mắt. Nhỏ mà ớt tiêu; nhỏ mà có tri; nhỏ mà sang trượng.
 Chỉ ― sợi. Chỉ sốn.
 Dây ― sợi. Dây lớn sợi, lớn lao.
 Làm ― việc. Làm lớn việc, gây ra việc lớn.
 Đánh cờ bạc ―. Ham mê cờ bạc, không kể bạc tiền.
 Trúng ―. Ăn nhiều lắm, (cờ bạc).
 Thua ―. Thua lớn, thua nhiều lắm.id.
 Nợ ―. Có nợ nhiều.
 Ăn ―. Ăn nhiều; có lợi nhiều.
 Lỗ ―. Lỗ hết nhiều.
 ― vốn liếng. Có tiền bạc nhiều.
 Hại ―. Hại lớn; thiệt hại nhiều.
 Nói ― nhỏ. Nói thầm thì, nói riêng tư.
 Nói ― nói nhỏ. Khuyên dụ nhiều cách; nói âm thầm.
 Tiếng ― tiếng nhỏ. Nói riêng cùng nhau, mưu lớp cùng nhau.


Tọn.
 ― mọ. Bộ lò mò, lần mò trong tối.
 Đi ― mọ. Đi tò mò, lần đàng mà đi.


n. Cây dài để mà chống cổ xe hoặc để mà chống vật gì, thường dùng một cặp.
 ― xe. Hai cây chống cổ xe.
 Súng ―. Súng có hai cây chống.
 Chống ―. Dùng tó mà chống.
 Ngồi chống ―. Ngồi không vững, phải chống hai tay mà chịu; bộ mệt nhọc, yếu đuối quá.
 ― re. Ốm quá, còn xương với da; giơ xương; xếp khô.
 Ốm ―. Ốm quá.
 Đi ngã xiêu ngã ―. Đi không vững.


n.
 ― ―. Đi theo mãi.
 Theo ― ―. id.
 ― mò. Lò mò, lần đàng mà đi.
 ― le Hay nói, hay khoe, hay tọc mạch
 ― le tí lởm. id.
 ― ti. Chuyện văn âm thầm.


Tỏc. nBày ra, xưng ra; hiểu biết; rõ ràng, lồ lộ.
 ― rõ. Rõ ràng, tường tất, rạng ngời.
 ― tường. id.
 ― rạng. id.
 ― thiệt. Bày sự thiệt, nói thiệt, xưng ngay.
 ― ra. Bày ra, xưng ra; cho ngó thấy.
 ― lòng. Bày lòng, cho biết sự lòng, cho biết tình ý.
 ― tình. id.
 ― bày hoặc bày ―. Chỉ vẽ, nói năng, điều trần.


 ― lời. Bày lời, nói ra.
 ― cáo. Cáo báo, khai báo (cho quan).
 ― vẽ. Nói ra, chỉ ra.Nói tỏ vẻ, thì là nói chỉ chọc.
 ― dấu. Ra dấu ; bây mỏi.
 ― trăng hoặc trăng ―. Sáng trăng ; trăng sáng suốt.
 ― nổi đục trong. Hiểu biết các chuyện, không khuất lấp ; cho biết các việc.
 ― soi hoặc soi ―. Soi xét, xét soi tường tất.
 ― xét. id.
 ― con mắt. Con mắt lanh lắm.
 Con mắt còn ―. Con mắt chưa lảng, còn dùng được (kẻ già).
 ― tai. Sáng tai, nghe hay lắm.
 Nghe ―. Nghe rõ, hiểu rõ.
 ― láo. Té láo, bày chuyện láo.


c. Thuế ruộng đất, cũng hiểu là thuế nhà.
 ― thuế. id.
 |  庸 調  -, dung, điệu. Ba môn thuế xưa : Tô là thuế ruộng đất ; dung là thuế thân ; điệu là thuế hàng hóa.
 Điền ―. Thuế ruộng.
 ― túc. Lúa thuế, lúa dùng mà đóng thuế.


c. nSống lại, tỉnh lại, loại cây cỏ ; kéo nước thuốc, nước vôi ; tráng lót phía ngoài ; cái bát lớn thường dùng mà uống nước.
 Cái ―. Cái bát lớn, thường dùng mà uống chè huế.
 Cô ―. id.Chính là bát làm tại xứ Cô-tô, cho nên lấy đó mà đặt tên.
 Ô-. id.
 ― châu. Tên xứ ở về tĩnh Giang-nam (Trung-quốc), cũng là Cô-tô.
 ― mộc. Cây vang.
 ― hạp. Thứ dầu thơm, thổ sản Khánh-hòa.
 ― hạp hương. id.
 Dầu ― hạp. id.
 Tía ― hoặc tử ―. (Coi chữ tử chữ tía).
 Tử ― đất. Loại cổ thấp, giống lá tía tô, vị thuốc đặt ung độc.
 ― vôi. Kéo nước vôi ; tráng vôi.
 Phong ―. Phong lợp và tô vôi.
 |  甦  ― tỉnh. Tỉnh lại.
 Phục ―. Sống lại.


