Đại Nam Quấc âm tự vị/Tome I/C

Văn thư lưu trữ mở Wikisource

C


Cac. Hát; xướng đọc theo cung điệu.
 ― hát. Hát xướng.
唱  |   Xướng ―.  id.
 ― ngâm. Xướng đọc dịu dàng, ngâm ngợi.
 ― ngợi. Ngâm ngợi, khong khen.
 |  詠  ― vịnh. Bài ca vịnh; ca ngâm dài.
 |  籌  ― trù. Các bài ca hay: ca theo điệu nhà trò.
 |  謠  ― diêu, dao. Câu hát.
 Cao ―. Khen ngợi.
謳  |   Âu ―. Mầng hát, hát rập; ca ngợi.
 Đờn ―. Đánh đờn mà ca. Đờn ca xướng hát thì là cuộc vui chơi.
 Sanh ―. Gõ sanh mà ca.
 |  舞  ― vũ. Hát múa.
 ― kỳ. Chuyển vẫn, cà rà.


Cac. Vai anh.
 Đại ―. Anh cả.
 ― ―.  Anh.
 Chim bát ―. Loại chim giống như két mà lớn.
 Xoài thanh ―.  Thứ xoài lớn trái mà dài.


Cac. Bụt Thích-ca; đạo thích. (Phật).
釋  |   Thích ―.  id.


󰈑 Cạn. Cọ, mài (tiếng trợ từ).
 Trâu ―. Trâu dựa vào cây, vào vách mà cọ, mà mài, hoặc đẩy mình tới lui cho đã ngứa.
 Xa ―. Tiếng khách, chỉ nghĩa là càng ngang, xiêu càng, không phân biệt. Tính xa cạ, thì là tính chung một thế.


𩵜 n. Loài ở dưới nước; cuộc với nhau.
 ― mú. id. (Tiếng đôi); thứ cá tròn mình, múp đầu múp đuôi mà vắn, cũng gọi là cá bống mú; mập như con cá bong mú, thì chỉ nghĩa là mập tròn.
 ― sông. Các thứ cá ở sông; như là:
 ― soát. Thứ cá miệng lớn mình nhỏ, không vảy, hay ăn phẩn người ta. Tiếng nói miệng cá soát thì hiểu là miệng lớn lắm.
 ― dứa. Cũng về một loại với cá soát mà lớn con, ít ăn tạp.
 ― trèn. Thứ cá giẹp mình mà trắng, có trèn

trâu, trèn thước, trèn giây, nhiều thứ Trèn trâu lớn mà đen, thịt không ngon.
 -phèn. Thứ cá tròn mình, nhỏ con, hay ăn bọt nước, nhỏ vây, mình vàng vàng.
 -chốt. Thứ cá nhỏ có hai cái ngạnh.
 -lòng tong. Thứ cá con con đi cả bầy mà hay ăn tạpRút rỉa như cá lòng tong Tiếng nóilong tong, cá chốt, thì là tiếng chê người hay rúc rỉa, hay ăn vặt.
 -lăng.  Cũng về loài cá chốt mà lớn con.
 -ngát.  Cũng về một loài cá lăng mà lớn hơn.
 -úc.  Cũng về một loại mà có ngạnh dài.
 ― biển.  Các thứ cá ở biển :.
 -bẹ.  Thứ cá giẹp mình, to vẩy có nhiều phần trắng, cùng nhiều xương ngang.
 -chim. Thứ cá giẹp, giống hình con chim.
 ― rựa.  Thứ cá dài giống lưỡi rựa.
 -thu. Thứ cá lớn không vẩy, nước da xanh xanh, chính là một thứ cá ngon, nó cũng có nhiều giống làthu ẩu, thu lá,đều nhỏ con.
 -gún.  Cũng về loại cá thu.
 -mòi. Thứ cá giẹp mình mà nhỏ, có nhiều vẩy, nhiều xương mà béo thơm.
 -ngừ. Thứ cá đỏ thịt, và có giăm có lớp phân biệt.
 -chét. Thứ cá lớn con, nhỏ vẩy, cũng về hạng cá ngon.
 -đồng.  Các thứ cá ở bưng ở đồng.
 -bông. Thứ cá tròn dài, mình có hoa mà lớn.
 -lóc. Thứ cá tròn dài, da đen, hay uốn mình lóc tới, cho nên mới đặt tên ấy.
 -tràu. Cũng về loại cá lóc mà nhỏ con.
 -trê.  Thứ cá không vẩy nhiều nhớt, có ngạnh hai bên mép.
 -rô.  Thứ cá vằn mình mà vảy cứng, chữ gọi là quá sơn ngư 過 山 魚.
 -sặc. Thứ cá giẹp mình mà vảy nhỏ.
 -nàng hai.  Thứ cá giẹp mình mà dài cùng cả xương.
 -khô. Cá xẻ khô, phơi khô.
 ― mặn. Cá muối.
 ― tươi.  Cá mới lên khỏi nước, cá còn tươi tốt Thường nói về cá biển.
 -ươn. Cá chết đã lâu, hoặc đã bở thịt.
 -nước duyên ưa.  Duyên gặp gỡ may mắn.
 -rồng rồng. Con cá tràu mới nở (về hạng cá đồng)Vởn vo không làm công chuyện, thường gọi làrồng rồng.
 -chậu chim lồng. Cuộc lúng túng.
 Thơ ―. Tin thơ.
 Tin ―.  id.
 Mắt ―.  Xương thịt giơ ra hai bên bàn chơn, nhằm chỗ nối với ống chơn.
 -ván. Tra một miếng cây có hai đầu có hình đuôi cá mà câu chỗ ván nứt nẻ cho khít khao.
 Con ―. Khúc cây câu ày.
 Vảy ―. Những miếng nhỏ nhỏ mà cứng, đóng ngoài da con cá.
 Con mắt có vảy ―.  Con mắt có ván trắng như vảy cá.
 Vi ―. Hai cái vè con cá nhờ đó mà lội.
 Bắt ― hai tay. Ham hố thái quá.
 Kho ―. Dụng đồ gia vị mà nấu con cá.
 Đánh ―. Đi lưới cá.
 Tát ―. Tát nước cho cạn mà bắt cá.
 Xúc ―. Dùng vợt, rổ mà hớt con cá.
 Thả ―. Thả cá xuống nước ; thả cá đi ; phóng sanh cho con cá.
 Bộng ―.  Bỏ cá vào thùng vào ghẻ, đổ nước mà giữ lấy nó.
 Nậu hàng tôm hàng ―. Những đứa hỗn hào không biết lễ phép Thường nói về đờn bà làm nghề buôn bán tôm cá.
 Bặt tin nhàn ―. Vắng tin tức, bặt tin tức.
 Đuôi ―. Vật chỉ giống cái đuôi con cá Thường nói về đồ tô, đúc, chạm trổ.
 Mang ―. Cái mang con cá Gạch đá xây hai bên cửa thành giống hình hai cái mang con cá.
 Xỏ ―.  Lấy dây xỏ vào mang còn cá mà xách cho dễ.
 Thở ―. Lấy hơi lên mà thở Mệt nhọc lắm.
 Dan ―.  Dan ra, tránh điCon nít đánh lộn, mà mình đứng dan -!.
 Làm ―.  Đánh vỉ, đánh vẩy con cá mà làm thịt.
 -sảy ― lớn.  Con cá sẩy không ai ngó thấy, muốn nói là con cá lớn cũng được.
 -cuộc. Cuộc với nhau, đố nhau.


n. Loại cây cỏ, trái bột mềm ; đồ trồng theo rau đậu mà có nhiều thứ.
 -nhà.  Giống cà thường, người ta hay trồng chung quanh nhà.


 ― pháo. Giống cà trái tròn mà nhỏ.
 -día. Giống cà tròn lớn mà giẹp.
 -dái dê. Thứ cà dài trái giống cái dái con dê, chính là cà ngon.
 -cỏ. Giống cà trái nhỏ mà tròn, hay mọc theo cỏ, ít kẻ ăn.
 -dược. Giống cà trái có gai, cũng là vị thuống trừng độc.
 Trổ hoa ―.  Trỗ đằm thâm thâm như màu hoa cây càSâu hoa cà.


𣘁 n. Mài, cọ, nghiền Tiếng trợ từ.
 -răng múc mắt. Không thể làm gì được nữa ; thường nói về kẻ mắc nợ nghèo khổ hết thể đòi.
 -đậu. Xay đậu, nghiền đậu.
 -tiêu. Xay tiêu, nghiền tiêu.
 -riềng ― tỏi. Dứt mắng dài hơi, nói đi nói lại có một chuyện.
 -lắm.  Nói dấp dính, khó mở miệng.
 -lắm ― lặp.  id.
 -cuống. Loại bọ xít nước, có mùi cay như quế, bợm rượu lấy làm ngon Cũng gọi làquế đồ.
 -rá.  Đồ làm bằng vàng, bằng bạc, đánh từ lá nhỏ mà đeo ngón tay.
 -nam. Ganh gỗ, muốn giành cho mình.
 -rủ. Còn nán lại, chưa muốn đi.
 -nhom.  Ốm o, bộ ốm oThằng cà nhom.
 -cói.  Loại cò ốm, lòng khòng.
 -nhen.  Loại sóc nhỏ con.
 ― lẻ.  Mền may hai lớp, có thể giăng ra làm như cái mùng.
 Râu ― tum.  Tiếng om sòm.
 ― rờn. Làm chuyện pha chơiNói cà rờnthì là nói pha lừng, nói không chắc chắn.
 -xiềng.  Ngao du không biết công chuyện chi mà làm Bá lều, không nên sự gì.
 Con ― tong.  Loài hươu, không cao giò chạy hay lắm.
 Con ― dúi.  Loài chồn hí mắt hay ở dưới đất.
 -lang lúa.  Lúa bó chất đống cao Cũng gọi làlúa xây cà lang.
 -ràng.  Khuôn bếp làm bằng đất.
 -lăng.  Đồ đương bằng tre bằng mây, thường dùng mà ví lúa.
 -ròn.  Bao nhỏ dài, đương bằng lá buôn, hoặc may bằng vải to.
 -xốc. Nghinh ngang, vô phépNói cá xócthì là ăn nói nghing ngang.
 Chuộc ― xóc.  Thứ chuột lớn, lông xù xù hay đào hang vảy vá.
 -khêu.  Hồng lên, không vữngĐi cà khêu,là dùng hai cây trẻ nhỏ tra cây ngang, kềm hai ngón chơn mà đi Chính tiếng làcần khêu.
 -uôm. Tiếng cọp kêu rền.
 Cây ― dúi.  Loại cây gỗ giống cây dầu mà mịn thịt hơn.
 Cây ― chặt.  Thứ cây gỗ bền chắc.
 Trâu ―. Trâu cạ mình hoặc mài sừng.


Cản. Lớn hơn hết, trọng hơn hết ; khắp hết, hết thảy, trọn, chung.
 Thầy ―. Thầy tu hoặc làm chức lớn hơn hết, hoặc làm đầu các thầy.
 Hương ―. Chức hương trưởng lớn nhứt trong làng Thường chọn người tuổi tác, công nghiệp.
 Anh ―.  Anh lớn tuổi, sanh ra trước.
 Trời ―. Trời Trời minh mông.
 -trời. Khắp bầu trời, cùng trời.
 Biển ―.  Biển, biển khơi.
 Chiều ―.  Buổi chiều.
 Không có chi ―.  Không có chi hết.
 Thế ―.  Sự thể lớn hơn, sự thể chung ; chính giếng mồi, việc lớn nhứt.
 ― thể.  Trọng tâm, sự thể lớn lắmViệc cả thể.
 Lễ ―.  Lễ lớn.
 Già ―. Già lắm.
 Thợ ―.  Thờ làm đầu.
 Sang ―.  Cao sang.
 -sức.  Lớn sức, mạnh sức.
 -gan.  To gan, lớn gan, dạn quá.
 -lòng.  Làm gan, không sợ, cả quyết.
 ― quyết. Quyết chắc, lấy làm chắc ; độc một lòng.
 -giận.  Hay giận, giận lắm.
 -tiếng. Lớn tiếng, rộng họng.
 Rộng miệng ― tiếng.  Ăn nói không kiêng dè.
 -kêu. Kêu lớn tiếng ; dám kêu.
 -và.  Chung hết, kể chung.
 ― thẩy. Hết thẩy, không trừ.


 ― ngày ― đêm. Trót ngày, trót đêm.
 -họ. Cả và họ, trọn một họ ; họ lớn :Dài dòng cả họ.
 -nhà. Cả và nhà, nội nhà thẩy thẩy.
 -ngày. Trót một ngày.
 -bầy
 ― lũ

Đông đảo lắm.
 Cây ― bóng cao. Âm đức cha mẹ.
 ― mô là đồ làm biếng. Mô là mô lưng, cũng như nói lớn lưng là đồ làm biếng Thường nói về sự gánh vác, sợ mất công, dầu không kham được cũng muốn làm lấy rồi, lấy được trong một đôi lần.
 Mà ―. Đánh giá, trả giá. Mua mà cả, trả thêm bớt.
 Đoàn-. Chính lễ tế thần, nhầm ngày thứ hai Phép kì yên, yết rồi qua ngày sau thì làđoàn cả.
 ― ăn ― ỉa. Ăn nhiều thì ỉa lớn đồng ; chẳng tài chi (Tiếng mắng).
 ― sợ ― hãi. Nhát nhúa thái quá.


Cácc. Lầu đài.
 |  鳳  -phụng. id.
 |  紫  -tía. id.
 -vế. id.
 Lầu ―. id.
 Đài ―. id Cũng có nghĩa là làm cao cách ; làm thể diện lớn.
 Đông ―. (Coi chữ Điện).
內  |   Nội ―. Đền đài trong nội ; chính phòng văn thơ hoàng đế, phòng cơ mật.
 |  老  –lão. Tước quan lớn ở nội các.
 Cao ―. Lầu cao như các Đằng-vương Tên chim mỏ lớn mà vàng, cũng về loại hồng hoàng mà nhỏ con.


Cácc. Tiêng kêu kể chung, chỉ số đông.
 ― thứ người. Đủ thứ người.
 ― loài. Chung nhiều loài.
 ― cậu. Tiếng kêu chung các con quan, các người hầu gần quan lớn Tiếng tâng trọng.
 ― bác. Tiếng kêu chung các hạp bát hạp cữu hoặc xưng hô các người lớn tuổi đáng bác mình
 ― cha. Tiếng kêu chung các thầy cả ; tiếng sợ kẻ cướp mà kêu tăng.
 ― chú. Người Annam nhìn người Trung-quắc về họ nội, về vai em cha, cho nên kêu chung là Các chú.


Cạcn. Một mình ít dùng.
 Cộp ―. Tiếng khua động nặng như tiếng úp thúng, núp nón lên trên ván.
 Lạc ―. Tiếng khua động như tiếng rùa bò trên ván, trên đất cứngLộp cộp, lạc cạc.


Cắcn. Tiếng kêu thanh mà giòn như tiếng bẻ nhánh khô, hoặc lấy cây nhỏ mà gõ vào cữa,v.v.
 Gõ lắc ―. Tiếng gõ sanh, gõ mõ.
 ― cụp. Tiếng gõ một cái nhẹ một cái nặng.
 Me cắc cụpthì là me đi thiệt chừng, đi khìa dễ trúng. .
 ― cớ. Bày việc khuấy chơi ; đặt điều, lắc lớ.
 Con nít cắc cớ đào lỗ giữa đàng cho người ta sụp. .
 Con ― ké. Loài trùng bốn chưn hay ở theo rào, con trống đầu đỏ, nhắt là khi có nắng.
 ― kè. Loại thằn lằn mà lớn con, mình có vảy có hoa, hay ở theo chùa miễu.


Cặcn. Dương vật.
 ― dái. Hiểu chung là nội bộ dương vật thì là ngọc hành cùng ngoại thận.


Cáchc. Phương thế ; thể thức ; một cung điệu gì.
 ― thế. Phương thế.
 ― thức. Thức kiểu ; thể thức.
 ― thói. Thói tục, thói quen.
 ― phét. Nết ăn ở ; điệu hạnh.
 ― điệu. id.
 ― ăn,thói ở. Cách thói ăn ở ; sự ăn ở.
 ― nói. Cách thế nói năng.
 ― đi. Bộ đi đứng.

 ― khác. Thế khác.
 Khác ―. Bày ra thế khác; khác thường.
 Làm ―. Làm cao, làm thái; làm bề thế, làm điệu hạnh.
 Cao ―. id.
 Nói ―. Nói bề thế, nói lẽ.
 Đi ―. Đi yểu điệu, đi khoang thai.
 Cung ―. Bộ vận, cung điệu.
 ― ngôn. Lời nói chuẩn đích.
 ― vật. Thấu hiểu sự vật. Tên sách luận tánh tình sự vật. Trí tri cách vật 致 知 格 物 Chỉ nghĩa là hiểu biết cho cùng tột. Người – vật, thì là người thông hiểu các việc.
 Trúc ―. Nấm mả xây như cái nhà nhỏ.
 Trúng ―. Nhầm phép, nhầm bài vở. Thi trúng cách thì là thi đậu.
 Thất ―. Không nhầm cách thức Khó coi.
 Cầm ―. Cầm đến.


Cáchc. Ở xa, hở khoản, không liên tiếp, ngăn ra.
 Xa ―. Ở xa; phân rẽ; xa chừng.
 Viễn ―. id.
 Phân ―. Chia rẽ.
 ― biệt. Xa nhau, biệt nhau, lìa nhau.
 ― lìa. id.
 ― mặt. Không hiệp mặtCách mặt khuất lời.
 ― nhau. Không ở một chỗ, xa nhau.
 ― trở. Xa xui, cách bức. Non sông cách trở.
 ― bức. id.
 ― dày. Lưu lặc, ở xa xác; đày đi xa,Chốn cách dày hiểu là cuộc trần thế.
 ― sông. Xa một cái sông, ở bên kia sông.
 ― đò. Ở bên kia đò, cách một cái đò.
 ― một tháng. Trải qua một tháng.
關  |   Quan ―. Tức chói, bắt no hơi, ngực đầy lên, ngăn bức không thông.
 ― thủy. Có nước ngăn ra; cách một đàng nước; cách một nước cờ.
 Chưng ― thủy. Nấu bằng hơi nước.


Cạchn. Tiếng gõ đồ sành, đồ đất đã rạn, đã có đường.
 ― ―. id.
 Lạch ―. id.


Caic. Làm đầu, hay việc; chủ việc; kể; tóm; phải.
 ― quản. Làm đầu, đốc áp.
 ― trị. Chủ việc trị lý, id.
 ― tổng. Chức làm đầu trong phân tổng; tóm hay một phần tổng.
 ― việc. Hay việc; về việc bình thì là chức thiệt thọ hay mười tên quân trong một đội.
 ― binh. Hay binh.
 ― đội. Chức quan võ (Coi chữ đội).
 ― xã. Xã trưởng; người làm đầu trong việc lính thuế; người thay mặt cho làng.
 ― tuần. Chức việc nhỏ hay việc tuần phòng trong làng.
 ― thôn. Chức việc làng.
 ― bộ. Quan hay về việc dân, chủ bộ đinh điền Chức chế đời vua Gia-long, sau đến đời Minh-mạng cái là bố chánh sứ.
 ― lại. Chức coi việc thâu thuế.
 ― trường. Chức cai quản trường học.
 Vô ― quản bất đắc hành hạ. 無 該 管 不 得 行 下 không phải là cai quản thì chẳng đặng sai khiến, hay là chẳng có quyền sai khiến.
 ― ra. Kể ra, tính ra.


Cáin. Tiếng kêu kể vật Tiếng chỉ giống cái; lớn hơn, cả thể; cái xác; vật đặc đối với nước; ngành đi, đi đàng khác.
 ― đầu
 ― nhà
 ― nầy
 ― kia

Các tiếng ― ở đây, đều hiểu là tiếng kêu kể.
 Một ―. Một chiếc, một lần, một sự.
 Hai ―. Hai chiếc, hai thứ, hai lần, hai vật.
 Mây ―. Bao nhiêu.
 Đánh một ― đái cả chợ. Phạt một người mà răn trăm ngàn người.
 Việc dại ―. Việc lớn, việc cả thể.
 Thúng ―. Thúng lớn.
 Đàng ―. Đàng lớn, đàng quan lộ.
 Cột ―Cột giữa, cột cả. .
 Đèn ―. Đèn chai lớn.
 Sổ ―. Sổ chánh, sổ lớn.

 Cữa ―.  cữa lớn nhất trong nhà, cữa giữa.
 Sông ―.  sông lớn, sông mẹ.
 Ngả ―.  Ngả lớn Tên ngả sông.
 Con ―.  Tiếng đôi chỉ nghĩa là con Cũng có nghĩa là giống cái, khi ấy tiếng con phải hiểu như tiếng kẻ.
 Đực ―.  Giống cái, giống đực.
 Trâu ―.  thuộc về giống cái, đối với giống đực.
 Lại ―.  nguyên là đờn ông mà lại giả dạng đờn bà; không phải đực không phải cái.
 Bắt ―.  thường nói về sự lên tiếng hò xướng trước, cho kể khác hò theo, như xướng đọc ca vè, trong khi khiêng gánh, làm công chuyện.
 Làm ―.  Làm đầu trong cuộc chơi bài bạc.
 Hốt ―.  Cầm chén, bày cuộc đánh me, đánh kiêm tắc.
 Thi ― châm ―.  Thử cho biết ai được làm cái.
 Đi ― giằn ―.  Giằn tiến thử cho biết ai làm cái trong sự đánh giằn, đánh chẵn lẻ.
 Nhị ―.  Nhà chứa, kể làm chủ trong cuộc chơi bài bạc.
 Ra ―.  Thôi làm cái , để cho kẻ khác coi việc chia xóc bài.
 Chừa ―.  thường nói về sự chơi bài, chừa phần đầu hết cho người làm đầu chia bài, chính là thọ bái, chừa cái xác, cái đặc.
 Cữ ― húp nước.  Cữ thịt húp nước thịt; cữ thịt ăn mỡ; chỉ nghĩa kiêng cữ không thành, 誠 không thật lòng.
 ― dừa.  Cơm dừa, cơm trong trái dừa.
 ― đi.  Ngảnh đi, không theo một đằng một ngõ; không theo một ý.


Cài n. Cài gài, làm cho sát.
 ― trâm.  Giắt trâm trên đầu.
 ― tóc.  Giắt lược cho vén tóc.
 Lược ―.  Lược dùng riêng về sự làm cho vén tóc.


Cải c. Đổi, chứa.
 Biên-.  Đổi dời.
 Canh ―.  sửa sang, thêm bớt, châm chước.
 Chừa―.  Thôi đi, không phạm tội nữa, dứt bỏ đàng cũ.
 Hối ―.  Ăn năn, chừa việc cũ.
 ― dữ về lành.  id Chừa bỏ thói dữ.
 ― ác tùng thiện id. .
 ― nghiệp.  Bỏ nghề nghiệp cũ.
 ― tên.  Đổi tên: mạo tên khác.
 ― hiêu.  Đổi hiệu khác.
 ― họ.  Đổi họ khác.
 ― bộ.  Đổi tên trong bộ.
 ― chánh.  Id Đổi cho chánh tên họ.
 ― việc.  Đổi việc làm ra thế khác.
 ― ý.  Không giữ một ý, không theo một ý.
 |  嫁  ― giá.  Lấy chồng khác.
 |  死 還 生  ― tử hườn sinh.  Đổi chết làm sống;phận phải chết mà làm cho sống.
 ― thói.  Đổi thói tục làm khác thì thôi.
 ― đời.  Đổi đời; khác đời; không làm theo đời,.
 ― dòng vua.  Đổi dòng khác làm vua.


𦰦 Cảin. Loài rau ngon; có thứ có củ.
 ― bẹ.  thứ cải lớn lá mà tay trắng.
 ― rổ.  Thứ cải lớn lá mà dày.
 ― củ.  Thứ cải có củ mềm và nhiều nước.
 ― diếp.  Thứ cải dày lá, nhỏ bản mà ít nồng.
 ― Cây ― trời.  Giống cải hoang không có mùi cay; (vị thuốc mát.)


Cãin. Chống lý sự; bể bát; tranh tiếng nói; làm theo ý riêng.
 ― nhau.  Cãi giành lý sự; chống lý sự; không theo ý nhau.
 ― lệnh.  Không chịu vâng làm theo lệnh dạy.
 ― mạng.  Id.
 ― lời.  Chống lời dạy biểu.
 ― phép.  Không tuân phép.
 ― sách.  Bẻ lời trong sách, không giữ theo trong sách.
 ― lẽ.  biện bát; chống lý sự.
 ― lẫy.  Ngẫy ngà, tranh tiếng nói.
 ― trời.  không vâng mạng Trời, việc Trời.
 Chối-.  Chối đi không chịu.


Cayn. Mùi nồng mà nóng.

 ― co. id. Lời nói cay co, châm chích.
 ― đắng. Tân khổ đã cay mà lại đắng.
 ― chua. Đã cay mà lại chua.
 ― nồng. Đã cay mà lại hăng nồng, làm cho nóng xót.
 ― ngạt. Thường nói về lời gay gắt. Cái cay và cái ngạt, là cốt cái dao, cái kéo. Lời nói có cay có ngọt, thì là gay gắt quá.
 ― trở. id.
 ― dao. Cốt cái dao, chính là đầu tra vào cán.


𢭄 Cạyn. Lấy cây, hoặc lấy vật chi mà xeo nạy.
 ― rương. Nạy cho hở nắp rương.
 ― cữa. Xeo cữa, nạy khóa, phá cữa.
 ― nồi. Nạy lấy cơm cháy trong nồi. Thường dùng đũa bếp mà cạy.
 ― nắp. Nạy cho bâng nắp.
 ― bát. Bể bánh lái, hoặc chèo day mũi ghe qua phía tả hay là phía hữu.
 ― lấy. Tiếng biểu khiến ghe đi phía tả.
 Bát lấy đáy, ― lấy nò. Tránh phía hữu, tránh phía tả, một bên có đáy một bên có nò.


Cạyn. Một mình ít dùng.
 Nhớ ― ―. Thốn thức; nhớ mãi không khi nào thôi.
 Lo ― ―. Thốn thức lo mãi, đáu đáu trong lòng.


𧉝 Cáyn. Vảy bợn trắng hay đóng ngoài da con nít mới đẻ; loài còng.
 Tróc ―. Lột vảy bợn ấy. Con nít mới tróc cáy.
 Sạch ―. Rụng hết vảy bợn ấy.
 Con ―. Loại còng.


Càyn. Dùng chuôi trạnh mà đánh đất lên.
 ― vỡ. Cày qua một lần.
 ― trở. Cày lần thứ hai, cày lại một lần nữa.
 Cái ―. Toàn bộ chuôi trạnh.
 Cầm ―. Khiến chuôi cày. Quân cầm cày, hiểu là người hèn hạ.
 Trai ―. Tay cầm cày. Trai mạnh.
 Quân cầm ― cuốc đất. Người cùi đày.
 Roi ―. Roi đánh trâu cày; roi lớn mà dài.
 Bắp ―. Cây dài gác trên trạnh cày.
 Chuôi ―. Cây tháp phía sau để làm tay cầm mà sửa đàng cày.
 Trạnh ―. Khúc cây có vẻ có mỏ để mà giắt lưỡi cày.
 Lưỡi ―. Tấm sát nhọn tháp vào trạnh cày, chính là mũi cày.
 Khố lưỡi ―. Khố nhọn vừa che thân hạ đờn ông; cái cà dọp.
 Thả ―. Mở trâu, thôi cày.
 Đàng ―. Đàng lưỡi cày xoi.
 Đất ―. Đất đã cày vỡ. Dạn như đất cày, chỉ nghĩa là dạn lắm.
 Buổi ―. Tiếng chỉ giờ khắc, kể từ lúc mới cày cho tới khi thôi cày, chừng bốn năm giờ đồng hồ. Buổi làm công việc.
 Tham buổi giổ, lỗ buổi ―. Tham ăn bỏ công việc.
 Sao ―. Tên vì sao giống hình cái cày, chung quanh có bốn vi sao làm ranh như đám ruộng vuông.
 ― neo. Neo chạy không bắt đất, không ăn xuống.
 ― sâu cuốc bẳm. Củi lục làm ăn.


𢭮 Cảyn. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là lắm lắm.
 Dơ ―. Dơ lắm.
 Giỏi ―. Giỏi lắm.
 Xong ―. id.


Câyn. Cây cối, săn cỏ (kêu chung); một môn trong ngủ hành; tiếng kêu kể những vật có hình tích hoặc vuông hoặc tròn mà dài.
 ― cối. Tiếng gọi chung các thứ cây.
 ― cổ. Tiếng gọi chung các loại săng cỏ.
 ― gỗ. Cây cất nhà; cây cối bền chắc.
 ― danh mộc
 ― điều mộc

Cây gỗ tốt.
 ― tạp. Hạng cây tầm thường, không bền chắc.
 ― ngang. id.
 ― suôn. Cây cao mà ngay thẳng.
 ― vạy ghét mực tàu ngay. Đứa gian hay ghét lẽ ngay, sợ lẽ ngay.

 Có― dây mới leo.  Có tích mới dịch ra tuồng; có cứ có tích, mới có việc sinh ra.
 ― cột.  Cái cột, cây dùng làm cột.
 ― gài cữa.  Cây để mà đóng cữa, chận cữa.
 ― bút.  Cây viết.
 ― mực.  Cục mực: mực tàu thường làm ra từ thể, từ khúc.
 ― đèn.  Cái đèn (thường nói về đèn sáp Đèn mỡ lăn tròn).
 ― gió.  Luồng gió.
 ― mưa.  Đám mưa.
 ― vải
 ― lụa
 ― hàng

Một cuốn vải, một cuốn hàng, lụa đã cố định là bao nhiêu thước bề dài


Cậy n. Y ỷ; nhờ, trông; mượn; cầu; kể chắc.
 Nhờ ―;― nhớ.  Nhờ nhổi, nhờ ơn giúp đỡ.
 Trông ― ; ― trông.  Ước mong, trông đợi, kể chắc.
 Tin ―.  Tin tức, chắc ý có kẻ giúp giùm, có chỗ nương dựa.
 Nương ―.  Nương nhờ.
 -thế.  Lấy thế, ỷ thế.
 ― tài.  Ỷ mình có tài.
 -mình.  Ỷ mình, lấy mình làm hay giỏi.
 ― sức.  Ỷ sức mạnh, hoặc cậy sức ai.
 Cây da― thân, thân ― cây gia.  Tương y tương ỷ.
 Thanh ― thế, Nghệ ― thần.  Tỉnh Thanh hay ỷ thế sang cả, vì là Đế hương; tỉnh Nghệ hay tin quỷ thần, lấy quỷ thần làm mạnh.
 ― cùng.  Tiếng xin ai giúp giùm.
 ― ai.  Nhờ ai, mượn ai, tin ai Biết cậy ai!.
 ― mượn.  Mượn chác; cậy nhờ.
 ― Làng ― một phiên xâu.  Làng nhờ một phiên xâu; làng cắt cho người nào phải chịu một phiên xâu, ấy là chuyện giúp đỡ làng, cho nên gọi là cậy.


Cấy n. Trồng lại, cầm lại chỗ khác.
 ― lúa.  Tỉa mạ ra mà trồng.
 ― hái.  Tiếng đôi cũng là cấy Cũng chỉ chung là công việc làm ruộng.
 ― gặt.  Chỉ chung công việc làm mùa.
 ― con thuốc.  Nhổ con thuốc mà trồng sang chỗ khác.
 ― con cải.  Nhổ con cải mà trông sang chỗ khác.
 Lúa ―.  Lúa đương cấy, hoặc đã cấy rồi.
 Con ―.  Những người làm nghề cấy.
 Lũ ―.  Bọn làm nghề cấy.
 Công-.  Người cấy; tiếng công cấy.


Cầy n. Loài chồn; chó; tên cây; tiếng trợ từ.
 Con ―.  id.
 Cáo ―.  Loài muông sói; hiểu về quân làm loạn.
 Cây-.  Thứ cây có mủ trắng trắng; người ta hay dùng mà làm đèn.
 Đèn-.  Đèn làm bằng mủ cây cầy.
 Thua ―. Thua trơ trắt, thua sạch.
 Trồng ―.  Trồng hổng, trồng không Rương trồng cây, thì là rương không có một đồng tiền.


Cam c. Ưng: ngọt.
 ― chịu.  Bằng lòng chịu.
 ― tâm.  Ưng bụng, đành lòng.
 ― lòng.  Id.
 ― khổ.  Khốn khổ Bộ cam khổ.
 ― kiết.  Đoan chịu, đoan thệ.
 ― đoan.  Id.
 ― lấy.  Giành lấy một mình.
 ― lam.  Id.
 Cốm ― id. .
 Chưa ― chưa ưng, chưa chịu. .
 Tân ―.  Cay đắng, cực khổ Tân cam, ai kẻ đỡ thay cho nàng.
 ― thảo.  Loại cây có mùi ngọt lợ; vị thuốc ho.
 ― toại.  Vị thuốc.
 ― ngôn.  Lời ngon ngọt, dịu dàng.
 ― vũ.  Mưa thuận, mưa dào Cửu hạn phùng cam vũ: Nắng dai gặp mưa dào.


Cam c. Chứng bụng lớn mà mình ốm Con nít hay ăn đồ ngọt, thương sinh bệnh này.
 ― tích.  Id.
 Nha ―.  Chứng bịnh đau răng, đau mũi gốc bởi huyết hư.


 Máu ―.  Máu ra lỗ mũi; chứng nhiệt trong mình, hay chảy máu mũi, gọi là chảy máu cam.


Cam c. Loài cây trái nhỏ hơn bưởi mà mỏng vỏ.
 Cây ―.  id.
 ― sành.  Giống cam dày vỏ.
 ― hồng mật.  Giống cam mỏng vỏ.
 ― hôi.  Loài cam gắt mùi Ít nước, ít kẻ ăn.
 ― quít.  Kêu chung cả hai thứ trái, cam lớn, quít nhỏ, cũng về một loại.
 ― đường.  Giống cam ngọt lắm.
 ― lồng.  Vị thuốc thơm, thường dùng rễ.
 Màu lá-.  Màu xanh vàng.
 Bánh ―.  Thứ bánh chiên phồng bằng trái cam, hoặc lớn hơn trái cam.
 Phủ ―.  Tên phủ thuộc về tỉnh Quản- trị.


Cám c. Biết ơn, biết nghĩa; động lòng.
 ― tạ.  Tạ ơn, trả ơn; tri ân; báo ân.
 ― cảnh.  Mủi lòng, động lòng.
 ― mến.  Mến thương, nhớ thương.
 ― thương.  Id.
 ― ơn.  Tạ ơn.
 ― động.  Động lòng.
 ― đội.  Đội ơn.
 ― dỗ.  Dụ dỗ, dỗ dành.


𥽇 Cámn. Gạo xay giã nát ra (gọi chung).
 ― xay.  Lúa xay nát ra.
 ― giã.  Gạo giã đõ phấn như bột.
 Tấm ―.  Lúa xay nát ra kêu là tấm, gạo giã ra phấn kêu là cám.
 Ăn ―.  Tiếng chê người bất tài, không làm chi được.
 Sú ―.  Đổ nước khuấy cám cho heo ăn.
 Vậy-.  id.
 ― treo heo nhịn đói; có mà không cho ăn. .
 Kể con tấm, con ―.  Kể chuyện cũ; nhắc chuyện nhỏ mọn.
 Sẩy ―.  Những mụt lẩn mẩn hay mọc ngoài da, nhứt là tại trời nóng nực.
 Mụn ―.  Mụn rất nhỏ hay mọc trên mặt người ta.
 Bèo ―.  Thứ bèo rất nhỏ, lêu bêu trên mặt nước, người ta hay vớt cho heo ăn.
 Cây ―.  Thứ cây lớn, trái nó có phấn như cám.


Cảm c. Mắc lấy, động lòng, cảm động.
 ― động.  Động trong lòng Tiếng khóc làm cho người ta cảm động.
 ― tạ.  Cảm ơn, tạ ơn.
 ― vì.  Động lòng vì, thương vì Cảm vì lòng nhân đức.
 ― thương.  Động lòng thương.
 Dễ ― Dễ thương; dễ mắc. .
 ― phục.  Cảm phục, mến chịu Quan ở có nhơn, dân phải cảm phục.
 ― bệnh.  Mắc bệnh.
 ― mạo.  Mắc chứng nóng lạnh nhẹ, hoặc tại ra nắng dầm sương, hoặc tại trở mùa.
 ― thương hàn.  Mắc chứng thương hàn.


Cảm c. Dám.
 ― đảm.  Gan dạ.
 ― đống.  Mạnh mẽ, khí khái.
 |  怒 而 不  |  言  ― nộ nhi bất ― ngôn.  Dám giận mà không dám nói.
 Quả ―.  Gan ruột không biệt sợ chắc gan;.
 Bắt ―.  không dám.
 Khí ―.  Há dám?.
 An ―.  Đâu dám?.


