Bước tới nội dung

Ấu học khải mông/Bài thứ ba

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Đệ1 tam2 chương3
BÀI3 THỨ1 BA2

áp, ( giáp + điểu, chim) vịt. — , ( hề, sao + điểu) gà. — tỉ, (, nữ + 𠂔 tỷ, + thị, chợ) chị. — mụi, ( nữ + mùi; vị, chưa) em (gái). — bạch, trắng. — mặc, ( hắc, đen + thổ, đất) mực. — thùy, ( ngôn, thốt, nói, lời-nói + chuy, loài chim) ai. — tha, ( nhơn, + ) khác, nó.[1]
[2]

1 2 3 4 5 6
1 2 3
1 2 3 4
   1 2
1 2 3 4 5
1 2 3 4

Em gái2 mầy13 một4 con-chim5 sao6?
12.
Người2 khác13 sao4?
   Không1
Ai12 con-trâu3 (đen)4 của-tôi5?
Em-trai2 tôi13 con-ấy4.

Anh tao có con vịt của em trai mầy sao? — Có con ấy. — Em gái mầy có con chim của tao sao? — Nó Không có con đó. — Nó có con gà của em gái tao sao? — Nó có con ấy. — Mầy có con trâu trắng của tao sao? — Không có con ấy. — Em trai mầy có con trâu đen của tao sao? — Nó không có con ấy. — Ai có con ấy? — Em gái nó có con ấy. — Ai có con chim trắng của tao? — Tao có con ấy. — Mầy có con gà nầy sao? — Không có con gà nầy, có con trâu nhỏ của anh tôi. — Mầy có một con vịt của em trai tao sao? — Không.— Chợ nầy có gà vịt sao? — Có. — Mầy có mực có nước sao? — Không. — Đất nầy trắng hay là đen — Trắng. — Mầy có con ngựa của ai? — Đó con ngựa của em trai tôi.


   




Chú thích

  1. Chiếc tự những chữ cần dùng mà thôi. Lại nhứt tự lục nghì, mỗi chữ có nhiều nghĩa; đây ta nói nghĩa thường dùng đã, rồi còn nghĩa khác thì tới đâu hay đó.
  2. Cầm viết: hai ngón dở dưới, hai ngón kềm trên với ngón tay cái, cầm cho đứng, ngồi cho ngay.