Tộn. Đồ da bát, giống cái bát, mà co lưng, trớt miệng.
 ― âm long. Tộ có vẽ hình con rồng.
 ― con rồng. id.
 ― gấm. Tộ vẽ bông hoa.
 ― xưa. Tộ người đời xưa làm, chính là tộ tốt.
 ― đá. Tộ bằng đất trắng giống như đá.
 ― xôi. Tộ đựng xôi.


Tốc. Tố ra, cáo báo.
 Khống. Cáo thưa, kiện cáo.
 Cáo ―. id.
 Trầm ―. id.
 ― lộ. Lộ ra, bày ra trước mắt.


𩗃 Tốn. Dông gió lớn.
 Dông ―. id.
 Bảo ―. id.


Tốc. Vốn, chay, đơn sơ, không trau giồi.
 |  質  ― chất. Minh mộc, đơn sơ, thật thà.
樸  |   Phác ―. id.
君 子  |  其 位 而 行  Quân tử ― kỳ vị nhi hành. Người quân tử vốn làm theo đẳng bậc mình, nghĩa là không có làm quá.
 Áo ―. Áo may bằng thứ hàng láng trơn, có bông hoặc không bông.
 Đấy ―. Đây may bằng thứ hàng ấy.
 ― nữ. Người Trung Quốc hay đặt chuyện nói là một nước có những đờn bà lịch sự mà không có đờn ông, thường hứng gió nam mà đẻ.
 Bình ―. Bình thường, cho tới ngày nay.
 Lá ―. Tấm nệm nhỏ phủ cái yên ngựa.


Tổc. nÔng; ông đầu hết, ông truyền nghề nghiệp; cái ổ.
 ― tiên. Tiếng xưng các ông bà cùng các lớp trên.
 ― nề. id.


 ― tông hoặc tông ―. Các vị ở trước ông bà xa.
 Ti ―. Ông tổ trước hết.
 Thi ―. id.
 Ông ―. Ông truyền dạy nghề nghiệp.
 ― phụ. Ông; cha cha.
 Tiên ―. Ông đã mất rồi.
 ― khảo. id.
 Mồ ―. Mồ mả ông bà, (tiếng người ta hay dùng mà chưởi nhau).
 ― sư. Ông tổ truyền dạy nghề nghiệp.
 ― nghề võ. Cọp, ông thầy.(Nói chơi).
 ― bợm. Chính là bợm bài.
 Cao tằng dẫn cô ―. Lớp nầy dẫn tích lớp kia, chuyện kia nhắc chuyện nọ, khai hết đầu đuôi, gốc ngọn.
 ― đức tông công. Công ơn các tiên tổ.
 ― quán. Quê quán, đất nước ông bà.
 ― chim. Ổ chim.
 ― ong. Ổ ong.
 Bánh ―. Bánh làm từ miếng tròn giống hình cái ổ chim.
 Bài ― tôm. Thứ bài nhiều mòn món, lấy bài tới mà làm ra.


c. n. Chỉ con tằm làm ra;nát nhỏ cùng có sợi như tơ chỉ; còn trẻ tuổi, còn đương thì.
 ― chỉ. Tiếng đôi, cũng là tơ.
 ― lụa. Đồ hàng lụa.
 ― mành. Chỉ mành, chỉ thoáng, chỉ nhỏ lắm.
 Tằm ―. Nói chuyện to nhỏ.
 Tóc ―. Tóc; một mảy như sợi tơ, sợi tóc.
 Canh ― chỉ vải. Chỉ dệt bằng tơ, chỉ giăng bằng vải.
 Bả ―. Một cuồng tơ, một mớ tơ.
 Ché ―. id.
 ― hào chẳng chậy. Chẳng sai một mảy.
 Ông ―. Tục hiểu là ông thần làm mai mối, định việc vợ chồng.
 Kết tóc xe ―. Làm vợ chồng, đôi bạn cùng nhau.
 Mất mối ― quơ mối vải. Không làm bạn được với chỗ sang, thì dụng đỡ chỗ hèn, (nói về việc vợ chồng).
 Rối rắm như ― lộn cuồng. Rối rắm quá.
 Rối như ― vò. id.
 Đập cho ―. Đập cho nát ra như tơ, (thường nói về thịt phơi khô mà nướng).
 Tiếng ―. Ý chỉ vua, lời vua phán.
 Trai ―. Trai mới lớn lên.
 Gái ―. Gái mới lớn lên.
 Còn ―. Còn trẻ tuổi, còn xuân xanh.
 Gà ―. Gà choai, gà mới lớn lên.
 Trâu ―. Trâu mới được hai ba tuổi.
 Bò cái ―. Bò cái nhỏ.
 Cau ―. Cau cây còn nhỏ, mới ra trái, trái cau còn tơ.
 ― tưởng, hoặc tưởng ―. Tưởng nhớ hoài.
 ― liễu bông mành. Tiếng tả cảnh xuân, (Túy-kiều).
 Hàng bác ―. Thứ hàng dệt nhỏ chỉ.


c. (Ti). Coi, giữ.
 Nhà ―. Các kẻ làm việc từ hán, trong các phòng việc bên Phan, bên Niết.
 Ở nhà ―. Lãnh chức từ hàn, ở các nhà bua việc.