Cảm c. .
 ― Lảm.  Chai móng; cây chai.


Căm n. Găm vào; lắm lắm; tên cây gỗ.
 ― gan.  Giận bầy gian, giận quá.
 ― giận.  id.
 Giận ― ―.  Id.
 Gió lạnh ― ―.  Gió lạnh lắm, gió lạnh thấu ruột.
 ― xe.  Cây hoa cửi bánh xe.
 Cây ― xe.  Thứ cây gỗ chắc, giống gỗ mà to sớ.


Cắm, cặm n. Trồng hay là thọc đầu cây gì xuống đất.
 ― nêu.  Dựng nêu, trồng tre nêu.


 ― thẻ.  Trồng cây thẻ, cắm cây thẻ để mà chỉ ranh, hoặc để mà truyền báo việc chi.
 ― bông tiêu.  Dựng cây, hoặc nêu vật gì để mà đo hay là để mà chỉ chỗ cạn dưới sông.
 ― đầu.  Châu đầu, dục đầu, mê man Nó cắm đầu trong sòng cờ bạc.
 ― sào.  Xuống sào, đậu ghe.
 Lông cặm.  Lông lớn mọc theo lông nheo, hay làm cho con mắt không tỏ.
 Đánh câu cắm.  Chực mồi săn, của săn.


Cằm n. Chót hàm dưới.
 Lẹm ― Cằm nhọn mà vân. .
 Nhọn ― Cằm nhỏ mà tót. .
 Dài ― Cằm giơ ra quá. .
 ― đờn bà.  Cằm trụi không râu.


Câm n. Không nói được, không ra tiếng.
 ― họng.  Không biết nói; không chịu lên tiếng.
 ― miệng.  id.
 Ngậm ― id.  Ngậm miệng không nói, không lên tiếng.
 ― hay ngóng, ngọng hay nói.  Kể câm hay ngóng coi kẻ khác nói sự gì, kể ngọng lại luôn muốn nói hoài.
 Điếc ―.  Điếc đặc không còn nghe chút nào.
 Bạc ―.  Bạc giằn không kêu.
 Đục ―.  Đục lắm, thường nói về nước Con mắt đục cám.
 Khờ ―.  Khờ đặc, khờ quá.
 Sượng ―.  Sượng ngay, chai cứng Thường nói về khoai củ Mắt cỡ quá, cứng mình, không dám cục cựa.


Cấm c. Ngăn đón, không cho làm sự gì.
 Ngăn ―.  id.
 Nghiêm ―.  Cấm hẳn, cấm nhật.
 ― nhật.  id.
 Phép-.  Phép ngăn cấm, không cho làm sự gì.
 Lệ ―.  Lệ thể cấm ngăn, không cho làm sự gì.
 Phạm ―.  Phạm phép cấm.
 ― đạo.  Phép ngăn cấm, không cho giữ đạo Thiên chúa.
 ― binh.  Binh ở trong nội.
 ― địa.  Đất hay là chỗ có phép cấm không ai đặng vào.
 ― cửa.  Không cho vào cữa; đóng cữa không cho tới lui.
 Rừng ―.  Rừng nhà nước không cho đốn cây.
 Núi ―.  Núi có phép cấm không cho ai vào.
 Răng-.  Răng mọc kế răng cùng; răng côi.
 ― cố.  Cấm tù, nhốt một chỗ không cho đi đâu.
 ― ngục.  Cấm ở trong ngục, cấm tù.
 ― cung.  Bắt ở trong chỗ riêng; ở chỗ riêng không ai tới lui.
 ― phòng.  Phép phải ở phòng riêng Thường nói về sự các thầy cả làm việc riêng.
 ― kị.  Thường nói về ngày có phép cấm, không nên di động.
 |  紅 紫 色 服  ― hồng tữ sắc phục.  Cấm bận đồ đỏ, đồ ngũ sắc, ấy là phép cấm trong các ngày có Quốc tang.
 ― sát sanh.  Cấm không cho giết thú vật, ấy là phép Phật.
 ― chợ ngăn sông.  Làm ngang dọc.
入 國 問  |   Nhập quấc vấn ―.  Vào nước nào phải hỏi cho biết phép nước ấy.


Cầm c. n Nắm trong tay; bắt lấy; giữ lấy; nuôi.
 ― quờn.  Làm chủ, nắm lấy quiền phép.
 ― lái.  Coi tay lái, khiến ghe thuyền đi.
 ― cương.  Nắm dây cương; mưu sự; chủ mưu; đồ mưu.
 ― mưu.  Chủ mưu; bày mưu; đốc giục.
 ― cán.  Nắm lấy cán ; id.
 ― cột.  id Cắm cột cho dân kiện nhau.
 ― chầu.  Đánh chầu, đánh trống chầu (thưởng hát bội).
 ― lại.  bắt ở lại.
 ― cọng.  Giữ lấy; chịu lầy của cầm.
 ― nhốt.  Giữ lấy, nhốt lại.
 ― tù.  Giữ trong ngục; bỏ tù.
 ― ngục.  id.
 ― cố.  Đem tới mà thế mà đợ, hoặc chịu của thế đợ.
 ― thế.  Đem của thế mà lấy tiền bạc.
 ― cờ.  Phất cờ; cầm lấy cán cờ.
 ― chừng.  Giữ chừng, giữ một mực, không thêm bớt. Đau cầm chừng thì là không thêm không bớt. Nói cầm chừng thì là


đưa đỗi cho có tiếng nói. Làm cầm chừng thì là làm cho có công chuyện.
 ― cày.  Khiến chuôi cái cày.
 ― chèo.  Nắm lấy tay chèo; chèo.
 ― đũa.  Bắt lấy đũa; cứ việc ăn, cũng là tiếng mời ăn.
 ― viết.  Bắt lấy cây bút; viết.
 ― chén.  Hốt cái (Nói về cuộc đánh me).
 ― ngải.  Nuôi ngải để mà bỏ cho kể khác.
 ― bằng.  Coi bằng, kể như, nghĩ dường.
 ― quá nữa.  Coi quá; lấy làm hơn nhiều.
 ― bỏ.  Lấy làm ít quá, lấy làm nhẹ quá; không kể gì Đi buôn một tháng, cầm bỏ cũng phải một trăm Nói cầm bỏ thì là nói cho qua, nói cho bỏ, nói cho mạt.
 ― như.  Kể như, ví như.
 ― đầu.  đỡ đầu.
 ― tay.  Nắm tay.
 ― chơn.  Bận chơn.
 ― thực.  Ăn chay; ăn đỡ đói; ăn chúc đỉnh cho có chứng.
 ― nước.  Ngăn nước lại, thường để mà cho vào ruộng.
 ― rạch.  Ngăn rạch mà bắt cá đồng; mua thủy lợi.
 ― canh.  Đánh tuổi, tính tuổi, diễn dẫn làm cho quá canh Nói chuyện cầm canh thì là nói chuyện lâu lắc.
 ― cơ, ― dễ.  Làm cho phải mất công chờ đợi.
 ― cân.  Cân; giữ mức thăng bằng.
 ― khách.  Mời khách ở lại mà thết đãi, không cho khách về.
 Ai ― ? Ai giữ lấy; ai bắt buộc; ai nài phải ở lại. .
 ― giá.  Giữ một giá, không chịu hạ xuống.
 Thuốc ―.  Thuốc làm cho hết ỉa chảy, hết chảy máu vv.
 Sinh-.  Bắt sống.
 Ăn sinh ―.  Ăn gỏi cá sống.
 Tiệm ― đồ.  Chỗ chịu làm của cấm thề.
 Của ―.  Của thề, của giao làm tin, của tin.
 Không có tay ― của.  Không có tay giữ cửa, không có số làm giàu.
 ― ruộng ― nhà.  Thế, đợ ruộng nhà cho kẻ khác mà lấy bạc, chịu tiền lời.
 ― cục.  Bộ chăm chỉ, siêng năng Câm cục làm một mình.
 ― lòng chẳng đỗ.  Mủi lòng thương, cảm động trong lòng.
 ― chẳng đậu.  Chịu không nổi, thường nói về bịnh nặng không khỏi chết, làm sao cũng không qua, không sống được, cứu chẳng được.
 ― trí, ― lòng.  Chăm chỉ, đem trí ý, đem lòng lo, không xao lãng.
 ― roi.  Đánh; đánh nghề võ.
 ― bầy.  Làm lớn, cai quản Trâu cầm bầy, thì là con trâu lớn hơn, mạnh hơn coi giữ cả và bầy trâu.
 ― đồng.  Đồng sức không thua thắng Vật cầm đồng.
 ― cự.  Giữ một mực không hơn thua; chống chõi.
 ― trâu.  Để trâu tại chỗ nào mà nuôi giữ.
 ― dầu có phỏng ướt tay.  Cầm lấy dầu mỡ làm sao cũng phải vấy tay; nói tĩ người coi giữ tiền bạc làm sao cũng có xớ bớt ít nhiều, chữ gọi là nhiễm chỉ, nghĩa là nhuốm đầu ngón tay.


Cầm c. Chim.
 Loài ―.  Loài chim.
 ― thú.  Kể chung cả loài bay loài chạy.
 Lục ―.  Lục súc, là ngựa, trâu, dê, gà, chó, lơn.
上  |  下 獸  Thượng ― hạ thú.  Chồn dơi, trên làm chim, dưới làm con thú Loài bay trên không, loài chạy dưới đất.


Cẩm c. Cẩm, hàng dệt có hoa lúm đúm.
 ― tủ.  Đồ thêu đính; đồ bông hoa rực rỡ.
 Áo ― bào.  Áo chầu, áo rộng may bằng gấm.
 Lính ― y.  Hiệu binh ở kinh thành.
 Cây ― nhung.  Loài cỏ có bông như gấm, nhiều sắc mà không thơm.
 Đá― thạch.  Đá có hoa, có văn mà láng trơn.
 Lá ―.  Loại cỏ, lá có rằn, người ta đâm nó lấy nước mà xôi màu tím gọi là xôi lá cầm.
 Bóng ― kệ.  Giông hoa mồng gà, có nhiều sắc đẹp.
 Chim ― kê.  Loại chim có nhiều sắc lúm đúm.


 Bối ―. Ốc hoa, tục danh là ốc bẹn, vỏ nó có hoa.


Canc. Ngăn lại, cản lại: động phạm; mắc lấy; cái thuẩn. Mười chữ số gọi là thập can, cũng gọi là thiên can, bắt cặp với 12 chữ khác kêu là thập nhị chi, cũng gọi là địa chi, mà làm ra số kể ngày tháng cùng làm ra lục hoa giáp tí. (Coi chữ giáp).
 ― gián. Trở chỉ, biểu đừng.
 Ngăn ―. id.
 Vô ―. không can hệ, dính bén, không ăn thua; không hề gì. Người vô can thì là không dính bén, không mắc lấy việc.
 Chẳng ― chi. Không hề chi, không có động phạm.
 Liên ―. Mắc chung một việc; vương mang, dính dấp. Tội liên can.
 ― liên. id.
 ― cớ chi. Mắc mưới chi; có chuyện chi động phạm.
 ― án. Mắc án.
 ― hệ. Quan hệ; việc có may rủi không chừng, phải lo sợ.
 ― chi. Hề chi, sợ chi.
 ― qua. Đòng vác, đồ binh khí.
 Lang ―. Câu lơn, song thẻ, người ta hay làm theo cữa sổ.
若  |   Nhược ―. Bao nhiêu.
 Số ―. id.
 Thập ―
天  |   Thiên-

Mười chữ riêng hay dùng mà đánh tuổi. (Coi chữ giáp.)
 |  支  ― chi. Số thiên can, địa chi (Coi chữ chi.)


Canc. Khô khan; không có mùi tư nhuận.
 |  燥  ― táo. id. Khí trời can táo.
 |  旱  ― hạn. Khô nắng.
陰  |   Âm ―. Nắng ui ui. Trời âm can thì là trời không nắng. Phơi âm can thì là hong dựa bóng mát.
曬  |   Sái ―. Phơi khô.


𣴓 Cạnn. Trảng trẹt, nổi lên, đối nghĩa với tiếng sâu.
 ― trợt. Cạn lắm.
 ― xợt. id.
 ― cùng. Chỗ không có đàng nước, ghe thuyền tới lui không đặng. Đất giồng, nhà quê.
 ― lòng. Chân chất quá; không dẽ dặt; thiểu trí; trẹt lòng; Dỉa cạn lòng.
 ― lời. Tận từ, nói hết lời; đinh ninh, cặn kẽ.
 ― dạ. Không để dạ được; lòng dạ nhỏ mọn.
 Mắc ―. Gác trên cạn.
 Trí ―. Trí thấp.
 ― đì. Chẹt nặng nơi đì. (Thường nói về đờn bà có thai).
 Cá ở ―. Cá ở khô; thất thế.
 ― nước thấy cá. Làm cho tới nơi, thì mới biết việc.
 Nước ―. Nước ít, nước rặc.
 Giếng ―. Giếng thấp thước, ít sâu; cũng có nghĩa là giếng hết nước.
 Sâu ―. Chừng sâu chừng cạn, Dò lòng người cho biết cạn sâu.
 ― khô. Không còn một chút nước; hết nước; ráo nước.
 Biển thẳm xây nên ruộng ―. Cuộc đổi dời lớn.
 Bể ―. Hồ xây bằng vôi gạch để mà chứa nước.


Cánc. Kham việc, giỏi việc, cái cốt.
 ― sự. Làm việc giỏi.
 Tài ―. Tài năng, hay giỏi.
 Mẫn-. Giỏi giắn, siêng năng.
 Công ―. Công việc làm nên.
 ― huyện. Tước thưởng riêng cho một ngườ nào giỏi việc quan ở trong một huyện.


Cánn. Dằn ép; đè nhận; cái cốt; tay cầm; cấn cho; phân bổ.
 Xa ―. Đổ máy ép cho rớt hột bông.
 Ăn như xa― cùn. Ăn hung, ăn nhiều quá.
 Bông ―. Bông đã lấy hột rồi.
 ― bông. Dằn ép cho rớt hột bông.
 ― cổ. Lấy cây để ngang qua cổ mà nhận xuống.
 ― dao. Đầu cầm cái dao, thường làm bằng cây.
 ― rựa. Tay cầm cái rựa.

 ― cuốc.  Cây suôn tra lưỡi cuốc, làm tay cầm Chết ngay cán cuốc: Tiếng nói chơi, chỉ nghĩa là chết ngay cán cuốc.
 Cầm ―
 Bỉnh ―

Mưu sự, cầm cốt cho ai kiện thưa.
 ― phần.  Cần phần, để dành phần cho.
 ― ―cho dân.  Phân bổ cho dân Cân cho dân phải chịu tiền.
 Lấy con ―.  Lấy thước tắc lòng cân, lòng trinh.


Càn c. Trời. Thầy Trình-hy nói rằng: Luận hình thế kêu là trời; luận tâm tính kêu là càn.
 ― khôn.  Cuộc trời đất.
 Quẻ.  – Tên quẻ đầu trong quẻ bói (coi chữ quẻ).
 Ngôi ―.  Ngôi vua, ngôi báu.
 ― long.  Hiệu vua thứ hai, đời nhà Thanh (Trung Quốc); cũng là tên chỗ.


Càn n. Lướt ngang, sàn ngang.
 ― ngang.  Id Không thứ tự, không kể phép tắc, không kể lớn nhỏ; hỗn hào Nói càn ngang.
 Xiêu ―.  Chung lộn, không thứ lớp Nói xiêu càn thì là nói không phân biệt.
 Đi ― Đi sàn, đi ngang. .
 Làm ―.  Làm đi cho rồi, làm đại, làm đùa.
 ― cổ.  Đạp cổ xuống, đánh cổ xuống; lội đi tìm kiếm.
 ― bờ.  Tràn ngang qua bờ Thường nói về nước nổi.
 ― ―rừng.  Tìm kiếm, theo dõi khắp rừng Nói về cuộc nhiều người giăng hàng ngang, đi xốc vào rừng mà bắt thịt, bắt kẻ cướp.


Cản n. Ngăn đón, ngăn can; can gián.
 ― đoản.  id.
 ― trở.  id.
 ― lại.  id.
 ― việc.  Không cho làm việc.
 ― ngang.  Chặn ngang; mắc ngang Bè cản ngang giữa rạch.


Căn c. Rễ, gốc rễ.
 ― bổn.  Gốc rễ, nguồn cơn.
 ― ngươn.  Id.
 ― cước.  Gốc, chưn đứng, dân không căn cước thì là Dân binh bồng, không có tịch quán.
 ― duyên.  Duyên phận. Đoạn trường mộng lý căn duyên liễu. 斷 腸 夢 裏 根 緣 了.
 ― số.  Id.
 ― nợ: Nợ kiếp trước, oan trái; nợ không làm mà phải trả.  Con là nợ, vợ là oan gia.
 ― do.  Duyên do: duyên do tự sự.
 ― dặn.  Dặn bảo đinh ninh, cặn kẽ.
 ― kiếp.  Nghiệp báo đời trước, kiếp trước.
 ― bịnh.  Gốc bịnh, nguyên chứng bịnh.
 Cát ―.  Củ sắn; vị thuốc trị chứng khát nước.
 Lai ―.  Con lai; con người nước nầy làm vợ chồng với người nước khác mà đẻ ra; con không rặc nòi.
 ― nhà.  Một gian nhà; khoản cách hai hàng cột.
深  |  固 蒂  Thâm ― cố đế.  Gốc rễ sâu mà lại bền chặt, không có thể khử trừ.


Căn n. Giăng thẳng.
 ― ra.  Giăng ra, làm cho thẳng ra.
 ― da phơi nắng.  Giang da ra ma phoi: căn da trâu Nghĩa mượn thì là làm cho khốn khổ hay là khảo lược.
 ― nọc.  Giăng nọc, ấy là cách trói tay chơn người có tội, bắt nằm dài, đóng nọc hai đầu, giăng thẳng mà đánh.
 ― khâu.  Tiếng khách, chỉ nghĩa là nghèo lắm.


𣴓 Cặn n. Vật ở trong nước lóng xuống, nói chữ là tra lề.
 Nước ―.  Nước có đất lóng xuống.
 ― nước.  Cái bui bui như bùn đất ở dưới đáy nước.
 ― cọt
 ― cáu

id.
 Cơm thừa cá ―.  Cơm dư, cá vét trả; đồ dư thừa.


 ― sàng.  Vật rơi rớt, đồ bỏ (Thường nói về cá đồng).
 Rót nước không chừa ―.  Nói không chửa để, không nghĩ trước sau; dầu người ta có chuyện phải, đến khi giận lại đem những chuyện quấy người ta mà phanh phui, cũng như đổ trút ra hết.


Cặnn. .
 ― kề.  Bộ ân cần, đinh ninh hết ý.


Cắn n. Lấy răng mà siết xuống.
 ― rứt.  Lấy răng mà xé ra, rứt ra.
 ― rúc.  Và cắn và bỏ như rận, làm cho đau đớn khó chịu.
 ― răng chằng con mắt.  Rán sức mà chịu.
 ― đắng.  Bộ go khổ, nghèo nàn, vô phước Làm ăn cắn đắng.
 ― rún.  Chỉ rún, tự bồi, ăn năn Giận mình chỉ rún cắn tay, ăn xưa thế ấy, chưa nay dường nào.
 Khó, chó ― thêm.  Khổ dập; bị lụy đứng sức.


𡀣 Cằn n. Mót máy (Tiếng trợ từ).
 ― sảy.  Mót từ chút, kiềm tìm từ phân.
 ― tay.  Id.
 Ăn ―.  Ăn mót.
 Đi ―.  Đi răn, được lôi nào hay lôi ấy.
 ― nhằng.  Dức bẩn, cẳng nhẳng, nói mọn Vợ chồng hay cằn nhằng.
 Cộc ― Táo bạo, nóng nảy, dữ dằng. .
 ― còi.  Căng còi, còi cụt, thấp thỏi, xơ rơ (thường nói về cây).
 Cụt ―.  Ván quá.


Cân c. Khăn.
 Võng ―.  Mặt võng choàng qua trán.
 Đầu ―.  Khăn bịt đầu; cái mũ.
纓  |   Anh ―.  Mão có thùy anh.
 Thanh ―.  Khăn xanh.
帶  |   Đai ―.  Đai mão, Rạng ve đai.
 Bích ―.  Đồ chẻ bằng vải xếp như cái có hai cái dải cột.
 Bức ―.  id.


Cân c. Gióng mực nặng nhẹ; đồ dùng về việc ấy; xứng nhau.
 Một ―.  Một vi nổi 16 lượng.
 ― thước.  Tiếng kêu chung đồ dùng mà gióng mực nặng nhẹ cùng do dài vắn.
 ― thăng bằng.  Đồ dùng mà lấy mực ngang bằng; cân hai vá.
 ― tiểu ly.  Cân nhỏ gióng mực nặng nhẹ, từ một cân trở lại.
 ― trung bình.  Cân quan, lấy theo mực chắc chắn.
 ― từ mả.  Cân quan, đều là cân đòn lớn.
 ― tạ.  Cân từ một tạ trở lên.
 ― yến.  Cân từ một yến trở lên.
 ― đòn.  Cân dùng đòn dài, một đầu cột móc, một đầu treo trái.
 Nhấc ―.  Kéo dây cân lên, cũng là cân.
 Bình ―.  id.
 Cầm ―.  Giữ mực ngang bằng, cũng là cân Đem cân theo: Cầm cân mà đi mua vàng.
 Trái ―.  Trái gióng.
 Đòn ―.  Cây dài để mà cột móc cùng trái cân.
 Dây ―.  Dây xích cột trên đầu đòn cân.
 Mặt ―.  Số ghi, dấu ghi trên đòn cân.
 Móc ―.  Móc treo dưới đầu đòn cân.
 Và, rá ―.  Đồ đúc bằng thau như hình đĩa, đề mà đựng đồ mình muốn cân.
 ― vác.  Đồ nặng quá, đòn cân vổng lên; cần vồng đòn.
 ― lui.  Đồ nhẹ quá, đòn cân hạ xuống; cân chúc đòn.
 Đứng đòn ―.  Nhằm mực không lui vác.
 Con ruồi đổ nặng đòn ―.  Một phần nhỏ mọn cũng hay làm cho cân lui, vác; chẳng khá bỏ phần nhỏ mọn mà không kể.
 Ngang ―.  Nhằm mục ngang bằng.
 Trung ―.  id.
 ― cái.  Xứng nhau, đồng đều, bằng nhau, vừa chừng.
 ― phân.  Id.
 ― nhau.  Id.
 Xứng ―.  Nhằm mực cân; nhằm mực đồng đều.
 ― lận.  Cân gian lận.
 Nặng.  Nổi nhiều.
 Nhẹ.  Nổi ít.
 Chẳng ―.  Không xứng.


 ― nổi.  Đờ nổi, cân được chừng….
 Địch ―.  Gióng cân, cân thử.
 Sửa ―.  Làm khôn khéo.
 Cờ đòn ―.  Cờ vuông vuông treo đòn ngang mà kéo lên cột cao.


Cận c. Gần, kề, một bên.
 |  侍  ― thị.  Hầu gần, nói về quan hầu gần vua.
 ― thần.  Quan lớn hầu gần vua.
 |  視  Con mắt ― thị.  Con mắt coi gần.
 Hầu ―.  Hầu gần.
 Lân ―.  Ở gần, ở một bên.
 Phụ ―.  Cũng là ở gần.
 Bàng ―.  Ở gần một bên.
 Tiếp ―.  Liên tiếp.
 Thân ―.  Kẻ bà con, kể ở gần.
遠 親 不 如  |  鄰  Viễn thân bất như ― lân.  Bà con xa chẳng bằng láng giếng gần.
遠 水 難 救  |  火  Viễn thủy nan cứu― hỏa.  Nước xa khôn cứu lửa gần.
 ― ngày.  Gần ngày, gấp ngày.
 ― quan.  Thân với quan.
 ― nhà.  Kế bên nhà, khít bên nhà.
 ― miệng.  Gần tới miệng.
 ― việc.  Gần tới việc.
 ― tết.  Gần tới tết, gấp tết.
 ― đâu xâu đó.  Gần đâu dùng đó.
 |  水 知 魚  |  林 識 鳥  ― thủy tri ngư, ― lâm thức điểu.  Gần rừng biết tiếng chim, gần nước biết tánh cá.


Cấn c. n Quẻ cấn, một tên trong tám quẻ; quẻ nói về non núi; xiên xiên, đụng xiên xiên, để phần cho.
 Hướng ―.  Hướng đông.
 Quẻ ―.  Quẻ kêu tên ấy.
 Gió.  Gió tây bắc, gió thổi xiên xiên Chạy gió càn thì là chạy gió thổi xiên.
 Nói ―.  Nói gay, nói cạnh khóe, bắt một người mà nói người khác.
 Đánh ―.  Đánh một người mà có ý làm nhục cho người khác; đánh gay.
 ― trừ.  Tính về phần nào mà trừ đi.
 ― nợ.  Trừ nợ.
 ― phần.  Để dành phần.
 ― dần.  Từ giờ thứ ba cho tới giờ thứ năm sáng.
 Đè ―.  Đè nhận nhằm chỗ gia de .
 Té ―. Té nhầm chỗ gio de, té nghiêng dụng nhằm chỗ nào.
 ― nhằm.  Đụng nghiêng nhằm.


Cầnc. Siêng năng, kỹ càng, hay chịu khó.
 ― mẫn
 ― thận
 ― quyền
 ― cù
 ― cán

id.
 ― kiếp.  Cần gấp, có việc dùng, thiết yếu.
 ― kiệm.  Tiếc kiệm, biết tiếc tiền bạc, dè dặt, không chởi lở.
 ― việc quan.  Siêng việc quan.
 |  不 如 專  ― bất như chuyên.  Siêng năng chẳng bằng có ý chăm chỉ một việc; cùng cứ một mực.
 Chẳng ― chi.  Chẳng có việc dung; chẳng can chi.


竿 Cần c. n Cây dài có thể đưa lên đưa xuống.
 ― vọt.  Cây dài tra vào đầu trụ, làm như đòn cân thăng bằng, để mà cất đồ nặng, cất nước.
 ― cối.  Cây dài có tra mề để mà giã gạo, cần cối đạp.
 ― đạp.  .
 Đánh ― đạp.  Đánh lừa, đánh đáo, đảo đi.
 ― bảy.  Bảy treo, thường dùng nguyên cây tre trồng dưới đất, đầu ngọn treo vòng kéo sát đất, gài vào cái máy, động máy thì phải bật lên, cùng gọi là cần bật.
 ― câu.  Cây tre dài, đầu chót cột nhợ câu; cây câu cá.
 Con ― thay.  Loài rùa, tràng nó ngon, vua Cao-mên có lệ cấm dân không đặng ăn phải để dành cho vua.
 Con ― dước.  Loài rùa.


Cần c. Loại rau thơm ưa đất thấp, một thứ nhỏ lá thơm nhiều, gọi là cần Tàu một thứ lớn lá ít thơm, gọi là cần ta còn một thứ lớn cây lớn lá không thơm gọi là cần trâu.

Cầnc. Một mình ít dùng.
 Ân ―. Bộ hết lòng lo lắng.


Cẩnc. Loài hoa cổ.
 Hoa hồng ―. Hoa bụt, bông bụt.


Cẩnc. Ghi, dè dặt, kinh dè.
 ― thận. Bộ có ý, kỷ cang, chắc chắnNgười cẩn thận,thì là người hay kiêng sợ, giữ phép.
 ― mật. Kính đáo, nhặt nhiệm.
 ― phong. Niêm gởi kỷ càng ; ấy là chữ đề ngoài bì thơ xin đừng mở ra.
 ― ký. Kính gởi, chữ nếp đề sau chót thơ.
 ― tín. Ti giúp việc hầu gần hoàng đế, chính là những người biết giữ phép, tin cậy được ; (Thị vệ).
 Kính ―. Kính giữ phép ; kính trọng.
 Bất ―. Bất ý, không dè dặt.
 |  則 無 憂  ― tắc vô ưu. Kiêng dè thì khỏi lo sau.
 |  言  |  行  ― ngôn ― hạnh. Lời nói, việc làm cẩn thận.


Cẩnn. Nhận vào, gắn vào.
 ― khảm. id.
 ― xà cừ. Khảm nhận bằng vảy ốc xà cừ.
 ― đá cẩm thạch. Khảm nhận bằng đá cẩm thạch.
 ― ốc. Khảm nhận bằng ốc.
 ― điệp. Nhận bằng vỏ điệp.
 Đồ ―. Đồ dùng có khảm nhận ốc, điệp như khay, kỉ, tủ, ghế, vân vân.


Cẩnc. Gấp, nhặt.
 ― cấp. Gấp rúc, gấp ngặt.
 Ống tối ―. Giấy tờ phải đệ gấp lắm.
最  |  加  |   Tối ―, gia ―. Giấy tờ phải đệ gấp hơn nữa Như ống thượng mã phi đệ 上 馬 飛 逓 thì là hết sức gấp.
要  |   Yếu ―. Cần kíp, thiết yếu, gấp ngặt.
關  |   Quan-. Quan hệ lắm, trọng lắm.


Cangc. n Cứng.
 ― cường. Cứng cỏi.
 ― đoán. Chắc một ý, vững vàng.
 Tinh ―. Bổn tính cứng cỏi.
柔 勝  |  弱 勝 強  Nhu thắng ― nhược thắng cường. Mềm hơn cứng, yếu hơn mạnh.
 Ngọc kim ―. Ngọc cứng lắm, thứ ngọc cắt kính.
 Gậy kim ―. Gậy thầy chùa.
 |  砂  ― sa. Loại giống như muối, vị thuốc phá nhục độc.
 ― bộ mà chạy. Chạy khan, chạy đại.
 Lăng ―. Cây chặt vân vân để mà quăng.
 ― xỉ. Cái muỗng canh, (tiếng cũ).


Cangc. Giếng.
 Tam ―. Quân vi thần cang, phụ vi tử cang, phu vi thế cang Ba giếng buộc vua tôi, cha con, vợ chồng phải ở với nhau thể nào.
 |  紀  ― kỉ. Giếng môi.
 |  常  ― thường. Lẽ hằng, chính phép buộc ở đời.
 |  目  ― mục. Tên sách nói việc thể cảBổn thảo cang mục: sách nói nhóm về các thứ cây cỏ, người ta dùng mà làm thuốc.
 |  鑑  ― giám. Danh hiệu sách sử.
大  |   Đại ―. Mối lớn, việc cả thể.
 Kỉ ―. Kỉ lưỡng, chín chắn ; cũng có nghĩa là giếng môi.
 Dây ―. Dây cầm ngựa, khiến ngựa.


Cangc. Sánh.
 ― lệ. Đôi lứa ; vợ chồng.
緣 諧  |  儷  Duyên hài ― lệ. Nghĩa hay vợ chồng ; phải đạo vợ chồng.


Cángn. Một mình ít dùng.
 ― náng. Bộ giãi hai chơn như có vật gì cản trởĐi cáng náng :đi phải giãi hai chơn và khó bước.


Càngn. Hơn nữa.
 ― hơn. id.
 ― thua. Kém hơn nữa.
 ― thêm. Thêm nhiều nữa.
 ― ngày. Nhiều ngày hơn nữa. Càng ngày càng giỏi: Nhiều ngày hơn, thêm giỏi hơn.
 ― đông. Thêm đông hơn nữa.
 ― già ― cay. Gàng già chừng nào cay chừng ấy ; nói ví con người càng già, càng sành sõi.
 ― cua. Cái kẹp con cua ; con cua có hai cái kềm, tám cái ngoe.
 ― ngang (xiêu ―). Ngang dọc; không lễ phép, không thứ tự.
 Kềnh ―. Bề bộn, nghênh ngang. Đồ kềnh càng.
 Nói xiêu ―. Nói không lễ phép, không phân biệt.
 Sảy ―. Sảy to hột.
 Thao ―. Thao to, dệt chỉ to.
 Tôm ―. Thứ tôm lớn có hai cái kềm dài.
 Kiến ―
 Mối ―

Loài trùng, tại miệng có hai cái kẹp (Nói về kiến, mối lớn con).
 Dưa thảo ―. Dưa héo cuống, rụng cuống.


Cảngc. n Dòng nước đổ ra biển ; cữa biển.
 Tàu nhập ―. Tàu vào cữa.
 Tàu xuất ―. Tàu ra cữa.
 Ghe ―. Ghe lớn, ghe đi biển.
 Cổn ―. Tiếng đồ sành xáo lộn, khua động.
 Lẳng ―. id.


Căngc. n Thương xót, khoe khoang ; giăng thẳng, tiếng trợ từ.
哀  |   Ai ―. Thương xót.
 Kiêu ―. Ngạo mạng, dễ duôi.
 ― thẳng. Giăng thẳng, rán ra cho thẳng.
 ― da. Rán tấm da cho thẳng.
 ― da phơi nắng. Rán da cho thẳng mà phơi nắng Làm khổ sở.
 ― vồ nọc. giăng vồ nọc : Đóng nọc hai đầu, cột tay chơn đứa có tội mà rán ra, ấy là một phép trừng trị.
 Đi lăng ―. Đi lật đật, vội vàng.


Cẳngn. Chơn ; chưn , (tiếng tục).
 Chưn ―. Tiếng đôi Chơn.
 Giò ―. Tiếng đôi, biểu là giò.
 Treo ―. Treo chưn.
 Chổng ―. Nằm gác hai chưn Bộ vô sự, không lo ; Chổng cẳng mà ngủ.
 Què ―. Có hai nghĩa : Một là tại đau đi không đặng, hai là đi không được, vì có ý trong mình, nghĩa làlàm mình.
 Gầy-. id.
 Hụt ―. Đạp không tới.
 Gác ―. Chơn này trèo gác lên chơn kia Bộ phong lưu.
 Ngay ―. Ngay giòNằm ngay cẳng:Bộ sung sướng ; bộ làm biếng.
 Xiêu ― tợ. Bộ không vững vàng.
 Nhà cao ―. Nhà tre cất có gác trên, dưới để trống.


Cẳngn. Thấp thôi, mắt míu, còi cụt.
 Còi ―. Thấp thổi mà xơ rơ.
 Lẳng ―. Thấp nhỏ.
 ― nhẳng. Dức bẩn nhau.


Cângn. Dung dưỡng, không hay kềm thúc.
 ― con. Dung dưỡng cho con, không muốn đả động tới con.
 ― dưỡng. Thả lỏng không hay kềm thúc.
 Con ―. Con yêu, cha mẹ không nói động.
 ― vợ. Dung dưỡng cho vợ.


Canhc. Phân phiên, thức mà giữ gìn ; Một phần đêm: đêm chia ra năm phần, mỗi canh là một phần.
 ― thủ. Coi giữ.
 ― tuần. Tuần do.
 ― do. id.
 ― giờ. Xem xét, coi giữ.
 ― giữ. id.
 Đêm ― , ngày nhựt. Đêm thức mà giữ, ngày lại coi chừng.
 ― khuya. Đêm khuya.
 ― trống. Đánh trông chừng mà canh.
 ― gà. Chừng gà gáy.
 Phiên ―. Phần mình phải canh.
 Vọng ―. Vòng canh ; nhiều người phân ra

nhiều vòng, nhiều chặng mà canh giữ cùng cho ngó thấy nhau.
 Quân ―. Người lãnh việc canh giữ.
 Giao ―. Giao phiên canh cho người khác.
 Già ―. Bắt thức khuya.
 Đi ―. Đi lãnh việc canh giờ.
 Điểm ―. Ra hiệu cho biết là canh nào.
 Sao trường ―. Sao hôm.


Canhc. Chỉ giăng.
 ― chỉ. Chỉ giăng, chỉ dệt.
 ― cửi. Nghề dệt cửi.
 ― tơ. Chỉ giăng bằng tơCanh tơ chỉ vải.


Canhc. Đổi đời ; sửa lại.
 ― cải. Cải đi ; sửa lại, thêm bớt.
 -biến. id.
建  |   Kiến ―. Cải việc ; thêu dệt, bày đều.


Canhc. Cày.
 Hạ ―. Xuống ruộng, bắt tay mà cày.
 Phần ―. Phần ruộng của mình cày : ruộng của mình.
 Phế ―. Bỏ cày Thường nói về trâu già, hết sức, không cày đặng nữa.
漁 樵  |  牧  Ngư tiêu ― mục. Chài, làm củi, cày, chăn là bốn thú làm ăn.
 Lao ―. Mệt nhọc, lao lư như đương đói mà ăn uống nhiều quá.
見  |   Kiến ―. Ruộng thục, ruộng đương làm.


Canhc. Chữ thứ bảy trong thập can.
 Niên ―. Chính tuổi theo lục giáp.
 Cầm ―. Đánh tuổi.


