Bước tới nội dung

Ấu học khải mông/Bài thứ năm

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

Đệ1 ngủ2 chương3
BÀI3 THỨ1 NĂM2

kỹ, mấy. — đa, nhiều. — (bỉ) phủ ( bất, chăng + , khẩu) chăng, chẳng. — cập, kịp, với. — kiến, thấy, thăm, viếng. — ngộ, gặp. — thị ( nhựt, ngày. + chánh, ngay) thiệt, phải, thì, là. — tự, chữ — hoạch ( duật + điền, ruộng + nhứt) nét, vẽ. — nhi, mà, và, ấy. — ngư, cá.

1 2 3 4
1 2 3
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5
1 2 3
1 2 3 4 5
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

Ay12 bạc4 của-tôi3.
Tôi1 thấy23.
1 chẳng2 gặp3 anh5 tôi4.
Mầy12 bao-nhiêu4. 5 ngựa3?
1 nhiều2.
Mầy1 thấy2 con-ngựa4 của-tao3 chăng5?
Tao1 thấy2 con-ngựa4 của-mầy3 với5 con-ngựa9 của8 anh7 mầy6.

Mầy có nhiều bạc sao? — Chẳng nhiều, — Mầy thấy con chim của em trai mầy sao? — Thấy con ấy. — Con chim gì? — Chim lạ. — Anh tao có thấy nó sao? — Chưa thấy con ấy. — Mầy gặp con ngựa của người nầy sao? — Chẳng gặp con ngựa của nó, mà thấy con trâu của nó. — Nó có nhiều trâu sao? — Nhiều. — Bao nhiêu? — Bốn năm con. — Con trâu con ngựa của nó, có sắc trắng, phải chăng? — Thiệt là sắc trắng. — Mầy có vàng chăng? — Có loài huình kim với bạch kim. — Đêm nay mầy có thấy giống gì? — Thấy mầy với một con bò. — Mầy có thấy con cá của tao không? — Chưa thấy. — Em tao có thấy cây lạ nầy sao? — Chưa thấy cây ấy. — Em trai nhỏ mầy có mấy con chim? — Nó có một con chim nhỏ. — Câu nầy có mấy chữ? — Có ba chữ. — Chữ nầy có mấy nét? — Chữ nầy có sáu nét.