Tợn. Giống, dường bằng, hiện tại.
 Tương ―. Giống nhau.
 Mỉu ―. Gần giống.
 Ví ―. Ví như.
 Xem ―. Xem dường, xem bằng.
 ― muối xát lòng. Lấy làm đắng cay chua xót.
 ― mặt. Ở trước mặt.
 Sống thác cho ― mặt. Dầu sống dầu thác, cũng cho ngó thấy.
 Xem ― mặt. Xem thấy trước mặt.
 ― con mắt. Ở trước mắt, cho ngó thấy.


Tợn. Bàn vuông nhỏ có bốn chơn, thường dùng mà để đồ.
 ― tiền. Tợ khiêng tiền trong khi đi làm lễ cưới.
 ― giẻ. Tợ để hàng giẻ.
 ― thịt. Tợ để thịt kiến biêu ; một miếng thịt sườn.
 Thịt ―. Thịt kiến biêu, thường cắt một miếng dài.
 Kiến một ― ba sườn. Kiến nhau một miếng thịt lớn có ba sườn.


Tớn. Đứa ở, đứa làm tôi, học trò, tôi.
 Đầy ―. Đứa làm tôi.
 Tôi ―. id.
 Ngươi ―. Nhà ngươi, cùng tôi.
 Ở đầy ―. Ở làm tôi tớ, ở mướn.
 Làm tôi ―. Ở hầu hạ, làm công chuyện khó nhọc.
 Thầy đâu thì ― đó. Tớ phải theo thầy.


Tờc. n. Một tấm giấy nguyên, và bằng thẳng, giấy biên viết sự gì.
 ― giấy. Một tấm giấy nguyên.
 ― sách. Một lá sách.
 ― mây. Thơ gởi.
 ― trát. Giấy việc quan, giấy truyền bảo sự gì.
 ― thẻ. Giấy phép.
 ― khai. Giấy khai báo, giấy viết lời khai.
 ― báo. Giấy báo về việc gì.
 ― cam đoan. Giấy biên lời đoan thệ, lời giao kết.
 ― để. Giấy để vợ.
 ― phân ly. id.
 ― sớ. Sớ sách dâng cho vua.
 Làm ― giả. Làm giấy giả, nói chuyện giả mạo.
 ― bẩm. Giấy bẩm báo về việc gì.
 Trở ―. Chạy giấy bẩm báo.
 Chạy ―. id.
 Biển lặng như ―. Biển lặng trang.
 Lặng như ― giấy trải. Lặng trang.
 Chịu ― chịu giấy. Chịu lãnh việc gì.


Tởn.
 ― mở. Mạnh mẽ, phân phát, phới phở.
 ― tái. Tơ tớt, tan rã.
 Đâu đó cày bừa ― mở. Đâu đó cày bừa phân phát.
 Làm ăn ― mở. Làm ăn ?….


Toac. n (Đơn)Giấy biên kí hàng hóa hoặc biên vị thuốc, (nói theo tiếng Triều-châu).
 ― vé. id.
 ― thuốc. Giấy biên các vị thuốc mình muốn mua.
 Ra ―. Làm ra toa vé.
 Phá ―. id.


Toac. Mưu lớp.
 ― rập. Làm mưu làm lớp, toan liệu cùng nhau.
刁  |   Điêu ―. (Coi chữ điêu).


Tọac. Ngồi, mắc.
 ― vị. Chỗ ngồi.
 ― xuống. Đang đứng mà ngồi xuống thình lình, (nghề vồ).
 Bàn ―. Bàn trôn.
 ― tội. Mắc tội.
 Phản ―. Mình lại mắc lấy tội, nghĩa là kiện gian cho ai tội gì, thì phải chịu lấy tội ấy.
 ― thị. Ngồi mà coi, ngồi tự nhiên mà coi.


󰌠 Tóan.
 Coi tốp ―. Xem không rõ, coi chấp chóa.
 ― họa. Vỡ ra, tan ra.
 Chạy ― họa. Chạy vỡ tan.


Tòac. Chỗ ngồi, phòng việc.
 ― ngự. Chỗ vua ngự, ngôi vua.
 Chương ―. id.
 ― nhà. Nhà, cái nhà.
 Nhà ngói ba ―. Nhà ngói cất luôn ba cái vô một.
 Tam ―. Ba tòa xử việc, là tòa sơ, tòa xử việc buôn bán, tòa trên.
 ― phán xét. Tòa định tội phước, (đạo Thiên-chúa).
 ― giải tội. Chỗ người ta xưng tội cho được nhờ ơn tha thứ.
 ― cáo giải. id.
 ― giảng. Chỗ ngồi mà giảng giải về việc Đạo.
 Ngồi ―. Ra tại tòa mà xử việc, hoặc cho người ta xưng tội, (thường nói về các thầy cả giải tội).
 Quan ―. Quan lãnh việc xử đoán.
 ― bua việc. Phòng việc quan.