Canhc. Đồ dưa quả, thịt cá nấu lộn mà lấy nước tự nhiên nó.
 Nước ―. Nước nấu ấy.
 ― rêu. id.
 ― rau. Đồ nước nấy bằng rau.
 ― bắp. Đồ nước nấy bằng bắp.
 ― bí. Đồ nước nấu bằng bí.
 Điều ―. Nấu đồ ăn, gia vị.
 Nêm ―. Gai mắm muối vào trong nước canh.
 Bánh ―. Đồ nước nấu với bún bột, hoặc lạt hoặc ngọt.
 Một con sâu làm rầu nồi ―. Việc nhỏ hại cả việc lớn.
 Cá lành ―. Thứ cá sông nhỏ con.
 Cơm chẳng lành ― chẳng ngon. Mất thuận hòa ; mắc đau ốm.


Cạnhn. Bìa chéo; chỗ gio ra.
 ― sườn. Chốt sườn, bìa sườn.
 Bìa ―. Biên chéo, chỗ gio ra, có sống dài.
 ― buồm. Chéo góc là buồm ; sườn non, sườn chỗ chéo (nói về sườn heo).
 ― vân. Đường bìa tấm ván.
 ― nương long. Cạnh sườn.
 ― khóe. Chỗ khóc góc, chỗ gio de.
 Nói ― khóe. Nói xa gần, chê cười, nhẻ giột.
 Tiền không có nửa ―. Túng ngặt lắm.
 Tranh ―. Đua tranh, cãi lẩy.
 ― ― bên lòng. Đâu đâu trong lòng.


𦑃 Cánhn. Kiến chim, kiến tay ; một nhánh, một phiến.
 Vây ―. Thể thân, thề che chở lấy nhau, như anh em, bằng hữu.
 Lông ―. Có lông, có kiên, thể thân.
 Chớp ―. Dở ra xếp lại, xâm râm nhịp kiên mà bay.
 Dập ―. Quạt đánh hai kiên.
 Sè ―. Trái kiên ra.
 ― sè. Kiên trải ; lấy bề ngang, tính cả mình cùng hai kiên găng, (kiên chim).
 Xếp ―. Xấp kiên lại.
 Chắp ―. Nối kiên ; làm cho có kiên như chim, làm cho có đôi bạn.
 Xệ ―. Xụi kiên xuống.
 Xụ ―. id.
 Chích ―. Còn có một kiên ; không đủ đôi.
 Gãy ―. Mất thể lương nhờ, như mất bạn, mất anh emChim gãy cánh.
 Mỏi ―. Bắt mồi trong kiên.
 Tháp ―. Chắp -Tháp canh hồng, dầu muôn dặm xông pha.


 Thẳng ―. Sè cánh ra, hoặc giương thẳng Đánh thẳng cánh,thì là đánh mạnh, đánh đau.
 Hết ―. Giương hết cánh ; dở cánh không được nữa.
 Xụi ―. Kiên đổ xuống, không dở lên được.
 ― tay. Ông tay dính theo vai, thông cho tới kiên chỏ.
 ― chỏ. Phía ngoài kiên tay từ chỗ co xếp, thường hiểu là chỗ co xếp.
 ― cữa. Một phiên cữa, một tấm cữa.
 ― giăng. Cây giăng, hoặc cái chi cong cong mà dài.
 ― sẻ hoặc kiên sẻ. Đồ chạm bằng cây có chéo như cái kiên chim sẻ, để mà nhận theo góc.
 ― hoa. Kiên hoa, những vảy đơm thành cái hoa.
 ― én. Kiên chim én ; có chéo như cánh chim én.
 Buồm ― én. Buồm xéo.
 Thẳng tách ― hồng. Chạy xuôi một lèo.
 ― khiên. Cứt kiên, vật dùng mà nhuộm màu đỏ.
 ― nánh. Kiêng nể (ít dùng).
 Áo ―. Áo nhà quan.
 Đủ lông đủ ―. Đủ đôi : Đủ vợ đủ chồng ; có thể bay nhảy đặng.
 Ăn có kè có ―. Ăn trăn hông, ăn no quá.


Cànhn. (Tiếng trợ từ).
 ― nanh. Ganh gỗ, phân bì.
 No ―. No tròn :Bụng có kè có cánh.
 No ― hông. id.


Cảnhc. Kiểng bày ra ; cách cuộc bày ra (coi chữ kiểng).
 Cám ―. Động lòng tưởng nhớ.
 Hứng ―. Hứng cảm cuộc vui chơi.
 Ngoạn ―. Dạo xem cuộc vui xinh.
 Phong ―. Địa thế bày ra trước mặtBuồn trông phong – quê ngườiCuộc vui vẻ, như non xanh nước biếc.
 ― xuân. Cách cuộc vui vẻ, sự thể mắt mẽ trong mùa xuân, cuộc cây cỏ xanh tươi đẹp đẽ.
 ― vật. Cuộc cây cỏ thú vật, cách cuộc bày ra trước mắt.
 ― quê. Cuộc quê mùa ; địa thế quê mùa.
 ― buồn. Sự thể buồn rầu, cuộc buồn rầu.
 ― vui. Cuộc vui vẻ ; địa thể vui vẻ.
 Thắng ―. id.
 Thanh ―. Thanh lịch, đẹp đẽ, không có thô kịch.
 ― tinh. Điểm bày ra trên trời.
 ― tiên. Cuộc nhân lạc, sự thể rất vui vẻ.
 ― bồng lai. Cuộc vui vẻ ởnon bồng laiid.
 Quang ―. Cuộc bày ra, sự thể bày ra.
 Địa ―. Thế cuộc bày ra tại đất nào.
 Thuận ―. Cuộc xui, cuộc gặp gở may mắn.
 Nghịch ―. Cuộc gian khổ, không may mắn.
 ― chùa. Cách cuộc cắt chùa; cái chùa.
 ― vườn. Cách cuộc cây trái trong vườn; ngôi vườn.
 ― hưng. Hiệu vua đời Lê Trung-hưng.


Cảnhc. Cõi, bờ cõi.
 ― giải. Thể giải sự thể ở đời. Phong ba cảnh giái 風 波 境 界, chỉ nghĩa là chốn sóng gió gian nan.
 Giáp ―. Giáp cõi.
 Việt ―. làm ngang, đi qua bờ cõi nước khác.


Caoc. Dầu mỡ.
 Ruộng ― du. Ruộng tốt.
 Nấu ―. Nâu thuốc mà lấy nước rồi, lại chưng cho đặc.
 Thuốc ―. Nước thuốc cỏ lại, nấu đặc đặc.
 Vị ― lương. Đồ ăn quí, nấu có dầu mỡ.
 Nhà ― lương. Nhà giàu sang, ăn những đồ quí.
石 膏  Thạch ―. Giống đã trắng mà mềm ; vị thuốc mát, (coi chữ thạch).


Caoc. Vượt tót, trồi lên, đối với tiếng thấp.
 ― lớn. Đã cao mà lại lớn.
 ― xa. Cao lắmLuận việc cao xa.
 ― viễn. id.
 ― thâm. Cao sâuNghĩa lý cao thâm.
 ― sâu. id.
 ― dầy. Đã cao mà lại dày ; trời đất.
 ― hậu. id.
 ― xanh. Trời.
 ― cách. Cách điệu, bề thế.


 ― kỳ. Kỳ dị, lạ lùng; hay lắm.
 ― quang. Cao sáng.
 ― rao. Truyền rao ; nói lớn cho thiên hạ hay.
 ― tay. Có tài phép ; tiếng chỉ bậc tột Nó chẳng giàu,cao tay,nó có chừng một ngàn đồng.
 ― tài. Có tài năng nhiều.
 ― kế. Mưu chước rất hay.
 ― mưu. id.
登  |  必 自 卑 行 遠 必 自 邇  Đăng ― tất tự ti, hành viễn tất tự nhĩ. Bắt từ chỗ thấp mà lên chỗ cao ; ở chỗ gần mới đi đến chỗ xa Muốn làm lớn trước phải làm nhỏ.
 ― bay xa chạy. Tài cao sức giỏi.
 ― sang. Sang cả. Nhà cao sang.
 ― ráo. Khô ráoNền nhà cao ráo.
 ― trí. Trí lớn, trí cả.
 ― kiến. Thấy xa, hiểu việc cao xa.
 ― cờ. Đánh cờ giỏi, sáng nước cờ.
 ― kem. Gia cao, gia ké.
 ― giá. Mất tiền.
 Giơ ― chém thấp. Giơ lên cao mà chém xuống thì là thấp, ví dụ người bán nói cao, người mua trả thấp, cứ việc trả lần.
 Câu ―. Bào chuốt ; làm thanh giá, muốn cho mình quí Kẻ bán thường hay nóicâu cao.
 Làm ―. Làm bề thế, làm kiểu cách.
 Nói ―. Nói trên ; nói lớn lối ; nói lẽ cao xa ; nói mắt mỏ.
 Quan ―. Quan trên, quan lớn.
 Quờn ―. Quờn phép lớn, chức phận lớn.
 Tài-. Học hành giỏi hơn hết, người tài tình ; có tài có phép.
 Đạo ―. Người đạo đức, thông lẽ đạo, có cốt tu trì.
 Trèo ― té nặng. Vinh chừng nào nhục chừng ấy.
 Chẳng lên non ―, chẳng thấy trời ―. Chẳng học sách thánh hiền thì chẳng biết mùi đạo.
 Cổ ―. Cổ dài mà thẳng.
 ― giò. Dài giò.
 ― lễ dễ thưa. Dâng, cho nhiều, thì dễ gởi thưa.
 |  厚 蒙 毬  ― hậu mông cầu. Tên sách nói về việc trời đất.
 ― mên. Nước Cao-mên.
 |  䴡  ― ly. Nước Triều-tiên.
 ― cát. Tên chim, loại hồng hoàng nhỏ con.


Caoc. Đồ đo ruộng đất. Cao Annam có 15 thước mộc, lấy thiệt số là 150 thước đo ruộng.
 ― mẫu. Tiếng kể số ruộng đất.


Cạon. Lấy dao, hoặc lấy vật gì mà giẫy mà gọt làm cho sạch.
 ― đầu. Gọt tóc trên đầu.
 ― râu. Gọt râu.
 ― gọt. Và cạo và gọt ; sửa soạn, làm tốt.
 ― trọc. Đánh trọc, cạo cả cái đầu.
 ― sạch. Gọt sạch, vét sạch, lấy hết.
 Dao ―. Dao để mà cạo.
 ― nồi. Vét cơm trong nồi.
 Ăn ―. Ăn tất không còn để sót, ăn hết.
 Ráo ―. Sạch trơn;ăn ráo cạo.


Cáoc. n Thưa, đem việc mà thưa gởi; tỏ cáo; đồ đường thưa thưa để mà che sương nắng.
 Tỏ ―. Thưa trình.
 ― báo. Thưa trình, chạy giấy thưa trình.
 Kiện ―. Kiện thưa.
 Trạng ―. Đơn kiện, giấy kiện.
 Tiên ―. Người đi kiện trước.
 Bị ―. Người bị kiện.
 Phúc ―. Kiện lại nữa, kiện lên quan trên.
 Đầu ―. Đem đơn mà kiện, đi kiện.
 ― nài. Kiện trả, kêu xin tra việc người tiên cáo; nài phải tra việc cho mìnhĐi kiện thì mang giỏ nài.
 ― gian. Thưa kiện gian, nói gian cho kẻ khác.
 Tòa ― giải. Tòa giải tội (Phép đạo Thiên chúa).
先  |  不 奈 被  |  無 干  Tiên ― bất nại, bị ― vô can. Kẻ tiên cáo chẳng nài, thì người bị cáo chẳng mặc sự gì.
 Bức ―. Đồ đương bằng tre, mây, đồ che mưa gió treo trước mái hiên.

 Mặt ―. id. Đương mặt cáo, thì là đương thưa, đương có lỗ như bức cáo.
 ― gầy. Cáo nôi, trên dưới hai bức, làm một bức.


𤞺 Cáon. Loài chồn giống như cọp mà nhỏ con, người ta nói cũng là con cọp đẻ ra, nó có nhiều thứ là cáo sao, cáo cộc, cáo ngựa.
 Chồn ―. id.
 Cầy ―. Loại giống chồn, giống chó Thường hiểu là quân làm loạn trong nước.


Càon. Dùng đồ có chia có răng để mà kéo cỏ rác Lấy móng tay mà bâu cùng kéo dài ; tiếng trợ từ.
 Bừa ―. Đồ có chia có răng ẩy.
 ― cỏ. Dùng bừa cào mà kéo cho sạch cỏ.
 ― cấu. Lấy móng tay mà cấu mà gạch.
 ― nhà. Giựt kéo đổ lợp trên nhà ; phá nhà làm dữ.
 Con ― ―
 Con bò ―

Loài côn trùng có cánh, chưn có gai, có chia như cái bừa cào.
 Nạn ― ―. Cào cào ăn phá làm ra tai hại.
 Ăn ―. Ăn hung, ăn mạnh, ăn không chừa để.
 Mắng ―. Mắng đùa.
 Lông ―. Lông to mọc từ khi mới đẻ (Thường nói về ngựa) Ngựa chưa sạch lông cào.


稿 Cảoc. Kiểu.
 ― sách. Dò sách.
 ― vở. Bài vở, cách thức; dò bài.
 Ra ―. Ra cách thức.
 Lạ ―. Kiểu mới có.
 Khác ―. Không giống kiểu thườngChạm vẽ khác cảo.
 Sái ―. Không nhầm kiểu.
 Viết ―. Viết thức, viết kiểu; viết thảo.
 Sơ ―. Mơi thảo, mới viết nháp.
槀 本  ― bổn. Vị thuốc thơm trị chứng nhức đầu.


Cápn. Lòng bàn tay, vật chứa trong lòng bàn tay, so sánh.
 Một ― (một vốc). Một lòng bàn tay; vật đựng trong lòng bàn tay.
 ― gạo. Gạo đựng trong lòng bày tay.
 ― ga. Nhăm, cản cho vừa chạn gà.
 Mao ―. Lông mao dài ở bên trên đầu con ngựa.


Cạpn. Cắn hớt, lấy răng mà cạo hớt ; gặm, kẹp lại, đánh nhập lại; tên côn trùng.
 Chuột ―. Chuột ăn khươi, chuột gặm.
 Chó ―. Chó căn khươi.
 Đầu chó ―. Đầu cạo lăm nhăm, còn sót nhiều chỗ.
 Chiếu ―. Chiếu ăn Thường nói về con nít hay nằm chiếu, tóc giắt vào kẽ chiếu, mắc một hai chỗ.
 ― bắp. Cắn lấy hột bắp còn dính trong trái.
 Cái bò ―. Đồ đuổi chim, thường dùng một cây tre chẻ ra hai mép, cột dây một mép mà giựt cho nó đánh nhập lại cùng kêu ra tiếng ; đồ dùng mà bắt đinh giống cái bò cạp.
 Cây bò ―. Thứ cây có bông giống như bông điệp, trái nó tròn dài, có kẻ dùng nó mà ăn trầu, vỏ cây nó dùng làm thuốc rét.
 Răng đánh bò ―. Lạnh lắm, hai hàm răng đánh lập cập.
 Con bò ―. Giống trùng có càng có đuôi, chót đuôi có nọc độc.


Cắpn. Xếp để trong nách, kẹp trong nách; cặp, xếp, đem theo.
 ― nách. id.
 ― nắp. Lượn lặt, để dành –nắp cho con.
 ― tay. Xuôi hai tay gác tréo sau lưng.
 ― búa. Cặp búa trong nách, Cầm búa theo.
 ― sách. Ôm sách, đem sách theo.
 ― gậy. Cầm gậy theo.
 ― gươm. Cặp gươm trong nách, đeo gươm theo.
 ― nhau đi. Đem nhau đi; cặp kẻ giắc nhau điTrai gái cắp nhau đi.
 Ăn ―. Lấy lén, rút lén.
 Ăn ― rặt. Gian vật, hay lấy vật nhỏ mọn, hoặc gặp vật để hở liền xớt lấy.
 ― ca ― củm. Bộ tâng tiêu, yêu thương lo lằng lắmNuôi cắp ca cắp củm.

Cặpn. Đôi ; sánh đôi, làm ra từ đôi ; nhập lại, kẹp lại, kèm theo.
 Đi ―. Hai người đi một lượt.
 Bắt ―. Sánh đôi, làm ra từ đôi, nhập lại một đôiHai người bắt cặp mà múa.
 Một ―. Một đôi.
 Áo ―. Áo may hai cái một cỡ, để mà bận một lượt.
 Nhà ―. Nhà cắt cái trước cái sau liền theo nhau Tiếng nóinhà rường, nhà cặpthì hiểu là nhà có ăn.
 ― gắp. Kẹp trong cái gắp; chế gắp nướng đồ ăn.
 ― vách. Dáng vách; cách dáng vách là phải có nẹp ngoài nẹp trong kềm lấy nhau.
 ― kè. Bỏ kiên tay trên vai nhau mà đi hàng chữ nhứt Ấy là cách hai người ôm cổ nhau mà đi hàng ngang.
 Xứng ―. Xứng đôi vừa lứa.
 ― với. Hiệp với, chung với.
 ― nách. Kềm dưới nách.
 ― nẹp. Để hai cây nẹp mà kềm lạiMay cặp nẹpthì là may đôi, để hai mí bằng giẻ mà đâu sơ sài.
 Má cà má ―. Nói dấp dính, nói liệu.


Cấpc. n Giao cho, phát cho, chịu cho; làm cho đủ, bậc, nấc; một bộ; một lúc.
 ― cho. Giao cho, phát cho, chịu cho.
 ― phát. id.
 ― dưỡng. Cho ăn, nuôi dưỡng.
 ― lính. Bắt phải đi lính, giao nạp cho quan bắt phải ở lính.
 ― xâu. Bắt phải đi xâu.
 ― tiền. Giao tiền cho mà ăn, chịu tiền cho.
 ― lương. Phát lương cho.
 ― gạo. Phát gạo cho.
 ― củm. Bộ tâng tiêu, lo lắng.
 ― ca ― củm. id Lo lắng, tâng tiêu.
 ― quân. Chịu quân lính cho.
 ― hầu. Chịu người hầu cho.
 ― bằng. Phát giấy làm bằng.
 ― chiêu. Phát giấy chiêu trình, giấy đi đàng.
 ― giấy. Cho giấy phép.
 Bằng ―. Chính giấy phép quan cấp cho; giấy cho lãnh chức phận gì.
 Trát ―. Giấy phát cho, giấy sao bảo.
 Sung ―. Phát cho, chịu cho.
 Chẩn ―. Giúp cho, bố thí.
 Cúng ―. Dâng cúng.
 Bánh ―. Thứ bánh gói.
 Hàng ―. Hàng dệt khoan thưa khoản dày giống như xuyến.
 Giáng ―. Hạ bậc, xuống chức.
 Phẩm ―. Phẩm bậc.
 Kỉ ―. Tăng thứ, phẩm bậc.
 ― sự trung. Tước quan lục bộ.
 ― đôi ― lứa. Bắt cặp, nói đứa nọ xứng vợ xứng chồng với đứa kia.
 ― hàng. Một bộ, một khuôn cây gỗ đóng hòm.
 ― gỗ. Một bộ cây gỗ, như là gỗ nhà.
 Một ―. Một bộ, một khuôn tuồng, thường nói về cây gỗ cất nhà.
 Nói một ―. Nói một lôi, một hiệp.


Cấpc. Kíp, gấp, ngặt.
 ― sự. Việc gấp.
 ― nạn. Hoạn nạn ngặt nghèo.
 ― cứu. Nguy hiểm, ngặt nghèo, gấp rúcNói cấp cứuthì là nói chuyện gấp quá.
 Huởn ―. Khi huởn khi gấp. Huởn cấp phi ích 緩 急 非 益, Dầu huởn dầu gấp cũng không nhờ (Nói về con gái);.
 Mạch ―. Mạch nhảy sân.
 Bệnh ―. Bệnh ngặt.
 Cần ―. Gấp lắm, ngặt lắm.
 ― ngặt
 ― lắm
 ― thức
 ― nhặt

id.
 Mõ đánh ―. Mõ đánh sân có việc gấp.
 Cứu ―. Cứu giúp cơn nghèo ngặt.


Cậpc. Kịp, tới nơi ; tiếng trợ từ.
 ― nải. Cặp theo; chung vớiHai người cập nải đi buôn.
 Bất ―. Không kịp, không tới đâu là đâu.
 Lập ―. Lật đật, không vững vàng.
 Run lập ―. Run sợ, không vững.
 Nói lập ―. Làm không vững vàng.
太 過 猶 不  |   Thái quá du bất ―. Quá đi, với không kịp, hay là không tới nơi, cũng đồng như nhau.

緩 不  |  事  Hưởn bất ― sự. Trễ đi làm không được việc.


Cátn. Loại giống như đá nát ra, có miếng có hột trắng vàng, nằm trên bãi biển, mặt đất.
 ― pha. Cát đất lộn lạo.
 ― lõi. Thứ giống như cát ở dưới đất nồi lên, người Annam hay dùng mà gội đầu cũng như savon, thổ sản Bình-thuận.
 ― vàng. Thứ cát lộn vàng, hay là có sắc vàng vàng.
 Đất ―. Đất có nhiều cát.
 Động ―. Chỗ cát vun lên như núi.
 Gò ―. Tên chỗ thuộc tỉnh Định-tường, mía chỗ ấy lớn cây, nhiều nước, gọi làmía gò cát.
 Mây ―. Thứ mây to sớ.
 Đừng ―. Đường làm có hột như cát.
 Dinh ―. Tên chỗ, thuộc phủ Thừa-thiên.
 Nhỏ ―. Nhỏ chỉ, nhỏ mặt (nói về hàng nhiễu).
 Nhiễu to ―. Nhiễu chỉ sởn dệt nổi.
 Có ―. Có vật lợn cợn (thường nói về dưa củ).
 ― sạn. Cát sỏi.


Cátc. Dây sắn.
 ― căn. Củ sắn, vị thuốc giải khát.
諸  |   Gia ―. Tên họ ông Khổng-minh.


Cátc. (kiết) Điềm lành, tốt.
 ― đàn. Ngày tốt.
 ― nhựt. id.
 ― triệu. Điềm lành, dâu lành.
 ― hung. Lành dữ.
 ― khánh. Điềm phước lành.
 ― tường. id.
 Nạp ―. Coi được điềm tốt, ấy là lễ chịu lời.


Cắtc. n. Cứa cho đứt, siết hại ; phân giải ; sắp đặt, gang bổ.
 ― cứa. Cũng là cắt.
 ― đứt. Cắt cho lìa ra.
 ― phạm. Cắt nhầm, phạm dao rựa.
 ― nhầm. id.
 ― bặp. Cắt phạm vào sâu.
 ― tóc thề nguyền. Thề thốt nặng.
 ― huyết. Cắt mà lấy huyết.
 ― mặt. Xấu hổ lắm, không nên để cái mặt, không nên ra mặt.
 ― cữa. Lập thế mở cữa.
 ― Ruột. Dứt ruột, sự thể ruột thịt lìa nhauTay phân tay bao nỡ, ruột cắt ruột sao đànhSự thể khó lìa bỏ nhau.
 ― nghĩa. Giải nghĩa, nói cho rách nghĩa lý.
 ― phiên. Phân phiên, định phiên thứ.
 ― xâu. Bắt phải đi xâu.
 Phân ―. Phân đặt.
 ― khiến. Sai khiến, định cho phải làm việc gì.
 Sai ―. id.
 ― dân. Sai dân; phân bổ cho dân, cần phân cho dân.
 Chim bà ―. Thứ chim hay lấy mỏ mà đâm chim khác.
 Phép ― tóc. Phép cạo tóc giữa đỉnh đầu, làm dấu là người chuyên một việc tu trì (đạo Thiên-chúa).
 Phép ― bì. Phép đạo Giu-dêu, con nít mới sanh phải cắt vanh da đầu âm.


Cặtn. Tiếng khua động vắn (ít dùng).
 Cắn răn cặt cặt; Chỉ nghĩa là gắt gỏng. .


Cấtn. Đem đi để chỗ khác, dọn đi, lây đi, dở lên, gầy dựng.
 ― lấy. Lãnh lấy, chịu lấy.
 ― đi. Dẹp đi, đem đi, giấu đi, để cho có chỗ.
 ― đặt. Sắp đặt, đem để chỗ nào ; chôn cất.
 ― lương. Không cho ăn phần nữa.
 ― chức. Thâu bằng sắc lại.
 ― phép. Lấy phép lại.
 ― lộc. Không cho ăn lộc nữa.
 ― quờn. Lấy quiền phép lại.
 ― nón. Dở nón; chào ai.
 ― khăn. Lấy khăn xuống; đem khăn đi để chỗ nào.
 ― hàng. Dọn hàng, đem hàng dưới thuyền lên.
 Dồn dưới đất ― lên lưng. Tại mình làm


cho mình phải roi vọt ; mình làm cho mình chịu đòn khi không.
 ― gánh. Gánh đi.
 ― mình ra đi. Dứt ra mà đi.
 ― binh. Đem binh đi (đánh giặc).
 ― nhà. Làm nhà, dựng nhà.
 ― trại. Làm trại.
 ― vạc. Dở vạc, gánh vác việc lớn.
 ― đám ma. Đem quan tài đi chôn, đi chôn kẻ chết.
 ― xác. id.
 ― tiếng. Lên tiếng.
 ― tay làm. Khởi việc làm.
 ― đầu chẳng nổi. Bị hà hiếp, hoặc nghèo nàn thái quá.
 ― rớ. Dở rớ, kéo (rớ lên ; cất chổng, làm cho mình té chổng.
 ― cần vó. Dở cần vó, cũng là đồ bắt cá.
 ― lên. Đem lên, lập thế đưa lên.
 ― xuống. Đem xuống, đưa xuống.
 ― giấu. Đem đi giấu, giấu đi.
 ― cổ. Ngước cổ.
 Rắn ― cổ. Rắn nghiêng cổ, chong đầu lên.
 Ngựa ―. Ngựa nhảy võng, làm cho người cỡi phải té.
 Ngồi thúng khôn bề ― thúng. Mắc việc khó tính việc ; lúng túng.


𦛋 Cậtn. Lưng.
 Trái ―. Trái thận.
 Thanh ―. Hai bên xương sống, dựa lưng quần.
 Sắp ―. Sắp lưng.
 Am ―. Bận âm.
 Đấu ―. Hiệp sức, đâu lưng nối lấy nhau.
 Tre ―. Tre lưng, tre chắc, lấy phía ở gần vỏ nó, phía trong kêu làtre ruột.
 Bề ―. Bề lưng, bề ở gần vỏ (nói về tre, mây, vv).
 Mây ―. Mây lưng, mây chắc ở phía gần vỏ nó.
 Nan nghiêng, nan ―. Nan chẻ có lưng có ruột kêu là nghiêng, lấy lưng không kêu là cật.
 Trằn chốc ― thấy ác hay qua liền ác. Có tật trong mình thì hay sợ sệt.
 Cây mật ―. Loại chà là, ưa đất giồng.
 ― ruột. Ruột rà, bà con ruột.
 Dòi trong ruột không ai biết, rách ngoài ― nhiều kẻ hay. Đừng cho người ta biết tâm sự mình.
 Đãy trái ―. Đãy may giống hìnhtrái cật.


Cậtc. Tra vấn.
 ― vấn. id.


Cậtc. Tay chơn đều làm, (gian khổ).
 |  据  ― cứ. id.


𥢐 Caun. Loại cây suôn không nhánh, có những tay những lá ở trên cổ hũ, trái nó người ta hay dùng mà ăn trầu.
 Cây ―. id.
 Trái ―. id.
 Bửa ―. Gọt chẻ trái cau, hoặc để mà ăn tươi hoặc để mà phơi khô.
 Siết ―. Cắt ngang trái cau.
 Bẻ ―. Hái cau, bẻ giựt buồng cau.
 Chẻ ―. Cắt trái cau ra nhiều miếng.
 Sấy ―. Để lửa hầm cho cau khô.
 Lõng, sịa sảy ―. Đồ đương bằng tre để mà sấy cau.
 ― khô. Cau sấy.
 ― tươi. Cau mới bẻ còn xanh tươi.
 ― miếng. Cau cắt miếng.
 ― trái. Cau nguyên trái.
 Cổ hũ ―. Chính chỗ non tại đầu cây cau.
 ― xiêm. Giống cau lớn cây, lớn trái.
 ― rừng. Giống cau nhỏ cây, nhỏ trái.
 ― ớt. Giống cau nhỏ trái.
 ― lừng. Cây cau đã gần già, gần cỗi.
 ― hột. Cau để nguyên hột, hoặc cắt hai cắt ba ra.
 ― trỏ buồng. Cau ra bông.
 ― tấm vụn. Cau chín phơi lấy nguyên hột.
 ― luôn bẹ. Cau trỗ bốn mùa.
 Nhành ―. Một nhành một vẽ trong buồng cau.
 Buồng ―. Nguyên một giùm nhành nhóc, cau trái dính theo.
 Tàu ―. Cái cốt bẹ cau, lá cau đóng hai bên.
 Mo ―. Chính cái bao ôm lấy cổ hũ cây cau.
 Meo ―. Meo mốc đóng ngoài da cây cau; vị


thuốc rét, phải bỏ tiêu ăn mà sắc chung.
 Vườn ―. Vườn trồng cau.
 Vú ―. Cái nuốm trái cau ở phía chót đuôi nó.
 Mào ―. Bao nhỏ nhỏ ôm lấy đầu trái cau.
 Ương ―. Gây giống cau, bỏ cả trái xuống đất ướt mà râm cho mọc.
 Dao ―. Dao dùng mà bửa cau.
 Róc ―. Tước vỏ xanh trái cau.
 ― đóng vóc. Cau gần đặt ruột.
 ― giấy. Cau đã chắc ruột.
 ― già. Cau đã cứng ruột.
 ― minh. Cau khô có xác có ruột.
 ― xác. Cau dùng xác, không có hột.
 Xác ―. Vỏ trái cau.
 Bỏ trầu ―. Làm lễ chịu lời, lễ sơ vấn.
 Một mình lo bảy lo ba, lo ― trễ muộn, lo già hết duyên. Ngỗn ngang trăm mối bên lòng (Thân phận gái).


Cảun. Cái rổ nhỏ.
 Rổ ―. id.
 Một ―. Một rổ nhỏ.
 ― rầu. Hay quạu, hay ngầy ngà.


Cáun. Cặn bọt trong nước.
 Nước ―. Nước nổi bọt nổi đất.
 Vậy ―. Làm cho nổi dơ (nói về nước).
 ― cặn. Cặn bọt trong nước.
 Nổi ―. Nổi bọt, nổi dơ.


Càun. .
 ― ràu. Bộ hay quạu, hay nói vặt.


Câuc. Lãnh lấy, gánh lấy; trọn một lời nói, có đủ ý.
 ― kê. Chức quan coi xét sổ bộ, lãnh việc từ hàn.
 ― quản. Chức làm đầu tạo lệ, tùng phép phủ huyện Cựu chế : phủ có 50, huyện có 30 tạo lệ, nghĩa là quân bầu.
 ― đương. Chức việc làng coi sóc các việc trong làng.
 ― họ. Chức thứ hai coi việc trong học (đạo Thiên chúa).
 ― thơ. Một vế tiếng nói trong bài thơ.
 ― liễn. Một câu đối viết vào trong liễn.
 ― sách. Một lời nói trong sách.
 Chấm ―. Chấm ngăn từ câuỪ chấm -.
 Vòng ―. Vòng chỗ dứt tiếng nói.


Câuc. Bắt bớ, ép uổng.
 ― nả. Bắt buộc.
 ― lưu. Bắt mà cầm lại ; cầm lại.
 -giam. Bắt giam; giam lại.
 Tiền ― tra. Tiền đối chứng, tiền tùy Đi kiện tới làng; phải có tiền câu tra, hoặc kêu là tiền tra lễ, có tiền ấy làng mới chịu việc.
 ― lời nói. Bắt lấy tiếng nói.
 ― kiết; ― kết. Bắt lý ; nói rút lẽ gì.
 ― mâu. Hay gây, nói lành sanh dữ.
 ― nệ. Chấp nhứt ; hay sợ phép ; hay kiêng dẻ thới quá ; người không có kiến thức ; không có độ lượng.
 ― chấp. Hay bắt ti ô ; hay nói điều nhỏ mọn ; hay giận về việc không đáng ; hay cưu lòng thù oán.
 ― cuộc. Ràng buộc, làm cho mất sự thong thả.
 ― thúc. Ép uổng, bó buộc. - 束 身 心. – thúc thân tâm. Làm cho cả lòng cả mình mất thong thả.


Câuc. Lưỡi câu, cái móc ; móc, bỏ mồi mà nhử.
 Lưỡi ―. Đồ uốn bằng thép, có móc cùng có ngạnh (Chữ lưỡi là tiếng kêu kể).
 ― móc. Đồ dùng mà mócLời nói có câu mócLời nói gay có ý khêu việc người khác, hay là xeo nạy.
 ― bắt. Đồ dùng mà móc mà bắt ; cho hai đầu có móc gài lấy nhau cùng chịu lấy nhau.
 ― vớt. Câu có đồ vớt như thẻ câu tôm, trên thả mồi, dưới có vợt thỏ xuống mà vớt.
 ― cắm. Câu cần vân, cắm xuống một chỗ, không phải nhắpĐánh câu cầm,thì là cầm mà chờ cho được cá cũng gọi là chực vàm.
 ― liêm. Lưỡi bằng sắt đánh cong cong, để mà giựt tre, giựt nhánh cây.


 Cần ―. Cây dài để mà cột dây câu.
 Nhợ ―. Dây câu.
 Buông ―
 Thả ―

Đều chỉ nghĩa là câu.
 Phao ―. Khúc cây xốp cột theo nhợ câu để mà đỡ lưỡi câu; (coi chữ phao).
 Mồi ―. Mồi móc theo lưỡi câu.
 Thuyền ―. Ghe làm nghề câu.
 Sóng ngã thuyền ― lướt dập. (Coi chữ bổ).
 ― ván. Câu nhiều lưỡi, thường thả, dây dài phân ra từ chặng, cột nhợ lưỡi như câu cá phèn.
 ― dầm. Câu thả, thả lưỡi câu xuống nước, để đó mà chờ cá Cũng có nghĩa là lâu lắc.
 ― ngâm. id.
 ― ống. Câu có ống nổi cũng là cách câu dầm.
 ― nhắp. Thả lưỡi câu cùng giựt lên xuống nhẹ nhẹ, cố ý làm cho cá thấy mồi.
 ― về. (Coi chữ về).
 Tóm lưỡi ―. Cột lưỡi câu.
 Uốn lưỡi ―. Uốn thép ra làm lưỡi câu.
 Uốn ―. Đem nét viết như hình lưỡi câu.
 Hãy cho bền chí ― cua, dầu ai ― trạch ― rùa mặc ai. Có chí bền đó thì phải được việc.
 Biểu về nhắn với ông ― , cá ăn thì giựt, để lâu mất mồi. Lời nói tỉ về sự làm mai mối, chẳng khá để lâu.
 Uốn ― sao cho vừa miệng cá. Biết sao cho vừa ý mọi người.
 Cây ― đầu. Cây chịu lấy đầu cây khác, lập thế cho hai đầu cây gài lấy nhau.
 Rau ―. Thứ rong biển, có nhiều nhựa, người ta hay ăn.
 ― đằng. Loài dây có câu móc, vị thuốc phong gọi là câu đằng câu, tượt nó ra có vòi, người ta ăn hay luộc, cũng được gọi là rau câu.


Câun. Tiếng gọi các thứ chim, giống chim nhà.
 Bò ―. id.
 ― nhà. Chim nhà.
 ― đất. Loại bồ câu nhỏ con hay ăn dưới đất.
 ― rừng. Loại bồ câu lớn con, lông xù xù.
 Bồ ― xanh. Loại bồ câu xanh lông, hay ăn trái cây.
 ― ngói. Loại bồ câu thảm lông như màu ngói cũ.
 ― lửa. Loại bồ câu đỏ lông.
 Bồ ― gầm ghi. Loại bồ câu lớn con Lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.


Cậuc. Anh em với mẹ mình, tiếng xưng hô các con quan, các kẻ có chức phận, hoặc là bà con với quan.
 ― mợ. Tiếng xưng hô anh em với mẹ mình cùng là các con quan, gọi chung cả vợ cậu.
 ― cháu. Vai cậu, vai cháu.
 Bà con cô ―. Bà con bên mẹ mình.
 Các ―. Tiếng xưng hô các con quan, các kẻ hầu gần các quan.
 Đình ―. Miễu thờ cậu Trày, cậu Quí, là con bà Chúa-ngọc.


𢲱 Cấun. Lấy móng vút mà vấu Kiếm chác theo sòng cờ bạc, (tiếng mới).
 Cào ―. Và cào và bấu.
 ― xé. Bấu xé.
 ― đầu. Bấu đầu, nắm đầu.


