Khác biệt giữa bản sửa đổi của “Trang:Đại Nam quấc âm tự vị 1.pdf/16”
Không có tóm lược sửa đổi |
nKhông có tóm lược sửa đổi |
||
Thân trang (sẽ được nhúng): | Thân trang (sẽ được nhúng): | ||
Dòng 36: | Dòng 36: | ||
|- |
|- |
||
| |
| |
||
| <nowiki>|</nowiki> 芙蓉 |
| <nowiki>|</nowiki> 芙 蓉 |
||
|— ''phù dung''. Loài nha-phiến, thổ sản Vân-nam, mủ nó kêu là nhựa ; thẩu bạch. |
|— ''phù dung''. Loài nha-phiến, thổ sản Vân-nam, mủ nó kêu là nhựa ; thẩu bạch. |
||
|- |
|- |
Phiên bản lúc 20:06, ngày 10 tháng 11 năm 2018
Trang này cần phải được hiệu đính.
A
阿 | A. c. | Đèo, nương dựa, phụ theo. |
| 意 | — ý. Dua theo một ý. | |
| 誽 | — dua. Thừa thuận, theo ý, lấy lòng kẻ khác: người a dua ; nói a dua. | |
Thái —. Gươm báu trong nước. Thái a đảo-trì 太 阿 倒 持gươm báu cầm ngược, nghĩa là quiền trên về dưới cầm. | ||
| 彌 陀 佛 | — di đà phật. Tiếng niệm Phật Di-đà. | |
| 膠 | — giao. Keo da trâu, hoặc da, gân thú vật. | |
| 魏 | — ngùy. Loài mủ cây. Thuốc trừ tà, trị huyết nhiệt. | |
| 片 | — phiến. Mủ trái cây có tài làm cho người ta ngủ, thổ sản Thiên-trúc. | |
| 芙 蓉 | — phù dung. Loài nha-phiến, thổ sản Vân-nam, mủ nó kêu là nhựa ; thẩu bạch. | |
| 香 | — hương. Nàng tiên đẩy xe sấm. | |
| 從 | — tùng. A ý, hiệp theo. | |
| 附 | — phụ. Nương theo. | |
丫 | A. (Nha.) c. | Cái cháng hai, cái nhánh. |
| 鬟 | — hườn. Con tì tất, con đòi, có thắt hai cái vá. | |
阿 | A. n. | Tiếng than kêu, lấy làm lạ, tiếng trợ từ, đặt trước, hoặc đặt sau tiếng nói ; đồ dùng. |
— thánh mẫu. | Tiếng xưng tụng Đức thánh mẫu. | |
— ngộ. | Xinh bấy, lạ bấy, dị kì bấy. | |
— Vui. | Vui bấy. | |
Xin —. | Xinh thì thôi. Có nghĩa khen, chê. | |
Tốt —. | Tốt thì thôi. id. | |
Hay —. | Hay dường nào, phải là dường nào.
Hay a, có khác chi lời ta nói. | |
Khổ —. | Khổ dường nào. | |
— vào | Không ai hay, không ai cho, tự mình vào. | |
Chạy —. | id. | |
Đi — | id. | |
Măng Là —. | Mang le, măng tre nhỏ. Thổ sản Bà-rịa. | |
Cái —. | Cái trang, cái gạc. | |
亞 | Á. c. | Sánh, thứ hai. Nhơn — 姻 | Anh em rể. |
— thánh. | Gần bậc thánh | |
— vì thiên tử. | Sánh ngôi vua. | |
瘂 | Á. c. | Câm, nói không ra tiếng. |
— khẩu. | Câm, không biết mỡ miệng ; giận người không hay nói điều phải nói, thì kêu là á khẩu. | |
瘖 | | Ám —. Câm, ngọng. | |
阿 | À. n. | Tiếng ừ, tiếng chịu. |
— phải. | id. | |
— — | id. Cũng là tiếng lấy làm lạ. | |
Ỷ — | Tiếng mở đầu ; tiếng than. | |
妸 | Ả. c. | Xinh tốt, tiếng kêu tâng đờn bà ; tiếng lấy làm lạ, tiếng mầng. |
Chị —. | Con gái đầu lòng, (người khác gọi). | |
Cô —. | Con gái đầu lòng nhà quan, (người khác gọi). | |
— chức. | Nàng dệt. Vải bô một tấm che thân, công linh ả chức, nhọc nhằn chớ quên. | |
—chú. | mầng chú. | |
— ngộ. | Xinh quá, lạ quá. | |
惡 | Ác. c. | Dữ, xấu, tội lỗi. |
— nghiệp. | Tệ đậu, khốn khổ, dùng như tiếng than : Thằng ác nghiệp ; thằng đại ác nghiệp : Ác nghiệp nó đi mất không về. |