Cầuc. Kiếm, tìm ; nguyện xin; cậy mượn.
 ― xin. Nguyện xin.
 |  𧘻  ― kỳ. id.
 ― khấn, hoặc khẩn ―. Nguyện xin hết lòng.
 ― nguyền, hoặc nguyện ―. Thầm thì, chúc nguyền, van vái.
 ― thỉnh. Mời thỉnh.
 ― Trời. Nguyện xin phép Trời ủng hộ.
 ― Phật. Vái van xin Phật cứu chữa.
 Tụng kinh ―. Đọc kinh tiêu rỗi, hoặc xin sự gì cho ai.
 ― quan. Lo cho được làm quan.
 ― phong. Lễ xin phong cho làm vua chúa Nước Annam thường cầu bên Trung quấc phong vương.
 ― phong. Lễ cầu Trời làm gió.
 ― thầy. Tìm thầy, rước thầy trị bệnh.
 ― tự. Khẩn cầu cho có con, cầu được gọi là con cầu.
 ― con. id.
 ― mị. Làm chuyện lấy lòng, a dua.

 ― vui. Làm cho vui, thấy vui mà làm; làm chuyện chơi Làm chuyện cầu vui.
 ― cạnh. Lấy thế, dựa thế.
 ― may. Làm thử vận, làm lấy may; tìm cái may.
 ― cứu. Xin cứu chữa, xin làm ơn.
 ― phước. Có ý làm cho được phước, cũng là lễ kỳ yên.
 ― cát, hoặc ― kiết. Cầu cho được mọi sự tốt, không phải trắc trở.
 ― thần. Lễ xin thần minh ủng hộ.
 ― mời. Phép bóng thỉnh mời các vị thần tiên.
 ― áu. Tiếng riêng trong cờ bạc Đặt lớn, đánh lớn, may thì một mà ăn ba.
 |  奇  ― kỳ. Tìm kiếm chữ lạ, đặt văn thơ cho dị hơn kẻ khác, làm cho lạ hơn.
 ― cao. Làm thanh giá; gác giá, nói cho quí giá Kẻ buôn bán hay nói cầu cao thì là bảo chuốt, nói cho quí.
 ― hồn. Cầu xin cho linh hồn khỏi chốn giam cầm.
 ― lễ. Đọc kinh theo lễ mà cầu cho hồn linh đặng rỗi.
 ― an. Cầu cho được an, lễ kỳ yên.
妄  |   Vọng ―. Cầu việc phi lý, ước muốn chuyện phi lý.
 ― vinh. Lo làm cho được danh, được tiếng Hiến mị cầu vinh 獻 媚 求 榮.
 ― cho mạnh. Ước xin cho được sức khỏe, lo cho mình được sức mạnh.
 ― thân. Lo cho được thế tin dùng, hoặc cho được gần kẻ có quờn; cũng có nghĩa là cầu làm nghĩa sui-gia.
 ― hôn. Xin làm lễ cưới, lo làm nghĩa sui-gia.
 ― hòa. Xin hòa, làm hòa.
 Tham ―. Tham lam, ham hố.
弱 勢  |  和  Nhược thế ― hòa. Thế yếu phải xin làm hòa (Nói về việc giặc).
 Nói tha ―. Nói sang đàng, nói không ngăn nắp.
 Ai ―? Ai cậy mượn
 Chẳng ―. Chẳng mượn.
 Cơ ―. Hay xét nét lỗi phải, khúc mắt Nín đi thì dại, nói lại cơ cầu Có nói đi nói lại thì ra sự bắt lỗi bắt phép.
 ― danh bất ― lợi. Muốn cho được danh không muốn lợi, làm chuyện lấy tiếng.
 Bàn ―. Bàn vẽ hình người tội phước, để mà thử chơi, cho biết ai may ai rủi.
 Đánh bàn ―. Cuộc chơi thử ấy, ấy là chuyện cầu may.


Cầuc. Của lo lót, của phi lý.
 Ăn ― hối lộ. Ăn của lo lót.


Cầuc. Áo cầu.
 Hồ ―. Áo bằng da con chồn.
 Áo ―. id.
千 金 之  |  非 一 狐 之 腋  Thiên kim chi ― phi nhứt hồ chi dịch. Áo cầu ngàn vàng không phải là một cái da nách con chồn, hiểu nghĩa là làm nên việc lớn phải mượn sức của nhiều người.
業 箕  |   Nghiệp cơ ―. Sự nghiệp ông cha để lại; nối nghiệp ông cha.


Cầuc. Tên ngọc.
天  |   Thiên ―. Bầu trời.
地  |   Địa ―. Trái đất.
氣  |   Khí ―. Trái khí, trái khói, bầu nhốt khói thả lên trời.
琉  |   Lưu ―. Một nước cù-lao ở bên đông Trung quốc, đồng học chữ nho, bây giờ về Nhựt-bổn quần hạt.
 Cây mảng ―. Tên cây có trái răn rịa ngoài da.
 Đầy hoa ―. Đầy trái, hoặc kết luôn hai trái.


Cầuc. Trái cầu, đồ thắt bằng mây tre hoặc kết bằng lông để mà đá chơi.
 Đá ―. Chơi đá thứ trái thắt ấy.


Cầuc. n Đồ cuộc bằng cay ván bắc ngang sông rạch.
 ― kì. id.
 ― ván. Cầu bằng ván.
 ― tre. Cầu bằng tre.
 ― khỉ. Cầu giả bắc một cây.
 ― xây. Cầu có thể xây.
 -khum. Cầu làm khum khum.
 -mòng. id.
 ― ngang. Cầu bắc ngang, đối với cầu dài.
 ― sắt. Cầu bằng sắt.


 ― dài. Cầu làm dựa theo sông rạch.
 ― cụt. Cầu vắn.
 Nhịp ―. Chặng cầu, kể từ khoản trụ.
 Thả ―. Bắc cầu (coi chữ bắc).
 Qua ― rút nhịp. Làm hiểm.
 Cột ―. Trụ cầu.
 Dựng ―. id.
 Nhiễu vấn cột ― coi lâu cũng đẹp. Xấu mà làm tốt.
 Đoạt ―. Dứt cầu, phá cầu không cho qua, dứt đàng qua lại.
 Sông ―. Tên sông ở về tỉnh Phú Yên.
 ― bến. Cầu làm tại bến nước, chỗ ghé ghe thuyền.
 Bắn súng vòng ―. Bắn đạn đi vòng mòng.


Cẩuc. Lây lất, lếu láo, khinh suất, không ý chí.
 ― thả. id.
 Nói ― thả. Nói vơ vất; không có ý chí.
 Làm việc ― thả. Làm lếu láo, làm việc gọi là.
希 圖 苟 安  Hy đồ ― an. Lo cho an dỡ một mình, không có chí cao xa.


Cẩuc. Chó.
 Muông ―. id.
 Sô ―. Chó cỏ, chó thắt bằng cỏ, thường dùng mà làm việc đảo vũ hay là cầu mưa.
 |  脊  ― tích. Loại rễ cây, trị chứng đau lưng, đau gối, phải chưng với rượu.


Chan. Kẻ sinh ra mình.
 ― mẹ. Tiếng kêu chung kẻ sinh đẻ mình, ấy là chồng mẹ, vợ cha.
 ― đẻ
 ― nhà
 ― sinh
 ― ruột

Chính là cha mình.
 ― ghẻ. Cha sau, kế phụ.
 ― nuôi. Kẻ nuôi mình làm con.
 ― mày. id.
 ― con. Nghĩa cha con, tình cha con.
 ― mầy. Tiếng nói về cha kẻ nhỏ; cũng hiểu như tiếng khinh bạc.
 ― ôi! Tiếng than
 ― cầm đầu. Người đỡ đầu trong lúc rửa tội, chịu che chở cho mình cũng như cha đẻ.
 ― đỡ đầu. id.
 ― bàu chủ. id.
 ― cả. Đức cha Đức chúa trời.
 ― phần hồn. Người lo việc phần hồn cho mình cũng như cha đẻ mình vậy.
 ― kia. Lão kia, tên kia Tiếng khinh bạc.
 ― chả! Tiếng lấy làm lạ
 ― ôi cha! Tiếng than
 Chết ―. Tiếng rủa, tiếng nhát.
 Thằng ― khốn. Tiếng mắng mỏ, tiếng khinh bạc.
 Mồ ― mầy. id.
 Đánh chết ― Tiếng ngăm đe
 Khóc ― khóc mẹ. Tiếng mắng mỏ, tiếng chê bai.
 La ― la ông. Tiếng kêu vì đau đớn, tiếng van siếc.
 Đau thấy ―. Đau lắm.
 Con chết ―. Tiếng mắng đứa con không có giáo hóa.
 Con không ― nhè cột nhà mà đụng. Không biết nhờ cậy vào đâu.
 Có ― có mẹ có hơn, không ― không mẹ như đờn đứt dây. Cuộc buồn thảm.
 Làm ―. Làm mặt lớn, làm như người trưởng thượng, có phép dạy biểu.
 Lạy ông lạy ―! Tiếng thất kinh, không dám làm sự chi nữa. Lạy ông lạy cha, tôi không dám đi đàng ấy nữa.


Chạn. Không tinh, chung lộn; quấy quá.
 ― lác. Không xong, quấy quá; không rồi.
 Lang ―. Vất vã, chung lộn.
 Làm ―. Làm lếu, làm quấy.
 Nói ―. Nói quấy.
 Chung ―. Chung lộn, lộn lạo.
 Chung chi ―. Việc đông người hiệp nhau, thường sanh đều rối rắm; như buôn chung thì hay xô bồ, gian lận.
 Viết ―. Viết quấy, viết sót, viết nhảy.
 Con ―. Con không rặc nòi, không biết ai là cha.

𣗪 Chàc. Giày đạp, lấy tay, lấy chơn miết xuống cùng đưa qua đưa lại Nhánh nhóc; có nhiều nhánh nhóc; tên riêng.
 ― xát. Dằn ép, cán nát, đánh nát; xát vào; dằn vặt.
 ― bột. Lấy tay mà xát cho ra bột.
 ― chơn. Lấy chơn mà chà đạp.
 Nói ― xát. Nói hủy hoại, dằn vặt.
 Voi ―. Voi giày đạp; voi lấy chơn mà cán nát.
 ― chuôm. Có nhiều nhánh nhóc.
 ― gai. Nhánh gai.
 ― tre. Nhánh tre.
 Cây sơn ―. Loại cây có trái giống trái xoài mà nhỏ.
 Cây ― là. Loại mật cật, cau rừng, có thứ có trái người ta hay ăn.
 Thả ―. Thả bồi mà nhử cá.
 Dở ―. Dở bồi mà bắt cá.
 Đốn ―, đốn bồi. Đốn nhánh khô, cây nhỏ nhỏ.
 ― ―! Tiếng lấy làm lạ.
 ― gạc. Bình trượng của người Cao-mên.
 Nai ―. Nai lớn, gạc nó có nhiều nhánh.
 ― chổi. Vật chỉ cùn cụt như cái chổi cùn.
 ― ke lục chốt. Nhỏ mọn, lụn vụn, không có danh giá gì.
 ― và. Thứ người đen ở Miền-dưới chịu phép Hồng-mao.
 ― lết. Xa la xết lết, ngồi lâu lắt, (có ý xin xỏ sự gì).


Chản. Tôm thịt bằm nhỏ, trộn trứng vịt, trứng gà mà chiên, cùng làm ra từ về.
 ― gỏi. Thịt bằm xắt cùng bóp giấm.
 ― tôm. Chả làm bằng tôm.
 ― cá. Chả làm bằng cá.
 ― cua. Chả làm bằng cua.
 ― lụa
 ― là

Thứ chả rất nhuyễn.
 ― giò. Chả bọc, chả gỏi.
 ― vai. Cái vai, miếng xương giẹp giẹp giống như cái vá nằm sau vai.
 ― nem. Tiếng kêu chung vật ăn làm bằng thịt thà bằm xắt, hoặc chiên, hoặc gói, vv.
 Làm ―. Làm đồ chiên như đã nói trước.
 Cắt miếng ―. Cắt xéo xéo mà có bốn giác; cắt con cờ.
 Xây gạch miếng ―. Xây gạch xéo.
 Vê ―. Miếng chả, chả đặt vê.
 ― chớt. Nói không sửa; nói đớt như con nít.
 Bã ―. (Coi chữ bã).
 Ông ăn ―, bà ăn nem. Đua nhau làm chuyện quấy.


Chãn. Một mình ít dùng.
 Lã ―. Tuôn rơi (nói về nước mắt).
 Châu rơi lã ―. Nước mắt tuôn rơi.


Chản. Tiếng phụ rầy, không chịu; tiếng lấy làm lạ.
 ― lo. Chẳng lo, nỏ lo.
 ― sợ. Chẳng sợ, nỏ sợ.
 ― thèm. Chẳng thèm.
 ― chịu. Chẳng chịu.
 Cha ―. (Coi chữ cha).


Chácc. Mua, chịu lấy; đa mang; nứt đường lớn.
 Mua ―. (Tiếng đôi) Mua.
 Bán ―. (Tiếng đôi) Bán.
 Đổi ―. (Tiếng đôi) Đổi.
 ― lấy. Mang lấy, lãnh lấy, chịu lấy.
 Kiếm ―. Kiếm tìm.
 Tráo ―. Tráo trở, trớ trinh, không thiệt thà.
 Cây ―. Cây nứt nẻ ra, có đường lớn.
 Đánh ― óc
 Đánh ― đầu

Tiếng ngăm đe.


Chạcc. Dây; tiếng kêu la; tiếng trợ từ.
 Dây ―. Dây (tiếng đôi).
 Kêu la ― ―. Kêu la dài tiếng.
 ― họng. La lối, ngầy ngả; lớn giọng.
 ― rạc. Rộn ràng.
 ― ―. Tiếng búa đánh giặp.
 Lạc ―. Tiếng búa đốn cây Tiếng búa tiều phu xang lạc chạc.
 ― lối. Hư chuyện, không ra lối gì.


Chắcn. Thiệt mực, ắt chắt, vững bền, đối với tiếng óp.

 ― chắn. Vững vàng, không sai.
 ― thật hoặc ― thiệt. id.
 ― cứng. Chắc lắm.
 ― gan. Bền gan, có gan.
 ― ý. Kể chắc, tin chắc; có ý vững vàng.
 ― minh. Kể chắc, vững minh.
 ― bụng. No bụng vững bụng.
 ― việc. Thiệt việc, được việc, không sai chậy.
 Kễ ―. Lấy làm chắc.
 Quyết ―. Quả quyết, nói ắt chắt.
 Bền ―. Bền vững.
 Vững ―. id.
 Chưa ―. Chưa ắt.
 Hẳn ―. Hẳn thiệt.
 Lúa ―. Lúa no hột.
 Gỗ ―. Gỗ bền, gỗ cứng.
 Nhà ―. Nhà vững bền.
 Cua ―. Cua nhiều thịt, không óp.
 ― sống. Làm sao cũng sống, thiệt sống.
 ― giàu. Thiệt giàu, kẻ thiệt giàu.
 Muốn cho ― đắt cho người. Muốn cho được việc mình, phải bào chuốt cho kẻ khác.
 ― chiu. Cúm núm, ấp yêu, câng dưỡng.


𩹹 Chạchn. Loại giống như lươn mà vằn mình, người ta hay ăn.
 Cá ―. id.
 Lươn chê ― dài đuôi. Không biết mình ra làm sao.
 Đất sỏi có ―. Chuyện phi thường, cũng như nói cá khô có trứng.


𫫊 Cháchn. Tiếng khua động ngoài da, ngoài môi, hoặc động dưới nước nhẹ nhẹ vậy.
 Nói ― ―. Và nói và khua miệng, nói liền.
 Nói chầm ―. id.
 Bốp ―. Bộ nói lớn lối, nói phách.
 Đánh cái ―. Đánh hớt ngoài da; tiếng kêu khi đánh thế ấy.
 Cá ăn mòng ―. Tiếng cá nhỏ hớp nước mà mình nghe.


𥑂 Chain. Dây cứng, sượng sắng Loại mủ cây đóng cục lại, loại giống như mủ cây
 ― ngắt. Sượng sắng, dày cứng, không biết đau.
 ― da. Dày da sượng da.
 ― tay. Dày da tay; dày ngày làm công chuyện cực khổ.
 ― chơn. Dày da chơn; dày ngày đi đứng cực khổ.
 ― đầu. Dày da đầu, dày ngày chịu khó cực.
 ― mặt. Dày da mặt, không biết mắc cỡ.
 ― lưng. Dày da lưng, dày ngày gùi đội cực khổ.
 ― đá. Mặt chai mày đá Không biết xấu hổ.
 ― rái. Tiếng kêu chung chai khô, dầu nước (ở trong mình cây dầu sinh ra).
 ― móng. Thứ chai có thể có miếng dài mà trong.
 Phá ―. Đốt chai nát cho nó cháy bầng (như hát bội làm phép hóa lửa).
 Nói phá ―. Nói đỡ mắc cỡ, nói cho qua việc; nói hà rứa.
 Dầu ―. Kêu chung cả dầu nước cùng mủ cây dầu.
 Trét ―. Dùng dầu chai mà trét (ghe thuyền).
 Đất ―. Đất chết, đất cứng, không có phân.
 Đèn ―. Đèn bó bằng vỏ cây lá cây trộn với dầu chai.
 Cá ―. Tên cá lớn đầu mà cứng.
 Đầu cá ―. Cứng đầu, đầu chịu chúng đánh.
 Heo lăn ―. Thứ heo rừng lớn hay kiếm chỗ có chai mà lăn cho dày da, để mà đánh với cọp.
 Ve ―. Thứ ve làm bằng cát đốt chảy ra như chai.
 Đồ bằng ―. Đồ đúc thổi bằng cát.


Cháin. Mái nhà; mái tranh, ngói cất dựa theo nhà lớn; che thêm.
 ― nhà. Mái nhà.
 ― ra. Cất một mái riêng.
 Nhà ―. Nhà có một mái, cất nối theo nhà lớn.
 Hè ―. Chỗ ở hèn hạ.
 Ở hè ở ―. Ở chỗ hèn hạ.


Chàin. Lưới vải chụp Nói chữ là phủ địa; đổ xuống, chạy xuống.
 ― lưới. Tiếng kêu cả hai thứ lưới vải, lưới kéo.
 Vải ―. Quăng bủa tấm chài Nghĩa mượn: Vải lang, bỏ vải.


 Nói vải ―. Nói bá phát, bá trúng; nói bao lao, nhằm đâu hay đó.
 Thuyền ―. Ghe làm nghề chài.
 Chim thằng ―. Chim bắt cá, hay đứng trên nhánh cây, chờ cá lội qua nhảy xuống mà bắt.
 Lão ―. Người làm nghề chài.
 Mỡ ―. Mỡ váng hay bọc theo gan theo ruột.
 Ngồi ― bài. Ngồi trệt cùng duỗi chơn ra.
 Cha ― chú chóp. Xớ bớt, ăn dần ăn duôi.
 ― xuống. Đổ xuống, chạy xuống như lúa đồng.
 Bài ―. Đổ lang, không tém tẻ.
 ― chưn. Chạy chưn, chưn đổ xuống, nói về lúa gạo đổ đồng.


Chảic. Dùng lược mà gở xuôi.
 Lược ―. Đồ dùng có răng, để mà chải gở.
 ― gở. Gở tóc cho xuôi.
 ― đầu. Chải tóc trên đầu.
 ― râu. Gở râu.
 Bàn ―. Bàn kết bằng lông to, hoặc bằng tre để mà đánh bụi, đánh đất.
 Tắm mưa ― gió. Chịu lao khổ.
 ― ngựa. Dùng bàn bằng sắt, hoặc bằng tre mà gở lông ngựa.
 Bươn ―. Bươn bức, vội vã, đua tranh.


Chayc. Trong sạch; không dùng đồ tạp; kiêng cữ.
 ― sạch. Trong sạch, như tắm rửa, kiêng cữ thịt thà, không nằm chung với vợ.
 ― lòng. Giữ lòng thanh sạch; giảm bữa ăn.
 ― cả. Chay lớn, làm kiêng cữ lớn, chay 40 ngày.
 ― mùa. Phép kiêng cữ trong 4 mùa.
 ― thánh. Phép kiêng cữ trong các ngày áp lễ lớn.
 Ăn ―. Giảm bữa ăn.
 Vào ―. Vào tuần kiêng cữ.
 Ra ―. Mãn mùa chay.
 Tuần ―. Mùa chay; một cuộc làm lễ hoặc một lễ sám hối.
 Đám ―. Cuộc bày làm chuyện sám hối, bố thí, ăn độ lợt (Lệ kiêng cữ đàng Phật).
 Trong ― ngoài bội. Cuộc bày trong ăn độ lạt, làm việc sám hối, ngoài bày chuyện vui chơi hát bội.
 Làm ―. Làm cuộc sám hối theo đàng Phật, có xô giàn bánh trái, đồ ăn cho người ta lượm.
 ― lợt. Phép ăn chay, dùng những đồ lợt.
 ― mặn. Phép ăn chay, cho dùng đồ mặn.
 Vui như ―. Vui lắm.
 Cây ―. Thứ cây lớn có trái lớn, ăn được mà chua; rễ nó có kẻ dùng mà ăn trầu.
 Dầu ―. Dầu nấu bằng hột đủ đủ tía, cũng kêu là dầu lai, dầu mẻ lớn lá.


𧼋 Chạyn. Rảo tới; cang bộ, bươn tới cho mau; đi lật đật.
 ― chữa. Chạy đi cứu giúp, chạy đi tìm thầy, tìm phương cứu chữa tật bịnh.
 ― thuốc. Lo đi kiếm thuốc, tìm phương cứu chữa.
 ― thầy. Lo đi tìm thầy cứu bệnh.
 Thầy ―. Thầy không chịu cho thuốc nữa.
 ― giặc. Trốn giặc, lánh mình cho khỏi giặc.
 ― mặt. Thấy mặt chỉ chịu thua, thì thất kinh, không dám ngó ngay.
 ― dài. Chịu thua ngay, sợ ngay, không chịu thắng Thầy chạy dài, nghĩa là chạy một bề, không chịu cho thuốc.
 ― miết. Chạy thẳng một đường, chạy không dừng bước.
 ― viết. id.
 ― ngựa. Dùng ngựa mà chạy, đi ngựa.
 ― thuyền. Dong buồm mà chạy; chạy buồm.
 ― cần. chạy gió cần.
 ― vạ. Lo đem tiền vạ.
 ― ăn. Lo cho có mà ăn, chạy lo đi ăn.
 ― tiền. Lo cho có đồng tiền.
 ― mặc. Lo cho có mà mặc.
 ― bữa. Chạy lo từ bữa ăn, đi lo mà dõi bữa.
 ― xây quanh. Không biết đâu mà chạy.
 ― mù. Chạy mau, chạy không ngó thấy.
 ― bo. chạy hết sức mau.
 ― bộ. Chạy chơn, chạy đất.
 ― khan. Chạy bỏ giày giép.
 ― dây. Cầm dây mà chạy, kéo dây.
 ― luột. id.
 ― đàn. (Coi chữ đàn).
 ― chỉ. Bắt đường chia đường viền, như kéo nước vàng, nước sơn, vv.


 ― đường viền. Làm cho nó có đường tròn dài như thợ tô, đúc, v. v.
 ― ngược ― xuôi
 ― đôn ― đáo
 ― tần ― sở
 ― sấp ― ngửa

Hết sức lo lắng; hết sức chạy.
 ― chơn không bén đất. id.
 ― như chó đạp phải lửa. id.
 ― đua. Chạy thi, đua nhau mà chạy.
 ― lúp xúp. Chạy chậm chậm.
 ― hiệu. Chạy đem hiệu lịnh; cầm cờ vác giáo mà chạy trong sân hát, (nói về hát bội.) Chạy ngoài, không dự việc trong; vác giáo chạy hiệu thì là không làm được việc lớn.
 ― vát. Chạy buồm xiên cùng trở kiến. Chạy niểng niểng.
 ― chết. Chạy cho khỏi chết; chạy liều mạng.
 Rổi ― nồi rang cũng ―. Làm chuyện bắt chước.
 ― đâm sầm. Chạy xông vô, chạy đâm đầu.
 ― xả, ― a. id.
 ― tuốt. Chạy mất.
 ― vuột. Chạy khỏi, trốn khỏi.
 ― xợt. Chạy ghé chỗ nào.
 Vụt ―. Đâm đầu mà chạy, thoát ra.


𤈜 Cháyn. Lửa phát, lửa cất lên; bị lửa thiêu đốt.
 Đốt ―. Đốt cho nổi lửa, đốt cho đỏ lên.
 Lửa ―. Lửa đỏ lên, đốt dấy lên.
 ― nhà. Lửa cháy, lửa phát tại nhà nào.
 Nhà ―. Nhà bị lửa cháy, nhà bị hỏa tai.
 ― da phỏng trán. Chịu trăm bề khốn khổ.
 Mặt ― mày nám. Dầm sương dải nắng, chịu cực khổ.
 Lúa ―. Lúa bị nắng đỏ lá.
 Cơm ―. Cơm dưới đít nồi.
 ― dao. Tui đốt lưỡi dao cho ra thép.
 ― lan. Cháy tràn, cháy leo.
 Khi lành cho nhau ăn ―, khi dữ mắng nhau cạy nồi. Khi thương khi ghét không chừng.
 ― hỏa hào. Lửa lên mạnh lắm.
 ― rụi. Cháy hết không còn hình tích gì.
 ― tiêu. id.
 ― sém. Cháy trèm trèm.
 ― đen. Cháy ra than.
 Đồng ―. Tên đồng ở gần Thủ Đức, huyện Ngãi-an.
 Sát ―. Sát cứng, khít rịt. Thường nói về đồ khảm nhận khéo, không hở mí.
 Cá ―. Thứ cá to vảy, nhiều xương, con cá cái bụng đầy những trấng.


󰳮 Chàyn. Cây tròn dùng mà đâm gĩa.
 ― đạp. Chày lớn có cần đạp.
 ― mổ. Chày có cán cầm mà mổ xuống.
 ― đâm. Chày nhỏ, chày đâm đứng.
 ― tay. id.
 ― đá. Chày bằng đá.
 ― sương. Hột sương ở trên lá cây sa xuống nghe tiếng kêu lộp độp, như tiếng chày.
 ― cối. Kêu chung cả bộ đồ đâm giã.
 Vắt ― ra nước. Cằn sảy, tiện tặn thái quá.
 Cá ―. Thứ cá biển tròn mình mà nhỏ.
 Rắn như ―. Rắn mắt trong đời.
 Nhãn ―. Thứ nhãn dài trái, bằng đầu bằng đít. Cau nhản chày thì là cau dài trái, giữa trái lại co, cũng gọi là nhẳng chày.


Chảyn. Đổ xuôi, chạy theo chìu, tuôn ra, tiêu ra, lồng ra như nước.
 Nước ―. Nước tuôn ra, xuôi theo chìu nó.
 Nước ― đâu đâu cũng đến. Việc tràn đồng.
 ― nước mắt. Tuôn nước mắt, sa nước mắt.
 ― nước mũi. Nước mũi chảy ra.
 ― nước dải. Nước trong miệng tuôn ra.
 ― dài. Chảy yếu; nước chảy dài thì là nước gần muốn lớn.
 ― dầu. Tiêu ra dầu, dầu chảy ra.
 ― mỡ. Mỡ chảy ra, tiêu ra mỡ.
 ― máu. Máu chảy ra.
 ― ruột. Ỉa chảy ra như nước.
 Ỉa ―. id.
 ― ngay. Ỉa chảy cầm không đặng.
 Đồng ―. Đồng nấu chảy ra như nước.
 Đọc ―. Đọc xuôi xả, không trắc trở.
 Nói không ―. Nói không xuôi, nói dấp dính.
 Nóng ― vảy. Nóng lắm.


Chậyn. Xiên, xẹo, sai, không nhằm; vấy lấm.

 Sai ―. (tiếng đôi) Không nhằm, lạc chừng.
 Chẳng ―. Chẳng sai một mảy.
 Mảy lông chẳng ―. Một mảy lông cũng không sai.


Chấyn. Con chí.
 Con ―. Con chí.
 ― rận. Con chí ở đầu, con rận ở áo, quần.
 ― đực. Chí lớn.
 ― mén. Chí nhỏ.


𤈜 Chấyn. Rang, xào, giạy mọc.
 ― dầu. Đốt mà lấy dầu, dùng dầu mà rang.
 ― mỡ. Rán mỡ, đốt mà lấy mỡ; dùng mỡ mà rang.
 ― hóa. Giạy mọc, kiếm chác.
 ― mót. id.
 ― gạo. Mót gạo mà ăn, giạy bữa; dùng dầu mỡ mà rang gạo.


Chầyc. Chậm, muộn.
 ― ngày. Dài ngày.
 ― tháng. Dài tháng.
 ― kịp. Sớm cùng muộn; chẳng khỏi bao lâu.
 Chẳng ― thì kíp. Chẳng sớm thì muộn.
 Bao ―. Bao lâu.
 Kíp miệng ― chơn. Miệng gấp mà chơn chậm; nói mà làm không kịp.


Chamn.
 ― bam. Bộ ngậm vật gì trong miệng tràm ra Ngậm trầu cham bam.


Chạmn. Xoi tách; động tới; đụng nhằm.
 ― trỗ. id.
 ― nổi. Xoi trỗ hình nổi.
 ― lọng. Chạm thấu, chạm phủng.
 Thợ ―. Thợ làm nghề chạm trỗ.
 Con ―. Đồ dùng mà chạm.
 Động ―. Đụng tới; tuông nhằm.
 Tông ―. id.
 Tuông ―. id.
 ― mồi. Đã có ăn mồi người (nói về cọp, sấu) Sấu chạm mồi, thì là sấu đã có nuốt người ta.
 Nói ― mặt. Nói xán, nói trước mặt.


Chámn. (chấm) Ghi, làm dấu.
 ― trán. Ghi dấu, làm dấu trên trán.
 ― sách. Chấm sách.


Chàmc. Vật làm ra màu xanh; thứ người ở về phía tây nước Annam; dòng dõi Chiêm-thành.
 Cây ―. Thứ cây nhỏ, lá tròn, có nhiều phần xanh, chính là vật làm ra màu xanh.
 Màu ―. Sắc xanh đậm.
 Nhuộm ―. Nhuộm màu xanh đậm.
 Nhúng ―. id.
 ― khô. Phấn chàm đặc.
 ― ướt. Phấn chàm lỏng.
 ― bột. Chàm phấn, nát ra như bột.
 ― thẻ. Chàm phấn làm ra từ thẻ nhỏ.
 Bọt ―. Bọt nổi trên mặt chàm thùng Vị thuốc thoa cho mát.
 Cây ― bia. Thứ cây lớn, ngưới ta hay lấy vỏ nó mà xảm trét ghe thuyền.
 Cây ― hôi. Thứ cây giống chàm mà hôi, không có màu.
 Cây ― trâu. Thứ chàm lớn lá.
 Chẳng xanh cũng dựa màu ―. Chẳng được bậc hơn cũng được bậc vừa.
 ― nhàm. Vấy vá, không sạch sẻ.


Chămn. Cứ một bề, chỉ một bề.
 ― chỉ. Có ý chí, chí quyết.
 Coi ―. Ngó sửng, coi một bề.
 Ngó ― chỉ. Ngó chí quyết, ngó không nháy mắt.
 Voi ―. Voi biết chủ; voi khôn.
 Lăm ―. Lăm xăm nhiều dấu, như dấu chơn trâu ngựa chạy.
 ― chút. Lăm xăm nhiều dấu, cũng có nghĩa là chăm chỉ.
 ― bầm. Chí quyết Nói chăm bầm: Nói quyết, chỉ mặt mà nói.


Chăm. (Chàm.) c. n. Nguyên là nước Chiêm-thành 占 城 ở từ Thuận-hóa trỡ vào cho tới Bình-thuận.

 Gạo ―. Giống gạo.
 Ở Huế, ở ―. Ở xa xác lắm.


Chặmn. Để vật gì cho thấm cho ráo; lau chùi.
 ― ghèn. Lau cho sạch ghèn.
 ― mủ. Lau cho ráo mủ.
 ― máu. Thấm cho ráo máu.
 ― nước mắt. Lau nước mắt.
 ― đuốc. Tắt cây đuốc, dụt đuốc.


Chắmn. Ngay thẳng, chỉ ngay.
 Ngay ― ―. Ngay thẳng rẳng.
 Chu chu ― ―. Ý chỉ siêng năng.
 Chu ―. id.
 Mứt ―. (tiếng đới) Mứt.


𢲥 Chằmn. May kết bằng chỉ to, bằng kim đục.
 ― nón. May kết nón.
 ― buồm. May kết buồm.
 ― áo tơi. May kết áo che mưa.
 ― lưới. Kết lưới, vá lưới.
 ― vá. Kết thêm, may sửa mấy chỗ rách.
 ― khíu. Kết lại; khâu khíu lại.
 ― mo. May kết mo cau.
 ― gàu. Kết lá mà làm gàu; đương gàu.
 ― lấy. Giữ lấy, chụp lấy Thấy mặt thì chấm lấy mà mắng.


Chằmc. Đầm, hồ.
 ― nhạn. Chỗ nhạn ở, đầm nhạn ở.
 ― nò. Nghề bắt cá theo hồ vũng, nghề ví nò.


Chằmn. Hẩm xuống, chúc xuống, dốc xuống.
 ― đầu. Chúc đầu xuống.
 ― xuống. Dốc đứng.
 ― hẩm. Bộ hăm hở, mạnh mẽ.
 Chỉ ―. Chỉ quyết, chí xả.


Châmc. Dùng đồ nhọn mà chích; kề bên lửa mà đốt; đâm vào, chích vào, chỉ vào.
 |  炙  ― cứu. Dùng phép chích, phép đốt (Thầy thuốc).
 ― chích. Dùng đồ nhọn mà châm chích Nói lời xúc báng.
 ― kim. Lấy kim mà đâm vào.
 ― đuốc. Lấy đuốc mà đốt, kề đuốc vào.
 ― lửa. Kề bên lửa Lấy lửa mà đốt Châm một mũi lửa.
 ― thuốc điếu. Đốt điếu thuốc.
 ― nọc. Chích nọc vào, (nói về ong).
 ― đèn. Thắp đèn.
 Đá nam ―. Đá chỉ về Nam, hoặc về Bắc.
 Kim ― vào dạ. Đau đớn lắm.
 ― rễ. Đâm rễ; dính ăn, dính thua, ở miết một chỗ.
 Gai ―. Gai chích nhằm.
 Kim ―. Loại rau cỏ giống như ngó sen, vặt ăn.
穿 針 乞 巧  Xuyên ― khất xảo. Là lẽ đờn bà bày kim chỉ thử tài khéo léo, nhằm ngày mồng 7 tháng bảy.
 ― ghe vào. Chỉ mũi ghe vào chỗ nào.
 Voi ―. Voi búng, voi đánh.


Châmc. Rót, chế.
 |  酌  ― chước. Làm cho vừa, thêm bớt làm cho thỏa hiệp.
 ― chế. id.
 ― rượu. Rót rượu.
 ― nước. Rót nước, chế nước.
 ― thêm. Rót thêm, chế thêm.


Châmc. Bài văn nói về đức tính, nói điều khen chê.
 Bài ―. id.
 |  䂓  ― qui. Qui trách, răn khuyên.
 Lời ― qui. Lời nói xàm, lời nói khéo có ý trách đều lỗi kẻ khác.


Chậmn. Trễ tràng, lâu lắc.
 ― ―. Khoan khoan, mạng mạng; tiếng biểu đừng gấp.
 ― lụt. Bộ chậm trễ.
 ― chạp. id.
 ― rì
 ― như rùa

Chậm lắm.
 ― trễ. Lâu lắc, trễ hườn.
 ― Chơn. Đi chậm; để lâu mới tới; tới sau.

 Nói ― ―. Nói thủng thỉnh, nói khoan khoan, đừng nói mau quá.
 Làm ― ―. Đừng làm mau quá, thủng thỉnh mà làm.
 Đi ― ―. Đi rãi rãi, đừng đi vội quá.
 ― rãi. Khoan khoan, không lật đật.
 ― hiểu. Lâu hiểu, ít hiểu, chậm trí, lâu lâu mới hiểu.
 ― nghe. Lâu nghe, lâu hiểu; lâu lâu mới nghe.
 ― nói. Lâu biết nói, (nói về con còn bé).
 ― đi. Lâu biết đi, (nói về con nít nhỏ).
 Nói ―. Nói lâu, nói từ tiếng.
 Học ―. Học lâu hay, hóc dở.


Chấmc. Điểm ghi, làm dấu, lựa chọn, chịu lấy, ấn xuống, in xuống, đánh xuống, nhúng vào, thấm vào.
 ― bài. Làm dấu, sửa bài.
 ― sách. Điểm, vòng trong sách.
 ― vở. Chấm sửa bài vở.
 ― lấy. Làm dấu lựa chọn, lựa lấy.
 ― lính. Chọn người đi lính.
 ― ngựa. Chọn bắt con ngựa nào, (nói về quan).
 ― đầu. Làm một điểm trên đầu, (nói về cách viết chữ nho).
 ― phết. Điểm xuống một cái, kéo ra một phết dài, (chữ nho).
 Đi ― phết. Đi kéo xà lỉa, nghĩa là một chơn bước được, một chơn có tật phải kéo theo.
 Con ―. Con dâu, (ít dùng).
 ― mật. Nhứng đồ ăn vào nước mật.
 Củi mục ― mật. Chẳng có vị vàng gì.
 ― phá. Bôi đi, gạch đi.
 ― vẽ. Vẽ vời.
 ― son. Thấm ngòi viết trong nước son; khuyên điểm bằng son.
 ― mực. Thấm ngòi viết trong nước mực; thấm đầy (văn bản không rõ) nước mực.
 ― nước mắm(văn bản không rõ) Nhúng trong nước mắm.
 ― muối(văn bản không rõ) trong muối; gia vị muối.
 ― chút(văn bản không rõ) động, dính bén, ít nhiều, đã có làm thử.
 ― quẻ. Coi quẻ, phép chấm cho biết là quẻ gì.
 Tay bưng đĩa muối ― gầng, gầng cay muối mặn xin đừng bỏ nhau. Đã kết làm nghĩa vợ chồng, dầu lâm phải thế gì, cũng chẳng khá bỏ nhau (tiếng thề nguyền).
 Bài ―. Cuộc chơi, dụng bài có nút, chấm úp xuống nhiều cọc, ai may đặt tiền nhằm là nhiều nút hơn thì ăn, cũng gọi là bài thắt cổ, vì dở ra thì thấy ăn thua.


Chầmn.
 ― vầm. Bộ mập mạp, to xương hóc Bộ mặt chầm vầm: Bộ mặt mâm.


Chẩmc. Thứ chim có vị rất độc ở trong cộng lông nó.
 Rượu ―. Rượu bỏ thuốc độc.
 ― độc. Thuốc độc.
 ― sát. Cho uống thuốc đọc mà giết.


Chẩmc. Gối, cái gối.
 ― đầu. Gối đầu.
 ― tịch. Gối chiếu, gối nệm.
 ― cốt. Xương gio ra phía sau ot, cái sọ khỉ.
 Nhi ―. Cục máu nhà con.


Chann. Đổ xuống, tưới xuống.
 ― ―. Minh mông, nhiều lắm, lớn lắm.
 Chứa ―. Chứa lại nhiều lắm; đầy rẫy.
 ― chứa. id.
 Núi chứa ―. Tên núi cao ở giáp cõi Biên-hòa.
 ― òa. Đổ xuống nhiều lắm Thường nói về nước mắt Nước mắt - òa: Nước mắt tràn trề.
 ― cơm. Đổ nước canh vào trong cơm Nước mắt chan cơm: Nước mắt chảy ròng ròng.
 Và ― và húp. Ham hố, giành lấy một mình.
 Nắng ― ―. Nắng lắm, nắng nực nồng nàn.
 Nhẩy ― chán. Nhẩy vòng; cuộc con nít chơi, giăng tay ngồi xây quanh, làm ra một vòng, đố đứa khác nhẩy vào nhẩy ra trong vòng ấy cho khỏi đụng chạm.


Chạnn. Vóc giạc.
 Cân ―. Nhằm vóc (con gà); xứng vóc, một lứa, cao lớn giống nhau (Thường nói về gà).


 ― gà. Vóc giạc con gà.
 Xứng ―. Xứng vóc, xứng sức.
 Vừa ―. Vừa một lứa, một vóc.
 Một ―. Một vóc; xương hóc bằng nhau.


Chánn. No nê; bề bộn, nhàm lờn.
 ― chường. Tỏ tường, bày ra trước mắt.
 Thấy ― chường. Thấy tỏ rõ.
 ― việc. Nhiều việc, bộn việc.
 No ―. No rồi.
 Ăn ―. Ăn đầy bụng; hết muốn ăn.
 ― đồ ăn. Chẳng thiếu chi đồ ăn.
 ― hê. Nhiều lắm, dư ra.
 ― rồi. Nhàm rồi.
 Biết ―. Biết dư, biết nhàm.


𧜖 Chănn. Cái váy, đồ bận dưới.
 ― loan. id.
 ― chiêu. Mền chiếu; nghĩa vợ chồng.
 Thấy người làm đặng ăn, mình xé ― làm rớ. Làm việc bắt chước.
 Vấn ―. Dùng chăn mà vấn; bận chăn.
 Vận ―. id.


𤛇 Chănn. Coi giữ (trâu bò).
 Kẻ ―. Kẻ coi giữ (cho trâu bò ăn).
 Quân ― bò. Quân giữ bò, quân hèn hạ.
 Trẻ ― trâu. Trẻ giữ trâu.
 ― giữ. Gìn giữ.
 ― sóc. Coi sóc, săn sóc.
 ― móc. id.


Chắnn. Một mình ít dùng.
 Chín ― Bộ kỉ cang, cẩn thận. .
 Chắc ― Bộ mạnh mẽ, vặm vở; vững vàng. .


𤠶 Chằnn. Yêu quái; kéo nhằn.
 Bà ―. Tinh yêu, đờn bà dữ.
 ― tinh. id.
 Dữ như ― tinh gấu ngựa. Dữ quá, hổn quá.
 Tiếng mắng mỏ nhau. .
 Mặt ― bân. Mặt ngang, có bề ngang không bề dài.
 ― ra. Kéo nới ra, mở ra cho rộng.
 ― mến. Rán mền cho rộng.
 ― miệng bị. Kéo miệng bị ra cho lớn, hả miệng ra dài, nói lớn, giẹo họng.
 ― nhăn. Kéo dài ra.


Chẳnn. Nhằm vừa, đủ cặp, không so le, không dư thiếu.
 Số ―. Số đôi, số đủ đôi;.
 ― đôi. Đủ hai cái, vừa một đôi.
 ― ngày. Đủ ngày, trọn ngày; ngày số đôi.
 Ngày ―. Ngày số cặp, không phải là số lẽ, như mồng 2, 4, 6, 8, 10, 12, vân vânNgày tốt.
 Tháng ―. Tháng số đôi, không phải là số lẽTrọn tháng.
 Năm ―. Năm số đôi, không phải là số chiếcTrọn năm.
 ― lẻ. Số cặp số lẻ thì là hai chẳn, một lẻ.
 Đánh ― lẻ. Cuộc đánh thắc lắc, hễ thảy tiền, dồi tiền, hai đồng ngửa hoặc hai đồng sấp gọi là chẳn, một ngửa, một sấp kêu là lẻ.
 Vừa ―. Vừa đủ không dư, vừa chèn.


Chânn. Chơn.
 ― trời. Đàng ngó ngang mắt ở dưới bầu trời.


Chậnn. Ngăn lại, đón lại.
 ― đón. Đón ngăn.
 ― đàng. Đón đàng.
 ― ngách. Ngăn đón các ngả vào ra.
 ― đầu ― đuôi. Đón đầu, đón đuôi; đón trước đón sau; ngăn ngừa mọi cách thế.
 ― luồng. Ngăn đón theo luồng, theo lối (ăn bẩn).
 ― khúc. Đón ngăn mày chỗ khúc mắt; đón ngăn từ khúc, từ chặng.
 ― xuống. Đè xuống, nhận xuống.
 ― lậu. Chận lấy của gian; biết là của gian đón lại mà lấy.
 ― nợ. Xiết lấy vật gì mà trừ nợ.
 Nói ― đầu. Nói ngừa, nói đón.
 Nói ― họng. Nói cướp, nói giành; không cho mở miệng; nói chỉ quyết.


Chấnn. Cắt hớt; dùng đồ như chàng, đục, đè bề lưỡi xuống mà đóng vỗ cho đứt cái gìDiềm, mày, tấm thêu như thế ngang để mà treo lòng cột.
 ― móng. Cắt hớt móng.
 ― xuống. Để lưỡi dao mà đánh xuống, cắt xuống.
 Đục ―. Tên đục thường dùng mà cắt hớt.
 Nói hăng ―. Nói có ngăn có lớp; nói ngoai rạch; chỉ ra mà nói.
 Bán ―. Bán bớt đi một hai phần.
 ― bìa. Chần hớt bìa (nói về sách).
 Màn ―. Đồ thêu để mà treo ngang, treo dọc.
 ― thêu. Diềm thêu, đồ giăng ngang có thêu thùa.
 Treo ―. Treo đồ giăng ngang ấy.


Chấnc. Dày lên; sửa sang; cầm lại; chận lại.
 ― chỉnh. Sửa sang, sắp đặt.
 Phấn ―
 ― phát

Dấy lên, làm ra mạnh mẽ. Làm ăn phấn chấn.
 ― tiền. Chận bớt tiền.
 ― đăng. Trải đăng, dựng đăng bắt cá.


Chấnc. Tên quẻ; rúng động, kinh sợ.
 ― động. Rúng động.
 Lôi ―. Sấm nổ.
 Địa ―. Đất động.


Chầnn. Thiệt thà. Tiếng trợ từ.
 Thật ― ―. Hẳn thật không sai.
 ― chở. Thật thà quá, chậm chạp quá, tính không ra việc.
 ― vần. Lớn đại.
 Ngồi ― vần. Ngồi một đống lớn.
 ― ngần. Trơ trơ.
 Đứng ― ngần. Đứng trơ trơ.
 Luộc ―. Luộc sơ.
 Con ― ―. Loại chép chép.
 Đánh ―. Đánh dằn trước, ngửa trước.
 Đóng dấu ―. Đóng dâu nhổ mà chận, mà giữ lấy, đóng - âm.


Chẩnc. Mụt nhỏ mọc ngoài da; chứng bịnh nóng quá, ngoài da hay mọc mụt lăn măn.
 Ma ―. id.
班 疹  Bang ―. id.
 ― đậu. Trái giống, trái bang.


Chẩnc. Cứu giúp.
 ― cấp. id.
 ― bần. Làm phước cho kẻ nghèo.
 ― thí. Làm việc bố thí.
 Phát tiền ―. Phát tiền cứu cấp.
 ― đi. Lấy bớt, ăn bớt.


Chẩnc. .
 ― mạch. Thăm mạch, coi bịnh.


Changn. Cái chưn, cái vè (Thường nói về cây).
 ― cây. Rễ cây lồi lên như cái vè, người ta hay dùng mà làm bánh xe.
 ― mó. Chưn nằm mó.
 ― mày. Chưn mày, lông mọc vòng cung ở trên hai mí mắt.
 Trốc ―. Mắt chưn đứng, trốc cả vừng; trốc rễ bàng, nghĩa là rễ chưn nằm dựa mặt đấtThua trốc chang, thì là thua sạch.
 Mặt ― bằng. Mặt ngang chàng, mặt trẹt lét.
 Bụng ― bang. Bụng binh rình.


𩕆 Chạngn. Một mình ít dùng.
 ― vạng. Gần tối, gần đỏ đèn.
 Chở ―. Nghênh ngang, bủa ra tứ phíaThường nói về nhánh cây.


Chángn. Đồ treo bằng vải lụa.
 Màn ―. Đồ treo giăng cho lịch sự.
 Chếnh ―. Ngửa nghiêng như người say rượu, đi không vững.
 ― váng. Gần tối; bắt xây xẩm nặng đầu.
 ― ba. Chỗ đâm ba nhánh.

Chàngn. Cái chàng, đồ dùng bằng sắt dài lưỡi, giống cái bàn chơn, có thể má chânTiếng xưng hô kẻ bằng vai.
 Đục ―. Tiếng gọi chung đồ đục, đồ chấn.
 ― ràng. Rộn ràng, lăng xăng không yên chỗ(nói về sự cưới gả).
 ― rễ. Chú rể.
 Thiếp ―. Vợ chồng; gái trai(Tiếng xưng hô).
 ― đâu thiếp đó. Chồng đâu vợ ở đó, phận gái phải theo chồng.
 Chủ ―. Anh ta, chủ va.
 ― va. id.
 Bóng ―. Tiếng kêu chung các mụ bóng.
 Áo con ―. Áo may rộng tay, rộng thùng mà vânÁo giấy.
 Bắp con ―. Bắp mới trổ trái non.
 Chứng ―. Vững vàng.
 ― hảng. Ngồi hách hai vế rộng.
 ― hàng. Đồng một xóm, có tiếng bà conBà con - hàng thì là bà con tiếng, không biết tông tích đâu mà nhìn.
 ― nam. Yêu tinh giải dưới, tục hiểu là rắn có mồng có mỏ, cởi lốt, hóa ra người đờn ông mà dâm hảm đờn bà.


𩕆 Chảngn. Mở trét ra.
 Ngồi ― hảng. Ngồi hách hai vế.
 Đứng ― hảng. Đứng hách hai chơn.
 Nhành ―. Nhành mở trét.
 ― sừng. Sừng mở trét.
 Trâu ―. Trâu chàng sừng.
 Nói bổng ―. Nói lớn lối, không biết dè dặt.
 Chồn ―. id.


Chăngn. Tiếng hỏi có không.
 Phải ―. Phải, quấy; có phải cùng chăng.
 Nên ―. Nên, không; có nên cùng không.
 Khá ―? Tiếng hỏi có khá không? .
 Hay ―? Tiếng hỏi có hay không? .
 Nghe ―? Tiếng hỏi có nghe không. .
 Vả ―. Vả lại.
 ― văng. Bộ rộn ràng, bộ nhảy quanh, xăng văng.


𣑕 Chặngn. Một đổi, một ngăn, một mối dây, một khúc; (nói về bề dài).
 ― đàng. Một đỗi đàng.
 ― dây. Một khúc dây.
 Từ ―. Từ ngăn, từ lối.
 Nhiều ―. Nhiều khúc.


𦀐 Chằngn. Dây chịu, dây gióng cột buồm, lá buồmTiếng trợ từ.
 Dây ―. id.
 ― buồm. Dây buồm.
 ― vắn
 ― cái
 ― dài

Cả thảy là dây chịu cột chịu buồm.
 ― phướn
 ― cột
 ― xách
 ― mũi
 ― núc

id.
 Níu ― ―. Níu trì không buông.
 Ngó ― ―. Ngó chăm chỉ.
 Dăng-. Dâng quá.
 Rõ ―. Rõ quá, nói về mặt có nhiều dâu trái.
 Mét ―. Mét quả.


Chẳngn. Không, tiếng chối, không chịu rằng có.
 ― có. Không có.
 ― phải. Chẳng có như vậy, không phải là; quấy.
 ― hay. Không biết, chẳng khá.
 ― qua là. Chẳng có thế gì khác; quả thiệt làNó về sớm, chẳng qua là nó trốn học.
 ― lựa là nói. Chẳng cần chi phải nóiBất tất phải nói; chẳng phải nói làm chi.
 ― chi. Chẳng can chi; chẳng có chi thì.
 ― thèm. Chẳng cầu, chẳng mượn.
 ― động. Không đá động; chẳng nhúc nhích; chẳng cảm động.
 ― bợn. Chẳng dính dấp, chẳng chút bợn nhơ.
 ― có khi sai. Thiệt mực, một mực, có chừng.
 Phải ―. Điều phải sự quấy.
 ― nên. Trái phép, trái lẽ; không có phép, không được (tiếng cấm ngăn).
 ― xiết. Kể không cùng.
 ― hết. Chẳng cùng, hãy còn nữa, chẳng thiếu chiQuả có cảnh vui, chẳng hết cho tao đi, chỉ nghĩa là hãy còn có tao đi.


Tham vì nết, chẳng hết chi người; nghĩa là hãy còn có nhiều người.
 ― thiếu. Nhiều lắm, dư dật; vừa đủChẳng thiếu chi người.
 ― cầu. Chẳng mượn, chẳng cậy.
 ― trông. Không vọng, không chờ.
 ― ham. Không ham, không thèm.
 ― may. Rủi ro; như có điều rủi.
 ― kỳ. Chẳng phân biệt, chẳng lựa.
 ― luận. id.
 ― ngon cũng sốt ― tốt cũng mới. Quí tại lòng thảo lảo, nhứt là trong lúc ban sơ.
 ― cùng. Chẳng hết, còn hoài hoài.
 ― hay cùng. Chẳng hay hết, chẳng thiếu gì khi.
 ― hay vừa cùng. id.
 Cực ― đã. Ngặt quá, cùng túng quá; bất đắc dĩ.
 ― bằng. Không bằng; chi bằng, sao cho bằng, hay hơn là.
 Bằng ―. Nếu không, nếu chẳng; ví bằng không.
 ― vậy. Chẳng có như vậy, chẳng được như vậy.


Chấngn. Chứng, nết.
 Chúng ―. Làm bộ nung nẩy, làm bộ giận mà đòi cho được sự gìNhư con nít chúng chằng đòi ăn.
 ― kiếp gì vậy? Chứng cách gì vậy, làm thế gì vậy. (Tiếng dức nhau).
 Sinh ―. Không thuần tính, sinh tật, nay muốn cái nầy, mai muốn cái khác.
 Trái ―. Trái thói, trặc trẹo, muốn đó, không đó; vui đó buồn đó.
 Khéo trái ―! Hay làm chuyện trặc trẹo! (Tiếng dức nhau). .
 Đi lăng ―. Đi lứng cứng, đi không vững.


𣔥 Chanhn. Loại quít, mà nhỏ cây, nhỏ trái, mỏng vỏ, nhiều nước chua.
 Cây ―. id.
 Trái ―. id.
 ― giây. Thứ chanh lớn trái mà mỏng vỏ.
 ― núm. Thứ chanh lớn trái và có núm tại cuống trái.
 ― khế một lòng, bưởi bòng một dạ. Ai ai cũng có một bụng ghen tương (đờn bà).
 Có khế, ế ―. Gièm nhau, làm cho mất quí; Đặng buồng nầy, khuây buồng nọ.
 ― ranh. Bộ chàng ràng, không nên nết; lia lịa.
 Lanh ―. id.
 Bòng ―. Nết bòng chanh, nhẹ dạ, không nên nết; hay đèo bòng.
 ― nước. Độc nước, nước uống hay sanh bệnh.


Chạnhn. Cảm động.
 ― nhớ. Cảm nhớ.
 ― lòng. Động lòng.
 ― tưởng. Nhớ tưởng.
 ― thương. Động lòng thương.
 ― gan vàng. Động lòng.


Chánhn. Việc chánh, việc trị lý. (coi chữ chính).
 ― sự. Việc nước nhà.
 ― giáo. Phép truyền dạy, luật phép trong nước.
 ― lệnh. id.
 Quấc ―. Việc nước nhà; giềng mối trong nước.
 Triều ―. Việc triều đình.
仁  |   Nhơn ―. Phép trị dân có nhơn.
 Đức ―. Phép trị dân có đức.
 Hình ―. Hình luật, phép sửa trị kẻ có tội.
 Chấp ―. Cầm quờn quản trị.
 Bình ―. id.
 Thân ―. Vua lãnh lấy việc trị nước(Nói về vua mới lớn lên).
 Tân ―. Nhà nước mới, phép nước mới.
 Bô ― sứ. Quan lĩnh hay việc trị dân, vâng ban phép nước.
 |  績  ― tích. Công nghiệp làm quan.
 Thông ― sứ. Quan lớn đóng việc thông gởi văn thơ, sớ sách.
 Thất ―. Bảy vì hành tinh là mặt trời, mặt trăng cùng năm vì sao ngủ hành.
 Thiện ―. Phép nước khôn ngoan.
 Cân ― điện. Đền ngự truyền việc chánh.
 Học ―. Phép dạy học, chức quan lãnh việc dạy học.


 Phụ ―. Quan hầu gần hoàn đế, phụ việc trị nước.
 Quân ―. Phép hình, điều luật về việc binh.
 Luật ―. Phép luật, luật lệ.
 Thương ―. Phép buôn bán, điều lệ nói về việc buôn bán.
 Đê ―. Phép coi giữ các bờ đê.
 Bố ― châu. Tên châu ở giáp tĩnh Nghệ-an.
 Nông ―. Phép dạy về việc làm ruộng.
 Thuyền ―. Phép nói về việc tàu thuyền.


Chànhn. Nhành cây; sà ra.
 ― hoa. Nhành hoa.
 ― rành. Lăng xăng, đồng nghĩa với tiến hanh ranh.
 ― dôi. Đồ thợ rèn, rèn dinh, cũng là cái búa.
 Cây ― rành. Thứ cây nhổ về loại dương tòng, nhánh lá đều thơm, người ta hay dùng mà nấu rượu chổi, cũng kêu là chổi rành rành(địa phu tử).
 ― cây. Dụng riều búa mà mổ cây cho tách ra, không dùng cưa.


Chảnhn. Bộ chỏi hỏi, nhẹ nhẽ. (coi chữ choảnh).
 ― hoảnh. Tỉnh táo, chầm bầm; gọn gàng.


Chaon. Xao rửa, dạo nước.
 Ươm ―. Bỏ kén vào nước sôi chao qua chao lại mà lấy mối tơ ươm, cũng là tiếng đôi, chỉ nghĩa là ươm.
 ― ôi. Tiếng than vì đau đớn.
 ― rửa. Bỏ xuống nước mà xáo, rửa.
 Chim bò ―. Loại chim đồng giống con chóc mào, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.


Chạon. Đồ ăn có mùi chua, thường làm bằng tôm cá, ép cho ráo nước cùng gia vị.
 Nem ―. Tiếng gọi chung hai thứ đồ ăn làm bằng tôm, thịt cùng gia vị.
 ― rạo. Bộ rộn ràng nhiều tiếng nói.


𥹙 Cháon. Đồ nấu bằng gạo nếp, hoặc nấu bằng đậu gì mà đổ nhiều nước.
 ― đặc. Cháo nấu lền, ít nước.
 ― lỏng. Cháo nấu nhiều nước.
 ― ngô. Cháo người Ngô hay ăn, cháo nấu nhừ.
 ― bồi. Cháo nấu đặc mà nhuyễn.
 Cơm mai ― chiều. Thất thường, đặng buổi mai mất buổi hôm; vừa đủ mà dõi bữa; vừa khỏi đói.
 Lểu lảo như ― gạo lương. Cháo gạo lương hết dẻo dai, hóa ra lểu lảoNghĩa mượn là bẳn lẳng, lếu láo.
 ― lòng. Cháo nấu với lòng heo.
 ― cá. Cháo nấu với cá.
 Húp ―. Lấy hơi mà lua cháo vào miệng.
 Cúng ―. Kính dâng bữa cháo (nói về sự cúng thánh).
 Dừa váng ―. Dừa mới có cơm đơm ra mỏng mỏng như váng đóng trên mặt cháo.
 Hồ ―. Nước hồ, nước cháo để mà bôi gắnLụa hồ cháo thì là lụa mỏng lụa xấu, nhờ hồ cháo coi như lụa dày.
 Tiền trao ― múc. Đổi chác hiện tiền.
 ― ráo. Kinh sợ, không yên.


Chàon. Hỏi, mắng nhau, làm dấu hỏi mắng.
 ― hỏi. Hỏi nhau.
 ― anh. Mắng anh.
 Bịnh ― thuốc. Bệnh khó trị, uống thuốc lần đầu thì chịu, qua lần sau thì không.
 Lễ nàng dâu ― cha mẹ chồng. Lễ chào khi mới đi - hỏi, khi ấy cha mẹ chồng phải đem vật mà cho.
 ― dâu mặc. Chào trước cho ngó thấy, kẻo còn trốn lánh.
 ― rào. Tiếng nhiều người nói một lượt.


𨥿 Chảon. Đồ đúc bằng đồng bằng gan, trỏm lòng, để mà chiên nấu.
 ― đụn. Chảo lớn.
 ― đồng. Chảo bằng đồng.
 ― gang. Chảo bằng gang.
 Nón ―. Nón đương có mủ, nón đờn bà hay đội.
 Lòng ―. Vật chỉ lỏm chính giữa như cái lòng chảo.


 Miệng ―. Vật chỉ bè lên, hoặc có vành cao như miệng chảo.
 ― quai vạc. Thứ chảo lớn có quai.


Chạpc. Cúng vật săn bắn trong tháng 12.
 Tháng ―. Tháng 12.
 Giỗ ―. Làm lễ cúng quải (tiếng chung).
 ― miễu. Làm lễ cúng miếu trong tháng 12.
 ― mả. Làm lễ cúng trong khi tảo mộ.
 Chậm ―. Chậm lụt.


Chắpn. Nối.
 ― nối. Nối lạiCưới vợ lấy chồng khác, lập đời khác.
 Chồng ― vợ nối. Hai bên đều lại dòng.
 ― dây. Nối dây làm cho dài.
 ― gai. Đầu nối gai sợi mà làm dây nhợNgồi buồn sao chẳng - gai, đến khi có cá mượn chài ai choKhông biết lo hậu.
 ― cánh hồng. Tháp cánh mà bay, trương buồm đi cho thấu.


Chặpn. Một hồi lâu.
 Bắt ―. Sẵn thì bắt luôn, bắt xấp, bắt làm xấpThấy mặt thì bắt chặp, biểu phải làm giùm.
 Hát ―. Hát riêng một hai lối.
 Một ―. Một hồi; một liên năm cái.
 Từ ―. Từ hồi.


Chấpc. nCầm, giữ; chịu lấy; cho nhập lại, xấp lại; không kể, không tính; tiếng trợ từ.
 ― pháp. Giữ phép, cứ phép.
 ― lịnh. Giữ hiệu lịnh, như đánh trống chiêu thì binh phải tựu.
 ― sự. Chức coi việc, đầu mối việc.
 Phụ ―. Bạn tác với cha mình.
 ― nhất. Câu cuộc; lỗi phải, hay bắt ti, bắt ố.
固  |   Cố ―. Hay chác dữ mua hờn, không hay thông biến; bền lòng.
 ― né. id.
 Chớ ―. Chớ hờn, chớ trách.
 Miễn ―. Xin tha lỗi, chớ bắt lỗi.
 Bất ―. Không hờn, không trách.
 Câu ―. Khúc mắt, hay bắt lỗi, hay hờn; bắt buộc.
 Giam ―. Giam cầm.
 Bất ― bất trách. Không kể điều quấy phải, không hay câu chấp.
 ― tay. Úp hai bàn tay, hai tay nắm lại.
 ― lễ. Giữ theo lễ phép.
 ― lễ. Chịu lấy lễ vật, của cho.
 ― đơn. Chịu lấy đơn.
 ― kinh. Cứ theo việc trước.
 ― chứa. Giữ lấy, chứa lấyChấp chứa một mình: giành lấy một mình.
 ― vật. Chịu cho nhiều người đua vật với một mình mìnhChấp ba đứa đánh một.
 Đánh ― cây. Đánh tay không, mà cho kẻ khác dùng cây.
 Đọc ― sách. Đọc thuộc lòng, không ngó tới sách.
 Đèn ― chóa. Đèn lòa ra, khi tỏ khi mờ.


Chậpn. Chồng lên, chụp lên.
 ― chồng. Chồng đống.
 Chồng ―. id.
 ― mặt. Chụp mặt hai người coi có giống không; đọ thử.
 ― chủm. Mới tập lội, hai tay còn chụp nước(Tiếng chủm ấy là tiếng chụp nước mà kêu).
 ― xuống. Đánh úp xuống, chụp xuống.
 ― chững. Đi đứng không vững (con nít); bay chưa nổi, mới học bay (chim con).


Chátn. Gắt, rít, hay quánh miệng.
 Chua ―. Chát (tiếng đôi).
 ― ngắt. Chát lắm.
 ― chúa. Cũng là chát (tiếng đôi).
 ― tai. Rầy tai, ỏi tai, khó nghe.
 Chuối ―. Thứ chuối nhiều hột, cũng kêu là chuối hột; hoặc chuối gì mới đóng vóc.
 Lời chốt ―. Lời nói cứng xằng, không sợ mích lòng.


Chạtn. Tiếng đánh búa.
 Lạt ―. Tiếng đốn cây.
 Chi ―. id.


𡂒 Chắtn. Con đứa cháu mình, cháu ba đời; tiếng đánh lưỡi; cân sảy, gạn, lược, làm cho ráo nước.
 Cháu ―. Cháu đời thứ ba.
 ― lưỡi. Làm ra tiếng đánh lưỡi, cắn răng, chỉ sự thương tiếc, lấy làm lạ.
 ― lót. Tiện tặn, dành để.
 ― mót. Cân sẩy từ phân mà dành để, cần táy.
 ― nước. Gạn, lược, lóng rót cho ráo nước.
 ― ráo. Rót đi hết, rót sạch, vét sạch.
 ― sạch. id.
 ― nước cơm. Tẻ nước cơm.
 ― ruột. Mổ ruột, lấy ruột.
 Người ― ―. Thứ người nhỏ thấp quá.
 Hòn ―. Hòn nhỏ nhỏ như viên đạn, con nít hay đánh chọi với nhau.
 Đánh ―. Chọi thứ hòn nhỏ ấy.


Chặtn. Dụng rìu, rựa mà sả ra; gắt gỏng, bón bang; bền giữ; khô ráo.
 ― đốn. Đốn, cốt, hạ xuống (cây cối).
 ― quách. Chặt phứt, đốn phứt; chém đi cho rảnh.
 ― cây. Đốn cây, dứt cây.
 ― đầu. Chém đầu, chặt đứt đầu.
 ― đầu lột da. Khắc bạc, bất nhơn, muốn cướp của người ta(Thường nói về kẻ cho vay).
 ― chịu. Gắt gỏng hay giữ của; cứng khư, chắc cứng.
 ― cứng. Chắc lắm; cứng khư, đặc cứng.
 ― dạ. Hẹp hòi, bền lòng.
 ― ngang. Cắt san ngang; không biết chỗ ơn nghĩa; không chịu rời rộng với ai; khăn khăn một bề.
 Gắt ―. Gắt gỏng, không chút chi rời rộng.
 Bóp ―. Giữ gắt, bóp lại không nới ra.
 Cầm ―. Giữ chắc, nắm cứng.
 Giữ ―. Giữ khít ghim.
 Bền ―. Vững bền, chắc chắn.
 Đi sông ―. Đi sông bón, phẩn táo.


Chấtc. n Tính khí, cốt cách; thật thà; đối chứng; chứng ra.Sắp để lên trên, chồng lên.
 Tư ―. Tính khí, cốt cách Trời cho, sáng láng thế nào. Tư chất thông minh 資 質 聰 明
 Bổn ―. Cốt cách tự nhiên, tính khí tự nhiên.
 Tánh ―. id.
 Khí ―. Hình khí, tánh khí.
 Vật ―. Cốt cách, hình khí mỗi một vật.
 Văn ―. Nét trau giồi; nét tự nhiên; có văn có chất, chỉ nghĩa là có vẽ tốt, mà lại thật chắc.
 Chân ―. Thật thà, không biết đều xảo trá.
 ― phác. id.
 ― thật. id.
 ― vấn. Tra hỏi chắc chắn, hỏi đủ chứng tá.
 Đối ―. Đối nại cùng nhau.
 Ắt ―. Rõ ràng chắc chắn.
 ― đống. Sắp đống, để đống, chống đống.
 ― ngất. Cao lắm, nổi lên cao lắm.
 ― lên. Sắp lên, để lên.
 ― để. Sắp dồn lại một chỗ.


Chậtn. Hẹp hòi, không hở khoản; lúng túng.
 ― hẹp. idKhông có bề dài bề rộng.
 ― chội. id.
 ― bó. Chật lắm, chẹt lắm; cũng là tại đông, nhiều mà chật.
 ― cứng. id.
 ― nhà. Đầy nhà; nhà không có chỗ hởNgười vật đầy một nhà.
 Bần ―. Lúng túng, nghèo nàn.
 Tri bần ―. Tri hẹp hòi, không rộng lượng.
 Nhà bần ―. Nhà nghèo.
 ― vật. Đỏ đèn, gần tốiHồi chật vật.


Chaun. Một mình ít dùng.
 Lau ―. Không nên nết, bộ liến xáo, vô phép.
 Nói lau ―. Ăn nói liến xáo, vô phép.


𡥙 Cháun. Con con mình; con anh em, chị em mình.
 Con ―. Tiếng kêu chung cả con cả cháu cùng những người hậu sinh trong dòng họ mình.
 ― trai. Cháu là con trai.
 ― gái. Cháu là con gái.
 -nội. Con con trai mình.
 ― ngoại. Con con gái mình.
 ― ruột. Cháu gần lắm.


 Con ― để ông vài. Con cháu cải quá ông bà.
 Con là máu, ― là mủ. Thương con rồi mới tới cháu, lo cho con trước cháu.


𠶕 Chảun. Xấc.
 Ở ―. Ăn ở xấc xược, kiêu căng.
 Nói ―. Nói xấc, nói lớn lối.


Châuc. Một cõi, một địa phận, hoặc lớn, hoặc nhỏ không hạn; đất cù lao.
 ― quận. Địa hạt lớn.
 Tri ―. Chức quan hay một châu nhỏ hơn một phủ.
 Đồng ―. Dồng thuộc một địa phận, một xứ.
 Cửu ―. Chín quận bên Trung quấc, (kể theo xưa).
 Ngủ đại ―. Năm phương thiên hạ, (coi chữ phương).
 Giao ―. Nước Giao-chỉ.
歐  |   Âu ―. Phương Tây, chính tiếng gọi Âu la ba.
東 勝 神  |   Đông thắng thần ―. Đất địa lợi (trong sự xây huyệt mả).


Châuc. Bãi, cồn, cù lao.
 Ngao ―. Cồn ngao ở tại cữa Cổ chiên.
 Tân ―. Cù lao Cái-vâng thuộc tỉnh An-giang.
 Triều ―. Phủ kêu tên ấy (Trung quấc).
 Quình ―. Châu Hải-nam.


Châun. Dòng châu, nước mắt; nhăn mày; hột trai.
 ― mày. Nhăn mày, buồn mặt.
 ― rơi. Sa nước mắt; chảy nước mắt.
 ― lụy. id.
 Dòng ―. Nước mắt.
 Hột ―. Nước mắt đổ hột.
 ― chan mày mặt. Làm mặt buồn giận.
 Lã chả ― rơi. Nước mắt ròng ròng.
 Mặt ủ mày ―. Mặt mày buồn thảm.


Châuc. Son; hột quí.
 Hột ―. Hột trai, hột ngọc.
 Ngân ―. Loại kim, son.
 Chân ―. id.
 ― sa. Loại kim màu đỏ.
 Trân ―. Hột trai nhỏ, hột trong suốt ở trong mình con điệp, con trai (vị thuốc).
 Gạo ― củi quế. Vật ăn thiết quá.
 ― báu. Quí báu.
 ― phê. Vua ngự bút son, đánh chữ sonTên rạch ở về hạt Tân-an.


Châuc. Khắp.
流  |   ― lưu. Đi khắp.
 |  圍  ― vi. Bề vòng chung quanh; đăng châu vi.
 ― niên. Giáp năm; quanh năm.
 ― tuế. Đầy tuổi.
 ― thân. Cả mình; khắp vòng bà con.
 |  而 復 始  ― nhi phục thỉ. Giáp vòng, rồi trở lại.
試  |   Thí ―. Phép thử con nít đầy tuổi; cũng là phép móc miếng: Thử con trai thì để viết, mực, cung, đao; thử con gái thì để kim chỉ, bông hoa; hễ nó bắt nhằm món gì thì đoán việc ngày sau cho nó.


Châuc. Tên họ.
 ― trần. Họ Châu, họ TrầnHai họ thề nguyền làm sui cùng nhau, thuở con còn ở trong bụng, không bỏ nhau.
 Nghĩa ― trần. Nghĩa sui gia bền vững.


𡊱 Chậun. Đồ đựng bằng đất rộng miệng; có nhiều việc dùng.
 Bồn ―. Chậu lớn.
 ― hoa. Chậu trồng bông hoa.
 ― bông. idHoặc là chậu có vẽ bông hoa.
 ― kiểng. Chậu trồng kiểng, nghĩa là cây thanh kiểng mà chơi.
 ― tắm. Ang lớn để mà tắm.
 ― úp khôn soi. Chuyện ẩn vi, không lẽ biết cho hết.
 Trớt miệng ―. Tràng miệng, hoặc trớt ra như miệng chậu.


Chấun. Loại cào cào, nhọn đầu; chơn nó cũng có gai có khứa; cây chống võng; giụm đầu lại.

 Con ― ―. Loại cào cào, mà nhọn đầu.
 ― ― thấy sáng đèn thì nhảy. Con châu chấu thấy đèn sáng thì nhảy, chẳng dè đèn cháy hết cánhNói ví người tham sang giàu không biết nghĩ hậu.
 Chàng ―. Khinh bạc, người không dè dặt.
 Đinh chơn ―. Đinh nhọn hai đầu.
 ― đầu. Giụm đầu.
 ― vào. Áp vào.
 Chơn ―. Cây gác tréo mà chống; vật cắt có khía có răng, giống cái chơn con - -.
 ― uống. Cây chống võng.
 ― lưỡi liềm. Khía lưỡi liềm; đua nhau mà cắt.
 Liềm chơn ―. Liềm có cắt khía.
 Cắt ―. Cắt cho có khía.
 ― giáo. Xúm lại mà đâm mà làm hại.
 ― súng. Gia súng, hoặc dựng súng giao ngọn lại với nhau.


Chầun. Ứng hầu vua chúa; một buổi, một khi; đánh trống thướng; giụm lại.
 ― lễ. Xem lễ, hầu lễ(Đạo thiên Chúa).
 ― vua. Hầu vua.
 ― chực. Ứng chực, ứng hầu.
 ― quan. Lãnh làm quan.
 Sân ―. Sân các quan chầu vua.
 Áo ―. Áo triều, đồ triều phục.
 Mũ ―. Mão triều.
 Giáo đóng hàng ―. Giáo hầu đóng có hàng.
 ― trời. Về trời, chết.
 ― giụm. Giụm lại, qui về một mối.
 Lui ―. Thôi chầu.
 ― rày. Bữa rày, ngày rày.
 Mãn ―. Mãn kỳ, hết kỳ.
 Đánh trống ―. Đánh trống thưởng.
 Đánh ―. id.
 Cầm ―. id.
 ― thưởng. id.
 ― cho. Thưởng cho.
 Trông ―. Thứ trống lớn hay dùng mà đánh thưởng bát bội.
 ― đồi ― ba. Nói lập đi lập lại; chính nghĩa là đánh thường giặp.
 Kêu ― đôi ― ba. Kêu giặp như kêu cha cha, mẹ mẹ, vv.
 Cỏ bàn ―, hoặc vừng ―. Thứ cỏ mọc gốc rễ một vâng.
 ― trầu. Một thiên trầu liễn.
 ― cau. Một đống cau buồng chất giụm lại, nguyên số là một trăm trái đủ đầu; 12 châu vào một thiên.
 ― nhưng. Người mới theo đạo, đạo mới.


𩂏 Chen. Bao phủ, làm cho khuất.
 ― phủ. id.
 ― lấp. idLàm cho khuất lấp; bỏ qua; binh bố.
 ― chở. Binh vực, ủng hộ.
 ― đậy. Đậy lại; giữ gìn cho; ém cho.
 ― miệng thế gian. Làm cho khỏi tiếng nói.
 Trời ― đất chở. Công ơn Đứng tạo hóa.
 Trướng phủ màn ―. Sự thể cao sang.
 ― dù. Dụng dù mà che nắng che mưa.
 ― nón. Dùng nón mà che mặt, hoặc đội trên đầu.
 ― lọng. Dụng lọng mà che nắng, làm cho trọng sự thể nhà quan.
 ― đầu. Lấy vật chi mà che đầu.
 ― mặt. Lấy vật chi mà đậy mặt.
 ― chòi. Làm chòi, cất chòi.
 ― thum. Cất thum.
 Tốt thì khoe, xấu thì ―. Ai ai cũng muốn lấy phấn mà giồi mặt.
 ― đạp mia. Trục cán mia, đồ cuộc đạp mia.
 Lò ―. Lò nấu đường cùng đồ cuộc đạp mía (có trại che).


𡍘 Chén. Đồ bằng sành, đứng trái người ta hay dùng mà đựng rượu trong lúc làm lễ cưới hỏi.
 ― rượu. id.
 ― đựng nước. Thứ ché lớn, thường dùng mà đựng nước.


Chèc. Thứ cây nhỏ, lá có chĩa, người ta hay phơi sấy để nấu nước mà uống; Cháo nếp bổ đường; (tiếng trợ từ).
 ― tàu. Trà Trung-quấc, thứ nhỏ lá hơn, chính là trà ướp bông thơm.
 ― Huế. Trà đất Huế, lớn lá cũng hiểu chung về trà Nam-kỳ.
 ― Thủ. Trà trồng tại Thủ-dầu-một, cũng hiểu là các thứ chè ở tại Nam-kỳ.


 ― ngự. Trà để riêng cho vua uống, chè cống phẩm.
 Ngự ―. Uống chè (tiếng dùng cho vua chúa).
 Phòng ―. Trai lãnh việc pha trà, hầu trà.
 Hầu ―. Hầu pha chế nước trà.
 Ve ―. Ve pha trà.
 Chén ―. Chén uống trà; chén nhỏ.
 Đồ ―. Nội bộ ve chén, chính là đồ dùng mà pha trà.
 Bình ―. Bình đựng chè.
 Pha ―. Nấu nước cho sôi bỏ trà vào cho nó ra nước, hoặc đem ra mà rót.
 Bỏ một nồi ―. Bỏ chè vào ve cho vừa một lần uống.
 Quạt ―. Quạt lò nấu nước trà.
 Nước ―. Nước trà thấm ra; nước mía mới đạp mà chưa nấu.
 ― đậm. Chè ra nhiều nước, hoặc tại bỏ nhiều quá.
 ― lợt. Trà ra ít nước, hoặc tại bỏ ít.
 Xơi ―. Uống nước chè (tiếng dùng cho quan trường).
 Nấu ―. Nấu cháo nếp, đậu, có bỏ đường.
 ― xôi. Cháo ngọt với cơm nếp nấu cách thủy; đồ ăn chơi, đồ cúng.
 ― đậu. Cháo nấu lộn với đậu, mà có bỏ đường.
 Say ba ―. Dở say, dở tỉnh.
 Nước ― hai. Nước không mặn ngọt, có pha nước biển ít nhiều.
 Bánh ― lam. Thứ bánh in làm xam lộn nhiều món khác.
 ― rè. Bộ không tề chỉnh.
 ― hẻ. Bộ hở hangNgồi chè hẻ: Ngồi vô ý, hách hai vế.
 ― nè. Chà bổi, nhánh cây.
 Bánh ―. Xương lắc léo ở tại đầu gối.


Chẻn. Sả dọc, lách ra, phân ra.
 ― cây. Sả cây ra, cắt theo bề dọc nó.
 ― tre. Cắt sả tre cây; rọc ra từ miếngChẻ tre nghe lóng: nghe lóm, nghe không thiệt.
 ― lạt. Chẻ ra từ lát, từ sợi để làm dây, (thường dùng tre).
 ― mây. Sả dọc sợi mây.
 Mây ―. Mây đã sả dọc ra rồi.
 Trẻ ― ăn. Con mới biết ăn; đương chừng ham ăn.
 Trẻ ― nói. Con mới học nói; đương chừng ham nói (chưa biết gì).
 Biết ―. Biết hết, biết rõ ràng.
 Tính ra cho ― như hình con buôn. Xét ra cho kỉ thì chẳng khác gì con buôn.


Chẽn. Một cuồng, một bả.
 ― tơ. Cuồng chỉ tơ.
 ― vải. Cuồng chỉ vải.
 Chiếu ―. Chiếu nhỏ.
 Một ―. Một cuồng, một vòng.


Chên. Bỏ đi, không dùng.
 ― bai. Khinh dể, không thèm.
 ― bỏ. id.
 ― ghét. Không ưa, không chịu.
 ― cười. Nhạo cười, khinh dể.
 Cười ―. id.
 Gièm-. idNói đều khinh bạc.
 Tốt khen, hèn ―. Phải việc chê khen.


Chện. Xệ xuống, liệt đi.
 ― cánh. Xụi cánh, sệ cánh.
 Ngồi chiễm ―. Ngồi tỉnh queo, ngồi chim bỉm.
 Ngồi chuyền ―. Ngồi cà rà.
 Chuyển ―. Chuyển vẩn, chậm chạp.


Chếc. Sửa, định; tiếng vợ khách kêu nhau cũng như dì, cô.
 ― độ. Việc định ra, phép luật.
 ― lễ. Chước định lễ phép.
 ― thơ. Chiếu chỉ, giấy vua làm ra.
 Tang ―. Phép để tang; đồ tang phục.
 Đễ ―. Bận đồ tang phục.
 Thủ ―. id.
 Thọ ―. Chịu lấy đồ tangChịu phép ai.
 Ngự ―. Vua làm ra, viết ra.
 Sách ngự ―. Sách vua làm ra.
 Thông ―. Chức quan vỏ hay một dinh binh.
 Tiết ―. Tước quan vỏ, đồng việc binh.
 Đồng ―. id.


Chếc. Châm chước, sửa dọn, làm theo phép.

 ― thuốc. Phép làm cho chín thuốc (bắc).
 Bào ―. Sao tẩm làm cho chín thuốc.
 ― chẩm. Làm cho vừaBớt cho, dung cho.
 ― cho. Dung cho, bớt cho.
 ― phiên xâu. Dung tha cho khỏi phiên xâu.
 ̶ biên. Tùy theo việc mà sửa định.
 ̶ dầu. Thêm dầu.
 ― nước. Rót thêm nước.
 Châm ―. Châm chước, làm cho vừa, liệu cách thẻ cho được việc ; bớt cho, dung tha.
 Dung ―. Dung cho, làm cho khỏi, miễn cho.
 Cạy ― ; bát ―. Sửa bánh bát, bánh cạy vừa vừa vậy.


Chền.
 Ngồi ― bề. Ngồi nghêng ngang, choán chỗ(Thường nói về người mập).


Chệcn. Người khách, chú khách người Triều-châu gọi chú là chệc.
 A ―. Chú khách.
 Chú ―. id.


Chếchc. Lẻ loi ; nghiêng triêng không chính ; chếch mích.
 ― mác. Lẻ loi, không bậu bạn, không người hôm sớm.
 ― bạn. Lẻ bạn.
 ― cánh. Mất đi một cánh, mất thể nương nhờ.
 ― gối. Lẻ gối, lẻ bạn.
 ― phận. Doan phận phẻ loi, không may mắn.
 ― đôi lẻ bạn. Lẻ đôi, cách bạn.
 ― lứa. id.
 ― lòng. Mếch lòng ; buồn ý, phiền lòng.
 ― ý. id.
 ― mích. Mất lòng.
 ― lệch. Nghiêng triềng.
 ― một bên. Nghiêng về một bên.
單 夫  |  妻  Đơn phu ― thê. Gái góa chồng, chai chết vợ.


Chémn. Dùng gươm dao mà chặt đứt.
 ― chết. Chém đi, giết đi ; tiếng nói lẩy: Chém chết nó cũng không chừa cờ bạc.
 ― đầu. Chặt lấy dầuTiếng ngăm đe: Tao chém đầu.
 ― quách. Chặt phứt.
 Đâm ―. Và đâm và chém.
 Anh em ― nhau đàng sống, không lẽ ― nhau đàng lưỡi. Anh em không nỡ giết nhau.
 Thắp đuốc tìm giàu, giàu chẳng thấy, cầm gươm ― khó, khó theo sau. Giàu khó tìm, nghèo khó lánh.
 Nói như rựa ― xuống đất. Nói chắc chắn, nói một lời.


Chẻmn. Tiếng trợ từ.
 Cá ―. Loại cá vược, giẹp mình cùng nhỏ vảy hơn.
 Gươm dao sắc ― ―. Gươm dao sắc lầm.
 Bà con ruột ― ―. Thiệt là ruột thịt.
 ― bẻm hoặc chem bẻm. Bộ thưa thớt mà chóe lên (nói về râu) Có ba cái râu chẻm bẻm như râu cá trê.


Chêmn. Nêm thêm, tra thêm, làm cho chặt ; gia thêm ; cái nêm, cái chốt.
 ― chỗ hở. Nêm thêm, tra thêm, làm cho hết hở.
 ― cây. Dùng cây mà nêm thêm, tra thêm ; (dùng cách ấy cho dễ bửa củi).
 ― thêm. Gia thêm, nêm thêm.
 ― cho đầy. Gia thêm, chế thêm cho đầy (nói về đổ nước).
 Đồ ―. Đồ để mà tra thêm, nêm thêm.


𦍫 Chenn. Xen vào, nhét vào.
 ― Chục. id(tiếng đôi).
 ― Vào. id.
 Tron ―. id.
 ― mình. Tron mình.
 ― Nhét. Nhét vào chỗ kẹt, chỗ hở ; đút nhét, giấu đút cho ai.
 Bòn ―. Ăn bòn, ăn lường.
 ― chưn không lọt. Đông lắmchật lắm, không chỗ đi.


𧂁 Chẹnn. Gié lúa, bông cổ.
 ― lúa. Gié lúa.
 Gia kén ― hom. Kén chọn lắm, thường không được việc; (lời nói xưa rất khó già).


𥗜 Chénn. Đồ sành tròn trái, sâu lòng, thường để mà uống nước, ăn cơm.
 ― kiều. Chén ký kiểu, mịn thịt.
 ― đà. Chén sành, to thịt.
 ― cẩm biên. Thứ chén kêu là Cẩm-biên.
 ― trà ― rượu. Cuộc ăn uống no say vất mà Nói theo chén trà chén rượu thì là nói theo việc ăn uống.
 ― thuốc. Thuốc nước đựng trong chén.
 ― uống chè. Thứ chén nhỏ thường dùng mà uống nước chè.
 ― uống rượu. Chén nhỏ hay dùng mà uống rượu.
 Bát ―. Bát lớn, chén nhỏ ; kêu chung cả hai thứ.
 Quá ―. Uống quá, say quá.
 ― thù ― tạc. Uống rượu độ.
 Đánh một ― me. Thường dùng chén mà hốt meĐánh một lần kêu là một chén.
 ― ăn. Chén đặng (nói về cuộc đánh me).
 ― thua. Chén thấtid.
 Múa ―. Để chén trên đầu, hoặc trên tay mà múa.
 Ve--. Ve là đồ đựng chè đựng rượu (tiếng gọi chung)Đồ ve chén, kêu chung.
 Sét ―. Vừa đầy chén, vừa tới vành chén.
 ― mắt trâu. Chén nhỏ, bằng con mắt trâu.


𦍫 Chènn. Kèm, cặp thêm, nối vá thêm.
 ― nhét. Kèm chỗ này nhét chỗ kiaCất giấu, dành để ; lấy bớt.
 ― đụt. id Có chèn đụt mới có mà ăn.
 ― vào. Nong vào, cặp thêm.
 ― thêm. Bổ thêm, nhét thêm.
 ― vách. Thêm lá thêm cây cho kính tấm vách.


𧟀 Chẻnn. Không dư.
 ― ngoẻn. Bộ trơ trọi Ngồi chển ngoẻn: Ngồi có một mình.
 Vừa ―. Vừa đủ, vừa khít.
 Áo ―. Áo bận vừa khít mình.
 ― rìu. Cây dắt lưỡi rìu, mà tra vào đầu rìu.


Chênhc. n Nghiêng.
 ― lệch. id.
 ― chỏng. Bộ nghinh ngang chơ chỏng Nằm chênh chỏng thì là nằm gác chưn lên cùng choán chỗ.
 ― vênh. Id.
 ̶ ― bóng ác. Xiên xiên bóng xế Chênh chênh bóng nguyệt xế mành.
 Lênh ―. Hãy còn chỗ cao chỗ thấp, không bằng thẳng ; chưa xuôi, chưa yên Việc hãy còn lênh chênh.
 Đất ―. Đất nghiêng triềng.


Chếnhcn. .
 ― Cháng. Bộ đi vênh cướng, bộ đi nghêng ngang.


Cheoc. n Chiêu thân, nạp tiền cầu thân (nói về lễ cưới).Lệ cũ, hễ có đám cưới đi ngang qua làng nào, thì làng ấy đem ít thước lụa đỏ, giăng ngang qua đàng mà đón, gọi là nhai lan, khi ấy đàng trai phải đem tiền, như khác làng thì ba quan, đồng làng thì ít hơn, mà xin làng nhìn biết lấy mình cho đi thong thả, ấy là nghĩa chiêu thân.
 Tiền ― heo khoán. Tiền chiêu thân, heo phạt tạ.
 Cưới ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là cưới.
 Vợ không ― như kèo nèo không mâu. Có tiền cheo mới thành lễ cưới.
 ― leo. Nguy hiểm, bộ cao quá ; hêu quá.
 ― meo. Bộ hiểm nghèo, ở chỗ meo, chỗ tột, không có thể vớ vin.


Cheon. Loại thú nhỏ, chưn nhỏ, chạy hay mà nhát.
 Con ―. Id.
 Nhát như ―. Nhát lắm.
 Nói như phật, nhát như ―. Nói lớn lối mà không có gan.
 Ghê chưn ―. Ghế đóng vót chưn.


Chéon. Góc, chỗ đâm ra, chỗ gio ra.
 Bia ―
 Biên ―

Ngoài lề, ngoài góc.
 ― áo. Chỗ góc vạt áo, gấu áo.
 -khăn. Chỗ góc cái khăn.
 Áo nối ―. Áo may thêm chỗ góc.
 Ruộng biển, ruộng ―. Ruộng ở ngoài bìa, ngoài góc, ở theo mé rạch, mé sông.
 Nói ― véo. Dức lắc, nói giọng khó nghe.


𢴿 Chèon. Dùng cây dài đánh nước cho ghe đi tớiLàm vòng tréo lại xổ cây vào mà quay.
 Gay lấy nhau, mắc lấy nhau
 ― ghe. Đánh nước cho ghe đi.
 ― đò. Chèo ghe đò ; chèo qua chèo lại.
 Cây ―. Cây dài, một đầu tròn, một đầu giẹp mà lớn, có thể mà đẩy nước.
 Cộng ―. Chinh minh cây chèo.
 Cọc ―. Cây đóng đừng để mà gay chèo.
 Mái ―. Bề giẹp cây chèo có thể mà đẩy nước.
 Guốc ―. Tay cầm cây chèo.
 Quai ―. Dây gay chèo.
 Gay ―. Tréo quai, vấn quai chèo vào cọc chèo.
 ― bánh. Chèo sau lái, cũng gọi là chèo lái.
 ― đốc. Chèo phía sau, kê lấy chèo bánh.
 ― phách. Chèo phía trước, kê lấy Chèo mũi, có phách nhì, ba, tư, vv.
 ― hàng. Chèo thường, cứ mực mà chèo.
 ― mũi. Chèo trước mũi.
 ― ngọn. id.
 ― bán. Chèo phân hai, nghiêng nghiêng mái chèo.
 ― mái một. Bổ xuống dở lên, cất mái chèo cho gọn.
 ― đưa linh. Chèo khoan khoan.
 Liệt mái ―. Đánh mái chèo xiên xiên, chèo nạy xiên xiên.
 ― lạu. Đánh mái chèo qua lại mà nung ghe tới.
 ― rà. Rà mái chèo dưới nước mà chèo nghiêng nghiêng.
 Gác ―. Xếp chèo, thôi chèo.
 Xuôi ―. Thả xuôi mái chèo ; thôi chèo.
 Lột ―. Lấy quay chèo, thôi chèo.
 Chồng ― thì vợ cũng ― hai đàng đã nghèo lại đụng lấy nhau. Khổ dập.
 Tay ―. Bạn chèo.
 Chuốt ―. Bào chuốt cây chèo.
 ― kéo. Gay lấy nhau, mắc lấy nhau Việc chèo kéoViệc đương gay trở, không xuôi một bề.
 ― queo. Bộ co xếp lại một chỗ Nằm chèo queoNằm khoanh, nằm xếp đỏng đao ; bộ buồn bả.
 Đứng giấn chưn ―. Đứng dan chơn như khi đứng mà chèo, thì là ra bộ mạnh mẽ.
 Nói ― dai. Nói dai.
 ― bẻo. Kèo nài.
 Nói ― bẻo. Nói kèo nài, kè nhè.
 -kẹp. Cách vặn dây nài riết lại cho đau, để mà thâu tiền hoặc để mà tra hỏi tội gìThường dùng một cái nài, nghĩa là dây khoanh trôn, tròng vào chưn người ta, ngoài lấy một cái cây vắn vắn, xổ tréo mà quay cho riết lại.


Chẹon. Chèo kéo, trắc trở.
 ― nẹo. Gay trở, vương vấn lấy nhau.
 Việc còn ― nẹo. Việc còn gay lấy nhau, chưa xuôi.
 Réo ― ―. Kêu om sòm, cứ tên ai mà kêu mãi.
 Khóc ― ―. Kêu khóc mãi, không dứt tiếng khóc.
 Đòi ăn ― ―. Đòi ăn mãi, không dứt tiếng.
 ― chẹt. Rây rạc, ngây ngàNói chẹo chẹt thì là nói nhiều tiếng.
 Bong ―. Cuộc chơi, bong hai đồng tiền mà úp lại, hễ có một đồng sấp một đồng ngửa, thì gọi là chẹo, nghĩa là chéo với nhau, còn hai sấp hai ngửa thì là thuận.


Chẽon. Tiếng trợ từ.
 Trong ―. Trong lắm.
 Nước trong ―. Nước trong lắm.


Chépn. Biên, sao.
 Sao ―. id.
 Biên-. id.
 Ghi ―. Ghi vào, biên lấy.

 ― sách. Biên làm sách vở ; sao tả sách gì.
 ― bài. Biên lấy bài vở.
 ― đề. Biên để dành.
 ― thơ. Sao chép thơ tuồng.
 -tuồng. Sao tuồng tập.
 Con ― ―. Loại sò nhỏ và mỏng vỏ, người ta hay dùng mà hâm vôi.


Chẹpn. Tiếng trợ từ.
 ― bẹp. Bộ nhẹp xuống.
 Mặt ― bẹp. Mặt trẹt lét, mặt giẹp đép.
 Ngồi ― bẹp. Ngồi sát cả đùi vế.


Chệpn. Tiếng trợ từ.
 ― bệp. Bộ lớn mà trẹt.
 Mặt ― bệp. Mặt lớn mà trẹt, mặt bệp.


Chétn. Xía vào, xen vào; cái xuồng nhỏ.
 ― vào. id.
 Lúa ―. Cây lúa nhỏ hay mọc theo lúa lớn ; lúa mọc sót, mọc theo chơn lúa gặt rồi mà cũng yếu ớt.
 Cái ―. Cái xuồng nhỏ, lưỡi xuồng nhỏ.
 Cuốc ―. Kêu chung hai thứ đồ đào đất, lớn là cuốc, nhỏ lầm là chét.
 Cá ―. Thứ cá biển nhỏ vảy, lớn con mà ngọt thịt.


𧋍 Chétn.
 Con bọ ―. Loại trùng rất nhỏ hay ở nền nhà, nhảy hay mà cắn đau.
 Chứng bọ ―. Chứng hay nói hay ngáy.


Chẹtn. Chật hẹp, bó riết lại.
 ― bó. Chẹt lắm.
 ― chụa. id.
 ― cứng. id.
 Áo ―. Áo bận khít mình, áo thường.
 Quần ―. Quần hẹp ống.
 ― bẹt. Bộ mở trét, không khít khao.
 Mắc ―. Mắc ngăn trở, mắc trong chỗ chẹt.
 Chèo ―. Gay gắt, gây việcNói chèo chẹt thì là nói cho sanh việc.
 Ăn ―. Thàu lên mà ăn, kiếm chuyện mà ăn xớ bớt.
 ― mọt. id.
 ― gánh. id.


𣩂 Chếtn. Giả đời, bỏ mình.
 ― già. Chết khi đã già.
 ― non. Chết khi còn nhỏ.
 ― trẻ. id.
 ― yểu. Chết khi còn bé, hoặc còn tuổi trẻ, chết sớm quá.
 ― tươi. Chết bây giờ, không đau ốm mà chết.
 ― tức. Chết gấp, chết không kịp trối ; không kịp cho thuốc.
 ― dịch. Chết vì bịnh dịch.
 ― toi. Chết vì mắc toi, (thường nói về thú vật).
 ― đâm. Bị đâm mà chếtCũng là tiếng trù ẻo, như nói: Thằng chết đâm.
 ― chém. Chết vì phải chémCũng là tiếng mắng, tiếng trù.
 ― bằm
 ― xẻ

Bị người ta bằm thây hoặc xẻ thây: cũng đều là tiếng trù, tiếng mắng.
 ― thắt cổ. Chết treo.
 ― trôi. Chết nước, thây trôi nổi.
 ― chìm. Chết dưới nước.
 ― trầm nịch. id.
 ― đuối. id. Hết sức lội mà chết Làm ăn như chết đuối vịn bờ: chỉ nghĩa là làm ăn lếu láo, không phấn chấn.
 ― oan. Không đáng chết mà chết.
 ― uổng. id.
 ― mất xác. Chết bỏ thây tìm không đặng.
 ― đói. Chết vì đói.
 Quân ― đói. Tiếng mắng đứa hay kiếm ăn.
 Nửa sống nửa ―. Oan ương.
 Đánh cho ― nết không chừa. Tiếng mắng nhiếc đứa khó sửa dạy.
 Hòng ―. Gần chết, đuối hơi.
 Gần ―. id.
 Muốn ― đi cho rảnh. Tiếng rủa mình.
 Mệt gần ― hoặc hòng ―. Mệt quá.
 Làm ― thân. Liều thân chịu việc khó nhọc, hết sức cực khổ.
 Cười ―. Cười ngất ; xấu hổ lắm Người ta cười chết, chỉ nghĩa là người ta cười xấu hổ lắm.
 Khóc ―. Khóc ngất.
 Buồn ―. Buồn quá.

 Giả ―. Giả đò chết.
 ― cứng. Không còn cựa quậy.
 ― đứng. Đứng mà chết ; sửng sốt, hết phương lo lắng Nó chết đứng không biết làm sao mà cứu con.
 ― sững. Sững đứng, sững đông, không biết tính phương nào.
 ― mệt. Mê mết ; mệt quá mà chết.
 ― giả. Bất tỉnh nhơn sự.
 ― hụt. Thiếu một chút mà chết.
 ― giấc. Mất thở.
 ― thiệt. Thiệt là chết, không có dấu chi là sống.
 ― ngay. id.
 ― vật. Tiếng mắng đứa vắn mà không biết làm ăn Thằng chết vật: Thằng hư đời, nhớp kiếp.
 Thua ―. Thua mất vốn, thua bệ.
 Lỗ ―. Lỗ mất vốn.
 Chạy ―. Trốn cho khỏi chết; chạy liều mạng.
 Kiếp ― kiếp hết. Ấy là tử giả biệt luận, 死 者 別 論, chỉ nghĩa là chết rồi thì thôi, chẳng phải nghị luận làm chi.
 Say ―. Say quá chừng, không còn biết sự gì ; làm cho say mà chết.
 Đánh ―. Tiếng ngăm đe Tao đánh chết.
 Đập ―. id.
 Khổ ―. Khổ quá.
 Đói ―. Đói quá.
 Tức ―. Tức tối quá.
 Quân ― chủ. Tiếng mắng đứa không biết lễ phép, không ai dạy dỗ.
 ― dại. Bất phải ngày dài mà chết.
 Dại ―. Dại quá, u mê quá.
 ― lạnh. Chết trần truồng, chết một mình.
 ― thiêu. Chết vì lừa dối.
 ― tuyệt. Chết hết, chết ráo.
 ― giầy. Chết tức.
 Giầy ― ―. Vật mình chết.
 ― tốt. Chết lành ; chết êm ái.
 ― chùm. Chết cả lũ.
 Nắng ― cha! Nắng quá ; ra nắng thì phải khốn
 Tội ―! Tội nặng quá, tội phải chết, Tiếng cấm ngăn: Tội lắm, không nên
 Cực ―. Cực khổ, chịu không nổiKhốn khổ quá.
 ― no hơn sống thèm. Thà ăn no mà chết, chẳng thà nhịn thèm ; chỉ nghĩa là không chịu kiêng cữ.
 ― thèm. Thèm quá không chịu đặng.
 ― khát. Khát khao quá.
 Đồ ― thèm ― khát. Tiếng mắng đứa ham ăn hốc uống.


Chin. Đi gì.
 ― đó. Cái gì đó.
 ― rứa. Chuyện gì vậy, cái gì vậy.
 ― nài. Chẳng nài hà, chẳng nệ sự gì Chi nài khe suốt dầm dề.
 ― bằng. Sao cho bằng, có chi bằng.
 ― nữa. Thôi thời: chẳng nói gì nữa.
 ― ai. Hề gì đến ai, làm gì ai.
 ― sá
 Sá ―

Chẳng quản gì, kể gì, lo gì.
 ― sờn. Chẳng sờn, chẳng nao núng.
 Màng ―. Kể gì, tưởng gì, đêm gì.
 Giống ―. Cái chi, vật chi.
 Nói ―. Nói gì.
 Làm ―. Làm việc gì, làm gì Làm chi đặngLàm chi ai: Làm gì đặngLàm gì đến ai.
 Chớ ―. Tiếng ước cho được việc.
 Sợ ―. Sợ gì, chẳng phải sợ làm chi.
 Biết ―. Biết giống gì; chẳng biết gì.
 Lo ―
 ― lo

Lo sự gì, chẳng phải lo sự gì.
 Can ―. Can gì, hề gì.
 Hề ―. id.
 Hèn ―. Không lạ gì, có lạ gì; bỡi vậy.
 Kham hèn ―. id.
 Huống ―. Phương chi: còn có lẽ hơn nữa.
 Phương ―. id.
 Bỏ ―. Hề gì, quản gì.
 Bỏ bèn ―. Ích gì, làm gì.
 Vỉ ―. Sá gì.
 Vật vỉ ―. Quí báu gì.
 Báu ―. id.
 Luận ―. Kể gì.
 Kể ―. id.
 Phải ―. Nếu mà, giá như.
 Hay ―! Giỏi gì; nên thân gì. Có biết sự chi.
 Thiếu ―. Chẳng thiếu.
 Hiếm ―. Nhiều lắm.
 Chẳng ―. Chẳng phải sự gì ; chẳng có sự gì.
 Mắc mưới ―. Có động gì tới, có can gì.
 Can cớ ―. id.
 Cớ ―. Cớ sao.

 Vội ―. Lật đật gì ; chớ vội vàng.
 Gấp ―. id.
 Mần ―. Làm gì, ích gì.
 Muốn ―. Muốn sự gì, muốn làm sao?.
 ― bằng cần trước áo lơi, danh cương lợi tỏa, mặc đời đua tranh. Ấy là quân tử an bần.
 Lấp ló ― mi. Chớ khá ẩn mặt.


Chic. Mỡ.
燕  |   Yên ―. Màu đỏ tím.
 Cười miếng ―. Cười mủn mĩm.


Chic. Nhánh.
 Chiếc ―. Nhánh rơi, bông nhánh rời.
 Hàng chiếc ―. Hàng thêu dệt nhánh rơi, bông rơi.
 ― bà con. Nhánh bà con, kiên bà con.
 ― diệp. id.
 -phái. id.
 -bên nội. Nhánh bên nội.
 ― bên ngoại. Nhánh bên ngoại.
 Trái cổ ―. Thứ trái độc, mã tiền.
 -tử. Trái dành dành; màu vang nhuộm lót đỏ ; vị thuốc mát, thông đàng tiểu.
 |  耗  -hao. Loại cỏ, vị thuốc thâu mồ hôi.
 Quế ―. Quế nhánh, nhánh cây quế (vị thuốc).


Chic. Chống; chia phân ; tiêu dùng.
 ― ly. Chia phân, phân rẽ Vợ chồng chi ly.
 |  持  ― trì. Chống chổi, chịu lấy.
 ― dụng. Tiêu dùng.
 |  銷  ― tiêu. id Xuất dùng, tiêu xài.
 Sổ ― tiêu. Sổ xuất.
 Độ ―. Tiêu dùng.
 |  度  -độ. Id.
 Thập nhị ―. Mười hai chữ số, là tí, sữu, dần, mẹo, thìn, tị, ngọ, mùi, thân, dậu, tuất, hợi ; hiệp với thập can làm ra sổ kể năm, tháng, ngày, giờ.
 Từ ―. Bốn vóc, là hai tay hai chơn.
 |  吾  -ngô. Ngành ra, không phù hiệp.
 Nói ― ngô. Nói chữa chối, nói ngảnh ra, không hiệp một ý.
 ― ra. Khoe trẻ.
 ― lối. id.


Chịn. Tiến xưng hô đờn bà, con gái lớn tuổi hơn mình, hoặc vai lớn hơn hoặc là đờn bà ở nhà tu, nhà phước.
 ― em. Tiếng các con gái một nhà, hay là các bạn gái kêu gọi nhau, lớn là chị, nhỏ là em.
 ― ả. Chị đầu lòng, con gái đầu lòng.
 ― dâu. Vợ anh mình.
 ― chồng. Chị chồng mình.
 Làm mụ ―. Làm mặt lớn tuổi, khôn hơn, (nói về đờn bà).
 Các ―. Tiếng gọi chung các đờn bà ở nhà phước.


Chíc. Lòng dạ ; ý hướng ; ý muốn thế gì.
 ― ý. Sựu mình đốc lòng ; chăm chỉ.
 ― khí. Sự mạnh mẽ, lòng mạnh mẽ.
 Có ―. Dốc lòng, có ý chăm chỉ.
 Tốt ―
 Bền ―
 Vững ―

Bền vững, một lòng; chăm chỉ một bề, không sờn lòng.
 Quyết ―. Quyết ý, quyết lòng.
 Toại ―. Được như ý mình, phỉ lòng.
 Phỉ ―. id.
 Thích ―. Đẹp ý, lấy làm ưa 人 主 貴 適 - Nhơn sanh quí thích - Con Người ở đời được vừa ý mình là hơn.
 Hứng ―. Lấy làm vui lòng, đắc chí.
 Vui ―. Vui lòng.
 Buồn ―. Buồn rầu, không muốn sự gì nữa.
 Dưỡng ―. Lập chí ý; lập tâm cho bền vững.
 ― thú. Lo một sự làm ăn; vui thú làm ăn; có chí ý.
 ― quyết. Hướng về một chỗ; không cải ý, chăm bằm.
 ― dốc. Toan lo một việc, dốc lòng.
 ― lăm. Có ý, lăm le, dành để cho mình.
 ― sĩ. Kẻ có chí lớnDốc một lòng.
 ― mâm. Quyết lòng.
 Phấn ―. Lấy lòng mạnh mẽ, phấn phát.
 Rủn ―. Ngã lòng, sờn lòng, không muốn nữa.
 Thối ―. id.
 Thất ―. id.

 Đắc ―. Được như ý mình muốn.
小 人 得  |   Tiểu nhơn đắc ―. Đứa hèn, đứa xấu được việc như lòng nó muốn (thì hay sanh sự).


Chíc. Ghi biên, làm dấu.
 Mộ ―. Chữ ghi, chữ làm dấu cho biết là mả ai.
 Bi ―. Bia để chữ làm dấu, biên sự tích.
 Địa dư ―. Sách địa đồ, kể non sống đất nước.
 Hoàng việt nhứt thống ―. Sách sử kể chuyện cả nước Việt-nam.
 Nói chuyện tam hoàng quấc ―. Nói chuyện bao lao, xa xác không bằng cứ.


Chín. (Chấy) Loại trùng nhỏ mà đen hay sinh trên đầu người ta.
 Con ―. id.
 ― rận. Thứ ở trên đầu kêu là chí, ở theo áo quần kêu là rận, cũng về một loại, khác nhau hai sắc trắng đen.
 Đầu ai ― nấy. (Coi chữ ai).


Chíc. Đến, cho đến; chỗ cùng; ròt, tột.
 ― nhẫn. Cho đến, nhẫn đến.
 ― như. Và như, còn như.
 ― kỳ. Đến kỳ.
 ― thân. Rất gần, một khí huyết 父 子 天 性 - 親 Phụ tử thiên tánh - thân Cha con là tình ruột thịt, phải thương yêu nhau lắm.
 ― thiết. Rất thân thiết, rất thiết yếu Muốn chí thiết, chỉ nghĩa muốn lắm.
福  |  心 靈  Phước ― tâm linh. Phước đến cho mình hay khiến lòng mình sáng láng, tính được nhiều việc.
 ― đầu. Cho tới đầuCao bằng đầu.
 ― cằm. Cho tới cằm, cao ngang cằm.
 ― ranh. Cho tới ranh.
 Đông ―. Tiết đông chí nhằm tháng 11.
 Hạ ―. Tiết hạ chí nhằm tháng 6.
 Thậm ―. (Tiếng trợ từ)Rất đổi, quá lắm Thậm chí phải đi ăn xin.
東 西 四  |   Đông tây tứ ―. Đông tây nam bắt, bốn chỗ cùng, chỗ ranh.


Chìn. Loài kim mềm nặng mà đen ; màu đen ; màu đen xanh ; lỳ, mòn.
 Mỏ ―. Chỗ sinh chì ở dưới đất.
 ― thiếc. Kêu chung cả hai loài kim mềm, chì đen, thiếc trắng.
 Phấn ―. Phấn trắng luyện bằng chì.
 Nhẹ như bấc nặng như ―. Bấc là tim bấc Việc dễ hóa khó.
 Trái ―. Trái đúc bằng chì, để mà cân đàng đứng thẳng.
 Viết ―. Viết nòng ngòi bằng chì.
 Đặng ― đặng chài. Đã đặng chì dằn lại đặng cả cái chàiĐặng một mà sanh hai: được việc lắm, được thể lắm.
 ― lưới. Chì dằn chưn lưới.
 ― câu. Chì cột theo nhợ câu.
 Môi ―. Môi thâm đen như màu chì.
 Da ―. Nước da đen xám xám.
 Đạn ―. Đạn đúc bằng chì.
 Bồ ―, hoặc bù ―. Từ trợ, cho chác, lo lắng, dưỡng nuôi.
 Ngồi ― bi. Ngồi tỉnh queo, ngồi một đống.
 Tiền ― hai mặt. Lỳ lợm, không biết liêm sỉ.


Chỉc. Dùng ngón tay, ra dấu làm cho kẻ khác thấy biết ; bày biểu ; tỏ vẻ.
 ― trỏ. id.
 ― dẫn. Chỉ đàng, đem đi.
 ― vẽ. Biểu cho biết ; vẽ cho biết.
 ― bảo. Chỉ ra, nói cho biết;.
 ― biểu. id.
 ― chỗ. Chỉ cho biết chỗ.
 -chọc. Mách bảo, làm cho ngó thấy ; không ai mượn mà chỉ.
 |  揮  ― huy. Ra hiệu lịnh dạy biểuNói về quan binh, cũng là chức quan binh.
 ― giáo. Đưa ngay ngọn giáo, quyết lòng làm hại ; dạy biểu.
 ― nam. Sách giải nghĩa những chữ, những tiếng thường dùng.
 ― nẻo. Chỉ cho biết nẻo, biết đàng đi.
 ― đường. id.
 ― đàng mở ngỏ. Làm cho biết việc cùng được việc.
 ― chừng. Chỉ cho biết chừng đỗi, cũng có nghĩa là chỉ sơ qua.
 Trực ―. Ngay thẳng, đi ngay một đường.
 Đi thẳng ―. Đi thẳng một đường.

 Báo ―. Báo cho quan hay.
 Điểm ―. Cặp ngón tay trỏ mà làm dấu ký tên, đối với tiếng thủ ký.
 Châm ―. Chấm dấu điểm chỉ.
 Điềm ―. Đem tin, mách bảoThường hiểu về nghĩa xấu.
 Ăn trộm có điềm ―. Ăn trộm được đồ, thường nhờ có đứa mách bảo cho biết trước.
 Chăm ―. Chuyên đem trí ý về một việc.
 Vô danh ―. Ngón áp út.
 Hoa ―. Múa tay, ra ngón, ra bộ.
 ― quyết. Chỉ chác cho ai.
 ― xả. Chỉ đại, chỉ ngay mà không biết trúng trật Nó chỉ xả, nói tôi là ăn cướp.
 ― mạch máu. Chỉ chỗ nhược, chỉ chỗ người ta giấu giếm.
 ― danh. Chỉ tên, nói quyết là tên gì Khai chỉ danh thì là khai chánh tên.
 ― mặt. Lấy ngón tay chỉ vào trong mặt ; chỉ quyết.
 ― trời vạch đất. Thề thốt làm dữ.
 Cỏ ― thiên. Tục danh là cỏ nụ áo, làm thuốc nhức đầu.


Chỉc. Tiếng trợ từ chỉ nghĩa là chỉn, vốn, mà thôi.
 |  是  ― thị. Chỉn thiệt, vốn là.


Chỉc. Ý hướng về đâu ; ngon.
 Chiêu ―. Lời vua phán dạy.
 Sắc ―. id.
 Thánh ―. Ý vua muốn, lời vua dạy.
 Mật ―. Điều vua dạy riêng, không cho ai biết.
懿  |   Ới ―. Lời hoàng hậu, hoàng thái hậu truyền dạy.
 Thừa ―. Chức quan phụng lãnh chiếu chỉ làm việc gì Hàn lâm thừa chỉ.
 ― truyền. Điều vua truyền dạy.
 ― phán. Lời vua phán.
 ― dạy. Lời vua dạy.
 ― dụ. Lời vua truyền dụ.
 Vâng ―. Vâng y theo lời vua dạy.
 Lãnh thánh ―. id.
 Phụng ―. id.
 Ban chiếu ―. Vua xuống chỉ, hạ chỉ, vua phát lời truyền dạy.
 Ý ―. Ý từ.
 ― tửu. Rượu ngon.


𥿗 Chỉn. Sợi.
 ― tơ. Chỉ bằng tơ.
 ― vải. Chỉ bằng vải.
 ― bố. Chỉ bằng bố.
 ― gai. Chỉ bằng gai.
 ― thơm. Chỉ lá thơm.
 ― sợi. Chỉ làm ra từ sợi, không phải đánh nhập.
 Sợi ―. Một đường chỉ suôn (Tiếng sợi ấy là tiếng kêu kẻ dây chỉ).
 Cuồng ―. Chỉ quay lại một vây, một vòng.
 Ống ―. Ống quảy chỉChỉ đã quay vào ống rồi.
 Tút ―. Một trái chỉ đánh ; một con chỉ đánh nhỏ nhỏ, chính là chỉ may.
 Xe ―. Đâu hai sợi chỉ mà xe lại.
 Đánh ―. Đánh nhập hai sợi chỉ ; dùng chỉ xe vuốt sắp mà lăn cho sạch lông mặt.
 Kéo ―. Bắt mối chỉ mà kéo ra ; làm ra sợi chỉ.
 -đánh. Chỉ đã xe rồi.
 Chuốt ―. Lấy lá thơm, bẹ chuối cạo vỏ ngoài mà lấy chỉ.
 ― sống. Chỉ chưa nấu.
 Canh tơ ― vải. Hàng dệt xem, chỉ thoi bằng tơ, chỉ giăng bằng vải.
 ― thoáng. Chỉ nhỏ, chỉ mảnh.
 ― thứa. Những thứa những sợi nhỏ nhỏ trong thịt cây cối cùng trong da thịt người ta.
 Bền ―. Chỉ thứa chắc chắn.
 To ―. To sớ, chỉ thứa không mịn.
 Nhỏ ―. Nhỏ sớ, mịn màng(Hàng lụa).
 Mịn ―. id.
 ― tay. Đường răn răn trong lòng bàn tay; hoa tay.
 Coi ― tay. Coi chỉ tay mà bói mà đoán về tính nết người.
 ― thắm. Chỉ đỏ, chỉ Nguyệt-lão cột chưn kẻ làm vợ chồng.
 ― đỏ cột chơn. id.
 Buộc ― xe dây. Cách thề nguyền làm anh em bạn (theo thói Cao-mên).
 Làm như ― lộn cuồng. Làm cho rối rắm.
 ― thêu. Chỉ sắc không đánh, thường để mà thêu.


 Kim ―. Tiện lặn, dành để ; (chính nghĩa là cây kim sợi chỉ).
 ― nghiểng. Chạy chỉ dọc, bắt chỉ ngang, làm cho đẹp.
 Bắt ―. Làm cho có sợi, chạy đàng viền dài ; (thợ mộc, thợ hồ).
 Chạy ―. id.
 Thẳng như ― giăng. Ngay một đường ; thẳng băng.
 Cỏ ―. Thứ cỏ có sợi dài như sợi chỉVị thuốc trị chứng băng lậu.


Chỉc. Giấy.
 Không ―. Giấy đóng dấu mà chưa điền, chưa viết chữ.
 Bạch ―. Giấy trắng, giấy không chữ.
 Trân ―. Đồ dằn giấy.
 Thủ ―. Chức việc làng đứng đấu giấy, đấu bộ.


Chỉc. Nền (không phải là chỉ túc).
 Đất Giao ―. Nguyên đất nước Annam thuở xưa, kể từ địa phận Quảng-tây cho tới Thuận-hóa, (coi chữ Giao).
 Người Giao ―. Người Annam (tiếng kêu thuở xưa).
基  |   Cơ ―. Nền nhà, sự nghiệp.


𢺺 Chian. Phân ra, rẽ ra ; vật chi chẻ đầu ra, hoặc có nhánh, có nạng.
 ― phân. Phân ra.
 ― chác. id.
 ― ra. id.
 ― phần. id Chia ra tứ phần; để phần.
 ― rẽ. Phân rẽ, biệt nhau.
 ― tay. Chia riêng với nhau.
 ― nhau. id.
 ― đều. Phân chia đồng đều.
 ― cữa ― nhà. Cuộc rầy rạc không yên trong nhà.
 ― gia tài. Chia của cải.
 ― lòng. Không còn một lòng ; chia sự thương yêu.
 ― trí. Lảng xao, chia tri ý.
 ― phe. Làm phe đảng, không thuận một ý.
 Làm một thì giàu ― nhau thì khó. Để chung thì nhiều, xắt nhỏ ra thì ít.
 Cây cỏ ―. Cây chẻ đầu giống như cái chỉa.
 Lá cỏ ―. Lá cây có rìa, có kiến gio gie.
 Phép ―. Phép bình phân.


Chìan. Đồ dùng mà mở khóa ; cái cộng.
 ― khóa. id.
 ― vôi. Cày giẹp giẹp để mà bệt vôi ăn trầu.
 ― ống ngoáy. Đồ đúc bằng đồng sắt có chìa để mà ngoáy trầu.
 Giữ ― khóa. Tay trong, người giữ của.
 Chim ― vôi. Tên chim có đuôi giống cái chìa vôi.
 Cây rụng lá giơ ―. Cây rụng lá còn nhánh xơ rơ ; còn cộng không.


Chỉan. Đồ bằng sắt, thường có ba răng.
 Cái ―. id.
 ― ba. Đồ binh khí có ba răng.
 Cuốc ―. Cuốc có ba răng.


Chịan. Tiếng trợ từ.
 Chặt ―. Rít rỏng, không hay xởi lởi.


Chíchc. Nướng.
 ― mật. Nướng bằng mật, rưới mật mà nướng.
 ― rượu. Nướng bằng rượu ; ướp rượu mà nướng.


Chíchc. Lấy mũi nhọn mà châm vào.
 ― máu. Châm cho máu chảy ra.
 Kim ―. Kim đâm nhằm.
 Kiến ―. Kiến cắn.
 Ong ―. Ong châm đọc.
 Nói châm ―. Nói lời khôn khéo làm cho phải đau đớn.


Chíchc. n Chiếc, lẻ. Tiếng kêu kể vật lẻ loi.
 ― thân. Có một mình, lẻ bọn.
 ― lệch. Nghiêng triềng ; cuộc chích đôi lẻ bạn.
 ― một bên. Chúc về một phía, không bằng thẳng.
 ― mác. Lẻ loi, không người bậu bạn, nói về cuộc vợ chồng kẻ còn người mất.
 ― bóng. Ở riêng một mình, không ai bậu bạn.


 ― cánh. Gãy cánh, còn có một cánh, cũng là lẻ đôi, chích bạn.
 ― đôi. Không có đủ đôi (vợ chồng).
 ― bạn. Lẻ bạn.
 ― gối. Còn có một mình, ăn nằm một mình.
 ― mích. Làm mích lòng nhau.
 ― lòng. Mích lòng.
 ― bụng. id.
 ― ý. id.
單 夫  |  妻  Đơn phu ― thê. Chồng đơn, vợ góa.
 Nhứt ―. Một cái, một chiếc.
 ― nghệ. Nghề bắt cá theo sông rạch. Nghề chài lưới.
 Đầm ―. Nghề bắt cá theo chằm nò. id.


⿰石庶 Chíchc. Đạo-chích. Tên một người trộm cướp có danh, ở đời nhà Châu.
 |  犬 吠 堯  ― khuyển phệ Nghiêu. Chó Đạo-chích sủa vua Nghiêu, là vì lạ mặt, không phải vì bất nhơn, chỉ nghĩa là làm tôi ai thì biết nấy.


Chiếcn. Lẻ, số lẻ. Tiếng kêu kể nhiều vật, như ghe thuyền, v. v.
 Đơn ―. Son sẻ, không có kẻ làm bậu bạn, tay chơn.
 Nhà đơn ―. Nhà có ít người, nhà nghèo không có kẻ giùm giúp.
 ― tàu, thuyền, ghe. Cái tàu, cái thuyền, cái ghe.
 ― bá. (Coi chữ bá).
 ― đũa, chiếu, đệm. Tiếng kêu kể một cây đũa, một manh chiếu, một tấm đệm, lẻ loi.
 ― quang
 ― gióng

Một chiếc gióng.
 Độc ―. Lẻ bọn, ở một mình.
 Voi độc ―. Voi mạnh sức không chịu ở theo voi bầy.
 Con cá ―. Thứ cá sông nhỏ con. Về loại cá sơn.
 ― chi. Nhánh rơi, hàng thêu dệt bông rơi, nhánh rơi.
 ― vành. Cái vòng, đồ đeo cườm tay.
 Thúng ―. Thúng cái, không có cặp.
 Áo ―. (Coi chữ áo).
Chiêmn. Xét nghiệm.
 ― bao. Ngó thấy sự gì trong khi ngủ, mơ tưởng sự gì trong khi ngủ.
 Điềm ― bao. Sự mình ngó thấy trong khi ngủ, mà cho là điềm lành dữ thể nào.
 Nói chuyện ― bao. Nói chuyện mơ màng, nói chuyện mớ ngủ, nói chuyện không có.


Chiêmc. Xem coi, xét nghiệm.
 |  仰  ― ngưởng. Ngửa xem, kính trọng.
 |  𩡭  ― nghiệm. Xem xét trước sau.
 |  前 顧 後  ― tiền cố hậu. Coi trước xét sau, cẩn thận.


Chiếmc. Xem xét; giành lấy.
 |  夢  ― mộng. Bàn chiêm bao.
 |  卜  ― bốc. Bói.
 |  天 文  ― thiên văn. Coi thiên văn.
 |  後  ― hậu. Ti coi việc thiên văn, làm lịch.
 ― đất. Giành đất.
 ― lấy. Giành lấy, cướp lấy.
 |  奪  ― đoạt. Cướp lấy.
 |  據  ― cứ. Giữ lấy, choán lấy.
 |  包  |   Bao ―. Phép khẩn ruộng đất bao luôn cả một sở.
 |  霸  |   Bá ―. Cướp giành.
 |  徴  Trưng ―. Trưng khẩn làm của mình.


𦍫 Chiênn. Loại thú giống dê mà rất hiền lành.
 ― trừu. Cũng về một loại chiên.
 ― con. Chiên còn nhỏ.
 Nón ―. Nón lính có ngù lông chiên.
 Nệm ―. Nệm bằng lông chiên.
 Ràn ―. Chuồng nhốt chiên.
 ― dê. Tiếng kêu chung cả hai loại giống nhau.


Chiênn. Chấy với mỡ, ram với mỡ.
 ― xào. id.
 ― cá. Chấy cá với mỡ.
 ― mỡ. Dùng mỡ mà ram.
 Bắc ―. Tên sông thuộc về hạt Tân-an.

Chiênc. Trắc trở, khó đi.
屯 |   Truân ―. Gian nan, cực khổ.


Chiếnc. Đánh giặc, đánh trận, đối địch cùng nhau.
 ― trận. id.
 Đấu ―. id.
 ― trường. chỗ đánh giặc.
 Khiêu ― Thách đánh, chọc giặc ra mà đánh. .
 Đốc ― Tước quan đốc việc binh. .
 Quân ― tâm. Quân lính có lòng đánh giặc mạnh mẽ.
 Tử ―. Liều mình chết mà đánh với giặc.
 Huyết ― Liều mình đổ máu mà đánh với giặc. .
 ― tướng. Tướng đánh giặc.
 ― sĩ. Kẻ mạnh mẽ có lòng đánh giặc.
 ― thắng. Đánh giặc mà thắngHiệu quân lính chà ở Châu Giang.
 Trống ―. Trống trận, trống nhỏ hơn trống chầu.
鏖 |   Ao ―. Liều mình đánh giết, hiệp bình mà đánh.
下 | 書  Hạ ― thơ. Gởi giấy qua cho giặc mà hẹn ngày đánh.
免 | 牌  Miễn― bài. Bài thẻ làm hiệu lệnh cho hai bên đình việc đánh giặc.
 ― quắc. đời các nước phản tranh, đời Xuân Thu.


Chiêngn. Đổ đúc bằng đồng giống cái nón cụ, chính giữa có cái nuỗm là chỗ đánh; hiệu lệnh việc binh.
 Mặt ―. Cái chiêng, chiêng đúc mặt bằng, cho nên gọi là mặt; tiếng mặt cũng là tiếng kêu kể.
 ― cồn. Cồn lớn, chiêng nhỏ cũng về một loại.
 Gu ―
 Nuốm ―

Chổ đúc gio ra giữa mặt cái chiêng.
 Khảo như khảo-. Đánh khảo hoài.
 Dúi đánh-. Cây cầm mà đánh chiêng.
 -vàng. Mặt trời.
 Chiếc― ―. Cà rá vàng có chạm trỗ cũng đinh nổi lên.
 Lăn-. Ngã lăn tròn.
 Cươi lăn-. Cười lăn cười lộn, cười quá sức.
 Phải đòn lăn-. Phải đòn bê bết.


Chiệngn. Một mình ít dùng.
 Mía-. Gần giống.
 ― ― id. .
 Nói― ảnh. Nói bóng dáng, nói xa gần, nói giàn.
 Chim chè-. Thứ chim đồng nhỏ con cùng bay kêu.


𦭒 Chiếngn. Nảy bông, mới đơm bông.
 -bông. Búp bông, kiến bong.
 Nhụy-. Nhụy mới ra.
 Cây mới ra trái-. Cây mới ra trái lần đầu.


𦀚 Chiềngn. Giềng, mồi giấy.
 -mối. Giềng mối.
 -hằng. Đạo hằng, lẽ hằng; năm hằng.
 Ba-. Ba giềng, ba lẽ hằng, là quần thần, phụ tử, phu phụ.
 -tràng. Điều cả thể, giềng mối.


Chiếtc. Bẻ ra, phân ra.
 -đoán. Phán đoán.
 -trung. Chia hai mà lấy chừng giữa (Nói về khi có nhiều lề chồng lại nhau).
 -biện. Biện bát.
 -phân. Phân ra, rẽ ra.
 -cây. Lấy phân đất bó nhánh cây cho nó đâm rễ, rồi thì cắt mà trồng riêng.
 -khửu. Mở ra mà coi (nói về thơ từ).
 Khai-. Id.
 -rượu. Sang rượu ra ve nhỏ.
 Thuế đóng-sắc. Thuế đóng nửa tiền nửa vật, như là nửa tiền nửa lúa.
 -bán. Chia hai, bẻ hai, lấy nửa phân.
 Rau-. Thứ cây thấp nhỏ mà lớn lá, hay mọc hai bên mé sông, nhằm con nước ròng nó sinh lá non, mùi chát chát; người ta hay ăn như các món rau.
 Cái-. Đồ đựng đương bằng tre, mây có nắp đậy, cũng gọi là cái rọ, cái nừng.

Chiệtc. Bù thêm, chấn trừ.
 Tiền ―. Tiền bù thêm, giả như một chục quan thêm một tiền, để mà bù tiền thiếu.
 Nợ trả ―. Nợ nhiều trả không nổi, xin cứ mỗi một trăm quan trả hiện tiền năm bảy chục , v. v. mà trừ hết.
 Bù ―. Bù thêm mà trừ lại, đền lại.


Chiêuc. Ra đâu, ra hiệu lệnh mà kêu mời; khai ra, xưng ra; bên tay trái.
 ― mộ. Kêu rủ người làm quân lính.
 ― qui. Kêu trở về, rủ nhau về chỗ cũ.
 ― an. Ra hiệu lệnh cho dân yên, như kéo cờ cho dân trở về.
 ― còi. Túc còi mà đòi quân lính.
 ― cờ. Kéo cờ làm hiệu lịnh.
 |  兵 買 馬  ― binh mãi mã. Qui binh mua ngựa. Sắm sửa mà đánh giặc, lo việc đánh giặc.
 ― muông. Ra hiệu gì cho chó săn trở lại.
 Đăm ―. Tay hữu, tay tả.
 Tay ―. Tay tả.
 Của ―. Của trộm cắp, của gian lận.
 Mua của ― thất kỳ tiền. Tiếng trong lệ nói hễ mua của gian, mà quan bắt đặng, thì lấy ngay không trả tiền lại.
 |  賢 待 士  ― hiền đãi sĩ. Mời kẻ hiền, đãi kẻ học hành; biết yêu chuộng người hiền ngõ.
 Đi chơn đăm chơn ―. Đi không chính đính.
 ― khai. Chịu tội, khai ngay trước mặt quan.
 ― xưng. id.
 Lấy khẩu ―. Lấy lời khai.
自  |  其 禍  Tự ― kỳ họa. Mình rước lấy họa hại cho mình.
 ― liêu. Thứ cây tạp dày vỏ, vị thuốc trị chứng thương hàn.


Chiêuc. Sáng.
 ― quân. Nàng Chiêu-quân, bị cống Hồ.
 ― hoàng. Công chúa nhà Lý, làm bạn với Trần-Cảnh, mà dời tộ cho nhà Trần; (Việt-Nam Sử-Ký).


Chiếun. Lời vua phán dạy.
 ― thơ. Giấy vua truyền dạy.
 ― chỉ. Ý vua truyền dạy.
 ― dụ. id.
 Xuống ―. Ban lời chiếu.
 Nói ―. Nói chữa chối (ít dùng).


⿱⺮昭 Chiếun. Đồ dệt bằng lác, bằng cỏ, hoặc vật gì khác để lót mà nằm.
 ― liếp. Chiếu dệt kỉ, liếp đương sơ sài, bằng tre, hoặc bằng mây. Cũng là tiếng đôi.
 ― lác. Chiếu dệt bằng cộng cỏ lác.
 ― mây. Chiếu dệt bằng mây chẻ nhỏ.
 ― ngà. Chiếu dệt bằng ngà tước ra từ sợi.
 ― du. Chiếu dệt kỉ, trơn như mỡ.
 ― bạch định. Thứ chiếu trắng xanh, chiếu nhứt.
 ― kế. Chiếu có viền có kết vải sắc.
 Chiếc ―. Một khổ chiếu (chiếc là tiếng kêu kể).
 Hàng ― Liếp. Hàng quan trưởng.
 Trải ―. Lót chiếu.
 Đắp ―. Dùng chiếu mà đắp mình cũng như cái mền.
 Cuốn ―. Lăn chiếu lại.
 Con cuốn ―. Loại trùng nhiều chưn, có động tới thì cuốn tròn.
 ― bông. Chiếu dệt có bông hoa.
 ― hoa. id.
 Dệt ―. Dùng cộng cỏ, hoặc vật khác kết lại mà làm ra chiếc chiếu.
 ― dày trân. Chiếu dày nhợ.
 ― nôi. Chiếu nhỏ khổ, để cho con nít nằm.
 ― manh. Chiếu mỏng xấu.
 ― đất màn trời. Đất làm chiếu, trời làm màn, chỉ nhờ Trời đất chở che; không chỗ nương dựa, không chỗ gởi nhờ.


Chiếun. Soi, cứ theo.
 Mặt trời ―. Mặt trời soi đến.
 ― sáng. Soi tỏ.
 ― khắp. Soi khắp chỗ.
 ― hào quang. Bủa hào quang.
日 月 雖 明 難  |  覆 盆 之 下  Nhựt nguyệt tuy minh nan ― phúc bồn chi hạ. Mặt trời, mặt trăng dầu sáng cũng khôn soi dưới chậu úp.

Chỉ nghĩa là trí thông minh bậc nào cũng còn có chỗ khuất.
 Ngồi đồng― kinh. Phép riêng thầy pháp cùng bóng chàng, thường để con nít vào trong giỏ, lấy vai bao phủ cho kín, ngoài đặt vật mà hỏi thử, như nó nói được thì chỉ nghĩa là có quỉ thần chiếu ứng cho nó.
 -ứng. Chói nhau, chọi với nhau, có nghĩa đối với nhau; Việc này chiếu ứng với việc trước.
 Ngọc-. Ngọc ánh sáng, nháng sáng.
 -theo. Cứ theo, y theo.
 -giám. Tổ soi, xét soiThần minh chiếu giám.
 Thẩm-. Xét nghĩ kỹ càngTiếng xin quan trưởng xét việc cho mình.
 Thanh-. Chữ nếp người ta hay viết ngoài bì thơ, xin người được thơ xem coi.
 Bính-. Id.
 Di-. Chữ việc quan, chữ nghĩa là đã xem rồi, hay rồi.
 Minh-. Tỏ soi.
 Cấp-. Giấy cấp cho ai đi đâu, làm việc gì.
 Ảnh-. Bóng sáng giai ra.
灵 犀  |  水  Linh tê-thủy. Sừng tây linh, soi thấu dưới nước.
 Đèn-ngủ sắc. Đèn giọi ra nhiều sắc.
 -tướng. Tiếng nói riêng trong sự đánh cờ, chỉ ngay vì tướng bên giặc.


Chiềun. Buổi xê qua, từ hai, ba giờ cho đến tối.
 Buổi― id. .
 -cả. Chiều sớm,, buổi xế, kể từ 2-3 giờ.
 -hôm. Chừng giờ thứ 5 tối.
 -mai. Buổi chiều ngày mai.
 -mốt. Buổi chiều cách ngày mốt.
 -tối. Buổi gần tối.
 Xế-. Xế qua rồi; chậm trễ.
 -này. Chiều hôm nay.
 -rày. Chầu rày, ngày rày.
 -lưới. Buổi ghe đánh cá vềCá lỡ-.
 Cơm mai cháo-. Bữa đói bữa no,sự thể khó khăn.


𪀄 Chimn. Loài bay, loài cầm.
 -chóc. (Tiếng đôi) id.
 Muông-. Loài thú, loài cầm.
 -trời cá nước. Sự thể minh mỏng, chẳng lấy đâu làm chắc.
 -đậu chẳng bắt, bắt-bay. Vụng toan, không hay tính trước.
 -sổ lồng khôn lồng trở lại. Chớ trông đứa trốn trở về.
 Bắt― ―. Chứng bệnh đau mê, hai bàn tay hay co vò mở ra, dường như khi muốn bắt con chim.
 Cây ― ―. Trên cây có 5 lá chia, vỏ nó kêu là ngũ gia bì; vị thuốc đau minh (Coi chữ bì).
 Khi cày thì chẳng thấy-, đến khi lúa chín― tìm đến ăn. Ăn thì có làm thì không.
 Cá-. Thứ cá biển giẹp mình mà vẫn, hay liệng trên mặt nước.


Chímn. Một mình ít dùng.
 Chúm-. Mỉm cười.
 -miệng. Mím miệng cười.


Chìmn. Sa đầm, trầm mình xuống nước.
 Chết-. Chết dưới nước.
 -đầm. Chìm mất,sa đầm.
 -xuống. Trầm xuống.
 -thuyền. Bị chìm ghe; lỗ mất vốn.
 -mất. Chìm đi mất, mất tâm dạng, bặt tin.
 -ngấm id. .
 Uống rượu như hũ-. Mạnh rượu quá, uống rượu li bì.
 Đá nổi vông-. Chuyện phi thường, chuyện không có.
 Của-. Của không dời được; như vườn đất, đối với của nổi là những đồ gia dụng.
 Khẩm-cần-. Cẩn lặn.


Chỉmn. .
 -bỉm. Bộ tỉnh tuồng.
 Ngồi-bỉm. Ngồi không nhích mép.


𠃩 Chínn. Số ba ba; kỳ càng; nấu nướng tới chừng rồi; trái cây tới kỳ hái, kỳ rụng, không còn sống sít.
 Hai-. chồng nhauBằng nhau, không ai thua ai.


 -đạo. Giữ đạo chín chắn.
 -chắn. Kỹ càng, siêng năng.
 -lớp. Kỹ càng, thử lớp.
 -muồi. Chín mềm (trái cây).
 -úng. Chín quá (trái cây).
 -tới. Mới vừa chín.
 -bấy. Chín rả ra, nát ra (thường nói về đồ nấu).
 Cơm-. Cơm nấu rồiNhờ hột cơm-Chỉ nghĩa là nhờ cho có cơm ăn.
 Cá-. Cá kho rồi, nấu nướng rồi.
 Trái-cây. Trái chín tự trên cây.
 Dao-. Tên dao giắt.
 Làm cho-. Làm cho kỷ.
 Nấu cho-. Nấu cho tới chừng.


Chỉnn. Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là vốn thiệt; mà thôi.
 -thiệt. Vốn thiệt.
 -e. Còn sợ, một sợ.
 -ghê. IdNên ghê gớm.


Chinhc. Đi ; Thâu; Đánh ; nghiêng.
 Thân-. Mình đi lấy.
 -thuế. Đánh thuế.
 -thâu. Đánh thuế cùng thâu thuế.
 -phạt. Đánh phạt nước có tội.
 -lệch. Nghiêng triềngVán-thì là ván lót không bằng phẳng, có hơi nghiêng về phía nào.
 -chòng. Bộ nghiêng đầu này, vòng đầu kia không yên một mực; bộ không tề chỉnh Nằm chinh chòng là nằm gác tay, gác chơn không xuôi xả.


Chínhc. (Chánh) Ngay, thật, chắc chắn.
 Trung-. Ngay thật.
 Công-. Giữ phép công, không chút chi là tà vạy.
 Nghĩa-. Nghĩa phải, lẽ phải, việc làm phải.
 Đạo-. Đạo chân thiệt, ai nấy phải theo.
 Lẽ-. Lẽ ngay, lẽ phải.
辨 分 邪  |   Biện phân tà-. (Hiệu sách) Luận phân lẽ tà lẽ chánh.
 Chân-. Chơn thật.
 Minh-. Rõ ràng, ngay thật.
 Đoan-. Ngay thẳng, nghiêm trang.
 -trực. Ngay thẳng.
 -đính. Nhằm chừng, ngay ngắn, không xiên vẹo.
 -giữa. Ngay giữa.
 . Bổn ý, nguyên ý; nhằm ý.
 -lý. Nhằm lý, nhằm lẽ phải, thiệt là lẽ phải,.
 -phép. Nhằm phép, thiệt là phép.
 -vị. Chính vì, vì ở đâu, chính chỗ ngự; chính chỗ ngồi; (nói về quan, vua).
 -điện. Đền lớn, đền ở chính giữa.
 -đình. Đình lớn.
 -cung. Cung giữa; tước hoàng hậu thứ nhứt.
 -chỗ. Nhằm chỗ, ngay chỗ.
 -ngọ. Giữa ngày, đứng bóng, đàng mặt trời đi qua thì tròn bóng.
 -thống. Chính vì vuaHiệu vua Trung-quấc.
 -giáo. Đạo chánh.
 -việc. Nhằm việc, phải việc; việc đầu hết, thiệt việc.
 -làng. Nguyên là làng mình, thiệt làng mình.
 -quán. Nguyên là xứ sở, chính là nhau rún.
 -sắc. Chánh màu sắc; đoan chánh; chính vật thổ sản: (Tiếng nói về thuế)Đóng tiền thuế, hoặc đóng chính sắc.
 Thuế-cúng. Chánh mặt thuế, như thuế đinh điền không phải là tạp nạp.
 -hiệu. Thiệt hiệu, bổn hiệu.
 -danh. Thiệt danh, bổn danh.
 -danh phận. Phải danh phận, phải việc mình.
 Cửa-. Cửa lớn, cửa để mà ra vào.
 Nhà-. Nhà lớn, nhà giữa.
 Vợ-. Vợ lớn, có cưới hỏi theo phép.
 Nói-tiếng. Nói nhằm tiếng, thiệt tiếng, nói sửa.
言  |  名 順  Ngôn-danh thuận. Phải lời nói, phải danh phận.
上 不  |  下 則 亂  Thượng bất ― hạ tắc loạn. Có câu nôm rằng: Bề trên ở chẳng kỷ cang, cho nên bề dưới làm đàng mây mưa.


𩶝 Chìnhn. Loại dông như lươn mà có hai tai hay hai vi, hay ở biển, ngon hơn lươn.
 Cá-. id.
 Lăn-. Lăn bùn, lăn tròn.


Chìnhn. Đồ đựng bằng đất, to hông, rộng miệng mà thấp.
 Cái― id. .
 -bình. Nổi phình, nở toThường nói về bụng, bụng chình bình.


Chỉnhc. Sửa soạn.
 Nghiêm-. Nghiêm trang, chỉnh đính.
 Tề-. Id.
修  |   Tu-. Hoặc-tu Sửa lại, sắp dọn lại.
 Viết không-. Viết sơ lược không kỷ.
 Thơ bài không― Thơ bài làm không nhầm phép. .
 -đốn. Sửa sang, dọn dẹp.
 -bị. Sắm sẳn.
振  |   Chấn-. Sửa dọn, lo làm cho ra sự thể mạnh mẽ.


Chĩnhn. Đồ đựng giống cái chình mà nhỏ hơn.
 -hũ. Tiếng kêu chung hai thứ đồ sành gần giống như nhauChỉnh nhỏ, hũ lớn.
 Vò-. Tiếng kêu chung hai thứ đồ sành gần giống như nhauVò hông tròn, miệng lớn mà cao.
 Chuột sa-nếp. Tiếng nói chơi người giàu mà đụng vợ giàu.
 Mưa như cám-. Mưa như xối, mưa lớn lắm.


𠽃 Chípn. Chắp chắp ngoài môi; làm cho mím môi lại.
 -miệng. Id.
 -môi. Id.
 -lấy. Ghi lấy, đem vào lòng dạ.


Chítn. Nhỏ lắm, chẹt lắm.
 Chíu-. Tiếng gà con kêu, tiếng riêng than, nói khổ cùng nhau.
 Chút-. Một chút một đỉnh, đồ con nít chơi, nắn bằng đất làm hai kháp, phất giấy đâu lại, kháp dưới có chừa lỗ nhỏ, kéo xụt xịt hai kháp thì nó kêuCháu dòng giữa, ba đời kêu là chắt, bốn đời kêu là chít, năm đời kêu là chútCũng là tiếng chuột kêu, chuột kêu chít chít.
 Áo-. Áo chẹt trong.
 -khăn. Bịt khăn.


Chịtn. Tiếng trợ từ.
 Kít-. Bộ rít lắm.


Chiun. .
 Chít-. (Coi chữ chít).
 Liu-. Bộ nhiều người xúm xít, than thở cùng nhauLiu chiu lít chít.


Chịun. Lãnh lấy, rước lấy; hứng lấy, vương mang, mắc phải, đành lòng, nhìn biết, giữ cầm.
 -lấy. Rước lấy, lãnh lấy.
 -phép. Vâng phép, chịu đầu, chịu thua, không dám chống bán; lãnh lấy phép gì Mày dữ lắm, bắt đặng mày rồi, mày chịu phép chưa?.
 -khó. Rước lấy việc khó nhọc, cam bề khó nhọcBền lòng cực khổ.
 -việc. Lãnh lấy việc gì, đương lấy việc gì.
 -miệng. Hứa miệng rằng sẽ làm sự gì.
 -tội. Nhìn lấy tội, chịu phạt tạ; mắc tội; Chịu tội với trời đất.
 -lỗi. Nhìn nước lỗi, xin lỗi, cam thọ lỗi.
 -chẳng phải. Nhìn sự quấy, phạt tạ vì mình quấy.
 -quấy. Nhìn lấy sự mình quấy, không dám chữa chối.
 -xấu. Mắc lấy việc xấu hổ, rước lấy điều sỉ nhục, phải xấu hổ.
 -hổ id. .
 -nhuốc id. .
 -nhục id. .
 -chết. Để cho người ta giết, đành chết, không muốn sống.
 Thà-chết chẳng thà-nhục. Chẳng lẽ nhịn thua (Tiếng thề).
 -án. Nhìn lấy tội, chiều xưng mình có phạm tôi, phạm phép.
 -thua. Nhịn thua; hàng đầu, nhìn mình thua sút.
 -đầu. id.


 -thiệt. Mắc điều thiệt hại; chịu thua kém; không bằng kẻ khác.
 -sút. Chịu kém hơn kẻ khác; nhịn thua kẻ khác.
 -ơn. Mang ơn, mắc ơn, đã nhờ kẻ khác làm ơn.
 -lấy của người. Lãnh lấy của người; ăn của người.
 -học. Chịu đi học; đành làm học trò; ưng bắt chước.
 -cho. Hứa sẽ cho; lãnh cho, gánh vác thế cho.
 -dựng. Bến đỗ, chắc chắn, có sức chịu.
 Đồ vải bố chịu đựng hơn hàng lụa. .
 -phiền. Tiếng xin kẻ khác đành lòng với mình, đừng có phiền.
 -thầy. Gặp thầy cho thuốc nhằm bịnh (Nói về thầy thuốc cứu bịnh).
 -thuốc. Uống nhằm thuốc hay, gặp thuốc hay.
 -vạ. Ưng chạy vạ; mắc vạ.
 -đạo. Đành lòng theo đạo nào.
 -thai. Có thai.
 -chức. Lãnh chức tước.
 -lãnh. Ứng bảo lãnh; đành lãnh lấy.
 -lỗ. Lỗ vốn, mắc thiệt hại.
 -nợ. Rước lấy nợ.
 Bụng làm dạ-. Có câu chữ rằng 汝 作 應 還 汝 受 Nhữ tác ưng hườn nhữ thọ. Chỉ nghĩa là mình làm mình chịu.
 -lời hỏi. Lễ hẹn ngày làm lễ hỏi.
 -lời cưới. Lễ hẹn ngày làm lễ cưới.
 -xâu-góp. Mắc việc xâu góp, ăn chịu với làng.
 Dễ-. Có thể chịu được, không khó gì.
 Khó-. Lấy làm cực khổ, đau đớn, gánh vác không nổi.
 Mua bán-. Mua bán còn để thiếu, không có tiền mặt.
 Thiếu-. Còn mắc của người mà để vậy chưa trả.
 Ăn-. Ăn chưa trả tiền bây giờ; có ăn thua chịu đựng với ai, như ăn chịu với làng.
 Đừng-. Tiếng chúc sử rằng chớ ưng, chớ xứng ra, chớ lãnh, chớ rước, chớ phục.
 Ai-. Ai đành, ai rước lấy, ai xứng ra.
 Có sức ăn sức-. Ăn bao nhiêu, phải chịu bấy nhiêu.
 -khách. Tiếp khách không nhàm, ưa rước khách; có khách thứ tới hoài.
 -hàng. Lãnh hàng, bổ hàng, lãnh đồ mà bán.
 -lụy. Vâng phép, đầu lụy.
 -tật. Mắc lấy tật, đành mang lấy tật, không khỏi tật (phong quẻ).
 -lời ăn tiếng nói. Mắc lấy tiếng nói, bị kẻ khác mắng nhiếc, nói xấu cho mình.
 Phận lao đao phải sao-vậy. An phận khó nghèo.
 -mối. Ưa mối, ưa đút nhét; chịu lấy của lo lót rồi.
 -đòn. Bị đánh đòn.
 -bấc tử. Lãnh bốc, ứ bướn.
 -đực. Giơ lưng ra mà chịu, để cho kẻ khác hành hạChính nghĩa là chó cái chịu chó đực nhảy.
 -mềm. Chịu mọi bề, bị hành hạ trăm bề.
 -ép. Bị hành hạ, bị hiếp đáp, cất đầu không nổi.
 -đấm ăn xôi. Vì có ăn nhờ, không nệ xấu hổ.
 -hàm oan. Phải chuyện oan ức, không dám thở than.
 -đám. Lãnh đám: lãnh việc dọn đám cưới hỏiVv lãnh óa, lãnh soát.
 -đỡ. Lãnh đỡ, chiêu xưng đỡ; ưng đỡ.
 -thế. Đành thế cho, gánh vác thế cho.
 -dại. Không tranh khôn dại, để cho kẻ khác hơn mình.
 -dốt. Ưng làm đứa dốt, không muốn học hành.
 -trần ai. Cam bề cực khổ.
 -cực. Gánh vác sự cực khổ.


Chìun. Lòn theo ý, nương theo; chỗ uất khúc, vạy vò.
 -theo. Nương theo.
 -lòn. Hạ mình, lòn lõi theo ý người khác.
 -lòng. Lấy lòng, vị lòng.
 Trăm-, ghe-. Trăm bề.
 Dây-. Tên cây cỏ, lá nó nhám, người ta hay dùng mà trau chuổi.
 Theo-. Nương theo chỗ vạy vò, theo khúc lớn nhỏ.


 Nghiêng-. Nghiêng mình mà theo, nghiêng theo.
 -mụ gia. Lòn lõi theo ý mẹ chồngChìu hơn là chìu mụ già, nghĩa là chìu lòn hết cách.


Chon. Trao, giao, nhường, để, mà chẳng lấy tiền; chuẩn hứa, ngõ đặng, đặng mà, vì, thế vìTiếng ước, tiếng khiến, tiếng trợ từ.
 -chác. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là cho không, là giao đứt.
 -hay. Thông tin cho biết.
 -hay. Tiếng giả sử: Đã hay, đã biết: Cho hay là thói hữu tình, đối ai dứt mối tơ mành cho xong.
 -nên. Khiên nên, hóa ra, tiếng kết lại.
 -nên nổi. Đã hóa ra thế gì.
 -đến. Thâu đến.
 -đến đổi. Đã đến chừng nào.
 -vay. Cho kẻ khác tiền bạc.
 -không. Cho ngay mà không đòi sự gì.
 -bỏ. Bỏ là bỏ ghét, đã ghét, đã giậnChẳng ưa nói thừa cho bỏ.
 -đặng, ―được. Cho có thể, được thể; đặng mà.
 -rảnh. Cho khỏi vương vấn, cho rồiĐuổi đi cho rảnh.
 -rồi. Phải cho thanh, cho mãn, cho hết việc; (tiếng buộc).
 -xong. Phải cho xuôi, cho thành (tiếng buộc).
 -xuôi. Id id.
 -thanh id id. .
 -thành id id. .
 -kỷ. Cho kỷ càng id.
 -sớm. Đừng để trễ muộn id.
 -kíp. Cho hết sức mau, cho gấp id.
 -kịp. Cho vừa chừng, cho bén theo id.
 -chóng. Cho mau, cho lẹ id.
 -mau. Id id.
 Ăn thì-, buôn thì so. Việc buôn bán phải tính lợi hại.
 Nói-phải. Nói theo lẽ phải, cho nhằm lẽ phải; nói theo sự thiệt.
 -phép. Cho lãnh phép gì, được phép gì.
 -lãnh. Cho phép lãnh, giao cho mà lãnh.
 -đi-lại. Ơn đi ơn lại, thù tạc vãng lai. 酬 酢 往 來
 -thuốc. Cứu thuốc, đem thuốc mà chữa bệnh.
 -ăn. Cắp vật thực, cho đồ ăn, đút nhét choCho em ăn thì là đút cơm cho con nít hoặc là coi cho nó ăn.
 -mặc. Cấp đồ bận, cho áo quần.
 -ngủ. Để cho ngủ, làm cho ngủ.
 -khéo. Tiếng dặn phải có ý, làm cho kỷ lưỡng, làm cho khéo léo.
 Hầu-. Cho được, đặng mà(tiếng ước).
 Ngõ― id. .
 Để-. Để vậy, làm cho có thể; để lại.
 Đặng-. Đặng mà, có thể mà.
 Làm-. Làm ra thế gìLàm cho nó phải khôn.
 Muốn-. Muốn ra thế gìMuốn cho nó giàu.
 Chịu-. Chịu thế vì, hứa sẽ cho.
 Thế― Thế vì, để vật mà thế. .
 Cầu-. Tiếng ước xin cho được sự gì.
 Xin-. Id Xin giùm.
 Nói-. Nói giúp, nói thế vì.
 Ăn-đều kêu-đủ. Chia, phân đồng đều.
 Bệnh trời-. Bệnh trời khiến như phong lao cổ lại.


𤠚 Chón. Loại lục súc, cũng kêu là muông.
 -săn. Chó để mà săn, thứ chó cao cẳng thót mình, chạy hay.
 -ngao. Thứ chó lớn hơn hết.
 -cỏ. Thứ chó nhỏ, hay sủa vặt.
 -sói. Con lang, loại chó rừng, dữ như cọp mà nhỏ.
 -con. Chó nhỏ, chó mới đẻ.
 -dạo. Chó điên dại hoặc hăng năng mà hóa dữ.
 -ghẻ. Chó mắc ghẻ chốc, tiếng mắng đứa ở dơ.
 Mèo đàng-điếm. Tiếng mắng đứa xảo trá, điếm đàng, không lo làm ăn, cứ ở đàng ở điếm.
 Đánh-không kiêng chủ nhà. Không biết kiêng nể.
 Hàm-vó ngựa. Chó hay cắn, ngựa hay đá, phải giữ mình, chớ lất lơ.
 Cờ-. Cuộc con nít chơi, vẽ tung hoành dưới đất, một cửa để riêng kêu là cửa chó, đứa vô ý đi nhầm cửa ấy thì là thua, nghĩa là bị chó cắn.
 Cây-đẻ. Loại cỏ người ta hay dùng mà làm thuốc sản hậu.
 Răng-. Hai cái răng nhọn mọc hai bên răng cửa.


 Chúm chơn-. Nhóm ngón lại như cái chưn chó; chún ngón tay mà bốcChúm chưn chó hết ba nồi rưỡi.
 Nai dạt mông,-le lưỡi. Ấy là thớt trên mòn, thớt dưới cũng mòn; thất lợi cả hai, mệt nhọc cả hai.
 -đâu có sủa lỗ không. Có chuyện người ta mới nói.
 -sủa ma. Sủa bóng sủa dáng, không có chi cũng sủaNói như chó sủa ma; chỉ nghĩa là nói cũng như không, nói mà không ai cứ.
 -sủa ngoắt đuôi mầng chủ. Sự thể con chó thật tình mầng rỡ, thương mến chủ nó, dầu chủ có đánh đập, nó cũng chẳng oán thù.
 -chết chủ. Tiếng mắng mỏ nặng, mắng cho đến chủ con chó.
 -trèo giàn trèo gác. Chó hổn.
 -đói. Tiếng mắng đứa bất tài, không có cơm ăn.
 -thấy thóc. Thấy đó mà khó ăn, bộ lơ láo,.
 -vất. Tiếng mắng đứa vất mà.
 Hột máu-. Hột chùm bao, nói chữ là đại phong từ, chính là thuốc ghẻ.
 Tiền cột cỏ-. Của bỏ, của thíNgu tục hiểu con chó chết rồi, hồn nó xuống giữ cầu âm giải, cho nên phải cột tiền hối lộ mà tống táng, họa ngày sau nó đã không cần mà lại đưa mình qua cầu âm ti.
 Cha-mẹ lợn. Tiếng mắng những đứa không biết đạ lý, ăn ở như thú vật.
 Không-bắt mèo ăn dơ. Túng phải dùng đỡ,.
 -mà. Đẹp để, ngộ nghĩnhTiếng khen con nít mới đẻ xinh tốt, mà không dám nói ngay.
 -gầy xấu mặt nhà nuôi. Chủ nuôi không có cho chó ăn.
 -treo mèo đậy. Tiếng dặn riêng về đồ ăn, biểu phải cất để cẩn thận.


𡊲 Chỏn. Chỗ gio ra.
 Cánh-bay là kiến-. Chỗ đầu kiến tay với bắp tay giáp nhau, cùng có thể co xếpVật chỉ hoam hoam cùng gio ra giống như cái đầu kiến chỏ.
 Củi kiến-. Chỗ đầu xương bắp tay, kiến tay giáp nhau cùng gio ra, cùng gọi là cùi tay.
 Chống cánh-. Chống cùi bắp tay.
 Lòi cánh-. Thường nói về áo rách hay lòi cùi kiến tay; bộ không lành lẻ.
 Nịnh cánh-. Nịnh tà; dua mị xấu xa.


𡊲 Chõn. Đồ bằng đất có hông, phía dưới có xoi lỗ để mà xôi mà hấp.
 Cái-. id.
 -xôi. Đồ bằng đất để mà xôi xôi.


Chòn. Tên cây gỗ có hải thứ là chò chỉ, chò chai.
 Cây-. Id.
 Ngay-, hoặc ngay như-. Ngay đơ, ngay thẳng băng.
 Ngồi-hỏ. Ngồi xổm, ngồi nhón một mình, coi bộ buồn bựcNgồi xo vỏ.


𡊲 Chỗn. Nơi, chốn, ngôi thứ; khoản trống, khoản không.
 -ngồi. Ngôi thứ, chỗ để mà ngồi; tọa vị.
 Có-. Có ngôi thứ, có việc làm, có nơi, có chốnCon ấy đã có chỗ, nghĩa là đã có người đi hỏi.
 Kiếm-. Kiếm nơi; kiếm người làm vợ chồng, bầu bạn; kiếm chỗ bờ khoản, trống trơn mà lãnh việc gì .
 Đặng-. Đặng nơi nào, đặng nhà nào, đặng việc làm.
 Lành ở một-, lở ở một nơi. Yên bổn phận.
 -cao. Nơi cao; nhà cao sang.
 -thấp. Nơi thấp, khoản thấp, nhà nghèo hèn.
 -ăn không hết, ―thết không khẩm. Lấy chỗ dư bỏ chỗ thiếu; tiếng biểu phải châm chế.
 Chưa có-. Chưa có nơi nào, chưa có ai đi nóiThường nói về chỗ làm vợ chồng.
 Còn chờ-. Còn chờ người, chưa có việc làm; chưa có vị, còn đương chức tiết.
 Hết-. Hết nơi, hết chỗ khuyết, không còn chỗ bổ không.


 Chật-. Không còn hở chỗ nào, hết chỗ; đủ số rồi.
 Khắp-. Khắp mọi nơi, đâu đâu cũng có.


𡊲 Chộn. .
 Chụp-. Vỗ mà kêu cho sống lạiCuộc con nít chơi, đắt con thằng lằn, các ké chết rồi, lại vùi dưới đất mà vỗ mà kêu cho nó sốngBắt chụp chộ, chỉ nghĩa là thấy mặt thì bắt, biểu liền, cũng có nghĩa là bắt thình lình.
 -cầu. Tiếng riêng trong sự đánh bài, chỉ nghĩa là đánh cho hết bài.


𡊲 Chồn. Hè chái (tranh lá).
 Che-. Che một chỗ, dựa hé nhà lớn.


Chơn. Trơ (coi chữ trơ).
 -ngơ. Bộ khật khờ, bộ bơ vơ.
 Lơ-lỏng chỏng. Bộ không chưng đứng, bộ xơ rớ, bộ lúc lắc không yên chỗTé lơ chơ lỏng chỏng, thì là té nghiêng té ngửa.
 -chỏng. Bộ nghiêng ngửa.


𢄂 Chợn. chỗ nhóm mà buôn bán.
 -búa. Tiếng đôiId.
 -dinh. Chợ ở lại chỗ đò hội; chợ buôn bán lớn, không phải chợ nhà quê.
 Kẻ-. Người khôn ngoan, biết phép lịch sử, đối với mọi rợThành kẻ chợ, thì là thành Hà-nội.
 Cả-. Cả và chợ, khắp chợ, nội chợ.
 Một-. Id.
 -đồng. Chừng chợ nhóm đồng, nhằm giờ thứ 8,9.
 -không. Chợ không người nhóm.
 Tan-. Chợ thôi nhóm, hết nhóm; chừng chợ thôi nhóm, mãn buổi chợ.
 Đi-. Đi mua ăn.
 Về-. Đi mua ăn mà về, nhằm 9,10 giờ.
 -mai. Chợ nhóm buổi mai.
 -hôm. Chợ nhóm buổi tối.
 -phiên. Chợ nhóm có kỳ, để mà bán những vật lạ thường.
 Quân ở đình ở-. Ăn mày.
 Ai tầng bắt đắt mà ngồi-trưa. Hiểu về gái mới lớn, có duyên thì lấy chồng sớm, vô duyên thì phải muộn màn.
 Trùm-. Chức việc làng đặt ra mà coi chợ.
 Chủ-. Người lập chợ.
 Một mình một-. Giành thế lợi một mình, nghênh ngang một chỗ, không ai dám tranh.
 Đồ ế-. Đồ không ai muốn mua.
 Cấm-. Không cho nhóm chợ; làm ngang.
 Đuổi-. Đuổi người mua bán, không cho nhóm nữa.


Chớn. Tiếng cấm ngăn, biểu dừngTiềng gằng hỏi; có phải, phải chăng? Tiếng quả quyết, tiếng để sau lời nói.
 -chi. Tiếng ước cho được, đồng nghĩa với tiếng no nao.
 -sao. Sao vậy, cớ sao; chẳng phải như vậy saoChứ sao chú không họcNó nói như vậy chớ sao? Tiếng chớ sao câu sau là tiếng quả quyết.
 -nào. Tiếng hỏi: ở đâu; chớ sao? Chớ nào học trò, không thấy tựu trường?.
 -hề. Chẳng hề.
 -dám. Không dám.
 -chịu. Đừng chịu.
 -đành. Đừng ưng, đừng để vậy.
 -chết. Tiếng ngăn đe, tiếng ngăn cấmLậu ra thì chớ chết, nghĩa là lậu ra thì phải chết mà chớ.
 -sợ. Đừng sợ.
 -lo. Đừng lo.
 Mà-. Mà thôi, mà thôi chớ, tầng ấy mà thôi (thường đặt sau lời nói).
 Thì-. Thì thôi, không can gìNó chẳng làm thì chớ, nó lại phá.
 Gặp hay chăng-. Gặp thì cũng hay, bằng chẳng thì thôi, chỉ nghĩa là vô sự chẳng biết lo chi.
 -thì sao? Ấy tại làm sao? Vậy phải làm sao. .
 -gì? Còn nói đi gì; có quả như vậy. .
 -ai? Còn có ai? Chẳng có ai nữa. Tao chớ ai: chỉ thị là tao chẳng có ai đâu.
 -như: chi như, còn như, còn về. .


Chờn. Chực, đợi, tiếng trợ từ.

 ― đợi hoặc đợi ―. Chực, đợi.
 ― ngày. Đợi ngày.
 ― giờ. Đợi giờ, cũng có nghĩa là chờ giờ chết, gần chết.
 ― chết. Không trông sống.
 Chần ―. Thiệt thà, chậm lụt.
 ― thì. Chờ vận, chờ khi.
 Đầu ― vờ. Đầu lớn quá, bộ dại dột.
 ― chạng. Nhánh lá tùm lum, nghênh ngang (nói về cây).
 Cấm sào mà ― ngủ. Chẳng lo việc làm ăn.
 ― nước tới trôn mới nhảy. Vụng toan, không biết lo hậu.
 ― dậy. Cất mình dậy.


𩅻 Chởn. Chất để lên, vận đem đi (thường hiểu về ghe, xe).
 ― chuyên hoặc chuyên ―. id.
 ― hàng. Chất hàng xuống (ghe), chất hàng lên xe).
 ― củi về rừng. Không biết đàng buôn bán.
 ― vàng vào kho. Làm lợi cho quan.
 ― che hoặc che ―. Phò trì, ủng hộ.
 ― đầy. Chở đầy ghe, xe, chở nhiều lắm.
 ― khẩm. id.
 ― nổi. Sức chở được bao nhiêu; chở không đầy, ghe hãy còn nổi.
 Mạnh ―. Chở được nhiều, chứa được nhiều.
 Yếu ―. Không sức chở, chở không được bao nhiêu.


Chỡn. Một mình ít dùng.
 ― dậy. Cất mình chờ dậy.


𠺦 Chóan. Chói lòa, nhắp nháng.
 ― bóng. Nhấp nháng thấy không rõ. Mắt bóng lòa làm cho tối mắt. Bóng sắc lòa ra, có vẻ xinh tốt.


Chỏan.
 Chập ―. Cái xấp xải.


𣘌 Choácn. Ván cơi đóng trước đầu mũi, hoặc sau lái ghé, véo ghe.
 ― ghe. id. Cũng có chỗ kêu là xoác ghe, chính chỗ đóng đinh âm dương,.
 Cân ―. Cân thăng bằng.
 Gà la. ― ―. Tiếng gà sợ mà la lớn.


𠺷 Choạcn. Rộng khóe; rách khóe.
 Miệng ― oạc. Miệng rộng quá, rộng hụich.
 ― miệng. Lớn họng, cả tiếng.
 ― ―. Kêu la om sòm.
 ― lối. Không đặng việc gì.


Choain. Còn nhỏ, bưa bưa không lớn nhỏ.
 Trâu ―. Trâu tơ, trâu còn nhỏ.
 Gà ―. Gà còn nhỏ.
 Thằng ―. Thằng nhỏ.
 Còn ―. Còn nhỏ tuổi.
 Vò ―. Vò nhỏ.
 ― ―. Nhỏ nhỏ, không lớn nhỏ.


Choạin. loại dây hay mọc theo đất bâng, hay chịu mưa nắng, người ta hay dùng mà bện đăng.
 Dây ―. id.
 Bứt ―. Bứt rút dây ấy.
 Rau ―. Đọt dây choại, dùng làm một món rau.


Choáin. Cây nhỏ nhỏ, hay chà bổi cắm cho khoai lên.
 ― khoai. id.
 Cắm ―. Cắm cây cho loài dây nương mà lên.


Choánn. Chiếm cứ, giành lấy.
 ― chỗ. Giành chỗ. Ngồi choán chỗ: Ngồi giành hết một chỗ, không cho người khác ngồi, hoặc giành chỗ mà không làm được việc gì.
 ― đất. Giành đất.
 Láng ―. Xớ rớ, làm bận cho kẻ khác.
 ― mãi. Giành lấy một mình, làm như của mình.


𣑕 Choảnn. (Coi chữ chủn).

Choàng n. Dây to đàu lại cho có thể mà khiêng gánh đồ nặngVắt ngang qua.
 Cái ―. id.
 Buộc ―. Buộc vắt ngang, buộc ngang qua.
 Khăn ― hầu. Khăn vắt ngang qua đầu cùng cột môi dưới hầu.
 ― tay. Cánh tay này tréo ngang qua cánh tay kia.
 ― vai. Bỏ kiến tay qua vai người khác.
 ― hông. Ôm xoác lấy hông người khác.
 ― ngang. Bỏ vắt qua, như thói Chà-và vắt khăn.


Choãnh n. Bộ chầm hầm, tỉnh táo.
 ― hoánh. id.
 Nói ―. Nói trên, nói lớn lối.


Choắt n. Tiếng trợ từ.
 Nhỏ ―. Nhỏ lắm.


Chóc n. Ước mơ; xước lên; ló lên.
 ― mỏng. Ước mơ.
 ― ngóc. Ló lên, đưa đầu lên Ngồi chóc ngóc, thì là ngồi trơ trơ một mình.
 ― môi. Gio môi, quớt môi, bộ hồn.
 ― lên. Xước lên, nổi lên.
 Lóc ― (lơ chơ). Bộ không vững.
 Rau ―. loại rau hay mọc dưới đất bưng.
 Chim ―. Tiếng đôi chỉ nghĩa là chim (gọi chung).
 Chim ― mào. Thứ chim nhỏ con, trên đầu nó có một chỏm lông xước lên.
 Củ ―. Thứ củ ngứa, vị thuốc trị đàm kêu là bán hạ.
 Chó ―. Thứ chó rừng nhỏ con, lấy tiếng nó kêu mà đặt tên.


𠺷 Chọc n. Trêu ghẹo, đâm thọc.
 ― giận. Làm cho nổi giận, nói xúc gan.
 ― gan. id.
 ― ghẹo hoặc ghẹo ―. Lấy lời ướm thử, trêu ghẹo như thể chọc gái; kiếm chuyện gây gổ làm cho kẻ khác tức mình.
 ― trêu ―. id.
 ― gạy. Khêu việc, gây việc.
 ― huyết. Lấy dao nhọn đâm vào họng cho chảy máu (nói về heo).
 ― cổ. Lấy ngón tay thọc vào trong cổ mà làm cho mửa.
 ― léc. Đá động, rờ rẫm, làm cho nhột.
 ― trái cây. Lấy cây thọc làm cho trái cây rớt xuống.
 Chỉ ―. Chỉ trỏ, làm cho ngó thấy.
 ― ong. Làm cho ong bay ra; làm cho giận dữ, làm cho sanh việc dữ; gây dữ.
 ― chó. Hay khuấy làm cho chó sủa, chó đuổi theo.


𤹙 Chốc n. Ghẻ lớn.
 ― lệch. id (Tiếng đôi).
 Ghẻ ―. Hiểu chung là ghẻ.
 Mụt ―. Mụt ghẻ nổi lên mà đổ, hay mọc trên đầu con nít.
 ― đầu. Đầu có ghẻ chốc u nần.
 ― cật. Ghẻ lớn mọc sau lưng Trâu chốc cật, thấy ác bay qua liền né: có ti tich trong mình thì hay sợ.
 ― sông. Sông chơn có chốc; đàng sông cợp lên, nổi lên.


Chốc n. (chúc) Một giây, một látTiếng trợ từ đặt sau tiếng nói làm tiếng quả quyết.
 ― ấy. Lúc ấy, khi ấy.
 Thoát ―. Thình lình, tình cờ.
 Bỗng ―. id.
 Một ―. Một lát.
 Tôi ―. Thiệt là tôi, ấy là tôi.
 Phải ―. Phải đó, phải như vậy.


Choi n. Một mình ít dùng.
 Loi ―. Chanh ranh, nhảy trôi nhảy phách, không yên một chỗ.
 Nhảy loi ―. Nhảy nhót không yên.
 Chim ― ―. Tên chim nhỏ hay chạy bay nhảy.
 ― trôn. Nhọn đáy, chỏm đáy (nói về đồ đựng).


Chọi n. Cụng với nhau, làm cho đụng nhau.
 ― nhau. Lấy lời nói mà chỏng báng nhau, khích nhau, kình chỏng cùng nhau.
 Gà ―. gà nuôi riêng mà cho đá độ.


 ― gà. Đá gà.
 Đánh ―. Cuộc con nít chơi, lấy đá hoặc miếng sành dồi búng cho trúng viên đá hoặc miếng sành khác.
 ― tiền. Cuộc con nít chơi, lấy tiền đồng dồi ném cho nhằm đồng khác.


𤈜 Chói n. Yên sáng giọi vào hoặc làm cho lóa con mắt.
 ― sáng. Sáng soi tỏ rõ.
 ― lóa. Rạng ngời hoặc tại sáng mà lóa.
 ― lói. Sáng suốt.
 ― mắt. Lòa con mắt.
 Đau ―. Đau lói tại chỗ nào.
 Tức ―. Tức lói tại chỗ nào.
 Đèn ―. Đèn chiếu sáng, đèn lòa.
 ― đèn. Mắc ngọn đèn mà lòa con mắt.
 Mặt trời ―. Mặt trời giọi yên sáng.
 ― bóng. Mắc bóng mà lòa.
 ― nước hoặc chôi nước. Mang bịnh vì uống nước lạ hay là lạ nước.
 ― nhau. Ngạnh nhau, kỵ khắc cùng nhau, không ưa nhau; làm cho cái tốt cái xấu, phân biệt nhau.


Chòi n. Nhà lá nhỏ thường cất có một máiTuông chạm, bươi móc.
 ― ruộng. Chòi cất mà ở đỡ trong lúc làm ruộng.
 ― trâu. Chòi cất mà giữ trâu.
 ― trại (tiếng đôi). Nhà cất ra để mà làm việc vản.
 ― tôn. Chòi cất có bốn trụ làm gác ở trên cao.
 Che ―. Làm chòi, lợp chòi.
 Ngựa ―. Ngựa lấy chơn mà bươi mà đạp.
 Sán lãi ―. Sán lãi soi cắn trong bụng.
 ― mọc chọc mọc. Hay tọc mạch, hay chỉ chọc.
 Cây ― mòi. Tên cây, lá nó dùng mà làm thuốc dàu; rễ nó làm thuốc bại.


Chõi n. Chống đỡ, gượng gạo, chịu lấy Dan chơn ra mà chõi.
 Cái ―. Một đoạn sắt nhọn đầu mà dài có thể mà xắn đá.
 ― đá. Dùng chõi mà xắn đá.
 Chống ―. Chống đỡ, chịu lây kẻo té ngã.
 ― hỏi. Bảnh lảnh, thành mànhHiểu biết rõ ràng Người bệnh còn chõi hỏi.
 Chong ―. Siêng năng, chăm chỉ.


𣑳 Chôi n . Trau, đánh bóng.
 ― lấy mình. Bào chuốt cho mình; chữa mình.
 ― văn. Giỏi văn.


Chối n. Cãi đi, không chịu; không nhìn.
 ― cãi. id.
 ― vái. id.
 Chữa ―. Chữa mình, không chịu rằng có.
 Đôi ―. Chối cãi trước mặt nhau.
 ― đạo. Không nhìn lấy đạo mình; bỏ đạo mình.
 ― phứt. Chối ngon, không chịu ngay.
 ― lứt. id.


𣑳 Chồi n. Nhánh ngọn mới đâm lên; cây nhánh mọc là đà ở dưới thấp.
 ― mông. id.
 Đâm ―. Đâm tượtCây bị đốn rồi còn mọc nhánh, đâm tượt.
 Mọc ―. id.
 Rừng ―. Rừng thấp có những cây nhỏ nhỏ, hoặc đã đốn hết cây lớn.
 ― quê. Con dòng của giống mới trỗ xanh.
 Còn da lông mọc còn ― lên cây. Không tuyệt nòi; hãy còn có thể nối sanh.
 Dứt cây ai nỡ dứt ―. Chẳng lẽ làm cho đứt đàng nhơn nghĩa; chẳng nỡ hại lấy.


Chổi n. Đồ dùng mà quét, thường kết bằng chà, nhánh, lông, cỏ.
 ― quét ván. Đồ dùng riêng mà quét ván.
 ― quét nhà. Đồ dùng riêng mà quét nhà.
 ― đót. Chổi làm bằng cây đót (loại bông cỏ).
 ― chà là. Chổi đập bằng tay chà là.
 ― lông. Chổi kết bằng lông.
 Cây ―. Cây nhỏ nhỏ có nhiều nhánh, người ta hay dùng mà làm chổi.
 Rượu ―. Rượu chưng bằng nhánh chổi kêu là 地 夫 子 địa phu tử, cùng nhiều vị thuốc thơm khác; rượu để mà thoa bóp.


 ― chả. Chổi bó bằng chả cây.
 Chà ―. Cây rụng hết là, còn nhánh không, cộng không, bộ xờ xác giống hình cái chổi chàCũng hiểu là cái chổi.
 Cán ―. Tay cầm cái chổi.
 ― cùn.  Chổi dùng lâu còn cộng không.


Chổi n. Cắt mình chở dậy.
 ― dậy. id.
 Cất đầu không nổi, ― đầu không dậy. Bị lụy quá, nghèo ngặt quá.


Chơi n. Hứng vui, không làm công chuyện; theo cuộc vui chơi.
 ― bời. id.
 ― nhởi. id.
 ― ác. Làm chuyện mất nết, lỗi cang thường Con chơi ác thì là con trai gái, con gian dâm.
 Ác ―. Khuấy chơi.
 ― cờ bạc. Đánh cờ bạc.
 ― xuân. Vui theo cuộc nam thanh nữ tú; hứng cảnh xanh tươi, mát mẻ.
 Nhứt ― tiên nhì giỡn tiền. Chơi tiên thì là theo sắc dục, giỡn tiền thì là cờ bạc, ấy là hai cuộc hay làm cho con người mê đắm cùng phải khốn.
 Nói ―. Nói đều giỡn chơi; nói chuyện cho vui; nói điều vui mà có ý châm chích.
 Khuấy ―. Bày chuyện khuấy nhau, gạt nhau cho vui.
 Lễ đi ―. Lễ sơ vàn.
 Dạo ―. Đi chỗ kia chỗ nọ cho vui, cho khỏi tù túng.
 Giỡn ―. Bày chuyện vui chơi, giỡn hớt.
 Dễ như ―. Dễ lắm.
 ― dao có ngày đứt tay. Không biết giữ mình, để ngươi thì phải mắc.
 Vui ―. Vui vẻ, chơi bời.
 Ăn ―. Thanh nhàn sung sướng, khỏi lo sự gì Con nhà ăn chơi, thì là con nhà giàu.
 Hát ―. Hát hổng cho vui.
 Ngủ ―. Ngủ cho khỏe.


󰇯 Chới n. Một mình ít dùng.
 ― với. Hai tay bươn chải, vớ vương làm cho mình chồi lên (thường nói về người té xuống nước).


Chời n. Có nhiều, dư ra Chính là chữ đa, 多 nói theo tiếng Triều-châu.
 ― tiền. Có nhiều tiền.
 ― lở. Phá tan, không biết dành để.


Chòm n. Một khúm, một cụm.
 Sao ―. Sao mọc nhiều cái liền nhau.
 ― xóm. Một xóm nhà cất xúm xít theo nhau; chia phe đảng.
 ― nhà. Một cụm nhà cất vây lấy nhau.
 ― ong xóm kiến. Phe đảng, bè đảng, cuộc nhiều người toa rập mà làm loạn.
 ― cây. Một lùm cây mọc xúm xít.
 ― râu. Một khúm râu mọc xúm xít hoặc mọc riêng một chỗ.
 Râu ba ―. Râu mọc ba chỗ.
 ― chơn. Túm chơn, đứng không ngay (nói về cột nhà).
 Chơn. -Chơn co lại, túm lại.


Chỏm n. Túm phía dưới (thường nói về bát chén).
 Chén ― chưn. Chén nhỏ chưn nhỏ khu, để không vững.
 Chén ― lòng. Chén rộng miệng sâu lòng mà túm phía dưới.
 Ghe ― lườn. Ghe túm lườn, hay sàng hay lắc.


Chôm n. Có tua có lông.
 Trái ― ―. Loại trái trường lông.
 Cỏ ― ―. Loại cỏ nhiều lông.
 Chà ―. Có nhiều nhánh nhóc, hoặc xước lên.
 Lỏm ―. Khinh bạc không nên nết, bộ không tề chỉnh.
 Miệng ― bỏm. Miệng ngậm đầy chung búng (như ngậm cau trầu).
 Con ― ―. Loại nhện nhện cao cẳng, hay chạy trên mặt nướcNgười ta nói nó độc, ăn nhằm nó thì phải chết.


Chồm n. Nhảy dựng lên, nhón lên, xơm tới.
 ― ô. Bộ ham hố, giành lấy một mình.
 Nhảy ―. Nhảy dựng lên mà chụp (như cọp, như chó).
 Ngồi ― hổm. Đạp hai chơn mà ngồi, đối với ngồi trệt là ngồi sát đít; ngồi nhón; ngồi hổng trôn.


Chơmn. .
 Đầu cổ ― bơm. Tóc tai xụ xợp, giống cái chà chổi.


Chờm n. Nhảy dựng, nhảy xơm mà chụp.
 ― hớp. Bộ nhảy dựng, bộ hỗn hào.
 ― ngược. Bộ nhảy lên mà chụp mà lấy cho được.
 Nói ―. Nói hớt, chụp lấy lời kẻ khác.
 Chó ―. Chó nhảy dựng , nhảy xơm tới.
 Ngựa ―. Ngựa dựng lên mà chụp.
 ― bóp. Cách hơ bóp cho người bịnh mắc tê mê, lạnh lẽo.


Chởm n. Tiếng trợ từ.
 Sắc ― ―. Bộ sắc lắm.
 Nhọn ― ―. Bộ nhọn lắm.
 Lưỡi gươm ― ―. Lưỡi gươm sắc ngót, sắc lắm.


Chớm n. Gắm ghé, dém.
 ― đi. Sắm sửa đi, dọn đi.
 ― tới. Xâm râm đi tới.
 ― đi nỏi vợ. Khiển đi làm lễ hỏi.
 Vừa ―. Vừa mực, vừa chừng; đương sắm sửa.
 ― gầy. Gần muốn gày.


Chọn n. Lựa lấy, nhắm lấy.
 ― kén hoặc kẻn ― id. .
 ― lựa. id.
 ― lấy. id.
 ― bạn. Lựa người làm bạn.
 ― đá thử vàng. Chọn lựa, kiếm tìm, dò thử cho chắc.


Chón n. Gọn gàng, không bề bộn.
 ― hón. id.
 Ăn mặc ― hón. Ăn mặc vừa vặn, không dài không vắn.
 Rau má ―. Tên rau, có tài giải nhiệt.


Chỏn n. Một mình ít dùng.
 Lổn ―. Có cục nhỏ nhỏ, bời rời.
 Đá lổn ―. Đá trái nhỏ (nói về nhiều).


Chôn n. Đào đất mà dập xuống.
 ― đám ma. Chôn kẻ chết; đám chôn kẻ chết.
 ― xác. id.
 ― sống. Chôn người còn sống; làm cho phải tai hại.
 ― cất. Đào đất mà vùi giấu; cũng là tiếng đôi.
 ― tiền. Giấu tiền bạc dưới đất.
 Bồn ―. Lật đật, vội vã, hối hâp.
 ― chưn. Mắc vào vòng, vương mang.
 ― mình. Làm cho mình phải tai nạn.
 ― sấp. Làm lật đật, chôn cât không tử tế.
 Chết thì ―. Chẳng phải thương tiếc quá, chẳng phải làm rinh rang, cố làm thế chi cũng vô ích.


Chốn n. Chỗ, nơi, xứ sở.
 ― ―. Khắp chỗ, mọi nơi.
 Khắp ―. id.
 ― kinh đô. Chỗ vua chúa ở, thành đầu trong nước.
 ― trường an. id.
 ― thị thiên. Chỗ buôn bán đô hội; chỗ dinh liễu.
 ― sàn dã. Đất nhà quê.


𤞐 Chồn n. Loài thú giống chó mà mướt lông.
 Con ―. id.
 ― cáo. Giống chồn lớn mà dữ, có vằn như cọp.
 ― bông lau. Giống chồn nhỏ, đuôi nó giống cái bông cây lau.
 ― mướp. Giống chồn nhỏ mướt lông, người ta hay dùng lông nó làm ngòi viết.
 ― đèn. Giống chồn nhỏ mà đen, nói là lươn hóa ra.